Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 50 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
0
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
TÓM TẮT
Cho đến thời điểm hiện tại, đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện nhằm kiểm định ảnh hưởng của các nhân tố tài chính hay vĩ mơ lên giá trị dự trữ ngoại hối của một quốc gia. Nhóm nghiên cứu muốn xem xét tác động của các nhân tố đó bằng cách kết hợp các nhân tố mà nhóm cho là ảnh hưởng nhiều nhất để đưa ra nhận định rõ hơn về sự tương quan. Với mẫu dữ liệu bao gồm 20 quốc gia đang phát triển trải dài từ khu vực Nam Mỹ, Trung Mỹ, Bắc Châu Phi, Tây Phi, Đông Nam Á , Trung Á và Nam Á trong giai đoạn 8 năm liên tục 2014 - 2021. Nhóm tác giả đã sử dụng các phương pháp và phân tích số liệu thứ cấp, các phương pháp hồi quy phổ biến cho dạng dữ liệu bảng (panel data). Cụ thể là các phương pháp hồi quy OLS, FEM, REM, sau đó áp dụng các phân tích tương quan hồi quy, phương pháp GLS để khắc phục các khuyết tật phương sai sai số thay đổi, tự tương quan. Cuối cùng, phương pháp SGMM - System Generalized Method of Moments được sử dụng để khắc phục khuyết tật phương sai sai số thay đổi, tự tương quan và hiện tượng nội sinh của mơ hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố không nằm trong cách đo lường dự trữ ngoại hối có tác động đến lượng dự trữ ngoại hối của một quốc gia. Từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện hiệu quả khi điều chỉnh lượng dự trữ ngoại hối để tránh hiện tượng lạm phát hay ngoại tệ mất giá.
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT- THUẬT NGỮ...6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...7
1.1. Lý do chọn đề tài...7
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu...9
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu...9
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu...9
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...10
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...10
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...10
1.4. Phương pháp nghiên cứu...11
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu...11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...12
2.1. Cơ sở lý thuyết...12
2.2. Nghiên cứu thực nghiệm...13
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ DỮ LIỆU...16 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
3.1. Dữ liệu nghiên cứu...16
3.1.1. Xác định mẫu nghiên cứu...16
3.1.2. Dữ liệu và cách trích xuất dữ liệu...16
3.2. Mơ hình nghiên cứu...17
3.2.1. Cách đo lường các biến số...17
3.2.2. Mơ hình hồi quy...18
3.3. Phương pháp nghiên cứu...19
3.3.1. Phân tích thống kê mơ tả...19
3.3.2. Phân tích ma trận hệ số tương quan...19
3.3.3. Phân tích hồi quy...20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...24
4.1. Thống kê mơ tả...24
4.2. Phân tích tương quan các biến...25
4.3. Kiểm định hồi quy các mơ hình...28
4.4. Kiểm định các khuyết tật của mơ hình FEM...29
4.5. Kết quả nghiên cứu...33
4.5.1. Kết quả hồi quy...33
4.5.2. Phân tích kết quả hồi quy...35
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...37
5.1. Kết luận...37
5.2. Kiến nghị...38
5.2.1. Đối với cơ quan nhà nước...38
5.2.2. Đối với doanh nghiệp nước ngoài...39
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng phát triển...40
5.3.1. Hạn chế của đề tài...40
5.3.2. Hướng phát triển đề tài...41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...42
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1 Bảng mô tả các biến...17
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu...21
Bảng 4.2 Ma trận tương quan của dữ liệu...22
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định VIF...24
Bảng 4.4 Kiểm định F, Hausman...25
Bảng 4.5 Kiểm định phương sai sai số thay đổi và tự tương quan ở mơ hình FEM...26
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo POLS FEM REM GLS...30
Bảng 4.7 Kết quả hồi quy theo GLS GMM...31
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4. 1 Kết quả hồi quy Pooled OLS...27 Hình 4. 2 Kết quả kiểm định nội sinh...32 Hình 4. 3 Kết quả kiểm định Sargan...32
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT- THUẬT NGỮ Từ viết
Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
FED Federal Reserve Board Cục Dự trữ liên bang Mỹ
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế
quốc gia trong năm
OLS Ordinary Least Squares Kiểm định bình phương SDR Special Drawing Rights Quyền rút vốn đặc biệt SGMM System Generalized Method of
VIF Variance Inflating Factor Kiểm định đa cộng tuyến
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài
Vào năm 2023, dự trữ ngoại hối của các nước tăng mạnh trở lại, trong đó có Việt Nam. Giá trị này khơng chỉ gói gọn ở chính sách
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
tiền tệ, mà mang tầm quốc gia. Tuy nhiên, sự gia tăng này có được duy trì trong vài năm tới hay khơng hay lại sụt giảm. Chế độ quản lý dự trữ ngoại hối còn tồn tại nhiều mặt hạn chế nhưng chưa được khắc phục. Cuộc khủng hoảng Châu Á vừa qua cho thấy khi có sự đảo chiều của các luồng vốn ngắn hạn, các nước đang phát triển hạn chế với việc tiếp cận với thị trường tài chính quốc tế cần dự trữ ngoại hối nhiều hơn để tự bảo hiểm, chống khủng hoảng tài chính có thể xảy ra. Đứng trước sự mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài chảy vào Việt Nam và tiềm năng phát triển kinh tế ngày một mạnh hơn, đặc biệt là sau giai đoạn khủng hoảng tài chính tồn cầu vừa qua địi hỏi các nước phải có mức dự trữ ngoại hối an toàn và tối ưu.
Dự trữ ngoại hối (Foreign Exchange Reserves hay Forex Reserves) là chỉ tiêu tổng hợp cho sự tích lũy của một quốc gia trong các loại tiền tệ nước ngồi đặc biệt là đơ la Mỹ và các tài sản tài chính có khả năng chuyển đổi nhanh chóng sang tiền mặt trong trường hợp cần thiết. Muốn tăng chỉ số này cần có sự khéo léo trong việc áp dụng các biện pháp và chiến lược kinh tế cụ thể. Theo đó, Ngân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối chính thức thơng qua các nghiệp vụ đầu tư trên thị trường quốc tế; can thiệp thị trường trong nước hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh. Đồng thời Ngân hàng Nhà nước cũng có thể thực hiện quản lý dự trữ ngoại hối chính thức thơng qua các nghiệp vụ thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế. Tuy nhiên, việc điều chỉnh tăng hay giảm dự trữ ngoại hối còn phụ thuộc vào nhiều
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
yếu tố, bao gồm tình hình kinh tế, thương mại và tài chính của quốc gia đó.
Vì vậy, nhóm nghiên cứu lựa chọn đề tài này để cung cấp một cái nhìn tồn diện hơn về việc sử dụng dự trữ ngoại hối của các nước đang phát triển từ năm 2014 đến năm 2021. Từ đó, có thể giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mơ có những biện pháp tăng cường và sử dụng dự trữ ngoại hối hiệu quả hơn phù hợp hơn giai đoạn hướng nền kinh tế ra thế giới, thỏa ba nguyên tắc quan trọng: bảo toàn, thanh khoản và sinh lời. Tình hình dự trữ ngoại hối thực tế ở Việt Nam
Cụ thể, Chứng khoán VNDirect trong báo cáo gần đây nhất kỳ vọng dự trữ ngoại hối của Việt Nam sẽ phục hồi lên mức 3,3 tháng nhập khẩu và đạt 102 tỷ USD vào cuối năm 2023 từ mức hiện tại là 89 USD tỷ trong năm 2022.
Các chuyên gia phân tích của VNDirect đã đưa ra dự báo và cho hay với việc Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất vào năm 2023 và dự trữ ngoại hối của Việt Nam cải thiện sẽ chặn đà giảm giá của VND. Đồng thời, khả năng tỷ giá cuối năm 2023 giảm 1-2%.
Theo số liệu được công bố vào tháng 3/2022, dự trữ ngoại hối của Việt Nam ở mức cao kỷ lục, gần 110 tỷ USD. Tuy nhiên, sau đó Ngân hàng Nhà nước gặp nhiều khó khăn trong việc cân bằng ba mục tiêu chính là kiểm sốt lạm phát, ổn định tỷ giá và mặt bằng lãi suất để hỗ trợ tăng trưởng.
Năm 2023, VNDirect kỳ vọng thặng dư thương mại đạt mức 12 tỷ USD, từ mức thặng dư thương mại dự kiến là 10,4 tỷ USD trong năm 2022. Đồng thời, VNDirect cũng kỳ vọng tài khoản vãng lai 8
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
chuyển sang thặng dư ở mức 0,4% GDP vào năm 2023 từ mức thâm hụt dự kiến là 1,3% GDP trong năm 2022.
Do đó, Cơng ty chứng khoán trên nhận định, dự trữ ngoại hối của Việt Nam sẽ phục hồi lên mức 3 tháng nhập khẩu và đạt 102 tỷ USD vào cuối năm 2023 từ mức hiện tại là 89 tỷ USD. Tuy nhiên, VNDirect cho biết, có một số rủi ro chính cho dự báo trên bao gồm lạm phát cao hơn dự kiến, đồng USD mạnh hơn dự kiến có thể gây thêm áp lực lên VND và các đối tác thương mại lớn của Việt Nam suy thoái mạnh hơn dự kiến. Đây chính là những trở ngại trong việc quản lý dự trữ ngoại hối ở Việt Nam hiện nay.
Các nhân tố ảnh hưởng dự trữ ngoại hối: Dựa theo các nghiên cứu trước đây của Edison (2003), Prabheesh và cộng sự (2007), Afrin và cộng sự (2014), Chowdhury và cộng sự (2014), dự trữ ngoại hối chịu tác động của các yếu tố vĩ mô bao gồm: tỷ giá hối đối, tỷ lệ lạm phát, quy mơ nền kinh tế, tính dễ tổn thương của tài khoản tài chính được thể hiện thơng qua cung tiền rộng M2 hay độ mở tài chính, tính dễ tổn thương của tài khoản vãng lai và cuối cùng là chi phí cơ hội của việc nắm giữ ngoại hối.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, xây dựng một hệ thống cơ sở lý luận về dự trữ ngoại hối và các phương pháp kinh tế định lượng phổ biến được sử dụng là: mơ hình hồi quy gộp (Pooled OLS), mơ hình tác động cố định (Fixed Effect Model – FEM), mơ hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM). Sau đó, dùng các kiểm định thống kê để chọn ra mơ hình phù hợp nhất.
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Thứ hai, vẽ nên một bức chân dung chân thật về toàn cảnh dự trữ ngoại hối của các nước đang phát triển hiện nay.
Thứ ba, cung cấp những mức độ tác động của các biến vĩ mô trong nền kinh tế đến dự trữ ngoại hối của các quốc gia đang phát triển.
Thứ tư, xây dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu bức thiết của nền kinh tế đối với việc gia tăng mức dự trữ ngoại hối, sử dụng ngoại hối có hiệu quả và đảm bảo tính an toàn cho dự trữ ngoại hối hiện nay.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nhóm thực hiện nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau:
● Những nhân tố vĩ mơ (thương mại và tài chính) nào tác động và mức độ tác động của các nhân tố đó đến dự trữ ngoại hối của các quốc gia đã phát triển?
● Giải pháp sử dụng ngoại hối đạt hiệu quả tối ưu và kiến nghị lên các cơ quan chức trách nhà nước nhằm có biện pháp ngăn chặn lạm phát và giữ mức dự trữ ngoại hối ổn định.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đưa ra một cái nhìn tổng quan về dự trữ ngoại hối, định lượng những nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối của các nước đang phát triển. Tập trung vào nghiên cứu vấn đề ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối, phân tích các mức độ biến động của các biến kinh tế vĩ mô đến dự trữ ngoại hối. Và cuối cùng đề xuất một số khuyến nghị trong quá trình hội nhập ngày nay.
10
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Hình 4. 2 Kết quả kiểm định nội sinh
Nguồn: tính tốn của tác giả Kiểm định biến công cụ yếu:
Theo kết quả từ phương pháp 2SLS, nhóm thấy rằng giá trị thống kê F = 17.10 > 10
Vậy, các biến cơng cụ gdp và fdi có tương quan với biến realin nghi ngờ bị nội sinh.
Kiểm định điều kiện ngoại sinh của các biến cơng cụ: Vì số biến cơng cụ lớn hơn số biến bị nội sinh, nhóm sẽ tiến hành kiểm định sargan để xét điều kiện ngoại sinh của các biến cơng cụ gdp và fdi.
Hình 4. 3 Kết quả kiểm định Sargan
Nguồn: tính tốn của tác giả 36
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Kết quả của kiểm định Sargan cho thấy p-value = 0.8437 > 0.05. Vì vậy, nhóm kết luận chưa có dấu hiệu cho thấy các biến công cụ bị nội sinh.
Vì vậy, trong mơ hình, realin là biến nội sinh và 2 biến công cụ là gdp và fdi.
Như vậy, qua ba kiểm định, nhóm nghiên cứu thấy mơ hình có khuyết tật là bị phương sai sai số thay đổi, hiện tượng tự tương quan và nội sinh. Theo Wooldridge (Wooldridge, 2007), cách khắc phục các khuyết tật trên là chọn mơ hình GMM hệ thống - System Generalized Method of Moments (SGMM), các tham số ước lượng từ mơ hình mới sẽ đáng tin cậy hơn.
4.5. Kết quả nghiên cứu 4.5.1. Kết quả hồi quy
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo POLS FEM REM GLS
forexreserve forexreserve forexreserve <sup>forexreserv</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
Nguồn: tính tốn của tác giả
Bảng 4.7 Kết quả hồi quy theo GLS GMM
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
toán của tác giả 4.5.2. Phân tích kết quả hồi quy
Sau q trình phân tích và kiểm định các khuyết tật của mơ hình, nhóm tác giả chọn phương pháp định lượng SGMM để hồi quy. Kết quả của nhóm nghiên cứu cho thấy rằng, giá trị nhập khẩu, cán cân thương mại và lãi suất thực của một quốc gia có ảnh hưởng tích cực lên dự trữ ngoại hối. Ngược lại, giá trị độ mở cửa thương mại lại tác động tiêu cực lên biến phụ thuộc dự trữ ngoại hối. Ngồi ra, GDP bình qn đầu người khơng có ý nghĩa thống kê trong mơ hình. Kết quả hồi quy GMM hệ thống là kết quả cuối cùng nhóm nghiên cứu dùng dùng để phân tích cuối cùng trong đề tài vì đây là mơ hình đã kiểm tra và khắc phục khuyết tật của mơ hình.
Tác động của import: Kết quả hồi quy cho thấy giá trị nhập khẩu tác động cùng chiều với forexreserve, với hệ số là 1.026 ở mức ý nghĩa 1%. Điều này đúng như dự đoán ban đầu của nhóm cũng như hồn tồn khớp với nghiên cứu của Augustine C. Arize and Thomas Osang (2007) khi bài nghiên cứu chỉ ra rằng các nước có chính sách chuộng hàng ngoại nhập thường có phần trăm chi tiêu nhiều hơn trên GDP ở hầu hết các nước. Dự trữ ngoại hối tăng có thể có tác động tích cực đến cầu nhập khẩu vì nó nới lỏng hạn chế thanh khoản nhu cầu dư thừa, ít nhất là về mặt lý thuyết. Nhóm 39
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">5/4/24, 2:56 PM Kinh Tế Lượng Nâng Cao 4 1610
tác giả chứng minh điều ngược lại trong mơ hình, khi giá trị nhập khẩu tăng 1 tỷ USD thì dự trữ ngoại hối cũng tăng lên 1.026 tỷ USD. Điều này dẫn đến sự đảo chiều nghiên cứu này đến từ mẫu nghiên cứu của Augustine C. Arize and Thomas Osang (2007) khi 2 tác giả sử dụng dữ liệu hàng quý trong giai đoạn 1973:2–1999:1 để xem xét tác động dài hạn và ngắn hạn của thu nhập trong nước, giá nhập khẩu và dự trữ ngoại hối đối với nhập khẩu thực tế trong bảy các nước Mỹ Latinh.
Tác động của cán cân thương mại (BOT - Balance of Trade): Kết quả hồi quy từ Bảng 4.6 và 4.7 cho thấy, hệ số hồi quy của BOT có ý nghĩa thống kê tại 1% trong tất cả các mơ hình với forexreserve là biến phụ thuộc, với hệ số hồi quy 2.755. Điều này cho thấy vấn đề thặng dư thương mại có tác động cùng chiều đến dự trữ ngoại hối. Về cơ bản, tác động của biến imp tới forexreserve là khá nhỏ, trong khi đó, tác động của BOT tới forexreserve lớn hơn. Ngun nhân được nhóm giải thích là do trong xu thế tồn cầu hóa, việc mở cửa hội nhập về thương mại và đầu tư giữa các quốc gia là rất lớn, một khi dịng vốn và hàng hóa dịch chuyển giữa các quốc gia thì nhiều rủi ro cũng gia tăng. Do vậy, các quốc gia cần “tích trữ” ngoại hối lớn hơn để đáp ứng cho nhu cầu xuất nhập khẩu cũng như bảo vệ nền kinh tế trước các biến động lớn. Ở một khía cạnh khác là khi xảy ra hiện tượng thặng dư thương mại nghĩa là nguồn cung ngoại tệ trong nước cũng lớn hơn khiến cho đồng nội tệ mạnh lên mà ở những nước đang phát triển thường có xu hướng giữ đồng nội tệ yếu hơn so với các đồng USD, EURO… để đẩy mạnh xuất khẩu cũng như khuyến khích tiêu dùng nội địa. Do đó NHTW thường có xu hướng tăng forexreserve để giảm nguồn cung ngoại tệ trên thị trường nhằm giữ cho đồng nội tệ yếu.
40
</div>