Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

tiểu luận cuối kì xây dựng kế hoạch pr của durex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA THƯƠNG MẠI

---o0o---TIỂU LUẬN CUỐI KÌXÂY DỰNG KẾ HOẠCH PR CỦA

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.3. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu...6

1.4. Phương pháp nghiên cứu...7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...8

2.1. Cơ sở lý thuyết... 8

2.1.1. Khái niệm PR... 8

2.1.2. Khái niệm nghiên cứu định lượng...8

2.1.3. Mơ hình xây dựng kế hoạch...8

2.1.9. Kênh Truyền Thông...10

2.1.10. Chiến Lược Truyền Thông và Ngân Sách...10

2.1.11. Đo lường và Báo Cáo...10

2.1.12. Mô hình nghiên cứu...10

2.2. Giả thuyết nghiên cứu...11

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU...12

3.1. Thực trạng vấn đề đang nghiên cứu...12

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.5.3. Phân khúc thu nhập...18

3.5.4. Phân khúc mơ hình hành vi của khách hàng có kinh nghiệm...18

3.5.5. Phân khúc mơ hình hành vi của khách hàng mới...19

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU...20

4.1. Nghiên cứu định lượng...20

4.1.1. Thang đo nhân tố...20

4.1.2. Kiểm tra tính hồi quy...20

4.1.3. Kiểm tra độ tin cậy cao...20

4.2. Nghiên cứu định tính...22

4.2.1. Giới thiệu mục đích và tính chất của mẫu nghiên cứu...22

4.2.2. Thu thập dữ liệu và phân tích...22

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT 1.1. Giới thiệu về Durex

1.1.1. Lịch sử hình thành

Durex là một thương hiệu nổi tiếng toàn cầu về các sản phẩm bảo vệ và hỗ trợ sức khỏe sinh sản như bao cao su, gel bôi trơn và các sản phẩm liên quan đến sức khỏe sinh sản. Thương hiệu này được thành lập vào năm 1915 bởi LA Jackson tại Anh Quốc.

Ban đầu, Durex sản xuất các loại băng dính và sản phẩm y tế khác. Tuy nhiên, vào những năm 1929, công ty bắt đầu sản xuất các loại bao cao su với tên gọi "Durables" và sau đó được đổi tên thành "Durex". Tên gọi này được lấy từ cụm từ "Durability, Reliability, Excellence" (Độ bền, Đáng tin cậy, Xuất sắc).

Hiện nay, Durex đã trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu thế giới về các sản phẩm bảo vệ sinh sản và hỗ trợ sức khỏe sinh sản, với mặt hàng được bán trên khắp thế giới.

1.1.2. Sản phẩm

Durex hiện nay đang ngày càng phát triển hơn về mặt sản phẩm. Riêng về bao cao su Durex hiện nay có hơn 15 loại bao cao su khác nhau về độ mỏng, kích thước, mùi vị… Các loại bao cao su Durex tiêu biểu có thể biết đến như là:

- Durex Invisible: Là loại bao cao su siêu mỏng và siêu nhạy, được làm bằng chất liệu poliuretan thay vì latex, giúp cảm giác tự nhiên hơn trong quan hệ.

- Durex Extra Safe: Là loại bao cao su được làm dày hơn và đánh giá cao về tính an toàn, giúp cảm giác tự tin hơn trong quan hệ. - Durex Performa: Là loại bao cao su giúp kéo dài thời gian quan

hệ, được bôi trơn với chất giúp giảm cảm giác nhạy cảm, giúp giảm cảm giác kích thích và kéo dài thời gian quan hệ. Ngồi ra, Durex còn sản xuất nhiều loại bao cao su khác như Durex Tropical, Durex Play, Durex Mutual Climax, Durex Love, Durex Sensation, Durex Comfort, Durex Classic, Durex Ribbed & Dotted, ...vv.

1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu

Tầm nhìn: trở thành thương hiệu bao cao su hàng đầu thế giới, đồng thời thúc đẩy sự đổi mới và nâng cao chất lượng cuộc sống tình dục của mọi người.

Sứ mệnh: tạo ra những sản phẩm bao cao su đa dạng, an toàn và chất lượng cao, giúp người tiêu dùng đạt được sự hài lòng và sự tự tin trong các mối quan hệ tình dục của họ. Ngoài ra, Durex cũng hướng đến việc giáo dục và tăng cường nhận thức về sức khỏe sinh sản, giới tính và quan hệ tình dục.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Mục tiêu: thúc đẩy các cuộc trò chuyện và thay đổi thái độ của xã hội về vấn đề tình dục, giúp cho việc sử dụng bao cao su trở nên phổ biến và tự nhiên hơn. Đồng thời, Durex cũng cam kết đóng góp vào việc ngăn chặn lây lan của các bệnh tình dục và giảm thiểu số lượng thai nhi không mong muốn.

1.1.4. Khách hàng

- Người tiêu dùng trẻ tuổi: Durex nhắm đến các khách hàng trẻ tuổi, đặc biệt là những người đang bắt đầu tham gia vào các mối quan hệ tình dục. Các sản phẩm của Durex được thiết kế để giúp khách hàng tự tin hơn trong việc sử dụng bao cao su, giúp bảo vệ sức khỏe sinh sản và ngăn ngừa các bệnh tình dục. - Người tiêu dùng trưởng thành: Durex cũng nhắm đến các khách

hàng trưởng thành, đặc biệt là những người đang có quan hệ tình dục định kỳ. Những sản phẩm bao cao su của Durex có tính năng và kích cỡ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau.

- Các cặp đôi: Durex cũng nhắm đến các cặp đôi, đặc biệt là những người muốn tăng cường cảm giác thăng hoa trong mối quan hệ tình dục của họ. Durex cung cấp các sản phẩm có tính năng giúp tăng cường cảm giác và kích thích cho cả nam và nữ. - Người tiêu dùng tìm kiếm sự an tồn: Durex cung cấp các sản

phẩm bao cao su an toàn và chất lượng cao, giúp người tiêu dùng tự tin hơn trong việc sử dụng bảo vệ sức khỏe sinh sản của mình. Durex nhắm đến các khách hàng có nhu cầu tìm kiếm sự an toàn và tin tưởng vào các sản phẩm của thương hiệu.

1.1.5. Đối thủ

Một trong những đối thủ cạnh tranh tiêu biểu của Durex tại Việt Nam là thương hiệu bao cao su Sagami:

- Xuất xứ và danh tiếng: Sagami là thương hiệu bao cao su đến từ Nhật Bản, nổi tiếng với sản phẩm bao cao su siêu mỏng và chất lượng cao. Sagami được đánh giá là một trong những thương hiệu bao cao su hàng đầu tại thị trường Nhật Bản và đã có mặt trên thị trường Việt Nam trong một thời gian dài. - Sản phẩm: Sagami cung cấp các sản phẩm bao cao su có độ

mỏng và độ bền cao, giúp cải thiện cảm giác cho người sử dụng. Ngồi ra, Sagami cịn cung cấp các sản phẩm bao cao su có chứa chất bôi trơn để tăng cường cảm giác và sự thoải mái cho người sử dụng.

- Mục tiêu khách hàng: Sagami nhắm đến các đối tượng khách hàng trẻ tuổi và những người có nhu cầu tìm kiếm sự thoải mái và cảm giác tự nhiên khi sử dụng bao cao su. Sagami cũng nhắm đến những người có nhu cầu tìm kiếm các sản phẩm bao cao su an toàn và chất lượng cao.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Chiến lược marketing: Sagami tập trung vào chiến lược marketing trực tuyến, quảng cáo trên mạng xã hội và các trang web thị trường. Thương hiệu này cũng tập trung vào việc tăng cường sự hiểu biết của người tiêu dùng về sức khỏe sinh sản và các sản phẩm bảo vệ sức khỏe sinh sản.

1.2. Đặt vấn đề nghiên cứu

Hiện nay, vấn đề về hình ảnh bao cao su vẫn cịn nhạy cảm ở Việt Nam. Việc PR về bao cao su cịn bị hạn chế về nhiều mặt, điều đó đã khiến cho việc tiếp cận đến giới trẻ trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, Durex vẫn đang cố gắng đưa hình ảnh về bao cao su trở nên gần gũi và khơng cịn q nhạy cảm đối với mọi người.

1.3. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

Mục tiêu: Truyền tải hình ảnh về bao cao su Durex đến gần mọi người - Vị trí địa lý: tại TP Hồ Chí Minh 1.4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp quan sát: thực hiện các hoạt động quan sát như: tần suất mua hàng của nhiều nhóm khách hàng, hành vi khi mua hàng, các bình luận đánh giá về sản phẩm từ khách hàng.

Phương pháp nghiên cứu marketing thăm dò: thực hiện các khảo sát bằng bảng câu hỏi và phổ biến chúng trên nhiều nền tảng mạng xã hội nhằm thu được nhiều ý kiến từ khách hàng về sản phẩm hơn.

Lắng nghe mạng xã hội: thực hiện khảo sát thị trường mạng xã hội từ những bài post hoặc bình luận của nhiều đối tượng nhằm thu thập thơng tin về thái độ, trải nghiệm từ khách khàng. Song, tích cực phản hồi các bình luận hoặc câu hỏi từ phía khách hàng.

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Cơ sở lý thuyết.

2.1.1. Public Relations.

Bản chất của Pr là chiếm thiện cảm của công chúng và bảo vệ danh tiếng của thương hiệu, muốn vậy, trước hết người làm PR cần phải tác động vào công chúng khiến họ thấu hiểu được những thông điệp mà tổ chức đưa ra. Việc thay đổi nhận thức của cơng chúng về hình ảnh bao cao su dựa trên hai phương tiện:

Cơng chúng e ngại về hình ảnh có phần nhạy cảm của cơng ty nên phải thay đổi nhận thức của họ, khiến họ thấu hiểu và dẫn đến thái độ ( từ phản cảm chuyển sang thiện cảm), cuối cùng là thay đổi hành vi ( ủng hộ thương hiệu bằng cách mua hàng/sử dụng sản phẩm hoặc đánh giá bình luận những điều tốt đẹp về thương hiệu với người thứ ba).

Cơng chúng chưa có thói quen sử dụng một loại sản phẩm/dịch vụ nào đó và phải thay đổi nhận thức của cơng chúng, giải thích cho họ hiểu rằng sản phẩm của bạn mang lại lợi ích cho họ, dẫn đến thay đổi thái độ, hành vi.

Cấp độ vi mô nghiêng về công tác thực hiện: Tổ chức sự kiện theo yêu cầu (họp báo, hội nghị khách hàng, tiệc công ty, lễ trao giải thưởng,...), viết và gửi thơng cáo báo chí, quản lý website và các trang facebook, biên tập tạp chí nội bộ, viết diễn văn báo cáo….Dù phải đối mặt với nhiều áp lực và cạnh tranh, những công việc này đơn giản hơn có đầu bài chi tiết, rõ ràng và nếu là một PR Man hoặc một đại lý PR có nhiều kinh nghiệm, bạn có thể tránh được tối đa những phát sinh trong quá trình thực hiện.

Cấp độ vĩ mô chủ yếu thiên về vạch chiến lược, ý tưởng cho một tập đoàn để: Thay đổi nhận thức, thái độ, hành vi của công chúng hoặc xử lý khủng hoảng. Tất cả những công việc phải làm trong phần vĩ mô chỉ nhằm phục vụ cho ý tưởng mang tính vĩ mơ này.

2.1.2. Nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định lượng là thu thập và xử lý số liệu dưới dạng con số, thường để kiểm định mơ hình và các giả thuyết khoa học được suy diễn từ lý thuyết đã có.

2.1.3. Mơ hình xây dựng kế hoạch

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.1.4. SWOT:

SWOT sẽ cho thấy những điểm mạnh và yếu trong chính nội tại của doanh nghiệp. OT chính là bức tranh toàn cảnh cho thấy sự kiện khi được tổ chức bên ngoài sẽ như thế nào. Để hoàn thành tốt phần việc này trong kế hoạch truyền thông, bạn hãy thực hiện trả lời một số câu hỏi sau:

- Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp hiện tại là gì? Sản phẩm, giá thành, chất lượng,…?

- Đối thủ cạnh tranh đã từng thực hiện các sự kiện tương tự? Hay phản ứng của họ đối với thông tin sự kiện mà doanh nghiệp bạn đăng tải?

- Đề tài sự kiện có thu hút đơng đảo người tham gia, hưởng ứng? - Sự kiện có đang theo một xu hướng nào khơng? Có thể tạo các

trào lưu mới hay không?

- Những sự kiện, tác động kinh tế nào khác ảnh hưởng đến sự kiện?

2.1.5. SMART

- S- Specific: Mục tiêu càng cụ thể càng dễ dàng thực hiện và tránh sai hướng.

- M- Measurable: Mục tiêu cần đo lường được, tránh tìm kiếm các mục tiêu mơ hồ, khơng có thực, cũng như khó đo lường bằng kết quả.

- Achievable: Có thể đạt được.

- R- Relevant: Có liên quan, nếu mục tiêu đề ra khơng liên quan đến những gì cần thực hiện thì chắc chắn nó sẽ khiến cho người thực hiện theo kế hoạch truyền thơng sẽ khó khăn hơn. Đồng thời, có có thật sự phù hợp với định hướng chung của doanh nghiệp hay không?

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- T- Time: Giới hạn thời gian. Khoảng thời gian cần và đủ để thực hiện mục tiêu.

2.1.6. Mục Tiêu

Giới thiệu sản phẩm mới ra. Từ đó, sự kiện sẽ khơi gợi những nhu cầu, và thúc đẩy người mua.

Truyền thông danh tiếng công ty.

Kế hoạch truyền thông có thể làm tăng lên sự đồng lịng, ủng hộ từ phía khách hàng, hoặc làm nhẹ đi một vấn đề nào đó. 2.1.7. Khách Hàng Mục Tiêu

Khách hàng mục tiêu là một nhóm đối tượng khách hàng nằm trong phân khúc thị trường mục tiêu sử dụng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Và nhóm khách hàng này phải có khả năng chi trả cho sản phẩm – dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.

Để xác định được khách hàng mục tiêu, chúng ta cần trả lời cho các câu hỏi như: Họ là ai? Tại sao bạn đưa ra danh sách những người này mà không phải là những đối tượng khác? Đồng thời, bạn cũng nên tìm hiểu kỹ càng xem cơng chúng mục tiêu bạn hướng tới đã hiểu về doanh nghiệp ở mức nào? Từ đó sẽ dễ dàng vẽ nên chân dung, cũng như hành vi của từng đối tượng một cách chân thực, rõ nét.

Các nhóm cơng chúng mục tiêu điển hình:

- KOL: Những người ảnh hưởng đến một bộ phận người nhất định trong cộng đồng.

- Các chuyên gia về lĩnh vực nào đó. - Thành phần trong doanh nghiệp bạn.

- Những đối tượng trên mạng xã hội, cộng đồng online,… - Báo chí.

2.1.8. Thơng Điệp Chính

Để đưa ra được thơng điệp có tác động lớn đến khách hàng, cần tìm hiểu kỹ những điều mà khách hàng quan tâm, mong muốn sở hữu,… Từ đó, việc nắm bắt nhu cầu, và thôi thúc hành động của người dùng không cịn trở ngại.

2.1.9. Kênh Truyền Thơng - Một số kênh tham khảo như: - Truyền hình

- Báo chí

- Mạng xã hội, mạng Internet.

2.1.10. Chiến Lược Truyền Thông và Ngân Sách Các gợi ý lên ngân sách cụ thể:

- Viết bài PR quảng cáo trên phương tiện báo chí. Kèm theo đó là bảng giá chi tiết trên từng trang báo như thanhnien, hanoimoi, … website.

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Quảng cáo trên TV giá sao? VTV, VTC,… - Treo banner

2.1.11. Đo lường và Báo Cáo

Một số thước đo tiêu chuẩn cho một kế hoạch truyền thông bao gồm: Hiệu ứng truyền thơng: Báo đài, TV có đề cập đến sự kiện? Lượt tiếp cận trên mạng xã hội ra sao: Bao nhiêu người tiếp cận, bao nhiêu người tương tác trên bài viết, dẫn đến các hành động cụ thể khác.

Tham gia buổi giới thiệu sản phẩm: Số người được mời, số người tham gia thực tế, sử dụng sản phẩm thử.

Lượt truy cập website, thời gian ở lại trên trang. % phản hồi khách hàng với các email được gửi. 2.1.12. Mơ hình nghiên cứu

Áp dụng mơ hình vào tiến trình thực hiện nghiên cứu kế hoạch PR Phương pháp nghiên cứu chia làm 3 giai đoạn:

Đầu vào

- Nhận diện vấn đề => Thiết lập mục tiêu nghiên cứu - Phân tích tình huống (nếu có)

- Sử dụng SWOT

- Nhận thức, thái độ,và hành vi của khách hàng như thế nào - Công cụ và kênh truyền thông nào sẽ hiệu quả

Đầu ra

- Xác định chiến lược phù hợp => Thực thi kế hoạch => Tính tốn ngân sách, nhân lực cho kế hoạch

- Điều chỉnh, sửa đổi hay thay đổi các chiến lược mang lại hiệu quả cao

- Những con số phản ánh vấn đề 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hiệu quả

- Kiểm tra => Đánh giá kết quả nghiên cứu

- Xác định mức độ thành công hay thất bại của kế hoạch qua nghiên cứu

- Các tiêu chí đánh giá cần phải thiết lập ở giai đoạn hoạch định, trước giai đoạn thực thi kế hoạch

2.2. Giả thuyết nghiên cứu

Hiện nay vấn đề về hình ảnh bao cao su ở Việt Nam vẫn còn là một vấn đề khá nhạy cảm. Việc PR về bao cao su cịn bị hạn chế nhiều mặt, điều đó đã khiến cho việc tiếp cận các tệp khách hàng đặc biệt là giới trẻ trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, Durex vẫn đang cố gắng đưa hình ảnh về bao cao su trở nên gần gũi và không cịn q nhạy cảm khi nhìn thấy hay nhắc đến ở mọi người. Dựa vào vấn đề nghiên cứu có thể đưa ra một giả thuyết rằng “liệu giữa các vô số thương hiệu về bao cao su khác nhau, Durex đã làm gì để khiến cho hình ảnh bao cao su Durex trở nên gần gũi và khắc phục sự nhạy cảm khi nói đến sản phẩm này và lý do khách hàng lại lựa chọn Durex thay vì các thương hiệu khác khơng?”

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU

3.1. Thực trạng vấn đề đang nghiên cứu 3.1.1. Thị trường

Thị trường bao cao su Việt Nam phần lớn do thương hiệu lớn nước ngoài phân phối, trong đó có 2 ơng lớn phải kể đến là Durex và Sagami. Tuy nhiên khả năng thâm nhập thị trường của mặt hàng này vẫn còn rất thấp khoảng 19%. Do tư tưởng Đông Á về vấn đề này vẫn còn cấm kị, e dè khiến các bạn trẻ hiếm khi cởi mở về vấn đề tình dục.

Durex là thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam, tuy chưa có kênh phân phối chính thức tại thị trường này nhưng nếu có thể “bản địa hóa, “cá nhân hóa” các hoạt động tiếp cận người tiêu dùng thì đây là đất nước đơng dân và dân số trẻ có mối liên hệ chặt chẽ với Durex -một thương hiệu mang tinh thần trẻ, sành điệu, thích phiêu lưu, đồng thời đáng tin cậy và an tồn. Bên cạnh đó, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng có ý thức và quan tâm hơn đến việc sử dụng các sản phẩm về sức khỏe tình dục như bao cao su và gel bôi trơn.

3.1.2. Sản phẩm

Theo khảo sát của Vinaresearch về các giải pháp phòng tránh thai, bao cao su là lựa chọn số một của nam giới với tỉ lệ 86.7%, với lý do: tiện lợi, dễ sử dụng, khơng có phản ứng phụ như thuốc lá, thích hợp với mọi loại hình tình dục và nhỏ gọn dễ mang theo. Về sự bất tiện khi sử dụng bao cao su, 67.8% người sử dụng cho biết nó làm mất cảm giác khi quan hệ và 48.4% thấy vướng víu, khơng thoải mái. ..Durex biết rõ rằng khách hàng của mình ngày nay khơng chỉ quan tâm đến nhu cầu có những trải nghiệm tình dục an tồn mà đòi hỏi sự "chất lượng". Thấu hiểu những nhu cầu thiết yếu ấy, Durex sáng tạo nên nhiều dòng sản phẩm đa dạng về hình thức như siêu mỏng, có mùi hương trái cây, và loại có kiểu dáng easy-on, thêm gân và hạt nổi. .. Có thể nói, sự phong phú trong sản phẩm của Durex đã đáp ứng thị hiếu và nhu cầu của khách hàng. Sự thay đổi liên tục cũng là một thế mạnh cạnh tranh để thương hiệu Durex duy trì được vị trí hàng đầu của mình trên thị trường, xây dựng niềm tin về chất lượng, sự đáng tin cậy, an toàn và bền vững.

3.1.3. Đối tượng khách hàng - Độ tuổi: 18 - 35 tuổi

- Giới tính: Nam, thành phần nhỏ là nữ

- Nơi sinh sống: các thành phố và đô thị phát triển

- Hành vi: có nhu cầu cao và thường sẽ lựa chọn phương án giải tỏa.

- Tâm lý: có tính cách phóng khống, cởi mở tư duy hiện đại và được học về giáo dục giới tính nên ý thức về an tồn tình dục

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cao. Có lối suy nghĩ tơn trọng phái nữ nên thường sẽ lựa chọn biện pháp không ảnh hưởng đến họ và tiện lợi nhất.

- Tình trạng hơn nhân: Hầu hết là chưa kết hơn, bởi vì những người này khi quan hệ họ chưa có sự chắc chắn về đối tác của mình. Cịn đối với những người đã kết hơn thì họ đã có sự hiểu biết về đối tác của mình, nếu các cặp này muốn sử dụng biện pháp tránh thì sẽ ưu tiên lựa chọn biện pháp thực hiện 1 lần và

Quy mô sản xuất vô cùng lớn (2 triệu bao cao su/ngày tại các nhà máy trên toàn thế giới Tiên phong trong việc phát triển kỹ thuật và cách tân trong chế biến sản phẩm

Hoạt động PR và marketing mạnh, đem lại hiệu ứng nhận diện thương hiệu rộng khắp cả nước.

Weaknesses (Điểm yếu)

Giá cả các loại sản phẩm của Durex còn khá cao, chưa phù hợp với mức sống của người dân Việt Nam

Kênh phâm phối chính DKSH chiếm một phần lợi nhuận khá lớn. Ngồi ra cịn có các kênh phân phối khơng chính thức như xách tay, nhập lậu,…gây nghi như các yếu tố cấu thành bộ nhận diện thương hiệu

Opportunities (Cơ hội)

Ý thức bảo vệ sức khỏe của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu sử dụng bao cao su ngày càng lớn

Tâm lý chuộng hàng ngoại của người Việt Nam

Cộng nghệ sản xuất tiến tiến giúp tăng tính cạnh tranh trong

Threats (Thách thức)

Đối thủ cạnh tranh đa dạng, các sản phẩm đến từ Nhật Bản, Thái Lan,…

Chiết khấu cho kênh phân phối của Durex chưa đáp ứng được sự hài lịng của người bán, thiếu tính cạnh tranh.

Chịu tác động bởi các chính sách 15

</div>

×