Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

bài tập lớn giữa kỳ vẽ hình phẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHẦN I:</b>

<b>a) VẼ HÌNH PHẲNG</b>

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<i><b>[Trích Bài IV (3,0 điểm) - Hà Nội 2021 - 2022]</b></i>

<i>Cho tam giác ABC vng tại A. Vẽ đường trịn tâm C, bán kính CA. Từ điểm B kẻ tiếp tuyến BM vớiđường tròn (C; CA) (M là tiếp điểm, M và A nằm khác phía đới với đường thẳngBC</i>).

<i>1) Chứng minh bốn điểm A, C, M và B cùng thuộc một đường tròn.</i>

<i>2) Lấy điểm N thuộc đoạn thẳng AB (N khác A, N khác B). Lấy điểm P thuộc tia đối của tia MB saocho MP = AN . Chứng minh tam giác CP N là tam giác cân và đường thẳng AM đi qua trung điểm</i>

<i>1) Chứng minh bốn điểm A, C, M và B cùng thuộc một đường tròn.Tam giác ABC vuông tại A nên \BAC = 90<small>o</small></i>

=<i>⇒ A thuộc đường trịn đường kínhBC</i>.

<i>BM là tiếp tuyến của đường tròn (C) nên \BM C = 90<small>o</small></i>

=<i>⇒ M thuộc đường trịn đường kínhBC</i>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>KL: Bốn điểm A, C, M và B cùng thuộc đường trịn đường kínhBC</i>.

<i>2) Chứng minh △CPN là tam giác cân và đường thẳng AM đi qua trung điểm của đoạn thẳngN P</i>.

• Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng<i>N P</i>.

<i>△CP N cân tại C và I là trung điểm của đoạn thẳng NP nênCI⊥ N P</i>.

<i>Tứ giác NACI nội tiếp =⇒ [N IA = \N CA.</i>

<i>Tứ giác NACI nội tiếp =⇒ \M IP = \M CP .</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<i><b>[Trích Bài IV (3,0 điểm) - Hà Nội 2020 - 2021]</b></i>

<i>Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và đường cao BE. Gọi H và K lần lượt là chân các đường vng góckẻ từ điểm E đến các đường thẳng AB vàBC</i>.

<i>a) Chứng minh tứ giác BHEK là tứ giác nội tiếp.</i>

b) Chứng minh:<i>BH.BA = BK.BC</i>.

<i>c) Gọi F là chân đường vng góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AB và I là trung điểm của đoạn thẳng</i>

<i>EF . Chứng minh rằng ba điểm H, I , K là ba điểm thẳng hàng.</i>

<i>a) Chứng minh tứ giác BHEK là tứ giác nội tiếp.</i>

Ta có: \<i>BHE = \BKE = 90<small>o</small>nên tứ giác BHEK là tứ giác nội tiếp.</i>

<i>c) Chứng minh rằng ba điểm H, I, K là ba điểm thẳng hàng.</i>

<i>Gọi J là hình chiếu vng góc của E trên CF . Ta có HF JE là hình chữ nhật nên HJ và EF cắtnhau tại trung điểm I của mỗi đường.</i>

Lại có [<i>EJ C = \EKC = 90<small>o</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

=<i>⇒ Tứ giác EJKC nội tiếp, \BF C = \BEC = 90<small>o</small>nên tứ giác BF EC nội tiếp.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<i><b>[Trích Bài IV (3,0 điểm) - Hà Nội 2019 - 2020]</b></i>

<i>Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC ) nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao BE và CF củatam giác ABC cắt nhau tại điểm .H</i>

<i>1) Chứng minh bốn điểm B, C, E, F cùng thuộc một đường trịn.2) Chứng minh đường thẳng OA vng góc với đường thẳngEF</i>.

<i>3) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng AO cắt đường thẳng BC tại điểm I, đườngthảng EF cắt đường thẳng AH tại điểm P . Chứng minh tam giácAP E đồng dạng với tam giác AIBvà đường thẳng KH song song với đường thẳngIP</i>.

=<i>⇒ Bốn điểm B, C, E, F cùng thuộc đường tròn đường kínhBC</i>.

<i>2) Chứng minh đường thẳng OA vng góc với đường thẳngEF</i>.

<i>Ta có: BCEF là tứ giác nội tiếp =⇒ [AEF = \ABC.</i>

<i>Kẻ đường kính AQ =⇒ △AQC vng tại C =⇒ [QAC + [AQC = 90<small>o</small></i>.

<i>Xét (O) có [AQC = \ABC =</i><sup>1</sup>

=⇒ [<i>AEF + \EAO = 90<small>o</small></i>=<i>⇒ AO ⊥ EF .</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>3) Chứng minh △APE đồng dạng với tam giác △AIB và KH song song vớiIP</i>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<i><b>[Trích Bài IV (3,0 điểm) - Hà Nội 2018 - 2019]</b></i>

<i>Cho đường tròn (O; R) với dây cung AB không đi qua tâm. Lấy S là một điểm bất kì trên tia đối của tia</i>

<i>AB(S khác A). Từ điểm S vẽ hai tiếp tuyến SC, SD với đường tròn (O; R) sao cho điểm C nằm trêncung nhỏ AB (C, D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB</i>.

<i>1) Chứng minh năm điểm C, D, H, O, S thuộc một đường trịn đường kínhSO</i>.

<i>2) Khi SO = 2R, hõy tính độ dài đoạn thẳng SC theo R và tính số đo [CSD.</i>

<i>3) Đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng SC, cắt đoạn thẳng CD tại điểm K. Chứngminh tứ giác ADHK là tứ giác nội tiếp và đường thẳng BK đi qua trung điểm của đoạn thẳngSC</i>.

<i>4) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng BD và F là hình chiếu vng góc của điểm E trên đường thẳng</i>

<i>AD. Chứng minh rằng, khi điểm S thay đổi trên tia đối của tia AB thì điểm F ln thuộc một đường</i>

<i>3) ADHK là tứ giác nội tiếp.</i>

<i>4) S ∈ AS thì F ln thuộc một đường trịn cố định.<sub>(Hình vẽ chỉ mang tính minh hoạ)</sub></i>

<b>Chứng minh</b>

<i>1) Chứng minh năm điểm C, D, H, O, S thuộc một đường tròn đường kínhSO</i>.

<i>• SD, SClà tiếp tuyến của đường trịn (O; R).</i>

=<i>⇒ OD ⊥ SD, OC ⊥ SC.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Suy ra:

<i>D, C thuộc đường trịn đường kínhSO.</i> (5)

<i>• Do H là trung điểm của AB. =⇒ OH ⊥ AB</i>

=⇒ \<i>SHO = 90<small>o</small></i>

Suy ra:

<i>H thuộc đường trịn đường kínhSO.</i> (6)

<i>Từ (5), (6) =⇒ C, D, H, O, S cùng thuộc đường trồn đường kính SO.2) Tính độ dài đoạn thẳng SC theo R và tính số đo [CSD.</i>

<i>3) Chứng minh ADHK là tứ giác nội tiếp và đường thẳng BK đi qua trung điểm của đoạn thẳngSC</i>.

<i>Ta có: S, D, O, H cùng thuộc một đường tròn nên SHOD là tứ giác nội tiếp.</i>

Từ (7) và (8) =⇒ \<i>AHD = \AKD =⇒ ADHK nội tiếp.Gọi M là giao điểm của BK vàSC</i>.

<i>Gọi N là giao điểm của AK vàBC</i>.

Ta có: \<i>KH A = [CBS =⇒ HK ∥ BC mà H là trung điểm AB nên K là trung điểm của AN.</i>

Suy ra:<i>AK = KN</i>. Ta có:<i><sup>AK</sup></i>

<i>SM</i><sup>=</sup> <i>KN</i>

<i>CMmà AK = KN nên SM = CM nên M là trung điểm của SC.</i>

<i>4) Chứng minh rằng, khi S thay đổi trên tia đối của tia AB thì F ln thuộc một đường trịn cố định.Kẻ đường kính AA</i><small>′</small>của đường trịn tâm .<i>O</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<i><b>[Trích Bài IV (3,0 điểm) - Hà Nội 2022 - 2023]</b></i>

<i>Cho tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A. Gọi E là một điểm bất kỳ trên tia CA sao cho A nằm giữahai điểm C và E. Gọi M và H lần lượt là chân các đường vng góc kẻ từ điểm A đến các đường thẳng</i>

<i>BC vàBE</i>.

<i>1) Chứng minh tứ giác AMBH là tứ giác nội tiếp.</i>

<i>2) Chứng minh BC.BM = BH.BE và HM là tia phân giác của gócAHB</i>.

<i>3) Lấy điểm N sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AN. Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng</i>

<i>EN và AB. Chứng minh ba điểm H, K, M là ba điểm thẳng hàng.</i>

<i>KL 1) AMBH là tứ giác nội tiếp.</i>

<i>2) AC.BM = BH.BE. HM là tia phân giác của \AHB.</i>

<i>3) H, K, MB thẳng hàng.<sub>(Hình vẽ chỉ mang tính minh hoạ)</sub></i>

<b>Chứng minh</b>

<i>1) Chứng minh tứ giác AMBH là tứ giác nội tiếp.</i>

<i>Vì M và H lần lượt là chân đường vng góc kẻ từ A và BC và BE</i> Mà hai góc này ở vị trí đối diện =<i>⇒ Tứ giác AMBH là tứ giác nội tiếp.</i>

<i>2) Chứng minh BC.BM = BH.BE và HM là tia phân giác của gócAHB</i>.

<i>• Vì M và H là chân đường vng góc kẻ từ A đến BC và BE nên AM⊥ BE vàAM⊥ BC</i>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Xét △ABC vng cân tại A có AM ⊥ BC</i>

=<i>⇒ HM là tia phân giác \AHB.</i>

<i>3) Chứng minh ba điểm H, ,K M là ba điểm thẳng hàng.</i>

<i>Gọi K</i><small>′</small><i>là giao điểm của HM và AB =⇒ Ta cần chứng minh K trùng K</i><small>′</small><i>. Xét △AHB và △EAB có:</i>

<i>BM là đường trung tuyến (Vì M là trung điểm của AN )BM là đường cao (Vì BM⊥ AN) =⇒ △ABN cân tại B.</i>

Mà \<i>BAN = 45<small>o</small>(Vì △ABC vng cân tại A)</i>

=<i>⇒ △ABN vng cân tại B. Suy ra:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>b) VẼ HÌNH TOẠ ĐỘ</b>

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm số bậc hai</b>

Cho<i>(P ) : y = x</i><sup>2</sup>. a) Vẽ( )<i>P</i>.

<i>b) Tuỳ theo m, hõy xét số giao điểm của đường thẳng y = mx − 1 với</i>( )<i>P</i> .

<i>c) Lập phương trình đường thẳng song song với đường thẳng: y = 2x + 2010 và tiếp xúc với (P ).d) Tìm trên (P ) điểm cách đều hai trục toạ độ.</i>

<b>BÀI LÀM</b>

a) Vẽ( )<i>P</i> .

<i>Đồ thị hàm số (P ) : y = x</i><small>2</small>

<i>b) Tuỳ theo m, hõy xét số giao điểm của đường thẳng y = mx − 1 với</i>( )<i>P</i> .

<i>Gọi (d) : y = mx − 1. Hoành độ của giao điểm giữa đường thẳng (d) : y = mx − 1 và parabol(P ) : y = x</i><sup>2</sup>chính là nghiệm của phương trình hồnh độ giao điểm của hai hàm số sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>TH 1: △ > 0 =⇒<sub>Khi đó (16) có hai nghiệm phân biệt x1</sub><sup>m <</sup><sup>m > 2</sup></i><sup>−2</sup><sup>√</sup><sup>√</sup><sup>2</sup><sup>2</sup> <i><sub>< x</sub></i> Khi đó (16) vơ nghiệm.

Kết luận: (<i>P )∩ d) = ∅.</i>( <i>(Hình vẽ chỉ mang tính minh hoạ)</i>

<i>c) Lập phương trình đường thẳng song song với đường thẳng:y = 2x + 2010 và tiếp xúc với</i>( )<i>P</i>. Giả sử đường thẳng cần tìm là( )<i>d</i><sup>′</sup>.

<i>• (d</i><small>′</small>)<i>∥ y = 2x + 2010</i>

=<i>⇒ (d</i><sup>′</sup><i>) : y = 2x + c vớic</i>∈ R.

<i>• (d</i><small>′</small><i>) tiếp xúc với (P) tại M0(x0; y0) =. ⇒ x0</i>là nghiệm duy

<i>nhất của phương trình hồnh độ giao điểm giữa (d</i><small>′</small><i>) và (P ):2x + c = x</i><sup>2</sup>

=<i>⇒ 2x</i><sup>2</sup>−<i>2x</i>−<i>c = 0</i> (17) ⇐⇒ △<sup>′</sup>= 0<i>⇐⇒ 1 + 2c = 0 ⇐⇒ c = −</i><sup>1</sup><sub>2</sub>

<i>Vậy (d</i><small>′</small>

<i>d) Tìm trên (P ) điểm cách đều hai trục toạ độ.</i>

<i>(Hình vẽ chỉ mang tính minh hoạ)</i>

Giả sử điểm cần tìm là<i>I(x<small>I</small>; y<small>I</small></i>).

• Vì<i>I(x<small>I</small>; y<small>I</small></i>)<i>∈ P</i>( ).

=<i>⇒ y<small>I</small>= 2x</i><sup>2</sup><i><small>I</small>. =⇒ y<small>I</small>≥ 0.</i> (18)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>• I cách đều hai trục toạ độ.</i>

=<i>⇒ d(I,Ox)= d(I,Oy)</i>=<i>⇒ ♣y<small>I</small></i>♣ = ♣ ♣<i>x<small>I</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<i>Nhận xét 1: Với x0</i>≥ 1 và lim lim

<i><small>x→x</small></i><small>−</small> <i>g(x) hoặc lim lim</i>

<i>x = 0, x = x</i><small>1</small><i>không phải tiệm cận đứng của ĐTHS y = g( ) không thoả mõn điều kiệnxx</i><small>0</small>≥ 1.

<i>Vậy ĐTHS g(x) có 3 đường tiệm cận đứng là:x = 2, x = x</i><small>2</small><i>, x = x</i><small>3</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm số trùng phương</b>

<i>Cho hàm số bặc bốn y = f( x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Số nghiệm thực phân</i>

biệt của phương trình<i>f ( (f x)) = 0</i>là

Dựa vào đồ thị ta thấy:

<i>Phương trình f(x) = a có 2 nghiệm thực phân biệt.Phương trình f(x) = b có 4 nghiệm thực phân biệt.Phương trình f(x) = c có 4 nghiệm thực phân biệt.Phương trình f(x) = d vơ nghiệm trên .</i>R

<i>Vậy phương trình f( (f x)) = 0 có 10 nghiệm thực phân biệt.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm bậc nhất trên bậc nhất</b>

<i>Có bao nhiêu giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = x − m</i><sup>2</sup><sup>− 2</sup>

(<i>x− m</i>)<small>2</small> <i>> 0,∀x = m. Do đó hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (−∞, m) và</i>(<i>m; +</i>∞). Bảng biến thiên của hàm số:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm mũ hoặc hàm logarit</b>

<i>Trong hình vẽ bên có đồ thị các hàm y = a<small>x</small>, y = b<small>x</small>.y = log<small>c</small>x</i>. Hõy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?

<i><b>A. a < c < b.B. c < a < b.C. a < b = c.D. b < c < a.</b></i>

<b>BÀI LÀM</b>

<i>Dựa vào đồ thị các hàm số y = a<small>x</small>, y= b<small>x</small>, y</i>= log<i><small>c</small>x</i>, ta có:

<i>Hàm số y = a<small>x</small></i>nghịch biến trên R nên ta có:

<i>a < b</i> <b>. Do đó loại hai phương án B. D.</b>, .

<i>Nếu b = c thì ta có ĐTHS y = b<small>x</small>, y = log<sub>c</sub>x đối xứng nhau qua đường thẳngy = x</i>.

<i>Tuy nhiên nhìn hình dáng hai ĐTHS y = b<small>x</small>, y = log<small>c</small>x</i>khơng có tính chất đối xứng nhau qua đường

<i>thẳng y = x. Do đó phương án đúng là</i><b>A.</b>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHẦN 2: SCILABa) GIỚI HẠN DÕY SỐ</b>

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nhập i 1 2 3 4 5 u 1.414214 1.8477591 1.961571 1.990369 1.997591

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Dõy số hội tụ</b>

Chứng minh giới hạn dõy số là số Euler: lim

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<i>plot(n,u,’b*-’) //Kết luận: Dõy (un) không hội tụ</i>

theo tiêu chuẩn Cauchy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<i>plot(n,u,’b*-’) //Kết luận: Dõy (un) không hội tụ</i>

theo tiêu chuẩn Cauchy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>b) VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ (PHẦN I)</b>

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm số bậc hai</b>

Cho<i>(P ) : y = x</i><sup>2</sup>. a) Vẽ( )<i>P</i>.

<i>b) Tuỳ theo m, hõy xét số giao điểm của đường thẳng y = mx − 1 với</i>( )<i>P</i> .

<i>c) Lập phương trình đường thẳng song song với đường thẳng: y = 2x + 2010 và tiếp xúc với (P ).d) Tìm trên (P ) điểm cách đều hai trục toạ độ.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm số trùng phương</b>

<i>Cho hàm số bặc bốn y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Số nghiệm thực phân</i>

biệt của phương trình<i>f ( (f x)) = 0</i>là

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm bậc nhất trên bậc nhất</b>

<i>Có bao nhiêu giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = x − m</i><sup>2</sup><sup>− 2</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Họ và tên:</b> Tạ Minh Tâm. <b>Ngày:</b> 20/07/2022.

<b>ĐỀ BÀI</b>

<b>Bài toán: Đồ thị hàm mũ hoặc hàm logarit</b>

<i>Trong hình vẽ bên có đồ thị các hàm y = a<small>x</small>, y = b<small>x</small>.y = log<small>c</small>x</i>. Hõy chọn mệnh đề đúng trong các

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

TIỂU LUẬN PHẦN MỀM TN HỌC

<b>Mõ sinh viên: 715101275</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Giấy cói Rhind (từ khoảng năm 1550 trước Cơng ngun) có chứa các khai triển phân số Ai Cập theo nhiều dạng khác nhau cho số nguyên tố và hợp số. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu cụ thể về số nguyên tố được lưu lại sớm nhất đến từ toán học Hy Lạp cổ đại. Bộ Cơ sở của Euclid (khoảng300TCN) có phần chứng minh sự tồn tại vơ số số nguyên tố và định lý cơ bản của số học, đồng thời nêu cách tạo ra một số hoàn thiện từ số nguyên tố Mersenne. Một phát minh khác từ Hy Lạp là sàng Eratosthenes vẫn còn được dùng để lập danh sách các số nguyên tố.

Khoảng năm 1000, nhà tốn học Hồi giáo Ibn al-Haytham (Alhazen) tìm ra định lý Wilson, xác định số

<i>nguyên tố là các số n chia hết (n − 1)! + 1. Ũng cũng phỏng đốn rằng tất cả số hồn thiện chẵn đều có</i>

thể được tạo ra từ số Mersenne theo cách xây dựng của Euclid, nhưng không chứng minh được. Một nhà tốn học Hồi giáo khác, Ibn al-Banna’ al-Marrakushi tìm ra rằng sàng Eratosthenes có thể được đẩy nhanh khi chỉ kiểm tra các ước số lớn đến căn bậc hai của số lớn nhất được kiểm tra. Fibonacci sau đó đõ mang những ý tưởng mới này từ toán học Hồi giáo về châu Âu. Cuốn Liber Abaci (1202) của ông là cuốn sách đầu tiên mô tả giải thuật chia thử để kiểm tra tính nguyên tố chỉ bằng việc kiểm tra các ước số lớn đến căn bậc hai của số cần kiểm tra.

Năm 1640, Pierre de Fermat phát biểu định lý nhỏ Fermat (về sau được Leibniz và Euler chứng minh). Fermat cũng đõ nghiên cứu và kiểm tra tính nguyên tố của số Fermat 2<small>2n</small>

+ 1, và Marin Mersenne nghiên cứu số nguyên tố Mersenne, số nguyên tố có dạng 2<i><small>p</small></i>

<i>− 1 với p cũng là số nguyên tố. Trong thư gửi Euler</i>

năm 1742, Christian Goldbach đõ phát biểu giả thuyết Goldbach cho rằng mọi số chẵn đều là tổng của hai số nguyên tố. Euler chứng minh được giả thuyết của Alhazen (về sau gọi là định lý Euclid–Euler) rằng mọi số hoàn thiện chẵn có thể được tạo ra từ số nguyên tố Mersenne. Đầu thế kỷ 19, Legendre và

<i>Gauss đưa ra phỏng đoán rằng khi x tiến về vơ hạn thì số lượng số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng x tiệmcận về x/</i>log<i>xvới log x là logarit tự nhiên của x. Một thành tựu quan trọng khác trong thế kỷ</i>19là định lý Dirichlet về cấp số cộng cho rằng một cấp số cộng nhất định chứa vô số số nguyên tố. Nhiều nhà toán học đõ nghiên cứu các thuật toán kiểm tra tính nguyên tố với các số lớn hơn so với các số mà giải thuật chia thử có thể áp dụng được. Các thuật toán giới hạn về một dạng số cụ thể bao gồm kiểm tra Pépin cho số Fermat (1877), định lý Proth (khoảng 1878), kiểm tra Lucas–Lehmer (1856) và dạng tổng quát của nó, kiểm tra Lucas.

Bài tiểu luận này của tôi được dựa trên nhiều nguồn tham khảo, xong vẫn có những nét riêng dựa trên một vài cơng cụ "Phần mềm tốn học", mơn học mà tôi được học tập trên giảng đường, với những điều mới lạ này hi vọng tôi sẽ giúp việc tìm hiểu số nguyên tố trở nên sinh động và dễ hiểu hơn. Từ đó gợi nhắc đến cho ta những ứng dụng thực tế của những con số này trong thực tế, mà đơn giản nhất là "Đa giác vẽ được và phân chia đa giác" trong lĩnh vực Toán học.

Đây là tài liệu được soạn thảo bằng cơng cụ L<small>A</small>TEX, với các hình ảnh trích nguồn từ các website uy in, bên cạnh với những công cụ hữu ích như Geogebra, Scilab hỗ trợ. Tơi rất vui lịng được đón nhận bất cứ ý kiến đóng góp, điều này sẽ giúp tôi sửa đổi tiểu luận trở nên thân thiện tới bạn đọc hơn nữa. Cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Kiểm tra số nguyên tố</b>

Thực hiện đoạn code sau: clear; clc;

<i>function d = ktnt(n)</i>

<i>if modulo(n, 2) == 0&&n <> 2thendisp("n không là số nguyên tố. ")</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>2 Tóm tắt lý thuyết về số nguyên tố</b>

<i><b>Định nghĩa 1 Một số tự nhiên (1, 2, 3, 4, 5, 6, . . .) được gọi là số ngun tố nếu nó lớn hơn 1 và khơng thể được</b></i>

<i>biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn khác 1. Các số lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố được gọilà hợp số.</i>

<i>Nói cách khác, n là số nguyên tố nếu n vật không thể chia</i>

đều thành nhiều nhóm nhỏ gồm nhiều hơn một vật, hoặc n dấu chấm không thể được sắp xếp thành một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng nhiều hơn một dấu chấm.

<i><b>Định nghĩa 2 Ước số của một số tự nhiên n là các số tự nhiên có thể chia hết được n. Mọi số tự nhiên đều có</b></i>

<i>ít nhất hai ước số là 1 và chính nó. Nếu nó cịn có thêm một ước số khác thì nó khơng thể là số ngun tố.</i>

Các cách diễn đạt khác của định nghĩa cho số nguyên tố: • Những số chỉ có đúng hai ước số dương là 1 và chính nó.

<i>• n là số ngun tố nếu nó lớn hơn 1 và khơng có số nào trong các số:</i>

2 3 4 5<i>, , , , . . . , n</i>−1 có thể chia hết được nó.

<i><b>Tính chất 1 Sự phân tích duy nhất: Bất kỳ số nguyên nào lớn hơn 1 đều có thể được viết thành tích của một</b></i>

<i>hoặc nhiều số nguyên tố.</i>

Viết một số thành tích của các số nguyên tố được gọi là phân tích ngun tố của số đó.

<b>Ví dụ 1</b>

34866 = 2<i>.3.3.</i>13<i>.</i>149 = 2<i>.3</i><sup>2</sup><i>.</i>13<i>.</i>149

Các thừa số trong tích được gọi là thừa số nguyên tố. Một thừa số nguyên tố có thể xuất hiện nhiều lần, khi đó có thể dùng lũy thừa để gộp nhiều thừa số giống nhau đó lại thành một. Trong ví dụ trên, số 3 xuất hiện 2 lần và 3<small>2</small>là bình phương hay lũy thừa bậc 2 của .3

<i><b>Tính chất 2 (Định lý Euclid) Sự tồn tại vơ số số ngun tố</b></i>

Có vơ số số ngun tố. Nói cách khác, dõy các số nguyên tố

</div>

×