Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 13 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>I. Phát bi u nguyên lý </b>ể
<b>Nguyên lý c c tr r i r</b>ự ị ờ ạc đượ<b>c phát bi</b>ểu như sau: Trong m t t p h u h n và khác ộ ậ ữ ạ rỗng các s th c luôn: ố ự
( )a : t n t i m t s bé nh t và m t s l n nh t ồ ạ ộ ố ấ ộ ố ớ ấ ( )b : luôn xếp được chúng theo tr t t ậ ự tăng hoặc giảm
Nguyên lí thật đơn giản nhưng sự ận độ v ng của nó đã thấm sâu vào nhi u ch ng minh ề ứ toán h c. ọ
<b>1. M t s ví d</b>ộ ố <b>ụ đơn giản </b>
<b>Ví d 1:</b>ụ Trong t p hậ ợp các trường s p th tắ ứ ự điều này là hiển nhiên đúng. Ví dụ trong trường các số thực , khi cho mℝ ột tập gồm {−2; 2; 1; 0} ta ln tìm đượ ố l n nhất c s ớ là ; s nh nh t là 2 ố ỏ ấ −2 và s p xắ ếp được chúng theo th tứ ự tăng dần {−2; 0; 1; 2} ặ ho c thứ t gi m d n ự ả ầ {2; 1; 0; −2}
<b>Ví d 2:</b>ụ Trong m t l p hộ ớ ọc, nếu chúng ta quyết định m t y u t ộ ế ố nào đó của các b n ạ học sinh, chúng ta cũng hồn tồn tìm được điều tương tự. Ví dụ là yếu t chi u cao, ố ề sẽ ln có ít nh t m t b n cao nh t, ít nh t m t b n th p nhấ ộ ạ ấ ấ ộ ạ ấ ất; Và ta cũng luôn sắp th ứ tự tăng dần, ho c gi m d n chi u cao c a các b n trong m t lặ ả ầ ề ủ ạ ộ ớp. Ở đây, tôi muốn nh n ấ mạnh r ng (i) chằ ỉ ra s t n t i, t c là có th có nhiự ồ ạ ứ ể ều hơn 1 ố s bé nh t hoấ ặc nhiều hơn 1 s l n nh t (trong l p có th có hai b n cao nh t có cùng chiố ớ ấ ớ ể ạ ấ ều cao,…)
Lưu ý: Trong các ví d thụ ực tế được nêu ra thì đa số đề u có s n ẵ 2 điều ki n quan ệ trọng là t p h u h n và khác rậ ữ ạ ỗng. Tuy nhiên trong các đối tượng toán học khác, việc chỉ ra s thự ỏa mãn hoặc bóc tách các trường hợp suy bi n khi mế ột trong hai điều ki n ệ không được đáp ứng là quan trọng và cần thiết
<b>II. Ch ng minh s t n t i c a các c u hình </b>ứ ự ồ ạ ủ ấ
Việc ch ng minh s t n t i cứ ự ồ ạ ủa các cấu hình là chỉ ra một mơ hình, với m t tiêu chí ộ nào đó ăn khớp với nội dung của ngun lí, từ đó áp dụng ngun lí đó. Thơng thường chúng ta có thể làm trội đ i tưố ợng lên ho c dùng ph n chặ ả ứng để ch ng minh s t n t i ứ ự ồ ạ đó
<b>1. M t s ví d trong giáo trình </b>ộ ố ụ
<b>Ví d 1:</b>ụ Cho 2n điểm phân bi t trên mệ ột đường tròn, trong đó có n điểm tr ng và ắ n điểm đen n ≥ 2. Chứng minh luôn tồn tại:
(i) Một cách n i t t cố ấ ả các điểm tr ng vắ ới các điểm đen bởi n đoạn th ng sao cho các ẳ đoạn thẳng khơng có điểm chung
(ii) M t cách n i t t cộ ố ấ ả các điểm tr ng vắ ới các điểm đen bởi n đoạn th ng sao cho các ẳ đoạn thẳng từng đôi mộ ắt nhau t c
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Lời gi i: </b>ả
* Phân tích tình hu ng: ố
- G i là t p tọ S ậ ổng độ dài các đoạn th ng n i ẳ ố n điểm tr ng và ắ n điểm đen
Nên luôn tồn t i m t ph n t c a có tạ ộ ầ ử ủ S ổng độ dài là nh nh t và m t ph n t c a S có ỏ ấ ộ ầ ử ủ tổng độ dài là lớn nhất
Trường h p (N): Khi n i các đoạn thẳng sao cho tợ ố ổng độ dài các đoạn là nhỏ nhất, ta sẽ được các đoạn th ng này sẳ ẽ không có điểm chung với nhau
Trường h p (L): Khi nối các đoạợ n th ng sao cho tẳ ổng độ dài các đoạn là lớn nhất, ta sẽ được các đoạn th ng này sẳ ẽ đôi một có điểm chung với nhau
* Chứng minh (i) đúng: Ta chứng minh b ng ph n ch ng ằ ả ứ Giả s cách n i N t n t i 1 cử ố ồ ạ ặp đường thẳng có điểm chung. Khơng m t tính t ng quát, gi s cấ ổ ả ử ặp đường th ng ẳ AX ắ BY ạ I. c t t i
Theo giả thi t ta có ế AX + BY là nh nh t. ỏ ấ
Ta có: AY+ BX < + + +AI IY BI IX =AX+ BY (Mâu thuẫn)
Từ đó, ta suy ra được khơng tồn tại một cặp đoạn thẳng nào có điểm chung
Nên trong trường hợp (N): Khi nối các đoạn thẳng sao cho tổng độ dài các đoạn là nhỏ nhất, ta sẽ được các đoạn th ng này s ẳ ẽ khơng có điểm chung với nhau
* Chứng minh (ii) đúng: Hoàn toàn tương tự ứng với trường h p (L) ợ
<b>Ví d 2:</b>ụ Có n đội bóng đấ ới nhau theo ngun lí đấu v u vòng, t c là mứ ỗi đội phả ấi đu với t t c ấ ả các đội còn l i. Bi t r ng trong m i trạ ế ằ ỗ ận đấu khơng có hịa. Ch ng minh ứ rằng ln có th x p th tể ế ứ ự tên các đội theo m t c t dộ ộ ọc sao cho đội đứng trước thắng đội đứng sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">* Phân tích tình huống: Trong trường h p nêu trợ ên, ta để ý r ng tiêu chí so sánh ằ ở đây chỉ là độ ếi x p trên thắng độ ếp ngay dưới x i mà <b>khơng c</b>ần đế<b>n tính ch t b</b>ấ <b>ắc cầu</b>. Tức là n u th ng ế A ắ B, B ắ C th ng thì ta s có ln th t là ẽ ứ ự A > B > C mà không c n ầ quan tâm đến kết quả của trận đấu giữa và . Vì vA C ậy, chúng tôi kiến nghị đổi đề bài thành: Ch ng minh r ng ln có th x p th t ứ ằ ể ế ứ ự tên các đội theo m t c t d c sao cho ộ ộ ọ đội đứng trước thắng đội đứng <b>ngay sau. </b>
* Ch ng minh: ứ
- Do trong m t bộ ảng đấu, s i là h u h n và khác r ng (luôn lố độ ữ ạ ỗ ớn hơn 2 độ i) nên th a ỏ mãn điều kiện của nguyên lí cực trị.
Ta s ch ng minh b ng quy n p ẽ ứ ằ ạ
- V i ớ n = 2 ta xét m t cộ ặp đấu bất kì, ta ln có đội thắng và đội thua nên ta luôn x p ế được thứ tự trong cặp đấu đó. Nên phát biểu đúng với n = 2
- Gi s phát biả ử ểu đúng với k = n − 1. Tức là ta có th s p xể ắ ếp các đội theo th t ứ ự thỏa mãn yêu c u phát bi u, gi s là ầ ể ả ử A , A , … , A<small>12n</small>. Ta chứng minh A<small>n</small> cũng xếp được vào dãy trên.
Trường h p 1: thua tợ A<sub>n</sub> ất cả các đ i cịn lạiộ ⇒Ta có cách sắp xếp A , A , … , A , A<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>n−1</sub> <sub>n</sub> Trường h p 2: thợ A<small>n</small> ắng ít nhất 1 trận.
NếuA th<sub>n</sub> ắng đội thì ta có cách x p A<sub>1</sub> ế A<sub>n</sub>, A , A , … , A<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>n−1</sub>
Mặt khác, n u ế A<small>n</small> thua đội và thA<small>1</small> ắng đội thì ta có cách x p A<small>2</small> ế A , A , A , … , A<small>1n2n−1</small>
Tương tự như vậy cho đến khi A<sub>n</sub>thua đội thì có cách xA<sub>1</sub> ếp như trường hợp 1 Vậy, trong mọi trường hợp đều có th x p vào dãy trên nên phát biể ế A<small>n</small> ểu đúng với m i ọ
Ứng v i ớ n = 0 ta có 3 ∈ S ⇒ A ≠ ∅ ế, kt hợp v i viớ ệc giả sử t p hậ S ữu h n nên ạ thỏa mãn điều kiện của nguyên lí cực trị rời rạc
Do S h u h n nên luôn t n t i s p xữ ạ ồ ạ ắ ếp được theo th tứ ự tăng dần p < p <<sub>1</sub> <sub>2</sub> ⋯ < p<small>n</small>
Xét số A = 2p p … p + 1<small>1 2n</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Do l nên A ẻ A ≡ 1 mode 4( ) ặ A ≡ 3 mode 4 ho c ( )
Do là các s nguyên t nên p<small>i</small> ố ố p p … p<small>1 2n</small> lẻ ⇒ A ≡ 3 mode 4( ) hay A cũng có dạng
Thật v y, do l , n u ch ậ A ẻ ế A ỉ có các ước chia 4 dư 1 thì A cũng chia 4 1 dư (Mâu thuẫn với A ≡ 3 mode 4( ))
Nên A phải có một ước nguyên tố chia 4 dư 3. Ta chứng minh ước nguyên t này ố không th là ể p<small>i=1,n</small> v i ớ i nào đó
Thật v y: ậ
Nếu ước nguyên tố này là p<small>i=1,n</small> (với i nào đó) thì hiển nhiên 2p p<small>1 2</small>… p<small>n</small> chia hết cho p<sub>i</sub>
Mà không chia h t cho nên 1 ế p<small>i</small> 2p p … p + 1<small>1 2n</small> không chia h t cho ế p<small>i</small>
(Mâu thu n v i ẫ ớ p<sub>i</sub> là ước c a ) ủ A
⇒ p > p , p<small>in i</small> cũng có dạng 4n+ 3 (Mâu thu n do ẫ p<sub>n</sub> là s l n nh t có d ng ố ớ ấ ạ 4n+ 3 ) Vậy trong trường hợp 1 và trường hợp 2 đều dẫn đến mâu thuẫn nếu như tập hS ữu hạn
Vậy tập S có vơ h n ph n t hay có vơ s s ngun t có d ng ạ ầ ử ố ố ố ạ 4n + 3 (dpcm) Lời gi i 2: Ta có th chả ể ọnA = 4p p … p + 1<small>1 2n</small> . Bạn đọc chứng minh tương tự ớ ậ v i l p luận như trên
<b>Ví d 4:</b>ụ Ch ng minh r ng v i m i s nguyên ứ ằ ớ ọ ố n > 1 thì 2<small>n</small>− 1 khơng chia h t cho ế n Lời gi i: Ta ch ng minh b ng ph n ch ng ả ứ ằ ả ứ
Giả s t n t i m t s nguyên ử ồ ạ ộ ố n > 1 là ước c a ủ 2<small>n</small>− 1
Do 2<small>n</small>− 1 là s l nên ố ẻ n cũng là số ẻ ọ p là ướ l . G i c nguyên t nh nh t c a ố ỏ ấ ủ n Áp dụng định lí Fermat nhỏ 2<small>p−1</small>− 1 chia hết cho p
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">(Nhắc l i v ạ ề định lí Fermat nh : ỏ nếu là mp ột s nguyên tố ố, thì v i sớ ố nguyên b t ka ấ ỳ a<small>p</small>− a s chia h t cho ẽ ế p)
Bây gi ta g i là sờ ọ k ố nguyên dương nhỏ nh t sao cho ấ p chia hết cho 2<small>k</small>− 1. Rõ ràng k ≤ p − 1 < p. Ta c n ch ng minh ầ ứ k cũng chia hết cho n.
Thật v y, n u không chia h t cho thì ậ ế n ế k n = k. q + r(0 < r < k) Do 2<small>k</small>− 1 chia h t cho nên ế p (2<small>k</small>)<sup>q</sup>≡ 1 mode p( )
⇒ 2 − 1 =<small>n</small> (2<small>k</small>)<sup>q r</sup>. 2 − 1 ≡ 1 (mode p)
Ta có: 2<small>n</small>− 1 chia hết cho (mâu thu n v i cách ch n ) p ẫ ớ ọ k Vậy m i s nguyên ọ ố n > 1 thì 2<small>n</small>− 1 không chia h t cho n ế
<b>2. Bài t p v n d ng </b>ậ ậ ụ
<b>Bài 1: Trên m t ph ng cho </b>ặ ẳ n điểm(n ≥ 3) ế ằ. Bi t r ng mỗi đường thẳng đi qua 2 điểm bất kì đều đi qua 1 điểm thứ ba. Chứng minh rằng n điểm đã cho thẳng hàng. (Bài toán Sylvester, 1814-1897)
<b>Giải: </b>
Giả s ửn điểm đã cho không thẳng hàng. Suy ra với mỗi điểm b t kì trong A ấ n điểm thì luôn t n tồ ại đường thẳng đi qua 2 điể B, Cm khác A và không đi qua A.
Xét t p là t p t t c các kho ng cách tậ G ậ ấ ả ả ừ A đến các đường thẳng như giả ử s trên. Vì s khoố ảng cách đó là hữu h n, nên t n t i kho ng cách ng n nh t. Gi s ạ ồ ạ ả ắ ấ ả ử khoảng cách ng n nhắ ất đó là khoảng cách từ A đến . Ta hBC ạ AH ⊥ BC.
Gọi là t p S ậ n điểm đã cho. Nế H ∈ Su thì AH = d A,( BC)> d(H,BC)(mâu thu n) ẫ Do đó H ∉ S. Theo giả ế thi t, ∃ D ∈ S ằm trên BC. Gi sử n ả C, D ằm cùng phía so v i n ớ H. T ừ đây t có:
d(A, BC) = AH > d H,( AD) > d(C, AD) (mâu thu n v i gi thi t) ẫ ớ ả ế
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Vậy n điểm đã cho thẳng hàng.
<b>Chú ý: Có th m r ng bài toán Sylvester </b>ể ở ộ như sau:
Cho hình l i n ồ (n ≥ 2) sao cho cứ 3 hình l i b t kì thì có giao khác r ng. ồ ấ ỗ Chứng minh r ng hình lằ n ồi đã cho có giao khác rỗng.
<b>Bài 2: Phát bi u và ch</b>ể ứng minh bài toán đối ng u c a bài toán Sylvester.(Bẫ ủ ạn đọc tự chứng minh)
<b> Bài 3: Trên m t ph ng cho </b>ặ ẳ n điểm(n ≥ 3), trong đó khơng có 3 điểm nào th ng ẳ hàng. Ch ng minh r ng t n t i mứ ằ ồ ạ ột hình trịn đi qua 3 điểm mà khơng chứa điểm còn lại nào bên trong.
<b>Giải: </b>
Chọn 2 điểm A, B cố định sao cho n − 2 điểm cịn lại nằm về một phía đối với AB. Với m i mỗ ột điểm b t kì trong C ấ n − 2 điểm cịn l i ta xét góc ạ ACB . Do s các góc ố này là h u h n nên t n t i di m M sao cho sữ ạ ồ ạ ể ố đo góc AMB là l n nh t. Ta s ch ng ớ ấ ẽ ứ minh đường tròn đi qua 3 điểm <b>A, M, B là đường trịn cần tìm. </b>
Thật v y, gi s t n tậ ả ử ồ ại điểm nD ằm trong đường tròn (AMB). Khi đó ta có ADB > AMB (mâu thuẫn). Vậy ln tồn t i một hình trịn đi qua 3 điểm mà khơng chứa ạ điểm cịn lại nào bên trong.
<b>𝐈𝐈𝐈. Tìm c c tr r i r c </b>ự ị ờ ạ
<b>1. Ví d minh h a </b>ụ ọ
𝐕𝐃𝟏: Cho và m d là các s nguyên v i ố ớ m ≥ d ≥ 2. Giả sử x , x , … , x<small>1 2d</small> là các bi n ế nguyên dương sao cho x +x + ⋯ +x = m<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>d</sub> . Tìm giá trị nhỏ nhất của S = x<sub>1</sub>+ x<sub>2</sub> +
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">(a<small>1</small>, a<small>2</small>, … , a<small>d</small>) làm cho S nhận giá tr . Ta s ch ng minh r ng t t c các s ị N ẽ ứ ằ ấ ả ố a<small>1</small>, a , … , a<small>2d</small> ch ỉhơn kém nhau tối đa là 1. Th t v y, gi s ch ng h n ậ ậ ả ử ẳ ạ a<small>1</small>− a = a ><small>2</small>
1. Khi đó lấy b = a − 1; c = a + 1<sub>1</sub> <sub>2</sub> thì a<sub>1</sub>+ a = b + c<sub>2</sub> và b + c < a<small>22</small>
<small>1</small> + a<small>2</small>. Như vậy ta tìm được các số nguyên dương b, c, a , …<small>3</small> thỏa mãn b + c + a + ⋯ + a = m<small>3d</small>
và làm cho giá tr c a nhị ủ S ỏ hơn N (mâu thuẫn) ậ. V y các số a<small>1</small>, a , … , a<small>2d</small> chỉ hơn kém nhau tối đa là 1. Bây gi gi s ờ ả ửa<small>1</small>≤ a ≤ ⋯ ≤ a ,<small>2d</small> và m =dn + k (0 ≤ k < d .) Do đặc điểm của dãy a<small>1</small>≤ a ≤ ⋯ ≤ a<small>2d</small> ta suy ra ngay a<small>1</small>= a = ⋯ = a<small>2d−k</small>= ⋯ = a<small>d</small>= n + 1. V y giá tr nh nh t ta c n tìm là ậ ị ỏ ấ ầ N = d − k n + k n + 1( ) <small>2</small> ( )<small>2</small>
𝐕𝐃𝟐: Cho m > 3 là m t sộ ố nguyên dương. Giả ử s x , x , … , x<small>1 2d</small> là biến nguyên dương sao cho x<small>1</small>x<small>2</small>… x = m<small>d</small> . Tìm giá tr l n nh t c a ị ớ ấ ủ S = x<small>1</small>+ x<small>2</small>+ ⋯ + x<sub>d</sub>.
<b>Giải </b>
Gọi là t p t t c các giá tr c a . Ta có A ậ ấ ả ị ủ S A hữ ạu h n và khác r ng. Theo nguyên lý ỗ cực tr r i rị ờ ạc, tồn tại là s l n nhU ố ớ ất c a . Gi s ủ A ả ử(a<small>1</small>, a , … , a<small>2d</small>) làm cho S nhận giá
<b>Bài 1: Cho m và d là các s nguyên v i </b>ố ớ m ≥ d ≥ 2. Gi s ả ửx , x , … , x<sub>1 2</sub> <sub>d</sub> là các bi n ế nguyên dương sao cho x + x + ⋯ + x = m<small>12d</small> . Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của S =∑<small>d</small> kx<sub>k</sub>
<b>Giải: </b>
Gọi là t p t t c các giá tr c a . Ta có A ậ ấ ả ị ủ S A hữ ạu h n và khác r ng. Theo nguyên lý ỗ cực tr r i rị ờ ạc, tồn tại là s nh nhN ố ỏ ất c a . Gi s ủ A ả ử(a<small>1</small>, a , … , a<small>2d</small>) làm cho S nhận giá
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Làm tương tự ta thu được giá trị lớn nhất của S là L = 1 + 2 + 3 + ⋯ + d − 1 +( ) d[m − d + 1] đạt đư c tạợ i (x , x , … , x , x ) = (1,1, … ,1, m − d + 1)<sub>1 2</sub> <sub>d−1 d</sub>
<b>Bài 2: Cho </b>a<sub>1</sub>, a , … , a , b , b , … , b<sub>2</sub> <sub>d 1 2</sub> <sub>d</sub> là các h ng s thằ ố ực dương, cho x , x , … , x<sub>1 2</sub> <sub>d</sub> là các bi n không âm sao cho ế ∑<small>d</small> a<sub>k</sub>x<sub>k</sub>= a
Vậy a<sub>1</sub>b<sub>1</sub> là giá tr nh nh t c a ; ị ỏ ấ ủ A a<sub>d</sub>b<sub>d</sub> là giá tr l n nh t c a ị ớ ấ ủ A
<b>Bài 3: Giả s</b>ử x , x , … , x<small>1 2d</small> là các biến ngun dương có tích là d!. Tìm giá trị nhỏ nh t ấ của S = x<small>1</small>+ x<small>2</small>+ ⋯ + x<sub>d</sub>.
<b>Giải: </b>
Gọi là t p t t c các giá tr c a . Ta th y h u h n và khác r ng. G ậ ấ ả ị ủ S ấ G ữ ạ ỗ Do đó theo nguyên lý c c tr r i rự ị ờ ạc, luôn tồ ạn t i là s nh nh t c a . Gi sN ố ỏ ấ ủ G ả ử (a<small>1</small>, a , … , a<small>2d</small>) làm cho S nhận giá tr ị N. Không làm mất tính t ng quát, ta gi s r ng ổ ả ử ằ a<small>1</small>≤ a ≤<small>2</small>
… ≤ a<sub>d</sub>. Ta s ch ng minh r ng ẽ ứ ằ a<sub>1</sub>= i tức số sau hơn số trước 1 đơn vị. Thật v y, gi s k t lu n trên là sai, tậ ả ử ế ậ ức tồ ạn t i 2 số a<small>i</small>, a (a > 1, a<small>i+1 ii+1</small>= ab là h p ợ số) hơn kém nhau một lượng lớn hơn 1. Khi đó, dựa vào tính chất a<small>1</small>a<small>2</small>… a = d!<small>d</small> nên sẽ t n t i ít nh t 2 th a s ồ ạ ấ ừ ốa<sub>j</sub>= a = 1<sub>k</sub> . Khi này xét a<sub>j</sub>= 1, a<small>i+1</small><sup>′</sup> = b, d th y r ng ễ ấ ằ a<small>5</small>+ b<small>5</small>< (ab)<small>5</small> nên gi s trên là sai. ả ử
Vậy S<sub>min</sub>= N = 1 + 2 + ⋯ + d<small>555</small>
Mở rộng bài tốn tìm giá trị ớ<b> l n nhất c a S </b>ủ
<b>IV. Thi t l p th t trên các y u t </b>ế ậ ứ ự ế ố bình đẳ<b>ng </b>
S thi t l p th t trên các y u t ự ế ậ ứ ự ế ố bình đẳng đã làm giảm đi rất nhiều trường hợp xét trong bài tốn. Đó chính là tính ưu việ ủa phương pháp này.t c
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>1. Ví d minh h a </b>ụ ọ
<b>Ví d 1:</b>ụ Tìm các s ngyên t a,b,c sao cho ố ố abc < ab + +bc ca
<b> Gi i</b>ả :
Vì vai trị của a, b, c là như nhau, nên không làm mất tính t ng qt, ta có th gi i ổ ể ả thiết a ≤ b ≤ c ừ đó suy ra . T ab + +bc ca ≤ 3bc, và do đó abc < 3b ừ đây suy ra . T a < 3 hay a = 2. T ừ đó giả thi t tr thành ế ở 2bc <2b 2c+ + bc
Từ đây ta nhận được bc < 2(b + c) hay <sub>b</sub><sup>1</sup>+<sup>1</sup><sub>c</sub><<sup>1</sup><sub>2</sub>. Lại có <sup>1</sup>
<small>b</small>+<sup>1</sup><sub>c</sub>≥<sup>1</sup><sub>b</sub>+<sup>1</sup><sub>b</sub>. Từ đây suy ra b < 4. Mà b nguyên t suy ra ố b = 2 ặ b = 3 ho c +) b = 2 thì m i s nguyên tọ ố ố c đều th a mãn ỏ
+) b = 3 thì c = 3 ặ c = 5 ho c .
Hoán v các nghiị ệm đã có ta sẽ thu được tồn b nghi m c a bài tốn ộ ệ ủ
<b>Ví d 2: Cho a, b, c, d</b>ụ là các s thố ực đôi một khác nhau . Gi i hả ệ phương trình sau:
Do vai trị của a, b, c, d là bình đẳng trong bài tốn này, nên ta có th gi s ể ả ửa > b > c > d. Khi đó hệ (1) được chuyển thành hệ sau:
Biến đổ ệi h trên b ng cách lằ ấy phương trình thứ nh t trấ ừ phương trình thứ hai; phương trình thứ 2 trừ phương trình thứ 3; phương trình thứ ba trừ phương trình thứ tư và giữu nguyên phương trình cuối, ta được hệ ớ m i:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Do theo gi thi t ả ế a > b > c > d nên h trên quy v : ệ ề Dễ rút ra được nghi m là ệ y = z = 0, x = t =<sup>1</sup><sub>a−d</sub>
<b>Ví d 3: </b>ụ Cho a<sub>1</sub>, a , … , a , b , b , … , b<sub>2</sub> <sub>d 1 2</sub> <sub>d</sub> là các h ng s thằ ố ực dương, cho x , x , … , x<sub>1 2</sub> <sub>d</sub> là các bi n không âm sao cho ế ∑ <sup>x</sup><small>k</small>
Vì vai trị c a ủ x, y, z là như nhau, nên không làm mất tính t ng qt, ta có th gi i thi t ổ ể ả ế 0 ≤ x ≤ y ≤ z. Từ đây suy ra x + y + z ≤3z và do đó (xyz − 3 ≤ 9) .
Do x, y, z nguyên dương nên suy ra {0 ≤ x ≤ y ≤ z ≤ 9 (1)<sub>xy − 3 ≤ 9</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">+) TH2: x = 2, khi đó, giả ế ủa đề thi t c bài tr thành ở 2yz =11+ y + z ≤11 2z+ Suy ra 2z(y − 1) ≤11 hay 2z 11≤ ⇔ z ≤ 5(do z nguyên dương, y ≥ x ≥ 2) Từ đây ta có: 2 ≤ y ≤ z ≤ 5
Ta l p b ng các giá tr c a y và z th a mãn (*) ậ ả ị ủ ỏ
y 2 3 4 5 Z 4.33 2.8 2.14 1.778
Loại Loại Loại Loại
+) TH3: x = 3, khi đó, giả ế ủa đề thi t c bài tr thành ở 3yz =12+ y + z ≤12 2z+ Suy ra z(3y− 2) ≤ 12 hay 3y− 2 ≤12⇔ y ≤ 4 ⇒ 3 ≤ y ≤ 4
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Vậy ta có bộ 3 ố (x, y, z s ) = (1,2,12) ỏ th a mãn yêu cầu đề bài. Hoán v b 3 s trên ta ị ộ ố
Do vai trò của 12 số nguyên dương là như nhau, nên để không làm m t tính t ng quát, ấ ổ ta gi sả ử a<sub>1</sub>≥ a ≥ ⋯ ≥ a<sub>2</sub> <sub>12</sub>. Từ đây suy raa<sub>1</sub>+ a + ⋯ + a<sub>2</sub> <sub>12</sub>≤ 12a<sub>1</sub>
⇒ a<small>1</small>a<small>2</small>… a<small>12</small>≤ 12a<small>1</small>⇒ a<small>2</small>a<small>2</small>… a<small>12</small>≤ 12
Do 2<small>4</small>= 16 12> nên trong 11 số 𝑎 , … , 𝑎<small>212</small> không th có quá 3 s lể ố ớn hơn 2. Từ đây ta xét các trường hợp có thể xảy ra:
Mà do a<small>2</small>≥ a ≥ a > 1<small>34</small> hay a<small>2</small>≥ a ≥ a ≥ 2<small>34</small> nên ta có th thể ấy có 2 trường hợp các giá tr cị ủa a<sub>2</sub>, a , a<sub>3 4</sub>sau đây thỏa mãn:
TH1: a<sub>2</sub>= 3, a = a = 2 ⇒ a<sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>1</sub>=<sup>15</sup><sub>11</sub> (lo i) ạ TH2: a<small>2</small>= a = a<small>34</small>= 2 ⇒ a<small>1</small>= 2 (th a mãn) ỏ
Vậy ta có 2 b 12 s ộ ố nguyên dương a<sub>1</sub>, a , … , a<sub>2</sub> <sub>12</sub> thỏa mãn điều kiện đề bài là: (a , a , … , a<small>1 212</small>) ϵ {(12,2,1,1, … 1 2,2,2,2,1,1, … 1); ( )} và các hoán v c a chúng ị ủ
</div>