Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 80 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
là giáo duc vic đào tan đội mại cán hộ hy thuật,
cs grinh dà
a góp phán Wie: diy
nhanh công cuộc cũng nghiệp hố erie đất n
nghiên cứu vii mye đích san này cúc \ghiên Giuesinh thuc sự là các
nhà khoa học của ngành, góp
ngành Lâm Nghiệp Việt Nam.
quả trình mổ rộng, ing, Quid trên quan điểm sinh tring
je Thái, Bo
Ih lỆ xinh hoá Truimmy đai hoe Sue Pham Việt fav,
i hue Nông Lâm Thai nguyên, cine
tinh canh định cw Tink, Lâm trường yn
Ap cố gắng của bản thân, song bin luận vin nay
thấy, wipe rie bạn nà độc giá
Thái nguyên Ngày 2/12) 1995Tác giả
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">loc góp phần giảm bớt ô nhiễm môi tí
„ điều hồ nhiệt độ, lượng nu
mơn, rửa trơi... Rừng cịn là tổn gusống của hàng vạn loài chim thứ qu
Hos, Nghệ An, Quảng Nam - Di Nẵng.
‘Yen -n Bái
Cae cơng trình nghiên cứu chưa nhị
cao năng suất, chất lượng kỹ 1
<small>dở các tình</small>
trừng du, miền núi,i, các tỉnh dọc trưởnệt sơn.'Yên Bái, Lào Cai, Thanh Hoá, Quả
hai quế và biên pháp phòng trừ)
chủ yếu như: chấy lá quế, im lá, hệnh 8 mục, Tác giả dã làm rõ ri
xinamie của nước ta đều lớn hơn.
8 có hàm lượng tinh đầu cao hơn 2% trọng lượng.
hoặc trung cất
1 Theo kết quả m
1983 về sản lượng vỏ quế khô theo cấ ấn
lượng vỏ quế có quan hệ cht chế vì cha cải
thình (nie ở Hà Cối Quảng Ninh) \
<small>Y= 217- (S0 1 50x? với hệ số ưng Mu</small>
ấu thụ được cảng nhiều
cứu VỀ tăng trưởng của cây quế v
ấy quế là lo ng nhìh
hế 15-20 tuổi quế sinh trưởng nhanh nhất vế đường Linh,
<small>= Tang ting thể</small> hết da ở tuổi 21-25 và <small>i pini đoạn cho cử</small>
gỗ tốt nhất. Nnư vậy quế có tuổi thành thục khá sớm,
- 1980 VITQHI phân tích thành phải
Kỗ cho t
<small>VÀ cần tee</small>
nỗ quế dùng dễ làm nhiên liệu giấy
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Nghiên củn về
phân bố tự nhiền của quế, ng quế có kí
sinh trưởng của quế ở độ c pik cho thấy nữsinh trưởng tốt nhất ở độ cao tử 300-500m sơ vấi m;
học của đất ở những nơi trồng quế th
Ring quế 4 tuổi ở rằng vu nha gỗ, rùng quẾ
+ Theo tác giả (Nguyễn Ny a
cấu tao giải phẫu lá quế ở điều kiên che
n kết hợp Viên Lâm
tỳ kết Che phường thúc Sing quế như rng quế tổng xen với
i nông nghiệp trong 3 năm dầu (hin nương, sin) Lầu
<small>ra những ưu, nhược điểm củ:tÊangrlip Sikiện áp dụng các bus thị đồng thời dh</small>
phương thức trong việc bảo vệ đất, Nhồi ra cịn có một xố các cơng hình
<small>nghiên cứu về khí hậu „thủy van ở những nơi qué mọc tự nhiên và những wei</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">gây trồng quế nhiều của các tác giả (Đỗ Dinh Sâm, Ngô Dinh
ấn, phía Đơng gi
trang. bình, thuốc cuốidãy Hoang 1 1-8 can TR ANI (và nói
<small>409m) so với mat sơng suối, iar</small>
ẩu cổng ÍL và dia hình pluie tay
thơng thì cue kỳ khó. lo
diều kiện tự nh tơng lì<sub>h ent "</sub>
nhưng dat nơng nehiÊŸĐytá ítz trung bình thơ (9,L3ha)
ign khí hậu thus van
do cơ sở ý tế giáo dye. nhìn,nột ph
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">tuân 01: Khí hậy thập văn khu vue an Yên 10 năm trả lợi đất
<small>Lượng mưa,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">diện ngồi thye tế tơi có mội số nỈ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">2.2. Dat dai thổ nhưỡng.
Đất dai huyện Da ù chú yếu là đất feralit phát triển trên dá mesahto, phiến thạch sét đất có ng dit đấy, và<sub>vàng nhạt, vàng do,</sub>"hình, kết cấu ting cục,
“Tóm lại + đất Dai Từ d mất rit
là thắng 6, 7, 8, 9, có lượng mua thấp là thangĐại Tử là mưa theo mùa, ⁄
~ Độ ẩm khơng khí nói chung là khá
<small>3, Huyện Phú Lurong</small>
Phú Lương là một huyện lớn,
in gốc là đá mẹ Gabrô nên đất khá tốt
hiện cứu có tầng diy và tầng trung bình phát tr
đá mẹ í sét, dit dang sử dụng làm dit canh tác nơng neAo khơng cơn, đất dai bị sói mơn tô
3.3 - Điều hiện hình tế xã hội.
Huyện Phú Lương đồng bảo chủ yếu là dân tộc ít người. tình cd kỳ
thuật côn thấp kém. canh tắc chủ yếu là quảng canh, phất hương lầm rầt, mát
Cy nơng nghiệp sản xuất chính là t
chúng là thấp, cuộc sống của dân cịn nhiều khó Khan. Song là một khu vúc
mía, nhưng diện tích dat nơng nghiệp ít bị
-Về kinh doanh lâm nghỉ <small>con người</small>
in dây dưới sự chỉ dạo ,€Ỹ Sở Lâm nghigp các Lâm trường, Hat kiếm lãm
dạng và kính doanh gã có nhúngtt tăng, rùng ít bị chát phủ
‘Biciw 3: Khí hậu thus: vàn Phả ong 10 năm lợi diy
<small>"Nhiệt độ trung bình | Lượng mus</small>
im „
<small>ip trung nhiều vào</small>
LÍ, 12, 1.2; nhủ vay là
các khu vực được nghiên cứu, Lâm trường Văn Yên-Yên Bái, Hinge Sơn: Đại
Tủ, Khe Khoang-Phú lương chúng ta i đến một
có nhiều thay
mới như luật ng ra dời, chính sách piao it
1" 327, định canh định cú, chính sách xoá mù chủ
Đồng thời với sự tiến bộ của khoa học Nông Lâ thiệp (cây trồng vật mười)
<small>các biện pháp phỏng tri,</small> sinh thái đã vã đang ein dần tiến đến vi
ân thông qua khuyế
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>_</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">khoanh ni
~ Về đất ở các khu vục nghiên cứu thì đất ở Văn
¿ng hơn, khơng Ẩm bằng ở.
+ Khí hậu thuỷ văn:
<small>=</small>
= Nhiệt độ cả ba khu vue khơng có str
<small>Yên - Yênchúng ta xem</small>
<small>D: Số tháng kiệt</small>
Như vậy diều kiện khi hậu ở Văn n <small>nơi Q</small>
(Chỉ có 2 tháng khơ). ®
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Đại Từ (có 3 tháng khơ). Cơn Phú Lương có 3 tháng khơ và mốt thần</small>
<small>Dua vào kết quả nghiên củu của Ngơ Đình Quế xà Đỗ Dinh Sâm:nơi Quế mọc tự nhiên. Ta xác dịnhgđĐ€ bản đổ phân bỏQuế, dựa vào đặc tính sinh thái khi hậu như ở ảnh |</small>
<small>Nhu vậy Đại Từ - Phú Lương - Bắc Thái éó thé tổng dude Qui</small>
<small>on ee ee</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Khe Khoang- Phú Lương, Bắc Thái trên quan dị
nghiên cứu được là cơ sở cho những ctông vùng trồng quế, làm tang
1.2 Nội dung của đề t
<small>~ Lâm trường</small>
chất lượng nàng, qua tử lệ cây tất xẩy và tình nh vi:
lich đất nàng và xác định hôm lượng điệp lục, tổng xế trên mới đơn vì dài
<small>tích lá ở các khu vue nghiên cứu,</small>
1.2-5 Kế quả tìm được dem so sánh với nhau trong để (Tần Yên Yon
"ải làm đối chúng từ đỏ nữ, ra hết luận mang tính chất định Inc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">1-3-6 Điển tra dit 6 các 6 tiêu chuẩn
3.1 Ngoại nghiệp
<small>\ntdil |</small>
<small>Chỉ chủ |</small>
~ Do đối tượng AgHiỀN cứu và là kết quả đổi chúng,<sub>wy</sub>
<small>mahi nh chính xá cao, nên các tổ eng. tới</small>
i khác nhau, chân, sum, định.
lập 3 ô mỗi 6 có diễn tích¡dại diện cho cf khu vue nghiện cứu. Khơng <small>ập cá</small>
<small>hoặc cuối luống, trình những ơ có dường hay di hủ, để tránh những tác đêng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Đối
ngắn 25 m vng góc với đường đồng mức.
Ding dia bàn cẩm tay xác định hướng và dùng (huổờJây 30m dễ ee
những sợi dây mến khơng có đơn vị chia, khi đo được chu vỉ chúng tôixúc định trên thuớc có độ chỉnh xác đến mm. ,
= Đồng thời với việc xác định các nhân tổ diều. ch
tôn điều tra xem cây có bệnh hay khơng và pẫh loại cây (P xấu thee
"guyên tắc; Xác định được cây trung bình của
lượng là cây có các chỉ tiêu sinh trưởng tử tr
<small>Chất lượng cây | Ghi chú</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">~ Do chiều cao vút ngọn, ta dùng thước mét hoặc sie do cao, để vieinh tuỷ theo đổi tượng điều tra cao hay thấp. Cách đo đặt một đầu thuớc sát
~ Do Der dling thước dây do chủ vi từ đó suy ra
trung bình và
giá tình bình sinh trưởng của rừng thơng qu
các đặc trung về nhân tố diều tra trung180i, có khả
<small>TT Hyw com</small>
<small>hi ely</small>
Bái do cây khá lớn, số lá nhiều, vì thế chúng tôi điểu tra theo phương pháp.
nh ít hay nhiều, các cành được phân đều theo các hướng theo chỉ
Bid 09: Biểu điều tra nie độ bệnh hại nàng tr
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">2.2. Noi nghiệp.
2.2.1. Tinh toán các chỉ tiêu sinh trưởng.
Trà các số liệu thu được ở phan ngoại nghiệp tơ tịnh các tị sổ bìnhqn giả dịnh, dùng HET to học của
Ly Số liệu sau:
<small>đuối chin 2</small>
-Cột4
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">| x lly sai
‘A số bình quân giả định tuy cho
chính xác đại điện cho các ô
2.2.4 Tĩnh toản điện tích là và hàm lượng dẹp lị Pa
"Taste moa iy hd tat ye ing i ho
phương pháp do đếm trục tiếp. Các bước tl gr
mở đưa sang giấy kẻ ly rồi đếm diện,
đón
trading của quế ở các khu vue nghiên cứu.
Nếu F tinh < Fs trì bằng,các khu vục nghiên cứu ảnh hưởng:
- Khi phân tích phương sai
+ cho các đổi tượng n
Phú lương như thế
hành tính trung bình cộng ở các đối tượng và khu vực nghi
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Chương V
1. Kết quả nghiên cúu ở Văn Yên- n Bái
bệnh nhiều 69,3% và mức độ gây hai khá cao 17,65% mặc dù chưa
che bóng chỉ dat 50% nhưng giản qu
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">quan sát nhiều hơn và ở nhiềuthuật hợp lý hơn trong san xuất.
<small>s96 | 122 | 2040</small>
<small>sâm | 127</small>
<small>559 | 1</small>
<small>LITA. 134</small>
<small>S833 | 1224s | 21318</small>
<small>tới1S</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">An Thịnh qué sinh trưởng tốt nhất Hvn = 60,44em; thấp nhất là xã Dai Sơnvn = 54,4 cm sinh trưởng đường kính thì tại 3 xã khơng chênh nhau nhiềubiến động từ (0,79cm- 0,86em)
~ Mức độ nhiễm bệnh ở Tân Hợp cao hơn cả (nhất (71%). Nhìn chung mule độ nhiễm bệnh ở)
bệnh hại còn thấp chưa ảnh hưởng đến sinh trụ ến tủy cây
cây trung bình dat 91% cây nhiễm bệnh va gây Hat thấp ở di như viy là do
Lỗ 3 xã dược
triển chiều cao. *
Vi thế hệ sổ biến độn# và chiễu cnô lớn 21,23%,
<small>Vai năm vi vậy độ phi cịn</small>
ít do xói mơn rửa trơi yi xã An Thith trưởng của quế kém hơn ha
iến hành nghiên cứu ở ba xã Tân Hợp, An Thịnh và
B 18.6 1
Qué sinh trưởng ở ba khu vue nghiên cứu khá tối, số cây tốt và cấy
trung bình chiếm tỷ lệ cao diều dat trên 80%, riêng An Thịnh dat 89,3%.
= Mức độ nhiễm bệnh cao song khả nang gây hai/côn nhẹ, c
Néu tính trung bình các chỉ tiêu nghiên cứuHvn =149,96em với hệ iến động bằng
n hệ số biến dong bằng/f6,72%
thể nguy
ie
‘An Tinh
+ | so] aus | mạ % | 8
5 [ou] os | Mã na | om
6 Jam] os | na a)TR | mL 6
7 us| # | no | 88 nai} |6 | aŨ 8m | M | ms | a
i) a | aa | mas | 82
= Về nhiễm bệnh khá cao từ 70,66% ở Tân Lập đến 87,33% ở Dai Sơnsố bệnh hại cũng khá cao tử 21,7% ở Dai Sơn đến 23,4% ở An Thịnh
‘Voi những số liệu bệnh hai nêu trên cho thấy quế
độ bệnh hại như thế là khá cao mặc dã 80 với chỉ
hại thi bệnh hại chưa Ai