Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Luận văn: Tìm hiểu khả năng thích ứng của Quế (Cinnamomum cassia BL. giai đoạn vườn ươm và giai đoạn rừng mới trồng tại Hùng Sơn - Đại Từ Chợ Mới - Phú Lương Bắc Thái làm cơ sở ban đầu cho quá trình mở rộng vùng trồng Quế trên quan điểm sinh trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 80 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

"TÌM HIỂU KHẢ NANG THÍCH ỨNG CUA Qué"CINNAM0MUM CASSIA - BL. GIẢI DOAN VUGN ƯƠM

VÀ GIAI DOAN RUNG T16 TRONG TẠI HUNG SON - ĐẠI TU

CHO MỚI - PHU Ac THAI LAM CO SỦ BAN ĐẦUCHO QUA TRINH MỞ RỘNG VUNG TRONG QUE

T WN ĐIỂM SINH TRƯỞNG"

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Loi ((ái Diu

Trong công cuộc đối mới phát triển hành tế hiện nay, mat tron:

nhưng nhiệm om cấp bách mà Đảng vic nhà nước ta đặc bie quo tien

là giáo duc vic đào tan đội mại cán hộ hy thuật,

học uấn vie kỹ thuật. Để tiểp thu những thành

của nhân loại dp dụng ew thể nào đất nui

cs grinh dà

họa họ ý (Init

a góp phán Wie: diy

Dao tạo Mastes tai trường Doi hạc Lim MB pla mit vive tincu thé hố nhiệm on đó của Đẳng va túc. Soir hai nam ev bun

nhanh công cuộc cũng nghiệp hố erie đất n

hồn thành cúc mơn học, các nghiện cin Xinh Binie nào cơ

nghiên cứu vii mye đích san này cúc \ghiên Giuesinh thuc sự là các

tie đấy tơng: cuộc. phút frien

nhà khoa học của ngành, góp

ngành Lâm Nghiệp Việt Nam.

Với mong muốn của bắn thân vit đục sur đẳng ý cúu khan bói

dưđng - nâng cao, hội đồng: refines tôi di nghiên

cm dễ taDai Tù, Cho Mới -

quả trình mổ rộng, ing, Quid trên quan điểm sinh tring

Để hoàn thank keit tần này toi dược sự giúp đủ ca So

je Thái, Bo

Ih lỆ xinh hoá Truimmy đai hoe Sue Pham Việt fav,

i hue Nông Lâm Thai nguyên, cine

tinh canh định cw Tink, Lâm trường yn

Ap cố gắng của bản thân, song bin luận vin nay

hông Lluũng thiếu sót ti rất mong chước s chí bán evi vic

thấy, wipe rie bạn nà độc giá

Thái nguyên Ngày 2/12) 1995Tác giả

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

loc góp phần giảm bớt ô nhiễm môi tí

n lá chấn che chổ cho

„ điều hồ nhiệt độ, lượng nu

mơn, rửa trơi... Rừng cịn là tổn gusống của hàng vạn loài chim thứ qu

sigh gia dụng và chất đốt, xuất khẩu tro đổ

bàng hoá... đống thời Fang ebcung cấi

6 giá trị Kỷ¿Song, Mây, On

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

{i 1000-4000lit tịnh dầu, Mỗi năm trồng mới 500-1500ha hị

wy cấy dc là

cây dược lưa chọn chủ yếu của n ing. cao và nhiều gia đình"nên giàu có nhờ cây quế.

Song ở nước ta thơi gian qua quế chỉ được tồi

Ba Che, Tỉ

Hos, Nghệ An, Quảng Nam - Di Nẵng.

‘Yen -n Bái

Cae cơng trình nghiên cứu chưa nhị

cao năng suất, chất lượng kỹ 1

cơng trình nghiên cứu đểnhiều nơi khác để trồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

xen ở hấu hết các tình

<small>dở các tình</small>

G Việt Nam cây quế được trổi

trừng du, miền núi,i, các tỉnh dọc trưởnệt sơn.'Yên Bái, Lào Cai, Thanh Hoá, Quả

cA )0-15en Ne hồ quế ct

Q là lồi cây sống l

bóng, khi lớn quế là cây tru tỉnh. Cây qu€OŸng thích hợp ở nơi có nhiệt độ

trung bình năm 25-26%, ám nhiều, IRE en trung hình nám tử 1700mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2. Sơ luge lịch sử nghiên cúu.

Q là lồi cả tị lớn vì con người đã biết đi sầu tìm

ore

hiểu nó trên nhiều mát để phát triển và lại

+ Để tài nghiên cứu

hai quế và biên pháp phòng trừ)

chủ yếu như: chấy lá quế, im lá, hệnh 8 mục, Tác giả dã làm rõ ri

nhân gây bệnh vi biện phág Thông trừ.

ng Levan "điều trà sâu hai quê và

eninge một nhốm sâu bi š quế, nên tố

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Đồng thời phân tích so sánh thành phn tình đầu vỏ su

<small>tộc là và</small>

Trung Quốc, Xrilanea, thì hiệu suất tinh dầu chỉ số th

lý trong khu Alef

xinamie của nước ta đều lớn hơn.

+ Theo Nguyễn Mê Linh (1981) quế ở Văn Yê ái đến mỗi 7 và

8 có hàm lượng tinh đầu cao hơn 2% trọng lượng.

hoặc trung cất

1 Theo kết quả m

1983 về sản lượng vỏ quế khô theo cấ ấn

lượng vỏ quế có quan hệ cht chế vì cha cải

thình (nie ở Hà Cối Quảng Ninh) \

: = >¿

<small>Y= 217- (S0 1 50x? với hệ số ưng Mu</small>

Dir 1 1s!

ấu thụ được cảng nhiều

cứu VỀ tăng trưởng của cây quế v

ấy quế là lo ng nhìh

hế 15-20 tuổi quế sinh trưởng nhanh nhất vế đường Linh,

<small>= Tang ting thể</small> hết da ở tuổi 21-25 và <small>i pini đoạn cho cử</small>

gỗ tốt nhất. Nnư vậy quế có tuổi thành thục khá sớm,

- 1980 VITQHI phân tích thành phải

Kỗ cho t

<small>VÀ cần tee</small>

nỗ quế dùng dễ làm nhiên liệu giấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

thuờng. Đồng thời (Trin Hop 1976) cũng đã nghiên cứu <sup>và đưa và các vu</sup>

Nghiên củn về

phân bố tự nhiền của quế, ng quế có kí

sinh trưởng của quế ở độ c pik cho thấy nữsinh trưởng tốt nhất ở độ cao tử 300-500m sơ vấi m;

học của đất ở những nơi trồng quế th

Ring quế 4 tuổi ở rằng vu nha gỗ, rùng quẾ

trồng xen sẵn ở Trà My- QN-DN. Đó ¬ “Su

đất trồng q” k AY

+ Theo tác giả (Nguyễn Ny a

cấu tao giải phẫu lá quế ở điều kiên che

n kết hợp Viên Lâm

eng tn

tỳ kết Che phường thúc Sing quế như rng quế tổng xen với

i nông nghiệp trong 3 năm dầu (hin nương, sin) Lầu

<small>ra những ưu, nhược điểm củ:tÊangrlip Sikiện áp dụng các bus thị đồng thời dh</small>

phương thức trong việc bảo vệ đất, Nhồi ra cịn có một xố các cơng hình

<small>nghiên cứu về khí hậu „thủy van ở những nơi qué mọc tự nhiên và những wei</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

gây trồng quế nhiều của các tác giả (Đỗ Dinh Sâm, Ngô Dinh

sai đã đưa ra được một biên độ khi hậu và đất dai thích hop để 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ấn, phía Đơng gi

trang. bình, thuốc cuốidãy Hoang 1 1-8 can TR ANI (và nói

<small>409m) so với mat sơng suối, iar</small>

ẩu cổng ÍL và dia hình pluie tay

thơng thì cue kỳ khó. lo

diều kiện tự nh tơng lì<sub>h ent "</sub>

loi cho việc phát tiển

nhưng dat nơng nehiÊŸĐytá ítz trung bình thơ (9,L3ha)

fe đồ duọc đầu

ign khí hậu thus van

do cơ sở ý tế giáo dye. nhìn,nột ph

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

tuân 01: Khí hậy thập văn khu vue an Yên 10 năm trả lợi đất

<small>Lượng mưa,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

~ Ẩm độ bình quân cả năm 84.16% trong đó fim độ ca

diện ngồi thye tế tơi có mội số nỈ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.2. Dat dai thổ nhưỡng.

Đất dai huyện Da ù chú yếu là đất feralit phát triển trên dá mesahto, phiến thạch sét đất có ng dit đấy, và<sub>vàng nhạt, vàng do,</sub>"hình, kết cấu ting cục,

“Tóm lại + đất Dai Từ d mất rit

dit đốc, kinh doanh cây nơng ngh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nhìn vào biểu 02 ta thấy nhiệt đơ trung bình các thắng trong nan lì23°C, thắng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (28,1%

Tháng thay

~Tổng lượng mưa trong nam là 2024mm, tha

là thắng 6, 7, 8, 9, có lượng mua thấp là thangĐại Tử là mưa theo mùa, ⁄

~ Độ ẩm khơng khí nói chung là khá

(78%) tháng cao nhất là 85% (8). Độ ẩm. iy

<small>3, Huyện Phú Lurong</small>

3.1 - Địa hình địa mạo: yar

Phú Lương là một huyện lớn,

én. Ninh Chey Mới tren phía Ble ving múi có

đơ đốc từ 25 - 45", phía Nam Wen Nini ‘ho Mới xuống là vùn

Dat của khu vụ: đ ýchủ yếu là đất Be

464 phiến thạch sét và phiến thạch hiến chất. khu vue

in gốc là đá mẹ Gabrô nên đất khá tốt

hiện cứu có tầng diy và tầng trung bình phát tr

đá mẹ í sét, dit dang sử dụng làm dit canh tác nơng neAo khơng cơn, đất dai bị sói mơn tô

ra đất xem phil phụ biểu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3.3 - Điều hiện hình tế xã hội.

Huyện Phú Lương đồng bảo chủ yếu là dân tộc ít người. tình cd kỳ

thuật côn thấp kém. canh tắc chủ yếu là quảng canh, phất hương lầm rầt, mát

số nơi dân còn du canh, du cu. A

Cy nơng nghiệp sản xuất chính là t

Mơ, lúa nỆN thời sản

neue suất nhìn

chúng là thấp, cuộc sống của dân cịn nhiều khó Khan. Song là một khu vúc

miễn núi tiém nang phát triển kinh tế cịn đồi đão, bói bác hệ sinh thải VAC.

RVAC với nhóm cây nơng nghiệp chủ yếu

mía, nhưng diện tích dat nơng nghiệp ít bị

phát triển.

-Về kinh doanh lâm nghỉ <small>con người</small>

rừng bị thủ hep nhĩnh chốn: diện tich đổ núi toe tang nhiều, Nhiny nan!

in dây dưới sự chỉ dạo ,€Ỹ Sở Lâm nghigp các Lâm trường, Hat kiếm lãm

dạng và kính doanh gã có nhúngtt tăng, rùng ít bị chát phủ

<0 của rừng và cổ ý thúc bảo vệ hon,

a4 at co Opal

‘Theo trung, lần in huỷ van tỉnh Bác Thái Thi khu vue nghiền

cửu van như hiểu 3:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

‘Biciw 3: Khí hậu thus: vàn Phả ong 10 năm lợi diy

<small>"Nhiệt độ trung bình | Lượng mus</small>

im „

<small>ip trung nhiều vào</small>

LÍ, 12, 1.2; nhủ vay là

Am đơ trung bình năm là 82%, nhìn chưng độ ẩm ở đây thong. đối lún.

nd thay đổi nhỏ tử 80 - 86% và thưởng có mưa đá và sương muối

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

các khu vực được nghiên cứu, Lâm trường Văn Yên-Yên Bái, Hinge Sơn: Đại

Tủ, Khe Khoang-Phú lương chúng ta i đến một

+ Kinh tế xã hội: Cơ sở vật chất cịn q neh

có nhiều thay

noi hoại di ei

nal đây cũng v

mới như luật ng ra dời, chính sách piao it

hiện. Củng vái những chính sách hỗ ter phát hiền kính

1" 327, định canh định cú, chính sách xoá mù chủ

Đồng thời với sự tiến bộ của khoa học Nông Lâ thiệp (cây trồng vật mười)

<small>các biện pháp phỏng tri,</small> sinh thái đã vã đang ein dần tiến đến vi

ân thông qua khuyế

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Rối dể0L

= ————— S..

=

<small>‘Bleu do kồi how Gausen water van yen, dp 1p</small>

<small>_</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

dang được phục hồi. Diện tích rừng mấy năm gan đây có lang

khoanh ni

lo về, nhất trig trang trai hộ gia

~ Về đất ở các khu vục nghiên cứu thì đất ở Văn

đất đấy và Ẩm, còn ở Đại Tủ và Phú Lương tai

¿ng hơn, khơng Ẩm bằng ở.

+ Khí hậu thuỷ văn:

Để so sánh xem xét khíu thuỷ văn ở ĐI để Phú uơng với Van

<small>=</small>

dấu! Ay °

Biểu đổ Gaysen-Wallter: Re, AE ei

“Căn cứ vào biểu cổ tn thy

= Nhiệt độ cả ba khu vue khơng có str

- Lượng in Văn Ying thaĐẾ hỗ hơi bại khủ vực Đại Tá và

<small>Yên - Yênchúng ta xem</small>

<small>D: Số tháng kiệt</small>

Như vậy diều kiện khi hậu ở Văn n <small>nơi Q</small>

(Chỉ có 2 tháng khơ). ®

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Đại Từ (có 3 tháng khơ). Cơn Phú Lương có 3 tháng khơ và mốt thần</small>

<small>Dua vào kết quả nghiên củu của Ngơ Đình Quế xà Đỗ Dinh Sâm:nơi Quế mọc tự nhiên. Ta xác dịnhgđĐ€ bản đổ phân bỏQuế, dựa vào đặc tính sinh thái khi hậu như ở ảnh |</small>

<small>Nhu vậy Đại Từ - Phú Lương - Bắc Thái éó thé tổng dude Qui</small>

<small>on ee ee</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Bước đầu tìm hiểu khả năng th

hứng

Khe Khoang- Phú Lương, Bắc Thái trên quan dị

nghiên cứu được là cơ sở cho những ctông vùng trồng quế, làm tang

túi canh tác đổi rừng.

1.2 Nội dung của đề t

Để dat được mục dich,

<small>~ Lâm trường</small>

- Phử Lương, ‹ °

12-2 Điển ‘mig niễn bện và Mã ng gú lợi cũ hộ chỉ

Má mếö, song Nà da điểm nghiền cin.

chất lượng nàng, qua tử lệ cây tất xẩy và tình nh vi:

lich đất nàng và xác định hôm lượng điệp lục, tổng xế trên mới đơn vì dài

<small>tích lá ở các khu vue nghiên cứu,</small>

1.2-5 Kế quả tìm được dem so sánh với nhau trong để (Tần Yên Yon

"ải làm đối chúng từ đỏ nữ, ra hết luận mang tính chất định Inc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1-3-6 Điển tra dit 6 các 6 tiêu chuẩn

2. Các bude tiến hành.

3.1 Ngoại nghiệp

2 1-1 Bố trí thí nghiệm và lập 6 tiêu chuẩn

<small>\ntdil |</small>

<small>Chỉ chủ |</small>

Van Yên 9 |

Hàng Sơn = Đại Từ ì |“Chợ Mới - Phú Lương 3 |

~ Do đối tượng AgHiỀN cứu và là kết quả đổi chúng,<sub>wy</sub>

<small>mahi nh chính xá cao, nên các tổ eng. tới</small>

thau là xã Tần Họp, xã An Thịnh, xã Dai Sơn

- Do Từ, Phd Lương mới trồng tử nam 1992 nên dõi tn

i khác nhau, chân, sum, định.

lập 3 ô mỗi 6 có diễn tích¡dại diện cho cf khu vue nghiện cứu. Khơng <small>ập cá</small>

<small>hoặc cuối luống, trình những ơ có dường hay di hủ, để tránh những tác đêng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Đối

ủng trồng tuổi từ 1, 2, 3 tiển hành lập các 6 tiêu chuẩn 200in’, theo hình chữ nhật cạnh dài 100m song song với dường đồng mui

ngắn 25 m vng góc với đường đồng mức.

Ding dia bàn cẩm tay xác định hướng và dùng (huổờJây 30m dễ ee

2.1.2.1 Đối vôi vườn wom: by PP

3.1.1.1 Điểu tra sinh tending. -*

Chúng tôi tiến han âu x sinh trưởng Fyn, Der,

cây nhiễm bệnh và chất lượng tốt theo 5 điểm như hình về

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Suy ra đường kính cổ rễ, Vì cổ rễ cịn q nhỏ nên chủng tỏ

những sợi dây mến khơng có đơn vị chia, khi đo được chu vỉ chúng tôixúc định trên thuớc có độ chỉnh xác đến mm. ,

= Đồng thời với việc xác định các nhân tổ diều. ch

tôn điều tra xem cây có bệnh hay khơng và pẫh loại cây (P xấu thee

"guyên tắc; Xác định được cây trung bình của

lượng là cây có các chỉ tiêu sinh trưởng tử tr

<small>Chất lượng cây | Ghi chú</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Điển 07: Biểu điểu tra múc độ bệnh hai quế giai đoạn vưởn wow

ore ‘Vi trí (din điểm)

Ngày điều tra Người điểu tra

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

~ Do chiều cao vút ngọn, ta dùng thước mét hoặc sie do cao, để vieinh tuỷ theo đổi tượng điều tra cao hay thấp. Cách đo đặt một đầu thuớc sát

sốc đo lên đỉnh si

trưởng trên cùng, xác dị

~ Do Der dling thước dây do chủ vi từ đó suy ra

trung bình và

giá tình bình sinh trưởng của rừng thơng qu

các đặc trung về nhân tố diều tra trung180i, có khả

năng phát triển tốt. Kết quả

Dia điểm

<small>TT Hyw com</small>

3. Vetteane độ bệnh hai: Mỗi 6 điểu tra 15 cay

tuổi 16, Húng Sơn - Dai tử và Khe Hoang - Chợ Mới P

<small>hi ely</small>

- Vai tối 2, tuổi 3 ở Đại Ti, Phú Lương và tuổi 2, 3 ở Van Yên - Yên

Bái do cây khá lớn, số lá nhiều, vì thế chúng tôi điểu tra theo phương pháp.

cây tiêu chuẩn (theo phương pháp điều tra bệnh h nh

rùng, Œcây Trường đại học Lâm nghiệp của PTS Trần Văn Mão).

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Mỗi 6 ta điều tra 15 cây, mỗi cây ta điểu tra tử 4 - 6 cảnh, tuy theo vi

nh ít hay nhiều, các cành được phân đều theo các hướng theo chỉ

chiều ngang. Sau đó đếm tổng số lá ở các cảnh, pt

<small>theo các cấp tuong tu</small>

như điểu tra múc độ bệnh hại vuờn ươm. Kết qui

Bid 09: Biểu điều tra nie độ bệnh hại nàng tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Sau đó chúng tơi tiển hành lấy mẫu lá để xác định hầm lunne epte tổng số.

Cách lấy mẫu: Lấy 30 lá xác định diện tích, ie lên nhan, cú TÚ.lá một, Sau đó dùng khoan chuyên ding dể tấy đãt⁄Mễu lý lý tóc Ty

cỏ 36 lá tồi được cất trữ vào trong cổn. — /2 SY

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

2.2. Noi nghiệp.

2.2.1. Tinh toán các chỉ tiêu sinh trưởng.

Trà các số liệu thu được ở phan ngoại nghiệp tơ tịnh các tị sổ bìnhqn giả dịnh, dùng HET to học của

Brioke cassus để tổ ghép nhóm. NY.

Xmin là nhân Wiigu gad nhất.

Ly Số liệu sau:

UL Đồng chỉnh lý sở hiện *

<small>đuối chin 2</small>

~ Cột 3 là số cây cho mỗi td

-Cột4

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

| x lly sai

j x là trị số giữa tổi

‘A số bình quân giả định tuy cho

| "Như vậy để tỉnh được x thi ta lấy tùng trị số trung bình igi

| số binh quân giả định và chia cho eu ly tổ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Dé bớt tính tốn nhiều lin cho từng cây chúng tôi ghép 15 cây di

trên một 6 thành một cây để tính tốn. Song kết quả vẫn đảm bảo dược dõ

chính xác đại điện cho các ô

2.2.4 Tĩnh toản điện tích là và hàm lượng dẹp lị Pa

"Taste moa iy hd tat ye ing i ho

cây bằng phương pháp bình qn cộng. ⁄ xy

+ Tinh tốn điện tích lá ở các khu vục ngïẾIỂtu. hing tơi dune

phương pháp do đếm trục tiếp. Các bước tl gr

~ Đem các lá th được vẽ giấy, Ấp sang giấy Đồng ÿ bù

mở đưa sang giấy kẻ ly rồi đếm diện,

giấy kể ly ệ ok ^)

~ Khi xác định được điện tích của 30 Wa Git diện tích của 1 lá Sau.

đồ ta tìm diện tích lá của 1 hard xác định €bỀsố diện tích l Em) dit

cứu. Ta tiến hành suối. chúng

ih tố đổi với Hun và Dee.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đón

lên các nhân tổ tự nhiên ảnh hưởng đồng đề dễn sinh

trading của quế ở các khu vue nghiên cứu.

‘Tir kết quả tính được F tính so sánh với Fy. tra bảng với bure tư do:Ki=r-l

Nếu F tinh < Fs trì bằng,các khu vục nghiên cứu ảnh hưởng:

- Khi phân tích phương sai

+ cho các đổi tượng n

ba khu vue nghiên ciổi.

Phú lương như thế

dé so sánh:

ất tỷ lệ nhiễm hệnh và mức độ gây hái ta

hành tính trung bình cộng ở các đối tượng và khu vực nghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chương V

KẾT QUẢ NGHIÊN CÚU VÀ THẢO LUẬN

1. Kết quả nghiên cúu ở Văn Yên- n Bái

1.1 Vườn wom. A

Với phương pháp tính tốn như đã nêu ở mực 22 phần xà i

tinh được các chỉ tiêu cần thiết như sau; >

ici 13: Kết quả tính tain các chỉ tu nghiền cứu ti 9 van Yên

TH | Ty ae

1 2137 T7 | ote

+ | 225 1863] 66 26 | 1

re Ìz4ø ae si

bệnh nhiều 69,3% và mức độ gây hai khá cao 17,65% mặc dù chưa

cho cây. Hon nữa qua điều tra thi hỗn hợp ruột bẩu chỉ có 2% phân chướng,

che bóng chỉ dat 50% nhưng giản qu

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Để đánh pia môt cách ching mức về

‘wom tại Van Yên- Yên Bái cẩn có những nghiên cứu liếp theo với du

quan sát nhiều hơn và ở nhiềuthuật hợp lý hơn trong san xuất.

<small>s96 | 122 | 2040</small>

<small>sâm | 127</small>

<small>559 | 1</small>

<small>LITA. 134</small>

60, 76

<small>S833 | 1224s | 21318</small>

<small>tới1S</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

‘Qua kết quả nghiên cứu quế tuổi 1 ở Văn Yên Yên Bái

An Thịnh qué sinh trưởng tốt nhất Hvn = 60,44em; thấp nhất là xã Dai Sơnvn = 54,4 cm sinh trưởng đường kính thì tại 3 xã khơng chênh nhau nhiềubiến động từ (0,79cm- 0,86em)

~ Mức độ nhiễm bệnh ở Tân Hợp cao hơn cả (nhất (71%). Nhìn chung mule độ nhiễm bệnh ở)

bệnh hại còn thấp chưa ảnh hưởng đến sinh trụ ến tủy cây

Như vậy sinh trưởng quế tuổi 1 ở An Thịnh là tốt nhất tỷ lệ cây tối và

cây trung bình dat 91% cây nhiễm bệnh va gây Hat thấp ở di như viy là do

«lat đai ở An Thịnh cịn tốt hơn cường độ kÌnh doanh ia dân cao,

~ Về tinh hình sinh trưởng cửa rừng ta thấy *q

Hồng xen rên dt trồng sản, độ tần che thích ifp quế tuổi 1 chủ yến phủ!

Lỗ 3 xã dược

triển chiều cao. *

Vi thế hệ sổ biến độn# và chiễu cnô lớn 21,23%,

<small>Vai năm vi vậy độ phi cịn</small>

ít do xói mơn rửa trơi yi xã An Thith trưởng của quế kém hơn ha

Tân Hợp - =>

Qua kết qué tiều tra trên fa đề xuất nên trồng quế xen sắn ong 3 nam

dấu và trồng ởín ae lất xem chất đất rừng.

13 Kết quá nghiền cứu quế tuổi 2 tại Văn yên

iến hành nghiên cứu ở ba xã Tân Hợp, An Thịnh và

atu dược tổng hạn ôh

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Bid 15: Kết quả nghiên ein qué tuổi 2 ö Von Yen

B 18.6 1

4 183.98 | l64 8g 141 mo W

A 162. [ 4 16: 1W wd »6 Wie L1 16.5 Lm 4ø | MU T We a

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Qué sinh trưởng ở ba khu vue nghiên cứu khá tối, số cây tốt và cấy

trung bình chiếm tỷ lệ cao diều dat trên 80%, riêng An Thịnh dat 89,3%.

= Mức độ nhiễm bệnh cao song khả nang gây hai/côn nhẹ, c

hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây.

Néu tính trung bình các chỉ tiêu nghiên cứuHvn =149,96em với hệ iến động bằng

với sắn được cham sóc chu đáo cùng với kinh độanh sắn, đây leo hui tân

n hệ số biến dong bằng/f6,72%

ra tạ thấy quế ở đây trồng xen.

thể nguy

nhân gây bệnh it, inh vì thế cy Sei bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Biểu 16: Kết quả nghiền củu qué tuổi 3 tại Van yen

ie

Mũ | Hạ | Ÿ | % | m ke ah .

‘An Tinh

+ | so] aus | mạ % | 8

5 [ou] os | Mã na | om

6 Jam] os | na a)TR | mL 6

Đi Sn #

7 us| # | no | 88 nai} |6 | aŨ 8m | M | ms | a

i) a | aa | mas | 82

w về quế tuổi 3 tại 3 xã ở Văn Yên cho thấy:

hk trưởng phát triển tối kể cả 3 xã có su chênh lách

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

= Về nhiễm bệnh khá cao từ 70,66% ở Tân Lập đến 87,33% ở Dai Sơnsố bệnh hại cũng khá cao tử 21,7% ở Dai Sơn đến 23,4% ở An Thịnh

‘Voi những số liệu bệnh hai nêu trên cho thấy quế

độ bệnh hại như thế là khá cao mặc dã 80 với chỉ

hại thi bệnh hại chưa Ai

phát triển của bội

</div>

×