Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.71 MB, 179 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP.
<small>Đơng Nai, 2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Tôi xin cam doan rằng đề tài nghiên cứu này là do chính bản thân tơi thực
hiện, có sự hỗ trợ của Thầy hướng dẫn khoa học. Các di được thu thập từnhững nguồn hợp pháp; nội dung nghiên cứu và kết quả sạn trung
<small>Trong qua trình học tập cao học tại Cơ sở 2 - Trường Đại học Lâm nghiệp khóa</small>
Nai, Uy ban nhân din huyện Xuân Lộc - tinh Đồng Naif Phòng Lao động - Thương.
đã ủng hộ, giáp đỡ tơi hồn thảnế†buận vẫn. “Sy
giúp đỡ nhiệt tỉnh của đồng ng
<small>Đồng Nai, thắng I0 năm 2015</small>
<small>“Tác giả</small>
Đỗ Phước Dũng
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3.2. Pham vi nghiên cứu.</small>
<small>4, Nội dung nghiên cứu,Chương 1</small>
CO SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE NGHEO, GLNGHEO BEN VUNG.
<small>LLL-Ly hận về nghéo và iêu chí ác định chuẩn nghdo1.1.1. Quan niệm về nghề</small>
<small>1.1.1.1, Quan niệm của th giới1.1.1.2. Quan niệm của Việt Nam.1.1.13. Khiiniệm vé giảm ngho1.1.2. Tiêu chỉ xúc định chun nghèo.1.1.2.1, Khai niệm về chuẫn nghèo</small>
1.1.22, Tiêu chí sắc định chu nghio thể giới
NGHEO, GIAM
<small>1.1.2.3, Tiêu chi xác định chuẩn nghéo của Việt Nam và chuẩn nghèo của ViệtNam qua các giải đoạn.</small>
1.1.2.4, Chuẩn nghèo của tỉnh Đồng Nai qua các giai đoạn.
<small>1.1.3. Đặc trưng và nguyên nhân của tình trang nghèo.</small>
<small>1.1.3.1. Đặc trừng của tinh trạng nghèo,1.1.3.2, Nguyên nhân nghèo,</small>
<small>1.14. Ảnh hưởng của nghèo.</small>
<small>1.1.4.1, Ảnh hưởng tới chính đối tượng nghèo</small>
<small>l2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1.1.43, Ảnh hưởng tới vige thực hiện các mục iu phátuiễn đất nước1.1.5. Quan niệm về ải nghèo
<small>1.1.5.1. Quan niệm về ái nghèo,1.1.5.2, Nguyên nhân tái nghèo,L</small>
<small>1-L7: Giảm nghèo bên vững</small>
<small>1.1.7.1, Khái niệm giảm nghèo bằn vững</small>
<small>1.1.1.2. Các yếu tổ phản ánh giảm nghéo bổn vững,</small>
1.1.73. Cie ya the động đến nghèo bên vững,
1.1.8. Về xây dmg nông thôn mới và giảm nghèo bin vững
<small>1.2. Cơ sở thực tiễn.</small>
1.24. Kinh nghiệm giảm nghèo của một số nước trên the giới
<small>1.2.14. Kinh nghiệm giim nghèo ở Trung Quốc1.2.1.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Indonexia1.22. Kinh nghiệm giảm nghèo của Việt Nam,</small>
1.23. Kinh nghiệm giảm nghèo ti Thành phố Hỗ Chỉ Minh1.24. Kinh nghiệm giảm nghèo tinh Đẳng Nai
1.25. Các bãi học kinh nghiệm giảm nghèo cin thiết với huyện Xn Lộc
<small>1.3. Lược khảo ísơng trình, tả liệu liên quan nghiên cứu.Chương2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3.1.1.1. Vị tí dia lý</small>
2.1.1.2. Bit dai.
<small>2.1.1.3. Khí hậu2.1.1.4. Nguồn nước,</small>
<small>2.1.5. Hitự giao thông,</small>
<small>2.1.1.6, Điện</small>
2.1.2. Điều kiện kinh tế
<small>2.1.2.1. Công nghiệp - xây dựng.2.1.2.2. Thương mại dich vụ,</small>
<small>2.1.2.3, Nong - lâm - thủy sản2.1.3. Điều kiện xã hội</small>
<small>3.2. Phương pháp nghiên cứu.2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghi</small>
-2.2. Phương pháp thu thập số liệu.-2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp.
<small>2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích2.2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu</small>
<small>4s4a4s4546a7a7474747aTaT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>2.24, Các chi gu inh gid sử dụng trong luận văn 492.24.1. Cie chỉ tiêu phản ánh inh hình chung 49</small>
32.43. Cle chi êu về nghio, giảm nghèo, ti nghèo 49
<small>Chương 3</small>
KET QUA NGHIÊN CỨU VA THẢO LUẬN
<small>3.1. Thực trạng về giảm nghèo ở huyện Xn Lộc. 5I</small>
3.11. Cơng te điều hình, quản lý si
<small>3.1.1.1, Xây dựng và thực hiện chương trình giảm nghẻo. SL3.1.1.2. Triển khai thực hiện công tác truyền thơng vẻ giảm nghèo. SL</small>
<small>31.1.3. Thue hiện các chính sách chung cho người nghèo, 32</small>
<small>31-14. Thue hiện các chính sich giảm nghèo đặc thủ 33</small>
<small>3.1.1.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách, đánh giá tinh trạng</small>
<small>3.1.2. Thực trang và kết qua giảm nghèo của huyện Xuân Lộc 35</small>
3.13. Đánh giá những thành công vả lợi th, han chế và thách thức của công tác
<small>giảm nghéo ben vũng trén địa bàn huyện Xuân Lộc 799</small>
3.1.3.1. VỀ thành công v lợi thể 193.13.2 VỀ ồn tại và thách thức 80
<small>3.14. Thực trang tii nghèo của huyện Xuân Lộc si3.1.5. Thực trang hộ vượt nghèo vươn lên thu nhập trung bình, trên trung bình... 2</small>
3.2. Đánh giá ác nhân tổ ảnh hưởng đến nghèo và giảm nghèo ben vũng trên dia
<small>bản huyện Xuân Lộc. 85</small>
3.21, Các nhân tổ tác động đến thoát nghèo và ti nghèo 85
<small>3.2.1.1, Kết quả khảo sát chuyên gia và hộ vượt nghèo năm 2014. „85</small>
3.2.1.2, Kết quả khảo sắt ý kiến liên quan đến hộ tái nghèo giai đoạn 2011 - 2014.
<small>Error! Bookmark not defined.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">3.2.2. Về ác động xây dựng nông thôn mới đến giảm nghèo bin vững 983.2.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với giảm nghèo bén
<small>vững trê địa bản huyện Xuân Lộc 1066</small>
<small>3.2.3.1, Điểm mạnh. 108</small>
3.232. Điểm yêu 108
<small>3.2.3.3, Cơ hội 1093.2.3.4, Thách thức. 110</small>
<small>mục tiêu quốc gia xây dụng nông thôn mới tai huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai....L17</small>
<small>„_ 3341. Phương hướng phát tiễn kinh tế xã hội, xây dựng nông mới và giảm nghèo</small>
<small>bền vững của tỉnh Đẳng Nai 117</small>
3.3.11. Phuong hướng phát triển kinh tế xã hội 117
<small>3.3.1.2. Phương hướng xây dựng nông thôn mới. 121</small>
3.3.1.3. Phương hướng giảm nghéo bên vũng, 1353.3.2. Những giả pháp giảm nghèo bên vững góp phần g văng huyện đạt chuẳn
<small>nông thôn mới và thực hiện Bộ êu chí nơng thơn mới nơng cao của inh Đồng Nai.127</small>
33.31. Những giả pháp giảm aghéo bền vũng Đi
<small>33.22. Những giải pháp xây dụng nông thôn mi Hô</small>
KẾT LUẬN usTÀI LIEU THAM KHẢO. 147
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC CÁC TỪ VIỆT TAT
<small>WB ‘World Bank - Ngân hing thé giới</small>
<small>loan cảnh khó khăn</small>
Sản xuất kinh doanh
<small>"Nước sạch vệ sinh môi tường nông thôn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Bang tên.</small>
Quy din về chuẩn nghèo đối theo chun quốc gia
Quy din về chun nghéo Đồng Nai qua các si dog lim 2001đến nay ay
trên dia bàn huyện Xuân Lộc và tỉnh BS (NĨ)
<small>Tổng hợp nguồn lực giảm nghèo giải đoạn 2010 - 2014</small>
<small>giảm nghèo.</small>
<small>tắc giảm nghèo ~)</small>
Kết qua khảo sit hộ nghèo, hộ cận nghéo các xã thuộc huyện Xuân
<small>chia theo đơn vị hành chính cẫB huyệ</small>
So sinh số lượng hộ iu gi đoạn 2015 - 2020 với đầu
phan theo cơ cấu sản xuất và theo đơn vị hành
<small>theo của hộ nghèo A</small>
"Nguyễn võng hộ nghèo A cin hỗ try
<small>Hộ nghèo B, là những hộ khơng đưa vio mục tigu giảm nghéoThực trang v số lượng hộ cận nghèo giai đoạn 2015 - 2020 chia</small>
<small>theo đơn vị hành chính cắp huyện</small>
<small>71516kì</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Diễn biế <small>tải nghdo gia đoạn 2011 - 2014 của huyện Xuân Lộc</small>
<small>Téng hợp số hộ nghèo giai đoạn 2011- 2014 vươn lên tre thành hộ</small>
<small>gid, hộ khí, hộ trung bình và những hộ tếp tye reba chun</small>
<small>nghèo và cận nghéo giai đoạn 2015- 2020</small>
KẾ: quả điêu tra 600 hộ thoát nghèo năm 2014
<small>động đến thoát nghèo.</small>
i điều ra 60 chuyên ga vị đỀndúi nghèo
<small>vã vươn lên hộ trang bình, hộ hig tin</small>
<small>nghèo va vươn lên hộ trung bình, hộ khá</small>
<small>XXuân Lộc đến cuỗi nim 0)</small>
<small>ng hợp toàn huyện</small>
Kết quả điều tích) ŠÑ gia (Bese điểm mạnh, điểm yêu, cơ hội,thách thức đối ghệo bền vững
<small>phục các diém yêu. a cơ hội, vượt qua thách thức để giảmnghèo bị</small>
<small>giảm nghèo bền vững tại</small>
<small>9Ị9395</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>"Nghèo đói là một vin đề kính té - xã hội mang tính tồn cầu. Nghèo đói khơng</small>
<small>chỉ diễn ra ở các nước kém phát triển, lạc hậu ma ngay cả nước phát tin</small>
cũng tn tại "rộ bộ phận din cự bị nh gi lànghẻo. a
loại đang phải đối mặt, bởi đói nghèo khơng tổn tái trong phamawquéc gia, khu vực.
<small>chúng ta vẫn còn khoảng 1,5 tỷ người đang sống,</small>
<small>châu A và châu Phi chiếm 87%. Đó là một trong nl</small>
<small>mà ở mọi nơi. Vì lẽ đó, nhíquốc</small>
một đòi hỏi bất buộc vé mặt đạo đúc, xã hộ, chính trịvà kinh tế của nhân lại thôngqua các hành động quốc gia.
XBGN toàn diện, bén vũng
<small>biệquandâm: Những thành tựu về giảm nghèo</small>
lệ đÁÑW giá và ghỉ nhận trên tắt cả các khíaViệt Nam trong gin 30 nữ
<small>ln được Đảng, Nhà nước ta</small>
của Việt Nam được cộng đồng.
<small>cạnh và tiêu chí, Nhiệm nghề</small>
cao chất lượng giảm nghề €Ồếhuyếf Xung mục tiêu giảm nghèo bin vững.
nghèo từ 58% na uốn bên 16% năm 2006 [43], 9,6% năm 2012 [43 7.8%:
<small>use sang giai đoạn mới, cơ bản không,</small>
<small>vững, nguy cơ tái nghèo cao, sự phân hóa giàu nghèo.trong từng vùng min của đất nước. Câu hỏi đặt ra giảm</small>
lừng yếu tổ phản ánh giảm nghẻo bền vừng? yếu tổ tácễu bền vững? giải pháp giảm nghèo bén vững?
<small>Giảm nghễo là một tiêu chí quan trọng trong Bộ tiêu chi Quốc gia về nông</small>
thôn mới (Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết
<small>định số 342/QĐ-TTạ ngày 20/02/2013 của Thủ tưởng Chính phủ). Theo đỏ muốn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>vùng Đơng Nam bộ phải đưới 3%, Đồng thời việc thực hiện chương trình mục tiêu</small>
‘que gia xây dựng nơng thơn mới sẽ cĩ tác động tí giảm nghèo bền vữngnước ạt chuẩn
<small>94 QDs ngày</small>
suối găm 201 theo chuẩn
<small>nghèo của tỉnh</small>
với khu vực nơng thơn (cả nước 400 ngàn re ‘trgatwong) và hộ cĩ thu
<small>1g Nai: Hộ cĩ thu nhập 650 ngân/</small>
<small>nhập 850 ngàn đồng/người/tháng trở xuống đối ve 'vựefthành thị (cả nước 500.</small>
<small>dồn ngữ ng uốn dồi 7h ve nơng tận hộ cổ Dạ ap 1200000</small>
<small>tồn huyện, Như vậy vẫn đề giảm nghèo</small>
<small>tronŠfĐÕệc thực hiện chương trình mục tiêu</small>
<small>huyện là 1.952 hộ, chiếm tỷ lệ 3/</small>
<small>1.183 hộ, chiếm tỷ lệ 2,34% t</small>
nhiều vin đỀ cần nghiền cea itn và thục tiễn. trong đĩ cĩ nội dung làm thể
kết quả giảm nghề Bt gia tỷ ệ hộ nghềo dưới
<small>tên Tắc giá lựa chọn đề ti “Giải pháp giảm nghèo bénng thơn mới của Qu</small>
thành cơng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng.yt Xun Lộc, tỉnh Đằng Nai” làm luận văn Thạc si kinh tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">21. Mục tiêu tổng quát
<small>“Trên cơ sở đánh giá thực trangighéo và các hoạt động giảm nghèo của</small>
huyện Xuân Lộc, tinh Đẳng Nai, đề xuất các giải pháp giảm tyhèo bên vững trên
<small>dạng nông hôn mới ca huyện &</small>
<small>(1) Hệ dl</small>
nghèo bea vững =
(2) Phân ich, đánh gid thực trang về nif hogt động giảm nghèo,
<small>(3) Chi ra được những thành công, hạn chế ware. nhân của hoạt động.ly hổa cơ sử ý luận và thục tiên ẨỂNghốggiấm đghêo và giám</small>
<small>mối quan hệ giữa xây dựng</small>
nông thôn mới và giảm nghèo bảo Ảểng tại hy in Lge, tinh Đồng Nai
<small>(4) ĐỀ xuất các giải pháp giảm nzhéo bên vững trên dja bản huyện Xuân Lộc,</small>
tính Đẳng Nai góp phần thực higRKinh SOAs chương trình xây dựng nông thôn
<small>giảm nghèo bền vững trên địa bản huyện. Phan,</small>
<small>mới của huyện. x</small>
3.1. Đối tượng nghiên c =
<small>vững trong quá ttƯTDh/dụnPuồng thôn mới trên địa bản huyện Xuân Lộc, tinh</small>
<small>há, giàu trên địa bản huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai</small>
<small>vin các cán bộ có kinh nghiệm trong thực hiện cơng tác.</small>
<small>3.2. Pham vi nghiên cứu</small>
- Về nội dung: ĐỀ tài tập trung nghiên cứu thực trang nghèo và giảm nghéobên vững, các yếu tố tác động đến giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2011 -
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">2014, Đề xuất các giải phip giảm nghèo bn vũng góp phần thực hiện thành cơng
<small>chương trình xây đựng nơng thơn mới ại huyền Xuân Lộc, tinh Đồng Nai.</small>
- Về Không gian dé tài: Di ác xã, thị trấn trên địa bản<sub>hài được thực hiện ta</sub>
<small>"huyện Xuân Lộc, tinh Đồng Nai.</small>
igu từ năm 2010 trở về trước sẽ được đề caf
được điều tra phỏng vin di
<small>+ Số liệu sơ</small>
<small>4. Nội dung nghiên cứu</small>
<small>- Lý luận và thực tiễn về nghéo, giảm ghêo và giá0) nghèo bên vững là gỉ:</small>
những yếu tố phản ánh giảm nghèo bền iu j6 she động đến giảm nghèobền vũng
<small>- Thực trang nghèo và giảmgiai đoạn 2011 - 2014, rất ra nhữ</small>
<small>- Quan hệ giữa xây dn</small>
“Xuân Lộc, tinh Đồng Nai xã
<small>ảnh công lại ch và nguyên nhân</small>
<small>ông Hin mới VA giảm nghèo bản vũng tai huyện</small>
CO SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE NGHÈO, GIẢM NGHEO,GIAM NGHEO BEN VỮNG:
1-1. Lý luận về nghèo và tiêu chí xác định chuẩn nghèo.
1.1.1. Quan niệm về nghèo. a
Trước hết có thể khẳng định nghèo đối là mofvin đề kinh OS hội mang
<small>ain, cho ti nay</small>
vẫn chưa có khái niệm. thống về nghèo đới. Nhưng nhìm-ehung, hau hết các
<small>khác nhau giữa các khái niệm là mức đo lường, Ro nn cao hay 1</small>
tính tồn cầu. Quan niệm về nghèo đói vẫn cịn nhiễ
<small>ip. mã mức446 lại phụ thuộc vào trình độ phát tiễn kinh tế - xữthỗỸ cũng như phong tục tập quán</small>
<small>của từng ving, từng quốc gia, x</small>
Theo quan niệm của WB sighéo dpi là sự thiều hụt so với mức sống nhất địnhmà sự thiếu hụt này được xác HN co cÑệ chuẩn mục xã hội và phụ thuộc vào
<small>Không gian và thai gian</small>
sna, due xe a Bie do nh cu Hệ tê v âm ức ©. mã
lượng 2.100 2 fe
<small>(ESCAB)\6 chức tại Thái Lan thing 9/1993, đã đưa ra khái niệm về</small>
<small>1 déi là tình trang một bộ phận đơn cư khơng có khả năng</small>
<small>'cơ bản của con người, mà những như cdu dy phụ thuộc</small>
fan Kin 16 xã hội, phong tục tập quản của từng vùng và những
<small>phong tục dy được xã hội thừa nhận ” (1).</small>
Cö thể xem diy là khải niệm chung nhất về đối nghèo, một khải niệm cổ tính
<small>chất hướng dẫn về phương pháp đánh giá, nhận dign chính yêu, phổ quát về đổi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">các điều kiện lịch sử cụ thế qui định trình độ phát trién ở mỗi quốc gia. Căn cứ xácđịnh đối hay nghèo là ở chỗ đối với những nhu cầu cơ bản mà con người khơngđược hướng và hố mãn. Qua niệm về nghào ở trên xuất ph việc tibp cận thon
<small>hoặc một sổ các nhụ cầu đó được coi nh. a</small>
người có quyền cô một cuộc sống khong bi đối kêễ va bide dnd bạo Ive, chống
<small>và bị tốn thương; mọi người có qu</small>
<small>của sự phát triển xã hội, phải được tơn rể! bao gồm cả niềm tin, văn hóa, ngơnngữ và tơn giáo...</small>
(Quan niệm này được tính đến hơn những nhu cằu ỗithiễu cho sự đảm bảo vềvat chit và nhin nhận đội nghéo như một khái niện đa chiu, Trong thực tế iện
<small>lường theo quan niệm này nhhý mục ch đánh 314 một cách toàn diện hơn kết quả</small>
Hiện nay, khái đỌẨẨỒh ao Penida dang được các 18 chức quốc tổ như
<small>co bản giữa các 4Ĩ ẰNN,/(hơyi qa chỉ số nghéo đa chiều (MPI- Multidimensional</small>
những ig lóc, tài sản và các dich vụ khác. Theo UNDP, những chỉ sốthắc hơn bức tranh về sự nghèo khổ so với các v thu nhập
chiều mới hện dang được xem xét áp dung ở nhiều nước nước trên thé giới.Cần phân biệt nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>khơng có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu để duy trì cuộc sống. Nhu cầu cơ.</small>
là mức bảo đám tối thiểu vé ăn, mặc, nhà ở, nước sinh hoạt, tế, giáodục và vệ sinh mơi trường. Nhu cầu cơ bản này cũng có sựẨny đổi, khác biệt ởtừng quốc gia. Trên thực tế, một bộ phận dân cư nghèo tuy@®GOt rơi vàdình trạng
<small>- Nghèo tương đối là tình trạng một bộ phận độ eư đó mức Su dưới mức</small>
trung bình của cộng đồng ở một thời kỹ a
tính chất tương đối ca về không gian và thời sig Nghéo tương đơi gắn liễn với sự.
<small>địn o/đói HF khái niệm mang.</small>
chênh lệch về mức sống của một bộ phận dan cứ. mức sống trung bình của
<small>dẫn nghéo tuyệt đối là việc o6 thé lâm, còn nghio tmơng đối là hiện tượng thường</small>
có rong xã ội và vin đŠ cần ggg tim l rút ngắn Ÿfodng cách chênh th gia "ho và bạn chế sự phân ơn idaho, giagƠMễtới mức thấp nhất lệ nghêo
<small>-tương đối. Khái niệm nghèo tuygt đối được.sử dụng để so sánh mức độ nghéo kho</small>
giữa các quốc gia ke!
chiều của nghèo đói dage BARing “VỀ có thể đưa ra một khái niệm chung về nghèo
nhôm dân cư là Mông dt? báo những nhu cầu tối thiẫu của con người mà
h độ phat tiển kinh té xa hội của nước ta và hiện trangién của din cư hiện nay, có thé đánh gid nghèo đói theo 4hà ở, tiện nghỉ sinh hoạt tư liệu sản xuất và vốn ếng để
<small>dành, Song, ở nước ta, do bản sắc văn hóa dân tộc, nên quan niệm về nghèo đối</small>
khơng chi đơn thuẫn để cập đến vin đ thu nhập vật chất mã cịn liên quan đến khía
<small>cạnh bản sắc văn hoá, đạo đức, nhân văn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>, nghèo, đối</small>
<small>quân nhân khiwthang (hoặc năm) được đo lường bằng chi tiêu giá trị qui đổi. Kháitiêu đánh giá hộ gi bó thể dựa trên chỉ tiêu chính là thu nhập bình</small>
<small>niệm thụ nhập ở đây được hiểu là thu nhập thuần tuý. Đối ẾỄkhộ dân cư ở nông</small>
thôn, thu nhập được tính bằng cách lấy doanh thu trừ dio 0 ra, Chi tiêu thu
điều kiện học tập, chữa bệnh, đi lại (Xe)
<small>Trên cơ sở các khái</small>
niệm về nghèo, đói cụ Ú
m của các ổ chức ay ef, Vi Ngày gi đưa ra các khi
Doi là tinh trạng của một bộ phận. ee a sống dưởi mức sống.
tối thiểu, không đảm bảo như cầu vật chất để duy tì cuộc sống. Đó là những hộ dân
<small>cư hằng năm thiểu ăn, dit bữa tỳcmmột đến hai kj thưởng vay mượn của cộng,</small>
<small>ăn no nhưng thiếu chất định</small>
<small>động và hiếu khá năng ch cl công đn CNẾ</small>
đường vẫn chưa thốt khi ang đồ, ._
phần các nhu cầu cơ bản chữ on ngồi và có mức sống ngang bằng mức sống tối
"Hộ nghèo ăn fhủng không đút bữa, mặc không lành và không di
<small>Thộ nghèo cao, khơng có hoặc rit hid</small> những kết cất
<small>\ đường, trường, trạm, nước sạch.... trình độ dân trí thấp,</small>
Tôm lại, ủy theo tinh độ phát trién kinh tế = xã hội ma mỗi một quốc gia hay
<small>đổi với một quốc gia nhưng trong từng thời ky thì có quan niệm khác nhau vé nghèo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>phức tạp, có nguồn gốc căn nguyên không đơn thuần chỉ là vin để kinh tế, cho di</small>
các yêu tổ đánh giá của nó chủ yếu dựa trên các tiêu chí về kinh tế. Đặc điểm nảy có.
<small>ý nghĩa quan trọng cả về lý luận lẫn thực tiễn, là cơ sở của vigesim kiếm đồng bộ</small>
<small>1.L.L3. Khải niệm về giảm nghèo &</small>
thot ôi thh mạng ngho. Biểu hin ở ý lệ phi ĐỒ xố sở mŠ người nghèogiảm. Noimột cách khác, giảm nghèo là quá trìn chuyển Bộ phận din cư nghèo lên
<small>một mức sống cao hơn. Ở khía cạnh khác, giảm: ng Ư/Í: chun từ tình trang có it</small>
sống mọi mặt của mỗi người. [1] a)
<small>Do việc đánh giá và cách nhìn nguồn gốc din đến nghèo khác nhau, nên cing</small>
- Nếu theo cách tgp cân nghgo là tỉnh inh đến của phương thức sin
<small>xuất lạc hậu thì giảm nghẻo chính là Gua tigh chuyển đổi sang phương thức sin</small>
xuất mới, iến bộ hơn kel
<small>thing dư trong xã hội cho BE nghE và cũng là một khía cạnh của giảm nghềo,</small>
- Néu hiểu ng là hậu quả eid tình tang chủ nghĩa thực dân để quốc kim hầm,
sự phát tiên ở các LĂễt uộc®Hụ, ph thuộc ih gam nghệ là quá nh các nước
cdưới mức cin thiết cho cuộc sống. Quan điểm này có điểm bắt hợp lý, nhưng vẫn có
<small>hạt nhân hợp lý đó là mỗi quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế nhất là đối với</small>
<small>các nước đang phát</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">~ Còn nếu hiểu nghêo a do tinh trang thất nghiệp gia tang hoặc xã hội rơi vàn
<small>khủng hoàng kinh tế thì giảm nghèo chính là tạo ra nhiều việc làm, xã hội ổn địnhvà pit</small>
<small>Ở góc độ nước nghèo: Giảm nghèo chính là từng bude Yhực hiện quá tỉnh</small>
chuyển đổi các trình độ sản xuất cũ, lạc hậu sang trình đi Luật. má cao hơn,
<small>Mie tiêu hướng tối là trình độ sản xuất tiên tiến của thời đại &</small>
cơ sở đó họ có nhiều lựa chọn hơn giúp họ từng bước thốt ra khditinh trang nghèo.
<small>là một cuộc cách mạng trong kính tế diễn ra fit sức khó khẩn và lâu dải. Do đó, bên</small>
sạnh q trình chuyển đổi phải có chính hồ tự giúp người ho vươn lên
<small>thốt nghèo đối. Dưới góc độ kinh tế đây cũng là hình thie phân phối lai phần thing dự.tong xã hội cho người nghèo và tpg I một khía cạnh Sa giảm nghèo</small>
<small>Chính sich xi hộ ớ nước ta da hin ing tong tời kỳ đổi mới chuyêntừ nên kính tế kế hoạch hóa tậnárung Sng nền kin té thị trường định hưởng xã hội</small>
<small>tệ nạn xã hội... những we đổng feu cúc Bảy néu không được chú trọng gii quyết sẽ</small>
<small>nghêo có khả nah lguồn lực của sự phát triển một cách nhanh nhất,</small>
<small>cự nghèo nẵng cao mức xng, từng bước thoải khỏi tình</small>
xác định, biểu hiện ở tỷ lệ phan trăm và số lượng người nghèo giảm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1.1.2. Tiêu chi xác dinh chuẩn nghèo1.1.2.1, Khái niệm về chuẩn nghèo.</small>
“Chuẩn nghèo là mức thu nhập bình quân đầu người được dùng để xác định bộ
<small>nghèo, Những người được coi là nghzo khi mức sống ei họ te đo qua thụ nhập</small>
<small>- Ngân hàng phát tiễn Châu A dua ra một giộý Ấn nghèo đốt thải xác định</small>
sắc thành phần khác nhau của mức sông (lương ths fu Vải vóc, nhiênliệu, giao thơng...) và thừa nhận mức tối thiểu gia các thành phần trên cầu thànhmức sống tối thiểu. Theo cích tiếp cận này, một RBBB nàd.đó có mức sing dưới
= Với mục tiêu hàng đầu là đầu tru nạn ngiêo khổ ở các nước dangphát triển, WB đã đưa ra chun nghèo đối tinh the số calo tố thiểu cần thiết cho
<small>mt nb sng là 2100 clang, ng hộ ga din không đâm bio</small>
<small>được mức này là những hộ nghèg'khổ. Theo mfữe đánh giá chung của thể giới, để</small>
<small>đảm bảo mức 2.100 alo/ngườfiágủy Mein iuphẫt là IUSDingười ngây</small>
Tuy nhiền, tùy du kiệt ETON của Whe nước, các quốc gia đều tự đưa rà
dễ a0 lương thực, thực phẩm đáp ứng nhủ cầu dnh
<small>và chỉchuẩn riêng của mình. Tì</small>
chuẩn nghèo đổi với ViThứ nhất, số tiền cần
Thứ hai, seth Bo gồm cả chỉ iêu cho lượng thực, thực phải
ối thí phi lương thực, thực phẩm chiếm.
<small>u tra mức sống dan cư tại nước ta năm.</small>
vào sức mua của đồng tiền Việt Nam, WB đưa ra chuẩn.
đồngfngười tháng; chuin nghèo chung là 96.600 đồng/người thẳng
<small>Chuẩn nghèo về lương thực thực phẩm là 62.500</small>
<small>- Năm 1998: Chuẩn nghèo về lương thực thực phẩm là 107000đồng/người/tháng; chuẩn nghéo chung là 149.000 đồng/người/tháng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>1.1.23. Tiêu cht sắc định chuẩn nghéo của Việt Nam và chuẩn nghéo của Việt Nam</small>
<small>ua các giai dogn</small>
<small>‘Theo Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội, mục tiêu của việc xác định chuẩn</small>
gto đốilà nhằm:
<small>- Làm cơ sở cho việc xác định ai là người nghẻo,. ` Ngo là xã</small>
gh, số lượng và địa chỉ cụ th, túc là cuối cùng lấy được hy sichkh@ nghèo từ
<small>tải xã thành phố thộc in) ở lên 2</small>
<small>- Lim cơ sở để hoạch định chính ích, giả Á Số sổ nhì to v0)</small>
lc này để đảm bảo khi chuẩn
<small>năng kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ, Neu!</small>
hiệu quả đối với nhóm dân cư sống dưới
<small>nghệ đi gi các ng lớp dân c giữa nông ter hi và các vàng để có các</small>
<small>giải pháp giảm nghèo phi hop vớj4jng đối trgiệ lũng vùng</small>
<small>“Chuẩn nghèo được xác định dựa)vào eác in cứ: mức sơng trung bình của</small>
cơng đồng; cơ cầu chỉ tiêu bảo. tần 3ÑFUống chiếm khoảng 70% và phù hợp.
tượng chính sich, để xác GBP hợ đổi, hoặc hộ nghèo. Công với đó, Chính phủ đã
nghéo chủ yếu dra XỀ/lhu ẩhập tính bình quân theo đầu người rong mỗi hộ,
<small>: 0 dee áp dụng qua các giai đoạn: 1993 - 1995, 1996 2000,Sp dụng chuẩn đói nữa; chỉ còn chuẩn nghèo,</small>
<small>với sự lựa chọn của địa pl</small>
<small>Giai đoạn đầu của</small>
chun nghèo đối quốc gia qua các giai đoạn khác nhan,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>của người dân, Mat khác, phương pháp này dễ cho việc lập danh sich hộ nghèo và</small>
xác định các hỗ trợ cần thiết
Tuy nhiên, phương pháp tiếp cận này có hạn chế là chưa tính tốn dy đủ nhủ
<small>cầu tiêu ding, chỉ chú ý một số nhu cầu lương thực, thực phẩết»., Độ tin cậy chưa</small>
cao do khơng có điều kiện điều tra diện rộng, thu thập tl vê xè" của
<small>"người dân nơng thơn và miỄn núi rất khó chính xác.</small>
<small>-“Thương binh và Xã hội li khá phủ hợp với hoa cả</small>
<small>Bảng 1.1. Quy định về chuẫn nghèo đói theo ch i</small>
<small>quảmgạo) | Nebéo Khu vue ning thin) | Dưới l5kggoNghệ (huge tành i) S| Đuối 20s gạo</small>
<small>7 Dudi 13 kg ga</small>
<small>7440 tượng, | Nghò (Khu vục nộ Viên đồng| Dưới 20 kggao</small>
đương với số tiên) (70,000 đồng)
<small>(khu vực nông thôn miễn | vạ 7</small>
<small>; Dưới 80.000 đồn</small>
<small>(Mức thu nhậ lèo (khu vực nơng thơn đồng</small>
Nghề Rhu vực hành tị) Đưới 150,000 đồng
LĐghèo (khu vực nơng thơn) Dưới 200.000 đơng.
<small>380 (khu vực nông thôn) Đưới 400,000 đồng</small>
<small>tinh bing tien) | Cônghèo(Khu vực nông thôn) | 401.000 - 520000 đồng</small>
<small>‘Can nghèo (khu vực thành thi) | 501.000 - 650.000 đồng,</small>
<small>tinh 170/2005/0Đ-TTs</small>
<small>định 09/201 1/0Đ-TT4.</small>
“Nguồn: Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội, Quyết
<small>và Quy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">1.1.24. Chuẩn nghèo của tinh Đồng Nai qua các giai đoạn
‘Tir năm 1993 đến năm 2000, chuẩn nghèo của tỉnh Đồng Nai sử dụng chuẩn.
nghèo của cá nước. Từ năm 2001 trở di, học tập kinh nghiệm của Thành phố Hồ‘Chi Minh và nhận thấy Đồng Nai là tỉnh kinh tế trong điểm pIẾ1Nam, Đồng Nai cótiễm lực hơn so với nhiều tỉnh khác trong cả nước, do đó eu kiggiban hành
<small>chuẩn nghéo riêng cao hơn chuẩn nghèo Quốc gia. Chuẩn nghStymei pi, hop sẽ là</small>
<small>ủi pháp thuộc chương</small>
sơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn cho xây dụng các
<small>"hội nói chung, đặc biệt là xây dựng các dự án, chí</small>
trình giảm nghẻo là thước đo xác định mức đi lô vise thể ai nghèo, ai
<small>mi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Bảng 1.2. Quy định về chuẩn nghèo Đẳng Nai qua các iai đoạn(cr năm 2001 đến nay)
<small>Nghéo (khu vực nông thôn à à</small>
<small>2001-3005 | XÊn núi há ta) Dưới 80.000 đồng 130000 đồng(Mức thu Nghèo kh ng hô</small><sub>tie thu ÍN hèo (khu vue nơng thơn</sub>
<small>bằng tiên) | Nghèo (khu vực thành thi) | Dưới 260.000 đồng , Dưới 650,000 đồng</small>
<small>(Mức thu | Cận nghèo (khu vị Từ ÄW000 đồng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>1.1.3. Đặc trưng và nguyên nhân của tình trạng nghèo1.1.3.1. Đặc trung của tình trạng nghèo</small>
- Điều đễ nhận thấy là hộ nghèo thường có số nhân khẩu bình quân trong giađình đều cao hơn số nhãn khẩu bình quan của hộ bình thườn
tra của ngành Thống kẻ, bình quân số nhân khẩu ở cácngười; côn đối với các hộ nghèo bình qn có từ 5-6 người
khẩu bình quân của hộ nghẻo ở vũng này đều ca ogy điều tra mứcsống dan cư năm 2002 của Tổng cục Thống y ` thấy, số phân khẩu bình quân
<small>nước là 4.44 ngườihộ, với hộ nghèo là 'Ưfgườithộ, cịn hộ giàu chỉ có</small>
<small>3,98 ngườihộ. Bình qn nhân khẩu củấ một hộ aghbo người Thái là 6,01</small>
<small>người hộ; người H°Mông là 7,19 người Gino a 624 ngườyhộ, Hệ lụy của</small>
<small>tỉnh trạng đẻ nhiều, dé dây đã làm cho hộ gia đình nghèo có nhiễu người ăn theo,</small>
trong gia đình dẫn đến đời ống
<small>phải ở nhà để lao động sa</small>
<small>kê năm 2002, tỷ lệ dân số tự 1Š Ni tự lên, ở nhóm người nghèo, thì số người chưa</small>
) cổ lệ rất thấp 7.38%: công nhân kỹ thuật chỉ 1.02%:
<small>i đại học 1,71%... Hệ lụy của việc không tiếp cận</small>
ong luẫn quẫn của người nghèo
$42 ton thương. Người nghéo ăn rồng không được dầy đủ, dễbị 6m dau, ôm dav Khơng có tiền mua thuốc, bệnh căng nặng thêm, bệnh kéo dải,tốn tiền lại cảng nghào. Người nghèo thường ít đất sin xuất, sin xuất được it, von
<small>liếng it, nếu thiên tai xây ra, mùa mang thất bát, mắt thu hoạch, không đủ ăn, trở</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">nên thiếu đối. Hậu quả chiến tranh là một gảnh nặng cho đất nước, cho người
<small>nghèo, người bị di chứng chiến tranh. Trong cơ ch thị trường, người nghèo ít vốn,</small>
trình độ thấp khơng có khả năng cạnh tranh, dễ bị mắt việc làm, và cũng khó lịng
<small>tìm việc làm mới và như vậy đã nghèo lại tiếp tục bị nghèo lọ tồn là những.</small>
người thuộc nhóm yếu thé trên mọi phương điện.
chiếm 86%. Các tỉnh miễn núi phía Bắc, ng bộ, Ty nguyen chiếm 58% so
<small>với người nghéo cả nước. ©</small>
<small>"ghệo đối do nhiều nguyên đhận gây ra xn rên bình diệ tng thể chung, cơ</small>
<small>thể phân ra các nhóm nguyên nên sau Yay: 4.</small>
<small>= Nguyên nhân chủ quản a bãNhân người nghẻo, bao gồm một số</small>
ing(iếp cận khoa học kỹ thuật nên sản xuất sút
<small>nguyên nhân như: dân tr</small>
<small>ích quan: Đây là những nguyên nhân gây ra nghéo đổi,</small>
ngoài ý mn của con người. Có thể kể ra một số nguyên nhân như: điều kiện tựhiền, thiên ti, thảm họa, chiến tranh, biến động chính tri - xã hội, ri ro ập đến
<small>như: tai nạn, 6m đau, điều kiện sản xuất khó khan... Thiên tai, thảm hoa gây ra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">không những làm thiệt hại về kinh tế, mà cịn day nid <small>gia dinh vào cảnh khơngnhà cửa, khơng noi cư trú, khơng cịn các phương iện để sinh sống, nhiều người</small>
<small>không nghèo cũng trở thành nghèo khó, cịn người nghèo thi cing trở nền cơ cực</small>
<small>hơn bao gi ht.</small>
<small>hop. Trong qu tình thực hiện cơng cuộc giảm nghèo, có khong €hin Qệh của nhà</small>
tổ chức tiễn khai thực hiện không tốt... dẫn đến `tăng trưởng kinh té, gây ra những rủi ro cho. k. nghèo, Cộng ,đồng nghèo trong sự.
<small>thăm gia cin vo hướng tí ng ining kth Ringo</small>
<small>ly t dẫu tư để iu sã cá nhậm lần Đất Đốn Năm sách Nh nước và ực</small>
<small>chítiền này là từ nguồn thuế của người dân nộp<1Ìăm những vừa gây ra hậu quả</small>
ng kém hiệu qua, ảnh(hưởng ến sự phút triển kính tế - xã hội, đến tăngtrưởng kinh tế. Tham những, fa thiề§E làm cho đắt nước nghèo; và như vậy
các cơng tình kém chất lượng. chống hing, phục vụ sản xuất
<small>và di</small>
LA. Ảnh hướng cia nghề œ1.14). AM hướng tớ cE ergo
<small>hiện trợng teen thle bỏ He vé lâu dải, dẫn đến giam năng lực sản xuất của gia</small>
Hậu quả XÃ (oi vio ving xốy khơng có lỗi thốt, Khơng có điều kiện để
<small>sản xuất nên khơng có thu nhập. Khơng có thu nhập họ sẽ khơng được hướng thụ sự</small>
giáo dục, y té và không thể củi thiện năng lực sản xuất, Nếu khơng có sự hỗ trợ của xã
<small>hội và Nhà nước thi vịng xốy đó sẽ làm cho người nghẻo ngày cảng nghèo hơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">1.1.4.2. Ảnh hướng ti cộng đồng và xã hội
<small>Sự hiện diện của một bộ phận dân cư nghèo đói trong xã hội thể hiện tinh trạng</small>
<small>mắt công bằng trong phân phổi thu nhập. Nếu Nhà nước và xã hội khơng tìm cách</small>
<small>làm giảm nhẹ tỉnh trạng bắt công này, đến một lúc nào đó, ma</small>
xã hội sẽ này sinh, phú vỡ trang thái dn định của nên kiphát triển kinh 6, thậm chí có thé dẫn tới đỏ võ, suy thối, chế
chủng của cả nước, if
Xét về mặt xã hội, việc con em hộ nghèo khí
m năng suất lao động xã hội ay. ‘mat khác có thể làm trằm.
<small>‘cho Ni nước, xã hội, vừa</small>
<small>một mặt làm</small>
trọng thêm tình trạng thất nghiệp, vừa tăng gánh
<small>soit ng</small>
<small>dic mite êu phát triển đất nước</small>
giàu đẹp hơn. Doi nghé
đời sống của cả cộng đồngỒXã hoe Bây trở ngại tới sự phát tiễn chung của dit
lớn nhằm hỗ trgíngHÀ Đi, Việc này, đồng nghĩa với phải cất giảm ngân
<small>ving dit nước.</small>
115. Quan niệm về ti nghèo
<small>1.1.5.1. Quan niệm vé tái nghèo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>“Tái nghèo là tình trạng một hộ gia đình hay người đã thoát nghèo nhưng lại rơivào nghèo sau một thời gian nhất định, thường là dưới 3 năm [40]; hay những hộ đã</small>
thốt nghèo trong q trình phát trién nhưng sau do nhiều lý do khách quan hay chủ
<small>quan lại rơi vào tinh trạng nghèo [12]</small>
<small>1.1.5.2, Nguyên nhân tái nghèo 4</small>
<small>TH nghẻo do nhiều ngyên hân gym, xế ên tình lồ ơng Png,</small>
<small>Do hộ nghẻo, người nghèo thiếu ý chí quyềXtâm vươn lên Sau thốt nghèo. Do</small>
ếp tục sinh đẻ dẫn đến tăng nhân khẩu Iab,động chính trong gia
<small>~ Nhám nguyên nhân khách quan ›</small>
<small>To su tht nghệ bị tôm đạo nọ hệ pe io khác hang không</small>
<small>nghèo sau khi thoát nghéo. Do cHuin nghèo nẩng lên. Do thất nghiệp sau khi đãthoát nghèo. Do mắt mùa, hoặc đản xuất thuai, Thiểu thông tin để tiếp cận các mơi</small>
hình sản xuất hiệu quả, phù hợp nhỀB nâng BN năng lực sản xuất, kinh doanh và đã
dang héa về thu nhập cho,
một tong hinge ĐỀ) dhâ in dn 1 no eo, Do di <small>kiện địa lý như vậy,</small>
<small>khả năng bảo dim lương thực của người nghèo và khả năng đa dạng hóa sin xuất để</small>
hướng tới những loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, dẫn đến thư nhập của người
<small>nông dân thấp, việc tích lũy và ái sản xuất mở rộng bi hạn chế hoặc khơng có.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Khí hậu, thi tits Những vùng cỏ điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thiên ta
<small>thường xuyên xdy ra như khu vực miễn Trung, một số tỉnh miễn núi phía Bắc, làm,</small>
<small>cho việc giảm nghèo thiểu bén vững.</small>
1.1.6.2. Yếu tổ về kinh tế
<small>kiện tiền đề để người nghéo có cơ hội vươn lên nhở hưởng lợi gắng ưng kính tế</small>
<small>mang lại. Quy mơ nên kinh tế lớn và tăng trưởng kién vnŠ là điều kiện</small>
<small>ly chọ.phát triển sẽ gặp trở</small>
<small>khó kiến. S</small>
<small>quan trong nhất để thực hiện giảm nghéo. Ngược</small>
tốc độ tăng trường kinh tế chậm thì khả năng tingại, ngun lực đành cho giảm nghèo
<small>thực hiện các mục tiêu giảm nghèo trên diện rộng và đạt được kết quả nhanh thì</small>
Nha nước và bản thân các hộ. nghào đều phải có. m lực. Nhà nước có nguồn lực.
<small>hạ ting thiết yéu cho xã nghéog vùng luhẻoahỗ trợ để chuyển dich cơ edu kinh tế</small>
nông thôn tạo nhiều việc làm ch lading: hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo về
trình khuyến nơng, đảo to. @
<small>- Vấn đề thị trường cORMA mộtFong những nhân tổ tác động đến giảm nghền</small>
mạnh nin tht le TỒN với Ÿ§t vũng, hộ gia nh vùng nghèo gần như bị gự
<small>thị trường phát triển không chỉ tạo cơ hội cho các vùng và</small>
triển mà cịn có ý nghĩa đặc biệt đối với vùng nghèo và hộ.1on đến các nguồn lực phát triển trong xã hội vươn lên
<small>Trong kinh tễ thị trường, li ich được chú trọng, trước hế là lợi ích cá nhân. Cạnh</small>
tranh cũng thường xuyên đặt con người vào thử thảch năng lực ngh nghiệp, buộc
<small>con người phải tự khẳng định, phải thường xuyên tự đđới, phát triển. Mat khác,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">mặt trái cia kinh tt trường là do chạy theo lợi nhuận vi lợi ích cả nhân, điều nàyrắt dễ dẫn đến phân hóa giàu - nghèo cảng thêm sâu ắc, dB xây ra xung đột giai cắp
<small>và xã hội, nếu nhà nước khơng có biện pháp can thiệ</small>
1.1.6.3. Yếu tổ về xã hội
<small>= Tình trạng nghèo đi liên quan chặt chẽ với sự gia SỐ vig cấu dân</small>
cu, Do sinh đề nhiều, thời gian lao động và thu nhập của hộ g Vính sếbiầm. Đồng
<small>in đề ÿbười của hộshasta bình qn</small>
<small>thời nhân khẩu trong gia đình tăng lên mức thu nh</small>
giảm. Trên góc độ quốc gia, dân số ting nhanh thi
dau người sẽ giảm. Với một nguồn lực hạn chế ghải cân đổi chờ một lượng dân cư
lớn hơn thì sẽ khó khăn cho việc huy động nguồn 5 các mục
<small>tiêu giảm nghẻo, Nếu cơ cấu dân số trẻ cap lực Alacer cho giáo dục sẽ lớn,</small>
<small>- Nếu cơ cấu dan cư cổ tỷ lệ lao động thấp, một ao động chính phải ni nhiều</small>
<small>người n eo tì khả nơng tng tgộng nh tập Sim nghệ ẽ thô khăn, Hoặc</small>
nếu cơ cầu lao động phân bổ chủ
đầu tư cho phát triển sản xuất sẽ giảm di
<small>nghiệp và dich vụ thấp, thì đó lồ</small>
lũy sẽ thấp cũng như tăng trướng.
và ving nghéo it được quả ấn how it được dio tạo nghề nén cố cơ bội im kiểm
mọi mặt sẽ gia tiếp: Po
<small>hội phát triển, nguồn lực cho giảm nghéo tăng. Mơi trường chính trị, xã hội dn định</small>
và tiến bộ, việc huy động nguồn lực cho phát triển không những thuận lợi mà cịn
<small>có điều kiện thực hiện tốt hơn phúc lợi xã hội. Ngược lại, mơi trường chính trị, xã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>hội không én định, thi tăng trưởng kinh tế cũng giảm, tệ nan xã hội phát sinh, anninh xã hội bắt ổn, rối loạn thi nghèo sẽ gia tang.</small>
<small>- Để hỗ trợ cho người dân nói chung và người nghèo nói riêng tiếp cận tốt với</small>
<small>các dịch vụ hỗ trợ của Nhà nước, chuyển tải những chủ chính sách của</small>
Đảng và Nhà nước đến tận người dân, tổ chức triển khai t Việcduyên giao
<small>tin bộ khoa học, kỹ thuật, các chương trình, dự án đầu tư cho ơng thốn, tho người</small>
nghẻo, cần có một đội ngũ cán bộ có năng lực, phim/GHat tốt dẻ thự th nhiệm vụ.
Một số chính sách giảm nghèo chưa đồng bộ, chưa đến được một bộ phận
<small>‘htt trương, chính sách của Đảng;</small>
<small>bộ phận nhỏ người nghèo, xã nghèo vẫn có tư tưởng ÿ hi, trồng chờ vào sự hỗ trợ</small>
<small>của Nhà nước, chưa chủ động tự yon lên thoát nghề.</small>
11.7. Giảm nghèo ben ven Ny
“Giam nghèo bổn vững” ỐNG thiện cứu để cập ng năm
ngày 27/122008 của Chi Dù về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
<small>cia Chính phù sm nghèo bền vũng gai đoạn 2011-2020: Quyết</small>
một số ý Dh sách xã hội giai đoạn 2012-2020. Tính đến thời điểm nàynhưng trong các báo cáo (Báo cáo giảm nghèo Quốc gia năm 2008, Báo cáo giảm.
<small>nghẻo giai đoạn 2006-2010, báo cáo thực hiện các mục tiêu thiên niên ký...) hay</small>
<small>các văn bản hành chính thì tỉnh trang tái nghèo ln được xem là “van để cơ bản”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">ối với giảm nghèo bền vững.
<small>“Bên vững” là không lay chuyển được, là vững chắc [41]. Như vậy nên hiểu.</small>
& sự “chic chẳn" đối với kết quả giảm,nghèo. Mục dich rt rõ ring của giảm nghèo bền vũng chính TẾ đảm bảo hay duy tì
<small>nghĩ là duy tả, là vũng chắc thi “giảm nghêo bồn vững được NI là đập rạng dân</small>
cư đạt được mức độ thỏa mãn những nhu cầu cơ lúc thứaghập cao hơnchuẩn (nghéo) vả duy tri được mức độ thỏa mãn nhỉ iy gổ bền uy mức hu
<small>nhập trên mức chuẩn đó ngay cả khi gặp phải cú sốc hayeeli ro”; giảm nghèo.</small>
1.1.72. Các vê tổ phân ánh giảm nghèo
XVỀ lý thuyết, nghèo là sự không ta mãn các ku cầu cơ bản. Nên giảm
<small>sắc nhụ cầu cơ bản ở mức cao (eam chin, BBS</small>
<small>fi và duy trì mức độ thỏa mãn</small>
<small>), thông qua các tiêu chi phản</small>
<small>ánh mức độ thỏa mãn nhu cầu ye dịnh lưỡng,nh ở, giáo dục, vệ sinh, sức khỏe.</small>
“Trên thực tế, nghèo được phẪMến vi lường thông qua tha nhập nên giảm
thụ nhập cao hơn chuẩd nghẻ0) Hay nối cách khác giảm nghèo bên vững có thểphản ánh đồng thời thơng QIỒ ác ÉŸchí thốt nghèo, khơng tái nghèo và từ thốt
<small>'Thốt nghèo và khơng tái nghèo</small>
<small>“Thu nhập tăng và duy trì ở mức caoGiảm nghèo,</small>
<small>bền vững</small>
Hình 1. Các tiêu chí phan ánh giảm nghèo bền vững
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">1.1.2.3. Cúc yễut tác động đến giảm nghèo bén vững
<small>‘Tai nghèo, thoát nghèo hay giảm nghèo bền vững được xem là những kết quả.</small>
sinh kể, Do vậy các yếu tổ ác động đến kết quả sinh kígiảm nghèo, giảm nghèo bén vững. Theo lý thuyết sinh kế,
thé phân thành các nhóm cơ bản như sau: za
<small>- Tài sản sinh kể bao gdm vốn con người, vẫn vật chit, Tấm tải Chih, vốn tự</small>
<small>giáo dục... Mặt khúc, các tải sin sinh</small>
<small>"hơn hộ khơng có; hộ có cất quan hệ xã fer (v</small>
hơn trong huy động các nguồn lục; hộ ïếp cận tốt hơn với các nguồn vốn (vốn tảichính) sẽ có nhiễu cơ hội mớ rí Ấn xuấC ơn... Như vậy, hộ có tài sản sinh kế
YeutiÑ yếu tổ quan trọng quyết định chiến lược sinh.
xuất xã hội) tốt hơn sẽ thuận lợi
cảng tắt thì cảng có nhiều= Chiến lược và họvề vẫn con người vì vẫn
<small>kế, Chiến lược sink/ké phù hợp,;Hogl động sinh kế cảng hiệu quả thi các tài sản sinh</small>
<small>kế cảng có cơ hộ thighpting trưởng và giảm nghèo,</small>
nh sách lên quan trực tip và gián ếp đến chỉ phí
<small>\co chế hỗ trợ hay hạn chế hoạt động sinh kế của hộ; các</small>
<small>lợi hay cản trở các giao địch của hộ gia đình. Ví dụ, giásắc tr thương lũng loạn gây ảnh hưởng trực tgp đến người</small>
sản xuất a, tua lỗ thủ nhập giảm.
+ Khoa học kỹ thuậ: Đây là một trong những yêu tổ gin lin với vốn con
<small>người, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc ning cao hiệu quả của các hoạt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">động sinh kế, nâng cao năng suit lao động và cải thiện tha nhập, Vi dụ. những hộ
<small>sản xuất đúng quy trình kỹ thuật sẽ thường có năng suất, chất lượng cao hơn, thu</small>
<small>nhập cao và bền vững hơn.</small>
++ Hỗ trợ giảm nghèo: Là những trợ giúp trực tiếp hay giất tiếp, bằng tiền mặthay vật chất đối với hộ gia đình nghèo nhằm hỗ trợ hộ ny i thee tải sản.
<small>sinh kế, điều chỉnh chiến lược sinh kể, ting cường năng lực th hiện đất hoạt động</small>
<small>sinh kế, Ví dụ, hỗ trợ hộ nghèo tiền điện, hỗ trợ khá, nh CẮnHh: báo hiểm</small>
thite San xuất,y tế miễn phi), hỗ trợ giống, hỗ trợ lãi su
+ Cơ sở hạ ting như đường giao thông, chợ, 4 & thủy lợi„pMớc sinh hoạt, cơ sở.
<small>tín dụng.</small>
<small>lac... đặc biệt cb ŸĐWïa đảm bảo các điều ki</small>
phất tiền các hoạt động sinh kế, tếp cận các ph vụ xã hạ đủ
+ Môi trường tự nhiên là các yếu tỉ sở thé te động thuận lợi hay bi
<small>lợi đến các chiến lược sinh kế và hoạt động sinh kế cả hộ gia đình. Vi dụ, thiên tai</small>
sido dục, cơ sở y t, thông tin
<small>HỖ trợ giảm nghèo.</small>
gây mắt mùa, mắt nguồn thu nhập dẫn đến nghề Khi bản về các yếu
<small>đăng từ bên ngài sắc by ib (bao gậm Bề tự hiện như biển a iro</small>
môi trường do sản xuất và sỉao(hông hư ta nạh; rủ ro kinh tế như khủng hồng;
<small>chínRTỤ như các xung đột...) được đặc biệt</small>
<small>sản sinh kế và là một nguyên nhân gây</small>
<small>ủi ro xã hội như tệ nạn xã hội:</small>
<small>quan tim vì nó tác động tiến sục dé</small>
<small>ra tình trạng nghéo hay td eg</small>
1.1.8. Về xây dựng ning WOWmới Sổ im nghèo bên ving
a vững, sin xuất hing hoá lớn, có năng suấ
<small>“Xây dung nên nơng nghiệp phát triển</small>
<small>1g cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực</small>
lau dai...”. Như vậy nội hàm chủ yêu của xây dựng nông.
<small>1.1.8.1. Về khẩi niệm phát triển nông nghiệp bền vững đến nay có nhiều ý kiến</small>
<small>khác nhau như khái niệm của Douglas, G.M. (2006), khái niệm của UNDP (1994),</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Ropetto (1988), Preace và Turner (1990) cho thấy chưa có sự đồng nhất về định
<small>nghĩa phát triển nơng nghiệp bén vững giữa các nha kinh tế học (16)</small>
“Tuy nhiễn các nhà kinh tế học đều nhìn nhận: "Phát triển nơng nghiệp bềnvũng là mơ hình phát triển, mà trong đó có sự rằng buộc lý trưởng nơng
<small>dân và người dân nơng thon” [16 «&</small>
<small>aia tăng trưởng</small>
Qua phân tích các mối quan hệ ràng buộc giếấ
<small>môi trường tự nhiền, giữa ting trưởng nông nghi</small>
<small>nông nghiệp và môi trường con người ở nông thôi các nhà. ‘hoe đã đi đến kết</small>
<small>b “mà đđáp ứng được nhu edu</small>
<small>luận: Phát triển nông nghiệp bên vững là sự phát</small>
<small>nông thôn +</small>
nông nghiệp bền vững, bao gồm: +
<small>~ Dau tư cho nghiên cứu -. dung - chuyển giao.</small>
~ Chính sch về thị rường CBRN sin Bim,
<small>- Xóa di giảm nghề</small>
'vững cho người nghèo. _
<small>thục hiện. Tuy nhiên vốn</small>
15 trợ khuyến nig URS tụt các mơ hình này c
<small>đợc khả năng sinh lợi cao. Trong khi, nông dân nghèo.jabg. Nếu hệ thống tin dụng không vươn tới người nghèo thi</small>
<small>ôi trường tự nhiên tiếp tục bị suy thoái.</small>
đãi đặc biệt về thuế và tin dụng cho các dự án phát tiển
<small>- Bảo vệ môi trường nông thơn.</small>
<small>-Cảimơi trường sức khỏe - định dưỡng và văn hóa.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">"Như vậy: Từ góc độ kinh té học muốn phát triển nông nghiệp bén vững cần xửlý một chuỗi các vẫn đề cần giải quyết trong phát triển sản xuất nông nại <small>nông</small>
<small>nghiệp, nông dân và nông thơn xã hội. Trong đó một loạt các vẫn đề edn phải giải</small>
ng nhau để nôngtổng Kinh 0 - xã
<small>phát tin nông thôn</small>
quyết và những vin đề này cơ mối quan hệ hữu cơ, gắn bỏ, tínghiệp, nơng thơn phát triển bền vững đó la: Xây dựng kếthội từng bước hiện dais Cơ cầu kinh tế vì các hình thie tổ chữnơng nghiệp với phát triển nhanh cơng nghiệp, địcÝ/
<small>với đô thi theo quy hoạch; Xã hội nông thôn dân cht</small>
dan tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; An nig trật tự đượo-tiữ vững; Đời sống.
về nông thôn mới với 19 tiêu chí thuộc Š nhóm tiệu chỉ có quan hệ hữu cơ thốngnhất, tác động biện chứng lẫn nhau trong việc {HE Hiện các mục tiêu xây dựngchỉ nào, cổtnhư thé nông thôn mới phát triển
giận sc văn hia
vật chất và tính thin của người dân cảng được âm
<small>ng eợ sử ha ting là tiễn để và là khâu đột</small>
<small>cuỗi cing; sự quyết tim gấp hệ thống chigh tr cũng vớ sự đồng thuận của người</small>
dân là yếu tổ quyết đị œ
Từ phân tch én chữN ấy git nghèo bản vững ở nông thôn là một trongnhững nội dung quấn trong của xây tựng nền nơng nghiệp bền vững và cũng chínhlà nội dụng, tiêu hỉ Nà tron? của quá tình xây dựng nông thôn mới. Như vậy về
<small>‘Tir năm 1977 đến nay, Trung Quốc thực hiện cải cách kính tế theo hướng phát</small>
triển kinh té thi trường có sự quản lý của nhà nước. So với nhiễu nước trong khu
<small>vực và trên thé giới, ở Trung Quốc chênh lệch giu nghèo không lớn nhưng số dân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">đối nghèo rất cao, Nhờ đổi mới nền kinh té cổ hiệu qua và thực hiện một số chínhsich trực tgp để XĐƠN nên số người nghèo ở Trung Quốc giảm nhanh chóng,
<small>“Trong q trình cải cáckinh tế, Trung quốc đã thực hiện nhiều biện pháp để hạn</small>
chế sự phân hoá giàu nghèo và XBGN. Các giải pháp, chính €ãch XĐGN ở Trung
<small>“Thúc diy tăng trưởng kính tế nhắm tạo thêm việc lim, tây (hu Alp cho mọi</small>
Trong hai thập kỷ qua, Trung Quốc là quốc gig/ed tốc độ tăn§a4tởng kinh tếcao nhất thé giới. Bên cạnh việc hình thành những lợi khu chế xuất
<small>thơn đã thú diy dịch vụ nông thôn phấ tin.</small>
khuyến khích mạnh với các wu diflgm đối với cất hà đầu tr nước ngoài đầu te vào
<small>những vùng đất hoang, đồi núi, sách Nhà nước, cộng đồng, Trung Quốc.</small>
IN AEWB và các tổ chức phi Chính phi.
feo ¿fẰonexia
<small>“Cũng với hỗ trợ tạo việc</small>
vé truyễn thông, giáo d
<small>1.2.1.2. Kinh nghim giỏ</small>
sống ở hơn 7.0 fo lớiƯnư với những đa dạng về sinh thái, din tộc, việc
c độ lập, nên kinh tẾ Indonexia còn lạc hậu, tăng trưởng
<small>lên bình qn thu nhập đầu người có xu hưởng giảm sit,</small>
quân/1 người dân đạt 131 USD, đến năm 1961 chỉ cịn 834a thực hiện nhiễu biện pháp nhằm khơi phục và phát triển
<small>kinh tế, Indonesia thực hiện chiến lược mở cña, tăng xuất khẩu, nhất là xuất khẩu</small>
khoảng sản, sản phim nông, lim, thu, hải sản... Nhờ kinh té tăng trường và bước
<small>dau nhận thức được tác hại của phân hoá giảu nghéo, trong suốt thập ky 80 và nửa</small>
</div>