Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.68 MB, 119 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
CHUN NGÀNH: QUAN LÝ KINH TEMÃ SỐ: 8310110
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. NGUYÊN THỊ XUAN HƯƠNG
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CAM ĐOAN
<small>Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân</small>
tơi, chưa được cơng bố trong bắt cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Các số
<small>liệu, nội dung được trình bay trong luận văn này là hoằn toàn hợp lệ và đám</small>
bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
<small>“Tôi xin chịu trách nhiệm về dé tài nghiên cứu của mình.</small>
<small>Hoa Bình, ngây 09 tháng 9 năm 2023</small>
NGƯỜI CAM ĐOAN
Lê Thị Thu Hiền
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Sau 2 năm học tập và nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành chươngtrình và đang trong q trình hồn thiện luận văn. Nhân đây, cho phép tôiđược gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo mọi</small>
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứutại Trường. Cam ơn tồn thé các thay, cơ Phịng Dao tạo Sau đại học, các thaycô giáo Khoa Kinh tế và QTKD đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu.
<small>trong thời gian học tập, nghiên cứu luận vẫn này,</small>
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cỗ giáo TS. Nguyễn Thị
Xuân Hương, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi
<small>để tơi có thể hồn thành luận văn này.</small>
Tơi xin gửi lời cảm ơn các đồng chí Thường trực Liên đồn Lao độngtỉnh; các đồng chí cán bộ ở Thành ủy Hỏa Bình, Liên đồn Lao động thànhphổ Hịa Bình, bạn bè, đồng nghiệp cùng các cơ quan hữu quan đã nhiệt tình.
<small>giúp đỡ tôi trong việc cung cắp các thông tin, tư liệu, số liệu ở cơ sở và nhiềusự giúp đỡ quý báu khác để tơi hồn thành bản luận văn này.</small>
Mặc dit đã rat <small>ig những do thời gian có hạn, kính nghiệm và trinhđộ bản thân cịn hạn chế nên chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những saisót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý của các thầy, cô và bạn</small>
đồng nghiệp để luận văn dược hồn thiện hơnMột lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn !
<small>Hoa Binh, ngày 09 tháng 9 năm 2023</small>
TÁC GIÁ
Lê Thị Thu Hiền
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH MỤC BẢNG..MỞ ĐẦU.
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VE VAI TRỊ CUA TO
<small>1.1. Cơ sở lý luận về vai trò của tổ chức Cơng đồn trong doanh nghỉ</small>
quốc doanh 5
<small>1.1.1. các khái niệm có liên quan. S 51.1.2, Vai tro của tổ chức cơng đồn trong DN NỌD... 71.1.3. Chức năng của tổ chức Công đoằn trong DN NOD. 81.L4.Các hoạt động nẵng cao. vai trị của tổ chức Cơng đồn trong</small>
<small>DNNOD á " u</small>
<small>1.1.5, Các tiêu chi đánh giá vai trỏ Công đoàn trong các DN NOD Is</small>
1.1.6. Các yéu tổ ảnh hưởng dén vai trị của tổ chức Cơng đồn trong Doanh
<small>nghiệp ngoài quốc doanh... „l6</small>
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao vai trị của tổ chức Cơng đồn trong Doanhnghiệp ngồi quốc doanh.. 191.2.1. Kinh nghiệm của Tổng Cơng ty Hóa chất và dịch vụ dầu khí
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Hòa Binh, tinh Hịa Bình...272.1.1. Lịch sử hình thành và phái triển của thành phố Hồ Bình 27
<small>2.1.2. Đặc diém tự nhiên. : 27</small>
2.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội. . 28
2.14, Ảnh hướng của điều kiện tự nhiên, KT - XH để 31
<small>3.1.5. Phương pháp nghiên cứu... 4</small>
Chương 3. KET QUA NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN..
3.1. Khái quát về tình hình tơ chức Cơng đồn trên địa bàn TP Hịa Bình. 383.1.1. Thực trạng số lượng cơng đồn cơ sở ở thành phố Hịa Bình... 38
<small>31.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ và đồn viên cơng đồn trong các DN</small>
3.1.3. Đánh giá chung kết quả hoạt động cơng đồn trong các DN NỌD.... 77
<small>3.1.6. Giải pháp nẵng cao vai trò của 16 chức cơng đồn trong DN NOD</small>
trên địa bàn thành pho Hòa Binh 82KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHAO.
<small>PAY LUC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">TT Tên Viết tắt
<small>1 Doanh nghiệp DN</small>
2 Ngồi quốc doanh NQD
<small>3 Cơng đồn cơ sở CĐCS</small>
<small>4. Thỏa ước lao động tap thé TULDTT</small>
5 _ Hợp đồng lao động HDLD.6 Sản xuat kinh doanh SXKD
<small>7 Cong nhân viên chức lao ove pp3 —_ Giai cấp công nhân GCCN9 Cơng đồn ce</small>
<small>10 Người lao động NLD11 Người sử dụng lao dong NSDLD12. Ngân sách nhà nước NSNN13° Khu Công nghiệp KCN14. Cụm công nghiệp CCN</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bảng 3.5: Kết qua tham gia xử lý ky luật lao động của cơng đồn cơ sở DN
<small>NQD trên địa bàn TP Hồ Bình (2020-2022) " ..52</small>
Bảng 3.6: Thực trạng cơng tác phát triển đồn viên và thành lập Cơng đồn cơ
<small>sở trong DN NQD : 5S</small>
Bang 3.7: Kết quả xếp loại cơng đồn cơ sở DN NQD.... ....56
<small>Bảng 3.8: Tiền lương bình quân qua các năm trong các đoanh nghiệp ngoài</small>
quốc doanh (2020 - 2022)... 38
<small>Bảng 3.9: Mức độ hài lồng vẻ tiền lương, thu nhập của người lao động... 59</small>
Bảng 3.10: Kết quả hoạt động hỗ trợ của cơng đồn tới đời sống vật chất, tỉnh
thin cho người lao động. 60
<small>Bang 3.11: Kết qua đánh giá của cán bộ cơng đồn vé các chính sách cơngđồn</small>
<small>Bảng 3.12: Kết quả đánh giá của đồn viên cơng đồn về năng lực củacơng đồn...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bang 3.13: Phụ cấp cán bộ cơng đồn cơ sở... </small>
_-Bang 3.14: Kết quả đánh giá của cán bộ cơng đồn về chủ doanh nghiệp... 73Bang 3.15. Kết quả đánh gid ct chủ sử dụng lao động về ý thức của người
<small>lao động của doanh nghiệp. ae T6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng đồn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cắp
<small>công nhân và của người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, dướisir lãnh đạo của Dang Công sản Việt Nam; đại điện cho công nhãn, lao động,án bộ, công ch chăm lo„ viên chức (sau đây gtung là người lao đột</small>
và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham gia
<small>cquản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia kiểm tra, thanh tra, giám</small>
sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tô chức, đơn vị, doanh nghiệp về những.vấn để liên quan đến quyển, nghĩa vụ tủa người lao động: tuyên truyền, vận
động người lao động học tập nâuẾtBSBlằinh độn kỹ năng nghề nghiệp, chấp
<small>hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, Cơng đồn là tổ chức chính trị xã hội được hình thành do nhu cầu của đông đảo người lao động. là tổ chức</small>
-đại diện cho người lao động tham gia bảo vệ quyển lợi ích hợp pháp cho họvà tham gia quản lý kinh tế xã hội. Trong những năm gần đây các hoạt động.đấu tranh vì quyển lợi của người lao động trong các doanh nghiệp có xu
hướng gia tăng. Sự DƯNÙ/á của Cơng đồn trong việc bảo vệ quyển, lợi ích
<small>của người lao động đã được quy định trong các văn bản pháp luật của nhà</small>
nước như: Hiển pháp, Bộ luật lao động, Luật Công dodn và các văn bản
hướng dẫn thi hành, Tuy nhiên, trên thực tế trong những năm qua vai trỏ của
<small>Cơng đồn trong các doanh nghiệp ngồi quốc doanh cịnmở nhạt do sự</small>
hạn chế trong nhận thức vai trò của tổ chức này ở cả phía người lao động và
<small>người Sử dụng lao động,</small>
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hồ Bình, tinh Hod Bình đã có nhiềudự án tong va ngồi nước vào đầu tư, xây dựng và di vào hoạt động sản xuấtổn định, thu hút và tạo việc làm cho hàng vạn lao động trong và ngoài tỉnh.
Do sự gia tăng nhanh chóng của các tỏ chức kinh doanh cùng với s <small>lượng lao</small>
động tăng nhanh với nhiều hình thức hợp đồng lao động khác nhau mà tạo ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">doanh (NQD) ngày càng phát triển cả về số lượng và quy mô, vấn để bức thiết
đặt ra cho cá ông đoàn là phải làm sao vừa bảo vệ được quyền lợi củangười lao động, đồng thời góp phần cải thiện mỗi quan hệ lao động hài hòa,
ổn định và tiến bộ trong các doanh nghiệp, vừa giúp cho doanh nghiệp pháttriển, điều chinh mối quan hệ lao động trong các doanh nghiệp thuộc khu vực.kinh tế này.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu dé tài "Nang cao
chức Cơng đồn trong doanh nghiệp ngồi quốc doanh tạiThanh phố Hồ Bình, tỉnh Hồ Binh”.
<small>2. Mục tiêu nghiên cứuvai trd của</small>
2.1. Mục tiêu tổng quát
<small>Trén cơ sở đánh giá thực trạng vai trị của tổ chức Cơng đồn trong các:</small>
DN NQD trên địa bàn thành phố Hồ Bình, tinh Hịa Bình, nhằm dé xuất các.
<small>giải pháp nâng cao vai trị của tổ chức cơng đồn trong các đơn vị này trên địabàn Thành pt</small>
2.2, Mục tiêu cụ thé
+ Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trị của tổ chức.
<small>cơng đồn trong các DN NQD.</small>
<small>+ Đánh giá được thực trang vai trò của tổ chức cơng đồn trong các DN</small>
<small>NQD trên địa bàn</small>
+ Xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến việc phát huy vai trị.
<small>của tổ chức cơng đồn trong các DN NQD trên địa bàn thành phố HồBình, tỉnh Hịa Bình.</small>
+ Đề xuất được các gidi pháp nâng cao vai trị của tổ chức cơng doin
trong các DN NQD trên địa bàn thành phố Hồ Bình, tinh Hịa Bình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">3.1. Déi tượng nghiên cứu của đề tài
<small>Hoạt động của tổ chức Cơng đồn và các hoạt động nâng cao vai trị</small>
của tổ chức Cơng đồn trong các doanh nghiệp ngồi quốc doanh trên địa bànthành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tai
~ Về nội dung: Nghiên cứu vai trò, các yếu tố ảnh hướng đến việc thực
<small>hiện và phát huy vai trị của tổ chức cơng đồn trong các DN NQD trên địa</small>
ban thành phổ Hồ Bình, tinh Hịa Bình. bao gồm
<small>+ Cô1g tác chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng củangười lao độ</small>
+ Việc tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế xã hội: tham gia kiểm
<small>tra, thanh tra, giám sắt hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh</small>
nghiệp về những. iên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động;+ Công tác tuyên truyền vận động người lao động học tập, nâng cao trìnhđộ, kỳ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật. xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
<small>+ Vai trò tập hop, động viễn người lao động tham gia phong trào lao</small>
động sản xuất; vai rd góp phần xây dựng Đảng, xây dựng nhà nước trongsach, vững mạnh; vai trị góp phần xây dựng và hồn thiện hệ thống pháp luậtvề sản xuất, kinh doanh; vai trò bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao.
<small>động trong các loại hình doanh nghiệp.~ Phạm vi khơng gian</small>
<small>Nghiên cứu được tiễn hành ở các DN NQD trên địa bàn thành phố HồBình, tình Hịa Bình.</small>
<small>= Phạm vi thời gian:</small>
+ Các số liệu thứ cấp được tông hợp trong giai đoạn tir năm 2020-2022.+ Số liệu sơ cấp được thu thập tir tháng 02- 4/2023.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>- Thực trang vai tị của tổ chức cơng đồn trong các DN NQD trên địa</small>
5. Kết cấu luận văn
Phần mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài: mục tiêu; đổi tượng: phạm vis
<small>nội dung nghiên cứu.</small>
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của tổ chức cơng đồn.trong doanh nghiệp ngồi quốc doanh.
<small>Chương 2: Đặc điểm địa bin và phương pháp nghiên cứu.</small>
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
Kết luận và kiến nghị
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE VAI TRỊ CUA TO CHỨC.
1.1. Cơ sở lý luận về vai trị của tổ chức Cơng đồn trong doanh nghiệp.
ngồi quốc đoanh
<small>LLL. các khái niệm có liên quan</small>
<small>(1) Tả chức Cơng đồn</small>
<small>Cơng đồn (nghiệp đồn, liên đồn lao động) là “mot hiệp hội của</small>
những người làm cơng ăn lương có mục đích duy trì hay cải thiện các điều
<small>kiện th mướn họ”, hoặc là nghiệp đồn của những người cơng nhân.</small>
Cơng đồn Việt Nam có tiền thân là Tổng Cơng hội đỏ Bắc kỳ, được.thành lập ngày 28 tháng 7 năm 1929. Trong cuốn "Đường cách mệnh" củaNguyễn Ái Quốc, Người viết "t6 chức Công hội trước là dé cho công nhân đilại với nhau cho có cảm tập hai là để nghiền cứu với nhau; ba I để sửa sang
cách sinh hoạt của công nhân cho khả hơn bây gid; bốn là để giữ gìn lợi
quyền cho cơng nhân; năm là dé giúp đỡ quốc dân; giúp cho thé giới!
Tai Điều 10 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm2013: "Cơng đồn Việt Nam là tỏ chức chính tri - xã hội của giai cấp cơng
<small>nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho</small>
<small>người lao động, chăm lo và bảo vệ quyên, lợi ích hợp pháp, chính ding của</small>
người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế xã hội; tham gia
<small>kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị,</small>
doanh nghiệp vẻ những vấn đề liên quan đến quyển, nghĩa vụ của người laođộng! tuyenstragén, vận động người lao động học tập, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
<small>Cơng đồn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của Giaip công nhân.</small>
<small>và của người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên</small>
trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>chức xã hội chăm lo và bảo vệ qu)lao độ</small>
<small>„ lợi ích hợp pháp, chính đáng của người</small>
tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế xã hội, tham gia thanh.
<small>tra, kiếm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị,</small>
doanh nghiệp: tuyên truyền, vận động người do động học tập nâng cao trìnhđộ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
<small>Việt Nam xã hội chủ nghĩa (Luật Cơng đồn),(2) Cơng đồn cơ sở:</small>
<small>Cơng đồn cơ sở là tổ chức cơ sở của Cơng đồn Việt Nam, được thành.lap ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Cơngđồn Việt Nam.</small>
Cơng đồn cơ sở được thành lập trong các đơn vị sử dung lao động gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm cả các cơng ty
<small>con trong nhóm cơng ty; chỉ nhánh, van phịng đại điện của doanh nghiệp có</small>
<small>trụ sở đặt tại địa phương khác),</small>
- Hợp tắc xã c sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
<small>- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngồi cơng lập hạch tốn độc lập.</small>
<small>+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổchức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.</small>
~ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thé
<small>Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.</small>
- Cơ quan tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp
<small>uật về lao động,</small>
<small>(3) Doanh nghiệp ngoài quốc doanh</small>
Doanh nghiệp: “La một tổ chức kinh té có tên riêng, có tài sản, có.
<small>trụ sở giao dịch ổn định, được dang ký kinh doanh theo quy định của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Doanh nghiệp số 59/2020),</small>
Các loại hình doanh nghiệp: Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại
<small>hình doanh nghiệp khác nhau và được thể hiện qua hai hình thức cơ bản:</small>
<small>= Doanh nghiệp Nhà nước: làjc doanh nghiệp trong đó nhà nước sở.</small>
hữu trên 50% vốn điều lệ, hoạt động trong các lĩnh vực quan trọng. giữ vai tròchủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Theo quy định, DN NQD bao gồm
<small>những loại hình doanh nghiệp sau:+ Doanh nghiệp tư nhân;</small>
<small>+ Công ty hợp danh;</small>
<small>+ Công ty cổ phần;</small>
<small>+ Công ty trách nhiệm hữu hạn;</small>
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.
<small>1.1.2. Vai trị của tổ chite cơng đồn trong DN NOD</small>
<small>Vai tị của Cơng đồn trong các DN nói chung và DN NQD nói riêng</small>
<small>là việc thực hiện các quy ước, chế tài theo luật để bảo vệ quyền và lợi ích</small>
chính đáng, hợp pháp cua người lao động, đồng thời tạo dựng mỗi quan hệ lao
<small>động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp, là cầu nối giữa người lao</small>
động và người sử dụng lao động, vừa phải bảo vệ quyển, lợi ích của người laođộng vừa phải góp phin thúc day sự phát triển của doanh nghiệp.
<small>‘Theo Luậtông đồn, Cơng đồn tham gia với đơn vị sử dụng lao</small>
<small>động xây dựng và giámthực hiện thang, bảng lương, định mức lao</small>
động, quy chế tra lương, quy chế thưởng, nội quy lao động; tham gia với cơ:quan, tô chức, cá nhân có thắm quyền giải quyết tranh chấp lao động. Đồng
<small>thời, Cơng đồn cũng đại diện người sử dung lao động tham gia cùng với co</small>
quan nhà nước hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động hài hòa, én định và tién bộ,
giám sat việc thi hảnh các quy định của pháp luật lao động, bảo vệ quyển và
<small>lợi ích hợp pháp của người lao động, người sir dụng lao động.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">quy, quy chế, quy định của doanh nghiệp. Nội quy lao động trong các doanh.nghiệp sử dụng lao động là hệ thống văn bản quy định về các hoạt động nhằm.
<small>duy trì và tăng cường kỷ luật lao động của DN, là một trong những công cu,biện pháp quản lý sản xui</small>
<small>1.1.3. C1</small>
<small>quản lý lao động của DN.</small>
<small>ức năng của tổ chức Cơng đồn trong DN NOD</small>
<small>Qué trình cảiách nền kinh tế của nước ta đặc trưng cơ bản bởi sự</small>
chuyển đổi từ nền kinh tế hanh chính được bao cấp sang nền kinh tế thịtrường định hướng xã hội chủ nghĩa, từ nền kinh tế một thành phần (kinh tế
quốc doanh) sang nền kinh tế nhiều thành phần. Cái cách về cơ chế kinh tế
chắc chắn đỏi hỏi những thay đổi về cơ cấu xã hội, các mối quan hệ xã hội và
<small>tâm lý xã hội.</small>
"Để điều chỉnh các mối quan hệ này, đảm bảo quyền lợi bình đẳng giữa
người lao động và người sử dụng lao động, tổ chức cơng đồn các cấp ra đời déthực hiện chức năng này. Điều I Luật Công đồn nói rõ: "Cơng đồn có quyền
cùng với cơ quan Nhằ nước, tổ chiức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ
<small>quyền lợi của cán bộ, công nhân, viên chức và những người lao động khác",</small>
Ngoài ra, trong Điều 10 Hiến pháp của nước ta cũng quy định rõ: Cơng đồn.
<small>cổ các chức năng như tham gia quản lý Nhà nước; báo vệ lợi ích cơng nhân,</small>
<small>viên chức, lao động; chức năng giáo dục... tuy nhiên chức năng cơ bản và trung</small>
tâm nhất của tổ chức Công đoàn vẫn là chức năng bảo vệ người lao động.
Mặc dù, theo nguyên tắc quan hệ lao động là quan hệ mang tính bình
<small>đẳng. Tuy nhiên, trong thực tế, người lao động thường rơi vào thé yếu hơn sovới người sử dụng lao động. Điều này cũng d</small>
<small>người lao động do sức ép của việc làm, thu nhập mà họ thưởng chấp nhận</small>
thua thiệt. Hơn nữa, do những hạn chế trong giám sát, kiểm tra mà việc tuân
thủ các quy định về quyển của người lao động trong các DN, đặc biệt là
DN NQD ở nhiều noi chưa thực sự đầy đủ và đúng quy định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>lập tổ chức cơng đồn để thực hiện nhiều chức năng khác nhau, đặc biệt là</small>
chức năng bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động. Trong các doanh.
nghiệp. nhất là DN NQD xung đột lợi ích giữa người lao động và doanh
<small>nghiệp thưởng xuyên xảy ra, mặt khác trách nhiệm của người lao động cùngphải tham gia, đóng góp sức lực và trí tuệ của minh để phát triển doanh.</small>
<small>xức quan trong và được thé hiện qua những chức năng sau đây:</small>
nghiệp. Đi t các quan hệ trên, tổ chức Cơng đồn có vai trồ hết
Thứ nhất: Chức năng đại diện và bảo vệ quyên, lợi ich hợp pháp
<small>chính dang của công nhân, viên chức, lao động trong công đồn cơ sé</small>
ngồi quốc doanh
Đây có thể coi là chức năng trung tâm của tổ chức Cơng đồn ViệtNam. Trong điểu kiện hiện nay, số lượng các doanh nghiệp tư nhân, liêndoanh, các doanh nghiệp có vén đầu tư nước ngoài ngày một tăng lên. Mối.
<small>quan hệ lao động ở các loại hình doanh nghiệp này là mỗi quan hệ “chti - tho”</small>
nên đã xuất hiện tình trạng vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
<small>người lao động có xu hướng gia tăng... Cơng đồn cang đặc biệt phải coitrọng chức năng bảo vệ lợi ich người lao động.</small>
“Chức năng này của Cơng đồn thể hiện qua việc Cơng đồn là đại diệncho người lao động giải quyết các xung đột liên quan đến lợi ích, quyền lợi.của họ trong các doanh nghiệp, như: tiền lương, thưởng, Bảo hiểm xã hội,điều kiện làm việc, an toàn lao động và các lợi ích hợp pháp khác. Thơng qua
tổ chức Cơng đồn khơng những quyền lợi của người lao động được bảo vệ
<small>mà lợi íeh của doanh nghiệp cũng được đảm bảo. Khi lợi ích của người lao</small>
động được bab vệ họ sẽ tích cực đóng góp nhiều hơn cho doanh nghiệp và từđó lợi ích của doanh nghiệp khơng chỉ được đảm bảo mà còn được phát triển.
<small>Thứ hai: Thực hiện chức năng tham gia quản lý của Công đồn cơ sở</small>
Khơng chỉ đứng ra bảo vệ quyền lợi cho người lao động, tổ chức Cơng
<small>đồn cịn thé hiện chức năng tham gia quản lý thông qua việc vận động, tổ</small>
chức cho công nhân, lao động, thi đua lao động sản xuất, chip hành tốt nội
<small>quy, ky luật lao động; tham gia xây dựng hệ thống các nội quy, quy chế trongdon vị nhằm tạo ra một hành lang pháp lý cơ bản dé bảo. ch hopuyền, lợi</small>
<small>pháp, chính đáng của cơng nhân, lao động.</small>
<small>Thương lượng và ký Thỏa ước lao động tập thể (TULDTT) sao cho</small>
đảm bảo quyển lợi của người lao động ở mức độ cao nhất trong khuôn khổ
<small>quy định của pháp luật hiện hành.</small>
‘Tham gia giải quyết các khiếu nai, tố cáo của người lao động đúng trình
<small>tự của pháp luật, giải quyết các tranh chấp lao động.</small>
Thường xuyên quan tâm giám sát việc thực hiện Hợp đồng lao động(HĐLĐ), TƯLĐTT cũng như các chính sách liên quan đến người lao động.
Cơng đồn đại diện người lao động (ham gia đề xuất, kiến nghị giảipháp tổ chức sản xuất kinh doanh (SXKD), cải thiện điều kiện làm việc với.
<small>chức năng này, tổ chức cơng đồn thé hiện vai tị tích cực của mình trongdoanh nghiệp thơng qua việc tập hợp sức mạnh của người lao động trong việctham gia, đồng góp xây dựng, phát tr</small>
<small>doanh nghiệp.</small>
'hực hiện chức năng tuyên truyền, pho biến giáo duc
“Tuyên truyền, giáo dục là một hoạt động xã hội đặc biệt, có mục dichcủa một chú thể nhằm truyền bá những tri thức, giá trị tinh thản, tư tưởng đếnđối tượng, biến thành nhận thức, ni cảm cổ vũ cho đối tượng hành
động theo những định hướng do chi thể tuyên tuyển đặt ra,
<small>“Tuyên truyền, giáo dục là một bộ phận của công tác tư tưởng trongviệc định hướng thông tin, làm cho công nhân viên chức lao động(CNVCLĐ) tiếp nhận các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của</small>
Nha nước một cách đúng đắn.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Tun truyền là đem một việc gì nói chodân hiểu, dân nhớ, dân theo, dân làm. Nếu khơng đạt được mục đích đó là
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">tuyên truyền thất bại”. Công tác tuyên truyền, giáo dục của cơng đồn thực.chất là cơng tác chính trị, tư tưởng trong CNVCLĐ, tạo nên sự thống nhấttrong nhận thức, tư tưởng và hành động, phén đầu thực hiện mục tiêu, nhiệmvụ de ra.
“Thông qua hoạt động tuyên truyền, phổ biến đường lỗi, chủ trương của
ing, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các vấn để liên quan đến quyền,
<small>lợi ích, nghĩa vụ của cơng nhân lao động như: Bộ luật Lao động, Luật Cơng</small>
đồn, Luật Doanh nghiệp, Luật Bảo hiểm... làm cho người lao động nắm batđược những kiến thức cơ bản về pháp luật, tôn trọng pháp luật, nâng cao nhận
thức, trách nhiệm cho cơng nhân lao động về quyền, lợi ích chính đáng của ho,
<small>tích cực học tập nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, lỗi sốngs nghiệp, tự giác trong lao động,</small>
<small>văn hóa, kỷ luật lao động, tắc phong</small>
Những hình thức chủ ơng tác tun truyền, giáo dục: tuntruyền miệng, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thong
<small>‘qua tài liệu, công cụ trực quan (pano, áp phích, dia CD, VCD...) thi,</small>
hội diễn, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thé dục thé thao.
1.1.4.Các hoạt động nâng cao vai trị của tổ chức Cơng đồn trong DNNQD
1.1.4.1. Tham gia ký kết thoả ước lao động tập thể
<small>“Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương</small>
lượng tập thé và được các bên ký kết bằng van bản (Điều 75 Bộ luật Lao động)
<small>“Theo quy định của Luật này thì Cơng đồn là một trong hai chủ thể</small>
<small>tham gia xây dựng TULDTT. Nội dung TULDTT không được trái với quy</small>
<small>định của pháp luật, bao gồm những cam kết về việc làm, thời giờ làm vithời giờ nghi ngơi. tiền lương, thưởng, định mức lao động, an toàn lao động,</small>
vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao dng.
khích các bên ký kết TƯLĐTT với những quy định
<small>có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật lao động.</small>
Nhà nước khuyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">“Thoả ước lao động tập thể là công cụ pháp lý ma Công đồn sử dụng đẻ
"bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thé lao động. Thơng qua
<small>những nội dung quy định trong TULDTT, người sử dụng lao động và người</small>
lao động trong các doanh nghiệp có cơ sở tơn trọng quyền lợi của nhau, có tác
<small>dụng khuyến khích và phát huy tính dân chủ trong các đơn vị sản xuất kinhdoanh, tạo nền tảng pháp lý bảo vệ người lao động.</small>
Do vậy, để Cơng đồn trong các DN NQD có thé phát huy tốt được vai
<small>trị của mình thi các cơng đoản cơ sở phải chủ động, tích cực tham gia xa</small>
<small>dựng va ký kết đầy đủ TƯLĐTT. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để các tổ</small>
chức cơng đồn cơ sở bảo vệ thành viên của mình. Điều này cũng cho thấy
tằm quan trọng của việc xây dựng các TULDTT day đủ, khoa học phù hợp
<small>với các quy định của luật lao động hiện hành.</small>
<small>1.1.4.2. Tham gia kỷ luật lao động và xử lý kỷ luật lao động</small>
Với sự đông đảo của lực lượng công nhân lao động, yêu cầu thốngnhất trong sản xuất và đảm bảo một trật tự lao động chung nên người sửdụng lao động cần lập nên quy chế chung cho tồn doanh nghiệp, đó là ky
luật lao động. Kỹ lật lao động là những quy định về việc tuân theo thời
gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh thẻ hiện trong nội quy lao.
<small>động; doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên phải có nội quy lao động.</small>
bang văn bản.
<small>Kỷ luật lao động thể hiện trong nội quy của doanh nghiệp do người sử.</small>
dụng lao động ban hành. Tuy nhiên, người lao động lại là đối tượng chủ yếu.phải (hực hiện bản nội quy ấy. Công đoàn với tr cách là đại diện tập thể
<small>người lao động có quyền tham gia góp ý kiến xây dựng dự thảo nội quy laođộng. Trude khi ban hành nội quy lao động, người sử dung lao động phảitham khảo ý kiến của Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở trong doanh nghiệp</small>
(khoản 3 Điều 118 Bộ luật Lao động).
Việc xử lý ky luật lao động mặc dù thuộc thẩm quyền của người sử
<small>dụng lao động song do việc xử lý kỷ luật lao động là một việc hệ trọng có liên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">quan đến danh dự, việc làm của người lao động. Đồng thời dé bảo vệ lợi ích.
<small>chính đáng của người lao động và nâng cao hiệu quả giáo dục người vi phạm,pháp luật lao động quy định khi xem xét kỷ luật bắt buộc phải có mặt đương</small>
sự và phải có sur tham gia của Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở trong doanh
nghiệp và cũng yêu cầu người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi
<small>của người lao động trước khihành xử lý vi phạm kỷ luật lao động,</small>
<small>BE bảo vệ cho cán bộ cơng đồn cơ sở ở các doanh nghiệp, pháp luật</small>
quy định trong trường hợp người sử dung lao động sa thai, đơn phương chimdứt hợp đồng lao động với Uỷ viên Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở thì phải
có thoả thuận với Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở. Nếu sa thải, đơn phương,
chấm dứt hợp đồng lao động với Chú tịch Cơng đồn cơ sở thì phải có thoảthuận với tổ chức Cơng đồn <small>p trên</small>
1.1.4.3. Phát triển đồn viên, thành lập Cơng đồn cơ sở và xây dựng tổ chức
<small>Cơng đồn vững mạnh</small>
Giai cấp cơng nhân (GCCN) là eơ sở xã hội để hình thành, tổn tại và
<small>phát triển tổ chức Cơng đồn. Cơng đồn sinh ra để bảo vệ lợi ích hợp pháp</small>
của cơng nhân. Vì vậy, Cơng đồn Việt Nam có tính chat giai cắp của
Tinh chất đó được biểu hiện ở chỗ, mọi hoạt động của Cơng đồn đều phải
<small>đặt đưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong củaGCCN Việt Nam, Hoạt động của Cơng đồn phải theo đường lối, mục tiêuhành động của GCCN để</small>
chính trị của Đảng để ra, phải đảm bảo thống nl
<small>GCCN hoàn thành sứ ménh lịch sử của mình.</small>
<small>“Tính chat quần chúng của Cơng đồn Việt Nam thể hiện trên khía cạnh</small>
nhiệm, đại diện cho tiếng nói của cơng nhân, viên chức và lao động. Cần bộ
<small>cơng đồn trưởng thành từ phong trảo cơng nhân, trưởng thành từ phong trào</small>
quần chúng ở cơ sở. Nội dung hoạt động của Cơng đồn Việt Nam đáp ứng
<small>c, lao động,</small>
‘Nam là một thành viên trong hệ thống chính trị Việt
<small>và nguyện vọng của công nhân, viên cl</small>
<small>1.1.4.4. Bảo đảm tiền lương và thu nhập của người lao động</small>
“Tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả.
<small>cho người lao động khi người lao động hồn thành cơng việc theo chức nang,vụ do pháp luật quy định, hoặc do hai bên đã thoả thuận trong HĐLĐ.</small>
Điều mà người lao động quan tâm trên hết khi tham gia vào quan hệ lao
<small>động khơng gì khác hơn là tiền lương và thu nhập. Điều 55 Bộ luật Lao động</small>
quy định: tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng
<small>lao động và được trá theo năng suất lao động chất lượng, hiệu quả công việc và</small>
mức lương không được thấp hơn mức lương. <small>i thiểu do Nhà nước quy định.</small>
"Để đảm bảo cho Cơng đồn cơ sở trong các doanh nghiệp thực hiện tốtvai trò này, Điều 57 Bộ luật Lao động quy định “khi xảy dựng thang lương,
<small>bảng lương, định mức lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý</small>
kiến của Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở”. Như vậy, Cơng đồn cơ sở cần
chủ động nghiên cứu đặc điểm sản xuất, quy tình cơng nghệ, tổ chức lao
1.1.45, Tham gia cai thiện đời sống vật chất, tinh than cho người lao động
Van dé nâng cao đời sống vật chất, tỉnh thần cho người lao động là
<small>trách nhiệm của các cắp Công đồn. Cơng đồn cơ sở với tư cách là đại diện</small>
trực tiếp nhất của người lao động, bàn bạc với người sử dụng lao động xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc làm tiễn lương
<small>hànhcho người lao đông. Tai một số doanh nghiệp, Cơng đồn đã có nhỉ</small>
<small>động, việc làm nhằm cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tỉnh thin cho</small>
người lao động. Tuy nhiên, những hoạt động đó chưa nhiều, đời sống cơng.
<small>nhân lao động cịn gặp nhiều khó khăn, thường xuyên phải tăng ca nhưng</small>
thu nhập vẫn thấp, lại phải thuê nhà ở, chỉ phí cho cuộc sống không đủ, đời
sống tinh thần chưa được cải thiện. Rõ ràng, đời sống của công nhân lao.động trong các doanh nghiệp hiện nay gặp rất nhiều khó khăn. Tổ chức.
Cơng đồn cần phải có các hoạt động cụ thể để góp' phần giảm bớt những
<small>khó khăn cho người lao động.</small>
<small>“Trên thực tế cho thấy khi Cơng đồn cơ sở ởác doanh nghiệp biết</small>
‘quan tâm đến lợi ích của cơ sở, vi quyền lợi bid người lao động thi tiễn lương
<small>và thu nhập của người lao động được cải thiện rõ rệt. Các hoạt động của Cơng</small>
đồn đã hướng đến người lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh
người lao động, giúp họ vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
<small>1.1.5. Các tiêu chi đánh giá vai ted Cơng đồn trong các DN NOD</small>
Hướng dẫn số 1931/HD-TLD, ngày 27/12/2014 của Tổng LDLD
Việt Nam về hướng dẫn "xây đụng cơng đồn cơ sở vững mạnh và đánh
<small>giá chất lượng hoạt động cơng đồn cơ sở” đưa ra các tiêu chuẩn đánh giánhư sau, đánh giá vai trị của Cơng đồn trong các DN NQD trên cơ sở cáctiêu chí cơ bản sau:</small>
<small>‘Mor là: Đánh giá vai trị của tổ chức Cơng đoàn là người đại diện cham</small>
lo bảo vệ quyển và lợi ích chính đáng của người lao động.
<small>Hai là: Banh giá vai trd của tổ chức Cơng đồn trong việc tham giacquản lý Nhà nước trong doanh nghiệp.</small>
<small>Ba là: Đánh giá vai trị của tổ chức Cơng đồn trong việc tham gia</small>
thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh ng
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Bắn là: Đánh giá công tác vận động, tập hợp, thu hút kết nạp người lao
<small>động tham gia vào tổ chức Cơng đồn và chất lượng xây dựng tổ chức Congđoàn vững mạnh.</small>
<small>Năm là.ng tácxây dựng, củng cổ đội ngũ cán bộ làm công tác cơng</small>
đồn có chất lượng đảm bảo thực sự là người có tâm huyết, trách nhiệm, có
<small>chun mơn, trình độ và nghiệp vụ về cơng tác cơng đồn.</small>
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trị của tổ chức Cơng đồn trong
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
1.1.6.1. Hệ thẳng văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động cơng đồn
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của cơngđồn chủ yếu là các văn bản quy phạm pháp luật về sử dụng lao động, quan hệ
lao động như Luật Cơng Đồn, Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Bảohiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và các chính sách liên quan. Các luật này mộtmặt tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động có liên quan, đồng thời cũng là cơ
<small>sở để tổ chức Cơng đồn theo dai, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của các DN</small>
đối với người lao động, cũng như giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của người
lao động với DN. Khi hệ thống các văn bản càng đầy đủ, thì quyển lợi của
người lao động cing được đảm bảo, việc triển khai càng dé dàng. Ngược lại,khi các văn bản khơng rõ rằng, khơng đầy đủ thì một mặt có thể làm ảnh hưởngđến quyền lợi của người lao động, mặt khác có thể khó triển khai được nhiềuchính sách, quyền lợi với đgười lao động khi có vấn dé phát sinh.
Như vậy, có thé thấy, chính sách và các văn bản pháp quy là một trong
những yêu t6 quan trong anh hưởng đến hoạt động của tổ chức Cơng đồn
<small>trong doanh nghiệp.</small>
<small>1.1.6.2. Nang lực cán bộ cơng đoàn trong các doanh nghiệp</small>
‘Theo Bộ luật Lao động, Điều 155 quy định thời gian thấp nhất để hoạtđộng công đoàn trong tháng là 03 ngày. Số ngày hoạt động tăng lên ở các cơ
<small>sở lớn, bao nhiều là do sự thoả thuận của Ban Chấp hành với người sử dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">lao động nhưng khơng có cơ sở nào quan tam làm tốt vấn dé này. Người sửdụng lao động chưa tạo điều kiện vé thời gian cho cơng đồn, Ban Chấp hành.
<small>Cơng đồn chưa làm rõ vin đề này với người sử dụng lao động,</small>
Một khi cán bộ cơng đồn năng lực chun mơn yếu kém, thiếu kithức về pháp luật lao động, luật cơng đồn sẽ không đủ khả năng đấu tranh.
do phan nhỉ:
<small>bộ công đồn là cán bộ kiêm nhiệm, cơng việc nhiễu, thời gian hoc tập,</small>
bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Điều này một pl cán
<small>nghiên cứu văn bản hạn chị</small>
‘inh trạng thay đổi cán bộ chủ chốt của Cơng đồn cũng thường
xuyên diễn ra tại các CĐCS khu vực ngoài nhà nước do cán bộ cơng đồn
<small>nhiệth của cần bộ cơng đồn.</small>
<small>1.1.6.3. Kinh phí hoạt động của #6 chức Cơng đồn</small>
Cơng đồn với vai rộ trước hết la bảo vệ quyền lợi của người lao động,đồng thời cổ trách nhiệm cham lo đời sống vật chat và tỉnh than cho người laođộng, quan tâm, chăm 1o, hỗ trợ đoàn viên, nhất là những trường hợp có hồncảnh khó khán, bị mắt, thiếu việc làm... phối hợp chặt chẽ dé tổ chức thăm
hỏi, hỗ trợ đoàn viên, người lao động có hồn cảnh khó khăn, bị tai nạn lao
động, bệnh hiểm nghèo... chăm lo về chế độ phúc lợi, <small>liền lương, tiền thưởng</small>
trong dịp Tết; hỗ trợ phương tiện cho người lao động vẻ quê đón Tết và quaytrở lại làm việc... Những hoạt động này có thể được triển khai tốt và thườngxuyên ở một số tổ chúc công đồn, tuy nhiên nhiều cơng đồn cơ sở lại khơngthể tổ chức các hoạt động này do nguồn kinh phí hạn chế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>đu dé</small>
người sử dụng lao động chỉ ra theo quy định va ti
Hiện nay, nguồn kinh phí cơng đoản chủ y từ 2 nguồn gồm tiền do.
<small>đồn phí của đồn viên</small>
Các khoản tài chính này là rat hạn chế, thậm chí nhiều nơi người sử dụng lao.động thiểu trách nhiệm. chây ì trong việc nộp kinh phí cơng đồn cho Cơng
đồn cấp trên dẫn đến cơng đồn cơ sở khơi <small>kinh phí hoại động.</small>
Kinh nghiệm ở nhiễu doanh nghiệp, địa phương cho thấy, tổ chức cơng
<small>đồn ngồi việc động viên người lao động, ngườidung lao động đóng phí</small>
đủ, đúng hạn cịn phải năng động tìm kiếm các nguồn tài trợ cho hoạt
<small>động của cơng đồn như việc vận động xã hội hoá. Đây là một cách làm hay,</small>
tuy nhiên cần sự năng động, sáng tạo và nhiệt tình của cán bộ cơng đồn.
<small>Như vậy có thể thấy, cho dù tổ chức cơng đồn có nhiệt tình, năng lực</small>
đến đầu mà thiếu kinh phí hoạt động cũng sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả
<small>hoạt động của tổ chức,</small>
<small>1.1.6.4. Ste quan tâm của lãnh đạo trong doanh nghiệp</small>
‘Nha lãnh đạo trong DN là những người chịu trách nhiệm cao nhất về
<small>mọi mặt hoạt động cả bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp. Họ với vai</small>
trỏ trước hết là duy trì và phát triển doanh nghiệp trong môi trường kinh tế
cạnh tranh ngày càng gay gắt, đồng thời cũng là người đảm bảo việc duy trì
<small>và phát triển của đội ngũ những người lao động. tạo sự hài lịng và động lực</small>
để người lao động gắn bó lâu đài và cống hiển cho DN. Để thực hiện đượcnhiệm vụ này, người lãnh đạo phải quan tâm đến mọi mặt đời sống vật chat,tinh thần của người lao động thông qua hoạt động của các tô chức, trong đó.
<small>có tổ chức Cơng đồn,</small>
“Tổ chức cơng đồn có hoạt động được tốt hay không phụ thuộc rất lớn
<small>trách nhiệm, năng lực và sự ủng hộ của lãnh đạo DN. Chỉ khi có sự ủng</small>
hộ từ lãnh đạo đơn vị, tổ chức cơng đồn mới có thé hoạt động tốt.
<small>1.1.6.5 Nang lực của người lao động trong doanh nghiệp</small>
“Cùng với quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, các doanh nghiệp thuộc các thành phan kinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">tùng tổn tại, hoạt động bình đẳng và phát triển nhanh. Kết quả sản xuất
kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp có được ngồi các ngvốn, cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị, vai trị của người quản lý, điều.
hành, thị trường... thì một yếu tố khơng thé thiểu ảnh hưởng đến hiệu quả sản.
<small>xuất kinh doanh đó là năng lực của người lao động trong doanh nghiệp.</small>
<small>Năng lực phản ánh nhận thức, thái độ cũng như phương thức thể hiệncủa con người với các mối quan hệ trong gia đình, nhà trường và ngồi xã hội</small>
Nang lực của người lao động có thể hiểu thé hiện ở một số khía cạnh sau:“Trình độ học vấn và nhận thức của người lao động là yếu tổ có tác động,
<small>những hiểu bi</small>
mạnh đi về pháp luật lao động, biết đi <sub>quy</sub> <small>lợitrách</small>
nhiệm của người ao động. Khi có hig nhận thức đúng din về quyển lợi và
<small>nghĩa vụ của người lao động, họ mới có thể nhiệt tình tham gia tổ chức cơng</small>
đồn, Đồng thời, khi tham gia tổ chức cơng đồn, họ cũng cin phải thườngxây dựng sức chiến đấu để đấu tranh bảo vệ quyền lợi của người lao động.Ở nước ta hiện nay, nhìn chung do người lao động phần đông chưa
<small>được đảo tạo cơ bản, xuất thân từ nông thôn, kỹ năng chưa thuần thục. Trong,khi đó lại làm việc trong mơi trường c</small> u cần cao về ý thức kỷ luật, kỹ năngtốt, nhất là trong các doanh nghiệp FDI ln phải có sự liên kết giữa các bộ.
phận cao theo dây chuyên, bên cạnh đó người quản lý lại là người nước ngồidẫn đến cịn nhiều vấn đề mắc phải. Kỹ năng thực hành, thao tác máy móc.
<small>chậm, chưa khoa học nên năng suất lao động chưa cao.Tuy nhiên, do</small>
nhận thức và ý thức về bảo vệ sức khỏe, bảo vệ thân thể nhiều khi chưa được
<small>‘quan tim nên một bộ phận không nhỏ người lao động chưa chấp hành nghiêm.</small>
vẻ bảo hộ lao động, nhất là mơi trường có nguy cơ cao tiềm an các bệnh về hô.hấp, tại nạn lao động nên vẫn dé xảy ra tai nạn lao động đáng tiếc vả nguy comắc bệnh nghề nghiệp cao.
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao vai trò của tổ chức Cơng đồn trong
Doanh nghiệp ngồi quốc doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">12.1. Kinh nghiệm của Tổng Cơng ty Hóa chất và dịch vụ(PVChem)
<small>“Tơng Cơng ty Hóa chất và dịch vụ dầu khí tiền thin là Tổng Cơng ty</small>
khí được thành lập theo Quyết định số
<small>182/QĐ-TCDK, ngày 08/3/1990 của Tổng cục Dau khí (nay là Tập đồnkhí Việt Nam) v</small>
<small>Dung dịch khoan và Hóa phẩm</small>
én gợi Cơng ty Dung dich khoan và Hóa phẩm Diu khthực hiện chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, ngày28/4/2005, Cơng ty chuyển đổi sang loại hình cơng ty cổ phẩn. Ngày15/01/2020 đổi tên thành Tổng cơng ty Hố chất và Dịch vụ Dầu khí
(PVChem). Đồng hành với q trình phát triển Cơng ty, Cơng đồn cơ sở.Cong ty có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển của Công ty, duy , cũng
cổ và phát triển quan hệ lao động tại Cơng ty hài hịa, ổn định, tiền bộ.
<small>Người lao động của PVChem tự hào được làm việc trong mỗi trường,</small>
quan lý, quản trị chuyên nghiệp, điều kiện làm việc được đảm bảo bằng hệ.thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn cao và đặc thù. Để có được
<small>này, Cơng đồn cơ sở đã có những hoạt động bài bản, sắt sao.</small>
Lực lượng lao động của PVChem tập trung 3 lĩnh vực chính, gồm: §
xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Tính đến tháng 4/2023, tơng số cán bộ.
<small>cơng nhân viên, người lao động của PVChem là 372 người, trong đó có 140 nữ.Cơng đồn cơ sử PVChem đã chỉ đạo các Cơng đồn cơ sở thành viêntrực thuộc tham gia giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách của Nhànước, của tập đồn và của tổng cơng ty liên quan đến người lao động như quy.chế tiền lương, tiền thưởng, quy chế về công tác bảo hộ lao động, an tồn vệ</small>
xinh lao động, phịng chống chảy nổ... Phối hợp với chính quyền thực
hiện Quy chế dan chủ ở cơ sở, giám sát thực hiện các chế độ theo Thỏa ước.
<small>lao động tập thé, kiến nghị lên Ban lãnh đạo PVChem và lãnh đạo các đơn vị</small>
thành viên trực thuộc kịp thời để giải quyết những vướng mắc, góp phần xây.dựng quan hệ lao động hài hịa, ổn định tiến bộ tại PVChem.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>i suấ</small>
<small>Đặc biệt, Cơng đồn tham gia,</small> với chính quyền trong việc thựchiện chương trình tái cấu trúc đơn vị, xây dựng các chế độ chính sách với lao.động đơi dư trên cơ sở của chính sách, quy chị hành dé bảo đảm tốt nhất
quyền lợi cho người lao động, đồng thoi thể hiện được tính nhân văn, tinh văn
<small>hóa doanh nghiệp của PVChem trong việc giải quyvới lao động</small>
<small>đôi du theo quy định của pháp luật</small>
Đối với việc triển khai thực hiện các quy định mới của pháp luật
<small>theo Bộ luật Lao động, Cơng đồn cơ sở PVChem chỉ đạo các Cơng đồn cơ</small>
sở thành viên trực thuộc phối hợp với chính quyền rà sốt các thỏa thuận hợp.
<small>pháp đã giao kết. Đối với nội dung không trái hoặc bảo đảm cho người lao</small>
động có quyền và điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của Bộ luật Lao
động 2019 thi thỏa thuận thống nhỉ <small>tiếp tục thực hiện hoặc tổ chức thương</small>
lượng để thống nhất.
<small>“Tại PVChem,tham gia Hội</small>
<small>'ơng đồn với tư cách là đại diện cho người lao động đã1g thi đua khen thưởng, Hội đồng ky luật... Giám sắt việcquản lý và sử dụng Quy phúc lợi, Quy khen thưởng của đơn vị. Cơng đồn cơsở tham gia phối hợp với Ban lãnh đạo PVChem tim biện pháp đảm bảo việclâm va ôn định tha nhập cho người lao động.</small>
Bên cạnh đó, Cơng đồn cơ sở PVChem ln sát sao và đề xuất dé có.được nguồn hỗ trợ kịp thời từ Cơng đồn Dầu khí Việt Nam, từ Quỹ tương trợDiu khí cho cán bộ cơng đhân viên, ngư <small>lao động có hồn cảnh đặc biệt khó</small>
khăn, thu nhập thấp vào các dịp Tháng Công nhân, Tết Nguyên đán hing năm(Kiều Vũ « Bài đăng trên Báo lao động điện tử số ra Thứ tư, ngày 24/5/2023.
<small>http://www Jaodong. vn>cach-lam-hay-tu-co-so)</small>
1.2.2. Kinh nghiệm của công ty Dược phẩm An Thiên
<small>Công ty CP Dược phẩm An Thiên được thành lập từ năm 2008, khi đó.</small>
là loại hình cơng ty TNHH. Những năm đầu mới thành lập, Công ty làmnhiệm vụ phân phối cho các đơn vi, nha máy sản xuất dược phẩm theo hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">thức mua bán hoặc đặt gia công. Từng bước phát triển, công ty đầu tư 400 tỉ
<small>đồng xây dựng nhà máy đưa vào hoạt động từ tháng 1/2016, sản xuất 19 dạng.</small>
gồm thuốc ti êm đơng khơ, thuốc nước, thuốc viên cốm bột,
<small>dùng ngồi và thuốc đông dược.</small>
<small>Những năm qua, Công ty Dược phẩm An Thiên đã góp phần vào việcbình</small> giá thuốc điều trị bệnh cho người dân, hạn chế thuốc nhập khẩu, tikiệm ngoại tệ cho đất nước, giải quyết việc làm và thu nhập cho hơn 400
Cơng ty cịn thành lập bộ phận bảo hộ lao động phối hợp cùng chính
quyền hàng năm tổ chức nhiều lớp tập huấn về công tác ATVSLĐ, phịng,
chống cháy nơ, an tồn sử dụng hóa chat cho người lao động hoặc người laođộng vận hành các thiết bị nỗi hơi, áp lực.
“100% người lao động vào cơng ty làm việc được tập hudn ATVSLD,phịng chống cháy nổ” ơng Chỉ nhẫn mạnh.
<small>Ngồi bộ phận bảo hộ lao động, cơng ty cịn thành lập trạm y tế do bác</small>
sĩ dant trách có nhiệm vụ thường trực sẵn sing sơ cắp cứu khi người lao động
bị tai nạn, bị bệnh và điều trị bệnh thông thường. Trạm y tế có giường chongười lao động nằm nghỉ, có cơ số thuốc và dụng cụ cấp cứu.
Hing năm, công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiệnbệnh nghề nghiệp cho người lao động, quan trắc môi trường làm việc để có
giải pháp khắc phục kịp thời những yếu tố vượt tiêu chuẩn cho phép nếu có.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Song song đó, cơng ty cịn thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh viên (được.</small>
hưởng phụ cấp hing tháng) cho các tổ sản xuất gồm 10 thành viên.
Lực lượng này được tập huấn nghiệp vụ và hằng ngày có nhiệm vụ kiểmtra các yếu tố nguy cơ gây mat an tồn lao động, bệnh đghễ nghiệp và có báo
<small>cho tổ trưởng, trưởng xưởng biện pháp khắc phục, ngăn ngửa.Một điểm đáng ghỉ nhận là TULDTT của Cơng ty CP Dược phẩm An</small>
“Thiên có nhiều điểm có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp
<small>luật, cụ thé như: tặng quả cho con của người lao động dưới 15 tuổi vào ngày</small>
Quốc tế thiếu nhỉ (1.6); tổ chức khám sức khỏe định ky cho NLD hing năm;tổ chức cho NLD tham quan nghỉ mắt; các ngày Lễ 30/4, 1/5, Quốc Khánh
2/9, Tết Dương lịch người lao động được tặng quà từ 200.000 đến 500.000
đồng/người: công ty hỗ trợ người lao động tiền chuyên cần 200.000đồng/người/tháng; hỗ trợ xăng xe di lại, tiền nhà trọ, trang bị đồng phục, tăngsố ngày nghỉ phép năm đối với người lao động làm việc với công việc nặng
<small>nhọc độc hại, tién cơm giữa ca 25.000 đơng/s(</small>
<small>Ngồi ra, cơng ty côn mua bảo hiểm tai nạn 24/24 giờ cho người lao</small>
động, hỗ trợ xe đưa đón cho Cơng nhân ở xa, hỗ trợ cho người lao động500.000 đồng/1 lần sinh con.
Ong Trin Thanh Thảo - Phó Chủ tịch LĐLĐ quận 8, TPHCM - nhận
<small>năm qua công ty không xảy ra tranh chấp lao động tập thể dẫn đến ngừngviệc, công ty hoạt động ổn định, phát triển liên tục”.</small>
<small>Công ty CP Dược phẩm An Thiêa được Liên đồn Lao động thành.</small>
phố Hồ Chí Minh chọn là một trong hơn 20 doanh nghiệp của thanh phố đẻtôn vinh trong chương trình “Déng hành càng doanh nghiệp” năm 2022 (Nam
<small>Dương - Bài đăng trên Báo Lao động điện tử ngày 11/11/2022hup://www laodong,vn>cach-lam-hay-tu-co-so}</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>.2.3. Kinh nghiệm của công ty TNHH Ladoda</small>
Công ty TNHH Ladoda nằm trên làng nghề truyền thống may da của.
<small>quê hương Kiêu Ky (Gia Lâm, Hà Nội) là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh</small>
vực sản xuất kinh doanh cá <small>sản phẩm da và giả da tiêu ding trong nước và</small>
xuất khẩu. Công ty đang sở hữu 250 lao động có tay nghề cao. Vì vậy,người lao động (NLD) gắn bó lâu năm với Cty, Cơng đồn (CĐ) ln thihiểu và phối hợp tốt với lãnh đạo Công ty chăm lo tốt đời sống của NLD vathực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với NLĐ....
Bà Dinh Thanh Hà - Chủ tịch CD Công ty - cho biết: “CD đã thực hiện
tắt vai trò là cầu nối gitta chủ sử dung lao động va. NLD. CB đề xuất với ban
<small>lãnh đạo Công ty xây dựng chế độ dai ngộ tiền lương hợp lý với khả năng,trình độ của từng người, qui chế khen thưởng để động viên NLD hang hải thi</small>
dua lao động sản xuất như thưởng chuyên cần 500.000 đồng/người/tháng,thưởng thâm niên làm việc nhằm khuyển khích NLD gắn bó với Cty từ200.000 đẳng dén 1.500.000 đằng/ ngueoi/thang”
‘Tai cơng ty, ngồi thu nhập bình qn gần 9 triệu déng/ngudi/thing,
300.000 đồng.
NLD cịn được hỗ trợ tiền xăng xe hing tháng từ 100.000
Đối với những công nhân mới tuyển dụng vào dio tạo còn được trợ giá
lương 05 tháng đầu khi tuyển dụng. Tháng đầu trợ giá 60% tiền lương theo.cấp bậc, tháng thứ 2 được trợ giá 50%, thắng thứ 3 được trợ giá 40%, thingthứ 4 được trợ giá 30%, 2 tháng cuối được trợ giá 20%, Đảm bảo mức lươngtối thiểu phải đạt 5.500.000 déng/thang. Đối với lao động nữ cịn được hỗ trợ.
thêm 516 trên tơng thu nhập, trợ cấp tiền nuôi con nhỏ mỗi tháng 300.000
‘Nam 2019, CD còn phối hợp với lãnh đạo Công ty tổ chức đám cướitập thể ngập tran niềm vui và hạnh phúc cho 11 cặp vợ chồng công nhân quêở xa và tặng một số đồ dùng cần thiết để họ nhanh chóng ồn định cuộc sống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Đặc biệt, hàng năm Quy Tim lịng vàng của Cơng ty đã trợ cắp cho đồn viênCD từ 150 triệu đến 200 triệu đồng dé giảm bớt một phần nảo khó khăn cho.
<small>gia đình cơng nhân. Chính vì vậy, đồn viên CD ln tin tưởng, hãng say lao</small>
động sản xuất.
Đặc biệt, với sự tư vẫn của CD, lãnh đạo Cơng ty cịn dau tư xây dựng.một khu nhà tập thé sạch sẽ, khang trang với 23 phỏng, khu vui chơi cho cơng.
nhân, gia đình cơng nhân ở miễn phí với đầy đủ tiện nghĩ khép kín, phụ
tiền điện sinh hoạt cho công nhân trong khu tập the.
“Thấu hiểu sự quan tâm của Công ty cũng như tình cảm của CD dảnh
cho NLĐ, anh Nguyễn Tuần Anh (q Thái Bình) - người gin bó với Cơng ty10 năm - cho hay: “Gia dink tôi được Công ty bổ trí cho I căn phịng rộng đủ
cho 5 người ở, sinh hoạt nên mỗi tháng giảm được 2 triệu đẳng tiền thuê nhà,Công ty luôn quan tâm đến NLD, chế độ lương thưởng đầy đủ, CD luôn độngviên về vật chất cũng như tỉnh thần cho gia đình tơi lúc khó khăn, tơi ln coi(Ngọc Anh - Bai đăng trên công thông,
<small>Công ty là ngôi nhà thứ 2 của mìni</small>
<small>tin điện tử Cơng đồn Việt Nam ngày 14/122019</small>
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho các DNNQD tại thành phố Hòa Binh
<small>‘Tir những kinh nghiệm tổ chức các hoạt động công đồn của hai tậpđồn doanh nghiệp trên có thể rút ra một số bài học như sau:</small>
Hầu hết những doanh nghiệp có hoạt động cơng đồn tiêu biểu đều làdo cơng đồn cơ sở đã làm tốt cơng tác tun truyền, vận động, giáo duc
NLD, từ đó xây dựng được uy tín với NLD và NSDLD, tạo được sự đồnglịng ủng hộ từ cả hai phía thì cơng đồn cơ sở cần phải làm tốt những công
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">hằng năm cho đội ngũ cán bộ CD, đặc biệt trong các hoạt động tuyên truyề
<small>pháp luật, vận động công đồn viên tích cực tham gia vào các hoạt động củaCơng đồn cơ sở.</small>
<small>Thứ hai, Tăng cường đổi mới về nội dung, hình thức các hoạt động của.cơng đồn; lựa chọn các loại hình hoạt động cho phù hợp với từng nội dung,4</small>
<small>cơng đồn tham gia</small>
-6 thé thu hút được đơng đảo nhất đồn viên
<small>tượng, thời điểm tổ chức di</small>
Thứ ba, thực hiện tốt công tác tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý tại
chỗ cho NLD thông qua việc kết hợp với các mang lưới tư vẫn viên, các trung,tâm tư vấn trợ giúp pháp luật trên địa bàn.
<small>Thứ te, vận động doanh nghiệp tham gia hưởng ứng phong trào xâydựng doanh nghiệp văn hỏa để nâng cao trách nhiệm của NLD và NSDLĐ</small>
Thứ năm, tăng cường phối hợp với các cơng đồn cấp trên cơ sở đểphát huy t tải chính và con người để tăng cường nguồn lực, các.<small>da nghoạt động của cơng đồn cơ sở.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chương 2</small>
ĐẶC DIEM DIA BAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU
2.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thành phố Hoà Binh
“Thành phố Hoà Binh tiền thân là Thị xã Hịa Bình thuộc tinh Hịa Binh,được thành lập năm 1886 theo Sắc lệnh ngày 05/09/1886 của Tồn Quyền
<small>Đơng Dương. Sau khi tỉnh ly tỉnh Mường ở chợ Bở và bị nghĩa quân Đốc</small>
Ngữ tập kích thắng lợi (1981). Khi đó, trung tâm tỉnh ly được chuyển về xóm.Đúng thuộc xã Hịa Bình (nay thuộc phường Tân Thịnh). từ đó lấy tên là thịxã Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình. Ban đầu, thị xã chỉ rộng khoảng 10 km? nằm trải
<small>đài theo dai phù sa ven hai bờ sông Ba và khoảng 6.000 dân.</small>
Ngày 27/10/2006, thị xã Hịa Bình được nâng cap lên thành thành phố
<small>Hồ Bình, trực thuộc tỉnh Hịa Bình.</small>
Qua q trình hình thành và phát triển, thành phố Hịa Bình hiện códiện tích tự nhiên là 348,65 km? và quy mô dân số là 138.609 người. Tồn
thành phố hiện có 19 đơn vị hành chính cấp xã: 10 phường và 09 xã với 214xóm, tổ dân phơ.
2.1.2. Đặc điễm tự nhiên<small>- Vị trí địa lý</small>
<small>Thanh phổ Hịa Bình có vị trí địa lý</small>
<small>~ Phía Đơng giáp chuyện Kim Boi và Lương Sơn;</small>
<small>~ Phía Tây giáp huyện Đà Bắc, phía Tây Bắc giáp huyện Thanh S</small>
<small>tinh Phú Tho;</small>
<small>~ Phia Nam giáp huyện Cao Phong;</small>
~ Phía Bắc giáp huyện Ba Vì, thành phố Ha Nội.
Thành phố Hồ Bình có địa hình núi chiếm ưu thé (chiếm 75% diện
tích tự nhiên), phân bố bao quanh và ơm trọn khu vực trung tâm. Phan chuyển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">tiếp là kiểu địa hình đồi, có độ cao trung bình 100 - 150 m. Tiếp đến là phdtrung tâm thành phố, có địa hình tương đổi bằng phẳng, thuận lợi cho việc
<small>xây dựng và phát triển đô thị- Về khí hậu:</small>
‘Thanh phố Hịa Binh có khí hậu nhiệt đới gió mila, mia đơng bắt đầutir tháng 11 năm trước đến tháng 2 năm sau, mùa hẻ từ tháng 3 đến tháng 10.Mưa tập trung chủ yếu ở các tháng 7, 8, 9, lượng mưa trung bình năm đạt
<small>1.846 mm, Nhiệt độ trung bình là 25C- Về thé nhường:</small>
Lớp vỏ thổ nhưỡng ở thành phố Hịa Bình đa dạng cả về cấu trúc, thành
phin và tinh chất. Dựa vào điều kiện hình thành, có thé phân biệt được hai
<small>nhóm đất: thủy thành (hình thành từ bồi tự phủ sa sơng, suối) và địa thành</small>
(hình thành từ đá gốc). Hầu hết các loại đất đều phù hợp với việc phát triển.
<small>các loại cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả như: mia, dứa, cam...= Song ngồi</small>
Sông Đà đoạn chảy qua thành phd Hịa Bình là nơi xây dựng Nhà máy
thuỷ điện Hồ Bình, cung cấp một nguồn thủy điện dồi dao với công suất gin2 triệu kw/h, điều tiết nước cho sản xuất, chống lũ cho đồng bằng sông Hồng.vào mùa mưa, đồng thời cũng tạo ra cho thành phổ Hòa Binh một cảnh quan.
đẹp độc đáo. Mực nước ngằm trung bình là 10 m, riêng khu vực dọc hai bor
sông Đà, mực nước xuống đến 40 - 50 m. Sơng Đà chia thành phố Hịa Bình.
<small>thành hai khu vực đó là khu bờ trái sơng Đà và khu bờ phải Sông Đà.</small>
2.1.3. Đặc điêm kinh tế - xã hội
2.1.3.1 Tình hình phát triển kinh tế chung của Thành Phố.
<small>Là trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh Hỏa Bình, với phương</small>
hướng, mục tiêu: Khai thác và huy động tối đa lợi thé, tiềm năng để xây dựng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">ấu hạ tng kinh tế - xã hội. Giữ gin va phát huy bản sắc, truyền thống van
mạnh cải cách hành chính, phịng chống tham nhũng. Đảm bảo quốc phịng
-hóa dân tộc, thực hiện tốt an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
an ninh, giữ vững én định chính tr, trật tự an tồn xã hội. Phin đầu xây dựng
<small>thành phố Hịa Binh trở thành đơ thị loại II trước năm 2025, Những năm qua</small>
(2020-2022), tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội của thành phố Hịa Bình đạtđược kết qua đáng khích lệ, cụ thể như sau;
<small>độ tăng trưởng tổng giá trị sản xuất bình quân đạt 19%.</small>
- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ 539%: Công nghiệp - xây dựng 41,8%;
<small>Nông, lâm nghiệp, thủy sản 4,3%</small>
<small>~ Thu nhập bình quân đầu người đạt 110 triệu đồng.</small>
<small>- Tổng thu NSNN đạt gần 1.000 tỷ đồng.</small>
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 65.000 tỷ đồng.
<small>- Tỷ lệ đơ thị hố đạt trên 80%,</small>
~ Giải quyết việc làm mới trên 3.000 lao động/năm.
- TY lệ lao động qua đào tạo dat 75%, trong đó 50% lao động có bằng
cấp, chứng chỉ.
- Lực lượng lao đồng trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt49%, tham gia bảo hiểm that nghiệp đạt 38,8%. Ty lệ người dan tham gia
<small>BHYT đạt 93%.</small>
2.1.3.2 Tình hình các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của thành phổ
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hịa Bình có 1.116 DN NQD (tính cả
<small>các hợp tác xa), chú yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, chia theo các loại hình</small>
doanh nghiệp, thế hiện trong bảng như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Bang 2.1. Thực trạng số lượng doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn
thành phố Hịa Bình
'Tổng số doanh nghiệp 1116
<small>1 _ | Phân theo loại hình</small>
<small>1_ | Doanh nghiệp thành lập theo Luật Hợp ule) 3a</small>
Qua bảng 2.1 cho thấy, chia theo loại hình doanh nghiệp, số lượng cơng.ty TNHH chiếm tỳ lệ lớn (61.11%); chia theo quy mô doanh nghiệp, doanh
<small>nghiệp nhỏ chiếm 97,85%, trong khi đó số đoanh nghiệp vừa và lớn chiếm ty</small>
lệ rất tháp, Đây lả thực trạng có tác động không nhỏ tới việc phát triển kinh tế.hội của Thành phố cũng là một trong những nguyên nhân khó khăn đối
<small>với hoạt động của cơng đồn cơ sở trong doanh nghiệp NQD trên địa bàn‘Thanh phố.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Bảng 2.2: Tình hình lao động trong các doanh nghiệp ngồi quốc doanh.
trên địa bàn thành phố Hịa Bình 2020 - 2022
Công ty cô phan | 3 3720 | 4.786 128,66. 12131
(Nguồn: Ban Thường vụ Thành ty Hịa Bình)
<small>“Tình hình hoạt động sản xuấtủa các doanh nghiệp cơ bản ổn định.„ do ảnh hưởng bởi địch COVID-19 nên ni</small>
khó khăn phải cắt, giảm lao động luân phiên, khi dich tạm én định thì tiếnhành sản xuất kinh doanh trở lại theo các đơn hàng do đó gây áp lực về tuyển.
<small>dụng, sử dụng lao động cũng như áp lực tăng ca của công nhân lao động.</small>
2.1.4. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, KT - XH đến van đề nghiên cứu:
<small>Thuận lợi:</small>
‘Thanh phố Hịa Bình là trung tâm hành chính, kinh tế - xã hội của tinh
<small>Hoa Binh, nơi có Nhà máy Thủy điện Hịa Bình - một trong những "cơng</small>
trình thé kg", biéu tượng của cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hố đất
<small>nước; nơi hội tụ những đặc điểm riêng của tỉnh mà không phải địa phương</small>
nào cũng có, với đây đủ các loại địa hình, các hệ sinh thái của vùng trung du.va miễn núi; có nguồn tải nguyên thiên nhiên phong phú, đa dang: hệ thống.giao thông đường bộ tương đổi thuận tiện kết nối với Vùng Kinh tế trọng
<small>điểm</small> Bộ, nhất là tiếp giáp Thủ đơ Hà Nội; nơi có nhiều cảnh quan thiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>nhiên dep tạo thuận lợi trong phát triển ngành "cơng nghiệp xanh”, điển hình</small>
én Chúa Thác Bo, du lịch lịng hồ Sơng
<small>là du lịch tâm tinh gắn với</small>
"Đà...Đồng thời với thuận lợi về mặt nước của vùng lịng Hỗ Sơng Đà, vùng
<small>hạ lưu Sơng Đà tạo điều kiện phát triển ni trồng thủy sản. Thành phố Hịa</small>
<small>Bình, có khilậu ơn hịa, ít chịu tác động tiêu cực tử thiên nhiên, như thiêntai, bão lũ do đó tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hộ</small> <sub>sự</sub><small>phat triển của doanh nghiệp.</small>
Đặc biệt, thành phố Hịa Bình có nguồn lao động khá dồi dào, người
lao động cẩn cù, chịu khó; nhiều di tích lịch sử, văn hóa có giá trị cịnđược lưu giữ và nhiều danh lam, thắng cảnh. Có thể nói, Hịa Bình hội tụ
đủ tiềm năng, lợi thé để phát triển toàn diện, nhất là các ngành công
<small>nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và các ngành, lĩnh vực dichvụ, du lịch sinh thái.</small>
'Thành phổ Hồ Bình là một trong 03 địa phương nằm trong vùng động,
động lực kinh tế của tỉnh Hoà Binh (Theo Ké hoạch số 38/KH-UBND ngày
<small>27/3/2018 của Ủy ban nhân din tình Hịa Bình, vùng động lực kính tế tỉnh</small>
Hồ Bình bao gầm tơàn bộ ranh giới của thành phố Hòa Binh, huyện Lương
<small>Son và 09 xã của huyện bạc Thủy là Thanh Nong, Phú Thành, Phú Lão, Ci</small>
Nghia, Lạc Long, Yên Bông, Đằng Tâm, thị trấn Thanh Hà và thị trắn ChỉNé). Do đó, dé tạo lực đây cho phát triển vùng động lực, tinh đã tập trung.thực hiện cơ chế phân cấp. ủy quyển cho vùng động lực, đặc biệt trong cáclĩnh vực trọng tâm, như: tài chính, thuế, đầu tư, quản lý đơ thị; xây dựng cáccơ chế, chính sách ưu đãi cao hơn cho ving, Có cơ chế sử dụng nguồn vượtthu dự tốn ngân sách nhà nước hằng năm để tăng chỉ đầu tư phát triển. Cùng,
<small>Tình ủy, UBND tỉnh</small>
với sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước,
đã chỉ đạo linh hoạt trong cơ chế, chính sách thu hút, huy động các nguồn voncủa DN, người dân, tô chức trong và ngoài nước đẻ đầu tư phát triển kết cấu.
hạ ting kinh tế - xã hội của Vùng động lực, nhất là hạ tng giao thông, đô thị,
<small>khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN).</small>
</div>