Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện mỹ hào, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.5 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------***----------

ðINH QUANG PHÚC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC CÔNG ðOÀN
TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ

: 60.34.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI BẰNG ðOÀN

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN
Qua quá trình nghiên cứu và viết ñề tài Thạc sĩ “ Giải pháp nâng cao
vai trò của tổ chức Công ñoàn trong Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
ñịa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên” .Tôi xin cam kết ñề tài này là công


trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Nội dung và số liệu trình bày trong ñề
tài là do tôi tìm hiểu, thu thập, xử lý các số liệu phản ánh ñúng và trung thực
tình hình thực tế của huyện Mỹ Hào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
lời cam ñoan của mình trước Nhà trường và trước quy ñịnh của pháp luật.
Tác giả

ðinh Quang Phúc

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu ñể hoàn thành ñề tài luận văn
“Giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức Công ñoàn trong Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên”, ngoài sự nỗ
lực cố gắng phấn ñấu của bản thân, tôi còn nhận ñược sự nhiệt tình giúp ñỡ
của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài ñơn vị.
Trước hết, tôi xin ñược chân thành cảm ơn tập thể các Thầy, cô giáo
khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh – Học viện Nông nghiệp Việt Nam ñã
truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường.
ðặc biệt, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo – giảng viên –
PGS.TS Bùi Bằng ðoàn một người thầy tận tụy, tận tình chỉ bảo, giúp ñỡ,
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn.
Tôi xin ñược cảm ơn các ñồng chi lãnh ñạo, cán bộ, chuyên viên của cơ
quan thường trực Liên ñoàn Lao ñộng huyện Mỹ Hào, Ban lãnh ñạo và cán
bộ, ñoàn viên, công nhân, lao ñộng làm việc tại các Công ty, Doanh nghiệp
ñóng trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ñã tạo ñiều kiện, cung cấp
số liệu và những thông tin hữu ích giúp tôi hoàn thành ñề tài Luận văn.

Xin ñược bảy tỏ lòng cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè, ñồng chí,
ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, ñộng viên và tạo mọi ñiều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thiện Luận văn Thạc sĩ.
Do thời gian nghiên cứu và trình ñộ cũng còn nhiều hạn chế nên bản
Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất ñịnh. Kính mong nhận
ñược sự ñóng góp của quý Thầy, cô giáo cùng toàn thể bạn ñọc, ñể bạn Luận
văn ñược hoàn thiện hơn.
Tôi xin ñược chân thành cảm ơn.
Mỹ Hào, ngày…. tháng…..năm 2014
Tác giả

ðinh Quang Phúc
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan....................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng ................................................................................................. vi
Danh mục viết tắt ............................................................................................. vii

PHẦN I MỞ ðẦU .......................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI........................ 4
2.1.

Cơ sở lý luận của ñề tài ....................................................................... 4

2.1.1. Vai trò của tổ chức Công ñoàn trong DN NQD................................... 4
2.2.

Cơ sở thực tiễn của ñề tài .................................................................. 24

2.2.1.

Kinh nghiệm về vai trò của Công ñoàn của một số nước trên thế giới .... 24

2.2.2. Kinh nghiệm về vai trò của Công ñoàn trong các DN ở Việt Nam .... 30
2.2.3. Một số công trình nghiên cứu liên quan ............................................ 37
PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 39
3.1


ðặc ñiểm ñịa bàn .............................................................................. 39

3.1.1

ðiều kiện tự nhiên huyện Mỹ Hào .................................................... 39

3.1.2

ðiều kiện kinh tế xã hội .................................................................... 43

3.1.3. ðặc ñiểm tình hình Doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào ......... 48
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 51

3.2.1. Khung phân tích................................................................................ 51
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


3.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .............................................. 52
3.3.

Các chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................... 53

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 56
4.1.

Khái quát về tình hình tổ chức công ñoàn trên ñịa bàn ...................... 56


4.1.1. Hệ thống tổ chức công ñoàn huyện Mỹ Hào ..................................... 56
4.1.2. Trình ñộ học vấn ñội ngũ cán bộ công ñoàn trong các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. ................................................................. 58
4.1.3. Công tác ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công ñoàn. ............. 59
4.2.

Thực trạng vai trò của tổ chức công ñoàn trong DN NQD trên
ñịa bàn huyện Mỹ Hào ...................................................................... 60

4.2.1. Vai trò trong việc chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
ñáng cho CNLð ................................................................................ 60
4.2.2. Vai trò trong việc giải quyết tranh chấp Lð và ñình công trong
các DN NQD .................................................................................... 63
4.2.3. Vai trò tham gia, xây dựng thực hiện quy chế dân chủ trong DN ...... 64
4.2.4.

Vai trò thể hiện qua công tác tuyên truyền, giáo dục người lao ñộng .... 65

4.2.5. Vai trò thể hiện qua phong trào thi ñua yêu nước .............................. 66
4.2.6. Vai trò trong công tác phát triển ñoàn viên, thành lập công ñoàn
cơ sở và xây dựng tổ chức Công ñoàn vững mạnh ........................... 68
4.2.7.

Vai trò trong công tác quản lý, sử dụng nguồn tài chính công ñoàn ........ 71

4.2.8. Vai trò trong công tác nữ công .......................................................... 72
4.3.

ðánh giá kết quả hoạt ñộng công ñoàn trong các DN NQD .............. 73


4.3.1. ðánh giá của người sử dụng Lð ñối với tổ chức công ñoàn .............. 73
4.3.2. ðánh giá của CNLð ñối với tổ chức Công ñoàn. .............................. 75
4.4.

Một số giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức công ñoàn trong
DN NQD trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào ............................................... 79

4.4.1. Chăm lo ñời sống, ñại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
chính ñáng của ñoàn viên và NLð .................................................... 79
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


4.4.2. Tuyên truyền, vận ñộng, giáo dục ñoàn viên và NLð về ñường
lối, chủ trương của ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
Nghị quyết, chủ trương công tác Cð ................................................. 81
4.4.3. Tổ chức các phong trào thi ñua yêu nước trong ñoàn viên và
NLð, góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế,
xã hội của ñất nước ........................................................................... 83
4.4.4.

Phát triển ñoàn viên, xây dựng tổ chức công vững ñoàn mạnh, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng của ñội ngũ cán bộ Cð .............. 84

4.4.5. Làm tốt công tác nữ công .................................................................. 87
4.4.6. Làm tốt công tác tài chính công ñoàn ................................................ 88
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 90
5.1.


Kết luận ............................................................................................ 90

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................... 92

5.2.1. ðối với ðảng và Nhà nước ............................................................... 92
5.2.2. ðối với công ñoàn cấp trên ............................................................... 95
5.2.3. ðối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................... 97
5.2.4. ðối với tổ chức công ñoàn tại các DN NQD ..................................... 98
5.2.5. ðối với ñoàn viên, công nhân, lao ñộng ............................................ 99

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Mỹ Hào trong giai ñoạn
2011 - 2013 .................................................................................... 42
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao ñộng huyện Mỹ Hào giai ñoạn 2011 - 2013....... 44
Bảng 3.3 Tình hình kinh tế của huyện Mỹ Hào giai ñoạn 2011 – 2013.......... 47
Bảng 3.4. Tình hình DN NQD trên ñịa bàn ñã ñi vào hoạt ñộng ................... 48

Bảng 3.5. Tình hình công nhân Lð phân theo ñộ tuổi ................................... 49
Bảng 3.6. Tình hình thâm niên nghề nghiệp của CNLð ................................ 50
Bảng 4.1. Tình hình cán bộ Cð phân theo trình ñộ học vấn........................... 58
Bảng 4.2. Tình hình ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Cð .................... 59
Bảng 4.3. Tình hình CNLð tham gia BHXH và giao kết HðLð ................... 61
Bảng 4.4. Tình hình công tác tuyên truyền, giáo dục ..................................... 66
Bảng 4.5. Thực trạng công tác phát triển ñoàn viên và thành lập Cð ............ 69
Bảng 4.6. Kết quả xếp loại công ñoàn cơ sở tại DN NQD ............................. 70
Bảng 4.7. ðánh giá của người sử dụng Lð ñối với công tác Cð ................... 75
Bảng 4.8. ðánh giá của NLð ñối với tổ chức công ñoàn ............................... 76

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KTTT

: Kinh tế thị trường

CN

: Công nhân



: Lao ñộng


CNLð

: Công nhân lao ñộng

NLð

: Người lao ñộng



: Công ñoàn

CðCS

: Công ñoàn cơ sở

LðLð

: Liên ñoàn lao ñộng

CNVCLð

: Công nhân viên chức lao ñộng

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CBCð


: Cán bộ công ñoàn

TƯLðTT

: Thỏa ước lao ñộng tập thể

HðLð

: Hợp ñồng lao ñộng

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

DN

: Doanh nghiệp

NQD

: Ngoài quốc doanh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

ATVSLð

: An toàn vệ sinh lao ñộng

TðPTBQ

: Tốc ñộ phát triển bình quân

NXB

: Nhà xuất bản

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Bước vào thời kỳ thực hiện ñường lối ñổi mới do ðảng Cộng sản Việt
Nam khởi xướng và lãnh ñạo, phát triển kinh tế thị trường (KTTT) ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, ñã tác
ñộng mạnh mẽ ñến giai cấp công nhân (CN) và tổ chức Công ñoàn (Cð). Số
lượng, chất lượng ñội ngũ CN, viên chức, lao ñộng (Lð) không ngừng ñược
tăng lên, quan hệ Lð ngày càng phức tạp, quyền và lợi ích hợp pháp, chính

ñáng của người lao ñộng (NLð) dễ bị vi phạm, ñồng thời cũng ñặt ra cho tổ
chức Cð Việt Nam yêu cầu phải ñổi mới nội dung, phương thức hoạt ñộng
phù hợp trong tình hình mới.
Hiện nay trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ñã có nhiều dự án
trong và ngoài nước vào ñầu tư, xây dựng và ñi vào hoạt ñộng sản xuất ổn ñịnh,
thu hút và tạo việc làm cho trên 18.000 Lð là người ñịa phương và các tỉnh,
huyện lân cận. Quá trình phát triển của các thành phần kinh tế có tác ñộng thúc
ñẩy mạnh mẽ ñội ngũ công nhân viên chức lao ñộng (CNVCLð) của huyện
phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng. Cơ cấu, số lượng có sự dịch
chuyển ña dạng giữa các ngành nghề. Trình ñộ tay nghề của công nhân lao ñộng
(CNLð) trong các doanh nghiệp (DN) ngày càng ñược nâng cao và dần thích
nghi với ñiều kiện làm việc công nghiệp.
Tuy nhiên trong quá trình ñổi mới, hoạt ñộng Cð trong các doanh
nghiệp nói chung, doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN NQD) nói riêng trên
ñịa bàn huyện ñã ñược ñề cập nhưng chưa ñược quan tâm ñầu tư, nghiên cứu
thoả ñáng. Trong khi ñó, trên ñịa bàn có nhiều loại hình DN ra ñời với các
loại hình khác nhau ñã làm cho quan hệ giữa người lao ñộng (NLð) trong các
DN này ngày càng trở nên phức tạp hơn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Trong ñiều kiện DN NQD ngày càng phát triển cả về số lượng và quy
mô, vấn ñề bức thiết ñặt ra cho các cấp Cð là phải làm sao vừa bảo vệ ñược
quyền lợi của NLð, ñồng thời góp phần cải thiện mối quan hệ Lð hài hòa, ổn
ñịnh và tiến bộ trong các DN, vừa giúp cho DN phát triển, ñiều chỉnh mối

quan hệ Lð trong các DN thuộc khu vực kinh tế này.

Với những lý do trên tôi chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao vai trò của tổ
chức Công ñoàn trong Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên ñịa bàn huyện
Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn Tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu hoạt ñộng Cð và phong trào CNVCLð trong
những năm gần ñây của các DN NQD, ñề xuất phương hướng và giải pháp
nhằm nâng cao vai trò tổ chức Cð trong DN NQD nhằm hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công ñoàn và
vai trò của tổ chức Công ñoàn trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
- Nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng và vai trò của tổ chức Công ñoàn
trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng
Yên;
- ðề xuất các giải pháp nâng cao vai trò tổ chức Công ñoàn trong doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên ñịa bàn, nhằm góp phần hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp và ñảm bảo lợi ích cho người lao ñộng trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là hoạt ñộng của tổ chức Công ñoàn và giải pháp
nâng cao vai trò của tổ chức Công ñoàn trong các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:

+ Nghiên cứu các vấn ñề chung về tổ chức Công ñoàn, vai trò của tổ
chức này trong các doanh nghiệp.
+ ðánh giá thực trạng hoạt ñộng và ñưa ra giải pháp nâng cao vai trò của tổ
chức Công ñoàn trong các DN NQD, nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển.
- Phạm vi không gian:
ðề tài ñược nghiên cứu tại các DN NQD trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào,
tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi thời gian:
ðề tài sử dụng số liệu liên quan từ năm 2011 ñến năm 2013, số liệu ñiều
tra năm 2014. Thời gian thực hiện ñề tài từ 2013 ñến 2014.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1. Cơ sở lý luận của ñề tài
2.1.1. Vai trò của tổ chức Công ñoàn trong DN NQD
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a.Doanh nghiệp:
DN theo ñịnh nghĩa chung nhất của Luật DN ñược Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 29/11/2005 “là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật
nhằm mục ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh”.(Luật DN 2005)
Các loại hình doanh nghiệp:
Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau
và ñược thể hiện qua hai hình thức cơ bản:

- Doanh nghiệp Nhà nước: là các DN trong ñó Nhà nước sở hữu trên
50% vốn ñiều lệ, hoạt ñộng trong các lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ
ñạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Theo quy ñịnh, DN NQD bao
gồm những loại hình doanh nghiệp sau:
+ Doanh nghiệp tư nhân;
+ Doanh nghiệp liên doanh, liên kết (bao gồm cả DN ñược chuyển
ñổi từ DN Nhà nước sang công ty cổ phần mà Nhà nước không nắm chi
phối vốn ñiều lệ);
+ Công ty cổ phần;
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp;
+ Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam...

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


b.Tổ chức Công ñoàn
Công ñoàn Việt Nam là thành viên của hệ thống chính trị - xã hội của
giai cấp CN và của NLð ñược thành lập trên cơ sở tự nguyện, ñại diện NLð,
chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của NLð, tham gia
quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia kiểm tra, thanh tra, giám
sát hoạt ñộng của cơ quan Nhà nước, tổ chức, ñơn vị, DN, tuyên truyền, vận
ñộng NLð học tập, nâng cao trình ñộ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp
luật xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. (Luật Công ñoàn, 2012)
Mối quan hệ của Cð với người sử dụng Lð trong các DN thực chất là
mối quan hệ giữa một bên là tập thể NLð, mà ñại diện là Cð với một bên là
người quản lý kinh tế, người chủ kinh doanh. Mối quan hệ này có tính chất

quan hệ chủ - thợ, Cð cần vừa ñấu tranh, vừa hợp tác vì lợi ích hợp pháp của
CNLð và lợi ích chung của xã hội.
2.1.1.2. Chức năng của tổ chức Công ñoàn trong DN NQD
Theo Luật Công ñoàn, tất cả các tổ chức doanh nghiệp ñều phải thành
lập tổ chức công ñoàn ñể thực hiện nhiều chức năng khác nhau, ñặc biệt là
chức năng bảo vệ quyền và lợi ích của người lao ñộng. Trong các doanh
nghiệp, nhất là DN NQD xung ñột lợi ích giữa người lao ñộng và doanh
nghiệp thường xuyên xảy ra, mặt khác trách nhiệm của người lao ñộng cũng
phải tham gia, ñóng góp sức lực và trí tuệ của mình ñể phát triển doanh
nghiệp. ðể giải quyết tốt các quan hệ trên, tổ chức Công ñoàn có vai trò hết
sức quan trọng và ñược thể hiện qua những chức năng sau ñây: (Luật Công
ñoàn, 2012)
Thứ nhất: Chức năng ñại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
chính ñáng của công nhân, viên chức, Lð trong Cð cơ sở ngoài quốc
doanh
ðây có thể coi là chức năng trung tâm của tổ chức Cð Việt Nam.
Trong ñiều kiện hiện nay, số lượng các DN tư nhân, liên doanh, các DN có
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


vốn ñầu tư nước ngoài ngày một tăng lên. Mối quan hệ Lð ở các loại hình
DN này là mối quan hệ "chủ - thợ" nên ñã xuất hiện tình trạng vi phạm quyền,
lợi ích hợp pháp, chính ñáng của NLð có xu hướng gia tăng ... Cð càng ñặc
biệt phải coi trọng chức năng bảo vệ lợi ích NLð.
Chức năng này của Công ñoàn thể hiện qua việc Cð là người ñại diện
cho NLð giải quyết các xung ñột liên quan ñến lợi ích, quyền lợi của họ trong
các doanh nghiệp, như: tiền lương, thưởng, BHXH, ñiều kiện làm việc, an
toàn lao ñộng và các lợi ích hợp pháp khác. Thông qua tổ chức Cð không

những quyền lợi của NLð ñược bảo vệ mà lợi ích của DN cũng ñược ñảm
bảo. Khi lợi ích của NLð ñược bảo vệ họ sẽ tích cực ñóng góp nhiều hơn cho
DN và từ ñó lợi ích của DN không chỉ ñược ñảm bảo mà còn ñược phát triển.
Thứ hai: Thực hiện chức năng tham gia quản lý của Cð cơ sở ñối với
DN nói chung, DN NQD nói riêng
Không chỉ ñứng ra bảo vệ quyền lợi cho NLð, tổ chức công ñoàn còn thể
hiện chức năng tham gia quản lý thông qua việc vận ñộng, tổ chức cho công nhân,
Lð, thi ñua Lð sản xuất, chấp hành tốt nội quy, kỷ luật lao ñộng; tham gia xây
dựng hệ thống các nội quy, quy chế trong ñơn vị nhằm tạo ra một hành lang pháp
lý cơ bản ñể bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của công nhân, Lð.
Thương lượng và ký Thỏa ước lao ñộng tập thể (TƯLðTT) sao cho
ñảm bảo quyền lợi của NLð ở mức ñộ cao nhất trong khuôn khổ quy ñịnh của
pháp luật hiện hành.
Tham gia giải quyết các khiếu nại, tố cáo của NLð ñúng trình tự của
pháp luật, giải quyết các tranh chấp Lð.
Thường xuyên quan tâm giám sát việc thực hiện Hợp ñồng lao
ñộng (HðLð), thoả ước Lð tập thể cũng như các chính sách liên quan
ñến NLð.
Công ñoàn ñại diện NLð tham gia ñề xuất, kiến nghị giải pháp tổ chức
SXKD, cải thiện ñiều kiện làm việc.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


Với chức năng này, tổ chức công ñoàn thể hiện vai trò tích cực của
mình trong doanh nghiệp thông qua việc tập hợp sức mạnh của NLð trong
việc tham gia, ñóng góp xây dựng, phát triển doanh nghiệp.
Thứ ba: Thực hiện chức năng tuyên truyền, phổ biến giáo dục
Tuyên truyền, giáo dục là một hoạt ñộng xã hội ñặc biệt, có mục ñích

của một chủ thể nhằm truyền bá những tri thức, giá trị tinh thần, tư tưởng
ñến ñối tượng, biến thành nhận thức, niềm tin, tình cảm cổ vũ cho ñối tượng
hành ñộng theo những ñịnh hướng do chủ thể tuyên truyền ñặt ra.
Tuyên truyền, giáo dục là một bộ phận của công tác tư tưởng trong
việc ñịnh hướng thông tin, làm cho CNVCLð tiếp nhận các chủ trương của
ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước một cách ñúng ñắn.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã nói: “Tuyên truyền là ñem một việc gì nói
cho dân hiểu, dân nhớ, dân theo, dân làm. Nếu không ñạt ñược mục ñích ñó
là tuyên truyền thất bại”.. Công tác tuyên truyền, giáo dục của công ñoàn thực
chất là công tác chính trị, tư tưởng trong CNVCLð, tạo nên sự thống nhất
trong nhận thức, tư tưởng và hành ñộng, phấn ñấu thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ ñề ra.
Thông qua hoạt ñộng tuyên truyền, phổ biến ñường lối, chủ trương
của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các vấn ñề liên quan ñến
quyền, lợi ích, nghĩa vụ của CNLð như Bộ Luật Lð, Luật Cð, Luật DN,
Luật Bảo hiểm,… làm cho NLð nắm bắt ñược những kiến thức cơ bản về
pháp luật, tôn trọng pháp luật, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho CNLð
về quyền, lợi ích chính ñáng của họ, tích cực học tập nâng cao trình ñộ tay
nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, lối sống văn hóa, kỷ luật Lð, tác phong
công nghiệp, tự giác trong lao ñộng.
Những hình thức chủ yếu của công tác tuyên truyền, giáo dục: tuyên
truyền miệng, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin ñại chúng, thông
qua tài liệu, công cụ trực quan (pano, áp phích, ñĩa CD, VCD…), các hội
thi, hội diễn, các hoạt ñộng văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


2.1.1.3. Quyền và trách nhiệm của Công ñoàn và các bên liên quan

a.Quyền, trách nhiệm của tổ chức Công ñoàn trong doanh nghiệp
Theo quy ñịnh của Luật Công ñoàn, tổ chức công ñoàn trong các doanh
nghiệp có các quyền và trách nhiệm sau ñây:
Thứ nhất: ðại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của NLð
Hướng dẫn, tư vấn cho NLð về quyền, nghĩa vụ của NLð khi giao kết,
thực hiện HðLð, Hð làm việc với ñơn vị sử dụng Lð; ðại diện cho tập thể
NLð thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thoả ước Lð tập thể;
Tham gia với ñơn vị sử dụng Lð xây dựng và giám sát việc thực hiện thang,
bảng lương, ñịnh mức Lð, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy Lð
ðối thoại với ñơn vị sử dụng Lð ñể giải quyết các vấn ñề liên quan ñến
quyền lợi và nghĩa vụ của NLð; Tổ chức hoạt ñộng tư vấn pháp luật cho
NLð; Tham gia với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp Lð; Kiến nghị với tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét,
giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của tập thể NLð hoặc của
NLð bị xâm phạm.
ðại diện cho tập thể NLð khởi kiện tại Toà án khi quyền, lợi ích hợp
pháp, chính ñáng của tập thể NLð bị xâm phạm; ñại diện cho NLð khởi kiện
tại Toà án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của NLð bị xâm phạm và
ñược NLð uỷ quyền; ðại diện cho tập thể NLð tham gia tố tụng trong vụ án
Lð, hành chính, phá sản DN ñể bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng
của tập thể NLð và NLð; Tổ chức và lãnh ñạo ñình công theo quy ñịnh của
pháp luật.
Chính phủ quy ñịnh chi tiết ðiều này sau khi thống nhất với Lð Việt Nam.
Thứ hai: Tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội
Tham gia với cơ quan nhà nước xây dựng chính sách, pháp luật về kinh
tế - xã hội, Lð, việc làm, tiền lương, BHXH, BHYT, bảo hộ Lð, giải quyết
khiếu nại, tố cáo của NLð theo quy ñịnh của pháp luật và chính sách, pháp
luật khác liên quan ñến tổ chức Cð, quyền, nghĩa vụ của NLð.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 8


Phối hợp với cơ quan nhà nước nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công
nghệ, kỹ thuật bảo hộ Lð, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn, vệ sinh
Lð. Tham gia xây dựng quan hệ Lð hài hoà, ổn ñịnh, tiến bộ, thực hiện quy
chế dân chủ, tổ chức phong trào thi ñua trong cơ quan, tổ chức, DN.
Thứ
Thứ ba,:
ba Trình dự án luật, pháp lệnh và kiến nghị xây dựng chính sách,
pháp luật
Tổng Liên ñoàn Lð Việt Nam có quyền trình dự án luật, pháp lệnh ra
trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội. Cð các cấp có quyền kiến nghị
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa ñổi, bổ sung chính sách,
pháp luật có liên quan ñến tổ chức Cð, quyền, nghĩa vụ của NLð.
Thứ tư: Tham dự các phiên họp, cuộc họp, kỳ họp và hội nghị
Chủ tịch Tổng Liên ñoàn Lð Việt Nam, chủ tịch Cð các cấp có quyền,
trách nhiệm tham dự các phiên họp, cuộc họp, kỳ họp và hội nghị của các cơ
quan, tổ chức hữu quan cùng cấp khi bàn và quyết ñịnh những vấn ñề liên
quan ñến quyền, nghĩa vụ của NLð.
Thứ năm: Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp
Tham gia, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế ñộ, chính sách, pháp luật về Lð, Cð,
cán bộ, công chức, viên chức, BHXH, BHYT và chế ñộ, chính sách, pháp luật
khác có liên quan ñến quyền, nghĩa vụ của NLð; ñiều tra tai nạn Lð, bệnh
nghề nghiệp.
Khi tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy ñịnh tại
khoản 1 ðiều này, Cð có quyền sau ñây: Yêu cầu cơ quan, tổ chức, DN cung
cấp thông tin, tài liệu và giải trình những vấn ñề có liên quan; Kiến nghị biện

pháp sửa chữa thiếu sót, ngăn ngừa vi phạm, khắc phục hậu quả và xử lý hành
vi vi phạm pháp luật; Trường hợp phát hiện nơi làm việc có yếu tố ảnh hưởng
hoặc nguy hiểm ñến sức khoẻ, tính mạng NLð, Cð có quyền yêu cầu cơ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


quan, tổ chức, DN, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp khắc
phục, bảo ñảm an toàn Lð, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt ñộng.
Thứ sáu: Tuyên truyền, vận ñộng, giáo dục NLð
Tuyên truyền ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật
của Nhà nước liên quan ñến Cð, NLð; quy ñịnh của Cð, học tập, nâng cao
trình ñộ chính trị, văn hóa, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức chấp
hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, DN, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, ñấu tranh phòng, chống tham nhũng.
Thứ bảy: Phát triển ñoàn viên và thành lập công ñoàn cơ sở
Công ñoàn có quyền, trách nhiệm phát triển ñoàn viên Cð và thành lập
Cð cơ sở trong cơ quan, tổ chức, DN. Công ñoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có
quyền, trách nhiệm cử cán bộ ñến cơ quan, tổ chức, DN ñể tuyên truyền, vận
ñộng, hướng dẫn NLð thành lập, gia nhập và hoạt ñộng công ñoàn.
Thứ tám: Quyền, trách nhiệm của công ñoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
ñối với NLð ở cơ quan, tổ chức, DN chưa thành lập Cð cơ sở
Ở cơ quan, tổ chức, DN chưa thành lập Cð cơ sở, công ñoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở có quyền, trách nhiệm ñại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
chính ñáng của NLð khi ñược NLð ở ñó yêu cầu. (Luật Công ñoàn 2012)
b. Quyền, trách nhiệm của ñoàn viên Công ñoàn trong doanh nghiệp
Quyền của ñoàn viên công ñoàn
Yêu cầu công ñoàn ñại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng
khi bị xâm phạm; ðược thông tin, thảo luận, ñề xuất và biểu quyết công việc của

Cð; ñược thông tin về ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng và pháp luật
của Nhà nước liên quan ñến Cð, NLð; quy ñịnh của Cð; Ứng cử, ñề cử, bầu cử
cơ quan lãnh ñạo Cð theo quy ñịnh của ðiều lệ Công ñoàn Việt Nam; chất vấn
cán bộ lãnh ñạo Cð; kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ Cð có sai phạm.
ðược công ñoàn tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí pháp luật
về Lð, Cð; ðược công ñoàn hướng dẫn giúp ñỡ tìm việc làm, học nghề; thăm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


hỏi, giúp ñỡ lúc ốm ñau hoặc khi gặp hoàn cảnh khó khăn; ðề xuất với Cð,
kiến nghị cơ quan, tổ chức, DN về việc thực hiện chế ñộ, chính sách, pháp
luật ñối với NLð; Tham gia hoạt ñộng văn hoá, thể thao, du lịch do công
ñoàn tổ chức.
Trách nhiệm của ñoàn viên công ñoàn
Chấp hành và thực hiện ðiều lệ Công ñoàn Việt Nam, nghị quyết của
công ñoàn; tham gia các hoạt ñộng, xây dựng tổ chức Cð vững mạnh; Học
tập nâng cao trình ñộ chính trị, văn hoá, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp;
rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân; sống và làm việc theo Hiến pháp và
pháp luật; ðoàn kết, giúp ñỡ ñồng nghiệp nâng cao trình ñộ, kỹ năng nghề
nghiệp, Lð có hiệu quả và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của
NLð và tổ chức công ñoàn.
2.1.1.4. Vai trò của tổ chức Công ñoàn trong DN NQD
Vai trò của Công ñoàn trong các DN NQD có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng hợp pháp của NLð, ñồng
thời phải tạo, dựng ñược mối quan hệ lao ñộng hài hòa, ổn ñịnh và tiến bộ
trong DN, là nhịp cầu nối giữa NLð và người sử dụng lao ñộng (SDLð), vừa
phải bảo vệ quyền, lợi ích của NLð vừa phải góp phần thúc ñẩy sự phát triển
của DN.

a.Vai trò của tổ chức Công ñoàn tham gia quản lý doanh nghiệp
Công ñoàn “Tham gia với ñơn vị sử dụng lao ñộng xây dựng và giám
sát việc thực hiện thang, bảng lương, ñịnh mức lao ñộng, quy chế trả lương,
quy chế thưởng, nội quy lao ñộng”; “Tham gia với cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao ñộng” ; “Tham gia với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao ñộng” (Luật Công
ñoàn, 2012). Mặt khác “ Công ñoàn, tổ chức ñại diện người sử dụng lao ñộng
tham gia cùng với cơ quan nhà nước hỗ trợ xây dựng quan hệ lao ñộng hài
hòa, ổn ñịnh và tiến bộ, giám sát việc thi hành các quy ñịnh của pháp luật về
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


lao ñộng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nười lao ñộng, người sử dụng
lao ñộng” (Bộ luật Lao ñộng năm 2012).
Vì vậy tổ chức Công ñoàn trong các DN NQD có vai trò hết sức quan
trọng trong việc tham gia cùng người SDLð xây dựng nội quy, quy chế, quy
ñịnh của doanh nghiệp. Nội quy lao ñộng trong các DN sử dụng lao ñộng là
văn bản quy ñịnh về các hoạt ñộng nhằm duy trì và tăng cường kỷ luật lao
ñộng của DN, là một trong những công cụ, biện pháp quản lý sản xuất, quản
lý lao ñộng của NSDLð.
Nội quy lao ñộng có liên quan mật thiết ñến bản thân NLð, nó có tác
ñộng rất lớn ñến quá trình thực hiện và duy trì quan hệ lao ñộng. Pháp luật ñã
trao cho tổ chức Công ñoàn quyền ñược cùng với người SDLð tham gia vào
quá trình xây dựng nội quy lao ñộng, ñể một mặt ñảm bảo cho việc thiết lập
những quy ñịnh trong ñó ñược ñúng pháp luật, mặt khác nhằm ñể bảo vệ
quyền và lợi ích chính ñáng, hợp pháp của NLð, hạn chế ñến mức thấp nhất
những bất lợi cho NLð trong khi xây dưng nội quy.
Tham gia với người SDLð thực hiện ứng dụng khoa học, công nghệ,

kỹ thuật, xây dựng các tiêu chuẩn quy phạm bảo ñảm an toàn lao ñộng, vệ
sinh lao ñộng, bảo hộ lao ñộng, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp, vệ sinh công
nghiệp, bảo vệ môi trường tại nơi làm việc, tổ chức hoạt ñộng của mạng lưới
an toàn vệ sinh viên. Kiểm tra việc thực hiện pháp luật Bảo hộ lao ñộng, bảo
vệ môi trường; khi phát hiện nơi làm việc có dấu hiệu nguy hiểm ñến NLð,
có quyền yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp an toàn lao
ñộng, kể cả việc tạm ngừng hoạt ñộng (nếu thấy cần thiết); cử ñại diện tham
gia ñiều tra tai nạn lao ñộng, có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước, các cơ
quan có thẩm quyền xử lý người có trách nhiệm ñể xảy ra tai nạn lao ñộng
theo quy ñịnh của pháp luật. Tham gia với người SDLð và các cơ quan chức
năng cùng cấp giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của NLð theo quy
ñịnh của pháp luật.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


Tham gia với NSDLð bảo ñảm việc làm, nâng cao thu nhập ñời sống
vật chất, tinh thần và bảo ñảm ñiều kiện làm việc; thực hiện các quy ñịnh về
tổ chức và hoạt ñộng của Ban Thanh tra nhân dân tại DN, xây dựng quan hệ
lao ñộng hài hòa, ổn ñịnh và tiến bộ trong DN. Tham gia các hội ñồng xét và
giải quyết các vấn ñề có liên quan ñến quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng
của NLð theo quy ñịnh của pháp luật, phối hợp với người SDLð tổ chức các
phong trào thi ñua và thực hiện quy chế dân chủ trong doanh nghiệp theo quy
ñịnh của pháp luật.
b.Vai trò ký kết thỏa ước lao ñộng tập thể với người SDLð
Việc Công ñoàn chủ ñộng cùng với người SDLð tham gia ký kết TƯ
LðTT thể hiện quyền năng rất lớn của tổ chức Công ñoàn nhằm tạo ra những
ñiều kiện lao ñộng tốt hơn cho NLð ñồng thời cũng tạo ra những căn cứ ñể
ràng buộc người SDLð thực hiện tốt những quy ñịnh của pháp luật và những

cam kết trong quá trình lao ñộng.
“Công ñoàn cơ sở ñại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính
ñáng của ñoàn viên công ñoàn, người lao ñộng, tham gia, thương lượng , ký
kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao ñộng tập thể, thang lương, bảng
lương, nội quy lao ñộng, quy chế dân chủ ở doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
tham gia, hỗ trợ giải quyết tranh chấp lao ñộng, ñối thoại, hợp tác với người
sử dụng lao ñộng xây dựng quan hệ hài hòa, ổn ñịnh, tiến bộ tại doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức”. (ðiều 188, Bộ luật lao ñộng năm 2012)
Qua ñó Công ñoàn càng sâu sát với quần chúng công nhân lao ñộng,
hiểu rõ hơn hoạt ñộng của các doanh nghiệp và các chế ñộ chính sách có liên
quan ñến quyền và lợi ích của công nhân lao ñộng. Công ñoàn ñại diện công
nhân lao ñộng mang tiếng nói chung của công nhân lao ñộng phản ánh ñến
người SDLð, củng cố vị trí, tăng cường vai trò của mình trong DN, qua ñó
giúp Công ñoàn càng làm tốt hơn chức năng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
chính ñáng của NLð, góp phần tích cực ngăn ngừa những tranh chấp lao ñộng
(TCLð)có thể xảy ra trong phạm vi của DN.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


c.Vai trò tham gia xây dựng, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế ñộ,
chính sách pháp luật liên quan tới NLð
Kiểm tra, thanh tra, giám sát là một trong những quyền quan trọng của
tổ chức Cð nhằm thực hiện chức năng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
ñáng cho NLð. (ðiều 14 Luật Công ñoàn quy ñịnh)
Tham gia, phối hợp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế ñộ, chính sách, pháp luật về lao ñộng,
công ñoàn, cán bộ, công chức, viên chức, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
chế ñộ, chính sách, pháp luật khác có liên quan ñến quyền, nghĩa vụ của

người lao ñộng; ñiều tra tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp.
Khi tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát theo ðiều 14 luật
Công ñoàn quy ñịnh như sau:
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu và
giải trình những vấn ñề có liên quan;
Kiến nghị biện pháp sửa chữa thiếu sót, ngăn ngừa vi phạm, khắc phục
hậu quả và xử lý hành vi vi phạm pháp luật;
Trường hợp phát hiện nơi làm việc có yếu tố ảnh hưởng hoặc nguy
hiểm ñến sức khoẻ, tính mạng người lao ñộng, Công ñoàn có quyền yêu cầu
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ngay biện
pháp khắc phục, bảo ñảm an toàn lao ñộng, kể cả trường hợp phải tạm ngừng
hoạt ñộng.
d.Vai trò tham gia xây dựng mối quan hệ hài hòa trong DN
Trước ñây quan hệ lao ñộng là do Nhà nước và CNLð tạo thành và lấy
lợi ích chung làm ñiểm xuất phát, hiện nay quan hệ lao ñộng là do doanh
nghiệp và người lao ñộng tạo thành trên cơ sở hai bên giúp ñỡ lẫn nhau cùng
có lợi. Do tính chất quan hệ lao ñộng thay ñổi, nên những xung ñột trong
quan hệ lao ñộng ngày càng có xu hướng gia tăng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


Sự thay ñổi của quan hệ lao ñộng, ñòi hỏi Công ñoàn phải lấy lĩnh vực
lao ñộng làm lĩnh vực hoạt ñộng cơ bản và lấy việc ñiều hoà, ổn ñịnh quan hệ
lao ñộng làm nhiệm vụ xã hội cơ bản. Trong ñiều kiện kinh tế thị trường ñịnh
hướng XHCN, Công ñoàn có vai trò ñiều hoà và ổn ñịnh quan hệ lao ñộng xã
hội, ñây là vai trò không một tổ chức nào khác có thể thay thế.
Bởi vì, Công ñoàn là ñại diện một bên của quan hệ lao ñộng, thiếu

Công ñoàn không thể tạo thành quan hệ lao ñộng hoàn chỉnh. Chính sự ñiều
tiết quan hệ lao ñộng yêu cầu Công ñoàn phải tham gia, bởi vì việc ñiều tiết
quan hệ lao ñộng trong cơ chế thị trường là do hai bên trong quan hệ lao ñộng
qua cơ chế thị trường tự ñiều tiết, không có sự tham gia của Công ñoàn, quan
hệ lao ñộng sẽ không thể vận hành bình thường.
Sau nhiều năm thực hiện cơ chế kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN.
Ngày 5/6/2008, Ban Bí thư Trung ương ðảng ñã ban hành hành Chỉ thị số 22CT/TW về tăng cường công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo xây dựng quan hệ lao ñộng
hài hoà, ổn ñịnh và tiến bộ trong các doanh nghiệp. Chính phủ ñã ban hành
Quyết ñịnh số 1129/Qð-TTg ngày 18/8/2008 triển khai chỉ thị 22-CT/TW về
quy ñịnh nhiệm vụ cho các Bộ, Ban, Ngành và Ủỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố. ðoàn Chủ tịch Tổng Liên ñoàn LðVN cũng ñã có Kế hoạch số
1233/KH-TLð ngày 17/7/2008 về triển khai chỉ thị số 22-CT/TW của Ban Bí
thư Trung ương trong hệ thống Công ñoàn về việc xây dựng mối quan hệ lao
ñộng hài hoà, ổn ñịnh và tiến bộ trong doanh nghiệp.
g.Vai trò của tổ chức Công ñoàn trong việc tham gia và thực hiện Quy
chế dân chủ cơ sở
Cương lĩnh xây dựng ñất nước trong thời kỳ quá ñộ lên chủ nghĩa xã
hội bổ sung, phát triển năm 2011 ñã nêu: “Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản
chất của chế ñộ ta vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực của sự phát triển ñất
nước. Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo
ñảm dân chủ ñược thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


các lĩnh vực. Dân chủ gắn liền với kỷ luật, kỷ cương và phải ñược thể chế hóa
bằng pháp luật, ñược pháp luật bảo ñảm”.
Văn kiện ðại hội XI của ðảng tiếp tục khẳng ñịnh: “Nâng cao năng
lực và tạo cơ chế ñể nhân dân thực hiện ñầy ñủ quyền làm chủ, nhất là dân

chủ trực tiếp ñể phát huy mạnh mẽ mọi khả năng sáng tạo và bảo ñảm ñồng
thuận cao trong xã hội, tạo ñộng lực phát triển ñất nước”. Chính phủ ñã có
Nghị ñịnh số 87/2007/Nð-CP ngày 28/5/2007 về quy chế thực hiện dân chủ ở
các DNNQD mục ñích của việc thực hiện quy chế dân chủ ở các DNNQD là:
Tạo ñiều kiện ñể NLð ñược biết, ñược tham gia ý kiến, ñược quyết
ñịnh và giám sát những vấn ñề có liên quan ñến quyền, lợi ích, nghĩa vụ và
trách nhiệm của NLð.
Nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ của người quản lý DN ñối với NLð,
tạo ñiều kiện ñể các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của DN hoạt ñộng
theo quy ñịnh của pháp luật trong việc thực hiện quyền dân chủ cho NLð.
Thiết lập mối quan hệ lao ñộng hài hòa, ổn ñịnh, góp phần ngăn ngừa và hạn
chế tranh chấp lao ñộng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Với vai trò và trách nhiệm của mình, Cð tổ chức cho người lao ñộng
thực hiện các quyền dân chủ trực tiếp tại DN, như ñược biết, ñược tham gia,
ñược quyết ñịnh, ñược kiểm tra giám sát những việc liên quan trực tiếp ñến
quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao ñộng.
ðại diện Ban chấp hành Cð ( chủ tịch hoặc người ñược ủy quyền) ñược
tham gia và phát biểu tại các cuộc họp của hội ñồng quản trị, hội ñồng thành
viên, gặp gỡ người SDLð ñể ñối thoại, thương lượng về vấn ñề lao ñộng và
sử dụng lao ñộng, các vấn ñề liên quan ñến quyền, lợi ích của người lao
ñộng, ðại diện người lao ñộng phối hợp với người quản lý DN chuẩn bị và tổ
chức hội nghị người lao ñộng, giám sát tổ chức việc thực hiện quy chế dân
chủ tại DN.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 16


h.Vai trò của Công ñoàn trong công tác tuyên truyền, giáo dục

Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã nói “ Tuyên truyền là ñem lại một việc gì nói
cho dân hiểu, dân nhớ, dân theo, dân làm. Nếu không ñạt ñược mục ñích ñó,
là tuyên truyền thất bại”.
Công tác tuyên tuyền, giáo dục của công ñoàn thực chất là công tác
chính trị, tư tưởng trong công nhân, viên chức, lao ñộng.
Tuyên truyền ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của
Nhà nước liên quan ñến Công ñoàn, người lao ñộng, quy ñịnh của Công ñoàn.
Tuyên truyền, vận ñộng, giáo dục người lao ñộng học tập, nâng cao
trình ñộ chính trị, văn hóa, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức chấp
hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Tuyên truyền, vận ñộng, giáo dục người lao ñộng thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, ñấu tranh phòng chống tham nhũng.
Bất cứ tranh chấp nào cũng xuất phát từ mâu thuẫn trong quan hệ lao
ñộng, ñó cũng là yếu tố thuộc về bản chất của quan hệ lao ñộng. Sự mâu
thuẫn giữa lợi nhuận và quyền lợi của NLð luôn tồn tại trong mối quan hệ
này và ngày càng gay gắt trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta.
Mâu thuẫn có thể phát sinh từ những vi phạm pháp luật lao ñộng hoặc từ ý
nghĩ của mỗi bên cho rằng quyền lợi của mình chưa ñược pháp luật bảo vệ
thỏa ñáng gây nên tranh chấp lao ñộng.
Tuyên truyền, vận ñộng CNLð không ngừng học tập nâng cao trình ñộ
học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức pháp luật, tiếp thu và
làm chủ khoa học hiện ñại, góp phần nâng cao năng suất lao ñộng, chất lượng
và hiệu quả sản xuất kinh doanh, phối hợp chặt chẽ với chuyên môn trong
việc tổ chức tuyên truyền, vận ñộng, tạo mọi ñiều kiện cho CNLð ñược học
tập nâng cao trình ñộ học vấn, chuyên môn, nghề nghiệp. ðặc biệt quan tâm
xây dựng thế hệ CNLð trẻ có học vấn, chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp
cao. Tổ chức hiệu quả các phong trào luyện tay nghề, thi thợ giỏi, phát huy
sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong quá trình lao ñộng sản xuất.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 17


×