Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hướng dẫn lắp đặt tủ trung thế SM6 Schneider

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.69 MB, 101 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SM6 – 24kV

Hướng dẫn Lắp đặt và Nghiệm thu

MFR9323101 Rev.00 07/2019

www.schneider-electric.com

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Thương hiệu Schneider Electric và bất kỳ thương hiệu nào của Schneider Electric SE và các công ty con được đề cập trong hướng dẫn này là tài sản của Schneider Electric SE hoặc các công ty con. Tất cả các thương hiệu khác có thể là thương hiệu của chủ sở hữu tương ứng của họ.</small>

<small>Hướng dẫn này và nội dung của nó được bảo vệ theo luật bản quyền hiện hành và được cung cấp chỉ cho mục đích sử dụng thông tin. Không được sao chép hoặc phát tán bất kỳ phần nào của hướng dẫn này dưới bất cứ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào (điện tử, cơ khí, photocopy, ghi âm hay cách khác), cho bất kỳ mục đích nào, mà khơng có sự cho phép trước bằng văn bản của Schneider Electric.</small>

<small>Schneider Electric không cấp bất kỳ quyền hoặc giấy phép nào cho việc sử dụng thương mại hướng dẫn hoặc nội dung của nó, ngoại trừ giấy phép cá nhân và khơng độc quyền với mục đích tham khảo trên cơ sở "như được cung cấp".</small>

<small>Các sản phẩm và thiết bị của Schneider Electric phải được lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và bảo trì bởi các nhân viên có trình độ phù hợp.</small>

<small>Do các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật và thiết kế thay đổi theo thời gian, thông tin trong hướng dẫn này có thể thay đổi mà khơng báo trước.</small>

<small>Trong phạm vi được luật pháp hiện hành cho phép, Schneider Electric và các công ty con không chịu trách nhiệm hoặc trách nhiệm pháp lý đối với bất kỳ lỗi hoặc thiếu sót nào trong nội dung thơng tin của tài liệu này hoặc hậu quả phát sinh từ việc sử dụng thông tin trong tài liệu này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Mục lục

Thông tin quan trọng 5 Các biện pháp phịng ngừa an tồn 6

Bố trí mặt bằng trạm 27 Gá lắp thanh cái sau khi có vị trí lắp đặt tủ cuối cùng 27 Đấu nối thanh cái 630 A 27Đấu nối thanh cái 1250 A 30

Lắp ráp lại một tủ. 39 Lắp thanh tiếp địa 41 Đấu nối phía hạ áp 41 Đấu nối cáp trung áp 42

Các quy tắc sử dụng bộ đồng vị pha 89Vận hành không tải 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Lời nói đầu

Thơng tin quan trọng

<small>DANGER (NGUY HIỂM) cho biết một tình huống nguy hiểm, nếu khơng tránh được sẽ dẫn đến tử vong hoặc chấn thương nghiêm trọng.</small>

XIN LƯU Ý

<small>Thiết bị điện chỉ cho phép được lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và bảo trì bởi nhân viên có trình độ. Schneider Electric không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc sử dụng tài liệu này.</small>

<small>Một người có trình độ là một người có kỹ năng và kiến thức liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt và vận hành thiết bị điện và đã được huấn luyện về an toàn để nhận biết và tránh các mối nguy hiểm liên quan.</small>

CHÚ Ý

<small>Đọc các hướng dẫn này một cách cẩn thận và quan sát thiết bị để làm quen với thiết bị trước khi thử cài đặt, vận hành, sửa chữa hoặc bảo trì thiết bị. Các thơng báo đặc biệt sau đây có thể xuất hiện trong hướng dẫn này hoặc trên thiết bị để cảnh báo các mối nguy tiềm ẩn hoặc lưu ý người đọc đến mộtthông tin cụ thể hơn hoặc giúp đơn giản hóa một quy trình.</small>

<small>Việc thêm biểu tượng này vào nhãn “Danger” hoặc “Warning” chobiết có một mối nguy hiểm về điện có thể dẫn đến thương tích chongười nếu khơng tn theo các hướng dẫn.</small>

<small>Đây là biểu tượng cảnh báo an tồn. Nó được sử dụng để cảnh báo các nguy hiểm dẫn đến chấn thương cho người. Hãy tuân thủ mọi chỉ dẫn an toàn đi kèm với biểu tượng này để tránh các thương vong có thể xảy ra. </small>

DANGER

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Các biện pháp phịng ngừa an tồn

Quy tắc phổ biến tài liệu

Sao chép toàn bộ hoặc một phần của hướng dẫn này đều bị cấm và chỉ các đại lý Schneider Electric mới có thể sử dụng độc quyền.

Các quy tắc an toàn

NGUY HIỂM GIẬT ĐIỆN, CHÁY NỔ HOẶC HỒ QUANG

• Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân phù hợp (PPE) và tuân thủ các quy tắc an toàn điện. Xem NFPA 70E hoặc CSA Z462.

• Thiết bị này phải được lắp đặt và bảo dưỡng bởi kỹ thuật viên đủ trình độ.

• Tắt tất cả các nguồn cấp của thiết bị trước khi làm việc trên/trong thiết bị.

• Luôn sử dụng thiết bị cảm biến điện áp đúng loại để xác nhận tắt nguồn.• Lắp đặt lại tất cả các thiết bị, cửa và nắp che trước khi bật nguồn cho thiết

Không tuân theo các hướng dẫn này sẽ dẫn đến tử vong hoặc chấn thương nghiêm trọng.

NGUY CƠ HƯ HỎNG THIẾT BỊ

Nghiêm cấm việc khoan vào thiết bị đóng cắt.

Khơng tn theo các hướng dẫn này sẽ dẫn đến hư hỏng thiết bị.

Thải bỏ thiết bị khi hết tuổi thọ

Thiết bị này chứa khí SF6. SF6 là một loại khí nhà kính mạnh. Trước khi thải bỏ khi hết tuổi thọ, khí SF6 phải được thu nhận để tái chế, thu hồi hoặc tiêu hủy.

• Khơng được thực hiện bất kỳ hoạt động tháo dỡ nào trừ khi được phép.• Khơng xử lý khí SF6 trừ phi được chứng nhận theo quy định của địa

• Khơng thải khí SF6 vào khí quyển.

Hình phạt có thể được áp dụng theo các quy định và luật pháp địa phương (Quy định (EU) N ° 517/2014 cho tất cả các nước châu Âu).

Schneider Electric cung cấp một dịch vụ hoàn chỉnh để tháo dỡ và tái chế thiết bị Trung áp và khí SF6 khi hết hạn sử dụng. Dịch vụ này tuân thủ tiêu chuẩn IEC 62271-4 và tuân thủ các quy định của địa phương.

Liên hệ với Schneider Electric để biết thêm thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

D2D3

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Danh sách phụ kiện đi kèm tủ

Các phụ kiện đi kèm bao gồm:

• Các phụ kiện đấu nối các tủ với nhau (túi S1: S1B82890)• Phân bố trường cho các thanh cái

• Tấm sàn với các phụ kiện kẹp giữ• Vịng lót cáp

• Kẹp treo cáp và giá đỡ kẹp• Thanh cái

<small>thiểu của cáp móc</small>

<small>4. Có 4 điểm móc5. Có 2 điểm mócKiểu loại </small>

<small>DMV-A, </small>

<small>GBC-A,GBC-B, IMM</small>

<small>Chiều dài tối thiểu của cáp móc(L) (mm)</small>

<small>Bề rộng tủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Các tai móc chỉ dành riêng để móc cẩu cho tủ SM6.Hãy làm theo hướng dẫn vận chuyển hàng dưới đây

<small>60° maxL</small>

<small>DMV-A, </small>

<small>GBC-A,GBC-B, IMM</small>

<small>Khối lượng tủ(1) (kg)</small>

<small>1. Khối lượng trung bình của một tủ có thiết bị2. Khi khơng có ngăn tủ hạ áp hoặc máng cáp3. Có ngăn tủ hạ áp hoặc máng cáp</small>

<small>4. Có 4 điểm móc5. Có 2 điểm móc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Q trình vận chuyển

Khơng bao giờ được thử dịch chuyển tủ bằng cách tì lực lên phần panel điều khiển.

Di chuyển tủ một cách cẩn thận, tránh gây móp, méo hoặc hư hại cho tủ.

Lưu kho

Điều kiện lưu kho:

• Khi tủ điện được lưu kho, thiết bị phải ở tình trạng đóng gói như ban đầu.• Thiết bị phải được lưu kho dưới mái che, trên sàn nhà khô hoặc trên vật

liệu cách ẩm.

<small>+ 70 °C</small>

<small>- 40 °C</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. Đấu nối: tiếp cận từ mặt trước, đấu nối với dao cắt tải - cách ly và dao nối đất bên dưới (các tủ IM) hoặc các hộp đế cầu chì bên dưới (các tủ PM và QM). Khoang này cũng có một dao nối đất phía tải của cầu chì trung áp dành cho tủ bảo vệ.

4. Cơ cấu vận hành: bao gồm các bộ phận vận hành dao cắt tải - cách ly và dao nối đất và kích hoạt các chỉ thị tương ứng (thao tác cắt đúng).

5. Khoang hạ áp: gồm hàng kẹp (nếu có mơ tơ), cầu chì hạ thế và các thiết bị rơ le hợp bộ. Nếu cần khơng gian lớn hơn, có thể lắp đặt thêm một ngăn hạ áp trên đỉnh tủ.

Có thể cung cấp 1 máy cắt:

• SF1: kết hợp với một rơ-le điện tử và các cảm biến tiêu chuẩn (có hoặc khơng kèm theo nguồn phụ).

2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. Đấu nối: tiếp cận từ mặt trước.

4. Cơ cấu vận hành: gồm các bộ phận vận hành dao cắt tải (s), máy cắt và dao nối đất, và kích hoạt các tín hiệu chỉ thị tương ứng.

5. Hạ áp: lắp đặt các thiết bị rơ-le nhỏ gọn và các hộp đầu test. Nếu cần không gian rộng hơn, có thể thêm một ngăn phía trên tủ.

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tủ bảo vệ với máy cắt kiểu chân không tiếp cận mặt trướcDMV-A / DMV-D

1. Thiết bị đóng cắt: dao cắt tải và dao nối đất(es), trong một vỏ tủ chứa đầy khí SF6, và một máy cắt chân không, thoả mãn điều kiện một "hệ thống áp lực kín khí".

• Evolis: thiết bị đi kèm một rơ-le điện tử vàcác cảm biến tiêu chuẩn (có hoặc khôngkèm theo nguồn phụ).

2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. Đấu nối: tiếp cận từ mặt trước, đấu nối với các đầu dây phía tải của máy cắt.

4. Cơ cấu vận hành: gồm các bộ phận vận hành dao cắt tải (s), máy cắt, và dao nối đất và kích hoạt các tín hiệu chỉ thị tương ứng.

5. Hạ áp: lắp đặt các thiết bị rơ-le nhỏ gọn (VIP)và các hộp đầu test. Nếu cần không gian rộng hơn, có thể thêm một ngăn phía trên tủ.

• Evolis: thiết bị đi kèm một rơ-le điện tử vàcác cảm biến tiêu chuẩn (có hoặc khơngkèm theo nguồn phụ).

2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. Đấu nối: tiếp cận từ mặt trước, đấu nối với các đầu dây phía tải của máy cắt.

4. Cơ cấu vận hành: gồm các bộ phận vận hành dao cắt tải (s), máy cắt, và dao nối đất và kích hoạt các tín hiệu chỉ thị tương ứng.

5. Hạ áp: lắp đặt các thiết bị rơ-le nhỏ gọn và các hộp đầu test. Nếu cần khơng gian rộng hơn, có thể thêm một ngăn phía trên tủ.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tủ cơng-tắc-tơ

1. Thiết bị đóng cắt: thiết bị đóng cắt và dao nối đất trong tủ chứa khí SF6 và thoả mãn điều kiện một "hệ thống áp lực kín khí". Có thể sử dụng hai loại cơng-tắc-tơ:

• Loại chân khơng giữ bằng từ• Loại chân khơng chốt cơ khí

2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. Đấu nối: tiếp cận từ mặt trước. Khoang này cũng được trang bị một dao nối đất phía tải.Cơng-tắc-tơ có thể có hoặc khơng có cầu chì.4. Cơ cấu vận hành: gồm các bộ phận vận hành

dao cắt tải (s), công-tắc-tơ, và dao nối đất và kích hoạt các tín hiệu chỉ thị tương ứng.5. Hạ áp: lắp đặt các thiết bị rơ-le nhỏ gọn và các

hộp đầu test. Với trang bị cơ bản, một khoang tủ được lắp thêm phía trên tủ.

1. Thiết bị đóng cắt: khơng có thiết bị.

2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. Đấu nối: tiếp cận từ mặt trước, trên các thanhcái hoặc cáp. Khoang này có thể được trang bịmột dao nối đất phía tải.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

• GBC-A / GBC-B: khơng có thiết bị.2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng

ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. No equipment.4. Cơ cấu vận hành

• CM / CM2 / IMM / TM: gồm các bộ phận vận hành dao cắt tải (s), máy cắt, và dao nối đấtvà kích hoạt các tín hiệu chỉ thị tương ứng.• GBC-A / GBC-B: khơng có thiết bị.

5. Hạ áp

• CM / CM2 / TM / IMM: lắp đặt các thiết bị le nhỏ gọn và các hộp đầu test. Nếu cần khơng gian rộng hơn, có thể thêm một ngăn phía trên tủ.

rơ-• GBC-A / GBC-B: khơng có thiết bị.

Các loại tủ khác

NMS cho cáp, NMS cho thanh cái

1. Thiết bị đóng cắt: dao cắt tải - cách ly và dao nối đất trong một vỏ tủ chứa đầy khí SF6 và thoả mãn điều kiện một "hệ thống áp lực kín khí"

2. Thanh cái: tất cả ở trên cùng một mặt phẳng ngang, cho phép mở rộng dãy tủ về sau và đấu nối với thiết bị hiện hữu.

3. Đấu nối: tiếp cận từ mặt trước, trên các thanh cái hoặc cáp.

4. Cơ cấu vận hành: bao gồm các bộ phận vận hành dao cắt tải - cách ly và dao nối đất và kích hoạt các chỉ thị tương ứng (thao tác cắt đúng).

5. Hạ áp: bao gồm thiết bị cảm biến điện áp VD23. Có thể bổ sung một ngăn phía trên tủchứa bộ điều khiển T200S và pin của nó.

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Khuyến nghị lắp đặt và vận hành

Khả năng chống lão hố của thiết bị đóng cắt

Khả năng chống lão hố của thiết bị đóng cắt ở một trạm trung áp phụ thuộc 3 yếu tố chính:

• Thực hiện các đấu nối đúng cách:

các công nghệ mới như co rút (retractable) hoặc trượt lạnh (cold-slip-on) giúp lắp đặt dễ dàng, giúp kéo dài tuổi thọ.

Thiết kế này cho phép vận hành ở các mơi trường ơ nhiễm với bầu khơng khí khắc nghiệt .

• Ảnh hưởng của hệ số độ ẩm tương đối:

lắp đặt các điện trở sấy là rất thiết yếu trong các điều kiện khí hậu với độ ẩm tương đối cao và chênh lệch nhiệt độ lớn.

• Điều khiển thơng gió:

phải lựa chọn các lưới thơng gió tuỳ theo tổn hao công suất trong trạm biến áp.

Các lưới này phải được đặt gần máy biến áp, để tránh luồng khí đi qua thiết bị đóng cắt trung áp.

Trung tâm dịch vụ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ bạn:• Phân tích chẩn đốn cơng tác lắp đặt.

• Đưa ra các biện pháp bảo trì thích hợp.• Giới thiệu cho bạn các dịch vụ bảo trì.• Đề xuất các biện pháp thích ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hướng dẫn lắp đặt

Chuẩn bị các ngăn tủ trước khi lắp đặt bộ tủ đóng cắt

Tình trạng trước khi chuyển giao:• Máy cắt mở.

• Dao cắt đường dây ở vị trí nối đất.• Dao nối đất ở vị trí đóng.

Hình minh hoạ các thao tác sau: Bu-lơng + vịng đệm

Bu-lơng + vịng đệm + đai ốc tự khoá (nylstop)

1. Đối với các tủ GBC / GBM / IMM: Tháo các tấm cửa phía trên ra (A1) và (A2) để tiếp cận ngoặc góc khố.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3. Cho tất cả các tủ: Tháo 2 bu-lông (1) (đối với các tủ DM1–D và DM1–Z) rồi tháo tấm cửa trước (A) bằng cách nhấc lên và kéo về trước.

4. Rút giá kê (B).Không thể tái sử dụng các bu-lông.

5. Tháo các bu-lông cố định các tấm che khoang hạ áp (C) (2 bu-lông trên mỗi tấm) và tháo các tấm che

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

8. Tháo các bộ phận (F) (6 bu-lơng trên mỗi tấm đỉnh của tủ khơng có ngăn hạ áp).

9. Tháo 2 hoặc 4 bộ phận vận chuyển (G) (các thanh ngang và các vòng nâng).G

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Lắp ghép dãy tủ đóng cắt — GBC / GBM / IMB / QMB

1. Trước khi ghép các tủ với nhau, hãy mở hai con vít.

2. Kiểm tra trước khi lắp ghép dãy tủ: Hãy đảm bảo có sẵn tấm ngăn kim loại phù hợp với cấu hình tủ.

Đấu nối phía trên bên phải đối

với tủ phía trái <sup>Đấu nối phía trên bên trái đối với </sup>tủ phía phải

Lắp ghép tủ đầu dãy

Phần chống hồ quang trong cho tủ chống hồ quan trong loại 12 kA / 1sđược giới thiệu dưới đây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cắch thức lắp đặt các tủ đầu dãy

• Cách thực hiện cho các tủ đầu dãy, sau khi tháo phần (G).Tháo các bu-lơng HM6x12 và tháo 3 đai ốc cài.

• Lắp tấm bảo vệ (thanh cái)(F) ở cả phai đầu (tủ đầu tiên ở vị trí sát tường).

Ví dụ: tủ bên phải

HM6x12 bu-lơng + vịng đệm3 đai ốc cài

• Cố định tạm thời (lắp vít nhưng chưa siết ốc) tấm bảo vệ thép ở cả hai đầu của dãy tủ.

• Lắp tấm cách ly (D) ở cả hai đầu của dãy tủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Trước khi lắp các tấm thép đầu dãy tủ

Cách thực hiện (chỉ cho các tủ đầu dãy tủ)

• Túi ốc vít S4: 51238949FA

• Lắp đai ốc cài (H) 10 x HM6 trên tủ (xem cách lắp dưới đây)

10 x HM6 đai ốc cài (H)Lắp trên 2 đầu dãy tủ

• Lắp 4 x Hđai ốc M8 cài(H1).

4 x Hđai ốc M8 cài (H1)

Chi tiết lắp đặt

1. Chèn đai ốc cài bên ngoài tủ tại vị trí lỗ khoét chữ nhật đã được làm sẵn chuyên biệt.

2. Đưa đai ốc vào bên trong tủ.3. Nhấn đai ốc theo hướng mũi tên

sao cho phần trên của đai ốc ở phía sau tấm che.

4. Đai ốc đã được đặt đúng vị trí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Lắp tấm ngăn đầu phải của dãy tủ• Trượt tấm ngăn (K) vào vị

trí 5 móc (K’).

Lắp tấm chặn đầu cho dãy tủ• Đưa tấm chặn đầu (J) vào vị trí.

Lắp vít nhưng chưa siết ốc.• Khi đưa vít vào mặt đứng phía

trước của tủ, cần thận khơng làm hư hại hệ thống dây điện bên trong này.

• Siết ốc (G) trước khi lắp lại tấm mái.

2 vít HM6x40 + đai ốc + vịng đệm (siết vừa phải)

4 vít HM8x20

3 vít HM6x12 + vịng đệm+ đai ốc tự khố nylstop

K. Bên trong tủL. Tấm chặn đầuMô men lực siết: 6 N.m

Mặt trên ốc vít HM6x40

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Lắp ráp các cấu kiện mái và góc

• Lắp lại phần mái (G).• Vặn 3 vít (C) mà bạn giữ ở

bước đầu tiên.

HM6x12 bu-lơng + vịng đệm

• Tháo vít (N) và (N’) để đặt cấu kiện góc (S).

• Đặt vào và siết ốc (N) và (N’).• Vặn vít (Q) và (Q’).

HM6x12 bu-lơng + vịng đệm+ đai ốc tự khố nylstop

HM6x12 bu-lơng + vịng đệm

Tuỳ chọn

• Tủ lắp kèm một máng cáp hoặc khoang hạ áp:

Chỉ lắp ngoặc góc gia cường(P).

HM6x12 bu-lơng + vịng đệm

<small>P</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Vít chặt tấm chặn đầu• Sử dụng 10 bu-lơng trên tấm

chặn đầu.

• Gắn bu-lông và đai ốc lên phần đáy của tấm chặn. Nếu khơng thể gắn bu-lơng và đai ốc lên phía máy cắt, hãy sử dụng đinh tán nhựa.

• Siết chặt và kiểm tra tất cả các lông trên tấm chặn.

bu-Mô men lực siết: 6 N.m

10 x HM6x12 bu-lơng + vịng đệm

Đinh tán nhựa1 x HM8x20 bu-lơng + vịng đệm + đai ốc tự khố nylstop

Lắp tấm mặt sau

• Lắp đặt lại phần (G’) trên tất các các tủ của dãy.

2 x HM6x12 bu-lơng + vịng đệm

Mơ men lực siết: 6 N.m• Lắp đặt thanh dọc chịu lực

mặt sau (V):

7 x HM6x20 bu-lơng + vịng đệm (R).Mơ men lực siết: 6 N.m

• Kêt quả cuối cùng:

Mặt trước (T) của thanh dọc chịu lực mặt sau (V) phải phẳng với tường.

<small>RT </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1. Cố định các tủ với nhau. Cần thêm các bu-lông để gá lắp các thanh nối đất.

A. Gắn 3 bu-lông này trước.

B. Năm HM8x16 bu-lơng + CS đai ốc + vịng đệmC. Một HM6x60 bu-lơng + 2 CS đai ốc + vịng đệm

D. Hai HM6x16 bu-lơng + CS vịng đệm + PL vịng đệm đai ốc càiE. Bốn HM8x16 bu-lơng + CS vịng đệm + PL đai ốc + vịng đệmMơ men lực siết:

• M6 bu-lơng: 6 N.m• bu-lơng M8: 18 N.m

2. Đối với các tủ DM1–A và DM1–D: Tháo thanh chắn kim loại cho dây dẫn (N).

3. Gắn bu-lông (P) để ráp các tủ lại (cẩn thận với dây dẫn hạ áp).4. Lắp lại thanh chắn kim loại cho dây dẫn.

P

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Cố định với sàn

Không bao gồm bu-lông và đai ốc.

Không sử dụng bu-lông để gia cố với sàn phía máy cắt.

<small>Mặt trước tủ</small>

<small>Phần tơ đậm thể hiện phần đáy tủ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Bố trí mặt bằng trạm

Kích thước tối thiểu để vận hành thiết bị đúng cách

Dãy tủ được lắp đặt về bên phải tường Dãy tủ được lắp đặt về bên trái tường

<small>140 mm*</small>

<small>21.5 – 100 mm21.5 – 100 mm</small>(*) Khoảng hở tối thiểu để vận hành an toàn

Gá lắp thanh cái sau khi có vị trí lắp đặt tủ cuối cùng

Đấu nối thanh cái 630 A

Đấu nối thanh cái tiêu chuẩn

Các minh hoạ sau thể hiện đấu nối thanh cái tiêu chuẩn.Phụ kiện:

• Túi S2: 3729742Dụng cụ:

• Một cờ-lê lực (1 đến 50 N.m)• Một bộ chuyển đổi 1/4-3/8• Một phụ kiện mở rộng 6 mm• Đầu chuyển đổi Torx đực 6mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Lắp đặt thanh cái:

Đấu nối thanh cái nhìn từ phía trên

Cách bố trí bộ phân bố trườngTúi S2: 3729742

<small>28 N.m</small>

Nếu bộ phân bố trường bị đặt sai vị trí, nó có thể bị hư hỏng.

Đấu nối thanh cái với bộ phân bố trường silicon (Tuỳ chọn)

NGUY CƠ SỰ CỐ CÁCH ĐIỆN HOẶC HỒ QUANG BÊN TRONGChỉ có thể thay thế bộ phân bố trường silicon bởi một bộ phân bố trường silicon tương tự.

Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến chết người, chấn thương nghiêm trọng, hoặc hư hỏng thiết bị.

Trước khi lắp đặt thanh cái, hãy đảm bảo nó phù hợp với tủ có dịng định mức 630A (duy nhất).

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hình bên dưới minh hoạ đấu nối thanh cái cho các tủ vận hành trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.

<small>30 N.m30 N.m</small>

A. Túi BBV10523B. Túi BBV10603

Sử dụng các chụp phân bố trường silicon trong đấu nối thanh cái:

Tăng cường khả năng hoạt động Ik/tk 25 kA / 1 s

1. Lắp đặt hai thanh đệm giữa các pha ở chính giữa phân đoạn thanh cái.2. Lắp đặt vòng O (B) ở mỗi đầu của thanh đệm.

Hình minh hoạ dưới đây cho thấy mặt cắt của mỗi thanh đệm.

A. Thanh cáiB. 2 vòng O

Đấu nối thanh cáiĐịnh mức 630A

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đấu nối thanh cái 1250 A

Dụng cụ

• Một cờ-lê lực (1 đến 50 N.m)• Một bộ chuyển đổi 1/4-3/8• Một phụ kiện mở rộng 6 mm

• Lục giác 6mm đầu đực (Allan) (cho thanh cái với điện áp >12 kV)• Lục giác 6mm đầu cái (cho thanh cái với điện áp ≤12 kV)

Đấu nối thanh cái tiêu chuẩn

Các minh hoạ sau thể hiện đấu nối thanh cái tiêu chuẩn.Gắn giá đỡ chữ U:

Gắn giá đỡ chữ U trên sứ đỡ sử dụng vít đầu cái M8x30 khơng khố.

Giá đỡ chữ U 1 lỗ Giá đỡ chữ U 2 lỗ

A. Hai HM8x30 bu-lơng + CSvịng đệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Lắp đặt thanh cái:

Hãy làm theo một cách chính xác.

Các thanh cái phải được bố trí như dưới đây.

Cách bố trí bộ phân bố trường cho một phiên bản tủ ≤12 kVĐối với giá chữ U loại 1 lỗ hoặc 2 lỗ, việc lắp đặt là như

nhau. Gá lắp thanh cái sau đó bắt bu-lơng .

Khố các bu-lơng cố định (V) trên giá đấu nối chữ U sau khi lắp tất cả các thanh cái lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Tăng cường khả năng hoạt động Ik/tk 25 kA / 1 s

Lắp đặt các thanh đệm như sau:

Đấu nối các thanh cái dưới cho các tủ GBC / GBM / IMB / QMB

<small>28 N.m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đấu nối các thanh cái dưới cho các tủ DM1-D 630 A

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Đấu nối các thanh cái dưới cho các tủ DM1-D 1250 A và các tủ DM1-Z

• Bắt buộc phải lắp đặt thanh cái dưới theo đúng hướng.

GBM / GBCDM1-D / DM1-Z

M N

<small>28 N.m</small>

M. Vịng đệm có lị xoN. Vịng đệm kiểu bằng

P. lỗ đường kính 10.2 trên tủ GBM/GBCP. Lỗ thuôn D11x16 trên tủ DM1–D / DM1–ZQ. Giữ vị trí sườn bộ phân phối trường

• Lắp 2 bộ phân phối trường trên tủ sau khi lắp thanh cái như hình trên.

Lắp bộ phân phối trường(nhìn từ trên xuống)

GBM / GBCDM1-D /

A. Hai đai ốc cài M6

B. Hai HM 6x16 bu-lơng + vịng đệmC. Hai HM 6x30 bu-lơng

D. Hai M6 đai ốc + vòng đệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Đấu nối thanh cái dưới cho tủ DMV-D

Tiếp nhận

Tháo ra

Đấu nối thanh cái

Các kích thước cần kiểm tra sau khi đấu nối thanh cái sang tủ bên phải để định vị góc.

62.5 mm 50 mm

<small>28 N.m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

• Đưa đầu dưới cầu chì vào sâu hết cỡ tiếp điểm hình khun bên dưới.

• Rồi đưa đầu trên cầu chì vào tiếp điểm trên

• Kiểm tra xem bộ phân phối trường phía trên đã được đặt đúng chưa.

• Xoay cầu chì sao cho phần nhãn hướng ra phía trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hướng dẫn lắp đặt cầu chì thúc chốt• Lắp đặt cầu chì thúc chốt làm

mở dao cắt khi nổ.

Đầu cuối cầu chì với chốt búa (A)

được đánh dấu như hình bên. <sub>A</sub>

• Các đặc tính thiết bị và hướng lắp đặt của cầu chì được in trên thân.

Xoay cầu chì để nhãn hướng ra phía trước (chốt búa phía trên đỉnh).

Lắp cầu chì cho tủ GBC / IMM

Đối với tủ GBC-A và GBC-B: Lắp cầu chì với máy biến điện áp đất• Tháo các nút bảo vệ cho các

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

• Đấu nối dây đẫn tới từng

máy biến dịng. <sup>Ví dụ: đấu nối bên dưới</sup>

• Xốy để đưa cầu chì vào bầu chì.

• Đấu nối dây đẫn từ máy biến dịng.

• Gắn đai ốc và siết chặt vừa đủ bằng tay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Bu-lơng + vịng đệm + đai ốc tự khố nylstop

1. Lắp lại hai tấm đỉnh phía trước (F) (6 bu-lơng cho mỗi tấm khi khơng có ngăn hạ áp).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

4. Lắp lại nắp che khoang hạ áp (C) (2 bu-lông cho mỗi nắp che).

5. Đối với các tủ GBC / GBM / IMM: Đảm bảo không vô ý để lại bất cứ thứ gì trong khoang thanh cái. Lắp lại tấm cửa phía trước (A3) sau đó xoay ngoặc góc 90<small>o</small>sang phải. Lắp lại các tấm cửa phía trên (A2) và (A1) của khoang.

<small>A3A2A1</small>

</div>

×