Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

benign cardiac tumors u tim lành tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BENIGN CARDIAC TUMORS </b>

<b>(U TIM LÀNH TÍNH)</b>

<b><small>Ths.Bs. Dương Phi Sơn; Bs Phan Thanh Hải</small></b>

<i><b><small>Khoa Tim Mạch TTYK Medic</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>U NGUYÊN PHÁT Ở TIM (0.02%)</b>

(Lành tính 75%, ác tính 25%)

<i><small>Manish Motwani, Ananth Kidambi ‘MR Imaging of Cardiac Tumors and Masses: A Review of Methods and Clinical Applications’</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

• U khác (Other): 5%.

<i><small>Cardiac tumors EACVI 3D Echocardiography Box</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

• Tần suất, loại U sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhómtuổi, khác biệt giữa người lớn và trẻ con.

• Tùy vào vị trí và hình thái khối U sẽ có 4 nhómtriệu chứng lâm sàng.

• Tồn thân: Sốt, mệt mỏi, sụt cân…

• Thun tắc phổi: Đau ngực, khó thở…

• Cardiac-mass: RL chức năng tim, dòng chảy, RL dẫn truyền, tràn dịch màng tim.

• Nhóm triệu chứng phụ thuộc vào U nguyên phát.

<i><small>Cardiac tumors EACVI 3D Echocardiography Box</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><small>Manish Motwani, MB ChB ”MR Imaging of Cardiac Tumors and Masses: A Review of Methods and Clinical Applications”</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

• Từ 01/01/2021 đến 01/12/2023, Medic chụp 720 ca MRI tim.

• Có 15 ca U tim lành tính.• 6 ca Myxoma.

• 2 Lipoma và Lipomatous.• 2 Fibroma.

• 1 Teratoma.

• 1 Papillary fibroelastoma.• 1 Hemangioma.

• 1 Nang vách liên nhĩ và nang thất trái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

• Nhập BV Tâm Đức  Medic chụp MRI tim.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình ảnh CINE: Nhĩ phải có 1 mass, kích thước 14x17mm, cuốngbám vào vách liên nhĩ gần gốc van 3 lá, di động  TD Myxoma.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình Cine: Khối choán chỗ ở vách liên nhĩ, gần lá vách van 3 lá Thành phần U có thể là dịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Mass đồng tín hiệu trên Double IR T1 và có bắt thuốc tương phản nhẹsau tiêm Gado  Đặc tính U nhầy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Mass tăng tín hiệu mạnh trênTriple IR FSE T2 Dịch

LGE: Mass khơng ngấmthuốc ở thì muộn

U nhĩ phải – Nhiều khả năng là lành tính – TD U nhầy – PB Nang vách liên nhĩ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Case 2: </b>Bệnh nhân nữ 74 tuổi, tiền sử THA-TMCT, đến khám vì mệt, SA tim: Nang vùng mỏm thất trái.

Cine: Cơ tim vùng mỏm thất trái có 1 khối chốn chỗ hình oval, kích thước d=33x36x38mm, ranh giới rõ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

T1W trước và sau tiêm Gado: Khối choán chỗ giảm tín hiệu so

với mơ cơ tim.

Khối chốn chỗ tăng tín hiệumạnh trên T2W.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Rest perfusion: Khối chốn chỗ giảmtín hiệu so với mơ cơ tim. Khơng thấy</small>

<small>tín hiệu tăng sinh mạch máu.</small>

<small>LGE: Vỏ bao khối chốn chỗ đồng tín hiệu với mơ cơ tim, bên trong lịng tăng tín hiệu so với mơ cơ tim (TD Khối choán chỗ chứa nhiều protein).</small>

<small>Huyết thanh chẩn đoán: </small>

<small>Echinococcus (+)</small> <sup>Nang ký sinh trùng (Cardiac </sup><small>hydatid cyst</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Case 3</b>

- Bệnh nhân nữ, 31 tuổi, Bình Thuận.

- Hồi hộp, nhịp tim nhanh, sụt cân.

- Khám BVĐK Bình Thuận: Cường giáp (TSH: 0.000; FT4: 2.52ng/dl).

- Hở van 2 lá nhẹ, PAPs=44mmHg.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Xquang phổi trong giớihạn bình thường

ECG: Nhịp nhanh xoang, TS=125 lần/phút.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Khối choán chỗ thành bên thất trái vùng gần mỏm, d=12x20mm<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Khối choán chỗ thành bên thất trái vùng gần mỏm, d=12x20mm, di động nhiều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình ảnh Cine trục dài và ngắn: Khối chốn chỗ ở thành bên thấttrái và cách mỏm thất trái 26mm, d=9x10x15mm, bờ đều, giới hạn

rõ và có vỏ bao bên ngồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Khối chốn chỗ giới hạn rõ, có vỏ bao và di động nhiều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Mass tăng tín hiệu mạnh trênT1W và T2W khơng khử mỡ.

Mass mất tín hiệu trên T1W khử mở  Mô mỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Rest-Perfusion: Mass khôngbắt thuốc tương phản.

LGE: Phần lớn mass giảm tín hiệu, 1 lõi nhỏ trung tâm tăng tín hiệu.

- U trong buồng thất trái - Nhiều khả năng là lành tính - TD Lipoma.- Điều trị cường giáp, xuất viện và theo dõi U định kỳ mỗi 3 tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khối U mật độ đồng nhất, kích thước d=5x9x12mm, cuống 1.7mm bám vào cột cơ sau bên của van 3 lá, U di động nhiều và qua lỗ van

3 lá  TD Myxoma (3%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>- U đồng tín hiệu trên T1W và bắt thuốc nhẹsau tiêm Gado.</small>

<small>- U tăng tín hiệu mạnh trên T2W.</small>

<small>- U tăng tín hiệu nhẹ và không đồng nhấttrên LGE.</small>

<small> Papillary Fibroelastoma hay myxoma.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Case 5</b>

• Bệnh nhân nam, 29 tuổi, Bến Tre.

• Đau ngực T như dao đâm, khó thở khi gắng sức.• ECG: Tăng gánh thất trái.

• SA Tim: TD Bệnh cơ tim phì đại khơng tắcnghẽn.

• BV Thống Nhất  Medic, chụp MRI tim, chẩnđoán và khảo sát khối lượng sẹo xơ hóa cơ tim.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Khối U cơ tim, kích thước lớn d=45x50x71mm, nằm ở thành bên-thành dưới thất trái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hình ảnh Cine trục ngắn: Khối U kích thước lớn, chiếmtồn bộ thành bên và thành dưới thất trái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

U đồng tín hiệu trên T1W U giảm tín hiệu trên T2W

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

U giảm tín hiệu so với mơ cơ

tim trên thì tưới máu sớm. <sup>U tăng tín hiệu rất mạnh trên LGE.</sup>U cơ tim – Nhiều khả năng là lành tính - Điển hình của Fibroma.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

• MRI khảo sát đặc điểm mơ bằng nhiều chuỗi

xung khác nhau, sẽ gợi ý sơ bộ về đặc tính của U.• Giúp Bác sĩ lâm sàng có kế hoạch điều trị thích

hợp cho từng bệnh nhân.

<b>KẾT LUẬN</b>

</div>

×