Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

chương 9 open economy - Môn Kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.75 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chương 9Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở

Mục tiêu

<small>1.</small> Phân tích cán cân thanh tốn quốc tế

<small>2.</small> Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đối.

<small>3.</small> Tìm hiểu các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong các chế độ tỷ giá.

<small>4.</small> Phân tích tác động của cơ chế quản lý tỷ giá đối với hoạt động của nền kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Khái niệm cơ bản về nền kinh tế mở

<small>Khơng có hoạt động nhập khẩu, khơng có sự chu chuyển vốn quốc tế.</small>

xuất-Khái niệm cơ bản về nền kinh tế mở

2. Chu chuyển hàng hóa và vốn

<small></small> Chu chuyển hàng hóa

<small>Xuất khẩu (X): hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài.</small>

<small>Nhập khẩu (IM): hàng hóa, dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và bán trên thị trường trong nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Khái niệm cơ bản về nền kinh tế mở

2. Chu chuyển hàng hóa và vốn

<small></small> Chu chuyển hàng hóa

<small>Xuất khẩu ròng còn gọi là cán cân thương mại</small>

<small>Thâm hụt thương mại: nhập khẩu > xuất khẩu</small>

<small>Thặng dự thương mại: xuất khẩu > nhập khẩu</small>

<small>Cán cân thương mại cân bằng: nhập khẩu = xuất khẩu</small>

Khái niệm cơ bản về nền kinh tế mở

2. Chu chuyển hàng hóa và vốn

<small>Chu chuyển hàng hóa:</small>

<small>Các yếu tố ảnh hưởng cán cân thương mại:</small>

<small>Sở thích của người tiêu dùng đối với hàng trong nước và nhập ngoại</small>

<small>Giá hh trong nước và nước ngoài</small>

<small>Tỷ giá hối đoái</small>

<small>Thu nhập của người dân trong nước và nước ngồi</small>

<small>Chi phí vận chuyển hàng hóa</small>

<small>Chính sách của chính phủ đối với TMQT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Khái niệm cơ bản về nền kinh tế mở

<small>2. Chu chuyển hàng hóa và vốn</small>

<small>Chu chuyển vốn quốc tế</small>

<small>Dòng vốn ra: người dân trong nước mua và nắm giữ tài sản tài chính của nước ngồi.</small>

<small>Dịng vốn vào: người nước ngồi mua và nắm giữ tài sản tài chính trong nước.</small>

<small>Dịng vốn ra rịng  Đầu tư nước ngồi rịng (Net Foreign Investment): chênh lệch giá trị tài sản tài chính của nước ngồi do người dân trong nước mua với giá trị tài sản tài chính trong nước do người nước ngồi mua.</small>

Khái niệm cơ bản về nền kinh tế mở

<small>2. Chu chuyển hàng hóa và vốn</small>

<small>Chu chuyển vốn quốc tế</small>

<small></small> Một người Việt Nam mua cổ phiếu của Facebook thì NFI của Việt Nam?

<small></small> Một người Mỹ mua trái phiếu phát hành bởi chính phủ Việt Nam thì NFI của Việt Nam?.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Khái niệm cơ bản về nền kinh tế mở

<small>2. Chu chuyển hàng hóa và vốn</small>

<small>Chu chuyển vốn quốc tế</small>

<small>Các yếu tố ảnh hưởng tới NFI:</small>

<small>Lãi suất thực của tài sản nước ngoài</small>

<small>Lãi suất thực của tài sản trong nước</small>

<small>Rủi ro kinh tế chính trị của việc nắm giữ tài sản nước ngồi</small>

<small>Chính sách của chính phủ có ảnh hưởng tới quyền sở hữu nước ngoài của tài sản trong nước.</small>

Cán cân thanh toán

<small>Cán cân thanh toán:</small>

<small>là một bảng cân đối ghi chép có hệ thống </small>

<small>tồn bộ những giao dịch kinh tế của một nước với thế giới</small>

<small>trong khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). </small>

<small>Phản ánh giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đã xuất khẩu hoặc nhập khẩu, các khoản tiền mà đất nước đã đi vay hoặc cho vay. </small>

<small>Phản ánh sự can thiệp của NHTW vào thị trường ngoại hối thông qua việc thay đổi dự trữ ngoại tệ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Cán cân thanh toán

<small></small> Ghi chép cán cân thanh toán giống như ghi chép tài khoản:

<small>Giao dịch mang lại ngoại tệ cho đất nước thì ghi là khoản mục có (mang dấu +)</small>

<small>Giao dịch dẫn đến thanh tốn ngoại tệ cho nước ngồi được ghi là khoản mục nợ(mang dấu -)</small>

Cán cân thanh toán

<small></small> Các tài khoản của cán cân thanh toán

<small>Tài khoản vãng lai: phản ánh các giao dịch về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng lai.</small>

<small>Tài khoản vốn: phản ánh các giao dịch liên quan đến chu chuyển vốn giữa trong nước với nước ngoài.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Cán cân thanh tốn

<small>(1)Tài khoản vãng laiCó NợCán cân thương mại hàng hóa</small>

<small>-Cán cân thương mại phi hàng hóa</small>

<small>Thu nhập đầu tư nhận được từ nước ngoài+Thu nhập đầu tư phải trả cho nước ngồi-Các khoản chuyển giao khơng có đối ứng</small>

<small>(2)Tài khoản vốn</small>

<small>Sự gia tăng tài sản trong nước nắm giữ bởi người nước ngoài (Người nước ngoài mua tài sản trong nước)</small>

<small>+Sự gia tăng tài sản nước ngoài nắm giữ bởi người trong nước (Người trong nước mua tài sản nước ngồi)</small>

<small>(3)Cán cân tổng thể(1)+(2)</small>

-Cán cân thanh tốn

<small>1.Tài khoản vãng lai</small>

<small>Cán cân thương mại</small>

<small>Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ra nước ngồi.</small>

<small>Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài.</small>

<small>Thu nhập nhân tố từ nước ngoài</small>

<small>Tiền lãi, cổ tức có được từ tài sản nước ngồi</small>

<small>Tiền lãi, cổ tức trả cho người nước ngoài nắm giữ tài sản trong nước.</small>

<small>Các khoản chuyển giao khơng có đối ứngNgười nước ngoài gửi tiền, quà tặng, viện trợ về </small>

<small>trong nước.</small>

<small>Người trong nước gửi tiền, quà tặng, viện trợ ra nước ngồi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Cán cân thanh tốn

2. Tài khoản vốn

<small>-Vay nước ngoài trung và dài hạn (+)</small>

<small>-Cho nước ngoài vay trung và dài hạn (-)</small>

<small>-Vay nước ngoài ngắn hạn (+)</small>

<small>-Cho nước ngoài vay ngắn hạn (-)</small>

<small>-Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào trong nước (+)</small>

<small>-Đầu tư trực tiếp từ trong nước ra nước ngoài (-)</small>

<small>Đầu tư gián tiếp</small>

<small>Đầu tư trực tiếp</small>

Cán cân thanh toán

3. Cán cân tổng thể:

<small></small> Tổng hợp của cán cân tài khoản vãng lai và cán cân tài khoản vốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Cán cân thanh tốn

<small>Biểu thị luồng tiền rịng từ thế giới bên ngồi chảy vào 1 quốc gia khi có các giao dịch diễn ra trong khoảng thời gian nhất định.</small>

<small>-Cán cân thâm hụt khi luồng tiền chảy ra lớn hơn luồng tiền chảy vào.</small>

<small>-Cán cân thặng dư khi luồng tiền chảy vào lớn hơn luồng tiền chảy ra.</small>

<small>-Cán cân thanh toán thăng bằng khi luồng tiền chảy ra đúng bằng luồng tiền chảy vào.</small>

Tỷ giá hối đối

<small>• Tỷ giá hối đoái</small>

<small>Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange rate)</small>

<small>Tỷ giá hối đoái thực tế (real exchange rate)</small>

<small>Tỷ giá hối đoái bình quân (Effective exchange rate)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tỷ giá hối đoái

1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

<small>-</small> Là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc gia.

<small>-</small> Là giá của một đồng tiền tính theo một đồng tiền khác.

Tỷ giá hối đối

<small>Có 2 cách thể hiện tỷ giá này</small>

<small>-Số đơn vị nội tệ đổi lấy một đơn vị ngoại tệ.Ví dụ: tỷ giá hối đối là 23500 VND/USD)23500 đồng Việt Nam đổi được 1 đôla Mỹ</small>

<small>-Số đơn vị ngoại tệ đổi lấy một đơn vị nội tệ.Ví dụ: tỷ giá hối đối là 1/23500 USD/VND</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tỷ giá hối đối

<small>Cách niêm yết khơng ảnh hưởng tới bản chất vấn đề kinh tế</small>

<small>Các cuốn sách kinh tế ở các nước phát triển (Mỹ, Anh, Canada) thường dùng cách ghi số ngoại tệ đổi lấy một nội tệ.</small>

<small>Chúng ta sử dụng cách ghi số đơn vị nội tệ đổi lấy một đơn vị ngoại tệ.</small>

<small>- Một đồng tiền lên giá thì đồng tiền đó mạnh hơn vì nó có thể mua nhiều ngoại tệ hơn.</small>

<small>- Ví dụ: EVND/USDthay đổi từ 23500 xuống 23000 đồng Việt Nam lên giá so với đôla Mỹ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái

2. Tỷ giá hối đoái thực tế

<small>-</small> Là tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa, dịch vụ nước này với hàng hóa, dịch vụ nước khác.

<small>-</small> Thể hiện số hàng hóa dịch vụ trong nước đổi lấy một hàng hóa dịch vụ tương tự của nước ngồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tỷ giá hối đối

<small>-Ví dụ: giá của bó rau muống ở Việt Nam là 10000 đồng, ở Mỹ là 3$, EVND/USD= 20000.</small>

<small>Giá rau muống Việt Nam tính bằng USD là 0,5$</small>

<small>Tỷ giá hối đối thực tế là 6 = 3$/0,5$</small>

<small>Tức là 6 bó rau ở Việt Nam đổi lấy 1 bó rau ở Mỹ </small>

<small>Rau muống Mỹ đắt gấp 6 lần rau muống Việt Nam.</small>

Tỷ giá hối đối

<small></small> Cơng thức tính tỷ giá hối đối thực tế

<small></small> Trong đó:

<small>-</small> E: tỷ giá hối đối danh nghĩa

<small>-</small> P<small>*</small>: chỉ số giá nước ngoài

<small>-</small> P: chỉ số giá trong nước

E PP

<sup></sup>

<sup></sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tỷ giá hối đoái

<small>Tỷ giá hối đoái thực tế là nhân tố quan trọng quyết định một nước sẽ xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng nào và với số lượng bao nhiêu.</small>

<small>Khi tỷ giá thực tế (tính theo cơng thức trên) tăng thì hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn và có sức cạnh tranh cao hơn.</small>

<small>Khi tỷ giá thực tế giảm thì hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn và giảm sức cạnh tranh.</small>

E PP

<sup></sup>

<sup></sup>

Tỷ giá hối đoái

<small></small> Tỷ giá hối đoái thực tế tăng khi:

- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng hay đồng nội tệ mất giá.

- Lạm phát nước ngoài tăng cao hơn lạm phát trong nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tỷ giá hối đối

3. Tỷ giá hối đối bình qn

<small></small> Tỷ giá hối đối song phương: một nước có tỷ giá hối đối song phương với các nước khác nhau.

Tỷ giá hối đoái

<small></small> Cơng thức

EER= ER<sub>i</sub>xW<sub>i</sub>

<small></small> Trong đó:

<small>-</small> EER: tỷ giá hối đối bình qn

<small>-</small> ER<sub>i</sub>: tỷ giá hối đối song phương với nước i.

<small>-</small> W<sub>i</sub> :tỷ trọng thương mại của nước i trong tổng giá trị thươnng mại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

<small></small> Có 2 chế độ quản lý tỷ giá cơ bản và các chế độ kết hợp giữa 2 chế độ cơ bản này:<small>-Chế độ tỷ giá linh hoạt/ thả nổi (flexible/floating </small>

<small>exchange rate mechanisim).</small>

<small>-Chế độ tỷ giá cố định (fixed exchange rate mechanisim).</small>

<small>-Chế độ tỷ giá kết hợp 2 loại trên.</small>

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

<small></small> 1. Chế độ tỷ giá linh họat

<small>-</small> Tỷ giá hoàn toàn được quyết định bởi thị trường và NHTW hồn tồn khơng can thiệp vào thị trường ngoại hối.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

<small></small> Giả định:

<small>-</small> Đôla Mỹ được coi là ngoại tệ nói chung.

<small>-</small> Số đồng Việt Nam đổi lấy 1 đơla Mỹ là tỷ giá hối đối nói chung.

<small>-</small> Tỷ giá hối đối này là giá của đơla Mỹ tính theo đồng Việt Nam, tỷ giá cân bằng được xác định dựa trên cung và cầu về đôla Mỹ trên thị trường Việt Nam.

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Cung đôla Mỹ

<small>Lượng USDTỷ giá</small>

<small>Q</small><sub>1</sub> <small>Q</small><sub>0</sub><small>1. Đồng đôla</small>

<small>giảm giá/đồngVN lên giá</small>

<small>2. Giá hàng hóa VNtính bằng đơla tăngngười nước ngồi </small>

<small>giảm mua hàng VNlượng cung</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Cầu đôla Mỹ

<small>Q</small><sub>0</sub> <small>Q</small><sub>1</sub><small>E</small><sub>0</sub>

<small>1. Đồng đơlagiảm giá/đồngVN lên giá</small>

<small>2. Giá hàng hóa ngoạitính bằng đơla giàm</small>

<small>người VN mua nhiều hàng ngoại hơnlượng cầu đôla tăng</small>

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

Cân bằng thị trường ngoại hối

<small></small> Kết hợp cung và cầu về USD trên thị

trường ngoại hối (trong hệ thống tỷ giá thả nổi) xác định mức tỷ giá hối đoái cân

bằng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cân bằng thị trường ngoại hối

Cân bằng thị trường ngoại hối

<small>Dư cung</small>

<small>E</small><sub>0</sub><small>EVND/USDTỷ giá điều </small>

<small>chỉnh giảm để cân bằng thị trường</small>

<small>Dư cầu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

Sự thay đổi tỷ giá hối đoái

<small></small> Khi nào tỷ giá cân bằng trên thị trường thay đổi???

<small>-</small> Cung đôla thay đổi: đường cung đôla dịch chuyển sang trái hoặc sang phải.

<small>-</small> Cầu đôla thay đổi: đường cầu đôla dịch chuyển sang trái hoặc sang phải.

<small>Q</small><sub>1</sub> <small>Q</small><sub>0</sub> <sup>Q</sup><small>S</small><sub>1</sub>

<small>Sự dịch chuyển của đường cung đôla</small>

<small>QQ</small><sub>0</sub> <small>Q</small><sub>1</sub>

<small>Sự dịch chuyển của đường cầu đôla</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

<small></small> Điều gì làm dịch chuyển đường cung và cầu đơla Mỹ ???

<small>-</small> Sự tăng giá trong nước của hàng xuất khẩu.

<small>-</small> Sự tăng giá quốc tế của hàng nhập khẩu.

<small>-</small> Sự thay đổi mức giá chung.

<small>-</small> Sự vận động của luồng vốn quốc tế.

<small></small> Nhược điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

Cung đôla

<small></small> Nguồn cung đôla Mỹ xuất phát từ:

<small>-</small> Xuất khẩu hàng hóa dịch vụ ra nước ngoài.<small>-</small> Đầu tư vốn của nước ngoài vào trong nước.<small>-</small> Lượng đơla mà NHTW bán ra ngồi thị

trường tư nhân

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

Cầu đôla Mỹ

<small>Nhu cầu đôla Mỹ trên thị trường xuất phát từ:</small>

<small>-</small> Nhập khẩu hàng hóa dịch vụ từ nước ngoài.<small>-</small> Đầu tư ra thị trường nước ngoài.

<small>-</small> NHTW mua đôla Mỹ trên thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Cân bằng thị trường ngoại hối

<small>1. NHTW ấn địnhtỷ giá ở E</small><sub>f</sub>

<small>2. Dư cung</small>

<small>D</small><sub>1</sub><small>3. NHTW mua đôla </small>

<small>trên thị trườngCầu đôla tăngThị trường cân bằng</small>

<small>tại mức tỷ giá E</small><sub>f</sub>

<small>Q</small><sub>1</sub><small>Dự trữ ngoại hối tăng </small>

<small>và cơ sở tiền VN tăng</small>

Cân bằng thị trường ngoại hối

<small>Q</small><sub>2</sub><small>1. NHTW ấn định</small>

<small>tỷ giá tại E</small><sub>f</sub>

<small>2. Dư cầu</small>

<small>3. NHTW bán đôlatrên thị trườngCung đôla tăngThị trường cân bằng</small>

<small>tại tỷ giá E</small><sub>f</sub>

<small>Dự trữ ngoại hối giảm Và cơ sở tiền giảm </small>

<small>EVND/USD</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chế độ quản lý tỷ giá và thị trường ngoại hối

3. chế độ tỷ giả thả nổi có quản lý

<small></small> Tỷ giá được thả nổi và do cung cầu thị trường quyết định.

<small></small> Nếu tỷ giá dao động vượt ra ngoài biên độ mà NHTW xác lập từ trước thì NHTW sẽ can thiệp để đưa tỷ giá trở lại biên độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tác động của tỷ giá đến nền kinh tế

<small></small> Tác động của phá giá đồng nội tệ

<small></small> Tỷ giá tăng làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa sản xuất trong nước

<small></small>Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm

<small></small>Cải thiện cán cân thương mại và AD tăng

<small></small>Sản lượng tăng, thất nghiệp giảm và mức giá có xu hướng tăng.

Tác động của phá giá đến AD

<small>Y</small><sub>0</sub> <small>Y</small><sub>1</sub>

</div>

×