Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

tiểu luận assignmentxây dựng chiến lược truyền thông marketingtích hợp cho thương hiệu nescafe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.99 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC CƠ SỞ TP. HỒ CHÍ MINHBỘ MƠN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

Nhóm 1 cảm ơn cơ Lê Thị Tường Vi đồng hành cùng với nhóm trong đề tài lầnnày. Các thành viên trong nhóm 1 vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm triển khai kế hoạchvà chắc chắc sẽ có nhiều thắc mắc cần được sự hỗ trợ. Tuy nhiên, đề tài lần này đã cósự đồng hành cùng với cô Lê Thị Tường Vi, cô sẽ hỗ trợ truyền đạt những kiến thức vàkinh nghiệm cần có cho đề tài. Sự đồng hành của cơ là một điều đáng quý và trân trọngđối với tất cả chúng em. Cơ sẽ giúp nhóm 1 từ những kiến thức lý thuyết đến nhữngkinh nghiệm để làm thành kiến thức thực tiễn mà cô đã trải nghiệm. Tụi em cảm ơn sựhỗ trợ nhiệt tình và đồng hành cùng tụi em trong đề tài này.

Một lần nữa, nhóm xin chân thành cảm ơn cô đã đồng hành cùng đến cuối đề tài.Đề tài này bài học quý báu để nhóm thực hiện và trải nghiệm giúp ích cho bản thântừng thành viên về kỹ năng và kiến thức.. Đây là một điều đáng quý và trân trọng. Cảmơn cô đã hỗ trợ nhóm 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM ĐOAN

Chúng em xin cam đoan đây là những tài liệu được thu thập bởi chúng em. Cácsố liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là hồn tồn trung thực.

ThànhphốHồChíMinh,ngày20tháng11 năm2023Nhóm cam đoan

Lê Đình TrườngPhan Gia HânNguyễn Thanh Cẩm Vy

Trần Nguyên Hưng

<b>Too long to read on your phone?</b>

Save to read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

BẢNG ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH NHIỆM VỤ

ĐÁNH GIÁ NHĨM ASM CHƯƠNG 1,2

ĐÚNGHẠN

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Cẩm Vy

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Chương 1:

Bảng 1.1 : Danh sách sản phẩm Nescafé ... 4

Bảng 1.2 : Kết quả khảo sát giới tính khách hàng ...17

Bảng 1.3 : Kết quả khảo sát độ tuổi khách hàng ... 18

Bảng 1.4 : Kết quả khảo sát nghề nghiệp khách hàng ...19

Bảng 1.5 : Kết quả khảo sát thu nhập khách hàng ... 20

Bảng 1.6 : Kết quả khảo sát thương hiệu được khách hàng biết đến... 21

Bảng 1.7 : Kết quả khảo sát địa điểm khách hàng thường mua Nescafe ... 22

Bảng 1.8 : Kết quả khảo sát tần suất dùng cà phê của khách hàng ...24

Bảng 1.9 : Kết quả khảo sát số tiền chi tiêu của khách hàng khi mua Nescafe ... 25

Bảng 2.0 : Kết quả khảo sát tiêu chí lựa chọn sản phẩm từ cà phê của khách hàng... 26

Bảng 2.1 : Kết quả khảo sát phương tiện khách hàng thấy quảng cáo sản phẩm...27

Bảng 2.2 : Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về sản phẩm Nescafe cappuccino ... 28

Bảng 2.3 : Kết quả khảo sát của khách hàng về giá cả ... 30

Bảng 2.4 : Kết quả khảo sát khách hàng về sự phân phối sản phẩm ...31

Bảng 2.5 : Kết quả khảo sát của khách hàng về hoạt động xúc tiến ... 33

Bảng 2.6 : Kết quả khảo sát của khách hàng về mong muốn cải thiện sản phẩm...34

Bảng 2.7 : Kết quả khảo sát của khách hàng về mong muốn cải thiện khối lượng sản phẩm.. 35

Bảng 2.8 : Kết quả khảo sát khách hàng về điều khơng hài lịng về sản phẩm ...36

Bảng 2.9 : Kết quả khảo sát khách hàng khi mong muốn ai làm KOC cho Nescafé...37

Chương 2:

Bảng 3.0 : Các sản phẩm của Trung Nguyên Legend ...41

Bảng 3.1 : Bảng đánh giá SWOT của Trung Nguyên Legend ...47

Bảng 3.2 : Các sản phẩm của L’amant Café ... 51

Bảng 3.3 : Bảng đánh giá SWOT của L’amant Café. ... 54

Chương 3:

Bảng 3.4 : Bảng chi tiết hoạt động 1 trong chiến dịch truyền thông trong giai đoạn “NhậnBiết”... 63

Bảng 3.5 : Bảng chi tiết hoạt động 1 trong chiến dịch truyền thông trong giai đoạn “NhậnBiết”... 64

Bảng 3.6 : Bảng chi tiết hoạt động 1 trong chiến dịch truyền thông trong giai đoạn “Thái độ”...72

Bảng :3.7 : Bảng chi tiết hoạt động tạo clip TVC cho Nescafé nhân dịp “Tết”...79

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 3.9 : Bảng chi tết hoạt động 2 của Nescafé trong chiến dịch truyền thông giai đoạn “Tháiđộ” ... 81Bảng 4.0 : Bảng chi tiết hoạt động 1 trong chiến dịch truyền thông trong giai đoạn “Thúc đẩyhành vi mua hàng” ...81Bảng 4.1 : Bảng chi tiết chi phí cho hoạt động 2 trong chiến dịch truyền thông trong giai đoạn“Thúc đẩy hành vi mua hàng” ...82

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình ảnh:

Chương 1 :

Hình 1.1 : Logo Nescafé... 1

Hình 1.2 : Thương hiệu Nescafé ... 2

Hình 1.3 : Sơ đồ tổ chức IMC tập trung ...5

Hình 1.4: Sơ đồ kênh truyền thông của doanh nghiệp Nescafé ... 7

Hình 1.5 : Video quảng cáo sản phẩm trên kênh youtube của Nescafé ... 7

Hình 1.6: Video quảng cáo sản phẩm trên kênh youtube của Nescafé ... 8

Hình 1.7 : Bài viết của Nescafé trên Tạp chí cơng thương... 9

Hình 1.8 : Trang Page trên Facebook của Nescafé ... 10

Hình 1.9 : Kênh Fanpage của doanh nghiệp Nescafé đăng bài quảng cáo sản phẩm NescaféCappuchino vị dừa ... 11

Hình 2.0 : Website chính thức của Nescafé ... 12

Hình 2.1 : Hình ảnh về quá trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng ... 14

Hình 2.2 : Kết quả khảo sát về có hay khơng khi sử dụng sản phẩm Nescafé ...16

Hình 2.3 : Kết quả khảo sát về giới tính của khách hàng ...17

Hình 2.4 : Kết quả khảo sát độ tuổi của khách hàng ...18

Hình 2.5 : Kết quả khảo sát nghề nghiệp của khách hàng ... 20

Hình 2.6 : Kết quả khảo sát thu nhập của khách hàng ... 20

Hình 2.7 : Kết quả khảo sát thương hiệu được khách hàng biết đến ...22

Hình 2.8 : Kết quả khảo sát địa điểm khách hàng thường mua Nescafé...23

Hình 2.9 : Kết quả khảo sát tần suất dùng cà phê của khách hàng ... 24

Hình 3.0 : Kết quả khảo sát số tiền chi tiêu của khách hàng khi mua Nescafé ...25

Hình 3.1 : Kết quả khảo sát tiêu chí lựa chọn sản phẩm từ cà phê của khách hàng...26

Hình 3.2 : Kết quả khảo sát phương tiện khách hàng thấy quảng cáo sản phẩm...27

Hình 3.3 : Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về sản phẩm Nescafe Cappuccino...29

Hình 3.4 : Kết quả khảo sát của khách hàng về giá cả ...30

Hình 3.5 : Kết quả khảo sát về khách hàng về sự phân phối sản phẩm ... 31

Hình 3.6 : Kết quả khảo sát của khách hàng về hoạt động xúc tiến ...33

Hình 3.7 : Kết quả khảo sát của khách hàng về mong muốn cải thiện sản phẩm ... 34

Hình 3.8 : Kết quả khảo sát của khách hàng về mong muốn cải thiện sản phẩm ... 35

Hình 3.9 : Kết quả khảo sát khách hàng về điều khơng hài lịng về sản phẩm ...36

Chương 2 :

Hình 4.0 : Logo doanh nghiệp Trung Nguyên ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 4.2 : Trang facebook của Trung Nguyên ...43

Hình 4.3 : Phần giới thiệu của Trung Nguyên ... 44

Hình 4.4 : Kênh Youtube của Trung Nguyên Legend ... 46

Hình 4.5 : Những video trên nền tảng Youtube ... 46

Hình 4.6 : Logo của L’amant Café ...48

Hình 4.7 : Sản phẩm cạnh tranh của L’amant Café... 51

Hình 4.8 : Trang facebook của doanh nghiệp L’amant Café ... 52

Hình 4.8 : Kênh Youtube của L’amant Café ...53

Chương 3 :

Hình 4.9 : Bảng IMC Roadmap dành cho Nescafé ...61

Hình 5.0 : Hình ảnh Influencer NGƠ KIẾN HUY kết hợp Nescafé làm TVC ...64

Hình 5.1 : Profile Influencer Double2T ... 73

Hình 5.2 : Profile Influencer Nghệ sĩ Lê Giang... 74

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...i

LỜI CAM ĐOAN ...ii

BẢNG ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ... iii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ...vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...vii

1.1 Giới thiệu chung về dự án ... 1

1.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp Nescafe ... 1

1.1.2 Mơ hình kinh doanh ...2

1.1.3 Sản phẩm ... 3

1.2 Mơ hình tổ chức ICM ... 4

1.2.1 Sơ đồ mơ hình tổ chức IMC tập trung ... 4

1.2.2 Lý do chọn mơ hình IMC tập trung ... 5

1.3 Hệ thống kênh truyền thông ... 6

1.3.1 Sơ đồ kênh truyền thông: ... 7

1.3.2 Ưu & nhược điểm kênh truyền thơng phức hợp ...7

1.4 Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng ... 13

1.3.1 Khảo sát ý kiến người tiêu dùng ... 16

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ SÁNG TẠO THÔNG ĐIỆP ... 38

2.1 Phân tích đối thủ & điểm khác biệt/ lợi thế cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp: ... 38

2.1.1 Phân tích đối thủ: ...38

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

L’amant Café...48

2.2 Đối tượng truyền thông và xác định mục tiêu truyền thông ...55

2.2.1. Đối tượng truyền thông: ... 55

2.2.2. Mục tiêu truyền thông: ... 55

2.2.3 Sáng tạo thông điệp ...57

CHƯƠNG 3 : TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG IMC ...60

3.1 Xây dựng IMC Roadmap. ... 60

3.2 Triển khai chi tiết & Lập bảng dự trù ngân sách ... 62

3.2.1 Hoạt động trong giai đoạn “Nhận biết” ... 62

3.2.2 Hoạt động trong giai đoạn “Thái độ” ...71

3.2.3 Giai đoạn 3: Thúc đẩy hành vi mua hàng ...81

CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG ...83

4.2 : Nhận xét các mục đã triển khai theo từng giai đoạn ... 83

4.2.1 : Trong giai đoạn “Nhận biết” ... 83

4.2.2 : Trong giai đoạn “Thái độ” ...84

4.3.3 : Giai đoạn 3: Thúc đẩy hành vi mua hàng ... 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 89

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

LỜI MỞ ĐẦU

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ MƠ HÌNHIMC5

1.1 Giới thiệu chung về dự án

1.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp Nescafe

Nescafe được sáng lập bởi Nestle vào năm 1938 với mục tiêu trở thành một trongnhững thương hiệu cafe hịa tan phân phối rộng khắp quy mơ tồn cầu. Nescafe ra đờikhởi đầu bằng việc chính phủ Brazil tiếp xúc với ông Max Morgenthaler, một chuyêngia về cà phê, vào đầu thập niên 1930 với yêu cầu là tìm cách chế tạo ra một loại càphê với giá rẻ hơn có thể uống ngay bằng cách chỉ thêm nước sôi, để tiêu thụ cho hếtsố cà phê hạt thặng dư hàng năm ở xứ sở này

Hình1.1: LogoNescafé

Trải qua 7 năm liền nghiên cứu phát triển nghiêm túc cẩn thận trong phịng thínghiệm ở Thụy Sĩ của Nestlé, thì thương hiệu Nescafe chính thức có mặt trên thịtrường vào năm 1938. Chính Nescafe đã cải tiến lại cách pha chế cafe hòa tan. Nhữngphương pháp trong việc tạo ra cafe hòa tan trong những ngày đầu là pha chế ra mộtloại cafe đậm đà, đó là cafe phin, và đã được thay bằng cafe gói hịa tan. Nescafeđược sử dụng là thức uống chính thức cho quân đội Mỹ trong thế chiến thứ hai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Thương hiệu Nescafe đã bán hơn 20 sản phẩm khác nhau khắp thế giới dưới cùng mộtcái tên.

Hình1.2:ThươnghiệuNescafé1.1.2 Mơ hình kinh doanh

Nescafé, một sản phẩm của tập đoàn Nestlé, đã triển khai một số chiến lược kinhdoanh tại Việt Nam

Sản phẩm: Nescafé cung cấp cà phê hịa tan với hai chủng loại chính là cà phêđen hòa tan và cà phê sữa hòa tan. Sản phẩm được sản xuất theo công nghệhiện đại của Châu Âu, sử dụng 100% nguyên liệu cà phê chọn lọc trong nước.

Phát triển bền vững: Nescafé đã triển khai chương trình Nescafé Plan từ năm2011, nhằm mang lại giá trị bền vững cho người nông dân trồng cà phê, cộngđồng và hành tinh. Chương trình này giúp cải thiện chất lượng đất trồng, bảovệ tài nguyên nước và đa dạng sinh học.

Phân phối: Với tiêu chí: “WHEREVER – WHENEVER - HOWEVER”,Nescafé xây dựng mạng lưới phân phối chặt chẽ với các nhà phân phối và bánlẻ nhằm phủ sóng thị trường với mật độ cao.

Chiến lược Marketing: Nescafé đã triển khai các chiến lược Marketing Mixliên quan đến 4Ps (Sản phẩm, Giá cả, Phân phối và Chiêu thị).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.1.3 Sản phẩm

1 Nescafe cà phê đen hòa tan

2 Nescafe cà phê sữa hòa tan

3 Nescafe cà phê Capuchino

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

4 Nescafe cà phê Latte hịa tan

Bảng1.1:Danhsáchsản phẩmNescafé

1.2 Mơ hình tổ chức ICM

1.2.1 Sơ đồ mơ hình tổ chức IMC tập trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.2.2 Lý do chọn mơ hình IMC tập trung

Với mong muốn quảng bá các sản phẩm của mình của mình một cách hiệu quả hơn,chi tiết hơn cũng như hạn chế những vấn đề phát sinh khác không cần thiết. Vì vậyNescafe nên lựa chọn hình thức IMC để dễ dàng đạt được những u cầu đó.

Tập trung vào thơng điệp thương hiệu để tạo sự nhất quán và sâu sắc trong tâmtrí khách hàng thơng qua mọi kênh truyền thơng.

Tối ưu hóa chi phí tiếp thị bằng cách tập trung vào khách hàng mục tiêu và tốiưu hóa các chiến dịch truyền thơng.

Xây dựng lịng trung thành và tăng cường mối quan hệ với khách hàng thôngqua việc tạo dựng ấn tượng sâu sắc và thông điệp thương hiệu mạnh mẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu và tạo ra các chiến dịch tiếp thịtối ưu hóa để tăng cường tương tác và kết nối với khách hàng mục tiêu.

Tăng cường hiệu suất chiến dịch tiếp thị thơng qua việc tối ưu hóa thơng điệpthương hiệu và kênh tiếp cận, từ đó tăng cường ảnh hưởng của thương hiệutrên thị trường.

Trong mơ hình quản lý IMC (Integrated Marketing Communications), bộ phận tổchức tập trung thường có năm chức năng cơ bản:

Quảng cáo (Advertising):

Tiếp thị trực tiếp (Direct Marketing):

Quan hệ công chúng (Public Relations):

Truyền thông bán hàng (Sales Promotion):

Truyền thông cá nhân (Personal Selling):

1.3 Hệ thống kênh truyền thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.3.1 Sơ đồ kênh truyền thông:

1.3.2 Ưu & nhược điểm kênh truyền thông phức hợp

❖ Hệ thống kênh truyền thông:- Kênh truyền thông trực tiếp:

Một số kênh truyền thông trực tiếp mà NesCafé đã sử dụng

● Youtube

Hình1.5:VideoquảngcáosảnphẩmtrênkênhyoutubecủaNescafé

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nhằm để thu hút và kích thích sự tị mị của khán giả, quảng cáo đã tập trung vào giớithiệu trải nghiệm độc đáo của việc thưởng thức Nescafé Cappuchino vị dừa. Hình ảnhvà âm thanh sống động chứa đựng sự ngon miệng và hương vị sản phẩm, kích thíchgiác quan người xem. Đồng thời còn thể hiện cảm giác thư giãn và sảng khoái màNescafé Cappuchino vị dừa mang lại.

● Các bài đăng trên trang báo điện tử:- “Nescafé ra mắt 2 dòng sản phẩm mới”

- Link bài viết :san-pham-moi-71549.htm

Bài viết trên Tạp chí cơng thương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Kênh truyền thông gián tiếp:

● Fanpage Facebook: class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Cappuchinovịdừa

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Fanpage được thành lập vào: 14/01/2014- Tổng lượt thích: 36 triệu lượt thích Fanpage

❖ Ưu & nhược điểm kênh truyền thông phức hợp- Ưu điểm:

● Đối tượng khách hàng tiềm năng có xu hướng sử dụng Internet ngàycàng cao, thương hiệu có thể dễ dàng mang thông điệp đến khách hàng.● Phạm vi tiếp cận khách hàng rộng và dễ dàng tiếp cận được nhiều đối

tượng khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

● Giúp đồng nhất thông điệp tiếp thị, tăng cường nhận thức về thươnghiệu, giúp khách hàng dễ nhận diện và ghi nhớ thương hiệu trong nhậnthức khách hàng.

● Khai thác các chương trình quảng cáo trên website, mạng xã hội giúpdoanh nghiệp có thể đo lường và có số liệu cụ thể.

● Chiến lược tích hợp giúp tối ưu hóa chi phí bằng cách sử dụng các kênhphù hợp với mục tiêu và đối tượng khách hàng.

● Khi sử dụng các kênh truyền thơng, doanh nghiệp có thể nhận phản hồitức thì từ khách hàng, giúp q trình chăm sóc khách hàng dễ dàng,nhanh chóng hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bước 1: Nhận biết vấn đề

Trong thời đại hiện nay, khi nhịp sống trở nên vô cùng hối hả và bận rộn từcông việc, học tập hay sinh hoạt, thì sức khỏe và thể chất là những yếu tố cực kỳquan trọng. Và để có được một cơ thể khỏe mạnh, việc chọn lựa đồ uống thíchhợp đóng vai trị quan trọng khơng kém. Đặc biệt là đối với giới trẻ, việc uốngcác thức uống xanh và lành mạnh, có lợi cho sức khỏe đang trở thành xu hướngnổi bật. Nhận thấy lối sống giới trẻ hiện nay đang quan tâm hướng đến lối sốngxanh vì thế doanh nghiệp sẽ ra hướng đến ra mắt sản phẩm liên quan đến lốisống xanh để thu hút được khách hàng trẻ và các khách hàng khác. Có thể thấynhận thức của người trẻ về sống xanh đã có sự khác biệt ngay từ cách lựa chọnđồ uống cung cấp dinh dưỡng. Chỉ cách đây vài năm, câu chuyện ăn nhanh uốngvội hay ăn uống chiều theo thói quen, thỏa mãn vị giác của giới trẻ là thói quensinh hoạt bình thường thì nay đã đổi thành lối sống ăn uống có chọn lọc, có sựtìm hiểu nhất định. Các bạn trẻ dần trở nên nguyên tắc và khó tính hơn trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

việc ăn uống, họ ưu tiên lựa chọn những thực phẩm tốt cho sức khỏe, đặc biệt làhỗ trợ tốt nhất cho lối sống lành mạnh đang theo đuổi.

Bước 2: Tìm kiếm thông tin

Sau khi phát sinh nhu cầu người tiêu dùng sẽ tiến hành tìm hiểu thơng tin về sảnphẩm từ những các trang Facebook, Website hoặc các bài PR Review, quảng cáotrên các nền tảng mạng xã hội như Youtube, các bài báo điện tử. Bên cạnh đó dobạn bè, người thân giới thiệu hoặc trực tiếp đến cửa hàng để tham khảo để đưa raquyết định mua của người tiêu dùng.

Bước 3: Đánh giá các phương án

Từ những thông tin đã tìm kiếm người tiêu dùng sẽ chú ý và bắt đầu đánh giáđể chọn ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ. Người tiêu dùng sẽ chú ýnhiều nhất về giá thành sản phẩm, chất lượng và những chương trình ưu đãi.

Bước 4: Quyết định mua và hành động mua

Sau bước đánh giá và lựa chọn sản phẩm, người tiêu dùng sẽ bước sang giaiđoạn đánh giá người tiêu dùng sẽ đánh giá về giá cả, hình ảnh, bao bì, khẩu vịvà cơng dụng của sản phẩm có phù hợp với nhu cầu hay khơng. Nếu có ngườitiêu dùng sẽ quyết định mua sản phẩm.

Bước 5: Phản ứng sau mua

Phản ứng sau mua là bước cuối cùng trong quá trình quyết định mua của ngườitiêu dùng. Sau khi mua hàng, khách hàng sẽ sử dụng sản phẩm và đánh giá vềsản phẩm mua được người dùng sẽ đánh giá mức độ hài lòng sẽ quay trở lạimua từ đó có số lượng khách hàng trung thành với sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.3.1 Khảo sát ý kiến người tiêu dùngĐối tượng khảo sát: Độ tuổi từ 18 – 40 tuổi

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính và định lượng

Hình thức khảo sát: Online (Google from)

Chọn mẫu: Phi ngẫu nhiên (thuận tiện)

Nơi sống: tại TP. Hồ Chí MinhXử lý và phân tích kết quả khảo sát:

Hình2.2:Kếtquảkhảosátvềcóhaykhơng khisửdụngsảnphẩmNescaféSố lượng mẫu thu về được: 250 phiếu (42 phiếu kia là khách hàng chưa từngsử dụng sữa Nescafe cappuccino hoặc khơng ở TP.Hồ Chí Minh)

Số lượng mẫu sau sàng lọc: 208 phiếuKết quả khảo sát .

PHẦN 1 – THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNGCâu 1.Giới tính của anh/chị?

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Giới tính Tần suất Phần trăm (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Câu 2: Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị là bao nhiêu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

trong bản là Từ 30 – 40 tuổi chiếm 37% Điều này có thể cho thấy rằng sảnphẩm của thương hiệu phù hợp với nhu cầu và sở thích của mọi lứa tuổi

Câu 3. Nghề nghiệp của anh/chị?

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ cho thấy đa số khách hàng của Nescafe cappuccinolà học sinh – sinh viên còn lại như nhân viên văn phòng làm việc tự do điều cókết quả khơng mấy cách biệt

Câu 4: Xin vui lòng cho biết thu nhập của anh/chị dao động bao nhiêu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ cho thấy đa số người tiêu dùng của Nescafe cappuccinocó thu nhập từ dưới 4 triệu chiếm 51,% và thu nhập tiếp theo từ 4 triệu đến 7 triệuchiếm 28.8% và số ít nhất là từ 16 triệu trở lên

PHẦN 2 –Hành vi và nhu cầu đối với Nescafe Cappucchino

Câu 5. Khi nhắc đến cafe anh/chị thường nghĩ ngay đến thương hiệu nào?

Bảng1.6:Kếtquảkhảosátthươnghiệuđược kháchhàngbiếtđến

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Nhận xét: Qua biểu đồ cho thấy hãng sữa thương hiệu cafe G7 và café phố sẽ là đốithủ cạnh tranh đáng gồm với tỉ trọng chiếm 88 (42.3%) thương hiệu Nescafecappuccino chiếm 143 (68.8%) trong việc lựa chọn của khách hàngCâu 6: Anh/chị thường mua Nescafe ở đâu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Nhận xét: Qua góc nhìn của biểu đồ cho ta thấy phần lớn khách hàng chọn muasản phẩm vẫn là những nơi Cửa hàng tiện lợi chiếm 186 (89.4%) và ngang bằngvới lựa chọn đó là Tiệm tạp hóa 186 (89.4%) cịn lại sau đó là những chỉ số làsiêu thị 135 (64.9%) sàn thương mại trực tiếp qua mạng xã hội 92 (44.2%)thấp nhất bẫn là của hàng của thương hiệu 36 (17.3%) qua đây đánh giá đượckhách hàng vẫn chọn nhưng nơi mua thuận tiện tương tiếp cận được khách hàngnhanh hơn

Câu 7. Tần suất sử dụng Cà phê của anh/chị bao nhiêu lần?

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Câu 8.Mỗi tháng anh/chị chi bao nhiêu tiền cho Nescafe ?

Từ 120 nghìn đến dưới

Từ 240 nghìn đến dưới360 nghìn

</div>

×