Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

phần II chương 5 luật tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.22 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG IV</b>

<b>PHÁP LUẬT VỀ PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC </b>

<b>CỦA TÀI CHÍNH CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>b. Đặc điểm của phí</b>

<i><b>• Dịch vụ có thu phí là dịch vụ khơng liên quan đến </b></i>

<i><b>hoạt động quản lý Nhà nước</b></i>

<i><b>• Chủ thể cung cấp: cơ quan NN, ĐVSN công lập, tổ </b></i>

<i>chức được NN ủy quyền giao cung cấp dịch vụ cơng. </i>

<i><b>• Phí mang tính đối giá hồn tồn: thể hiện sự tương</b></i>

xứng giữa lợi ích bỏ ra và lợi ích (các dịch vụ đượcNN cung ứng) thu về  thể hiện qua ngun tắc xđmức thu phí, ngun tắc sd phí

<i><b>• Có tính địa phương</b></i>

<i>*Phân biệt phí và thuế? </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.1.2 Nguyên tắc xác định mức thu phí</b>

 Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắpchi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế -xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ,

 Bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch

 Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của cơng dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1.3 Thẩm quyền quy định về phí</b>

<i><b>• UBTVQH: (Điều 17 Luật Phí và Lệ Phí) vd: án phí. • Chính phủ: các khoản phí quan trọng, có số thu lớn, </b></i>

<i><b>có ý nghĩa pháp lý quốc tế: VD phí bảo vệ mơi </b></i>

<i>trường với nước thải, khí thải… (Điều 18)</i>

<i><b>• HĐND tỉnh quy định đối với một số khoản phí gắn </b></i>

<i>với chức năng quản lý nhà nước của chính quyền địa phương, bảo đảm thực hiện chính sách phát triển </i>

<i>kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của địa phương. (Điều 21)</i>

<i><b>• Bộ Tài chính quy định đối với các khoản phí cịn lại </b></i>

<i>để áp dụng thống nhất trong cả nước.(Điều 19)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.2. Pháp luật về khoản thu lệ phí1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của lệ phía. Khái niệm</b>

<i>Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân </i>

<i><b>phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ </b></i>

<i>công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy </i>

<i>định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phívà Lệ phí. (k2 Đ 3 Luật Phí và Lệ phí 2015)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>b. Đặc điểm của Lệ phí</b>

<i><b>Dịch vụ có thu lệ phí là dịch vụ gắn liền với hoạt </b></i>

<i><b>động quản lý Nhà nước; </b></i>

<i><b>Chủ thể cung cấp dịch vụ cơng có thu lệ phí là các </b></i>

<i><b>cơ quan NN có thẩm quyền;</b></i>

<i><b>Lệ phí mang tính đối giá một phần: nguyên tắc sử</b></i>

dụng là vừa nhằm bù đắp chi phí thực hiện, vừa độngviên một phần vào NSNN để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của NN

<i><b>Lệ phí mang tính địa phương</b></i>

<i>*Phân biệt giữa thuế, phí và lệ phí?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>• HĐND tỉnh quy định đối với một số khoản lệ phí gắn </b></i>

<i>với chức năng quản lý nhà nước của chính quyền địa phương, bảo đảm thực hiện chính sách phát triển </i>

<i>kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của địa phương. (Đ 21)</i>

<i><b>• Bộ Tài chính quy định đối với các khoản lệ phí cịn </b></i>

<i>lại để áp dụng thống nhất trong cả nước.(Đ 19)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. PL về huy động vốn tín dụng Nhà nước</b>

2.1 Khái niệm2.2 Đặc điểm

2.3 Nguyên tắc huy động vốn2.4 Các hình thức huy động vốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.1 Khái niệm</b>

Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng, quan hệsử dụng vốn tạm thời có hồn trả giữa Nhà nước (bao gồm Chính phủ, chính quyền địa phương) và các chủ thể khác (tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài, CP nước ngồi...)

 Trong hoạt động huy động vốn tín dụng Nhà nước, NN vừa là bên vay, huy động vốn trong và ngồi nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

• Mục đích: Bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời (ngắn hạn); bù đắp bội chi (do chi đầu tư của

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Vay trong nước: phát hành tín phiếu KBNN, trái phiếu CP, trái phiếu chính quyền địa phương, cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3. Các khoản thu khác thuộc lĩnh vực TCC</b>

<i>• Tiền bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu NN;</i>

<i>• Thu từ hoạt động kinh tế của NN: Lợi tức của NN tại</i>

<i>các DNLD và cổ phần; thu hồi vốn của NN tại cáccơ sở kinh tế; thu hồi tiền NN cho vay…</i>

<i>• Các khoản vay nợ trong và ngồi nước• Thu từ tiền xử phạt</i>

<i>• Thu từ hoạt động nghiệp vụ của các quỹ tài chính</i>

<i>cơng ngồi Ngân sách Nhà nước</i>

<i>• Các khoản thu vãng lai khác: như tiền và tài sản</i>

<i>vô chủ; tiền và tài sản do VPPL mà có; thu từ việntrợ; tiền BTTH cho Nhà nước;…</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4. Pháp luật về qui trình thu NSNN</b>

<b>4.1 Các chủ thể tham gia vào quy trình thu NSNN</b>

a. Chủ thể có trách nhiệm phải thu các khoản thu vào NSNN:

• Cơ quan thuế: (Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục

thuế) chịu trách nhiệm thu các khoản thuế, phí, lệ phínội địa.

• Cơ quan hải quan: (Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan cửa khẩu) chịu trách nhiệm quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

• Tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ thu: VD: UBND cấp xã thu các khoản liên quan đến đất đai, bưu điện quốc tế…

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>b. Chủ thể nộp các khỏan thu vào NSNN</b>

<i>(Đ 2 Luật Quản lý thuế 2019)</i>

• Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộpthuế theo quy định của pháp luật về thuế;

• Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp cáckhoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

• Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Quy trình thu:</b>

• Bước 1: Cá nhân, tổ chức xác định nghĩa vụ nộp tiềncủa mình căn cứ vào quy định pháp luật hoặc các căn cứ khác như thông báo thu tiền của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thu NSNN.

• Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trực tiếp nộp tiền tại KBNN bảo đảm nộp đủ và đúng thời hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Phương thức thu gián tiếp vào KBNN thông qua </b>

<b>cơ quan thu.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

• Thu thuế sử dụng đất Nơng nghiệp, thuế sdd phi nong nghiệp (chủ yếu ở vùng nơng thơn, vùng sâu, vùng

• Các khoản thu khác ở các địa bàn cửa khẩu nơi không tổ chức được điểm thu của KBNN cán bộ thu (là cán bộ của cơ quan thu). Cán bộ thu sau khi thu tiền của đối tượng nộp sẽ ra biên lai thu.

• Cán bộ thu nộp tồn bộ số thu được vào KBNN.

</div>

×