Tải bản đầy đủ (.pptx) (74 trang)

(BG Đại học) Bài 5 - Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 74 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM ?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

VIDEO 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>KHÁI NIỆM:</b>

Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là các tổ chức vũ trang vàbán vũ trang của nhân dân Việt Nam, do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý, có nhiệm vụ“chiến đấu giành và giữ độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ XHCN và những thành quả của cách mạng, cùng toàn dânxây dựng đất nước. Là lực lượng xung kích trong khởi nghĩa tồn dân giành chính quyền, là lực lượng nịng cốt của quốc phịng tồn dân, và chiến tranh nhân dân”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

XÂY D NG ỰLLVTND

<b>Lực lượng</b>

<b> thường trực <sup>Lực lượng </sup>DBĐVBộ đội chủ lực</b>

<b>Bộ đội địa phươngBộ đội Biên phòng</b>

<b>Cảnh sát biển</b>

<b><small>LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ</small></b>

<b><small>LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.Tổ chức và hệ thống tổ chức củaQuân đội nhân dân Việt Nam</b>

<b>a/ Tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam:</b>

<b>Quân đội nhân dân VN gồm:</b>

Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương,dân quân tự vệ, bộ đội biên phòng;lực lượng thường trực và lực lượngdự bị; được tổ chức theo một hệ thống thống nhất, chặt chẽ, từ Trung ương đến cơ sở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.Tổ chức và hệ thống tổ chức củaQuân đội nhân dân Việt Nam</b>

- Bộ Quốc phòng.

- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.

- Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần - Tổng cục Kĩ thuật, Tổng cục Công nghiệp QP, Tổng cục II.

- Văn phòng Bộ QP, Thanh tra Bộ QP.

- Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Tòa án quân sự Trung ương.

- Cục điều tra hình sự, Cục đối ngoại, Cục tài chính, Cục kế hoạch và Đầu tư, Cục KH – CN và Mơi trường, Phịng Thi hành án.

<b>b/ Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.Tổ chức và hệ thống tổ chức củaQuân đội nhân dân Việt Nam</b>

<b>b/ Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam:</b>

<small>-</small>- Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phịng.

<small>•</small>- Các qn khu, qn đồn, qn chủng, binh chủng, bộ đội biên phịng.

<small>•</small>- Các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu khoa học.

<small>•</small>- Các học viện, trường đào tạo sĩ quan, trường nghiệp vụ các cấp.

<small>•</small>- Các xí nghiệp QP, các binh đoơàn làm kinh tế…

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.Tổ chức và hệ thống tổ chức củaQuân đội nhân dân Việt Nam</b>

<b>b/ Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam:</b>

-<sub>- Các bộ, ban chỉ huy quân sự.</sub>

•<sub>- Các bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.</sub>•<sub>- Các ban chỉ huy quân sự cấp huyện.</sub><b><sub>Lưu ý:</sub></b>

<i><sub>Cấp TP trực thuộc Trung ương tương đương với bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.</sub></i>

<i><sub>Cấp quận, thị xã, TP trực thuộc tỉnh tương đương với ban chỉ huy quân sự cấp huyện.</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>a. Bộ Quốc phịng:</b>

•<sub>Là đơn vị thuộc Chính phủ</sub>

•<sub>do Bộ trưởng Bộ QP đứng đầu.</sub>

•<sub>- Chức năng: </sub><sub>quản lí nhà nước về xd nền QP </sub>

tồn dân, quân đội và dân quân tự vệ; chỉ đạo, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ cùng nhân dân đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

<b>b. Bộ Tổng tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp trong Quân đội nhân dân:</b>

<b> Là cơ quan chỉ huy lực lượng</b>

vũ trang quốc gia có chức năngbảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình,thời chiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

<b>c. Tổng cục Chính trị và các cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân VN: Là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, </b>

cơng tác chính trị trong tồn qn, hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và sự lãnh đạo tường xuyên, trực tiếp của Đảng ủy Quân sự Trung ương (Quân ủy Trung ương) và Bộ trưởng Bộ QP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

<b>d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp trong Quân đội nhân dân VN: </b>

Có chức năng đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân và từng đơn vị theo phân cấp; có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất các vấn đề có liên quan đến cơng tác tổ chức lực lượng, chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần chung của nền QP toàn dân, của quân đội, của lực lượng vũ trang, của từng đơn vị trong huấn luyện và trong chiến tranh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

<b>e. Tổng cục Kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật các cấp trong Quân đội nhân dân VN:</b>

Có chức năng bảo đảm vũ khí, trang bị, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân và từng đơn vị theo phân cấp; có nhiệm vụ bảo đảm kĩ thuật, nghiên cứu đề xuất các vấn đề có liên quan đến tổ chức lực lượng, kế hoạch bảo đảm kĩ thuật cho quân đội trong thời bình cũng như thời chiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

<b>g. Tổng cục Công nghiệp QP, cơ quan, đơn vị SX QP trong Quân đội nhân dân VN:</b>

<b> Có chức năng quản lí các cơ sở SX QP của </b>

quân đội và của từng đơn vị theo phân cấp; có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất các vấn đề có liên quan đến tổ chức bảo đảm công nghiệp QP, chỉ đạo các đơn vị thiết bị của ngành công nghiệp QP, bảo đảm cho lực lượng vũ trang thời bình và thời chiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

<b>h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân VN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

a. Nh ng ữquy đ nh ị

<b>Hạ sĩ quan và binh sĩ theo Luật nghĩa vụ quân sự. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

b/ Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân.

Sĩ quan

có 3 cấp, 12 bậc.<sup>Hạ sĩ quan</sup>có 3 bậc.<sup>Chiến sĩ </sup>có 2 bậc.

Quân nhân chuyên nghiệp có 2 cấp, 7 bậc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

<b><small>Cấp hiệu</small></b>

<b><small>sĩ quan chuyên môn kĩ thuật</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dânViệt Nam: </b>

VIDEO 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân VN</b>

-Hiện nay, quân đội ta xây dựng theo định hướngCách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, làm nịng cốt cho nền quốc phịng tồn dân vững mạnh.-Công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lí của Chính phủ và sựchỉ huy, quản lí trực tiếp của Bộ trưởng Bộ công an.

<b>a. Tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam:</b>

<i> Công an nhân dân thành lập ngày 19/8/1945 là công cụ bạo lực sắc bén của Đảng với chức năng: “Đội quân chiến đấu, đội quân công tác và đội quân sản xuất”.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân VN</b>

b/ Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân

Bộ Công an<sup>Công an tỉnh, TP </sup>trực thuộcTrung ương

Công an huyện, quận thị xã, TP trực thuộc tỉnh.

Công an xã, phường, thị trấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân VN</b>

b/ Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân

<sub>- Bộ Công an.</sub>

<sub>- Tổng cục An ninh.</sub><sub>- Tổng cục Cảnh sát.</sub>

<sub>- Tổng cục xd lực lượng.</sub><sub>- Tổng cục Hậu cần.</sub>

<sub>- Tổng cục Tình báo.</sub><sub>- Tổng cục Kĩ thuật.</sub>

- Bộ Tư lệnh cảnh vệ.- Văn phịng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2. Cơng an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

Sĩ quan cấp

tướng có 4 bậc.tướng có 4 bậc<sup>Sĩ quan cấp </sup><sup>Sĩ quan cấp úy </sup>có 4 bậc<sup>Hạ sĩ quan có 3 </sup>bậcSĩ quan, hạ sĩ quan

nghiệp vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

Hạ sĩ quan

Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

<b>CÔNG AN HIỆU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>2. Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam</b>

VIDEO 2.1

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>3. Đặc điểm</b>

<i><b>a- Cả nước thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN, </b></i>

<b>trong khi chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá ta quyết liệt</b>

Đất nước hoà bình thống nhất, cùng đi lên CNXH với 2 nhiệm vụ chiến lược, đây là điều kiện thuận lợi cho xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hồ bình”chống phá cách mạng.

Đây là một khó khăn lớn trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Khu vực Đông Nam Á, vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn định,các nước lớn đang tăng cường ảnh hưởng của mình để lơi kéo các nước ASEAN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>3. Đặc điểm</b>

<small>Thành tựu sự nghiệp</small>

<small> đổi mới Đất nước</small>

<small>những năm qua</small>

<b>khơng ngừng được nâng lên…tác động tích cực, to lớn đến quá trình triển đất nước.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>3. Đặc điểm</b>

VIDEO 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Thách thức lớn:</b>

 Tụt hậu xa hơn về kinh tế;

 Tình trạng suy thối về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống gắn với tệ quan liêu tham nhũng, lãng phí của một bộ phận không nhỏ cán bộ

đảng viên.

 Biểu hiện xa rời mục tiêu XHCN;

 Âm mưu chiến lược “diễn biến hồ bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

VIDEO 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b><small>Cùng với những thành tựu về QP-AN, LLVT đã đạt được những thành tựu quan trọng.</small></b>

<b>+ Đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh chính trị, chất lượng tổng hợp, trình độ chính qui, sức mạnh chiến đấu…</b>

<b>+ Hồn thành tốt ba chức năng, xứng đáng là lực lượng nòng cốt đi đầu giải quyết hậu quả những </b>

<b>nhiệm vụ khó khăn, phức tạp mà Đảng, Nhà nước giao cho. </b>

<b>d- Thực trạng của lực lượng vũ trang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Một số vấn đềcần được tháo gỡ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>VIDEO 5+6</b>

<b>d- Thực trạng của lực lượng vũ trang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

Giữ vững và tăng cường sự

lãnh đạo của Đảng cộng sản

Việt Nam đối với lực lượng vũ

trang nhân dân

Tự lực, tự cường,

xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

Xây dựng lực lượng

vũ trangnhân dânlấy chất lượng

là chính, lấy xây dựng

về chính trị làm cơ sở

Bảo đảm lực lượng

vũ trang nhân dân luôn trong

tư thế sẵn sàng chiến đấu

<b>3- Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng </b>

<b>lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b><small>Đây là quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, quyết định bản chất cách mạng, mục tiêu, phương hướng chiến đấu, đường lối tổ chức và cơ chế hoạt động của các lực lượng vũ trang nhân dân, bảo đảm nắm chắc quân đội trong mọi tình huống.</small></b>

<b><small>Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc:</small></b>

<b><small>“Tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt”</small></b>

<b><small>• Lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân là sứ mệnh lịch sử của Đảng, </small></b>

<b><small>là một tất yếu khách quanGiữ vững và </small></b>

<b><small>tăng cường sự lãnh đạo</small></b>

<b><small>của Đảngcộng sảnVịêt Nam</small></b>

<b><small>đối với lực lượng</small></b>

<b><small>vũ trang nhân dân</small></b>

<b><small>NỘI DUNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>b. Tự lực, tự cường, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân</b>

<i><b>Cơ sở:</b></i>

Xuất phát từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta và tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng LLVT nhân dân ta trongmấy chục năm qua.

<i><b>Nội dung </b></i>

+ Tự lực tự cường dựa vào sức mình là chính để xây dựng, để giữ vững tính độc lập, tự chủ, chủ động.

+ Nâng cao tinh thần trách nhiệm, khắc phục khó khăn xây dựng đơn vị VMTD.

+ Triệt để khai thác, tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi về KHCN để XD và phát triển.

+ Từng bước hiện đại hoá trang bị KT, khai thác hiệu quả trang bị hiện có…

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>c. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính,lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở</b>

<i><b>CƠ SỞ</b></i>

<small>- Xuất phát từ lý luận Mac-Lênin về mối quan hệ giữa số lượng và chất lượng;</small>

<small>- Truyền thống xây dựng lực lượng vũ trang của cha ơng ta “Binh q hồ tinh, bất q hồ đa”- Từ đòi hỏi yêu cầu cao của nhiệm vụ xây dựng LLVT nhân dân</small>

<small>- Thường xuyên làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập để nâng cao trình độ SSCĐ của LLVT nhân dân.</small>

<small>Chất lượng phải toàn diện cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>d- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thếsẵn sàng chiến đấu</b>

Đây là quan điểm phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của LLVTND, có ý nghĩa quan trọng bảo đảm cho LLVTND chủ động đối phó kịp thời và thắng lợi trong mọi tình huống

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>d- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thếsẵn sàng chiến đấu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>LLVT NHÂN DÂN TRONG THỜI KỲ MỚI</b>

<b>Phươnghướng chung</b>

<i><b><small>Xây dựng Lực Lượng Dự bị động viên Hùng hậu, được huấn luyện và </small></b></i>

<i><b><small>quản lý tốt, khi cần có thể động viên kịp thời cho QĐ</small></b></i>

<i><b><small>Xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính qui, tinh nhuệ,</small></b></i>

<i><b><small>từng bước hiện đại</small></b></i>

<i><b><small>Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, lấy chất </small></b></i>

<i><b><small>lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở</small></b></i>

<i><b><small>“Tập trung xây dựng lực lượng qn đội, cơng an có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và nhân dân. Với tổ chức, biên chế, mức tăng đầu tư ngân sách hợp lý, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”.</small></b></i>

<i><small>(Trích Nghị quyết TƯ 8/khố IX về chiến lược BVTQ)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Là vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng.

+ Xây dựng bản chất giai cấp CN.Tuyệt đối trung thành…

+ Chấp hành đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước.

+ Kiên định mục tiêu lý tưởng XHCN, vững vàng trước khó khăn…

+ Phân biệt đúng sai;

+ Đoàn kết quân dân, nội bộ, quốc tế;

+Kỷ luật nghiêm minh, tự giác, dân chủ rộng rãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<i><b>Chính qui: </b></i>

<b>Thống nhất về bản chất cách mạng,mục tiêu chiến đấu, ý chí quyết tâm, nguyên tắc xây dựng QĐ, tổ chức, biên chế trang bị; quan điểm tư tưởng QS, NTQS; tổ chức thực hiện chức trách nề nếp chính qui, quản lý bộ đội, trang bị…</b>

<i><b>Tinh nhuệ: </b></i>

<b>Tinh nhuệ về Chính trị, về tổ chức,về kĩ chiến thuật;</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<i><b>-Từng bước hiện đại:</b></i>

<b>+ Từng bước đổi mới vũ khí, trang bị KT cho QĐ.</b>

<b>+ Xây dựng rèn luyện quân nhân có bản lĩnh trí tuệ và năng lực hành động, đáp ứngyêu cầu tác chiến hiện đại</b>

<b>Phát triển các Binh chủng KT; có NTQS hiện đại, CNQP hiện đại.</b>

<b>+ Thực hiện bước đi “từng bước”. Gắn HĐH quân đội với HĐH đất nước. Kết hợp sửa chữa phục hồi cải tiến trang bị hiện có với mua một số VK cần thiết.</b>

<b>Máy bay Su30</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN</b>

<i><b>Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, khi cần có thể động viên kịp thời cho Quân đội</b></i>

<b>XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ</b>

<i><b>Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

VIDEO 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b>Xây dựng đội ngũ cán bộ LLVT có phẩm chất năng lực tốt</b>

<b>Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>Chấn chỉnh tổ chức biên chế</b>

Tổ chức lực lượng vũ trang phải đạt

<b>được “Gọn, mạnh, sức chiến đấu cao”</b>

<b>Hiện nay tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân gồm:</b>

<b>Quân đội Nhân dânCông an Nhân dân</b>

<b>Dân quân tự vệ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>Nâng cao chất lượng huấn luyện giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học công nghệ quân sự</b>

Chất lượng tổng hợp sức mạnh chiến đấu của LLVT là kết quả của nhiều yếu tố,trong đó đặc biệt phải coi trọng nâng cao chất lượng huấn luyện giáo dục.

Giáo dục, huấn luyện phải đúng hướng, sát với yêu cầu nhiệm vụ.

<i>Cần có sự chuyển hướng về nội dung huấn luyện “phòng tránh đánh trả trongđiều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao” thực hiện đúng phương châm “cơ bản,</i>

toàn diện, thiết thực, vững chắc”.

Đẩy mạnh nghiên cứu xây dựng và phát triển khoa học quân sự Việt Nam.

</div>

×