Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy móc phụ kiện văn phòng từ thị trường trung quốc đài loan và hồng kông của công ty tnhh thương mại công nghệ và dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 65 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ </b>

<b>Mã sinh viên: 20D130196 </b>

<b>HÀ NỘI - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Em xin cam đoan, khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan và Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC” là cơng trình nghiên cứu của bản thân em dưới sự hướng dẫn của giảng viên ThS. Nguyễn Vi Lê, trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC.

Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Các tài liệu được dùng để tham khảo trong quá trình thực hiện đề tài đều đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2024 Người cam đoan

Thuý

Phạm Thị Thu Thúy

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến các thầy cô trong Trường Đại học Thương Mại nói chung và các thầy cơ trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói riêng. Thầy cơ đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức thật bổ ích và tạo điều kiện tốt nhất để chúng em có thể học tập thật tốt các mơn học của mình, để từ đó có được nền tảng kiến thức vững vàng trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp.

<b>Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ths. Nguyễn Vi Lê đã trực tiếp hướng </b>

dẫn em rất nhiệt tình, hỗ trợ em mọi lúc mọi mọi nơi trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp.

<b>Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC cùng toàn thể các anh chị trong công ty đã cho em cơ hội được làm </b>

việc, học hỏi trong môi trường làm việc chuyên nghiệp và hỗ trợ cũng như truyền đạt cho em những kinh nghiệm trong quá trình thực tập. Đó là những trải nghiệm và bài học quý báu đối với em.

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn vẫn cịn hạn chế nên khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp của thầy và cơ. Đó là những hành trang không thể thiếu để em tiếp tục bước đi trên con đường sự nghiệp sau này.

Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cơ thật nhiều sức khỏe, chúc Quý Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC ngày càng phát triển lớn mạnh. Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2024 Người cam đoan

Thuý

Phạm Thị Thu Thúy

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ... vii </b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 1 </b>

<b>1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu. ... 1 </b>

<b>1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. ... 2 </b>

<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu. ... 4 </b>

<b>1.4. Đối tượng nghiên cứu. ... 4 </b>

<b>1.5. Phạm vi nghiên cứu. ... 4 </b>

<b>1.6. Phương pháp nghiên cứu. ... 4 </b>

<i><b>1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. ... 4 </b></i>

<i><b>1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu. ... 4 </b></i>

<b>1.7. Kết cấu của khóa luận. ... 5 </b>

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU ... 6 </b>

<b>2.1. Khái quát về hợp đồng thương mại quốc tế ... 6 </b>

<i><b>2.1.1. Khái niệm, phân loại hợp đồng ... 6 </b></i>

<i><b>2.1.2. Vai trò của hợp đồng TMQT ... 7 </b></i>

<i><b>2.1.3. Nội dung của hợp đồng TMQT ... 7 </b></i>

<b>2.2. Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 8 </b>

<i><b>2.2.1. Khái niệm quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 8 </b></i>

<i><b>2.2.2. Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 8 </b></i>

<i><b>2.2.3. Vai trị của hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 9 </b></i>

<b>2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 9 </b>

<i><b>2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 9 </b></i>

<i><b>2.3.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 10 </b></i>

<i><b>2.3.3. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng ... 14 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng </b>

<b>3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC ... 19 </b>

<i><b>3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. ... 19 </b></i>

<i><b>3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ... 19 </b></i>

<i><b>3.1.3. Cơ cấu tổ chức ... 20 </b></i>

<i><b>3.1.4. Năng lực tài chính của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC ... 21 </b></i>

<i><b>3.1.5. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC (2021 - 2023). ... 22 </b></i>

<b>3.2. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm máy móc, thiết bị văn phòng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC ... 27 </b>

<i><b>3.2.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu ... 27 </b></i>

<i><b>3.2.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông ... 30 </b></i>

<i><b>3.2.3. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông ... 43 </b></i>

<b>3.3. Đánh giá hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông ... 45 </b>

<i><b>3.3.1. Những thành tựu đạt được ... 45 </b></i>

<i><b>3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ... 46 </b></i>

<b>CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MÁY MĨC, THIẾT BỊ VĂN PHỊNG TỪ TRUNG QUỐC, ĐÀI LOAN, HỒNG KÔNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GTC ... 49 </b>

<b>4.1. Định hướng phát triển của việc nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng từ thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC ... 49 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>4.2. Các đề xuất và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan và </b>

<b>Hồng Kông và Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ GTC ... 49 </b>

<i><b>4.2.1. Các đề xuất đối với Công ty ... 49 </b></i>

<i><b>4.2.2.Một số kiến nghị đối với nhà nước và các cơ quan, bộ ngành có liên quan ... 51 </b></i>

<b>KẾT LUẬN ... 54 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 55 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH </b>

Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC ... 20

<b>BẢNG </b>

Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty giai đoạn 2021 – 2023 ... 21 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 22 Bảng 3.3. Kim ngạch nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021- 2023 ... 23 Bảng 3.4. Cơ cấu mặt hàng máy móc, phụ kiện văn phịng của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 24 Bảng 3.5: Thị trường nhập khẩu máy, thiết bị văn phịng của Cơng ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 25 Bảng 3.6: Điều kiện giao hàng hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng của Cơng ty giai đoạn 2021-2023. ... 36

Bảng 3.7: Thực trạng phân luồng tờ khai nhập máy móc, thiết bị từ thị trường Trung Quốc, Đài Loan và Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC giai

Bảng 3.8: Số lần xảy ra sai sót dẫn đến chậm trễ trong việc nhận hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 41

<b>BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 3.1. Kim ngạch nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 23 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu theo thị trường nhập khẩu (Đơn vị: %) ... 25 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu ngay từ lần đầu tiên của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 29 Biểu đồ 3.4: Sơ đồ thể hiện tỷ lệ sai sót trong q trình mở L/C trong nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phòng về Việt Nam của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 33 Biểu đồ 3.5: Điều kiện giao hàng hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng của Cơng ty giai đoạn 2021-2023. ... 36 đoạn 2021-2023 ... 39 Biểu đồ 3.6: Thực trạng phân luồng tờ khai nhập máy móc, thiết bị từ thị trường Trung Quốc, Đài Loan và Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. Từ Tiếng Việt </b>

<b>Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt </b>

B2B Business to Business Mơ hình kinh doanh giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp B2C Business to Consumer Mơ hình kinh doanh giữa doanh

nghiệp và người tiêu dùng CAD Cash Against Documents Thanh tốn bằng tiền mặt khi người

bán xuất trình chứng từ

CIF Cost, Insurance and Freight Tiền hàng, bảo hiểm và cước CIP Carriage and Insurane Paid To Cước và bảo hiểm trả tới đích

D/A Documentary Against Acceptance

Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ

DDP Delivery Duty Paid Giao tới đích đã nộp thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

D/P Documentary Against Payment

Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ

HS Harmonized System Hệ thống mã hố và mơ tả hàng hố hài hồ

T/T Telegraphic Transfer Chuyển tiền bằng điện báo LCL Less than s container load Hàng không đủ một container

C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hố

THC Terminal Handling Charge Phụ phí dỡ tại cảng

VGM Verified Gross Mass Phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ CIC Container Imbalance Charge Phí mất cân bằng container EMF Equipment Management fee Phí quả lí thiết bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu. </b>

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, tồn cầu hóa và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế là đặc trưng và xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, bất luận là nền kinh tế đó có quy mơ và trình độ phát triển ra sao và thuộc chế độ chính trị - xã hội thế nào. Nước Việt Nam chúng ta cũng đang nỗ lực hết mình để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Điều này được thể hiện rất rõ khi Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế và duy trì mối quan hệ với rất nhiều tổ chức phi chính phủ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng các thị trường và lĩnh lực kinh doanh xuất nhập khẩu với các quốc gia trên toàn thế giới. Mặt khác thì việc tồn cầu hóa cũng đem lại nhưng thách thức cho doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần phải am hiểu về các nghiệp vụ XNK, đồng thời phải có năng lực quản lý và điều hành hoạt động XNK hiệu quả và tối ưu, luôn luôn học hỏi và cải tiến để nâng cao năng lực của doanh nghiệp mình trên thị trường quốc tế.

Hoạt động XNK có vai trị đặc biệt quan trọng góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận cho các Cơng ty, đặc biệt cịn quảng bá hình ảnh và thương hiệu của họ đến thị trường quốc tế. Điều này đã giúp nâng cao vị thế và uy tín của doanh nghiệp ở trong và ngồi nước. Tuy nhiên, để hoạt động NK diễn ra hiệu quả thì vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để thực hiện một cách hiệu quả và tối ưu nhất cho doanh nghiệp. Trên thực tế đã có rất nhiều vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng gây ra những thiệt hại về tài sản và uy tín đối với doanh nghiệp, hoặc gây ra những thiệt hại khác mà trong quá trình thực hiện hợp đồng các doanh nghiệp chưa thể tính trước được do kiến thức pháp luật cịn hạn chế, thiếu kinh nghiệm và chưa chú trọng đến vai trị của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả của công tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng NK là vấn đề hết sức quan trong đối với các doanh nghiệp XNK.

Là một doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu lâu năm, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC cũng không phải ngoại lệ. Hiện tại Công ty đang thực hiện các hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phòng từ các thị trường Đông Á: Trung Quốc, Đài Loan và Hồng Kông về phân phối tại thị trường Việt Nam. Để đảm bảo hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp được diễn ra thuận lợi và an toàn thì việc thiết lập và quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu là vô cùng cần thiết và quan trọng. Bởi vì hợp đồng là cơ sở pháp lý xác định quyền lợi giữa các bên liên quan, là căn cứ để giải quyết khi có các vấn đề phát sinh. Khi các doanh nghiệp thực hiện tốt từ khâu hợp đồng thì sẽ giúp giảm thiểu chi phí, đảm bảo về tiến độ và chất lượng hàng hóa, từ đó sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh và khẳng định uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC, em đã được học hỏi và cọ sát với công việc thực tế, em đã nhận thấy quy trình thực hiện hợp đồng rất quan trọng đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian qua Công ty đã làm tốt việc thực hiện các hợp đồng thương mại quốc tế nói chung và hợp đồng NK nói riêng, đã có những đóng góp quan trọng đến việc mở rộng các hoạt động kinh doanh và nâng ca uy tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế, song bên cạnh đó Cơng ty cũng đang bộc lộ những tồn tại và khó khăn. Vì vậy, với mong muốn được đóng góp những ý kiến nhỏ của mình cho việc hồn thiện và phát triển quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại doanh nghiệp, em đã lựa chọn đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kơng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC”.

<b>1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. </b>

Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, hợp đồng TNnói chung và hợp đồng nhập khẩu nói riêng là một phần quan trọng khơng thể thiếu. Hoạt động XNK hàng hóa đối với mỗi doanh nghiệp đã khơng cịn là mới mẻ, tuy nhiên việc quản trị quy trình thực hiện nhập khẩu lại luôn được chú trọng và được học hỏi để hoàn thiện mỗi ngày. Cho đến nay đã có rất nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, song mỗi đề tài, công trình lại có những hướng tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau, điển hình như:

<i>Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy biến áp sang thị trường Châu Âu tại Công ty TNHH ABB” của tác giả Phí Thị Thu </i>

Trang, khóa luận tốt nghiệp năm 2012. Tác giả đã chỉ ra những thuận lợi và hạn chế trong việc thực hiện hợp đồng của loại máy biến áp, đặc biệt là quy trình thơng quan đối với sản phẩm. Tuy nhiên, tác giả chưa đi phân tích sâu hoạt động quản trị trong quy trình thực hiện hợp đồng mà đưa ra những thuận lợi và hạn chế, song giải pháp khắc phục vẫn còn khá mơ hồ.

<i>Luận văn: “Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị điện công nghiệp từ thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật Á Châu”, của tác giả Lê Thị Như Anh, khóa luận tốt nghiệp năm 2017. Tác giả đã phân </i>

tích thực trạng thực hiện hợp đồng nhập khẩu, từ đó đã nêu ra được nhữn thành công, hạn chế. Đồng thời cũng đề xuất ra những giải pháp cho Công ty. Tuy nhiên, tác giả lại chưa đi sâu vào phân tích các bước trong thực hiện hợp đồng, chỉ dừng lại phân tích chung chun, chưa làm rõ được vấn đề.

<i>Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng chịu lửa từ Trung Quốc của Công ty TNHH Phát triển Khoa học Công nghệ Zhelu”, của tác giả </i>

Nguyễn Thị Huyền, khóa luận tốt nghiệp năm 2020. Tác giả đã phân tích thực trạng quản trị quy trình nhập khẩu đối với mặt hang chịu lửa từ thị trường Trung Quốc. Từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đó đã đưa ra những đề xuất giải pháp và giảm thiểu những khó khăn trong q trình thực hiện hợp đồng

<i>Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng thiết bị công nghiệp của Công ty TNHH Kỹ thuật cơ điện Tân Phú từ Trung Quốc”, của tác giả </i>

Nguyễn Hải Quỳnh, khóa luận tốt nghiệp năm 2021. Tác giả đã làm rõ được các cơ sở lý luận liên quan đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng, tuy nhiên khi phân tích thực trạng tại Cơng ty TNHH Kỹ thuật cơ điện Tân Phú thì chưa được cụ thể.

<i>Luận văn: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy may công nghiệp bằng đường biển của Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và Dịch vụ quốc tế”, của tác giả Nguyễn Đồn Minh Ngọc, khóa luận tốt nghiệp năm 2022. </i>

Với đề tài này, tác giả đã phân tích thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Cơng ty Cổ phần đầu tư Thương mại và Dịch vụ quốc tế. Tiếp đó, đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu mang lại hiệu quả cao cho Công ty.

<i>Luận văn thạc sĩ: “Các rủi ro phát sinh khi thực hiện hợp đồng ngoại thương của các doanh nghiệp Việt Nam”, của tác giải Nguyễn Hải Nam, luận văn thạc sĩ kinh </i>

tế đối ngoại năm 2008. Với đề tài này, tác giả đã phân tích những rủi ro mà doanh nghiệp Việt Nam gặp phải trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán quốc tế. Từ đó đã đưa ra những đề xuất giải pháp để giải quyết những tranh chấp phát sinh từ hợp đồng XNK và bài học kinh nghiệm.

<i><b>Kết luận và khoảng trống nghiên cứu: </b></i>

Các đề tài, cơng trình nghiên cứu trên có hướng nghiên cứu khá tương đồng, phần nào cũng đã đề cập đến các lý luận cơ bản về hợp đồng nhập khẩu và phân tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của doanh nghiệp. Từ đó đã tìm ra những hạn chế cịn tồn đồng và đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả cho quy trình thực hiện hợp đồng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, quy trình thực hiện hợp đồng tại từng cơng ty có sự khác biệt về mặt hàng, thị trường nhập khẩu, phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu, số liệu, có những thay đổi liên tục trong môi trường thương mại quốc tế nên khó có thể áp dụng những kết quả nghiên cứu đó một cách đồng loạt. Chình vì vậy, tiếp nối những thành công và rút ra những bài học từ những nghiên cứu trên, đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC”, đi sâu vào nghiên cứu, phân tích quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC dựa trên tình hình thực tế của doanh nghiệp, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế, từ đó có thể đề xuất các giải pháp cụ thể, tối ưu cho Công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu. </b>

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hợp đồng TMQT, quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu và quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam.

Phân tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kơng của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC

Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kơng của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC

<b>1.4. Đối tượng nghiên cứu. </b>

Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phòng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC

<b>1.5. Phạm vi nghiên cứu. </b>

Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC

Thời gian nghiên cứu: Các thông tin, số liệu được thu thập, phân tích trong giai đoạn từ 01/01/2021 đến 31/12/2023.

Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng từ Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông

<b>1.6. Phương pháp nghiên cứu. </b>

<i><b>1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. </b></i>

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

Phương pháp quan sát, tổng hợp thực tiễn: Ghi chép, tổng hợp cá nhân từ việc trực tiếp tham gia làm việc tại bộ phận XNK của Công ty kết hợp quan sát quá trình làm việc của các nhân viên khác trong bộ phận.

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Nguồn dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp: Số liệu từ báo cáo tài chính, tài liệu thống kế, báo cáo kết quả kinh doanh,...giai đoạn 2021-2023

Website chính thức của Cơng ty

Các giáo trình, luận văn, tạp chí, sách báo liên quan đến hoạt động nhập khẩu và quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.

<i><b>1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu. </b></i>

Phương pháp phân tích, thống kê: Thu thập các dữ liệu liên quan đến quá trình nghiên cứu, phân loại chúng và sử dụng Excel để thống kê các chỉ tiêu kết quả kinh doanh, sau đó tính phần trăm và so sánh với tình hình chung để đưa ra những nhận xét và đánh giá khách quan và chính xác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Phương pháp tổng hợp: Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng để thu thập thông tin, số liệu về hoạt động kinh doanh và nhập khẩu của doanh nghiệp. Tổng hợp những phân tích và so sánh để đưa ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị, máy mọc văn phòng.

Phương pháp so sánh: Phương pháp này đối chiêu các dự kiện số liệu với nhau theo một tiêu chí nhất định với cùng một đơn vị so sánh. Có thể đối chiều kết quả giữa các thời kì với nhau, giữa các nhóm nghiên cứu này với các nhóm nghiên cứu khác nhằm đưa ra kết quả đánh giá về ý nghĩa của số liệu đó với vấn đề nghiên cứu. Trong đề tài này, phương pháp này được dùng để so sánh kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất để thấy được sự chênh lệch biến động qua từng năm. Ngồi ra cịn so sánh kim ngạch nhập khẩu từ 3 quốc gia Trung Quốc, Đài Loan và Hồng Kông, từ đó có những đánh giá khách quan và những tiềm năng đối với 3 thị trường này qua từng năm.

<b>1.7. Kết cấu của khóa luận. </b>

Ngồi lời cam đoan; lời cảm ơn; mục lục; danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; danh mục từ viết tắt; kết luận; tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận gồm 4 chương

như sau:

Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu

Chương 3: Thực trạng quy trình làm hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC

Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu sản phẩm máy móc, thiết bị văn phòng từ Trung Quốc, Đài Loan và Hồng Kông của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU </b>

<b>2.1. Khái quát về hợp đồng thương mại quốc tế </b>

<i><b>2.1.1. Khái niệm, phân loại hợp đồng </b></i>

<i>2.1.1.1. Khái niệm về hợp đồng </i>

Hợp đồng TMQT là sự thoả thuận về thương mại giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau. Hợp đồng là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình và đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ. Hợp đồng còn là cơ sở đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và là cơ sở pháp lý quan trọng để khiếu nại khi bên đối tác khơng thực hiện tồn bộ hay từng phần nghĩa vụ của mình đã thoả thuận trong hợp đồng. (PGS.TS.Dỗn Kế Bơn (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính)

+ Hợp đồng dài hạn có thời gian thực hiện tương đối dài mà trong thời gian đó việc giao hàng được thực hiện làm nhiều lần.

- Xét theo nội dung quan hệ kinh doanh có:

+ Hợp đồng xuất khẩu là hợp đồng bán hàng cho thương nhân nước ngồi, thực hiện q trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa sang cho thương nhân nước ngồi và nhận tiền hàng.

+ Hợp đồng nhập khẩu là hợp đồng mua hàng của thương nhân nước ngồi, thực hiện q trình nhận quyền sở hữu hàng hoá và thanh toán tiền hàng.

- Xét theo nội dung mua bán, có: Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng mua bán dịch vụ. Hợp đồng thuê tư vấn, hợp đồng đại lý, hợp đồng môi giới, hợp đồng uỷ thác... là các hợp đồng mua bán dịch vụ.

- Xét theo hình thức của hợp đồng: Hình thức văn bản và hình thức miệng. - Xét theo cách thức thành lập hợp đồng, có:

+ Hợp đồng một văn bản là hợp đồng trong đó ghi rõ nội dung mua bán, các điều kiện giao dịch đã thoả thuận và có chữ ký của hai bên.

+ Hợp đồng gồm nhiều văn bản như: Đơn chào hàng cố định của người bán và chấp nhận của người mua; Đơn đặt hàng của người mua và chấp nhận của người bán; Đơn chào hàng tự do của người bán, chấp nhận của người mua và xác nhận của người bán; Hỏi giá của người mua, chào hàng cố định của người bán và chấp nhận của người mua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>2.1.2. Vai trò của hợp đồng TMQT </b></i>

Bản chất của hợp đồng thương mại quốc tế là các hợp đồng mua bán hàng hoá và dịch vụ, là sự thoả thuận của các bên ký kết hợp đồng. Điều cơ bản là hợp đồng phải thể hiện ý chí thực sự thỏa thuận khơng được cưỡng bức, lừa dối lẫn nhau và có những nhầm lẫn không thể chấp nhận được. Hợp đồng TMQT giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh TMQT, là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình và đồng thời yêu cầu các bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ. Hợp đồng còn là cơ sở đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và là cơ sở pháp lý quan trọng để khiếu nại khi bên đối tác khơng thực hiện tồn bộ hay từng phần nghĩa vụ của mình đã thoả thuận trong hợp đồng. Hợp đồng càng quy định chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu càng dễ thực hiện và ít xảy ra tranh chấp. Việc ký hợp đồng cần xác định nội dung đầy đủ, chuẩn bị thận trọng và chu đáo.

<i><b>2.1.3. Nội dung của hợp đồng TMQT </b></i>

Một hợp đồng TMQT thường gồm có 2 phần chính. Những điều trình bày chung và các điều khoản của hợp đồng.

<i>• Phần trình bày chung bao gồm: </i>

Số liệu của hợp đồng; Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng; Tên và địa chỉ của các bên tham gia ký kết hợp đồng; Các định nghĩa dùng trong hợp đồng; Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng.

<i>• Phần các điều khoản của hợp đồng: </i>

- Điều khoản về tên hàng (Commodity): Điều khoản này chỉ rõ đối tượng cần giao dịch, cần phải dùng các phương pháp quy định chính xác tên hàng.

- Điều khoản về chất lượng (Quality): Trong điều khoản này quy định chất lượng của hàng hoá giao nhận, và là cơ sở để giao nhận chất lượng hàng hoá, đặc biệt khi có tranh chấp về chất lượng, thì điều khoản chất lượng là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, so sánh và giải quyết tranh chấp chất lượng.

- Điều khoản về số lượng (Quantity): Quy định số lượng hàng hố giao nhận, đơn vị tính, phương pháp xác định trọng lượng.

- Điều khoản về bao bì, ký mã hiệu (Packing and marking): Quy định loại bao bì, hình dáng, kích thước, số lớp bao bì, chất lượng bao bì, phương thức cung cấp bao bì, giá bao bì. Quy định về nội dung và chất lượng của ký mã hiệu.

- Điều khoản về giá cả (Price): Quy định mức giá cụ thể cùng đồng tiền tính giá, phương pháp quy định giá và quy tắc giảm giá (nếu có).

- Điều khoản về thanh toán (Payment): Điều khoản này quy định đồng tiền thanh toán, thời hạn thanh toán, địa điểm thanh toán, phương thức thanh toán, bộ chứng từ dùng cho thanh toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Điều khoản giao hàng (Shipment/Delivery): Quy định số lần giao hàng, thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng (ga, cảng) đi (ga, cảng) đến (ga cảng) thông qua, phương thức giao nhận, giao nhận cuối cùng, thông báo giao hàng, số lần thông báo, thời điểm thông báo, nội dung thông báo và một số các quy định khác về việc giao hàng

- Điều khoản về trường hợp miễn trách (Force majeure/ Acts of god): Quy định những trường hợp được miễn hoặc hoãn thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi xảy ra trường hợp miễn trách

- Điều khoản khiếu nại (Claim): Quy định thời hạn khiếu nại, thể thức khiếu nại, và nghĩa vụ của của các bên khi khiếu nại.

- Điều khoản bảo hành (Warranty): Quy định thời hạn bảo hành, địa điểm bảo hành, nội dung bảo hành và trách nhiệm của mỗi bên trong mỗi nội dung bảo hành.

- Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty): Quy định các trường hợp phạt và bồi thường, cách thức phạt và bồi thường, trị giá phạt và bồi thường.

- Điều khoản trọng tài (Arbitration):Quy định các nội dung: Ai là người đứng ra phân xử, luật áp dụng vào việc xét xử địa điểm tiến hành trọng tài cam kết chấp hành tài quyết và phân định chi phí trọng tài.

Trên đây là các điều khoản chủ yếu cơ bản nhất của một hợp đồng. Tuy nhiên trong thực tế tuỳ vào từng hợp đồng cụ thể có thể thêm một số điều khoản khác như: Điều khoản bảo hiểm, điều khoản vận tải, điều khoản cấm chuyển bán và các điều khoản khác nữa ...

<b>2.2. Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu </b>

<i><b>2.2.1. Khái niệm quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu </b></i>

“Quy trình thực hiện hợp đồng TMQT là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp được đan kết chặt chẽ với nhau”. (PGS.TS. Dỗn Kế Bơn (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính).

<i><b>2.2.2. Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu </b></i>

Quản trị q trình thực hiện hợp đồng là để cơng việc, các tác nghiệp được diễn ra theo đúng nội dung, thời gian và đạt hiệu quả công việc cao nhất. Trong q trình quản trị, thực hiện tốt một cơng việc làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và thực hiện cả hợp đồng. Như vậy, tổ chức thực hiện tốt hợp đồng cần dựa trên cơ sở tổ chức thực hiện tốt từng mắt xích cơng việc theo một hợp đồng, theo một trình tự logic kế tiếp nhau. (PGS.TS. Doãn Kế Bơn (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính)

Quản trị q trình thực hiện hợp đồng TMQT là một quá trình phức tạp các bên đều phải có kế hoạch tổ chức thực hiện, đặc biệt là hệ thống giám sát, điều hành chặt chẽ để tối ưu hố q trình thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm: - Hoạch định, lập kế hoạch thực hiện hợp đồng

- Tổ chức thực hiện hợp đồng

- Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng

<i><b>2.2.3. Vai trị của hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu </b></i>

Quản trị là hoạt động không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp, mọi tổ chức. Quanr trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT hàng hoá là cơ sở tổ chức tốt từng mắt xích cơng việc của một hợp đồng, theo một trình tự logic kế tiếp nhau.

Trong q trình thực hiện hợp đồng có thể nảy sinh nhiều tình huống phát sinh. Vì vậy việc quản trị thực hiện hợp đồng là một yếu tố góp phần vào thành cơng, sự phát triển và bền vừng của một doanh nghiệp nhập khẩu. Ngồi ra, nó cũng là cơ sở để giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp dẫn đến sẽ tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Hoạt động quản trị khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng mà từng nội dung của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng cũng có vai trị xác định:

- Lập kế hoạch có vai trị định hướng cho tất cả các hoạt động trong quá trình thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp; phân tích và dự báo những cơ hội, thách thức trong quá trình thực hiện hợp đồng, từ đó có nhưng phương án chủ động giải quyết, hạn chế tối thiểu rủi ro.

- Tổ chức thực hiện hợp đồng là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp được liên kết chặt chẽ với nhau và có vai trị vơ cùng quan trọng bởi hợp đồng TMQT có thành cơng hay không tùy thuộc vào hiệu quả của tổ chức thực hiện. Thực hiện tốt một công việc là làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và thực hiện cả hợp đồng. Như vậy để tổ chức thực hiện hợp đồng là trên cơ sở tổ chức thực hiện tốt từng mắt xích cơng việc theo một hợp đồng, theo một trình tự logic kế tiếp nhau.

- Giám sát và điều hành cũng có ý nghĩa lớn đến việc thực hiện hợp đồng TMQT. Giám sát là một hệ thống báo động sớm, cảnh tỉnh về những công việc mà mỗi bên phải thực hiện để từ đó đảm bảo cả hai bên sẽ không chậm trễ và kịp thời phát hiện ra các sai sót để từ đó có thể đề ra các phương án giải quyết. Quá trình này giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng, đạt hiệu quả cao và tối ưu hóa quy trình thực hiện.

<b>2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu </b>

<i><b>2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu </b></i>

<i>• Trình tự lập kế hoạch </i>

- Chuẩn bị lập kế hoạch:

+ Thu thập các thông tin, phân tích các yếu tố của mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện hợp đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Phân tích các yếu tố thuộc về doanh nghiệp như khả năng sản xuất, kinh doanh, các nguồn lực thuộc về doanh nghiệp, các yếu tố thuộc về đối tác.

+ Nghiên cứu và phân tích các nội dung của hợp đồng xuất nhập khẩu.

- Tiến hành lập kế hoạch: Sau khi nghiên cứu, phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô, điều kiện của doanh nghiệp, của đối tác, các nội dung của hợp đồng, người lập kế hoạch phải xác định các chỉ tiêu cần đạt được, các nội dung công việc và lập kế hoạch cho từng nội dung cơng việc, tính toán thời điểm tiến hành, kết thúc, phân bổ các nguồn lực và xác định cách thức tiến hành các cơng việc đó.

- Trình duyệt kế hoạch: Kế hoạch sau khi được lập phải được trình và bảo vệ trước ban lãnh đạo và các phòng ban của doanh nghiệp. Sau khi kế hoạch được góp ý, bổ sung, chỉnh sửa, được phê duyệt và chính thức đi vào giai đoạn thực hiện.

<i>• Nội dung kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm: </i>

Kế hoạch thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan, nhận hàng, kiểm tra hàng và thanh toán. Nhưng tuỳ thuộc vào từng hợp đồng cụ thể mà kế hoạch có những nội dung tương ứng. Trong mỗi kế hoạch tác nghiệp cần xác định các nội dung công việc, phương thức tiến hành, thời điểm tiến hành, kết thúc và các nguồn lực cần tập trung để thực hiện kế hoạch.

<i><b>2.3.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu </b></i>

<i>2.3.2.1. Xin giấy phép nhập khẩu </i>

Giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng nhập khẩu. Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu ở mỗi nước, mỗi thời kỳ có đặc điểm khác nhau.

Khi doanh nghiệp muốn nhập khẩu hàng hố thì cần phải có giấy phép nhập khẩu theo năm hoặc theo chuyến. Đây là một hình thức quản lý hoạt động nhập khẩu của Nhà nước. Khi tham gia nhập khẩu bất cứ mặt hàng nào các doanh nghiệp cần phải biết mặt hàng này có nằm trong diện được phép nhập khẩu hay khơng và nếu có thì hàng hóa này có cần xin giấy phép nhập khẩu không. Điều này rất quan trọng và cơ bản vì nó đảm bảo hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp là hợp pháp.

<i>2.3.2.2. Thực hiện bước đầu khâu thanh tốn </i>

Khi làm lơ hàng nhập khẩu cả người mua và người bán đều phải thỏa thuận và lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế phù hợp. Hiện nay có rất nhiều hình thức thanh toán để cho các doanh nghiệp lựa chọn, tuy nhiên có một số hình thức tiêu biểu:

- Thanh toán bằng L/C: Khi hợp đồng thanh toán bằng L/C, người mua cần phải mở L/C. Thời gian mở L/C nếu hợp đồng khơng quy định gì, phụ thuộc vào thời gian giao hàng. Thông thường L/C được mở 20-25 ngày trước khi đến thời gian giao hàng.

- Thanh toán bằng CAD: Người mua đến ngân hàng hồn thành thủ tục thanh tốn: mở tài khoản ký thác đúng theo yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Thanh toán bằng T/T trả trước: Người mua nhận bộ chứng từ do người bán chuyển đến, tiến hành kiểm tra và viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng yêu cầu ngân hàng chuyển tiền để trả tiền cho người bán xuất khẩu.

- Thanh toán bằng D/A, D/P: Người mua thanh toán cho ngân hàng nhờ thu ngay hoặc thanh toán khi đến hạn.

<i>2.3.2.3. Thuê phương tiện vận tải </i>

Tùy thuộc vào các điều kiện mà các bên thỏa thuận với nhau, nghĩa vụ vận chuyển sẽ thuộc về bên mua hoặc bên bán. Căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng Incoterm của hợp đồng thương mại quốc tế:

- Nếu điều kiện giao hàng theo điều kiện nhóm C và D (Incoterms - 2010) bao gồm các điều kiện CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP thì bên xuất khẩu phải thuê phương tiện vận tải.

- Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E và F bao gồm điều kiện EXW, FOB, FCA, FAS thì bên nhập khẩu phải tiến hành việc thuê phương tiện vận tải.

Khi thuê phương tiện vận tải phải dựa trên căn cứ thực tế hợp đồng TMQT như điều kiện cơ sở giao hàng, quy định đặc điểm phương tiện vận tải, quy định mức bốc dỡ, thưởng phạt bốc dỡ, căn cứ khối lượng hàng hóa và đặc điểm hàng hóa để đảm bảo an tồn trong q trình vận chuyển cũng như tối ưu hóa tải trọng phương tiện.

Việc thuê phương tiện vận tải phục vụ cho chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng đối với các tác nghiệp của quy trình thực hiện hợp đồng. Nó trực tiếp ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng, sự an tồn của hàng hóa, dễ xảy ra rủi ro và có liên quan đến nhiều nội dung khác trong q trình thực hiện hợp đồng. Chính vì vậy, khi thuê phương tiện vận tải cần phải tiến hành nghiên cứu, phân tích để có quyết định th tàu phù hợp, đảm bảo thực hiện tốt hợp đồng và hạn chế rủi ro.

<i>2.3.2.4. Mua bảo hiểm </i>

Bảo hiểm là một sự cam kết của người bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm về những mất mát, hư hỏng thiệt hại của đối tượng bảo hiểm do những rủi ro đã thỏa thuận gây ra, với điều kiện người được bảo hiểm đã mua cho đối tượng đó một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.

Trong kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thường phải vận chuyển đi xa, trong những điều kiện vận tải phức tạp, do đó, hàng hóa dễ bị hư hỏng, mất mát, tổn thất trong quá trình vận chuyển. Chính vì vậy, việc mua bảo hiểm cho hàng hóa để giảm bớt rủi ro được nhiều nhà kinh doanh xuất nhập khẩu lựa chọn.

Theo Incoterms 2010 với các nhóm điều kiện mua hàng: E (EXW), F (FCA, FAS, FOB) và nhóm C (với hai điều kiện CFR, CPT), người nhập khẩu nên mua bảo hiểm lô hàng tránh những thiệt hại. Có ba loại hình bảo hiểm được pháp luật Việt Nam quy định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Điều kiện A: Bảo hiểm toàn phần + Điều kiện B: Bảo hiểm có tổn thất riêng + Điều kiện C: Bảo hiểm miễn tổn thất riêng

Công ty xác định loại hình bảo hiểm: gồm có hợp đồng bảo hiểm chuyến và hợp đồng bảo hiểm bao. Khi đã lựa chọn được điều kiện, loại hình bảo hiểm, tiến hành lựa chọn cơng ty bảo hiểm và đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm, thanh tốn phí bảo hiểm nhận đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

<i>2.3.2.5. Làm thủ tục Hải quan </i>

Để làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp có thể trực tiếp tiến hành hoặc ủy quyền cho đại lý làm thủ tục hải quan. Nếu ủy quyền cho đại lý, doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các chứng từ và làm giấy ủy quyền để đại lý tiến hành làm thủ tục hải quan, giám sát quá trình và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình đại lý tiến hành thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, đồng thời thanh tốn phí và các chi phí cho đại lý.

Quy trình làm thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu gồm các bước chính sau:

<i>Bước 1: Khai và nộp hồ sơ hải quan </i>

Doanh nghiệp phải tiến hành khai báo và nộp tờ khai nhập khẩu trong vòng 30 ngày kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu. Hồ sơ hải quan sau khi tiếp nhận được qua hệ thống quản lý rủi ro tự động phân luồng: luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ. Hồ sơ luồng đỏ phải kiểm tra thực tế hàng hóa.

<i>Bước 2: Xuất trình hàng hóa </i>

Đối với hồ sơ thuộc luồng đỏ, doanh nghiệp phải xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa. Hệ thống quản lý rủi ro tự động xác định các hình thức kiểm tra:

+ Kiểm tra đại điện không quá 10% với lơ hàng + Kiểm tra tồn bộ lơ hàng

<i>Bước 3: Nộp thuế và thực hiện các quyết định của hải quan </i>

Sau khi kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hồ sơ luồng xanh, luồng vàng và kiểm tra thực tế hàng hóa, hải quan sẽ có các quyết định sau:

- Cho hàng hóa qua biên giới

- Cho hàng hóa qua biên giới có điều kiện như phải sửa chữa, khắc phục lại, phải nộp bổ sung thuế nhập khẩu

- Không được phép nhập khẩu

Nếu doanh nghiệp khơng nhất trí với các kết luận của cơ quan hải quan, thì có thể u cầu xem xét lại, nếu hai bên không thống nhất được thì doanh nghiệp có thể khiếu kiện theo trình tự của pháp luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>2.3.2.6. Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa • Nhận hàng </i>

- Nhận hàng chuyên chở bằng container đường biển: Nhận đơn và các chứng từ khác; Trình vận đơn và các chứng từ khác cho hãng tàu để đổi lấy lệnh giao hàng; Người nhập khẩu đến trạm hoặc bãi container để nhận hàng.

- Nhận hàng chuyên chở bằng đường bộ: Nếu nhận tại cơ sở của người nhập khẩu thì người nhập khẩu chịu trách nhiệm bốc vác xuống để nhận hàng; Nếu nhận tại cơ sở của người vận tải, người nhập khẩu phải kiểm tra hàng và tổ chức vận chuyển hàng về kho riêng

- Nhận hàng bằng đường hàng không: Người nhập khẩu nhận hàng tại trạm giao nhận hàng không và tổ chức vận chuyển về kho riêng của mình.

<i>• Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu </i>

- Kiểm tra về số lượng: số lượng hàng thiếu, số lượng hàng đổ vỡ và nguyên nhân.

- Kiểm tra về chất lượng: Số lượng hàng hóa sai về chủng loại, kích thước, nhãn hiệu, quy cách, suy giảm về chất lượng,...

- Kiểm tra bao bì, ký mã hiệu - Kiểm dịch động vật, thực vật.

Ngồi ra, cần kiểm tra: niêm phong kẹp chì, kiểm tra nhà nước về chất lượng nếu hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng,,...

<i>2.3.2.7. Làm thủ tục thanh toán </i>

Thanh toán theo phương thức thanh toán hai bên đã thỏa thuận và việc chuẩn bị thanh tốn trước đó, bên nhập khẩu sẽ thanh tốn phần cịn lại cho bên xuất khẩu (nếu có). Ngồi ra bên nhập khẩu cần thực hiện thanh tốn, trả phí cho các dịch vụ giao nhận hàng hóa trong thực hiện hợp đồng nhập khẩu lơ hàng.

<i>2.3.2.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại nếu có </i>

Khiếu nại là phương pháp giải quyết các phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, bằng cách các bên trực tiếp thương lượng nhằm đưa ra các giải pháp mang tính pháp lý thỏa mãn hoặc khơng thỏa mãn các yêu cầu của bên khiếu nại. Trong thực hiện hợp đồng nhập khẩu, thường có các trường hợp khiếu nại như sau:

- Người mua khiếu nại người bán hoặc người bán khiếu nại người mua - Người bán hoặc người mua khiếu nại người chuyên chở và bảo hiểm.

Để khiếu nại, người khiếu nại phải lập hồ sơ khiếu nại bao gồm: Đơn khiếu nại, bằng chứng về sự vi phạm và các chứng từ khác có liên quan. Khi nhận được hồ sơ khiếu nại, bên bị khiếu nại cần nghiêm túc, nhanh chóng nghiên cứu hồ sơ tìm các giải pháp để giải quyết một cách thỏa đáng nhất. Nếu hai bên không tự giải quyết được

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hoặc khơng thỏa đáng thì người nhập khẩu có thể kiện đối tác ra Trọng tài Quốc tế hoặc ra Toà án.

<i><b>2.3.3. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng </b></i>

<i>2.3.3.1. Giám sát thực hiện hợp đồng • Khái niệm giám sát thực hiện hợp đồng </i>

Giám sát hợp đồng là một hệ thống báo động sớm, cảnh tỉnh về các công việc mà mỗi bên phải thực hiện để đảm bảo cả hai bên tránh được chậm trễ hoặc sai sót trong thực hiện hợp đồng. (PGS.TS.Doãn Kế Bơn (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính).

Phạm vi của giám sát là giám sát cả nội dung và thời gian tiến hành công việc, giám sát cả cơng việc của mình và cơng việc của đối tác trong q trình thực hiện hợp đồng. Mục đích của giám sát là để các công việc thực hiện hợp đồng của cả hai bên được xảy ra theo đúng nội dung và thời gian, hạn chế được rủi ro tranh chấp.

<i>• Nội dung giám sát của người nhập khẩu </i>

Ngoài việc phải giám sát các nhiệm vụ như: Thuê phương tiện vận tải (nếu hợp đồng quy định), mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan, khiếu nại, giải quyết tranh chấp tương tự như nhiệm vụ của người bán, người mua cần giám sát các nhiệm vụ sau:

- Nhận hàng ở cảng: Thời điểm và lịch trình nhận hàng, nội dung nhận hàng, mức bốc dỡ, thưởng phạt bốc dỡ, giải quyết hàng thiếu, hàng thừa, hàng đổ vỡ, vận chuyển hàng về kho.

- Chỉ định giám định: Khi hàng cần giám định, cần giám sát cơ quan giám định, nội dung giám định, căn cứ giám định, yêu cầu về chứng thư giám định, thông báo yêu cầu giám định đến các cơ quan có liên quan.

- Thanh tốn: Giám sát tiến độ thanh toán, hạn cuối cùng của từng lần thanh toán, thời điểm mở L/C, yêu cầu về mở L/C, ký quỹ, tu chỉnh L/C, yêu cầu và thời gian kiểm tra chứng từ.

<i>• Phương pháp giám sát </i>

- Phương pháp phiếu giám sát - Phương pháp sử dụng máy vi tính

<i>2.3.3.2. Điều hành thực hiện hợp đồng • Khái niệm điều hành thực hiện hợp đồng </i>

Điều hành hợp đồng là tất cả các quyết định cần phải đề ra để giải quyết những vấn đề khơng tính trước được hoặc không giải quyết được một cách đầy đủ trong thời gian xây dựng hợp đồng và do vậy không được chuẩn bị để đưa vào các quy định và điều kiện của hợp đồng. (PGS.TS.Dỗn Kế Bơn (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính).

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>• Nội dung điều hành </i>

Nội dung điều hành là những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng cần phải tập trung giải quyết trong chuẩn bị hàng, thuê phương tiện vận tải, bảo hiểm cho hàng hoá, thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa, điều chỉnh giá, các điều khoản thanh toán, giải quyết các khiếu nại, giải quyết tranh chấp, vấn đề bảo hành, vấn đề bất khả kháng,...

<b>2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng NK </b>

<i><b>2.4.1. Các nhân tố chủ quan </b></i>

<i>2.4.1.1. Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp </i>

Tài chính là nhân tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp cũng như hoạt động nhập khẩu. Có nguồn tài chính dồi dào sẽ đảm bảo hoạt động nhập khẩu được thực hiện và diễn ra liên tục. Doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính tốt là điều kiện để giúp cho đầu tư vào công tác nghiên cứu, giảm sát thị trường của một cách chi tiết và kĩ càng, vì vậy có thể giúp cho lập kế hoạch được khoa học, đầy đủ nhất, tránh những sai sót đáng tiếc gây ra tổn thất chi phí cho doanh nghiệp. Ngồi ra, cịn giúp cho các doanh nghiệp đẩy mạnh cơng tác thực hiện hợp đồng bằng cách đầu tư máy móc, trang thiết bị hiện đại, thuê phương tiện vận tải uy tín, chất lượng, sử dụng các phần mềm công nghệ kiểm tra, giám sát tiên tiến và hiện đại giúp tối thiểu chi phí và đạt được hiệu quả cao. Cùng với khả năng chủ động của doanh nghiệp thì có thể tăng khả năng cạnh tranh như ứng trước tiền hàng, ...đồng thời cũng dễ dàng hơn trong việc đàm phán ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu.

<i>2.4.1.2. Nguồn lực tổ chức và nhân lực của doanh nghiệp </i>

Để hoạt động quản trị quy trình hợp đồng nhập khẩu diễn ra tốt đẹp, luôn cần sự phối hợp hỗ trợ của nhiều phịng ban. Có nhập khẩu được hàng hóa thì bộ phận kinh doanh trong nước mới có sản phẩm để bán, phịng kế tốn sẽ ln hỗ trợ các khâu về thanh tốn. Vì thế, khi cơng ty có nguồn nhân lực với nhiều kỹ năng, kinh nghiệm sẽ giúp cho hoạt động nhập thực hiện hợp đồng nhập khẩu diễn ra suôn sẻ. Một đội ngũ cán bộ nhân viên nắm chắc nghiệp vụ XNK có khả năng ứng phó linh hoạt trước những biến động của thị trường và đem lại những thành công cho doanh nghiệp: tiết kiệm thời gian giao dịch, việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu diễn ra thuận lợi, tiêu thụ nhanh hàng nhập khẩu tránh để đọng vốn….

<i>2.4.1.3. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp </i>

Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty càng hiện đại và được cải tiến, nâng cấp thì doanh nghiệp nhập khẩu sẽ có điều kiện để nắm bắt kịp thời những thông tin quan trọng về sự biến động của thị trường nước ngoài và những nhanh chóng cập nhật

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

phát triển, nâng cao năng suất, ứng dụng các máy móc hiện đại vào cơ chế giám sát, giúp cho việc quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty được tiến hành chặt chẽ và đạt hiệu quả cao hơn. Mặt khác, hệ thống kho tàng hiện đại giúp cho việc giữ gìn, bảo quản hàng hoá được tốt hơn, phương tiện vận chuyển hiện đại giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trong q trình vận chuyển.

<i><b>2.4.2. Các nhân tố khách quan </b></i>

<i>2.4.2.1. Chính sách và cơng cụ quản lý nhập khẩu của nhà nước </i>

Nhà nước ban hành những chính sách và cơng cụ quản lý nhập khẩu để điều tiết hoạt động nhập khẩu nói chung cũng như hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu nói riêng của các doanh nghiệp kinh doanh XNK. Những biện pháp quản lý nhập khẩu chủ yếu mà nhà nước Việt Nam hiện đang áp dụng là: Thuế nhập khẩu; Hạn ngạch nhập khẩu; Tỷ giá và chính sách có liên quan. Các chính sách và cơng cụ này có những ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng NK.

<b>Vì vậy, các doanh nghiệp nhập khẩu cần phải biết những quy định cụ thể và đặc điểm </b>

chính sách quản lý nhập khẩu của nhà nước nhằm đảm bảo kinh doanh theo đúng phương hướng, chính sách và luật pháp của quốc gia.

<b>Ngoài ra, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh XNK chịu sự </b>

chi phối của các chính sách: Chính sách thuế, hạn ngạch và quy định của pháp luật về nhập khẩu. Các hiệp định thương mại tự do giữa 2 nước cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng với mặt hàng. Môi trường luật pháp sẽ tác động trực tiếp tới hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp bằng các công cụ thuế quan hạn ngạch, phi hạn ngạch, mặt hàng nhập khẩu, thủ tục hành chính.

<i>2.4.2.2. Luật pháp trong nước và quốc tế: </i>

Hoạt động nhập khẩu được tiến hành giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau bởi vậy nó chịu tác động của chính sách luật pháp trong nước và những quy định luật pháp quốc tế bởi chúng thể hiện ý chí của nhà nước và sự thống nhất chung của quốc tế. Hiện tại các doanh nghiệp cũng gặp nhiều vấn đề trong việc cung cấp các chứng từ, tờ khai hàng hoá đáp ứng theo đúng yêu cầu của luật pháp trong nước và quốc tế. Điều này đã ảnh hưởng tới tiến độ và tăng chi phí cho việc nhập khẩu hàng hoá của Doanh nghiệp.

<i>2.4.2.3. Hệ thống tài chính ngân hàng, tỷ giá hối đối và tỷ suất ngoại tệ </i>

Hệ thống tài chính ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc quản lý, cung cấp vốn, giúp các doanh nghiệp trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế và các cảnh báo cho doanh nghiệp khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Nó can thiệp tới tất cả các hoạt động của tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế, dù doanh nghiệp đó lớn hay nhỏ, hay ở bất cứ thành phần kinh tế nào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hoạt động nhập khẩu có liên quan trực tiếp đến đối tác nước ngồi và ngoại tệ sử dụng trong q trình thanh tốn. Tỷ giá hối đoái là cơ sở để so sánh giá cả của hàng hố trong nước và hàng hóa thế giới, đồng thời phục vụ cho sự lưu thông tiền tệ và hàng hố của các quốc gia. Vì vậy chính sách tỷ giá hối đối có tác dụng mạnh mẽ đến hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp. Sự biến động của tỷ giá hối đối có thể gây những biến động lớn trong tỷ trọng hàng nhập khẩu.

Hầu hết các hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị văn phịng đều thanh tốn bằng USD/ nhân dân tệ do đó tỷ giá hối đối có ảnh hưởng rất lớn tới q trình quản trị thực hiện hợp đồng. Khi tỷ giá đồng USD và nhân dân tệ/VND tăng thì có nghĩa phải bỏ ra khoản tiền VND để chuyển đổi sang USD/ nhân dân tệ cao hơn khiến cho giá trị hàng hóa nhập khẩu khi về đến kho để phân phối đi sẽ đắt hơn, và ngược lại. Trong trường hợp tỷ giá tăng cao, nếu chậm trễ trong thanh toán cho đối tác có thể ảnh hưởng quan hệ hợp tác của 2 bên. Vì thế, lúc này cơng ty sẽ phải cân nhắc các phương án để giảm những điều bất lợi như giảm số lượng hàng nhập khẩu hoặc thậm chí trì hỗn nhập khẩu trong 1 khoảng thời gian nếu có thể. Nếu không theo dõi sự lên xuống của tỷ giá một cách sâu sát, dẫn đến bất lợi về giá hàng hóa thì sẽ khó cạnh tranh trên thị trường.

<i>2.4.2.4. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế </i>

Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc: Hoạt động nhập khẩu không thể tách rời hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Hệ thống giao thông vận tải thuận tiện, an toàn cùng với hệ thống thông tin liên lạc được trang bị hiện đại, nhanh nhạy sẽ giúp cho doanh nghiệp đơn giản hoá các khâu trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu, giảm bớt thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an tồn cho hàng hố. Từ đó, giảm bớt các chi phí và rủi ro, nâng cao tính kịp thời, nhanh gọn trong q trình nhập khẩu, đồng thời cho phép các doanh nghiệp tận dụng được các cơ hội kinh doanh.

Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng cho phép các hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện một cách an toàn hơn đồng thời giảm bớt được mức độ thiệt hại có thể xảy ra đối với các nhà kinh doanh trong trường hợp xảy ra rủi ro.

Hệ thống ngân hàng: Lãi suất ngân hàng và hạn mức cho vay ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC. Lãi suất ngân hàng hiện nay cũng ở mức cao nên gây ra nhiều eo hẹp về vốn. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC thanh toán bằng phương thức L/C nên việc trao đổi, liên kết với ngân hàng là vô cùng quan trọng. Các ngân hàng được Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC lựa chọn sử dụng đó là MSB, MB, Techcombank bởi Công ty nhận thấy rằng chúng là những ngân hàng có sự hỗ trợ phù hợp nhất với nhu cầu của Công ty. Các ngân hàng này có vai trị rất quan trọng trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

việc quản lý, cung cấp vốn và thanh toán cho Công ty giúp cho việc thực hiện hợp đồng diễn ra thuận lợi.

<i>2.4.2.5. Yếu tố thị trường trong nước và nước ngồi </i>

Tình hình và sự biến động của thị trường trong nước và nước ngoài chẳng hạn như sự thay đổi, xu hướng thay đổi của giá cả, khả năng cung cấp hàng hóa, khả năng tiêu thụ và xu hướng biến động dung lượng của thị trường,.... Xu hướng thay đổi của giá cả: Giá cả hàng hóa trong mỗi thời kỳ là khác nhau nó ảnh hưởng đến quyết định nhập khẩu số lượng hàng hóa tăng hay giảm của doanh nghiệp.

Khả năng cung cấp hàng hóa: Trong trường hợp nguồn cung thị trường nước ngoài bị giảm do chiến tranh, nội chiến, mất mùa, kinh doanh thua lỗ...sẽ tác động trực tiếp làm giảm khả cung ứng hàng hóa sang các thị trường khác, làm ảnh hưởng đến lượng hàng nhập khẩu của doanh nghiệp trong nước.

Khả năng tiêu thụ, cung cầu thị trường trong nước: Việc nhập khẩu hàng hóa bị ảnh hưởng bởi nguồn cung trong nước và nhu cầu của khách hànmg. Khi nguồn cung thiếu hụt, doanh nghiệp đẩy mạnh nhập khẩu hàng hóa và ngược lại khi nguồn cung đáp ứng đủ thì nhu cầu nhập khẩu sẽ giảm đi.

Tất cả các yếu tố đó đều ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu, các doanh nghiệp cần theo dõi sát sao những biến động của thị trường trong và ngoài nước để thực hiện hợp đồng nhập khẩu dễ dàng, hoàn thiện hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY MĨC, THIẾT BỊ VĂN PHỊNG TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC, ĐÀI LOAN VÀ HỒNG KÔNG CỦA CÔNG TY </b>

<b>TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GTC </b>

<b>3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC </b>

<i><b>3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty. </b></i>

Công ty TNHH Thương mại công nghệ và dịch vụ GTC được thành lập vào ngày 3/9/2014 và chính thức đi vào hoạt động cùng ngày, do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với mã số thuế là 0102062527 với loại hình là Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN với chủ sở hữu là ơng Lê Thanh Tuấn, tính đến nay Công ty đã hoạt động được 15 năm.

Trải qua 15 năm hoạt đông, Công ty TNHH Thương mại công nghệ và dịch vụ GTC đã phát triển thành là công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh thương mại tư vấn chun sâu thiết bị máy văn phịng, số hóa và chuyển đổi số giúp xây dựng tổ chức của khách hàng theo mơ hình cơng nghệ số. Cơng ty ln cố gắng đảm bảo và duy trì nguồn hàng phong phú, ổn định và chất lượng cao. Điều này giúp cho Công ty mở rộng thị trường kinh doanh và đem lại phát triển đơi bên cùng có lợi cho khách hàng và đối tác trong và ngoài nước.

Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: GTC SERVICE AND TECHNOLOGY TRADING COMPANY LIMITED

Bảng: Danh sách một số sản phẩm kinh doanh của Công ty

- Máy in: Máy in Ricoh, máy in HP, máy in Samsung, máy in Brother…. - Linh kiện máy in: Mực in, Catridge…

- Máy photocopy

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Máy scan - Màn hình

Với gần 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập khẩu, GTC đã duy trì được những mối quan hệ uy tin với đối tác và khách hàng, đem lại cho khách hàng những trải nghiệm sản phẩm tốt mà giá cả cạnh tranh.

<i><b>3.1.3. Cơ cấu tổ chức </b></i>

<b>Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC </b>

<i>Nguồn: Phịng nhân sự Cơng ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC </i>

Từ sơ đồ trên có thể thấy, hoạt động với cơ cấu tổ chức Công ty khá cơ bản theo đúng mơ hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn. Các bộ phận của công ty được phân chia theo chức năng và đặc thù hoạt động riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>3.1.4. Năng lực tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC </b></i>

Vốn điều lệ của Cơng ty: 9.900.000.000 (chín tỷ chín tăm triệu đồng)

<b>Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty giai đoạn 2021 – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>3.1.5. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ GTC (2021 - 2023). </b></i>

<i>3.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh (2021-2023). 3.1.5.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty </i>

<b>Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021-2023 </b>

<i>3.1.5.1.2. Hoạt động nhập khẩu của Công ty (2021-2023) • Quy mơ và cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu </i>

Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC chuyên nhập khẩu các máy móc, thiết bị văn phịng từ các nước công nghiệp phát triển hàng đầu như Trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Quốc, Đài Loan, Hồng Kông và phân phối đến các nhà thương mại và các doanh nghiệp trên cả nước.

<b>Bảng 3.3. Kim ngạch nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại Công nghệ và Dịch vụ GTC giai đoạn 2021- 2023 </b>

<i> (Đơn vị: Tỷ đồng) </i>

Kim ngạch Năm

Nhập khẩu (Tỷ đồng)

</div>

×