Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

đề tài nguy cơ bị rối loạn cơ xương khớp đối với người lao động làm việc với máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG</b>

<b>BÁO CÁO MÔN HỌC</b>

<b>HIỂU BIẾT VỀ HÀNH VI SỨC KHỎEĐỀ TÀI: NGUY CƠ BỊ RỐI LOẠN CƠ XƯƠNGKHỚP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC</b>

<b>VỚI MÁY TÍNH</b>

<b>GVHD: TS. BS. Phan Minh TrangSVTH: Nhóm 7</b>

Nguyễn Thụy Diệu Hiền 92100412

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

A. MỞ ĐẦU...3

I. Lý do chọn đề tài:...3

II. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu:...3

III. Đối tượng, nội dung nghiên cứu:...3

IV. Phương pháp nghiên cứu:...3

III. CÁC HẬU QUẢ CÓ THỂ XẢY RA LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH. 9IV. BẢNG CÂU HỎI TÌM HIỂU VỀ HÀNH VI SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH...12

V. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN NHỮNG HÀNH VI NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH...14

C. KẾT LUẬN...18

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO...18

BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC NHĨM 7...19

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>A. MỞ ĐẦU</b>

<b>I.Lý do chọn đề tài:</b>

Rối loạn cơ xương khớp đang là tình trạng khá phố biến, khơng chỉ xuất hiện ởngười cao tuổi mà còn xuất hiện nhiều ở giới trẻ hiện nay. Chúng ta có thể bị rốiloạn cơ xương ở bất cứ bộ phận nào của cơ thể, nhất là cơ xương khớp thường vậnđộng nhiều như: cổ tay, vai, cổ, chân, hông, lưng, đầu gối, bàn chân,... Nguyênnhân gây ra bệnh này cũng rất đa dạng, hầu hết những người mắc bệnh đã có thờigian hoạt động nhóm cơ và khớp đó trong thời gian dài sai tư thế hoặc hoạt độngquá mức không được nghỉ ngơi, chăm sóc tốt, đặc biệt là những người phải thườngxun làm việc trên máy tính. Vì vậy, nhóm em đã quyết định chọn đề tài này đểtìm hiểu cũng như đưa ra các giải pháp khắc phục, từ đó giảm thiểu các tình trạngmắc bệnh rối loạn cơ xương khớp ở người lao động.

<b>II.Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu:II.1. Mục tiêu nghiên cứu:</b>

Thông qua việc đánh giá các tư thế và thói quen làm việc chưa phù hợp để đềxuất các giải pháp hiệu quả, giảm thiểu tình trạng mắc bệnh rối loạn xương khớpở người lao động khi làm việc với máy tính.

<b>II.2. Phạm vi nghiên cứu:</b>

Các cơng việc liên quan đến máy tính: Dân văn phịng, nhà sáng tạo nộidung, tiểu thuyết gia, editor,…

<b>III.Đối tượng, nội dung nghiên cứu:III.1. Đối tượng nghiên cứu:</b>

Người lao động thường xuyên phải làm việc trên máy tính.

<b>III.2. Nội dung nghiên cứu:</b>

Các tư thế, hành vi, thói quen của người lao động dẫn đến bệnh rối loạn xươngkhớp khi làm việc với máy tính.

<b>IV.Phương pháp nghiên cứu: </b>

<b>Phương pháp thu thập dữ liệu: Tổng hợp, tìm kiếm các tài liệu liên quan</b>

đến rối loạn xương khớp. Từ phương pháp này ta có được những số liệu, hồ sơđể đánh giá, cũng như tìm ra những hành vi xấu ảnh hưởng đến xương khớpcủa người lao động khi làm việc với máy tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Phương pháp tham khảo tài liệu: Thu thập thông tin về công việc liên quan</b>

đến máy tính, tra cứu tham khảo các tài liệu liên quan để đưa ra giải pháp khắcphục.

<b>Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh, đối chiếu các hành vi, tư thế của</b>

người lao động khi làm việc trước máy tính.

<b>Phương pháp tham khảo ý kiến người hướng dẫn: Trao đổi, xin ý kiến góp</b>

ý từ giảng viên hướng dẫn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>B. NỘI DUNG</b>

<b>VỚI MÁY TÍNH CĨ NGUY CƠ BỊ BỆNH RỐI LOẠN CƠ XƯƠNGKHỚP.</b>

Tư thế làm việc bất lợi, gị bó, đặc biệt là ở vùng cổ, vai, lưng, cánh tay, bàntay, ngón tay => các cơ bị căng cứng, không cử động được trong vài phút, đaumỏi.

Ngồi nhiều, ít vận động, tư thế làm việc sai trong thời gian dài => Nguy cơmắc các bệnh xương khớp, cơ bắp không được chắc khỏe, dẻo dai.

Người làm việc với máy tính, tiếp xúc ánh sáng xanh nhiều giờ liền => Gâymệt mỏi dẫn đến tư thế ngồi khơng đúng. Nguy cơ về các nhóm bệnh: Thốt vịđĩa đệm cột sống, thối hóa khớp, đau thần kinh tọa, viêm khớp dạng thấp,lỗng xương,…

Thiết bị, dụng cụ làm khơng phù hợp với kích thước cơ thể của người lao động=> Dẫn đến thói quen xấu về xương khớp.

Bàn phím: Xương cổ tay bị võng vào giữa, không suôn chiều bàn tay =>tạo thành thói quen, lâu dần khơng thể sn tay một cách bình thương.

Ghế tựa, bàn: Sự chênh lệch ghế và bàn không phù hợp khiến mắt điềutiếc quá nhiều => Mỏi mắt và để cải thiện sự mỏi mắt chính là việc ngồikhơng đúng tư thế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Khối lượng công việc quá tải và cố gắng hồn thành sớm nhất trong thời gianngắn/quản lí thời gian chưa tối ưu: Sự quá tải về lượng công việc dẫn đến sựsuy kiệt về mặt thể chất => Sự tổn thương đến cột sống là rất lớn với quản thờigian làm việc quá dài, không nghỉ ngơi.

Công việc/Việc làm đơn điệu, khơng có sự vận động/đột biến: Với mặt hìnhthức cơng việc đơn điệu, lặp đi lặp lại => Thói quen diễn ra thời gian dài lànguy cơ dẫn đến các bệnh, tật không mong muốn về cơ, xương khớp: Gù lưng,Thối hóa xương, khớp, nhức mỏi thâm niên.

Tư thế ngồi làm việc không phù hợp: gác chân lên ghế, tựa gối lên thành bàn,thường ngồi chéo chân… => Gây cong vẹo cột sống và có nguy cơ về các vấnđề chấn thương đốt sống, chất lượng chuyển động giữa các khớp suy giảm.

Công việc nhiều dẫn đến khơng có thời gian ăn uống, khơng thể bổ sung đủchất, đặc biệt là Canxi => Sự thiếu hụt canxi có thể dẫn đến chứng lỗngxương, làm yếu xương và có thể gây gãy xương ở hơng, cột sống và cổ tay,đặc biệt là ở người cao tuổi. Chế độ ăn thiếu canxi là một trong nhiều yếu tốcó thể làm tăng nguy cơ mất xương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II.ĐỂ TIẾN HÀNH THU THẬP THÔNG TIN VỀ HÀNH VI NGUY CƠCỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH CĨ NGUYCƠ BỊ BỆNH RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP, CẦN PHẢI LÀM GÌ?</b>

Cần phải thực hiện các bước sau:

<b>Bước 1: Xác định các hành vi nguy cơ.</b>

Trước khi tiến hành thu thập thông tin, cần xác định rõ các hành vi nguy cơ có thểdẫn đến rối loạn cơ xương khớp ở người lao động làm việc với máy tính. Các hànhvi nguy cơ này có thể bao gồm:

Tư thế làm việc bất lợi, trang phục gị bó;Duy trì các tư thế sai trong thời gian dài;Làm việc lặp đi lặp lại các động tác;

Sử dụng các thiết bị không phù hợp với kích thước cơ thể người lao động;Thời gian làm việc quá dài hoặc quá sức;

Áp lực về mặt thời gian.

<b>Bước 2: Xây dựng kế hoạch thu thập thông tin.</b>

Sau khi xác định được các hành vi nguy cơ, cần xây dựng kế hoạch thu thập thôngtin phù hợp. Kế hoạch này cần bao gồm các nội dung sau:

Mục tiêu thu thập thông tin;Đối tượng cần thu thập thông tin;Phương pháp thu thập thông tin;Thời gian và địa điểm thu thập thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Bước 3: Thu thập thơng tin.</b>

Có thể sử dụng các phương pháp sau để thu thập thông tin về hành vi nguy cơ củangười lao động làm việc với máy tính:

Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này cho phép thu thập thông tintrực tiếp từ người lao động, từ đó có thể hiểu rõ hơn về các hành vi nguycơ mà họ gặp phải.

Phương pháp khảo sát: Phương pháp này cho phép thu thập thông tin từnhiều người lao động cùng lúc, từ đó có thể có được bức tranh tổng thể vềcác hành vi nguy cơ.

Phương pháp quan sát: Phương pháp này cho phép trực tiếp quan sátngười lao động làm việc, từ đó có thể ghi nhận các hành vi nguy cơ mà họgặp phải.

<b>Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin.</b>

Sau khi thu thập được thông tin, cần tiến hành phân tích và xử lý thơng tin để cóđược kết quả chính xác và hữu ích.

<b>Bước 5: Truyền thơng và phổ biến thơng tin.</b>

Kết quả phân tích và xử lý thông tin cần được truyền thông và phổ biến đến ngườilao động, người sử dụng lao động và các cơ quan liên quan nhằm nâng cao nhậnthức và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ rối loạn cơxương khớp ở người lao động làm việc với máy tính.

<b>Dưới đây là một số gợi ý cụ thể về cách thu thập thông tin về hành vi nguycơ của người lao động làm việc với máy tính:</b>

<b>Phương pháp phỏng vấn: Có thể sử dụng các câu hỏi sau để phỏng vấn</b>

người lao động:

Bạn thường làm việc với máy tính trong bao lâu mỗi ngày?Bạn thường ngồi làm việc với máy tính như thế nào?Bạn có gặp khó khăn gì về tư thế làm việc với máy tính?

Bạn có thấy đau nhức ở cổ, vai, lưng, cánh tay, bàn tay, ngón tay khilàm việc với máy tính khơng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Phương pháp khảo sát: Có thể sử dụng các câu hỏi sau để khảo sát người</b>

lao động:

Bạn thường ngồi làm việc với máy tính như thế nào?

Bạn có thấy đau nhức ở cổ, vai, lưng, cánh tay, bàn tay, ngón tay khilàm việc với máy tính khơng?

Bạn có gặp khó khăn gì về tư thế làm việc với máy tính?

<b>Phương pháp quan sát: Có thể quan sát người lao động làm việc với máy</b>

tính để ghi nhận các hành vi nguy cơ như:

Tư thế ngồi làm việc không đúng, đặc biệt là lưng gù, vai vẹo, đầu cúi.Duy trì các tư thế bất lợi trong thời gian dài.

Sử dụng các thiết bị khơng phù hợp với kích thước cơ thể.

<b>LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆCVỚI MÁY TÍNH.</b>

Rối loạn cơ xương khớp của người lao động làm việc với máy tính có thể gây racác hậu quả sau:

Giảm chất lượng cuộc sống;Tiêu cực về thể chất lẫn tinh thần;

Hiệu suất công việc cũng bị ảnh hưởng theo;

Đau nhức dai dẳn kéo dài, ảnh hưởng đến giấc ngủ, sinh hoạt, vận động,…gây tốn kém tiền bạc.

Ngoài ra người làm việc với máy tính thường xun có thể phải đối mặt với nhiềuvấn đề sức khỏe, trong đó có rối loạn cơ xương khớp. Dưới đây là một số hậu quảcó thể xảy ra:

<b>Đau cổ và vai: Ngồi ở vị trí cố định trong thời gian dài, đặc biệt là nếu màn</b>

hìh đặt ở mức cao khơng đúng cách, có thể dẫn đến căng thẳng ở cổ và vai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Hội chứng ống cổ tay: gây viêm, đau, tê, giảm hoặc mất cảm giác, thậm chí</b>

gây teo cơ, yếu cơ, giảm chức năng vận động của vùng bàn tay thuộc chi phối

của dây thần kinh giữa.

<b>Đau lưng: Ngồi ở vị trí khơng đúng hoặc khơng sử dụng ghế hỗ trợ có thể tạo</b>

áp lực lớn lên lưng gây đau lưng, đau cột sống, và các vấn đề về đĩa đệm.

<b>Bệnh thoái hoá cột sống: thối hóa cột sống sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến</b>

cuộc sống hàng ngày của người bệnh. Thậm chí bệnh cịn có thể khiến chongười bệnh mất khả năng đi lại nếu không được điều trị đúng cách.

<b>Bệnh thoát vị đĩa đệm: đĩa đệm bị thoát vị, phần bao xơ đĩa đệm sẽ bị mòn</b>

hoặc rách khiến nhân nhầy bên trong thốt ra ngồi, chèn ép rễ dây thần kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

qua các lỗ liên hợp trên đốt sống và gây ra hàng loạt cơn đau ở cổ, vai gáy vàthắt lưng. Ở giai đoạn đầu, những cơn đau và tê bì chân tay do bệnh gây rakhiến người bệnh vơ cùng khó chịu. Càng về sau, khi bệnh đã trở nên nghiêmtrọng, người bệnh có thể phải đối mặt với tình trạng teo hoặc yếu cơ, hộichứng chùm đi ngựa, mất kiểm sốt đại tiểu tiện, tê liệt và cả nguy cơ tànphế.

<b>Bệnh cong vẹo cột sống: Khi cong vẹo cột sống trở nên nghiêm trọng, tình</b>

trạng này có thể gây ra những thay đổi dễ nhận biết như vai không đồng đều,xương sườn nổi rõ, thắt lưng và thân mình bị lệch sang một bên.

<b>Bệnh loãng xương: nguy hiểm nhất của loãng xương là rạn xương, nứt xương</b>

hoặc gãy xương. Ở những bệnh nhân bị loãng xương nặng, chỉ cần một vachạm nhẹ cũng có nguy cơ dẫn đến gãy xương. Nếu khơng được điều trị kịpthời hoặc điều trị không đúng cách, các hậu quả của lỗng xương có thể gây rarất nặng nề.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>IV.BẢNG CÂU HỎI TÌM HIỂU VỀ HÀNH VI SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH.</b>

<b>BẢNG CÂU HỎICâu hỏi 1: Anh/chị bao nhiêu tuổi?</b>

<b>Câu hỏi 2: Giới tính? </b> Nam □ Nữ □

<b>Câu hỏi 3: Thời gian Anh/chị làm việc với máy tính bao nhiêu giờ/ngàyCâu hỏi 4: Anh/chị có biết khi sử dụng máy tính thường xun thì các vấn đề </b>

bệnh lý thường gặp ở họ trung bình sẽ là gì khơng?

<b>Câu hỏi 5: Anh/chị có đang bị mắc phải các bệnh lý về xương khớp không?Câu hỏi 6: Sau khoảng thời 30 phút làm việc liên tục Anh/chị có để cơ thể nghỉ </b>

ngơi khơng?Có □

Dưới hình thức nào?

Khơng □

<b>Câu hỏi 7: Sau thời gian làm việc hành chính, Anh/Chị có thường xun tăng </b>

ca/làm việc với máy tính tại nhà khơng?Có □

Thời gian sử dụng tiếp đó khoảng bao lâu?

Khơng □

<b>Câu hỏi 8: Trước khi ngủ, Anh/Chị có tránh tiếp xúc ánh sáng xanh của máy </b>

tính/điện thoại khoảng 1 tiếng hoặc ít nhất 30p hay không?

<b>Câu hỏi 9: Khi làm việc Anh/Chị thường ngồi với tư thế như thế nào?</b>

□ Ngồi khom lưng, màng hình để sát gần mắt□ Bật tựa ghế ngã về sau

□ Ngồi cong vẹo cột sống, màng hình gần < 45-70 (cm)□ Khác…

<b>Câu hỏi 10: Tư thế làm việc nào Anh/chị cảm thấy thoải mái nhất là?</b>

<b>Câu hỏi 11: Thời gian trung bình anh/chị rèn luyện thể chất, vận động cơ thể là </b>

□ 1-2 ngày/tuần - Khoảng 30p - 2 giờ/ngày□ 3-5 ngày/tuần - Khoảng 30p - 2 giờ/ngày□ 5-7 ngày/tuần - Khoảng 30p-2giờ/ngày□ Khác…

<b>Câu hỏi 12: Anh/Chị đã từng nghe, sử dụng qua các dụng cụ hỗ trợ để hạn chế </b>

việc chấn thương cơ xương khớp cho người làm việc với máy tính chưa?□ Có nghe qua các dụng cụ đó nhưng chưa sử dụng

□ Có và đang sử dụng□ Chưa nghe và chưa sử dụng□ Khác ….

<b>Câu hỏi 13: Anh/chị đã sử dụng các dụng cụ hỗ trợ nào dưới đây để giúp cơ thể </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

cảm thấy thoải mái khi làm việc hoặc giúp giảm được về các vấn đề cơ xương khớp của mình? (có thể chọn nhiều phương án)

□ Giá đỡ Laptop□ Ghế Công thái học□ Đai lưng chống gù

□ Bàn phím, chuột cơng thái học□ Khác….

<b>Câu hỏi 14:</b> Anh/Chị có xu hướng giải tỏa căng thẳng sau thời gian làm việc như thế nào?

<b>Câu hỏi 15: Trong qng thời gian làm việc hành chính, anh/chị có giữ cho </b>

mình chế độ ăn uống đầy đủ, khơng bỏ bữa hay khơng?□ Có, anh/chị khơng bỏ bữa.

□ Khơng, anh/chị sử dụng thời gian giải lao buổi trưa để làm hồn tất cơng việc.

<b>Câu hỏi 16: Anh chị cảm thấy như thế nào khi làm việc với máy tính trong </b>

khoảng thời gian dài?

<b>Câu hỏi 17: Anh/Chị có sử dụng nước có chứa caffeine hay thuốc lá giúp tỉnh </b>

táo trong nhiều giờ liền làm việc với máy tính hay khơng?

<b>Câu hỏi 18: Trung bình thời gian làm việc dẫn đến sự mệt mỏi của anh chị là </b>

khoảng bao lâu?□ 30p -1h□ 2h – 4h□ 4h – 6h□ Khác …

Với thời gian làm việc theo quy định của cơng ty, anh chị có thấy thỏa mãn nhu cầu làm việc hay có đề xuất nào khác cho phù hợp với sức khỏe của người thường xuyên tiếp xúc với máy tính hay khơng?

<b>Câu hỏi 19: Anh/Chị có thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe định kì để theo dõi</b>

thể trạng của cơ thể nhằm mục đích có sự can thiệp kịp thời nếu tình huống xấu xảy ra hay khơng?

<b>Câu hỏi 20: Nếu có giải pháp nhằm nâng cao chất lượng làm việc và sức khỏe </b>

về cơ xương khớp trong việc sử dụng máy tính dài lâu, Anh/Chị có quan tâm haykhơng?

□ Có quan tâm□ Khơng quan tâm□ Khác…

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>V.ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN NHỮNG HÀNH VI NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH.</b>

<b>1. Ngồi làm việc với máy tính đúng tư thế:</b>

Đây là việc đầu tiên mà bạn phải tuân thủ nghiêm túc ngay từ hôm nay và duy trìvề sau. Tùy theo vóc dáng của bạn mà có thể điều chỉnh độ cao ghế (nên chọn ghếcó thể chỉnh độ cao) phù hợp với tư thế chuẩn như:

Ngồi thẳng lưng, vừa vặn dựa vào thành ghế, chân đặt thoải mái trên mặt đất,góc nghiêng hơng đùi từ 100 - 120 độ.

Khủy tay gập góc từ 90 - 120 độ, cẳng tay và bàn tay tạo thành đường thẳng.Màn hình ngang hoặc hơi thấp hơn tầm mắt, khoảng cách với mắt từ 45 - 70cm.

Màn hình có độ nghiêng vừa phải để tránh phản xạ ánh sáng gây chói mắt.Dưới bàn làm việc khơng gian để trống để ngồi chân với tư thế thoải mái, dễchịu.

Tư thế để chân: Khơng nên bắt chéo chân, thay vào đó bạn nên để chân thưgiãn bằng cách hạ ghế để chân chạm đất hoặc giá đỡ sao cho đầu gối (đùi vàcẳng chân) tạo thành 1 góc khoảng 90 độ.

Tư thế lưng: Tốt nhất là bạn nên ngồi một góc khoảng 90 độ (lưng và mặt đất),lưng hơi cong về phía sau, thắt lưng hơi đẩy về phía trước để nâng đỡ phầnsau. Nên chọn ghế có phần tựa lưng để giúp nâng đỡ lưng khi cần thiết.

Tư thế tay: Đặt tay ở tư thế thoải mái, không gồng tay, khủy tay nên đặt trênbàn làm việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tư thế cổ: Giữ cổ thẳng, không nghiêng trái hay phải. Điều chỉnh màn hìnhmáy tính sao cho ngang tầm mắt, như vậy cổ không phải rướn lên hoặc rụtxuống, giúp giảm nguy cơ mắc chứng đau mỏi vai gáy.

Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và màn hình máy tính hợp lý: Khoảng cáchtừ màn hình máy tính đến mắt tốt nhất là khoảng 50cm. Khoảng cách này vừavới chiều dài của cánh tay vừa giúp hạn giảm bớt tác hại từ ánh sáng xanh phátra từ màn hình máy tính.

Điều chỉnh chiều cao ghế ngồi: Tùy vào chiều cao và chiều dài lưng của mỗingười, bạn có thể điều chỉnh ghế ngồi sao cho đáp ứng được các tư thế lưu ýbên trên.

<b>2. Không nên giữ quá lâu một tư thế:</b>

Một số công việc đặc thù như dân văn phịng thường xun ngồi làm việc vớimáy tính. Khiến cho nhóm người này phải ngồi quá lâu với cùng 1 tư thế làmtăng áp lực lên hệ xương khớp, đồng thời khiến cho khí huyết khó lưu thơng.Dễ xuất hiện tình trạng tắc mạch dẫn đến teo cơ, lỗng xương. Do đó, cáchphịng ngừa bệnh xương khớp hiệu quả mà đơn giản đó là bạn khơng nên ngồihoặc q lâu 1 tư thế. Hãy thay đổi tư thế ngồi sau khoảng 15-20 phút ngồilàm việc với máy tính. Hãy đứng dậy, đi lại vận động nhẹ nhàng, ép giãn, xoaycác khớp cổ tay, chân, vai,...

<b>3. Tập thể dục thư giãn giữa giờ làm việc, sau giờ làm việc:</b>

Thay vì ngồi liên tục nhiều giờ liền, sau khi làm việc từ 30 phút - 1 giờ, bạnnên dành một khoảng thời gian ngắn để tập thư giãn toàn thân. Các động táctập rất đơn giản nhưng sẽ kéo dãn cơ thể, giảm nhức mỏi cơ bắp và từ đó ngănngừa được cơn đau thắt lưng.

Một số động tác tập gợi ý cho bạn bao gồm:

Vươn tay duỗi thẳng lên cao, người kéo căng giữ trong 10 - 15 giây.Đừng bỏ qua những dấu hiệu ê ẩm cột sống, chúng ta nên đứng dậy hítmột hơi thật sâu, sau đó vận động nhẹ cho cơ thể được thả lỏng và phụchồi.

Đưa tay ra phía trước, lưng ngả thoải mái dựa vào ghế phía sau, kéo căngcánh tay và bàn tay.

Đưa tay đặt ra hơng, xoa bóp vùng cơ thắt lưng.

</div>

×