Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

báo cáo nhóm thẩm định giá quy trình thẩm định giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.67 MB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG</b>

<b>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 4 năm 2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÁO CÁO NHÓM</b>

<b>1.</b>

<b>Danh mục đánh giá thành viên:</b>

<b>STTHọ và tênMSSVMức độ đóng góp<sup>Chữ</sup>ký </b>

<b>Điểm cánhân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHĨM </b>

<b>Thời gianSinh viên thực hiệnCơng việc<sup>Mức độ </sup>đóng góp</b>

05/03/2021-Huỳnh Vũ Kiệt Xác định tài sản thẩmđịnhPhan Hiệp Lan Anh <sup>Tìm các giấy tờ hợp</sup><sub>pháp có liên quan</sub>Hà Thạch Mỹ Trinh Tìm tài sản so sánh 1Phạm Thị Thanh

Loan <sup>Tìm tài sản so sánh 2</sup>Nguyễn Thị Thùy

Dương <sup>Tìm tài sản so sánh 3</sup>

13/03/2021-Huỳnh Vũ Kiệt

Thẩm định thực tế vàchụp ảnh tài sản thẩmđịnh và 3 tài sản so

sánhPhan Hiệp Lan Anh

Hà Thạch Mỹ TrinhPhạm Thị Thanh Loan

Nguyễn Thị Thùy Dương

01/04/2021-Huỳnh Vũ Kiệt

Tổng hợp thông tin trìnhbày trên word. Tổng hợp

bàiPhan Hiệp Lan Anh

Tổng hợp thơng tin trìnhbày trên word. Tổng hợp

bàiHà Thạch Mỹ Trinh <sup>Trình bày trên</sup>

PowerpointPhạm Thị Thanh

Tính tốn phương phápso sánh và phương phápchi phí từ thơng tin thu

thập đượcNguyễn Thị Thùy

Trình bày trênPowerpointTất cả thành viên Hồn thiện báo cáo thẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤC

<b>BÁO CÁO NHĨM...1</b>

<b>MƠN HỌC: THẨM ĐỊNH GIÁ...1</b>

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀI SẢN...1

<b>1.1Giới thiệu chung về tài sản thẩm định:...1</b>

<b>1.3 Thu thập thông tin tài sản so sánh...6</b>

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ...21

2.3.3 Xác định giá của tài sản thẩm định...29

CHƯƠNG 3: BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ...30

<b>1.Những căn cứ pháp lí để thẩm định giá...30</b>

1.1. Các văn bản pháp qui về thẩm định giá...30

1.1. Các văn bản qui về Đất đai,Bất động sản...31

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.2. Các văn bản pháp qui về xây dựng...32

<b>2.Đặc điểm tài sản thẩm định giá...33</b>

2.1. Pháp lí doanh nghiệp thẩm định...33

2.2. Pháp lí tài sản thẩm định giá...33

<b>3.Cơ sở giá trị của thẩm định giá ,các nguyên tắc và phương pháp thẩm định giá 33</b>3.1. Cơ sở giá trị của thẩm định giá...33

5.2. Các điều kiện kèm theo kết quả thẩm định giá...34

TÀI LIỆU THAM KHẢO...35

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀI SẢN </b>

<b>1.1 Giới thiệu chung về tài sản thẩm định:</b>

<b>1.1.1Đặc điểm thửa đất:</b>

Thửa đất số: 535Tờ bản đồ số: 65

Địa chỉ: 487/47A/44 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 1, phường Tân Thuận Đơng, quận7, thành phố Hồ Chí Minh.

Diện tích 44.2m<small>2 </small>

Hình thức sử dụng: Sử dụng riêngMục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị Thời gian sử dụng: Lâu dài

Nguồn gốc sử dụng: công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sửdụng đất

<b>Đặc điểm nhà ở:</b>

Loại nhà ở: Nhà ở riêng lẻDiện tích xây dựng: 36.08m <small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hướng nhà: Tây

Nhà thẩm định có 2 tầng (1 trệt, 1 lầu) tầng trệt bao gồm: 1 phòng khách, 1 bếp, 1 nhà vệsinh. Lầu 1 bao gồm: 2 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh.

Để xây dựng cảm giác thoải mái, ngôi nhà được xây dựng với một không gian mát mẻ vàtươi sáng. Phịng khách ở tầng 1 sáng và thống mát. Nhà bếp lớn, và nó có đầy đủ cácdụng cụ và thiết bị nhà bếp. Phòng ngủ thoải mái, khép kín có nhiều ánh sáng để giúp nótrở nên rõ ràng, gọn gàng và thơng gió tốt, lý tưởng cho việc học tập và làm việc.... Thêmvào đó tồn bộ ngôi nhà được vách gạch chắc chắn, cầu thang đúc kiên cố, kiến trúc theokiểu hiện đại, nhiều không gian sống, tạo cảm giác thoải mái, an toàn cho chủ hộ.Trongkhi ngơi nhà nằm trong một con hẻm, nó gần với nhiều tiện nghi, làm cho cuộc sốngthoải mái hơn, và nơi này không bị ngập lụt khi trời mưa hoặc mực nước dâng lên. Hơnnữa, đây là một khu phố an tồn và giàu văn hóa để sống.

<b>Hình ảnh tài sản thẩm định:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.2.2Tiện ích cơng cộng: </b>

Ngơi nhà nằm ở vị trí trung tâm, gần các tiện ích:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2.3Đặc điểm pháp lý:</b>

o Có đầy đủ giấy tờ: có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhào Bản đồ hiện trạng, vị trí của mảnh đất

o Khơng có tranh chấp về bất động sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.3 Thu thập thông tin tài sản so sánh</b>

1.3.1 Tài sản so sánh số 1

Tài sản so sánh 1 tọa lạc tại hẻm 487/12/6 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 1, phườngTân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

Tài sản so sánh 1 nằm ở Hẻm: 3 sẹc – nhánh, độ rộng hẻm 3m.Diện tích đất: 61.3 m2

Diện tích sàn: 172.05 m2

Mơ tả: 4 tầng. Tầng trệt: 1 phòng khách, 1 bếp, 1 nhà vệ sinh. Lầu 1: 1 phòng ngủ,1 nhà vệ sinh. Lầu 2: 2 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh. Sân thượng: 1 sân thượng, 1 nhàvệ sinh.

Hướng: Tây

Thửa đất số 522, tờ bản đồ số 65

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>đất (mDiện tích </b>

<b>sàn (m )<small>2</small></b> 66,34 m2 172,05 m2 169 m2 61,42 m2Gíá bán

(triệu đồng)

Cần thẩm định 5.500 6.000 3.750

<b>Đơn giá (triệu đồng/m<small>2</small>)</b>

Điện ổn định, hệthống thoát nước

Điện ổn định, hệthống thoát nước

Điện ổn định, hệthống thoát nước

Điện ổn định, hệthống thoát

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

֍ Tài sản thẩm định và 3 tài sản so sánh đều nằm trên đường Huỳnh Tấn Phát,phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. ( Cùng hẻm, cùng cấphẻm và độ rộng hẻm ). Do đó sẽ khơng điều chỉnh yếu tố Vị Trí.

֍ Sân thượng: Do tài sản thẩm định và tài sản so sánh số 3 khơng có sân thượng, tàisản so sánh số 1 và số 2 thì có sân thượng nên cần điều chỉnh yếu tố này:

- Chi phí đề có 1 sân thượng của tài sản = Diện tích sân thượng (m2) * đơn giáxây dựng trung bình.

- Chi phí để có 1 sân thượng là= 25 * 5.400.000 = 135.000.000( đồng )

֍ Phòng ngủ: Tài sản thẩm định và tài sản so sánh 3 có cùng số phịng ngủ là 2,nhưng tài sản so sánh 1 thì có 3 phịng ngủ và tài sản so sánh 2 có 4 phịng ngủ.Nhà có nhiều phịng thì số tiền sẽ cao hơn nên chúng tơi sẽ điều chỉnh số phịngtùy vào độ chênh lệch của từng căn tài sản so sánh đối với tài sản thẩm định.

Diện tích phịng ngủ của tài sản thẩm định là - Chi phí để có 1 phòng ngủ là

= 13 *5.400.000 = 70.200.000 ( đồng )

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

֍ Phòng vệ sinh: Tài sản thẩm định và tài sản so sánh 3 có cùng số phòng vệ sinh là2, tuy nhiên tài sản so sánh 1,2 lại có số phịng vệ sinh là 4, do đó cần điều chỉnhyếu tố này.

Diện tích phịng ngủ của tài sản thẩm định là 3m2- Chi phí để có 1 phịng vệ sinh là

5.262.400.000 5.692.200.000 3.750.000.000

<b>Đơn giá sau điềuchỉnh tuyệt đối(đồng)</b>

30.586.457,43 33.681,656,8 61.055.030,93

<b>Đơn giá TSTĐ</b> 41.774.381,72

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Gía bán TSTĐ (<small>đồng)</small></b> 2.771.312.483

<b>2.3.2 Phương pháp chi phí</b>

Theo như bảng giá suất vốn đầu tư xây dựng tổng bộ phận và kết cấu cơng trình cóhiệu đến hiện tại (năm 2020): Nhà từ 2 – 3 tầng. kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thépsàn; mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ: 7.546.000 đồng/m . Ta có bảng chi phí xây dựng<small>2</small>

- Theo như khảo sát thị trường, thu được dữ liệu: 3 ngôi nhà nằm trên đường Huỳnh Tấn Phát, có kết cấu chính tương tự, có sổ đỏ, khơng tranh chấp diện tích và giá đất lần lượt:

Giá đất <sup>5,500,000,000 – </sup>(7,546,000 x 172.05 ) = 4,201,710,700

6,000,000,000 – (7,546,000 x 169) = 4,724,726,000

3,750,000,000 – (7,546,000 x 64.42) = 3,263,886,680Giá thị trường

của 1 m<small>2 </small>đất <sup>= 4,201,710,700 / 66.7</sup>= 62,994,163.42 <sup>= 4,724,726,000 / 65.9</sup>= 71,695,386.95 <sup>= 3,263,886,680 / 38.51</sup>= 84,754,263.31Giá trung bình

trên thị trườngcủa 1 m đất<small>2</small>

=

= 73,147,938Giá thị trường

của đất thẩm

định <sup>44.2 x 73,147,938 = </sup><b><sup>3,233.138,860</sup></b><sup> đồng</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Theo thông tư của Bộ Tài Chính Số: 45/2018/TT-BTC về tính hao mịn của tài sản cốđịnh hữu hình thì nhà Cấp 2 (Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ) thì tuổi đời kinh tế của nhà cấp 2 là 50 năm. - Tài sản thẩm định giá được sửa chữa mới, duy tu vào năm 2016.

Tuổi đời hiệu quả của tài sản thẩm

<b>2.3.3 Xác định giá của tài sản thẩm định</b>

- Theo phương pháp so sánh, ta xác định được giá trị của tài sản thẩm định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>CHƯƠNG 3: BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ</b>

Khách hàng yêu cầu thẩm định giá : Bà Bùi Thị HoànTài sản thẩm định: Nhà ở.

Địa điểm thẩm định giá: 487/47A/44, khu phố 1,phường Tân Thuận Đông, quận 7,thành phố Hồ Chí Minh.

Mục đích thẩm định giá : Bán nhà 487/47A/44, khu phố 1,phường Tân Thuận Đông,quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

Thời điểm thẩm định giá: 9/04/2021.

Đơn vị thẩm định giá: Công ty thẩm định giá Lộc Phát.

Địa chỉ: 25 Lê Thị Kỉnh, Phước Kiển, Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.

<b>1. Những căn cứ pháp lí để thẩm định giá 1.1.Các văn bản pháp qui về thẩm định giá</b>

- Pháp lệnh Giá 40/2002/ PL-UBTVOH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;

- Nghị định số 170/2003/ND-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 cúa Chính phú quyđịnh chi tiết một hệ thống cúa Pháp lệnh Giá

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghi định số 170/2003 / ND-CP ngày 25/12/2003;

- Nghị định 101/2005 / ND-CP ngày 03/8/2005 của Chính phủ và Thẩm định giá; - Thông báo số 15/2004 / TT-BTC ngky 9 điều 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng

dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003 / NĐ-CP ngáy 25 tháng 12 năm 2003 củaChính phủ;

- Thơng tư số 17/2006 / TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2006 hướng dẫn thực hiệnNghị định số 101 / 200S / ND-CP ngày 03 tháng 8 năm 200S của Chính phủ vềthẩm định giá;

- Quyết định số 24/2005 / QĐ-BTC ngày 18/4 / 2005 của Bộ Tài chính v/v "Banhành 3 tiêu chuẩn tham định giá Việt Nam" và Quyết định số 77/2005 / QĐ-BTC

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v "Bản quyền 03 tiêuchuẩn thẩm định giá Việt Nam (đợt 2).

<b>1.1.Các văn bản qui về Đất đai,Bất động sản</b>

- Luật đất đai số 13/200/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành luật đấtđai;

- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 cúa Chính phủ và phương phápxác định giá trị và khung giá các loại hình;

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 cùa Chính phủ vê bồi thường, hỗtrợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tin hướng dẫn số 16/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính, Thơng báo số 69/2006/TT-BTC ngày02/8/2006 của Bộ Tài chính V/v sửa đổi, bổ sung thơng tin 116/2004 /TT-BTCngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính;

- Nghi định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về thu tiền sử dụngđất và Thông tư hướng dẫn số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 cùa Bộ Tàichính và Thơng tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính V/vhướng dẫn phát triển, bổ sung Thơng báo số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004của Bộ Tài chính;

- Nghị định số 90/2006 /NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổsung một điều chỉnh của Nghị định số 188/2004 /ND-CP ngày 16/11/2004 vềphương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Giáo sư Chính phủ V/v Quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh Bất động sản;

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Thông số 01/200S/TT BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trườnghợp tác thuế trên một hệ điều hành Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môitrường hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngành29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Thông tư 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thựchiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Nghị địnhsố 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ;

- Thơng tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thựchiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 củaChính phủ;

- Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 30/11/2007 của UBND thành phố HồChí Minh banh hành Quy định về bồi thường, hỗi trợ và tái định cư trên địa bànthành phố Hồ Chí Minh;

<b>1.2.Các văn bản pháp qui về xây dựng</b>

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của chính phủ về quản lí dự án đầu tưxây dựng cơng trình; Nghị định số112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về dửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

- Nghị định số 2/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc ban hành quychế Khu đô Thị mới;

- Nghị định 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc đôthị;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP mgàu 13/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Quảnlý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;

- Thơng tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫnquản lý đường đô thị;

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

- Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫnđiều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu vàvật liệu xây dựng;

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXDngày 14/2/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2007 của Bộ Xây dựng V/v ban hành“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

- Quyết định 151/2007/QB-UBND ngày 13/12/2007 của UBND Thành phố Hồ ChíMinh V/v ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bànThành phố Hồ Chí Minh;

- Cơng văn số 1600/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố suấtvốn đầu tư xây dựng cơng trình năm 2007;

- Cơng văn số 1781/BXD-VP ngày 18/8/2008 của Bộ Xây dưng V/v công bố chỉ sốgiá xây dựng Quý II năm 2008;

- Quyết định số 2316/QĐ-NHNN ngày 21/10/2008 của Ngân hàng Nhà nước ViệtNam về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam;

<b>2. Đặc điểm tài sản thẩm định giá </b>

<b>2.1.Pháp lí doanh nghiệp thẩm định</b>

Tên công ty: Công ty thẩm định giá Lộc Phát

Địa điểm: 25 Lê Thị Kỉnh, Phước Kiển, Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.Điện thoai: 0704848797

<b>2.2.Pháp lí tài sản thẩm định giá </b>

Được sự cho phép Ủy ban nhân dân quận ,sở xây dựng thành phố Hồ Chí Minhnhà được xây cải tạo và đưa vào sử dụng. Nhà có sổ hồng dầy đủ và không tranh chấpvề quyền sở hữu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>3. Cơ sở giá trị của thẩm định giá ,các nguyên tắc và phương pháp thẩm định giá3.1.Cơ sở giá trị của thẩm định giá</b>

- Căn cứ vào muc đích thẩm định giá và đặc điểm của tài sản thẩm định giá. Tổ thẩmđịnh giá chọn cơ sở giá trị thị trường để thẩm định giá.

- Cơ sở giá trị thị trường: Lấy định nghĩa về giá trị thị trường taiaj Tiêu chuẩn thẩmđịnh giá Việt Nam 01 trong quyết định 158/2014/TT-BTC,ngày 27/10/2014 của Bộtài chính V/V ban hành 3 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.

- “Giá trị thị trường của một tài sản là mức giá ước tính sẽ được mua bán vào thờiđiểm thẩm định giá giữa 1 bên là người mua sẵn sầng mua và 1 bên là người bánsẵn sàng bán ,trong 1 giao dịch mua khách hàng và độc lập ,trong điều kiện thương

<b>mại bình thường” (TĐGVN 01).3.2.Nguyên tắc thẩm định giá</b>

- Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất- Nguyên tắc đóng góp

- Nguyên tắc thay thế

<b>3.3.Phương pháp thẩm định giá </b>

- Căn cứ theo tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam 07 trong quyết định BTC,ngày 6/3/2015 của Bộ tài chính V/V ban hành 3 tiêu chuẩn thẩm định giá ViệtNam.

28/2015/TT-- Căn cứ vào mục đích thẩm định giá, đặc điểm của tài sản thẩm định giá và cơ sởgiá trị đã chọn ở trên, Tổ thẩm định quyết định sử dụng phương pháp so sánh vàphương pháp chi phí để thẩm định giá tài sản.

<b>4. Ứng dụng phương pháp để thẩm định giá</b>

Mức giá tài sản thẩm định (Đ/m ): <small>2</small> 49.114.642,59 ( đồng / m2 )

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>5. Kết quả thẩm định giá và các điều kiện kèm theo5.1.Kết quả thẩm định giá </b>

- Tổng giá trị của tài sản thẩm định số là đồng : 3.258.265.390,42 ( đồng )

<b>5.2.Các điều kiện kèm theo kết quả thẩm định giá</b>

- Kết quả thẩm định giá chỉ sử dụng cho mục đích đã đề cập ở trên của văn bản này.- Thời gian hiệu lực của báo cáo thẩm định là 1 năm kể từ ngày phát hành báo cáo

thẩm định.

- Khách hàng tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin liên quan tớitài sản thẩm định giá đã cung cấp cho công ty Lộc Phát trong quá trình thẩm địnhtài sản .

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

TÀI LI U THAM KH OỆ Ả


×