Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

giải pháp phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao tại các tỉnh vùng tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

ccêdd

QUẢN TRỊ HỌC

TÂY NGUYÊN. CC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN LỚP: 213_71MANA20022_11

NHĨM: 37 Danh sách nhóm:

1 Nguyễn Quốc Chiến – 2173201081707 (Nhóm Trưởng) 100%

7 Nguyễn Huỳnh Phương Thảo - 21732010404444 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ... 4 I. MỞ ĐẦ ... 5 U:1. Tầm quan tr ng c a vấn đề: ọ ủ ... 52. Mục đích: ... 5 3. Phạm vi – Đối tư ng: ợ ... 6II. CƠ SỞ LÝ LUẬ ... 6 N:

1. Sự khác biệt giữa lao động nam và lao động n ... 6 ữ: 2. Khái ni m nguệ ồn nhân lực chất lượng cao: ... 7 3. Nguồn nhân l c nữ ấự cht lư ng cao: ... 8 ợIII. KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NỮ TẠI VIỆT NAM: ... 8 IV. ĐÔI NÉT VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NỮ TẠI CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN: ... 10V. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC NỮ TẠI CÁC TỈNH VÙNG TÂY NGUYÊN. . 11

1. Ưu điểm: ... 11 2. Hạn chế: ... 11 3. Nguyên nhân: ... 12

VÙNG TÂY NGUYÊN: ... 12 1. Mục tiêu: ... 12 2. Phương pháp: ... 13

<small>2.1.Đố ới v i nhà nư c: ... 13ớ2.2.Đố ới v i doanh nghiệp: ... 172.3.Đố ới v i nhà qu n trị: ... 18ả2.4.Đố ớ ải v i b n thân lao đ ng nộữ: ... 20</small>VII. TỔNG KẾ ... 21T:TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Văn Lang đã đưa môn học Quản trị học vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên bộ mơn – cơ Nguyễn Thị Bích Vân đã dày công dạy dỗ, chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Quản trị học của cô, em được thu nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em bước tiếp sau này.

Bộ môn Quản trị học là môn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế cao cũng như đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu kiến thức còn bỡ ngỡ. Em đã cố gắng hoàn thiện bài tiểu luận này hết mức có thể trong khả năng của mình nhưng nếu cịn sai sót và chưa chính xác chỗ nào, kính mong q thầy cơ xem xét và góp ý cho bài tiểu luận của chúng em được hồn chỉnh hơn.

Lời cu i cùng em xin kính chúc ố cơ Nguyễn Thị Bích Vân nhiều sức khỏe, thành cơng và hạnh phúc!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

I. MỞ ĐẦ U:

1. Tầm quan trọng của vấn đề:

Trong quá trình phát triển b n v ng đề ữ ất nước, Đ ng và Nhà nước c n có nh ng chả ầ ữ ủ trương, chính sách có thể phát huy hi u quệ ả mọi nguồn lực, đ c biặ ệt nguồn lực con người. Trong đó, nguồn nhân lực n cũng là mữ ột bộ ận có vai trị rph ất quan trọng góp phần phát triển b n v ng đề ữ ất nước. Tuy nhiên, họ chưa đư c đánh giá đúng vợ ề khả năng và vai trò đối v i sớ ự phát tri n kinh tể ế - xã hội. Ở bài viết này, bằng phương pháp phân tích tài liệu, t ng h p sổ ợ ố liệu, nhóm s đi vào phân tích nh ng v n đẽ ữ ấ ề lý luận về nguồn nhân lực nữ, phát triển ngu n nhân lồ ực n cũng như vai trò, th c trữ ự ạng của nguồn nhân lực nữ chất lượng cao tại các vùng Tây Nguyên ở Việt Nam hiện nay. T đó, đừ ề xuất giải pháp phát tri n ngu n nhân lể ồ ực nữ chất lượng cao trong quá trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế hi n nay. ệ

Việc nâng cao chất lượng ngu n nhân lồ ực nữ tại các vùng Tây nguyên là nội dung không thể thiếu trong việc th c hiự ện mục tiêu phát triển b n v ng, là n n t ng ti n tề ữ ề ả ế ới bình đ ng giẳ ới, đảm bảo ti n đế ộ, cơng bằng xã hội, đồng thời góp phầ trực tiến p nâng cao chất lượng ngu n nhân lồ ực ở Việt Nam. Hiện nay việc phát triển ngu n nhân lồ ực nữ chất lượng cao ở các vùng Tây Nguyên ( Đắk L k, Đ k Nông, Lâm Đ ng, Gia Lai, Kon ắ ắ ồTum) vẫn cịn nhi u h n chế nhất là trình độ học v n trong lề ạ ấ ực lượng lao đ g còn ộn ở mức thấp so với chỉ số chung c a củ ả nước; lao động chưa qua đào t o v n còn nhi u; ạ ẫ ềnhận thức, kỹ năng, kh năng thích ng vả ứ ới môi trường mới, tác phong, kỹ luật lao động… còn nhi u bề ấ ật c p, chưa đáp ng yêu c u chính vì v y viứ ầ ậ ệc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao là v n đ vô cùng c p thiấ ề ấ ết.

2. Mục đích:

Nhằm tạo ra ngu n lao đ ng chồ ộ ất lượng cao góp ph n đầ ẩy m nh phát tri n và ng ạ ể ứdụng khoa học công ngh– ệ, cơ cấ ại nều l n kinh tế, chuyển đổi mơ hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh, đảm bảo phát tri n nhanh, hi u quể ệ ả ề, bn vững.

Là điều ki n quan tr ng trong quá trình hệ ọ ội nhập kinh tế quốc tế. Tồn cầu hóa kinh tế tiếp tục phát triển về quy mơ, mức độ và hình thức biểu hi n vệ ới những tác đ ng tích ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

cực và tiêu c c, cơ hự ội và thách thức đan xen ph c tứ ạp. Sự tùy thuộc lẫn nhau, hội nhập, cạnh tranh và h p tác giợ ữa các nư c ngày càng trớ ở thành ph biến. Kinh tế tri thức phát ổ triển m nh, do đóạ nguồn nhân lực ch t lưấ ợng cao càng trở thành nhân tố quyế ịnh sự t đphát tr n ciể ủa mỗi quốc gia.

3. Phạm vi – Đối tượng:

Nguồn nhân lực nữ tạ 5 tỉi nh Tây Nguyên cụ thể: Kon Tum, Gia Lai, Đắk L k, Đ k Nông, Lâm Đồng. ắ ắ

1. Sự khác biệt giữa lao động nam và lao đ ng nộ ữ:

- Giọng nói thanh

- Nữ giới càng nhiều estrogen khiến gương mặt phái yếu có xu hư ng thanh thốt, mơi ớmọng và c p lơng mày nhặ ỏ- Có nhiều đư ng cong hơn ờ

- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng

- Nam có khả năng th thai ụ cho nữ để tạo ra con

- Giọng nói trầm

- Nam giới, lượng testosteron d i dào khiồ ến trán cao hơn, lông mày rậm hơn, c m, gị má bằ ạnh và góc cạnh

- Có nhiều cơ b p hơn ắ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Trình độ - Học vấn, văn hóa, đ o đứạ c c a nam và nủ ữ không quá trên l nh ệvà không thể so sách vì nó ph thuộc vào vi c ngưụ ệ ời đó thu nạp được bao nhiêu kiến thức và nhận thức c a bủ ản thân - Khả năng ti p thu, phân tích, giế ải quy t vế ấn đề của nam cao

hơn nữ

- Nữ có tính kiên nh n hơn nam ẫ

Cá tính - Nữ ấm áp, ân cần, chu đáo với m i ngư i, là ngư i nhọ ờ ờ ạy cảm và hay lo lắng

- Nam ổn đ nh vị ề mặt tâm lý, lý trí, có khuynh hướng mạnh mẽ, lấn át và chi phối

Thái độ - Trong cuộc sống nữ chịu áp lực ít hơn nam ( áp l c vự ề tiền bạc, sự nghiệp, cha mẹ,...)

- Thái độ làm việc c a nủ ữ và nam như nhau tùy vào trách nhiệm của mỗi ngư i, mờ ỗi công việc, mỗi nhiệm v mà đánh giáụ

2. Khái niệm nguồn nhân lực ch t lượng cao: ấ

Nguồn nhân lực chất lượng cao chỉ chung cho các đối tượng lao đ ng làm ộ thông thạo với b t kấ ỳ một nghề nào đó, và việc họ thành thạo đó khi n họ ở thành m t ế tr ộlao động giỏi và có kỹ năng chun mơn tốt trong nghề của mình.

Để đánh giá được nguồn lao đ ng chộ ất lượng cao dựa vào các yếu tố sau:+ Năng lực tư duy sáng tạo của người đó trong th c tiự ễn và mang l i đượạ c hiệu quả như th nào cho công việc và cho xã hội;ế

+ Năng lực sáng nghiệp, và có kh năng tả ự khởi nghiệp để tự tạo việc làm cho bản thân trong thị trường lao đ ng đ y c nh tranh vộ ầ ạ ề việc làm và nghề nghiệp như hiện nay

Nhân lực chất lượng cao là nguồn lực chính quyết định q trình tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội. Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, đồng - thời là chủ thể của sự phát triển. Xét trong quá trình sản xuất, con người không chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

là một yếu tố cấu thành, mà còn là nhân tố quyết định việc khai thác, sử dụng, bảo vệ và tái tạo các nguồn lực khác. Hơn nữa, nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

3. Nguồn nhân lực nữ ch t lượng cao: ấ

- Theo báo nhân dân năm 2020 cho thấy ngu n nhân lồ ực nữ rất quan trọng trong việc đóng góp vào cơng cu c xây dộ ựng và phát tri n để ất nước. Bằng tài năng, trí tuệ, ý chí nghị lực vươn lên khơng ngừng học hỏi và phát tri n b n ể ả thân họ đã góp ph n trong viầ ệc xây dựng đất nước.

- Năng lực tư duy sáng tạo trong th c tiễn: là lực lưự ợng có thế mạnh trong việc nghiên c u khoa hứ ọc, giảng d y và qu n lý nhà nưạ ả ớc.

- Năng lực sáng nghiệp, và có kh năng tả ự khởi nghiệp để tự tạo việc làm cho bản thân trong thị trường lao đ ng đ y c nh tranh vộ ầ ạ ề việc làm và nghề nghiệp như hiện nay: họ ợc đào tđư ạo bài b n và có ki n thả ế ức vi c đó giúp cho h có nhiệ ọ ều cơ hội hơn trong nhiều lĩnh vực và có thể cạnh tranh cơng b ng trong thằ ị trường việc làm.

Ngành nghề phù h p vợ ới nguồn nhân lực n chất lượng caoữ

- Các ngành liên quan đến kinh t : kinh doanh, marketing, du lịch, qu n lý khách ế ảsạn,...

- Ngành về giáo dục: giáo viên, cán b giáo dục,... ộ - Ngành nghề quản lý trong bộ máy nhà nước.

- Ngành công nghệ, nghiên cứu khoa học: công nghệ thực phẩm, công nghệ thông tin,... và còn m t sộ ố ngành ngh khácề .

Nguồn nhân lực luôn đư c xem là mợ ột trong các yế ố u t quan tr ng t o nên sọ ạ ự thành công của mọ ổ i t chức, qu c gia. Trong đó, nguố ồn nhân lực đư c hiợ ểu không chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

đơn thu n là lầ ực lượng lao đ ng nộ ữ mà bao g m cồ ả sức mạnh, thể chất, tinh thần, trí tuệ trong một cộng đ ng cá ồnhân nữ hoặc một quốc gia đư c sợ ử dụng vào quá trình phát tri n xã hể ội vững mạnh.

Nguồn nhân lực nữ bao gồm 2 nhóm : - Trong độ tuổi lao động

- Trên độ tuổi lao động trở lên có khả năng lao động Pháp luật VN quy định các độ tuổi lao động nữ từ khoảng (nữ từ đủ 15 đ n hế ết 55 tuổi ).

Theo số các s liệu th ng kê đ n đ u năm 2013, ố ố ế ầnguồn nhân lực cả nước có xu hướng tăng lên đáng kể nhưng s phân bự ố lực lượng lao đ ng nộ ữ chưa đồng đ u ềgiữa các khu v c, vùng miự ề n.

Lao động nữ tại VN chủ yếu t p trung trong đậ ộ tuổi 15-24, đi u này đã ph n ánh ề ảnguồn lao đ ng n đang ộ ữ ở độ tuổi sung sức, có điều ki n và nhi u cơ hệ ề ội để tang h c ọvấn và các k năng nghỹ ề nghi p.ệ

Tuy nhiên, tình trạng thi u viế ệc làm và thất nghiệp ở nữ còn cao. Đây là một vấn đề quan ngại đ i v i các nhà lãnh đố ớ ạo, qu n lả ý họ cần đưa ra nhi u giề ải pháp, chính sách để giảm tối thiểu việc này.

Về sức kh e c a ỏ ủ nguồn nhân lực nữ nước ta đa s có dáng người thấp bé, tình ố trạng sức kh e ỏ ở mức trung bình kém. Một số bộ phận làm việc chân tay khá nặng nhọc họ phải thực hiện so vớ ức kh e c a mìnhi s ỏ ủ

Về trí lực, tính đến tháng 4 năm 2012 trình độ học vấn trong nhóm tỷ lệ dân số từ 15 tuổi tr lên bi t chở ế ữ thì phụ nữ vẫn th p hơn nam giấ ới 3,7%.

Về trình đ chun mơn k thuật, nguồn nhân lực nộ ỹ ữ từ 15 tuổi trở lên khơng có trình độ chun mơn, s nhân lực n đã qua đào t o vố ữ ạ ớ ếi k t quả khiêm tốn chỉ với 1/10 tổng s nhân lố ực toàn qu c. Số ự thiếu hụt này là m t vấộ n đ nan giề ải hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Qua đó, cịn khá nhiều đ nh kiị ến về nguồn nhân lực nữ bắt nguồ ừ địn t nh ki n ếgiới giữa nam và nữ tồn tạ ừ i t lâu trong đời sống xã hội và gia đình. Họ đã phải chịu thiệt thịi, sự đánh giá th p vấ ề khả năng đã kìm hãm họ ở một địa vị thấp kém không cho họ cơ hội đ phát triển.ể

NGUYÊN:

So với nguồn nhân lực nữ trên cả nư c thì Tây Nguyên là vùng có nguồn nhân ớlực cịn hạn h p về mặẹ t trình độ cũng như là chun mơn kỹ thuật, ch lao động phỉ ổ thông , nghề nghiệp đơn g n năng liả ực làm vi c cũng như tinh thệ ần kỷ luật lao động, tác phong lao động còn khá th p nên chưa đáp ng đưấ ứ ợc yêu cầu của người chủ sử dụng lao động, nói riêng trong q trình phát tri n kinh tể ế thì đây là m t trộ ở ngạ ớn đố ới l i v i Tây Nguyên. Nguồn nhân lực nữ ở Tây Nguyên từ lứa tu i 15 tu i tr lên là hổ ổ ở ọc sinh , sinh viên , người có trình độ đạ ọc, th c sĩ , tii h ạ ến sĩ và lực lượng lao đ ng. Ngày nay viộ ệc bồi dưỡng trình độ cho nguồn nhân lực nữ ở Tây nguyên đang đư c chú trợ ọng. Mặc dù nguồn nhân lực chất lượng cao còn ít so với cơ cấu dân số. Nhưng tốc độ phát tri n qua ểcác năm có nhiều chuy n bi n tể ế ốt đặc biệt là s người đượố c đào tạo từ đại học trở lên.

Cơ cấu lực lượng lao đ ng nộ ữ có vi c làm theo khu v c kinh tệ ự ế và loại hình kinh tế: Lao động nữ chiếm t trọng l n trong khu vỷ ớ ực nông, lâm, ngư nghiệp (49,2%), các ngành công nghi p và xây d ng chệ ự ỉ chiếm 17%. Lao động nữ tham gia r t thấ ấ ở các p ngành cơng nghi p n ng, khai khống, khoa hệ ặ ọc kỹ thuật. Lý gi i cho sả ự thiên lệch theo giới trong các khu vực kinh tế là thể hiện s khác biự ệt gi i trong nghớ ề nghi p.ệ Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay chất lượng về trình đ chun mơn k thuật và kộ ỹ ỹ năng làm việc c a mủ ột số nhân lực trên đ a bàn tị ỉnh còn h n chạ ế; mạng lưới các cơ sở đào t o nhân lạ ực còn l c hạ ậu về trang thi t bế ị, chất lượng đào t o còn th p và chưa g n ạ ấ ắvới nhu cầu thực tế; việc xã hội hoá các ngành, lĩnh vực tr c tiếp tác đ ng đ n phát tri n ự ộ ế ểnhân lực (giáo d c, đào tụ ạo, y tế,...) còn chưa mạnh; một s ít cơ quan, đơn vố ị hiệu quả đánh giá k năng nhân lỹ ực chưa cao, chưa chỉ rõ th c chất nhự ững nhược điểm củ ừa t ng nguồn nhân lực…

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

V. THỰC TR NG NGU N NHÂN L C NẠ Ồ Ự Ữ TẠI CÁC TỈNH VÙNG TÂY NGUYÊN.

1. Ưu điểm:

Nguồn nhân lực nữ ở các vùng Tây Nguyên hiện nay đã được chính sách hỗ trợ, tạo đi u ki n đề ệ ể phụ nữ dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa xóa mù chữ, phổ cập các c p hấ ọc giáo d c phổ thông, đào tạụ o nghề, xóa đói, gi m nghèo, tiả ếp c n thơng ậtin và hưởng th văn hóa.ụ

2. Hạn chế:

Nguồn nhân lực nữ ở vùng Tây Nguyên còn một khoảng cách rất xa so v i ớ ở miền xuôi; tỷ lệ nguồn nhân lực đã qua đào tạo còn rất thấp và chưa được sử dụng một cách hiệu quả… Nhìn chung, nguồn nhân lực nữ vùng Tây Nguyên còn rất thi u về số ếlượng và y u vế ề chất lư ng. ợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Tư tưởng tr ng nam khinh nọ ữ, coi nhẹ năng lực c a phủ ụ nữ, thiếu tin tư ng ở ở phụ nữ…

- Tâm lý tự ti, mặc c m, ho c đ c tính nhưả ặ ứ ờng nh n, hy sinh,… cũng chính là nh ng ị ữrào cản vơ hình đối v i viớ ệc nâng cao ch t lượng ngu n nhân lấ ồ ực nữ vùng Tây Nguyên.

TẠI CÁC TỈNH VÙNG TÂY NGUYÊN:

1. Mục tiêu:

Hướng đ n mế ục tiêu đẩy m nh phát tri n kinh tạ ể ế - xã h và nâng cao đội ời sống vật tinh thần- vật chất để tạo ra đi u ki n c n thiề ệ ầ ết cho việc nâng cao chất lượng ngu n ồnhân lực nữ ở các tỉnh vùng Tây Nguyên và góp ph n ầ trở thành động lực thúc đẩy sự phát tri n kinh tể ế - xã hội ở từng vùng địa phương. Nhận thức đư c vi c phát triợ ệ ển ngu n ồnhân lực nữ ở các tỉnh vùng Tây Nguyên l y làm mấ ục tiêu a là cơng cvừ ụ để đạt được bình đ ng giẳ ới để phát huy vai trò, sự tham gia và đóng góp của phụ nữ vào s phát tri n ự ểcủa gia đình, xã hội và đ t nưấ ớc, tạo cơ hội để phụ nữ nâng cao vị ế củth a mình. Ngồi ra, trao quyền và tạo điều ki n đệ ể nguồn nhân lực nữ có thể phát huy nh ng điữ ểm mạnh của mình, khơng chỉ vậy làm giảm dần kho ng cách vả ề năng lực và quyền lực với nam giới. Chínhvì điều này đã góp ph n đầ ể tạo nên nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng những yêu cầu cho đất nước.

Đồng thời đ nguồn nhân lể ực này có cơ hội được tiếp xúc n n kinh tề ế - kĩ thuật hiện đại m i, nâng cao trình đớ ộ , xố đói giảm nghèo ở từng h dân, đ y m nh các hoộ ẩ ạ ạt động t p thậ ể nhằm xóa bỏ những phong tục cổ hủ lạc hậu, nh ng tư tư ng đ nh ki n c n ữ ở ị ế ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

trở sự phát tri n ể ở người phụ nữ. Nâng cao chất lượng ngu n nhân lồ ực nữ về trình độ học vấn và xã hội, trình độ chun mơn c a tủ ừng nghề nghiệp, ki n thế ức lao động trongsản xuất, giáo dục và chăm lo cho con cái đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi gia đình, cộng đ ng và tồn th xã hồ ể ội.

2. Phương pháp:

2.1. Đối với nhà nướ c:

Một là: Xây dựng hệ thống văn b n pháp luả ậ ề t v phát triển ngu n nhân lồ ực nữ tại Tây Nguyên.

Thực hiện Quy t định số 579/QĐ-TTg ngày 19/4/2011 củế a Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam th i kờ ỳ 2011-2020 và Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính ph phê duyệủ t Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 2020, các b- ộ, ngành và địa phương đã xây dựng, ban hành, tổ chức triển khai thực hiện chi n lưế ợc, quy ho ch phát triạ ển nhân lực; th c ựhiện nhi u giề ải pháp, chính sách nhằm thu hút, tuyển d ng, đào t o, bụ ạ ồi dưỡng và phát triển ngu n nhân lồ ực chất lượng cao, bước đầu đã đạt được những kết quả quan trọng.

Nguồn nhân lực c a đủ ất nước đư c tăng cượ ờng cả về quy mô và chất lư ng. Lựợ c lượng lao đ ng cộ ả nư c tăng từ 50,4 tri u ngướ ệ ời năm 2010 lên 56,2 triệu người năm 2020. Tỷ lệ lao động qua đào t o t 40% năm 2010 tăng lên kho ng 65% năm 2020(2). ạ ừ ảNhân lực chất lượng cao cũng tăng đáng kể, trong đó có mộ ố ngành đ t trình độ khu t s ạvực và qu c tố ế như y tế, cơ khí, cơng ngh , xây dựng.ệ

Thường xun rà sốt, k p thị ời phát hiện nh ng điữ ểm mâu thuẫn, ch ng chéo và ồnhững lỗ hổng trong hệ thống pháp luật để ắc ph c làm cho hkh ụ ệ thố pháp luật trở ngnên hoàn thi n hơn. Đ y m nh hệ ẩ ạ ệ thống hoá pháp luật nhằm tạo ra nhi u bề ộ luật, bộ pháp đi n phể ục v các hoụ ạt động pháp luật m t cách nhanh chóng, thuộ ận lợi và hiệu quả hơn.

Việc xây dựng và thực hiện chính sách c n quan tâm chầ ất lượng, hi u qu và nhệ ả ất thiết ph i chú ý đả ến vai trò, đi u ki n, đề ệ ặc đi m củể a các nhóm đối tượng phụ nữ khác nhau. Nâng cao thể lực, s c kh e ngưứ ỏ ời Vi t Nam trong đó có nhân lệ ực nữ là yêu cầu cấp bách trong giai đoạ ới, vì vận t y, c n quan tâm tầ ổ chức triển khai thực hiện Quyết

</div>

×