Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài giảng Chương 5 Tiền lương- Môn Luật lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.81 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>VĂN BẢN PHÁP LUẬT</b>

<b><small>- Bộ luật Lao động 2019 (Điều 90 – Điều 104)- Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Điều 49 – 57)</small></b>

<b><small>- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH về lao động chưa thành niên;</small></b>

<b><small>- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH về danh mục nghề, công việc nặng nhọc,</small></b>

<small>độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;</small>

<b><small>- Nghị định 38/2022/NĐ-CP về Mức lương tối thiểu vùng;- Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở.</small></b>

<b><small>- Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH về xây dựng thang lương bảng lương, phụ</small></b>

<small>cấp lương, chuyển xếp lương;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1. Khái niệm tiền lương2. Vai trò của tiền lương

3. Chức năng của tiền lương

<b>I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Tiền lương làsố tiềnmà NSDLĐ trả cho NLĐ theo thỏa thuận đểthực hiện công việc.</b>

<b>KHÁI NIỆM TIỀN LƯƠNG</b>

<i>(Điều 90 BLLĐ 2019)</i>

<b><small>Mức lương theo công việc</small></b>

<b><small>hoặc chức danh</small></b>

<b><small>Phụ cấp lương</small></b>

<b><small>Các khoản bổ sung khác</small></b>

<b>Cơ cấu Tiền lương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>CÁC KHOẢN KHƠNG ĐƯỢC TÍNH VÀO TIỀN LƯƠNG</small></b>

<b><small>(7) Tiền hỗ trợ nhà ở(8) Tiền hỗ trợ giữ trẻ</small></b>

<b><small>(9) Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ</small></b>

<b><small>(10) Tiền hỗ trợ khi NLĐ có thân nhân bị chết(11) Tiền hỗ trợ khi NLĐ có người thân kếthơn</small></b>

<b><small>(12) Tiền hỗ trợ khi sinh nhật của NLĐ</small></b>

<b><small>(13) Tiền hỗ trợ cho NLĐ gặp hồn cảnh khókhăn khi bị TNLĐ, BNN</small></b>

<b><small>(14) Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thànhmục riêng trong HĐLĐ theo khoản 11 Điều 4NĐ 05/2015/NĐ-CP</small></b>

<b>KHÁI NIỆM TIỀN LƯƠNG</b>

<i>(Điều 90 BLLĐ 2019)</i>

<b>1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

(1) Nguồn sống chủ yếu của bản thân và gia đình NLĐ.

(2) Khuyến khích tinh thần làm việc của NLĐ, thúc đẩy kinh tế phát triển.(3) Đảm bảo sức sản xuất, dự phòng cho cuộc sống.

(4) Tác động tích cực đến việc quản lý kinh tế.

<b>VAI TRÒ CỦA TIỀN LƯƠNG2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Thước đo giá trị sức lao động- Căn cứ để thuê mướn lao động

- Cơ sở để xác định đơn giá sản phẩm.− Chức năng tái sản xuất sức lao động.

<b>CHỨC NĂNG CỦA TIỀN LƯƠNG3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1. Các nguyên tắc của tiền lương2. Mức lương tối thiểu

9. Tiền lương làm căn cứ tính các chế độ trợ cấp

<b>II. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

− Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động.− Không thực hiện bình quân trong việc trả lương.

− Trả lương bình đẳng khơng phân biệt giới tính đối với người laođộng làm cơng việc có giá trị như nhau.

<b>CÁC NGUN TẮC CỦA TIỀN LƯƠNG</b>

− Trả lương theo sự thỏa thuận củaNLĐ với NSDLĐ nhưng không thấphơn mức lương tối thiểu do nhà nướcquy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

<i><b>(Điều 91 BLLĐ 2019)</b></i>

<b>MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

<b>Thoảthuậna. Khái niệm:</b>

<b><small>Nhu cầu sinh học</small></b>

<small>(được sống, ăn, mặc, ở…)</small>

<b><small>Nhu cầu an toàn</small></b>

<small>(được an toàn, ổn định…)</small>

<b><small>Nhu cầu xã hội</small></b>

<small>(được yêu, được tham gia cộng đồng…)</small>

<b><small>Đượctôn trọng</small></b>

<b><small>Khẳng địnhbản thân</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

<i><b>(Điều 91 BLLĐ 2019)</b></i>

<b>a. Khái niệm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>Đặc trưng của tiền lương tối thiểu</small></b>

<b>−Được áp dụng để trả cho NLĐ làm công việc đơn giản nhất, không cần qua</b>

đào tạo.

<b>−Được trả tương ứng với điều kiện lao động và mơi trường lao động bình</b>

<b>−Được quy định nhằm đảm bảo bù đắp sức lao động giản đơn và một phần</b>

giúp tái sản xuất sức lao động.

<b>MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>b. Các mức lương tối thiểu hiện hành</b>

<b><small>LƯƠNG TỐI </small></b>

<b><small>THIỂU VÙNG• AD cho từng vùng, căn cứ vào nhu cầu sống tối thiểu của NLĐ và gia đình họ,</small></b>

<b><small>điều kiện KTXH và mức tiền lương trên thị trường LĐ.</small></b>

<b><small>• CP cơng bố trên cơ sở khuyến nghị của HĐTLQG</small></b>

<b><small>LƯƠNG TỐI THIỂU GIỜ</small></b>

<b><small>• Do Chính phủ cơng bố dựa trên khuyến nghị của HĐTLQG</small></b>

<b>MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>b. Các mức tiền lương tối thiểu hiện hành</b>

(Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

<b>TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU</b>

<b><small>MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG</small></b>

<b><small>VÙNG</small><sup>MỨC LƯƠNG TỐI </sup><sub>THIỂU 2022</sub><sup>MỨC LƯƠNG TỐI </sup><sub>THIỂU 2020</sub><sup>MỨC LƯƠNG TỐI </sup><sub>THIỂU 2019</sub><sup>MỨC LƯƠNG TỐI </sup><sub>THIỂU 2018</sub></b>

<b><small>VÙNG I4.680.000 đồng4.420.000 đồng</small></b> <small>4.180.000 đồng3.980.000 đồng</small>

<b><small>VÙNG II4.160.000 đồng3.920.000 đồng</small></b> <small>3.710.000 đồng3.530.000 đồng</small>

<b><small>VÙNG III3.640.000 đồng3.430.000 đồng</small></b> <small>3.250.000 đồng3.090.000 đồng</small>

<b><small>VÙNG IV3.250.000 đồng3.070.000 đồng</small></b> <small>2.920.000 đồng2.760.000 đồng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>§ Là số tiền ngồi lương cơ bản được trả cho NLĐ làm cơng việc có yếu tố khơng ổnđịnh hoặc vượt q điều kiện bình thường mà yếu tố này chưa được tính đến tronglương cơ bản.</small>

<small>§ Pháp luật hiện hành cho phép NSDLĐ tự quy định chế độ phụ cấp tiền lương áp dụngcho đơn vị của mình (có thể được thỏa thuận trong HĐLĐ, TƯLĐTT hoặc quy địnhtrong quy chế của NSDLĐ.</small>

<b>PHỤ CẤP TIỀN LƯƠNG</b>

<b>3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>a. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương</b>

<i>v Nội dung nguyên tắc: Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP.v Quy trình: </i>

(1) NSDLĐ tự xây dựng theo nguyên tắc

(2) Tham khảo ý kiến của Tổ chức ĐD TTLĐ tại cơ sở(3) Công bố công khai cho NLĐ biết

(4) Gửi cho cơ quan quản lý LĐ

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>a. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương</b>

−Xây dựng cho lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ vàcông nhân trực tiếp SX, KD, phục vụ căn cứ vào tổ chức sản xuất và tổ chứclao động của DN.

−Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của cơng việchoặc chức danh có u cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương củacơng việc hoặc chức danh có u cầu trình độ kỹ thuật thấp.

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>a. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương</b>

-Số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấpbậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi.

<b>-Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lươngliền kềít nhất bằng 5%.</b>

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b><small>MỨC LƯƠNGTỐI THIỂU </small></b>

<b><small>hại, nguy hiểm</small></b>

<b><small>CV giản đơn trongĐKLĐ đặc biệt nặngnhọc, độc hại, nguy hiểm</small></b>

<b>5%5%</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG</small></b>

<b><small>---I/- MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU :</small></b>

<small>Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng: 3.070.000 đồng/tháng.</small>

<b><small>II/- HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG:</small></b>

<i><small>Đơn vị tính: Nghìn đồng</small></i>

<b><small>CHỨC DANHCƠNG VIỆC</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>a. Ngun tắc xây dựng thang lương, bảng lương</b>

<b>−Phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử</b>

−Phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương;

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>b. Nguyên tắc xây dựng định mức lao động (ĐMLĐ)</b>

−ĐMLĐ là một khối lượng cơng việc hoặc sản phẩm mà NLĐ phải hồn thànhtrong một khoảng thời gian nhất định và là căn cứ để NSDLĐ xác địnhnguyên tắc trả lương cho NLĐ.

<b>−ĐMLĐ được thực hiện cho từng bước công việc, từng công đoạn và tồn</b>

<b>bộ q trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tổ chức lao động khoa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>b. Nguyên tắc xây dựng định mức lao động</b>

− Để đảm bảo lợi ích cho NLĐ, khi xây dựng ĐMLĐ, NSDLĐ phải tuân thủcác nguyên tắc sau đây:

+ ĐMLĐ được thực hiện cho từng bước công việc, từng cơng đoạn vàtồn bộ q trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tổ chức lao độngkhoa học, tổ chức sản xuất hợp lý;

+ Mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc của công việc hoặcchức danh, phù hợp với cấp bậc, trình độ đào tạo của NLĐ, quy trìnhcơng nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật của máy móc thiết bị và bảo đảm các tiêuchuẩn lao động;

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>b. Nguyên tắc xây dựng định mức lao động</b>

<small>− Để đảm bảo lợi ích cho NLĐ, khi xây dựng ĐMLĐ, NSDLĐ phải tuân thủ cácnguyên tắc sau đây:</small>

<small>+ Mức lao động phải là mức TB, bảo đảm số đông NLĐ thực hiện được màkhông phải kéo dài TGLV BT của DN;</small>

<small>+ Mức lao động mới phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.DN phải thơng báo cho NLĐ biết ít nhất 15 ngày trước khi áp dụng thử. Thờigian áp dụng thử tùy theo tính chất công việc, nhưng tối đa không quá 3 thángvà phải đánh giá việc thực hiện mức.</small>

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>b. Nguyên tắc xây dựng định mức lao động</b>

<small>− Để đảm bảo lợi ích cho NLĐ, khi xây dựng ĐMLĐ, NSDLĐ phải tuân thủ cácnguyên tắc sau đây:</small>

<small>+ Trường hợp trong thời gian làm việc tiêu chuẩn, mức thực tế thực hiện tínhtheo sản lượng <5% hoặc >10% so với mức được giao, hoặc mức thực tế thựchiện tính theo thời gian >5% hoặc <10% so với mức được giao thì DN phảiđiều chỉnh lại mức lao động;</small>

<small>+ Mức lao động phải được định kỳ rà soát, đánh giá để sửa đổi, bổ sung, điềuchỉnh cho phù hợp. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mức laođộng, DN phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể NLĐ tại DN vàcông bố công khai tại nơi làm việc của NLĐ trước khi thực hiện, đồng thờigửi CQ QLNN về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của DN</small>

<b>THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>a. Nguyên tắc trả lương</b>

(Điều 94 BLLĐ 2019)- Trả lương trực tiếp;

- Trả lương đầy đủ;- Trả lương đúng hạn;- Trả lương bằng tiền.

<b>NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG</b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>“Trường hợp NLĐ khơng thể nhận lươngtrực tiếpthì NSDLĐ có thể trả lương cho</b></i>

<i><b>người được NLĐ ủy quyền hợp pháp”.</b></i>

<i><b>(khoản 1 Điều 94 BLLĐ 2019)</b></i>

<b>NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG</b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>(Khoản 2</i>

<i>Điều 94 BLLĐ 2019)</i>

<b>NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG</b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>b. Các hình thức trả lương</b>

(Điều 96; 97 BLLĐ 2019)− Tiền lương theo thời gian;

− Tiền lương theo sản phẩm;− Tiền lương khoán.

<b>NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG</b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>•Lương tuần??? •Lương ngày???</b>

<b>•Lương giờ ???</b>

<b>NGUN TẮC VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG</b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG</b>

<b>Lương tuần = <sup>lương tháng x 12</sup>52</b>

<b>v CÁCH TÍNH TIỀN LƯƠNG THEO THỜI GIAN</b>

<b><small>Lương ngày = </small><sup>lương tháng</sup></b>

<b><small>số ngày làm việc bình thường trong tháng</small></b>

<b>số giờ làm việc bình thường trong ngày</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>a. Trả lương làm thêm</b> <i><b>(Điều 98 BLLĐ 2019)</b></i>

<b>Đối với hình thức trả lương theo thời gian<small>Tiền lương</small></b>

<b><small>mức ít nhất 150%hoặc 200%</small></b>

<b><small>hoặc 300%</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>a. Trả lương làm thêm</b> <i><b><small>(Điều 98 BLLĐ 2019)</small></b></i>

<b>Đối với hình thức trả lương theo thời gian</b>

<b><small>- Làm thêm vào ngày thường: ít nhất bằng 150% lương giờ của ngày làm việc</small></b>

<small>bình thường;</small>

<i><small>Ví dụ: Theo thỏa thuận trong HĐLĐ: Thời gian làm việc của anh Nam là 8h/ngày;</small></i>

<small>từ thứ 2 đến thứ 6; tiền lương anh Nam làm việc trong 1 giờ được 100.000 VNĐ.§ Nếu anh Nam làm thêm 02 giờ vào ngày thường (Thứ 2)</small>

<small>Þ Tiền lương làm thêm anh Nam được nhận:</small>

<b><small>100.000 x 150% x 02 = 300.000 (VNĐ)</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>a. Trả lương làm thêm</b> <i><b><small>(Điều 98 BLLĐ 2019)</small></b></i>

<b>Đối với hình thức trả lương theo thời gian</b>

<b><small>─ Làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần: ít nhất bằng 200% lương giờ của ngày làm</small></b>

<small>việc bình thườngVí dụ:</small>

<small>§ Nếu anh Nam làm thêm 02 giờ vào ngày chủ nhật (nghỉ hàng tuần)=> Tiền lương làm thêm anh Nam được hưởng:</small>

<b><small>100.000 x 200% x 02 = 400.000 (VNĐ)</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>a. Trả lương làm thêm<small>(Điều 98 BLLĐ 2019)</small></b>

<b>Đối với hình thức trả lương theo thời gian</b>

<b><small>─ Làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương: ít nhất bằng 300% lương giờ</small></b>

<small>của ngày làm việc bình thường, chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởnglương đối với NLĐ hưởng lương ngày</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>a. Trả lương làm thêm</b> <i><b><small>(Điều 98 BLLĐ 2019)</small></b></i>

<b>Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm</b>

§ NLĐ được trả lương làm thêm giờ khi NSDLĐ có yêu cầu làm thêm số

<i>lượng, khối lượng sản phẩm, công việc ngồi số lượng, khối lượng sản</i>

phẩm, cơng việc làm trong giờ làm việc bình thường.

<b><small>Tiền lươnglàm thêm</small></b>

<b><small>Đơn giá một sảnphẩm</small></b>

<b><small>số sản phẩm làm thêm=</small></b>

<b><small>ít nhất 150%hoặc 200%hoặc 300%</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>a. Trả lương làm thêm</b> <i><b><small>(Điều 98 BLLĐ 2019)</small></b></i>

<b>Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm</b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>b. Trả lương làm việc vào ban đêm</b>

<small>( khoản 2 Điều 98 BLLĐ 2019)</small>

<b>NLĐ làm việc ban đêm sẽ được trả thêm ít nhất bằng 30% lương làm </b>

việc ban ngày.

<b><small>XTiền lương</small></b>

<b><small>làm việc vàoban đêm</small></b>

<b><small>Tiền lương giờthực trả củangày làm việc</small></b>

<b><small>bình thường</small></b>

<b><small>số giờ làmviệc vàoban đêm=</small></b>

<b><small>mức ítnhất30%</small></b>

<b><small>Tiền lương giờthực trả củangày làm việc</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>b. Trả lương làm việc vào ban đêm</b>

<small>(khoản 2 Điều 98 BLLĐ 2019)</small>

<b>NLĐ làm việc ban đêm sẽ được trả thêm ít nhất bằng 30% lương làm </b>

việc ban ngày.Ví dụ:

<small>§ Nếu anh Nam làm 08 giờ vào ban đêm (ngày bình thường)Þ Tiền lương làm việc anh Nam được hưởng:</small>

<b><small>100.000 + (100.000 x 30%) x 08 = 1.040.000 (VNĐ)</small></b>

= (100% x 100.000 + 100.000 x 30%) x 8= 100.000 (100% + 30%) x 8 =

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>c. Trả lương làm thêm vào ban đêm</b>

<b><small>XMức ít nhất</small></b>

<b><small>150% hoặc200% hoặc</small></b>

<b><small>300%Tiền lương</small></b>

<b><small>làm thêmgiờ vào ban </small></b>

<b><small>Tiền lươnggiờ thực trảcủa ngày làm</small></b>

<b><small>việc bìnhthường</small></b>

<b><small>mức ítnhất30%=</small></b>

<b><small>Tiền lươnggiờ thực trảcủa ngày làm</small></b>

<b><small>việc bìnhthường</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b><small>c. Trả lương làm thêm vào ban đêm</small></b>

<small>(khoản 3 Điều 98 BLLĐ 2019)</small>

Ví dụ: Nếu anh Nam làm thêm 02 giờ ban đêm vào ngày thường (thứ 2, 3, ...)

<small>=> Tiền lương làm thêm ban đêm Nam được :</small>

<b><small>100.000 x 150% + 100.000 x 30% + 20% x 100.000 x 100% x 02= 400.000 (VNĐ)</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>d. Trả lương ngừng việc</b> <i><b><small>(Điều 99 BLLĐ 2019)</small></b></i>

<b><small>§ Nếu do lỗi của NSDLĐ</small></b>

<small>=> NLĐ được trả đủ tiền lương.</small>

<b><small>§ Nếu do lỗi của NLĐ:</small></b>

<small>-NLĐ có lỗi => khơng được trả lương ngừng việc;</small>

<b><small>-NLĐ khác trong cùng đơn vị => được trả lương theo mức do hai bên thoảthuận nhưng không được thấp hơn mức lương TTV.</small></b>

<b><small>§ Vì sự cố về điện, nước mà khơng do lỗi của NSDLĐ hoặc do thiên tai, hỏa</small></b>

<b><small>hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo u cầucủa CQNN có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>e. Trả lương cho NLĐ trong thời gian đình cơng</b>

<small>(Điều 207 BLLĐ 2019)</small>

<b>§ NLĐ khơng tham gia đình cơng</b>

=> được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định củapháp luật về lao động.

§ <b>NLĐ tham gia đình cơng</b>

=> khơng được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của phápluật, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>g. Trả lương trong thời gian học nghề</b>

<small>(khoản 5 Điều 61 BLLĐ 2019)</small>

§ Khi DN tuyển người vào học nghề để làm việc cho DN, trong thời gian họcnghề, người học nghề có tham gia lao động và trực tiếp làm ra sản phẩm hợpquy cách

<b><small>=> NSDLĐ phải trả công cho người học nghề theo mức do hai bên thỏa thuận.</small></b>

<b>TRẢ LƯƠNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT</b>

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<small>§ NSDLĐ có trách nhiệm tạm ứng lương cho NLĐ trong những trường hợp sau:</small>

<b><small>(1) NLĐ đi thực hiện nghĩa vụ công dân từ 1 tuần trở lên.</small></b>

<small>Þ NSDLĐ phải tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày NLĐ tạm thời nghỉ</small>

<b><small>việc (tối đa không quá 01 tháng lương);</small></b>

<small>(2) Theo điều kiện do hai bên thoả thuận.</small>

<small>§ Tiền lương tạm ứng là tiền lương của tháng liền kề trước khi NLĐ tạm thời nghỉviệc</small>

<b>TẠM ỨNG LƯƠNG</b>

<small>(Điều 101 BLLĐ 2019)</small>

<b>7</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b><small>NSDLĐ chỉ được khấu trừ tiền lương của NLĐ để BTTH do làm hư hỏngdụng cụ, thiết bị của NSDLĐ theo quy định tại Điều 129 BLLĐ 2019.</small></b>

<small>- Gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất;</small>

<small>- Giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng.</small>

<b><small>≤ 30% tiền lương hàng tháng sau khi NLĐ đã trích nộp BHXH, bảo</small></b>

<small>hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập.</small>

<b><small>Tổng tiền khấu trừ ≤ 03 tháng tiền lương</small></b>

<b>KHẤU TRỪ LƯƠNG</b>

<small>(Điều 102 BLLĐ 2019)</small>

<b>8</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

§ Tùy vào từng trường hợp, tiền lương làm căn cứ để tính các chế độ trợ cấp cósự khác biệt:

-Tiền lương của tháng liền kề trước khi sự việc xảy ra;

-Tiền lương bình quân theo hợp đồng của 06 tháng liền trước khi NLĐchấm dứt QHLĐ.

<b>TIỀN LƯƠNG LÀM CĂN CỨ TÍNHCÁC CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP</b>

<b>9</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

§ Tiền thưởng là khoản tiền <b>hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác</b> màNSDLĐ thưởng cho NLĐ căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh và mức

<i>độ hồn thành cơng việc của NLĐ. (Điều 104 BLLĐ 2019)</i>

<b>III. CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG</b>

<b>§ Chế độ tiền thưởng do hai bên thỏa thuậntrong HĐLĐ, TƯLĐTT hoặc theo quy chế</b>

<b>thưởng của DN.</b>

§ Quy chế thưởng do NSDLĐ quyết định vàcơng bố công khai tại nơi làm việc sau khitham khảo ý kiến của tổ chức đại diệnTTLĐ tại cơ sở.

</div>

×