Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Bài giảng tuan 19 cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.68 KB, 39 trang )

Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
Tuần 19
Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2011
Địa lí
CHÂU Á
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Nêu được tên các châu lục và các đại dương.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
- Đọc được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á và nêu được chúng thuộc vùng nào của
châu Á.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Quả địa cầu (hoặc Bản đồ thế giới).
- Bản đồ tự nhiên châu Á. Tranh ảnh một số cảnh thiên nhiên châu Á
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài- Ghi đề
2. Vị trí địa lý và giới hạn
*Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm nhỏ)
- GV hỏi HS cả lớp : - HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên
thế giới mà em biết.
- GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi
tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương.
- GV nêu : Chúng ta sẽ đi tìm vị trí của từng
châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 Lược đồ các
châu lục và đại dương để tìm vị trí của các
châu lục và các đại dương trên thế giới.
- HS làm việc theo cặp.


- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các châu
lục, các đại dương trên quả Địa cầu,
- 3 HS lần lượt lên bảng chỉ theo yêu cầu.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng
dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á.
- Đọc thầm các câu hỏi.
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp. - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ,
trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
+ Nêu yêu cầu : Hãy cùng quan sát hình 1 và
trả lời các câu hỏi sau :
Kết quả thảo luận tốt là :
• Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ và cho
biết châu Á gồm những phần nào ?
• Chỉ theo đường bao quanh châu Á.
Nêu : Châu Á gồm hai phần là lục địa và
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
1
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
các đảo xung quanh.
• Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục
và đại dương nào ?
• Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu :
+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Phía đông giáp Thái Bình Dương.
+ Phía nam giáp Ấn Độ Dương
+ Phía tây và tây nam giáp với châu Âu
và châu Phi.
• Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu
Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên Trái

đất ?
• HS trả lời.
• Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu
nào ?
• Châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới
khí hậu
+ Hàn đới ở phía Bắc Á.
+ Ôn đới ở giữa lục địa châu Á.
+ Nhiệt đới ở Nam Á.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo
cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi
hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á.
Kết luận: Châu Á nằm … đại dương.
- 1 HS lên điều khiển thảo luận :
+ Mời đại diện 1 cặp trình bày.
*Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp)
- GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số
các châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công
dụng của bảng số liệu.
- 1 HS nêu trước lớp.
- GV nêu yêu cầu HS đọc bảng số liệu và hỏi :
Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như
thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu của mình
- GV giảng giải.
- GV yêu cầu : Dựa vào bảng số liệu, em hãy
so sánh diện tích của châu Á với diện của các
châu lục khác trên thế giới.
- GV kết luận: Châu Á … thế giới.

- HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp :
Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu
lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương,
hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần
diện tích châu Nam Cực.
*Hoạt động 3: ( Làm việc cá nhân sau đó
làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS dựa vào các hình minh họa
a, b, c, d e và hình 2, trang 103 SGK, mô tả vẻ
đẹp một số cảnh thiên nhiên của châu Á.
- HS tự chọn một hình và xung phong
tham gia thi mô tả trước lớp.
- GV chọn 5 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS - 5 HS lần lượt mô tả, các HS khác theo
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
2
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
mô tả một hình.
GV tổng kết cuộc thi và nêu : Thiên nhiên
châu Á rất đa dạng và phong phú ...
dõi nhận xét và bình chọn bạn mô tả hay
nhất.
*Hoạt động 4: ( Làm việc cá nhân và cả
lớp)
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á và hỏi
HS : Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ
thể hiện những nội dung gì ?
- HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và
nêu : Lược đồ các khu vực châu Á, lược
đồ biểu diễn
+ Địa hình của châu Á.

+ Các khu vực và giới hạn từng khu vực
của Châu Á.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực
hiện phiếu học tập sau :
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
6 HS, cùng thảo luận.
- GV mời 1 nhóm HS dán phiếu của nhóm
mình lên bảng, trình bày, yêu cầu các nhóm
khác theo dõi.
- Một nhóm HS trình bày trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- GV kết luận: Châu Á … diện tích.
KL: Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong
phú .
3.Củng cố, dặn dò
- GV gọi HS nêu nhanh về vị trí, giới hạn đặc
điểm tự nhiên của châu Á.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về khu vực
Đông Nam Á.
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
3
Châu Á
Giới hạn : phía Bắc,
Đông, Nam giáp
biển, phía Tây giáp
châu Phi, châu Âu.
Đặc điểm tự nhiên :
3/4 là núi và cao
nguyên, có nhiều

núi cao đồ sộ, có đủ
các đới khí hậu.
Thiên nhiên phong
phú, đa dạng.
Vị trí : Nằm ở phía
bán cầu Bắc.
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU :
- Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có
liên quan.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
1. Nêu đặc điểm của hình thang. - 2HS làm bài trên bảng.
2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.
(3a)
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi đề
2. Hình thành công thức tính diện tích hình
thang.
Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh
BC,
HS xác định trung điểm M của cạnh BC

cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép
lại.
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? - Tam giác ADK.
-CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và
diện tích tam giác ADK.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích hình tam giác ADK.
GV viết bảng S
ABCD
= S
ADK
CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK.
GV viết bảng :
S
ADK
=
DK x AH
2
CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang
ABCD và chiều cao của tam giác ADK.
- Bằng nhau (đều bằng AH)
CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác - DK = AB + CD
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
4
A
M
C H
C(B) K(A)
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình

thang ABCD.
- GV viềt bảng :
- Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách
tính diện tích hình thang.
- HS nêu.
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình
thang ở SGK trang 39.
- 3 HS đọc.
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ
dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công
thức tính diện tích hình thang.
S =
(a + b) x h
2
- GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo. S là diện tích
a, b là độ dài các cạnh đáy.
h chiều cao
(a, b, h cùng đơn vị đo).
3. Thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS làm trên bảng . Lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu
sai)
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong
mỗi trường hợp.
- Các số đo cùng đơn vị đo.
* Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi
a) Chỉ ra các số đo của hình thang.

b) Đây là hình thang gì ?
a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm
b) Hình thang vuông
- Nếu các số đo của hình thang vuông a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- 1 HS làm trên bảng. Lớp làm bài vào vở
* Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số
đo đã cho vào hình vẽ.
- HS đọc đề, lớp theo dõi
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
vào vở.
- 1 HS làm trên bảng . Lớp làm bài vào
vở.
- GV quan sát, kiểm tra kết quả tính của HS còn
yếu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
5
S
ABCD
= S
ADK
=
DK x AH
2
=
(DC+AB) x AH

2
(1)
S =
(a + b) x h
2
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và
chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập.
----------------------------------------
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I- MỤC TIÊU :
1- Biết đọc đúng các văn bản kịch. Cụ thể :
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính
cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con
đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có).
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Mở bài: Giới thiệu khái quát nội dung và
chương trình phân môn tập đọc của học kì II.
- HS lắng nghe.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài – Ghi đề - HS lắng nghe.

2.2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc
* HS đọc cả bài một lượt
- 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí. - 1 HS đọc.
- GV đọc trích đoạn vở kịch: - 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai.
+ Giọng anh Thành : châm rãi, trầm tĩnh, sâu
lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận
nước.
+ Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể tính
cách của một người có tinh thần yêu nước.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ : Sao lại
thôi ? Vào Sài Gòn làm gì ? Sao lại không ?
Không bao giờ ! ...
* HS đọc đoạn nối tiếp.
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
6
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
- GV chia đoạn : 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
+ Đ1 : Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì ?
+ Đ2 : Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa.
+ Đ3 : Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp (2 lần)
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai: Phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lăng
Sa (GV viết trên bảng lớp)
- HS đọc từ ngữ khó.
* Hướng dẫn HS đọc nối tiếp lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 1.

- Gọi HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc chú giải đầu.
- Gọi HS đọc đoạn 3 - 3 HS giải nghĩa 6 từ tiếp theo (dựa
- 1 HS đọc 3 dòng chú giải cuối vào SGK)
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài. - 2HS đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : - HS đọc thầm giới thiệu nhân vật + cảnh trí
và trả lời câu hỏi.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có
giúp được không ?
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở SG
anh đã tìm được việc cho anh Thành.
* Đoạn 2 : Các câu nói đó là :
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy
anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
+ Chúng ta là đồng bào ... Cùng máu đỏ da
vàng với nhau ....
+ Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân
nước Việt.
GV kết luận: Những câu nói ấy thể hiện sự lo
lắng của anh Thành về dân, về nước.
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều
lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những
chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao
như vậy ?
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin
được việc làm cho anh Thành. Anh Thành
lại không nói đến chuyện đó.
+ Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của
anh Lê. Cụ thể :

- Anh Lê hỏi :Vậy anh vào Sài Gòn làm gì ?
- Anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu
Lô-ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào ?
- Anh Lê hỏi : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao ...
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
7
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
? Sài Gòn này nữa.
- Anh Thành lại đáp : Vì đèn dầu ta không
sáng bằng đèn hoa kì.
- GV : Câu chuyện …cứu nước, cứu dân.
c. Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai. - 3 HS đọc: 1 HS đọc lời người dẫn chuyện,
1 đọc lời anh Lê và 1 đọc lời anh Thành.
Đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Gv đọc mẫu. - HS đọc theo nhóm 3.
- Cho HS thi đọc. - 3 nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay. - Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2
của vở kịch (trang 10).
- Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường
cứu nước cứu dân của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành.
--------------------------------------
Chính tả (Nghe - viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I- MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn
do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- HS đọc bài chính tả: Đọc thong thả, rõ ràng,
phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi và đọc thầm trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả 1 lần.
- Bài chính tả cho em biết điều gì ? - Ca ngợi Nguyễn Trung Trực, nhà yêu
nước của dân tộc ta.
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
8
Tr ờng Tiểu học B Minh Thuận Lớp 5
GV : Nguyn Trung Trc l nh yờu nc ni
ting ca nc ta. Trc lỳc hy sinh, ụng ó cú
mt cõu núi lu danh muụn thu Khi no t
ny ht c, nc Nam ta mi ht ngi ỏnh
Tõy.
b. Hng dn vit t khú
GV : Cỏc em chỳ ý vit hoa nhng t no? Vỡ
sao? :

- Nguyn Trung Trc, Vm C, Tõn An,
Long An, Nam B, Nam Kỡ, Tõy
- Cho HS luyn vit cỏc t ng d vit sai chi
li, ni dy, khng khỏi.
- Phõn tớch luyn vit ra nhỏp: chi li,
ni dy, khi ngha, khng khỏi,....
c. GV c cho HS vit chớnh t
- GV c ton bi.
- GV c tng cõu, tng cm t cho HS vit
(c 2 - 3 ln). c tng cõu, c ton bi.
- HS vit chớnh t.
d. Soỏt li, chm, cha bi
- GV c li bi chớnh t mt lt. - HS t soỏt li.
- GV chm 5 - 7 bi.
- Nhn xột chung.
- HS i v cho nhau, soỏt li (i chiu
vi SGK soỏt li) v ghi li ra l trang
v.
3. Hng dn HS lm bi tp chớnh t.
Bi 2:
- Cho HS c yờu cu bi tp + bi th - 1 HS c to, lp c thm theo.
- GV giao vic
+ Cỏc em chn r, d hoc gi in vo ụ s 1
cho ỳng.
+ ễ s 2 cỏc em nh chn o hoc ụ in
vo, nh thờm du thanh thớch hp.
- Cho HS lm bi. - HS lm bi theo cp.
- Cho HS trỡnh by kt qu theo hỡnh thc tip
sc (GV dỏn 3 t giy ó ghi sn BT1)
- 3 nhúm thi tip sc gn kt qu lờn bi

th (mi nhúm 7 HS)
Cỏch chi : GV chia nhúm, mi nhúm 7 HS.
Theo lnh ca GV mi em lờn bng in mt
ch cỏi. Ln lt 7 em lờn. Em cui cựng in
xong c li bi th (nu 2 nhúm cựng in
xong mt lỳc thỡ nhúm sau ch cn núi ch cỏi
mỡnh ó in).
- GV nhn xột v cht li kt qu ỳng. - Lp nhn xột.
gic, trn, dim, ri, giờng,ngt
Bi 3:
- GV chn cõu a hoc b cho lp lm.
Giáo án chính khoá Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng
9
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
Câu 3a :
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện vui
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc : Trong câu chuyện vui còn một
số ô trống. Các em có nhiệm vụ tìm tiếng bắt
đầu bằng r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống đó
sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm như
BT 2.
- Cho HS trình bày kết quả (GV chỉ đưa bảng
phụ đã chép sẵn BT 3a lên) (nếu làm cá nhân)
- 1 HS lên làm trên bảng lớp, cả lớp dùng
bút chì viết vào SGK tiếng cần điền.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : các
tiếng lần lượt cần điền là : ra, giải, già, dành.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp của

bản.
- HS ghi kết quả đúng vào vở bài tập.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ để kể lại được câu chuyện Làm
việc cho cả ba thời; học thuộc lòng hai câu đố.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 04 tháng 1 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Rèn luyện kí năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình
vuông) trong các tình huống khác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính diện tích hình tam giác làm như thế
nào.
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đề
2. Hướng dẫn luyện tập
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
10
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5

* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài
- Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài a) S = (14+6) x 7 : 2 = 70 cm
2
b) S = (
2
20
7
2:
9
4
)
2
1
3
2
( m
=×+
c) S = (2,8 + 1,8) x 0,5: 2 = 1,65 m
2
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi số đo đã
cho vào hình vẽ. Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
Hỏi : Để tính được số ki-lô-gam thóc thu hoạch
được trên thửa ruộng đó ta cần biết điều gì ?
- Cần biết diện tích của thửa ruộng đó.

Hỏi: Để tính diện tích thửa ruộng hình thang cần
biết những yếu tố gì ?
- Đáy lớn, đáy bé và chiều cao.
- Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
- HS thảo luận, trả lời.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải
thích.
a) Đúng.
b) Sai
3. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm lại những bài làm sai,
chuẩn bị bài sau: Bài sau: Luyện tập chung
---------------------------------------
Tiếng Anh
(Giáo viên chuyên dạy)
---------------------------------------
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I- MỤC TIÊU :
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
11
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
- Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được vế câu trong câu ghép;

đặt được câu ghép.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học; Yêu thích sự phong phú của TV.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập, bảng phụ, bút dạ + vài tờ giấy khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài – Ghi bài
2. Dạy bài mới
2.1. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- GV giao việc: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của
từng câu.
- HS làm việc nhóm 2
- HS đọc thầm đoạn văn.
- Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong
SGK
- Xác định CN-VN trong từng câu.
- Cho HS trình bày kết quả làn bài - Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp nhận xét:
- Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ /
cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con
chó to.
- Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai
tai chó giật giật.
- Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như
người phi ngựa.
- Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng

hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- GV giao việc : các em cần xếp 4 câu trên vào
nhóm.
a) Câu đơn (câu có 1 cụm C-V)
b) Câu ghép (có nhiều cụm C-V ngang hàng)
- Cho HS làm việc - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả. - Một số em phát biểu:
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp nhận xét.
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
12
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
a) Câu đơn : Câu 1
b) Câu ghép : Câu 2, 3, 4
Bài 3:
- Tương tự như câu 2 - HS trả lời cá nhân: Không được, vì các
vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt
chẽ với nhau.

- GV kết luận: Các em đã hiểu được những đặc điểm
cơ bản của câu ghép. Nội dung ghi nhớ thể hiện rõ
các đặc điểm cơ bản ấy.
2.2. Ghi nhớ
- Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Yêu cầu một, hai HS xung phong nhắc lại nội
dung Ghi nhớ.
.
- 3 HSđọc
2.3. Luyện tập

* Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- GV giao việc: Hai việc
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+ Xác định vế câu trong các câu ghép đã tìm.
- Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS
làm bài)
- HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp 3
HS làm vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả. - 3 HS làm bài vào phiếu lên dán lên
bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa
bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên). Đoạn văn có
5 câu ghép.
- Cả lớp nhận xét
* Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hỏi : Có thể tách mỗi vế câu trong 5 câu ghép
thành câu đơn được không ? Vì sao ?
- GV giao việc : Các em cần nêu rõ có tách được
mỗi vế câu trong 5 câu ghép ở BT1 thành câu
đơn được không ? Vì sao ?
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét.
* Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
13

Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
- GV nói rõ hơn về yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào nháp.
- Gọi 3 HS làm bài vào phiếu. - 3 HS làm bài vào phiếu.
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy
lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần
- Gọi HS nhận xét - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
4- Củng cố, dặn dò
- GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - 3 HS nhắc laị.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
----------------------------------------
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I- MỤC TIÊU :
1- Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, các em kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua câu chuyện, Bác Hồ …cũng đáng qúy.
2- Rèn kỹ năng nghe :
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết những từ cần giải thích : tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Giới thiệu
2- Dạy bài mới

2.1. Giới thiệu bài: – Ghi đề
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể lần 1 (Không sử dụng tranh
- GV kể to, rõ, chậm. - HS lắng nghe.
- GV kể lần 2 (Kết hợp chỉ tranh)
+ Tranh 1 : Năm 1954 ... có chiều phân
tán.
- HS quan sát tranh + nghe kể.
+ Tranh 2 + 3: Bác hồ đến thăm hội nghị.
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
14
Tr êng TiÓu häc B Minh ThuËn Líp 5
Mọi người vui vẻ đón Bác (Tranh 2).
Bác bước lên diễn đàn ... đồng hồ được
không ? (Tranh 3)
+ Tranh 4 : Chỉ trong ít phút ... hết.
- GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội
dung truyện:
- Nối tiếp nhau trả lời
+ Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? + Vào năm 1954.
+ Bác Hồ mượn câu chuyện về chiếc đồng
hồ để làm gì?
+ Để nối về công việc của mỗi người, để
hiểu công việc nào cũng đáng quý.
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ
nhất?
+ Mọi người đang bàn tán xôn xao thì Bác
đến. Mọi người ùa ra đón.
+ Bác Hồ hỏi mọi người về công dụng của
từng bộ phận trong chiếc đồng hồ.

2.3. Kể trong nhóm
- GV giao việc : Các em sẽ kể theo nhóm
4 : Mỗi em kể cho bạn nghe sau đó đổi lại.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng hoạt động
theo hướng dẫn của GV
+ Chia nhóm, Yêu cầu các nhóm nêu nội
dung chính của từng tranh.
- Từng nhóm HS kể cho nhau nghe theo
tranh
+ Trao đổi trong nhóm để tìm ý nghĩa của
câu chuyện.
+ Nhận xét góp ý cho từng bạn kể.
- GV giúp đỡ cho các nhóm gặp khó khăn.
2.4. Kể chuyện trước lớp
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng
tranh.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- GV nhận xét, ghi câu trả lời đúng dưới
mỗi tranh.
- Lớp nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn trước
lớp.
- 4 HS thi kể truyện trước lớp
- Sau mỗi HS kể, Gv nhận xét để những
HS khác rút kinh nghiệm.
. + Qua câu chuyện này, Bác Hồ muốn
khuyên chúng ta điều gì ?
- GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện
+ Trình bày cá nhân: Qua câu chuyện về
Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán

bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần
thiết,quan trọng;do đó, cần làm tốt việc được
phân công,không nên suy bì,chỉ nghĩ đến
Gi¸o ¸n chÝnh kho¸ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×