Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh max solution

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.85 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNHHỌC VIỆN TÀI CHÍNH</b>

<b>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>HÀ NỘI – 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

<i>Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ củanhiều cá nhân và tập thể. Tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới tất cả các cánhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. </i>

<i>Trước hết tơi xin gửi lời cảm ơn và sự kính trọng sâu sắc tới cô giáo đã trựctiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này, TS. Ngô Văn Hậu, Thầy giáo đã thườngxuyên nhắc nhở tôi từ một lỗi nhỏ nhất, rồi lại động viên tơi giúp tơi có thể hồnthiện con người và hoàn thiện phong cách làm việc khoa học, bài bản. </i>

<i>Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Học Viện Tài Chính, Banchủ nhiệm khoa Kế tốn , các thầy giáo, cơ giáo những người đã trực tiếp giảng dạytơi trong suốt q trình học tập tại nhà trường. </i>

<i>Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Max Solution, các côcác chú, các anh chị ở các phòng ban nghiệp vụ của công ty đã tạo điều kiện giúpđỡ tôi trong việc tìm hiểu hoạt động của cơng ty, thu thập thơng tin số liệu cần thiếtliên quan đến đề tài nghiên cứu.</i>

<i>Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên và tạođiều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này.</i>

<i>Xin chân thành cảm ơn!</i>

<b>TÁC GIẢ LUẬN VĂN</b>

<b> Nguyễn Thị Minh Tâm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...4

<b>1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh</b>4<b>1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...5</b>

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại...6

1.2.1. Các phương thức bán hàng...6

1.2.2. Phương thức thanh toán...7

1.2.3.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính...26

1.2.3.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác...29

<i>1.2.3.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN...31</i>

1.2.3.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...34

<i><b>1.3. Sổ kế toán sử dụng trong bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trình bàytrong báo cáo tài chính...36</b></i>

<i><b>1.4. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện áp dụng phầnmềm kế tốn...40</b></i>

<i>1.5. Tổ chức trình bày thơng tin kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhtrên báo cáo tài chính...42</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...44</b>

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAX SOLUTION</b>452.1. Tổng quan về Công ty TNHH Max Solution...45

2.1.1.Sơ lược đặc điểm hình thành, hình thức sở hữu vốn...45

Thơng tin chung...45

Lịch sử hình thành...45

2.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh...46

2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp...47

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...47

2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất tác động đến tổ chức cơng tác kế tốn....48

Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban :...49

2.1.3.2.Đặc điểm chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Max Solution502.2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng tyTNHH Max Solution...59

2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng...59

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...72

2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...76

2.2.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính...85

2.2.5. Kế tốn thu nhập khác và kế tốn chi phí khác...90

2.2.6.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...91

2.3 Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanhtại Công ty TNHH Max Solution...96

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

3.1. Định hướng SXKD của Công ty TNHH Max Solution,yêu cầu và nguyên tắc

hoàn thiện...101

3.1.1. Định hướng...101

3.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện...102

3.2. Nội dung hoàn thiện:...104

3.2.1.Định hướng hoàn thiện...104

3.2.2. Nội dung hồn thiện...105

3.2.3. Tính khả thi của định hướng...108

<b>Kết luận chương 3...111</b>

<b>KẾT LUẬN...112</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...113</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT </b><small>TẮT</small>

Doanh nghiệp

Trách nhiệm hữu hạnMột thành viên

Thương mạiChi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệpChiết khấu thương mại

Kết quả kinh doanhChi phí

Kinh doanhGiá vốn hàng bánDoanh thu bán hàngDịch vụ

Giá tri giá tăngBộ Tài ChínhTài sản cố địnhHóa đơn

Bảo hiểm xã hộiBảo hiểm y tếKinh phí cơng đồnTài khoản đối ứngThanh toán

Kết chuyểnPhiếu thuPhiếu chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>MỞ ĐẦUTính cấp thiết của đề tài </b>

Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bước phát triển cả vềquy mơ và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng, loại, phong phú, thayđổi linh hoạt. Các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thịtrường đầy năng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.

Trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặtvới khơng ít những khó khăn và thách thức. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh doanhlà tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanhnghiệp.

Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt độngbán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hoá tiêu thụ là nhân tố trực tiếplàm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanhnghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinhdoanh của doanh nghiệp. Mặt khác, nó khơng chỉ là cầu nối giữa các đơn vị, thànhphần kinh tế trong nước lại với nhau thành một thể thống nhất mà còn có ý nghĩa rấtquan trọng bắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế nối thị trường trong nước và thịtrường quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợpđể phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh nghiệp như: Cơ cấu tiêuthụ, số vòng quay của vốn.

Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ và tình hình thực tế của

<b>cơng ty em đã chọn đề tài: " Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác địnhkết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Max Solution " làm luận văn tốt nghiệp của</b>

<b>2. Mục đích nghiên cứu.</b>

<b> - Mục tiêu chung: Giúp cho sinh viên đi sâu vào kiến thức thực tế và học hỏi</b>

thêm kinh nghiệm. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quảkinh doanh tại Công ty TNHH Max Solution sẽ phát hiện được ưu điểm và nhữngmặt hạn chế còn tồn tại trong cơng tác kế tốn. Từ đó đề ra những giải pháp khắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

phục nhằm nâng cao chất lượng cơng tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quảkinh doanh, góp phần quản lý tốt và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ đem lại hiệu quảcao cho công ty.

+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng cơng tác hạchtốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.

<b>3. Phương pháp nghiên cứu</b>

<i>1. Phương pháp thu thập thông tin</i>

Đối với thông tin để đánh giá thực trạng của công ty được thu thập bằng cácphương pháp.

- Thu thập số liệu kế toán thống kê tại công ty - Phỏng vấn những người có liên quan

- Quan sát thực tế tại cơng ty

<i>3.2. Phương pháp hạch tốn kế toán </i>

- Phương pháp chứng từ: Là phương pháp xác định và kiểm tra tình hình cácnghiệp vụ kinh tế cụ thể.

- Phương pháp kiểm kê: Là phương pháp xác định số hiện có của các loại tàisản nhằm làm cho số liệu kế toán phản ánh đúng thực trạng hoạt động sản xuất kinhdoanh và tình hình tài sản của công ty.

- Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phân loại và hệ thống hoá các nghiệpkinh tế phát sinh nhằm ghi chép theo dõi tình hình biến động của từng tài sản, nợ phải trảvà vốn chủ sở hữu trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

- Phương pháp tổng hợp và cân đối: Là phương pháp khái quát tình hình vàkết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhấtđịnh bằng cách lập báo cáo tài chính tổng hợp như: Bảng cân đối kế tốn, báo cáokết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....

<i>3.3. Phương pháp phân tích đánh giá</i>

- Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉtiêu giữa các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề làm đơn giản hoá vấn đề để nhận xét vàđánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích.

- Phương pháp đánh giá: Là phương pháp dùng đơn vị đo lường bằng tiền đểbiểu hiện giá trị của từng loại tài sản trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc nhấtđịnh.

<b>4. Phạm vi của luận văn</b>

Do thời gian thực tập có hạn và khả năng bản thân cũng như điều kiện khác cóhạn nên em chỉ nghiên cứu đề tài trong phạm vi:

- Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Max Solution. - Về mặt thời gian: Các số liệu phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hốcủa cơng ty trong năm 2022

- Về mặt nội dung: Nghiên cứu việc tổ chức hạch toán kế toán bán hàng vàxác định kết quả kinh doanh.

<b>Luận văn thực tập được kết cấu làm 3 chương:</b>

<i><b>Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh</b></i>

<i><b>doanh trong doanh nghiệp thương mại.</b></i>

<i><b>2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty</b></i>

<i><b>TNHH Max Solution.</b></i>

<i><b>Chương 3: Hồn thiện cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại</b></i>

<i><b>Công ty TNHH Max Solution.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP</b>

<i>Theo quan niệm cổ điển: “Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản</i>

<i>phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển cho người mua để được nhận lại từ ngườimua tiền, vật phẩm hoăc giá trị trao đổi đã thỏa thuận”</i>

Theo một số quan điểm hiện đại phổ biến thì khái niệm bán hàng được địnhnghĩa như sau:

- Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của người bán vàngười mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộcgặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm

- Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu cầukhách hàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng vàthanh toán.

- Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách hàngnhững thứ mà họ muốn

 <b><sup>Khái niệm xác định kết quả kinh doanh</sup></b>

Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và thu nhậpđã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thunhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanhthường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuốinăm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

<b>1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả kinhdoanh</b>

Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sốngcịn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một côngcụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài sản và sự vận

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt độngkinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trị quan trọng trong việc phục vụ quản lýbán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng làquản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng kháchhàng, từng hợp đồng kinh tế.

Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụtrên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng…Tránh hiện tượng mất mát hưhỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thờiphân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lýchặt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng u cầu thanh tốn đúng hình thức và

<b>thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.</b>

<b>1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh </b>

Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế tốn nói chung và kế tốnbán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá mức độhoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hố, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phụcđược những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợplý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kếtoán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất tronghệ thống kế toán chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trị của kế tốn trongcơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốtnhững nhiệm vụ sau:

- Phản ánh kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồnkho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính tốn đúng đắn giá vốn của hàng hốvà dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chiphí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.

- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thubán hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.

- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, đônđốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bấthợp lý.

- Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời đểđánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhànước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lýchặt chẽ hàng hoá và kết quả kinh doanh. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế tốncần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảomột số yêu cầu sau:

+ Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bánhàng và xác định kết quả kinh doanh. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bánhàng và thanh tốn với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về sốlượng và chủng loại.

+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoahọc hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, khơng quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầuquản lý, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kếtốn để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.

+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.

<b>1.2. Nội dung cơ bản của kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại</b>

<i><b>1.2.1. Các phương thức bán hàng </b></i>

<b>Hình thức bán bn</b>

Bán bn là hình thức cung ứng dịch vụ và bán hàng hóa với khối lượng lớn hoặctheo lơ hàng với giá được chiết khấu hoặc giá gốc. Bán buôn thường được các trunggian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối áp dụng. Trong hình thức bánbn lại bao gồm 2 phương thức nhỏ hơn là bán buôn hàng hóa qua kho và bán bnhàng hóa vận chuyển thẳng.

<small></small> <b>Bán bn hàng hóa qua kho: Là hoạt động doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch</b>

vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với hình thức bán hàng này,doanh nghiệp có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyểnhàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm yêu cầu theo như hợp đồng.

<small></small> <b>Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là hoạt động doanh nghiệp thương</b>

mại mua lại hàng hóa, nhận được hàng, khơng nhập về kho mà chuyển thẳngcho bên mua. 2 hình thức chủ yếu của hoạt động bán bn hàng hóa vậnchuyển thẳng là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng.

<b>Hình thức bán lẻ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ, được áp dụngtrực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hìnhthức thực hiện đa dạng hơn bán buôn. Cụ thể là:

<small></small> <b>Bán lẻ trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ bán sản phẩm và thu tiền trực tiếp</b>

của khách hàng ngay lúc đó.

<small></small> <b>Bán hàng online: Doanh nghiệp sẽ đăng tải sản phẩm lên các kênh bán hàng</b>

online như website, mạng xã hội, group, forum… và khách hàng sẽ truy cậpinternet để mua hàng, thanh toán online và đợi hàng được vận chuyển đến. <small></small> <b>Bán lẻ trả góp: Với hình thức bán hàng này, khách hàng có thể trả tiền cho</b>

doanh nghiệp thành nhiều lần theo các chính sách trả góp. Doanh nghiệp sẽnhận thâm được khoản lãi do khách hàng trả chậm.

<small></small> <b>Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự lựa chọn sản phẩm mình muốn mua và</b>

đem ra quầy thu ngân để thanh toán. Siêu thị và các trung tâm thương mạiphần lớn áp dụng hình thức bán hàng này.

<small></small> <b>Bán hàng tự động: Doanh nghiệp sử dụng các máy bán hàng tự động để bán</b>

sản phẩm, hàng hóa của mình.

<i><b>1.2.2. Phương thức thanh tốn</b></i>

Phương thức thanh tốn có thể thực hiện bằng hình thức trả bằng tiền mặt, bằng séc,thanh toán qua ngân hàng, thư tín dụng, thanh tốn bằng hiện vật... hoặc theo sự thoảthuận của các bên.

Cách thức thực hiện có thể là trả làm một lần hoặc trả nhiều lần hay trả theo địnhkì... hoặc tuỳ thuộc vào cách thức mà các bên thoả thuận.

Các phương thức thanh toán tiền hàng thể hiện sự tín nhiệm lẫn nhau giữa các đốitác đồng thời nói lên sự vận động giữa hàng hóa và giá vốn, đảm bảo cho bên bán vàbên mua đều có lợi. Việc quả lý nghiệp vụ tiền hàng rất quan trọng trong cơng tác kếtốn. Nếu chúng ta quản lý tốt sẽ tránh được tổn thất tiền hàng giúp doanh nghiệpkhông bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện phát triển mở rộng quy mô doanh nghiệp,nâng cao hiệu quả kinh doanh. Có hai hình thức thanh tốn tiền hàng cơ bản đó là:

- Thanh tốn bằng tiền mặt: đây là hình thức thanh tốn thơng qua việc nhậphoặc xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp không qua nghiệp vụ thanh tốn của ngânhàng.

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thứcthanh tốn được thực hiện thơng qua việc chuyển bút toán trên tài khoản tiền gửi ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

hàng của các đơn vị, các doanh nghiệp. Có nhiều hình thức thanh tốn khơng dùng tiềnmặt khác nhau tùy thuộc vào từng thương vụ, từng loại khách hàng mà việc thanh tốncó thể thực hiện theo một số hình thức như: Thanh tốn theo hình thức chuyển tiền;Thanh tốn bằng sec; Thanh toán bằng ủy nhiệm thu- chi; Thanh toán bằng thư tíndụng; Thanh tốn bằng thẻ thanh tốn.

<i><b>1.2.3.1: Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thua. Doanh thu bán hàng</b></i>

<b>* Khái niệm</b>

- Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đượctrong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường củadoanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

- Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu dược từsản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán , đã cung cấp cho khách hàngbao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có). Giá trị hàng hóađược thỏa thuận như trên hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp các sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã được ghi trên hóa đơn bán hàng.

<b>* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng</b>

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyềnsở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sởhữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịchbán hàng.

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

<b>* Chứng từ sử dụng</b>

Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT - 3LL)

- Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu 02 GTTT - 3LL)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa

- Bảng thanh tốn hàng đại lí, kí gửi (Mẫu 01- BH)- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 - BH)

- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn, uỷnhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng…)

<b>- Chứng từ tính thuế, bảng kê tính thuế, phiếu nhâ ̣p kho hàng trả lại ….* Tàikhoản sử dụng</b>

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

<i>Chi tiết như sau:</i>

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóaTK 5112: Doanh thu bán thành phẩmTK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

<b>* Kết cấu TK 511:</b>

Nợ TK 511 Có

-Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.- Các khoản làm giảm doanh thu.

- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 đểxácđịnh kết quả kinh doanh.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>* Trình tự kế tốn</b>

<small>( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) </small>

<b>Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<i><b>Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn bán bn qua kho theo hình thức xuất bán trực tiếp</b></i>

<b>Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng</b>

<b>Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn bán bn vận chuyển thẳng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<i><b>Sơ đồ 1.5: Trình từ kế tốn bán lẻ hàng hóa</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn bán hàng gửi đại lý</b>

<b>Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn bán hàng trả chậm, trả góp</b>

<i>b. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu</i>

Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thươngmại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

- Chiết khấu thương mại (CKTM): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giácho khách mua hàng hoá, sản phẩm,… với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá chokhách hàng khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩmchất hay không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã kýgiữa 2 bên.

- Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanhnghiệp khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất,chủng loại,…

<b>* Chứng từ sử dụng:</b>

Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Hợp đồng chiết khấu, bảng tính chiết khấu

- Biên bản hàng bán trả lại, hóa đơn hàng bán trả lại do bên khách hàng lập- Biên bản giảm giá hàng bán

- Tờ khai thuế xuất khẩu, tờ khai thuế TTĐB- Tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp- Các chứng từ liên quankhác

<b>* Trình tự kế tốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<i><b>Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế tốncác khoản giảm trừ doanh thu1.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán</b></i>

<b>* Khái niệm</b>

<i>- Giá vốn hàng bán là giá trị vốn hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán bao gồm giá trị mua thực tếcủa hàng hóa và chi phí mua hàng.</i>

<i>- Hàng hóa của doanh nghiệp được nhập từ nhiều nguồn, các đợt khác nhau.Do đó, khi xuất bán phải đánh giá theo một trong các phương pháp quy định để xácđịnh trị giá vốn hàng xuất bán </i>

<small>b) Trường hợp mua hàng về nhập kho:</small>

<b>Trị giá vốn nhập kho thực tế của hàng hóa</b>

<b>=<sup>Giá mua thuần</sup>của hàng hóa</b>

<b>+<sup>Chi phí liên quan</sup>trong q trình</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>mua hàng</b>

<i>c) Trường hợp xuất kho bán hàng:</i>

Theo chuẩn mực kết toán hàng tồn kho, để xác định giá thực tế (giá gốc) ghi sổ củahàng hóa, tùy theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, tùy theo yêu cầuquản lý của Nhà nước cũng như trình độ nhiệm vụ bộ máy kế tốn, doanh nghiệp cóthể sử dụng một trong các phương pháp sau:

<b> ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP KKTX :</b>

<b>Trị giá vốn hàng </b>

<b>xuất bán <sup>= Trị giá hàng xuất bán +</sup></b>

<b>Chi phí thu mua phân bổcho hàng xuất bán</b>

1. TRONG ĐÓ :

- CHI PHÍ THU MUA PHÂN BỔ CHO HÀNG HĨA XUẤT BÁN TRONGKỲ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH NHƯ SAU :

<b>Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho</b>

<b>Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn </b>

<b>Chi phí mua phát sinh trong kỳ</b>

<b>Trị giá mua củahàng xuất khoTrị giá mua của</b>

<b>hàng tồn đầu kỳ<sup>+</sup></b>

<b>Trị giá mua củahàng nhập trongkỳ</b>

- TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT BÁN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO CÁC PHƯƠNGPHÁP SAU :

<b> Phương pháp giá thực tế đích danh</b>

=

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

- Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hànghóa theo từng lô hàng nhập . Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lơhàng đó để tính . Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá trịcao , thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng .

- Ưu điểm : Đây là phương án tốt , nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn ,chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phùhợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị HTK được phản ánh đúng theo giátrị thực tế của nó .

- Nhược điểm : Tuy nhiên , áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiệnkhắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng , HTK có giá trịlớn , mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụngđược phương pháp này .

<b> Phương pháp bình quân gia quyền</b>

- Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhậptrong kỳ để tính giá bình qn của một đơn vị hàng hóa . Sau đó tính giá trị hàng hóaxuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hóa xuất kho nhân với giá đơn vị bình quân .Nếu giá đơn vị bình qn được tính theo từng lần nhập hàng thì gọi là bình qn giaquyền liên hồn cịn nếu giá đơn vị bình qn chỉ được tính một lần lúc cuối tháng( kỳ ) thì gọi là bình quân gia quyền cuối tháng ( kỳ ) .

<small>a) Bình quân gia quyền cuối kỳ ( tháng ) </small>

<b> Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho</b>

<b>=Số lượng hànghố xuất kho</b>

<b>xĐơn giá bìnhqn gia quyền</b>

<b> Trị giá thực tế hàng hoá + Trị giá vốn thực tế Đơn giá tồn đầu kỳ hàng hố nhập trong kỳ bình qn = </b>

<b> gia quyền Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ nhập trong kỳ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

- Ưu điểm : Đơn giản , dễ làm , chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ

- Nhược điểm : Độ chính xác khơng cao , hơn nữa cơng việc tính tốn dồn vàocuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác . Phương pháp nàychưa đáp ứng u cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinhnghiệp vụ .

<small>b) Bình quân gia quyền liên hồn </small>

<b> Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho</b>

<b>=Số lượng hànghố xuất kho</b>

<b>xĐơn giá bìnhqn xuất kho</b>

<b>lần thứ i </b>

<b> </b>

<b> Trị giá vật tư , hàng hóa + Trị giá vật tư , hàng hóa  Đơn giá tồn đầu kỳ nhập trước lần xuất thứ i bình quân = </b>

<b>xuất kho lần thứ i Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hoá nhập tồn đầu kỳ trước lần xuất thứ i </b>

- Ưu điểm : Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được phần lớn nhữnghạn chế của phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ .

- Nhược điểm : Việc tính tốn phức tạp , nhiều lần , tốn nhiều công sức . Dođặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủngloại HTK , có lưu lượng nhập xuất ít .

 <b><sup>Phương pháp nhập trước, xuất trước</sup></b>

- Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhập trước thì sẽ được xuấttrước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồimới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy, giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánhvới giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất.

- Ưu điểm: Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giávốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

kế tốn ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của HTK sẽtương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu HTK trên báo cáokế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.

- Nhược điểm: Tuy nhiên , phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại khơngphù hợp với những khoản chi phí hiện tại . Theo phương pháp này, doanh thu hiệntại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm , vật tư , hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu.Đồng thời, nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều , phát sinh nhập xuất liên tục dẫnđến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc tăng lên rấtnhiều .

 <b><sup>Phương pháp nhập sau, xuất trước</sup></b>

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hố được mua sau thì được xuấttrước, và hàng hoá tồn kho cuối kỳ là hàng được mua trước đó. Theo phương phápnày thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần saucùng, giá trị của hàng hoá tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặcgần đầu kỳ.

- Ưu điểm : Phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiệntại vì doanh thu hiện tại được tạo ra từ giá trị hàng hố được mua ngày gần đó. Nếugiá thị trường có xu hướng tăng lên thì phương pháp này sẽ giúp cho doanh nghiệpgiảm được số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

- Nhược điểm : giá trị của hàng tồn kho khơng phản ánh chính xác giá trị thực củanó.

<b> Đối với phương pháp KKĐK :</b>

<b>Mọi biến động của hàng hóa ( nhập, xuất kho) khơng theo dõi, phản ánh trêncác tài khoản kế toán bán hàng tồn kho. </b>

<b>GVHB =<sup>Số lượng tồn</sup><sub> đầu kỳ</sub>+<sup>Số lượng nhập</sup><sub> trong kỳ</sub>-<sup>Số lượng tồn </sup><sub>cuối kỳ</sub></b>

<b>* Chứng từ sử dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

- Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT)- Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT)- Thẻ kho (Mẫu S09 – DNN)

- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 – VT)- Bảng tổng hợp xuất ,nhập, tồn

Kết chuyển giá vốn của hàng hoá tiêu thụ vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tập hợp trị giá mua (giá vốn) của hàng hoá, giá thành thực tế của dịch vụ, lao vụ đã xác định là tiêu thụ.

Chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<i><b>Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thườngxuyên</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>Sơ đồ 1.10 Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ</b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<b>1.2.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh</b>

Chi phí quản lý kinh doanh gồm- Chi phí bán hàng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

<b>a) Khái niệm chi phí bán hàng</b>

<i>* Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản</i>

phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí phục vụ cho khâubảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm, gồm các khoảnmục chi phí sau:

- Chi phí nhân viên bán hàng- Chi phí vật liệu, bao bì- Chi phí dụng cụ, đồ dùng- Chi phí khấu hao TSCĐ- Chi phí bảo hành sản phẩm- Chi phí dịch vụ mua ngồi- Chi phí bằng tiền khác

<b>Tài khoản kế tốn sử dụng</b>

<i>Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính – Chế độ kế tốndoanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng một tài khoản là TK 6421 – Chi phí bánhàng để phản ánh các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Tài khoản 6421</i>

khơng có số dư cuối kỳ

b) Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp

<i>* Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan cho việc quản lý </i>

kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.

* Nội dung:

Để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).

* Chứng từ sổ sách sử dụng- Phiếu thu

- Phiếu chi

- Hóa đơn GTGT- Bảng lương

- Bảng phân bổ CCDC- Bảng phân bổ khấu hao

<b>Tài khoản kế tốn sử dụng</b>

Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính – Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng một tài khoản là TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Tài khoản 6422 khơng có số dư cuối kỳ

<b>Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng và chi phí quảnlý doanh nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính</b></i>

<i><b>Sơ đồ 1.11. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh</b></i>

TK 1331

TK 6421,

TK 111, 112…TK 334, 338

Chí phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản

lýTK 152, 153…

Chi phí VL, CCDC dùng cho quản lý kinh

TK 352

Trích lập quỹ dự phịngphải trả khác

TK 352

Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLKD để XĐKQCác khoản ghi giảm

chi phí QLKD

Hồn nhập số chênh lệch dự phịng bảo hàng

sp, dự phịng phải trả khác

TK 911TK 214

Trích KH TSCĐTK 242, 335

Chi phí trả trước và chi phí phải trả tính vào

Các khoản thuế, phí lệ

phíTK 333

TK 111, 112 331…111; 112; 131-

Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.

TK 6421, 6422

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1.2.3.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính</b>

<i>a. Kế tốn doanh thu tài chính</i>

<b>* Khái niệm</b>

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chínhmang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoảndoanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

<b>* Chứng từ sử dụng</b>

- Hợp đồng tín dụng, hợp đồng kinh tế- Phiếu chi, giấy báo có, các hóa đơn - Giấy chứng nhận góp vốn kinh doanh ,..

<b>* Tài khoản sử dụng</b>

TK 515 – Doanh thu tài chính

Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.

<b>* Trình tự kế tốn</b>

Nợ TK 515 CóKết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính sang TK 911.

Các doanh thu hoạt động tài chính,các khoản lãi hoạt động tài chính.

Cuối kỳ k/c

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế tốn doanh thu tài chính</b></i>

<b>b. Kế tốn chí phí tài chính* Khái niệm</b>

- Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến các hoạtđộng về vốn, về đầu tư tài chính nhằm mục đích sử dụng hợp lý tăng thêm thu nhậpnâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quanđến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốnliên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khốn.

<b>* Chứng từ sử dụng</b>

- Phiếu tính lãi - Giấy báo nợ - Phiếu chi

TK 121TK911

Lãi được chia nếu

Được hưởng Thuế GTGT

Đầu tưC.lệch tỷ giá

thuần

Cuối kỳ k/c

C.khấu t.toán khi mua hàng

TK111,112,331111; 112; 331

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.

<b>* Trình tự kế tốn</b>

<i><b>Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính</b></i>

Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.

Nợ TK 635 Có

Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

TK 111,112,335Thiệt hại do thu hồi vốn khơng

đủ vốn đã góp vốn liên doanhGiá bán

Giá gốc

TG bán ngoại tệ thu bằng VNĐTỷ giá xuất NTTK 229

TK 131TK 222

Chi phí phát sinh khi tham gia liên doanh

Lỗ do bán CK

Lãi tiền vay phải trả

Lỗ do bán NT

Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn

Chiết khấu thanh toán cho khách hàng

TK 111,112,335

TK 1112,1122

TK 229Hồn nhập số chênh lệch dự phịng giảm giá đầu tư tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.2.3.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác

<i>a. Kế toán thu nhập khác</i>

<b>* Khái niệm</b>

Thu nhập khác là những khoản thu nhập của doanh nghiệp ngoài các khoảndoanh thu bán hàng thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh thu của hoạtđộng tài chính.

<b>* Chứng từ sử dụng </b>

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Hợp đồng kinh tế.

- Phiếu thu, giấy báo có.

<b>* Tài khoản sử dụng và kết cấu</b>

<b>* Trình tự kế toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế tốn thu nhập khác</b></i>

b. Kế tốn chí phí khác

<b>* Khái niệm</b>

- Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệtvới hoạt động thơng thường của doanh nghiệp mang lại, cũng có thể là khoản chi phíbỏ sót từ những năm trước khi lên báo cáo tài chính.

- Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền bị phạt dovi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế tốnbị nhầm, bỏ sót, các khoản chi phí khác cịn lại.

<b>* Chứng từ sử dụng</b>

Chứng từ ghi nhận các khoản chi phí hoạt động khác- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Biên lai nộp phạt- Giấy báo nợ- Phiếu chi…

<b>* Tài khoản sử dụng</b>

TK 111,112<small>Số tiền nhận được khách </small>

<small>vi phạm hợp đồng</small>

Khoản tiền nhận được từnợ khó địi đã xử lý, xóa xổ

Kết chuyển thu nhập khác

TK111,112,338,222Chuyển nhượng

<small> TK 111,112</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Tài khoản 811: Chi phí khác

<b>* Phương pháp hạch tốn</b>

Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.

<b> * Trình tự kế tốn</b>

<i><b>Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế tốn chi phí khác</b></i>

<i>1.2.3.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN</i>

<b>Khái niệm</b>

<i>Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành</i>

và chi phí thuế thu nhập hỗn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành vàthu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

<b> Nguyên tắc hạch toán thuế TNDN:</b>

Chi phí khác phát sinh trong kỳ

Nợ TK 811 Có

Kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

<small>TK 214Chi phí khác bằng tiền</small>

<small>Giá trị góp vốn liên doanh</small>

<small>Bị phạt do vi phạm hợp </small>

<small>đồngTK 211,213</small>

<small>TK 222,223TK 338,331</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Định kỳ hàng quý căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuếTNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.

- Cuối năm tài chính căn cứ vào tờ khai quyết tốn thuế, nếu số thuế TNDNtạm nộp nhỏ hơn số thuế phải nộp thì ghi nhận số phải nộp thêm vào chi phíthuế TNDN hiện hành. Nếu số đã tạm nộp lớn hơn số phải nộp thì được ghigiảm chi phí thuế TNDN hiện hành.

- Cuối năm tài chính phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vàoTK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

- Được hạch toán tăng, giảm số thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện nếu sai sót là khơng trọng yếu.

<i><b>Chứng từ sử dụng</b></i>

Chứng từ sử dụng trong kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:- Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập

- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

<i><b>Tài khoản kế tốn sử dụng</b></i>

<i>Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế tốn sử dụng TK821 –</i>

<i>Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này được mở hai tài khoản</i>

cấp 2 là

- TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành- TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại- Tài khoản 821 khơng có số dư.

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Thu nhập</i>

<i>Các khoản thunhập khác</i>

</div>

×