Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tiểu luận môn học lý thuyết dự báo kinh tế đề tài tìm hiểu về dự báo tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.57 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

<b>KHOA KINH TẾ VẬN TẢI</b>

<b>---o0o---TIỂU LUẬN MÔN HỌC LÝ THUYẾT DỰ BÁO KINH TẾ</b>

<b>ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VÀCHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>

<i><b>NHĨM: 5</b></i>

<b>Mã nhóm học phần: 010141100402</b>

<i><b>GVHD: LÊ HÀ MINH</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Danh sách nhóm1. LƯU TIẾN NGÂN</b>

<b>2. NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG3. NGUYỄN THỊ ÁNH DƯƠNG4. BÙI NGÔ HƯƠNG GIANG5. NGUYỄN DUY NGUYÊN6. HỒ THỊ DUYÊN</b>

<b>7. NGUYỄN HỒNG HIẾU8. PHẠM NGUYỄN HÀ VY9. LÊ NGUYỄN LINH NHI10. NGHIÊM PHÁT</b>

<b>11. PHẠM ÂN ĐIỂN12. TRẦN THANH THƯ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Nội dung bài học:</b>

<b>I.KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU </b>

<b>II.CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ÁP DỤNG VỀ DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>

<b>III.SƠ LƯỢC VỀ CÁCH ÁP DỤNG DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNGVÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀO THỰC TẾ</b>

<b>IV..ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>I.KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>

<b>1.1. DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ1.1.1 Khái niệm:</b>

Dự báo tốc độ tăng trưởng là việc ước tính mức độ tăng trưởng của một đại lượng kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai. Đại lượng kinh tế thường được dự báo là tổng sản phẩm quốc nội (GDP), nhưng cũng có thể là các đại lượng khác như sản lượng công nghiệp, sản lượng nông nghiệp, doanh thu bán lẻ, v.v.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Phương pháp dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế cần được minh bạch để người sử dụng có thể đánh giá mức độ tin cậy của dự báo.

- Cần cung cấp đầy đủ thông tin về dữ liệu kinh tế, mơ hình kinh tế và các yếutố ảnh hưởng được sử dụng để thực hiện dự báo.

+ Cấp doanh nghiệp

- Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

+ Lập kế hoạch kinh tế+ Đánh giá rủi ro+ Ra quyết định đầu tư

<b>1.1.3 Tầm quan trọng/ vai trò của việc dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế</b>

- Hoạch định chính sách hiệu quả:

 Dự báo tốc độ kinh tế giúp các nhà hoạch định chính sách xây dựng các chính sách kinh tế, tài khóa tiền tệ

 Các chính sách này có thể tác động đến tăn trưởng kinh tế, ổn định kinh tế vĩmơ, tạo việc làm, kiểm sốt lạm pháp

- Quản lý ngân sách nhà nước

 Dự báo tăng trưởng GDP giúp ước tính các nguồn thu và chi của ngân sách nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Điều này cho phép chính phủ lập kế hoạch ngân sách và quản lý nợ công một cách hiệu quả.

- Đánh giá hiệu quả chính sách

 Dự báo tăng trưởng cung cấp cơ sở để đánh giá tác động của các chính sách kinh tế đã thực hiện.

 Từ đó, chính phủ có thể điều chỉnh các chính sách phù hợp.- Hỗ trợ quyết định đầu tư

 Dự báo tăng trưởng giúp các nhà đầu tư, doanh nghiệp đánh giá triển vọng kinh doanh, lập kế hoạch đầu tư và sản xuất.

 Điều này giúp họ ra quyết định đầu tư hiệu quả hơn.- Phân tích rủi ro cơ hội

 Dự báo tăng trưởng cung cấp thông tin quan trọng để phân tích các rủi ro vàcơ hội kinh tế trong tương lai.

Điều này giúp các nhà hoạch định chính sách và nhà đầu tư có chiến lược ứng phó phù hợp.

<b>1.2CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NỀN KINH TẾ:1.2.1 Khái niệm: </b>

Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế là quá trình thay đổi tỷ trọng của các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo thời gian. Quá trình này thể hiện sự thay đổi trong cấu trúc nền kinh tế, từ nền kinh tế nông nghiệp sang cơng nghiệp và dịch vụ.

<b>1.2.2 Phân loại:Có hai loại chuyển dịch cơ cấu kinh tế: </b>

- Chuyển dịch theo chiều sâu: Nâng cao trình độ kỹ thuật, cơng nghệ trong các ngành kinh tế.

- Chuyển dịch theo chiều rộng: Mở rộng các ngành kinh tế mới.

<b>1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đếm chuyển dịch cơ cấu kinh tế</b>

 Trình độ phát triển kinh tế

- Khi nền kinh tế phát triển, cơ cấu kinh tế sẽ dịch chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Các nước phát triển thường có tỷ trọng cơng nghiệp và dịch vụ cao hơn so với nông nghiệp.

 Tiến nộ khoa học công nghệ

- Sự phát triển của cơng nghệ, đặc biệt là tự động hóa, số hóa, đã làm thay đổi cơ cấu lao động và sản xuất.

- Các ngành công nghiệp và dịch vụ công nghệ cao ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn.

 Cơ cấu dân số và lao động

- Sự thay đổi về cơ cấu dân số, như già hóa dân số, di cư lao động, đào tạo lao động, ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

- Các ngành dịch vụ như chăm sóc sức khỏe, giáo dục, du lịch phát triển mạnh. Chính sách phát triển kinh tế của chính phủ

- Các chính sách về đầu tư công, phát triển ngành nghề, thu hút đầu tư nước ngoài ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

- Chính phủ có thể định hướng và thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế

- Sự mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế.- Các ngành công nghiệp và dịch vụ hướng xuất khẩu phát triển mạnh.

 Biến đổi khí hậu và tài nguyên thiên nhiên

- Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

- Các ngành kinh tế xanh, năng lượng tái tạo ngày càng quan trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Tính khơng đồng đều: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra không đồng đều giữa các quốc gia, khu vực, ngành kinh tế và các nhóm dân cư.

 Ngồi ra, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cịn có một số đặc điểm sau:

- Chuyển dịch từ các ngành có năng suất lao động thấp sang các ngành có năng suấtlao động cao.

- Chuyển dịch từ các ngành sử dụng nhiều lao động sang các ngành sử dụng ít lao động.

- Chuyển dịch từ các ngành sản xuất hàng hóa sang các ngành sản xuất dịch vụ.

<b>1.2.5 Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế</b>

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững- Cải thiện năng suất lao động và thu nhập- Thúc đẩy cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế

- Giải quyết vấn đề thất nghiệp và bất bình đẳng

<b>1.2.6 Cần làm gì để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế</b>

a. Chính sách phát triển cơng nghiệp và dịch vụ:

- Ưu tiên đầu tư và phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao.

- Khuyến khích phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, công nghệ thông tin, du lịch.

- Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, cải thiện cơ sở hạ tầng. b. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:

- Đầu tư vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng và trình độ cao phù hợp với nhu cầu của các ngành công nghiệp và dịch vụ.

- Khuyến khích học tập suốt đời, đào tạo lại lao động để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

- Hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. c. Ứng dụng và chuyển giao công nghệ:

- Khuyến khích đầu tư nghiên cứu và phát triển cơng nghệ mới.

- Tạo điều kiện cho việc tiếp nhận, ứng dụng và chuyển giao công nghệ hiện đại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đổi mới cơng nghệ sản xuất.d. Cải cách thể chế và chính sách:

- Hồn thiện khung pháp lý, chính sách để tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.- Cải cách thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ.

- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường xuất khẩu. e. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực:

- Huy động và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư, tài chính, tài nguyên.

- Nâng cao năng suất lao động, cải thiện hiệu quả sử dụng các nguồn lực.- Thúc đẩy liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp, ngành nghề.

<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ÁP DỤNG VỀ DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>

Các phương pháp dự báo áp dụng về dự báo tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Có nhiều phương pháp dự báo khác nhau được áp dụng để dự báo tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có thể được chia thành hai nhóm chính:

<b>2.1. Phương pháp định tính: </b>

<b>Phương pháp chuyên gia: Dựa trên ý kiến và đánh giá của các chuyên gia trong </b>

lĩnh vực kinh tế, có kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về thị trường.

<b>Ví dụ: Một cặp vợ chồng đang muốn tiết kiệm tiền để mua nhà. Họ sử dụng hệ </b>

thống chuyên gia lập kế hoạch tài chính để nhập thơng tin về mục tiêu tiết kiệm củahọ, thu nhập hàng tháng, chi phí sinh hoạt và tài sản hiện có. Hệ thống sau đó sẽ tạora một kế hoạch tiết kiệm giúp họ đạt được mục tiêu của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Hệ thống cũng có thể cung cấp cho họ lời khuyên về cách đầu tư tiền của họ một cách hiệu quả.

<b>Phương pháp điều tra khảo sát: Thu thập ý kiến của các hộ gia đình, doanh </b>

nghiệp, tổ chức kinh tế về tình hình kinh doanh, sản xuất, tiêu dùng, đầu tư,... để dựbáo xu hướng phát triển trong tương lai.

<b>Mục tiêu: Dự báo xu hướng phát triển kinh tế Việt Nam trong năm 2024.Đối tượng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hộ gia đình: 1000 hộ gia đình được lựa chọn ngẫu nhiên trên tồn quốc, đại diện cho các thành phần kinh tế, khu vực địa lý và dân số khác nhau.

Doanh nghiệp: 500 doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế chính, bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) và doanh nghiệp lớn.

Tổ chức kinh tế: 100 tổ chức kinh tế, bao gồm hiệp hội ngành nghề, viện nghiên cứu và tổ chức phi chính phủ.

<b>Phương pháp phân tích SWOT: Xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và </b>

thách thức của nền kinh tế để đưa ra dự báo về tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu.

<b>Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn thực hiện phân tích SWOT để đánh giá vị thế cạnh </b>

tranh của mình trên thị trường. Doanh nghiệp sẽ thu thập thông tin về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của bản thân, sau đó sử dụng thơng tin này để xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.

<b>2.2. Phương pháp định lượng:</b>

<b>Phương pháp ngoại suy: Dựa trên dữ liệu lịch sử về tốc độ tăng trưởng và cơ cấu </b>

kinh tế trong quá khứ để dự báo xu hướng phát triển trong tương lai.

<b>Ví dụ: Dự báo giá cổ phiếu của cơng ty: Sử dụng dữ liệu lịch sử về giá cổ phiếu </b>

của công ty và các yếu tố liên quan, như doanh thu và lợi nhuận, để dự báo giá cổ phiếu của công ty trong tương lai và đưa ra các quyết định đầu tư.

<b>Phương pháp trung bình động: Tính trung bình giá trị của biến dự báo trong một </b>

khoảng thời gian nhất định.

<b>Ví dụ: Trung bình động đơn giản</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.3 Phương pháp phân tích chu kỳ: Phân tích các chu kỳ kinh tế trong quá khứ để</b>

dự báo các chu kỳ trong tương lai.

<b>Ví dụ: Phân tích chu kỳ doanh thu của một công ty:</b>

Thu thập dữ liệu doanh thu hàng tháng của công ty trong 5 năm.Vẽ biểu đồ thời gian và xác định chu kỳ biến động doanh thu.

Đánh giá tác động của các sự kiện đặc biệt như mùa lễ hội, chiến dịch quảng cáo, v.v.

<b>Phương pháp mơ hình hóa kinh tế: Xây dựng các mơ hình kinh tế để mô phỏng </b>

các mối quan hệ giữa các biến kinh tế và dự báo tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Các mơ hình kinh tế phổ biến bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Mơ hình cung - cầu: Phân tích mối quan hệ giữa giá cả và sản lượng.

<b>Ví dụ: Giả sử chúng ta đang xem xét thị trường cam. Đường cung cho thấy rằng </b>

khi giá cam tăng, người bán sẽ sẵn sàng cung cấp nhiều cam hơn. Ngược lại, khi giá cam giảm, người bán sẽ cung cấp ít cam hơn. Đường cầu cho thấy rằng khi giá cam giảm, người mua sẽ sẵn sàng mua nhiều cam hơn. Ngược lại, khi giá cam tăng,người mua sẽ mua ít cam hơn.

Giá cân bằng của thị trường cam là mức giá mà tại đó số lượng cam mà người bán sẵn sàng cung cấp bằng số lượng cam mà người mua sẵn sàng mua. Số lượng cân bằng là số lượng cam được mua bán ở mức giá cân bằng

Mơ hình tăng trưởng kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tăng

<b>trưởng kinh tế. Có các mơ hình nổi tiếng như: Harrod-Domar hay Solow.Lựa chọn phương pháp dự báo nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:Mục đích dự báo: Dự báo ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn?</b>

<b>Loại biến dự báo: Tốc độ tăng trưởng hay cơ cấu kinh tế?Dữ liệu sẵn có: Chất lượng và độ tin cậy của dữ liệu?Nguồn lực: Thời gian, kinh phí và nhân lực cần thiết?</b>

Trong thực tế, thường sử dụng kết hợp nhiều phương pháp dự báo khác nhau để có được kết quả dự báo chính xác và tin cậy hơn.

<b>Ngoài ra, cần lưu ý rằng các dự báo về tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ln có tính chất khơng chắc chắn do ảnh hưởng của nhiều yếu tố nội sinh và ngoại sinh. Do đó, cần thường xun cập nhật thơng tin và điều chỉnh dự báo khi có thay đổi về các yếu tố này.</b>

<b>III. SƠ LƯỢC VỀ CÁCH ÁP DỤNG DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀO THỰC TẾ</b>

<b>3.1. Lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội:a) Phân tích:</b>

 Dự báo tốc độ tăng trưởng GDP giúp xác định tiềm năng tăng trưởng của nền kinh tế, từ đó đề ra mục tiêu phát triển phù hợp.

 Dự báo tốc độ tăng trưởng của các ngành, khu vực, địa phương giúp phân bổ nguồn lực đầu tư hiệu quả, đảm bảo sự phát triển cân đối.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 Xác định các ngành kinh tế trọng điểm, tiềm năng, cần ưu tiên phát triển là cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển ngành, thu hút đầu tư, tạo động lực tăng trưởng.

 Đề xuất các chính sách, biện pháp thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp góp phần khai thác tiềm năng, giải quyết thách thức, định hướng phát triển đúng đắn.

 Dự báo doanh số bán hàng, sản lượng sản xuất giúp doanh nghiệp xác định nguồn lực cần thiết, sắp xếp sản xuất, chuẩn bị hàng hóa cho thị trường. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư, tài chính hiệu quả giúp doanh

nghiệp sử dụng nguồn lực hợp lý, tối ưu hóa lợi nhuận.

 Đánh giá hiệu quả hoạt động, đưa ra các giải pháp cải thiện giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất, hiệu quả, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

<b>b) Ví dụ:</b>

Một doanh nghiệp sản xuất điện thoại di động dự báo nhu cầu thị trường đối với sản phẩm mới sẽ tăng cao trong thời gian tới, do đó, doanh nghiệp lập kế hoạch tăng sản lượng sản xuất, đồng thời đầu tư vào nghiên cứu phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị trường.

<b>3.3. Đầu tư:a) Phân tích:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Dự báo xu hướng thị trường giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn,lựa chọn thời điểm mua bán phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận.

 Dự báo giá cả hàng hóa, dịch vụ giúp nhà đầu tư đánh giá tiềm năng sinh lời của các khoản đầu tư, giảm thiểu rủi ro.

 Lựa chọn lĩnh vực, dự án đầu tư phù hợp với khả năng tài chính, kinh nghiệm và khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư.

<b>b) Ví dụ:</b>

Nhà đầu tư dự báo giá vàng sẽ tăng do tình hình kinh tế - chính trị thế giới diễn biến phức tạp, do đó, nhà đầu tư mua vàng để bảo tồn tài sản và có thể sinh lời trong tương lai.

<b>3.4. Nghiên cứu khoa học</b>

 Dự báo xu hướng phát triển khoa học - công nghệ giúp xác định lĩnh vực nào sẽcó bước phát triển đột phá, từ đó định hướng nghiên cứu khoa học phù hợp với xu hướng chung, tránh lãng phí nguồn lực.

 Xác định các lĩnh vực nghiên cứu khoa học trọng điểm dựa trên dự báo nhu cầucủa thị trường, xã hội, cũng như tiềm năng phát triển của khoa học - công nghệ,các lĩnh vực nghiên cứu khoa học trọng điểm được xác định để tập trung nguồnlực, trí tuệ nghiên cứu, góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách của xã hội. Lập kế hoạch nghiên cứu khoa học hiệu quả dự báo tốc độ tăng trưởng và

chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp lập kế hoạch nghiên cứu khoa học hợp lý, xác định thời gian hoàn thành, nguồn lực cần thiết, từ đó sử dụng nguồn lực hiệu quả và đạt được mục tiêu nghiên cứu.

<b>IV.ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM </b>

<b>4.1 ƯU ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>

<i><b>4.1.1 Ưu điểm chung</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 <b>Hỗ trợ lập kế hoạch: Cung cấp thông tin về xu hướng phát triển trong tương </b>

lai, giúp các doanh nghiệp, tổ chức và chính phủ xây dựng kế hoạch chiến lược hiệu quả.

 <b>Giảm thiểu rủi ro: Nhận diện các rủi ro tiềm ẩn, hỗ trợ đưa ra các biện pháp </b>

phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro hiệu quả.

 <b>Nâng cao hiệu quả hoạt động: Giúp tối ưu hóa nguồn lực, sử dụng hiệu quả </b>

các yếu tố đầu vào và đầu ra, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

 <b>Hỗ trợ ra quyết định: Cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định </b>

đầu tư, sản xuất, kinh doanh, v.v., giúp đưa ra quyết định sáng suốt, hiệu quả dựa trên cơ sở dữ liệu và phân tích khoa học.

 <b>Đánh giá hiệu quả hoạt động: Giúp so sánh tốc độ tăng trưởng với mức trung </b>

bình chung hoặc với các đối thủ cạnh tranh, đánh giá hiệu quả hoạt động và đưara các biện pháp cải thiện cần thiết.

 <b>Phân bổ nguồn lực hợp lý: Hỗ trợ phân bổ nguồn lực một cách hợp lý cho các</b>

hoạt động kinh doanh khác nhau, đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực vốn,lao động, nguyên vật liệu, v.v.

 <b>Nâng cao năng lực cạnh tranh: Giúp doanh nghiệp theo kịp xu hướng thị </b>

trường và đưa ra các chiến lược cạnh tranh hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường và thu hút khách hàng

<i><b>4.1.2 Ưu điểm riêng</b></i>

<b>a. Dự báo tốc độ tăng trưởng:</b>

 <b>Hỗ trợ định hướng phát triển: Cung cấp thông tin về tốc độ tăng trưởng của </b>

các ngành, lĩnh vực, giúp xác định các ngành có tiềm năng phát triển cao và ưu tiên đầu tư.

</div>

×