Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

tiểu luận chiến lược xây dựng thương hiệu poly food

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.78 MB, 106 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN !</b>

Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép chúng em được bàytỏ lòng biết ơn đến tất cả các thầy cô trong trường Cao đẳng FPT Polytechnic và tổchức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiêncứu về đề tài này. Nhóm 4 chúng em xin chân thành biết ơn vì sự quan tâm và thờigian quý báu của các thầy cô và bạn bè khi đọc và tham khảo dự án của chúng em vềchiến dịch xây dựng thương hiệu Poly Food. Một lần nữa nhóm 4 chúng em xin chânthành gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Phương Thu đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm,hướng dẫn chúng em hoàn thành dự án. Chúng em rất trân trọng sự phản hồi và ý kiếncủa thầy cô, đó đã là nguồn động viên quý báu để chúng em có thể hồn thiện và nângcao dự án của mình. Sự chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm từ phía giảng viên đã đónggóp quan trọng vào sự phát triển của chiến lược xây dựng thương hiệu “Poly Food”của chúng em. Mọi góp ý của thầy cơ đều q báu và sẽ giúp chúng em phát triển hơntrong tương lai. Một lần nữa, chúng em chân thành cảm ơn sự hỗ trợ và sự chăm sócmà các quý thầy cô đã dành cho dự án của chúng em trong chun ngành này đượchồn thiện đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhiều hơn.

<i><b>Trân trọng cảm ơn thầy, cô!</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG...4</b>

1.1 Nghiên cứu về thương hiệu... 4

1.1.1 Tổng quan về thương hiệu... 4

1.1.2 Danh mục sản phẩm...5

1.2 Phân tích doanh nghiệp theo mơ hình 4Ps... 7

1.2.1 Chiến lược sản phẩm... 7

1.2.2 Chiến lược giá...8

1.2.3 Chiến lược phân phối...9

1.2.4 Chiến lược xúc tiến...11

1.3 Phân tích mơi trường bên trong...11

1.4 Phân tích mơi trường bên ngồi... 14

1.4.1 Cơng cụ Google Trend...14

1.4.2 Tìm kiếm trên Google...18

1.5 Nghiên cứu về khách hàng mục tiêu... 18

1.6 Xây dựng chân dung đối thủ cạnh tranh... 40

1.7 Phân tích Fanpage Karma của đối thủ...43

1.8 Công cụ Facebook Library Ads... 54

2.3.1 KPI cho các kênh...59

2.3.2 KPI Cho chiến dịch quảng cáo của nhóm...60

2.4. Xây dựng chiến lược chi tiết... 60

2.4.1 Lựa chọn kênh, lý do chọn kênh...62

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.5 Lên kế hoạch chiến lược cho kênh Facebook giai đoạn ngắn hạn... 65

2.5.1 Lịch biên tập nội dung... 65

2.5.2 Kế hoạch các kênh, các group seeding... 66

2.5.3 Content, hình ảnh demo cho chiến dịch...67

2.5.4 Kế hoạch hành động... 67

<b>CHƯƠNG 3: THỰC HIỆN CHIẾN DỊCH MARKETING...70</b>

3.1 Tối ưu thiết lập kênh fanpage Facebook... 70

3.2 Tối ưu nội dung trên page... 73

3.3 Tối ưu kênh Tik Tok...76

3.4 Tối ưu content trên Tik Tok...78

3.5 Đồng bộ kênh... 80

3.5.1 Đồng bộ nhận diện thương hiệu... 80

3.5.2 Đồng bộ Bio trên các kênh... 82

3.5.3 Đồng bộ chiến dịch xúc tiến trên các kênh...83

3.6 Hoạt động quảng bá kênh...84

3.6.1 Quảng bá tự nhiên trên facebook...84

3.6.2 Quảng bá tự nhiên trên Tik Tok...88

3.7 Hoạt động chạy quảng cáo FB Ads...90

<b>CHƯƠNG 4: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ...95</b>

4.1 Báo cáo đo lường... 95

4.1.1 Đo lường về Facebook Insight...95

4.1.2 Đo lường về Tiktok Business...100

4.2 Đánh giá... 102

4.2.1 Đo lường Facebook Ads... 102

4.2.3 Đánh giá so sánh tệp chân dung khách hàng... 107

4.3 Kết quả đạt được sau chiến dịch...108

4.4 Đề xuất phương án khắc phục và tăng hiệu quả chiến dịch... 108

4.5 Báo cáo hoạt động các thành viên...110

<b>Too long to read on your phone?</b>

Save to read later on your computerSave to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC ẢNH</b>

Hình 1: Logo của thương hiệu………3

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu quản lý doanh nghiệp……….11

Hình 3: Mức độ quan tâm theo thời gian của từ khóa “ đồ ăn vặt ’’...13

Hình 4: Mức độ quan tâm của người tiêu dùng theo từng vùng………..14

Hình 5: Chủ đề có liên quan đến từ khóa……….14

Hình 6: So sánh các từ khóa ngách………...15

Hình 7: So sánh mức độ quan tâm theo tỉnh thành của từ khóa ngách……….16

Hình 8: Lượng người tiêu dùng tìm kiếm từ khóa “đồ ăn vặt”...16

Hình 9: Biểu đồ thể hiện độ tuổi người tiêu dùng………22

Hình 10: Biểu đồ thể hiện giới tính của người tiêu dùng……….23

Hình 11: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tiêu dùng………...23

Hình 12: Biểu đồ thể hiện thu nhập hàng tháng của người người tiêu dùng…………24

Hình 13: Biểu đồ thể hiện nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng……….25

Hình 14: Biểu đồ thể hiện sự quan tâm của khách hàng khi mua sản phẩm…………25

Hình 15: Biểu đồ thể hiện hình thức khách hàng ưa thích khi mua sản phẩm……….26

Hình 16: Biểu đồ thể hiện sự lo sợ của khách hàng khi mua qua mạng xã hội………26

Hình 17: Biểu đồ thể hiện tần suất mua đồ ăn vặt của khách hàng………..27

Hình 18: Biểu đồ thể hiện khách hàng u thích chính sách khi mua hàng………….27

Hình 19: Biểu đồ thể hiện các trang mạng xã hội khách hàng thường sử dụng……...28

Hình 20: Biểu đồ thể hiện thiết bị online mà khách hàng thường sử dụng…………..29

Hình 21: Biểu đồ thể hiện khung giờ khách hàng thường online……….29

Hình 22: Biểu đồ thể hiện định dạng trên mạng xã hội thu hút khách hàng………….30

Hình 23: Biểu đồ thể hiện cách thức mua của khách hàng………...30

Hình 24: Tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam năm 2023………..31

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 25: Chân dung khách hàng mục tiêu qua khảo sát……….32

Hình 26: Fanpage Karma của 2 đối thủ cùng ngành………40

Hình 27: Top các bài viết có tương tác cao nhất của Ăn vặt cùng bà Tuyết…………42

Hình 28: Bài viết đứng TOP 1 của Fanpage Ăn vặt cùng bà Tuyết……….42

Hình 29: Bài viết đứng TOP 2 của Fanpage Ăn vặt cùng bà Tuyết……….43

Hình 30: Bài viết đứng TOP 3 của Fanpage Ăn vặt cùng bà Tuyết……….45

Hình 31: Top các bài viết có tương tác thấp nhất của Ăn vặt cùng bà Tuyết………...46

Hình 32: Top 50 từ được sử dụng trong bài viết………...46

Hình 33: Định dạng được sử dụng………47

Hình 34: Những hashtag được sử dụng nhiều………..………47

Hình 35: Top các bài viết tương tác cao nhất của GoKuFood…….……….47

Hình 36: Bài viết đứng TOP 1 của Fanpage GoKuFood………..48

Hình 37: Bài viết đứng TOP 2 của Fanpage GoKuFood………..49

Hình 38: Bài viết đứng TOP 3 của Fanpage GoKuFood………..50

Hình 39: Top 50 từ được sử dụng trong bài viết………...51

Hình 40: Định dạng được sử dụng………51

Hình 41: Thời điểm để đăng bài………...52

Hình 42: Trang Goku Food khơng chạy quảng cáo nào đối với tất cả các nền tảng…53Hình 43: Trang Ăn cùng Bà Tuyết không chạy quảng cáo nào tất cả các nền tảng….54Hình 44: Tỷ lệ người dùng mạng xã hội Facebook………..64

Hình 45: Kết quả khảo sát cách thức mua hàng của khách hàng………..66

Hình 46: Mã QR code lịch biên tập………..66

Hình 47: Ảnh demo lịch biên tập Facebook……….67

Hình 48: Ảnh demo lịch biên tập Facebook……….67

Hình 49: Hình ảnh demo cho chiến dịch………..69

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 50: Mã QR Page Facebook Facebook……….71

Hình 51: Trang Page Facebook của doanh nghiệp………...71

Hình 52 : Kích thước ảnh đăng Facebook………74

Hình 53: Mã QR page Tik Tok……….76

Hình 54: Kênh Tik Tok của Poly Food……….78

Hình 55: Đồng bộ nhận diện thương hiệu trên Facebook và Tik Tok………...80

Hình 56: Đồng bộ nội dung trên fanpage Facebook và Tik Tok………81

Hình 57: Đồng bộ thơng điệp trên footer………...81

Hình 58: Đồng bộ thơng điệp trên footer………...82

Hình 59: Đồng bộ chiến dịch xúc tiến trên 2 kênh Facebook và Tik Tok….……….82

Hình 60: Đồng bộ nội dung khuyến mại……….83

Hình 61: Kịch bản cài Chatbot cho Fanpage………...84

Hình 62: Tin nhắn gửi bạn bè qua theo dõi page Facebook……….85

Hình 63: Gửi lời mời đến bạn bè theo dõi page Facebook………...86

Hình 64: Bài chia sẻ của thành viên……….87

Hình 65: Tin nhắn kêu gọi người thân follow Tik Tok………87

Hình 66: Liên kết Tik Tok chéo trên Facebook………88

Hình 67: Truy cập trang fanpage………..88

Hình 68: Chọn mục tất cả cơng cụ………89

Hình 69: Chọn mục Quảng cáo………90

Hình 70: Tạo quảng cáo………90

Hình 71: Chọn mục tiêu chiến dịch………..90

Hình 72: Lựa chọn kiểm sốt đối tượng………...91

Hình 73: Lựa chọn đối tượng Advantage và vị trí quảng cáo………...92

Hình 74: Tạo nội dung quảng cáo……….92

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 75: Thời điểm đọc báo cáo……….93

Hình 76: Số người tiếp cận………..93

Hình 77: Lượt truy cập……….94

Hình 78: Lượt thích và theo dõi mới………94

Hình 79: Đối tượng khách hàng đã liên hệ qua messenger………..95

Hình 80: Giới tính người theo dõi trên Facebook………95

Hình 81: Tình trạng phản hồi hàng ngày……….96

Hình 82: Số người tiếp cận bài viết………..97

Hình 83: Lượt tương tác………...98

Hình 84: Phân tích tổng quan Tik Tok……….99

Hình 85: Những bài có lượt view cao trên Tik Tok……….99

Hình 86: Những bài có lượt view thấp trên Tik Tok………..100

Hình 87: Kết quả chạy ads……….100

Hình 88: Kết quả hiệu quả chạy FB Ads………101

Hình 89: Ảnh nhân khẩu học chạy ads………...………101

Hình 90: Chân dung tệp khách hàng………..106

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG1.1 Nghiên cứu về thương hiệu</b>

<b>1.1.1 Tổng quan về thương hiệu</b>

● <b>Tên thương hiệu: Poly Food</b>

<i><b>Hình 1: Logo của thương hiệu</b></i>

<b>● Ngày thành lập: 07/01/2024</b>

● <b>Địa chỉ: Trịnh Văn Bô, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội.</b>

● <b>Lĩnh vực kinh doanh: Đồ ăn vặt</b>

- Thế giới đang bị thống trị bởi đồ ăn vặt bởi những lúc buồn miệng thườngtìm những thứ gì đó hay ho để ăn. Ăn vặt là thói quen, là nhu cầu phổ biến từlâu trong cuộc sống của chúng ta, đặc biệt là giới trẻ như: học sinh, sinh viên,nhân viên văn phòng... Đối với giới trẻ thì đồ ăn vặt ln là những món ăn cósức hấp dẫn vơ cùng đặc biệt. Bởi chúng có hương vị lơi cuốn mà lại tiện lợi,dễ ăn. Chính vì vậy đã có rất nhiều món ăn vặt trở thành xu hướng ăn vặt thịnhhành trong giới trẻ.

- Poly Food hoạt động trong lĩnh vực đồ ăn vặt cụ thể là các sản phẩm đồ ănkhơ đóng hộp như: khơ gà lá chanh, bị khơ, khơ heo, mực xé sợi, quẩy đùigà… Nhằm đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt cho sức khỏe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Mô hình kinh doanh: Xây dựng chiến lược thương hiệu để tạo ấn tượng tích</b>

cực trong tâm trí khách hàng và thực hiện chiến dịch tiếp thị để quảng bá sảnphẩm đồ ăn vặt

● <b>Hình thức kinh doanh: Cơng ty thực hiện bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng</b>

thông qua cửa hàng của chính cơng ty và dịch vụ giao hàng đến nhà cung cấpsản phẩm trực tiếp đến khách hàng thông qua địa chỉ khách hàng.

<b>● Sứ mệnh, tầm nhìn:</b>

Sứmệnh:Mang lại sự trải nghiệm ngon miệng cho khách hàng qua việccung cấp các sản phẩm đồ ăn vặt chất lượng và sáng tạo. Cam kết sử dụngnguyên liệu tự nhiên và an toàn tạo ra sản phẩm đảm bảo sức khỏe.Tầm nhìn:Trở thành thương hiệu đồ ăn vặt hàng đầu, được biết đến với sự sángtạo, chất lượng tốt và trở thành người đồng hành của mọi người qua những trảinghiệm ẩm thực đặc sắc.

<b>● Điểm cốt lõi của thương hiệu:</b>

Chấtlượngnguyênliệu:Thương hiệu đồ ăn vặt được lựa chọn nguyên liệu tốtnhất có sẵn, khơng sử dụng các chất phụ gia hay hóa chất độc hạiNguồngốcbềnvững:Từ các nguyên liệu hữu cơ và từ các nguồn cung ổn địnhkhông gây hại cho môi trường.

<b>1.1.2 Danh mục sản phẩm</b>

<i><b>(Đơn vị: VNĐ)</b></i>

<b>STT Tên sảnphẩm</b>

Sản phẩm là miếngbị khơ cả tảng đượcsấy khơ và thêm giavị độc đáo, khi kếthợp ớt và mật ong

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2</b> Khơ bịkobe xésợi

149.000500 g

Sản phẩm được làmtừ thịt bị sấy khơđược xé sợi manghương vị truyềnthống

xé sợi

Sản phẩm được làmtừ mực khô xé sợitẩm ướp với gia vịđơn giản muối vàmì chính.

Quẩy đùigà phơmai

Sản phẩm được làmtừ bột thêm các giavị như phô mai, sữaớt khô làm tănghương vị thơmngon

lá chanh

Được làm từ thịt gàrồi sấy khô và chếbiến thêm gia vị đặcbiệt là kết hợp vớilá chanh tạo nên 1hương vị tuyệt vời

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>6</b> Cơmcháy chàbông

Được làm từ cơmcháy phủ thêm lớpruốc thịt heo gọi làtrà bơng có vị mặnvà cay

cháy tỏi

Sản phẩm được chếbiến từ thịt lợn khôkết hợp với vị tỏicháy xém, bột ớt,chanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

khách hàng về doanh nghiệp. Giá vốn bỏ ra gần bằng với mức bán ra của sản phẩm lãihầu như bằng 0 vì chủ yếu kéo khách hàng về mình để bán sản phẩm chủ lực.

<i><b>● Sản phẩm chủ lực: Bị khơ tảng, khơ gà sợi, mực sợi bị xé sợi</b></i>

<b>● Định giá theo đối thủ cạnh tranh</b>

Poly Food định giá sản phẩm dựa vào đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm củaPoly Food có giá thấp hơn hoặc bằng với giá sản phẩm của đối thủ, bởi thươnghiệu mới gia nhập thị trường cần thu hút và tiếp cận số lượng khách hàng nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

định, khi định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh sẽ đánh vào nhóm tâm lý kháchhàng.

<b>● Chiến lược giá:</b>

- Chiến lược giá gia nhập: Vì là một thương hiệu cịn non trẻ mới bước vào thịtrường đồ ăn vặt bên cạnh đó Poly Food cũng chưa khẳng định được thươnghiệu và chỗ đứng trên thị trường và chưa có lượng khách hàng ổn định nên giábán của Poly Food sẽ thấp hơn giá sản phẩm của đối thủ cạnh tranh- Chiến lược giá tâm lý: Poly Food đưa ra những mức giá bằng các số lẻ như

49k, 129k, 139k, 195k để tạo cho khách hàng có cảm giá rẻ và hấp dẫn hơn- Chiến lược giá chim mồi: Poly Food sẽ hỗ trợ miễn phí vận chuyển cho khách

hàng mua lần đầu tiên tại shop hoặc những đơn hàng trên 199k, 299k sẽ đượctặng giảm 10% đơn hàng

<b>1.2.3 Chiến lược phân phối</b>

● <b>Phân phối qua hình thức online: Doanh nghiệp phân phối sản phẩm trên các</b>

sàn thương mại điện tử, shoppe, facebook, tik tok. Nhằm xây dựng thương hiệusản phẩm đồ ăn vặt, đồng thời sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng online1 cách nhanh chóng và có những ưu điểm khi doanh nghiệp tiếp cận online.“Tiếtkiệmchiphí”: Tổ chức kênh phân phối online giúp tiết kiệm chi phí vậnchuyển, bảo quản và quản lý kho. Doanh nghiệp có thể giảm thiểu chi phí thuêmặt bằng và chi phí quảng cáo đồ ăn vặt khi sử dụng các kênh phân phối này.“Dễdàngquảnlý”: Kênh phân phối online cung cấp cho các doanh nghiệp mộthệ thống quản lý đơn giản và dễ dàng. Ví dụ như những đơn hàng được đặt trênfacebook của nhóm page. Có thể quản lý đơn hàng, kho hàng và trải nghiệmdịch vụ đồ ăn một cách hiệu quả có thẻ

“Tăngtươngtáckháchhàng”: Tổ chức kênh phân phối online giúp Poly Foodcung cấp cho khách hàng kênh để tương tác với doanh nghiệp, đặt câu hỏi vàđưa ra ý kiến phản hồi về sản phẩm . Điều này giúp tạo dựng niềm tin và tăngsự hài lòng của khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

“Định vị thương hiệu”: Tổ chức kênh phân phối online giúp Poly Food xâydựng và định vị thương hiệu ăn vặt của mình trên mạng. Doanh nghiệp có thểtận dụng các kênh phân phối trực tuyến để quảng bá thương hiệu và tạo sự nhậnbiết với khách hàng.

<b>● Theo mơ hình B2C</b>

Poly Food trước mắt quyết định lựa chọn mơ hình B2C bởi vì danh mục sảnphẩm vẫn cịn nhỏ bé, tối ưu hố các chi phí trung gian vì khơng phải qua cácđại lý và nhà phân phối, dễ quản lý đội ngũ nhân viên và chăm sóc khách hàng.Poly Food lựa chọn mơ hình B2C.

<b>Khách hàng</b> Người mua sản phẩm cuối cùng. Là người mua trựctiếp sản phẩm với doanh nghiệp không thông qua đại lýhay nhà bán buôn nào hết. Điều này giúp cho doanhnghiệp dễ dàng lắng nghe phản hồi từ khách hàng

<b>Số lượng muahàng</b>

Thường khách hàng mua với số lượng nhỏ lẻ chỉ 1 vàisản phẩm.

<b>Mối quan hệ</b> Nhà bán lẻ với khách hàng

<b>Tốc độ muahàng</b>

Diễn ra trong thời gian ngắn, bằng cách liên tục cậpnhật các thơng điệp, hình ảnh quảng cáo, Poly Food cóthể thúc đẩy quyết định mua hàng của khách hàng.

<b>Quá trình quyếtđịnh mua hàng</b>

Khách hàng ra quyết định mua hàng nhanh chóng khihọ cảm thấy sản phẩm của Poly Food phù hợp vớimình. Tiết kiệm và tối ưu được thời gian

<b>Quy trình giaodịch</b>

Khách hàng giao dịch trực tiếp tại cửa hàng Poly Foodđiều này sẽ tối ưu rủi ro khách hàng bùng tiền và trốntránh các khoản nợ về sau.

<i><b>Bảng 4: Mơ hình B2C của doanh nghiệp</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.2.4 Chiến lược xúc tiến</b>

● <i><b>Quảng cáo: Nhóm sử dụng các kênh quảng cáo truyền thông xã hội và quảng</b></i>

cáo trên các hội nhóm về chợ, đồ ăn vặt. Sử dụng các chương trình khuyến mạicủa Poly Food để đăng lên fanpage, chạy quảng cáo trên trang mạng xã hộiFacebook

● <i><b>Bán hàng cá nhân: Các thành viên thay phiên nhau tiến hành giới thiệu, tư</b></i>

vấn sản phẩm đến cho người tiêu dùng, giới thiệu các thông tin và giải đáp cácthắc mắc của khách hàng.

● <i><b>Xúc tiến bán:</b></i>

- Miễn phí vận chuyển khi mua hàng lần đầu tiên và những đơn hàng cógiá trị cao

- Tặng voucher 20% khi đơn hàng có giá trị trên 200k

- Tạo các chương trình giảm giá, khuyến mại vào các dịp lễ, tết, ngày đặcbiệt.

- Tạo mini game trong một khoảng thời gian cho khách hàng

<b>1.3 Phân tích mơi trường bên trong● Nguồn nhân lực:</b>

Nhóm bao gồm 6 thành viên, năng động có độ tuổi từ 19-20 tuổi đến từtrường FPT Polytechnic, chúng tơi mang năng lực tích cực ham học hỏi,khơng ngừng tiếp thu những kiến thức mới. Chúng tôi đến đây và tạo ra“Poly Food” một thương hiệu đồ ăn vặt dành cho những người có nhu cầuăn nhẹ.

<b>● Cơ sở vật chất:</b>

Hiện tại chỉ bán hàng dưới hình thức online nên chưa có xây dựng nơi làmviệc, thuê mặt bằng, cơ sở vật chất. Việc liên lạc, quản lý và vận hành cửahàng đều thông qua laptop, điện thoại và máy tính cá nhân, việc lưu trữhàng hóa sẽ được lưu trữ tại nhà riêng của các thành viên trong nhóm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>● Tài chính:</b>

Nhóm đã bỏ ra số vốn ban đầu là 1.200.000 VNĐ bao gồm:- Chi phí hoạt động marketing

- Chi phí tăng độ nhận diện thương hiệu

- Khi có đơn hàng và chi phí phát sinh vốn sẽ được huy động cho hoạtđộng nhập hàng cũng như là đóng gói vận chuyển.

<b>● Cơ cấu quản lý:</b>

<i><b>Hình 2: Sơ đồ cơ cấu quản lý doanh nghiệp</b></i>

Liên kết, quản lý các bộ phận trong nhómnhằm gia tăng hiệu suất làm việc và đạt đượchiệu quả bằng cách:

- Tham gia các hoạt động vận hành, quản lýnhân sự, phân chia công việc

- Quản lý điều hành trực tiếp các bộ phận- Giám sát, thống kê và phê duyệt các hoạtđộng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2 Nguyễn ĐìnhMạnh

Marketing,video, hìnhảnh

- Phụ trách việc lên ý tưởng và thiết kế về hìnhảnh, video về sản phẩm, ấn phẩm, quảng cáo- Báo cáo duyệt với trưởng nhóm trước khichuyển tới bộ phận khác

- Người sáng tạo nội dung: tìm kiếm ý tưởng,lên kế hoạch về nội dung, viết content trên cáctrang MXH, lập kế hoạch báo cáo các hoạtđộng

- Quản lý, túc trực các nền tảng MXH bánhàng của nhóm

- Tiếp nhận và trả lời phản hồi của KH- Tư vấn hoặc xử lý các sự cố cho KH- Lên kế hoạch và thực hiện chăm sóc KH.4 Đinh Văn Mạnh Content,

- Thống kê báo cáo tài chính- Quản lý nguồn tiền của nhóm

- Phê duyệt chi phí cho những hoạt động cóchi phí nhỏ < 10.000 VND.

6 Đinh ThịNgọc Quyên

Quản líkho hàng

- Chịu trách nhiệm về khâu vận chuyển- Liên hệ và kết hợp với bên thứ 2 về vậnchuyển hàng

- Lên kế hoạch về xuất nhập hàng

- Tiến hành đóng gói, gửi hàng và quản lý đơnhàng

<i><b>Bảng 5: Chức vụ của từng thành viên trong bộ máy</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.4 Phân tích mơi trường bên ngồi1.4.1 Cơng cụ Google Trend</b>

Ngành công nghiệp đồ ăn vặt đang trải qua nhiều biến động do ảnh hưởng của các yếutố bên ngoài. Dưới đây là tổng quan về hiện trạng của ngành đồ ăn vặt dựa trên dữ liệutừ Google Trends:

<i><b>Hình 3: Mức độ quan tâm theo thời gian của từ khóa “ đồ ăn vặt ’’</b></i>

Dựa vào biểu đồ, ta có thể thấy xu hướng tìm kiếm và sử dụng “đồ ăn vặt’’ trong 5năm qua. Đồ thị bắt đầu có xu hướng tăng trưởng mạnh vào cuối tháng 3 đầu tháng 4năm 2020. Tuy nhiên, do người tiêu dùng ngày càng chuyển sang tìm hiểu và muasắm trên các sàn thương mại và các kênh mạng xã hội, đồ thị đã và đang chưa thấydấu hiệu giảm mạnh chỉ là mức độ tìm kiếm vẫn ngang nhau và duy trì mức tăng giảmổn định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Hình 4: Mức độ quan tâm của người tiêu dùng theo từng vùng</b></i>

Trên biểu đồ cho thấy hầu hết tất cả các tỉnh đều quan tâm đến sản phẩm đồ ăn vặt đặcbiệt là Ninh Bình, Quảng Ninh là hải khu vực tìm kiếm và quan tâm nhiều nhất. Cảhai vùng trên có mức độ tìm kiếm cao nhất lên tới 100. Với cơng cụ Google trendsgiúp Poly Food có thể xác định được nhân khẩu học của khách hàng mục tiêu từ đóđưa ra những chiến lược marketing hiệu quả và phù hợp nhất.

● <b>Chủ đề liên quan đến từ khóa và cụm từ có liên quan</b>

<i><b>Hình 5: Chủ đề có liên quan đến từ khóa</b></i>

Đây là các chủ đề tìm kiếm có liên quan đến từ khóa ‘‘ đồ ăn vặt ’’ đang có xu hướnggia tăng từ đó có thể đưa ra các chiến dịch marketing có liên quan đến từ khóa chínhvà từ khóa liên quan có xu hướng gia tăng để đi tóm tắt đón đầu xu hướng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Dựa vào các chỉ số trên nhóm có thể đưa ra các chiến dịch quảng cáo đem lại hiệu quảtốt nhất thơng qua từ khóa. Tập trung phát triển các kênh social và kênh bán hàngthương mại điện tử.

● <b>Từ khóa ngách: ‘‘khơ gà’’ ‘‘</b>, khơ bị , quẩy đùi gà phô mai , mực rim<b>’’ ‘‘’’ ‘‘me’’ ‘‘</b>, khơ mực xé sợi<b>’’</b>

<i><b>Hình 6: So sánh các từ khóa ngách</b></i>

Qua so sánh 5 sản phẩm chính là khơ bị, khơ gà, quẩy đùi gà phơ mai, mực rim me vàkhơ mực xé sợi thì tìm thấy được khơ bị có xu hướng tìm kiếm nhiều nhất, tiếp theolà đến khô gà, mực rim me và khô mực xé sợi có ít lượt tìm kiếm hơn. Qua đây FolyFood đã chọn khơ bị là món best seller của shop, tập trung quảng cáo để đẩy mạnhdoanh thu cho sản phẩm này.

<i><b>Hình 7: So sánh mức độ quan tâm theo tỉnh thành của từ khóa ngách</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Qua biểu đồ cho thấy khu vực có xu hướng tìm kiếm ‘‘khơ gà’’ và ‘‘khơ bị’’ chủ yếuở Điện Biên, Sơn La, n Bái, Thái Bình, Sóc Trăng. Cịn ‘‘quẩy đùi gà phô mai’’,‘‘mực rim me’’, ‘‘khô mực xé sợi’’không có tìm kiếm trên google trend

<b>1.4.2 Tìm kiếm trên Google</b>

<i><b>Hình 8: Lượng người tiêu dùng tìm kiếm từ khóa “đồ ăn vặt”</b></i>

Lượng người tìm kiếm từ khóa về “đồ ăn vặt” hiện trên Google khoảng 3.720.000 lượtkết quả tìm kiếm cho thấy ngành hàng này đang rất phổ biến trên thị trường. Do thayđổi trong thói quen ăn uống của người Việt Nam ngày càng quan tâm đến việc ănuống lành mạnh và ngon miệng hơn. Tuy nhiên, nhu cầu ăn vặt vẫn rất cao, đặc biệt làtrong giới trẻ. Các nền tảng trực tuyến như mạng xã hội, sàn thương mại điện tử đãgiúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và mua sắm đồ ăn vặt hơn cho thấy sự phát triểncủa các nền tảng trực tuyến ngày càng phổ biến hơn

Dựa trên những nhận xét trên, có thể thấy nhu cầu tìm kiếm đồ ăn vặt trên Google ViệtNam vẫn sẽ tiếp tục tăng trưởng trong thời gian tới. Điều này mang lại nhiều cơ hộicho các doanh nghiệp kinh doanh đồ ăn vặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.5 Nghiên cứu về khách hàng mục tiêu1.5.1 Thiết kế bảng hỏi</b>

<b>● Mục đích khảo sát:</b>

- Tìm ra chân dung khách hàng mục tiêu của thương hiệu

- Tìm ra hành vi khách hàng của nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu- Tìm ra nhu cầu, mong muốn của nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu

<b>● Đối tượng khảo sát</b>

- Cả nam và nữ- Độ tuổi trên 18 tuổi- Có sử dụng mạng xã hội

● <b>Cơng thức tính: N = 5 x m (m là số câu hỏi khảo sát) N = 5x18 = 90. Trong</b>

quá trình khảo sát để tránh sai sót trong q trình thu nhập nhóm đã lấy 100phiếu để khảo sát.

● <b>Phương pháp khảo sát: Nhóm sử dụng google form để tạo câu hỏi khảo sát</b>

giúp khách hàng dễ dàng thao tác trên điện thoại và theo dõi kết quả.- Lý do:

+ Chi phí thấp: Việc thu thập dữ liệu bằng google form khơng làm nhóm phảitốn q nhiều chi phí, khơng cần phải th địa điểm, th người phỏng vấnhay mất thời gian công sức để đi khảo sát trực tiếp.

+ Thuận tiện cho việc trả lời, khách hàng có thể dễ dàng tham gia trả lời cuộckhảo sát 1 cách linh hoạt về địa điểm và thời gian

+ Thiết kế được bảng khảo sát nhanh, rõ ràng, khoa học và đẹp mắt. Dễ dàngtheo dõi và thống kê kết quả khảo sát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VỀ ĐỒ ĂN VẶT CỦA POLY FOOD</b>

Xin chào Anh/Chị! Chúng tơi là sinh viên nhóm 4 - lớp MS18306 - chuyên ngànhMarketing & Sales tại trường Cao đẳng FPT Polytechnic Hà Nội. Chúng tôi đang thựchiện một khảo sát về chủ đề Đồ ăn vặt nhằm hiểu rõ nhu cầu của khách hàng đối vớisản phẩm này. Hy vọng Anh/chị có thể dành chút thời gian để hồn thành các câu hỏidưới đây

Mọi thơng tin của Anh/chị sẽ được giữ lại phục vụ cho cuộc nghiên cứu, những câutrả lời của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối, rất mong hợp tác cùng Anh/Chị.Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới:

Lương Thu Thủy – Trưởng nhómSố điện thoại: 0867785518

<b>Câu 1: Anh/chị có thường xuyên ăn đồ ăn vặt khơng?</b>

 Có (Tiếp tục cuộc khảo sát) Khơng (Xin dừng cuộc khảo sát tại đây)

<b>PHẦN 1: THƠNG TIN CÁ NHÂNCâu 2: Anh/chị thuộc độ tuổi nào dưới đây?</b>

 Dưới 18 tuổi 18 - 24 tuổi 25 - 34 tuổi 35 - 44 tuổi

<b>Câu 3: Giới tính của Anh/chị?</b>

 Nữ Nam Khác

<b>Câu 4: Nghề nghiệp của Anh/chị?</b>

 Học sinh, sinh viên Nhân viên văn phòng Lao động tự do

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Câu 5: Thu nhập hàng tháng của Anh/chị là bao nhiêu?</b>

 Dưới 7 triệu Từ 7 - 14 triệu Từ 15 - 25 triệu Trên 25 triệu

<b>PHẦN 2: NỘI DUNG KHẢO SÁT</b>

<b>Câu 6: Anh/chị thường sử dụng trang mạng xã hội nào? (Chọn nhiều đáp án)</b>

 Facebook Tik Tok Instagram Zalo Khác

<b>Câu 7: Anh/chị thường online bằng thiết bị gì? (Chọn nhiều đáp án)</b>

 Điện thoại Laptop Máy tính bảng

<b>Câu 8: Anh/chị thường online vào khung giờ nào?</b>

 Sáng 6h - 10h Trưa 10 - 13h Chiều 13h - 18h Sau 18h

<b>Câu 9: Anh/chị quan tâm và thu hút với định dạng nào trên mạng xã hội?</b>

 Hình ảnh Video Livestream Story

<b>Câu 10: Anh/chị thường mua hàng qua cách thức nào dưới đây?</b>

 Qua mạng xã hội (facebook, tik tok,...) Qua các sàn thương mại điện tử (shoppe, lazada,..) Qua các trang website

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Câu 11: Anh/chị có tham gia hội nhóm nào về đồ ăn vặt dưới đây không?</b>

 Chợ đồ ăn Hà Nội Ăn sập Hà Nội Hà Nội: Ăn gì? Ở đâu? Khác

<b>Câu 12: Anh/chị theo dõi KOC nào dưới đây không?</b>

 Thiện Nhân Hà Linh Official Hải Đăng Review Phuongoanh.daily

<b>Câu 13: Anh/chị quan tâm đến yếu tố nào khi mua đồ ăn vặt?</b>

 Giá cả Chất lượng Thương hiệu, bao bì Hương vị

<b>Câu 14: Tần suất mua đồ ăn vặt của Anh/chị là bao nhiêu?</b>

 1 lần/ tuần 2 - 4 lần/ tuần Trên 4 lần/ tuần

<b>Câu 15: Anh/chị thích hình thức khuyến mại nào khi mua sản phẩm đồ ăn vặt?</b>

 Giảm giá trực tiếp khi mua sản phẩmTặng quà

Miễn phí vận chuyển Khác

<b>Câu 16: Anh/chị lo sợ điều gì khi mua đồ ăn vặt qua mạng xã hội?</b>

 Chất lượng không được như mong muốn Giá cả không hợp lý

 Đồ ăn giao đến nơi kh đảm bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Câu 17: Chính sách khi mua hàng u thích của Anh/chị là gì?</b>

 Được đồng kiểm tra hàng Chăm sóc sau mua

 Giao hàng nhanh chóng, đảm bảo

<b>Câu 18: Mong muốn của Anh/chị khi mua sản phẩm đồ ăn vặt là gì?</b>

<b>Cảm ơn anh chị đã tham gia cuộc khảo sát1.5.2 Kết quả khảo sát</b>

Sau khi tiến hành khảo sát qua hình thức online ta thu được 100 người tham gia khảosát và nhận được 100 phiếu trả lời. Nhận những phản hồi từ phiếu khảo sát, nhómchúng tơi xây dựng chân dung khách hàng của thương hiệu như sau:

<b>● Các câu hỏi về nhân khẩu học</b>

<i><b>Độ tuổi</b></i>

<i><b>Hình 9: Biểu đồ thể hiện độ tuổi người tiêu dùng</b></i>

Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên có thể thấy rằng độ tuổi chiếm ưu thế nhiều nhất là 18 24 tuổi với 97% do đó mà Poly Food sẽ đặc biệt quan tâm và hướng đến nhóm tuổi này.Cịn với nhóm tuổi từ 25 - 34 tuổi số lượng người quan tâm đến đồ ăn vặt cực kì ít chỉchiếm 3% trong tổng số lượng khảo sát mà nhóm đã thực hiện, tuy nhiên Poly Food vẫnsẽ cố gắng đưa những sản phẩm của thương hiệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>-Giới tính</b></i>

<i><b>Hình 10: Biểu đồ thể hiện giới tính của người tiêu dùng</b></i>

<b>Nhận xét: Qua biểu đồ có thể thấy rằng giới tính có sự chênh lệch khá lớn khi mà nữ</b>

chiếm 26% và nam chiếm 74%. Có thể thấy rằng thời nhu cầu ăn uống của nam hiệnnay khá cao.

<i><b>Nghề nghiệp</b></i>

<i><b>Hình 11: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tiêu dùng</b></i>

<b>Nhận xét: Nhóm khách hàng học sinh, sinh viên chiếm số lượng lớn nhất, Poly Food</b>

cũng nắm bắt được trước kết quả này vì ở nhóm đối tượng này nhu cầu ăn vặt và giảitrí cực kỳ lớn do đó Poly Food sẽ cố gắng đẩy mạnh uy tín của thương hiệu đến vớinhóm đối tượng này. Về nhóm đối tượng nhân viên văn phịng cũng sẽ có các nhu cầuăn vặt trong giờ giải lao hoặc lúc rảnh rỗi nên nhóm khách hàng này cũng khá tốt đểPoly Food nhắm đến. Cịn với nhóm nghề nghiệp lao động tự do thì nhu cầu ăn vặt sẽít đi vì chăm lo cho cuộc sống và gia đình nên khá hạn chế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Thu nhập</b></i>

<i><b>Hình 12: Biểu đồ thể hiện thu nhập hàng tháng của người người tiêu dùng</b></i>

<b>Nhận xét: Qua biểu đồ trên có thể thấy mức thu nhập từ 7 14 triệu chiếm tỉ trọng cao</b>

nhất là 97% cho thấy thu nhập của người tiêu dùng hiện nay rất ổn định, từ đó PolyFood có thể đưa ra những mức giá phù hợp để thu hút khách hàng tin tưởng sử dụng.● <b>Về tâm lý khách hàng</b>

<i><b>Nhu cầu sử dụng</b></i>

<i><b>Hình 13: Biểu đồ thể hiện nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng</b></i>

<b>Nhận xét: Theo số liệu khảo sát cùng với nhu cầu ăn uống ngày nay thì nhu cầu ăn</b>

uống của khách hàng đặc biệt với những món đồ ăn vặt với sự tiện lợi và hương vị hấpdẫn, đa dạng sản phẩm thì nhu cầu của người tiêu dùng khá cao và tần suất đều đềuvới 86% khách hàng lựa chọn có thường xun ăn đồ ăn vặt và có 14% khách hàngkhơng sử dụng đồ ăn vặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>Sự quan tâm đến sản phẩm của khách hàng</b></i>

<i><b>Hình 14: Biểu đồ thể hiện sự quan tâm của khách hàng khi mua sản phẩm</b></i>

<b>Nhận xét: Có thể thấy đa số khách hàng sẽ quan tâm nhiều đến giá cả và chất lượng,</b>

không thể để sản phẩm của mình có chất lượng khơng tốt mà lại bán với giá q caochính vì vậy Poly Food cần phải cân bằng cả hai yếu tố này. Vì là đồ ăn vặt nên kháchhàng cũng khơng quá quan tâm đến bao bì, thương hiệu của sản phẩm nhưng khơng vìthế mà Poly Food sẽ chủ quan trong khâu đóng gói và sản xuất bao bì mà vẫn sẽ cựckỳ chỉn chu và đẹp mắt trên từng sản phẩm mà Poly Food đưa đến tay khách hàngđảm bảo cả 3 yếu tố ngon - rẻ - tiện lợi.

<i><b>Khách hàng ưa thích</b></i>

<i><b>Hình 15: Biểu đồ thể hiện hình thức khách hàng ưa thích khi mua sản phẩm</b></i>

<b>Nhận xét: Đa số mong muốn của người tiêu dùng đều là giảm giá trực tiếp sản phẩm</b>

cũng như freeship khi đặt hàng từ xa. Vì vậy mà Poly Food sẽ có những chính sách ưuđãi miễn phí vận chuyển và tặng quà cho khách hàng quay lại mua sản phẩm, điều nàycó thể làm tăng sự hấp dẫn khiến khách hàng tin tưởng mua và sử dụng sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>Nỗi đau khách hàng</b></i>

<i><b>Hình 16: Biểu đồ thể hiện sự lo sợ của khách hàng khi mua qua mạng xã hội</b></i>

<b>Nhận xét: Điều mà đa số khách hàng đều lo sợ không chỉ riêng về đồ ăn vặt mà tất cả</b>

các loại sản phẩm đó là sản phẩm khơng đúng như kỳ vọng và chất lượng khơng tốt.Vì thế mà Poly Food sẽ chỉn chu trong tất cả các khâu từ nhập hàng, kiểm tra, đónggói và cam kết những sản phẩm mà mình bán ra sẽ đúng 100% so với mơ tả cũng nhưhình ảnh mà thương hiệu đăng tải, nếu như có những trải nghiệm khơng tốt đối vớikhách hàng chúng tơi sẽ hồn tiền lại 100% và đổi trả hàng miễn phí cùng với quàtặng để giữ vững sự uy tín của mình.

<i><b>Hành vi mua sắm</b></i>

<i><b>Hình 17: Biểu đồ thể hiện tần suất mua đồ ăn vặt của khách hàng</b></i>

<b>Nhận xét: Với nhu cầu ăn vặt ngày càng lớn nên tần suất mua hàng cũng cao khi mà</b>

nhìn vào bảng khảo sát chúng ta có thể thấy rằng tần suất mua hàng mức 1 lần/tuầnchiếm 44% nên chúng tơi sẽ có những tần suất bán hàng để phù hợp với nhu cầukhách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>Chính sách mua sắm ưa thích</b></i>

<i><b>Hình 18: Biểu đồ thể hiện khách hàng yêu thích chính sách khi mua hàng</b></i>

<b>Nhận xét: Qua biểu đồ trên có thể thấy người tiêu dùng ln ưa thích chính sách được</b>

đồng kiểm tra hàng khi mua hàng điều này thể hiện người tiêu dùng rất quan tâm đếnchất lượng sản phẩm, vì vậy Poly Food cần đưa ra những chính sách phù hợp để đảmbảo sản phẩm không bị lỗi, bị hỏng khi giao đến tay khách hàng

<b>● Hành vi online</b>

<i><b>Các trang mạng xã hội</b></i>

<i><b>Hình 19: Biểu đồ thể hiện các trang mạng xã hội khách hàng thường sử dụng</b></i>

<b>Nhận xét: Với mức độ phổ biến rộng rãi của Facebook và Tik Tok thì số lượng khách</b>

hàng sử dụng 2 kênh này chiếm số lượng nhiều nhất chiếm tới 97% đứng ở vị trí thứ 2đó là Instagram với 50% trong khi đó Zalo lại rất ít người sử dụng chỉ chiếm 24% trêntổng số lượng. Qua đó Poly Food sẽ tích cực đăng bài bán hàng và sản xuất các nộidung phục vụ mục đích bán hàng trên các kênh có số lượng người sử dụng nhiều để có

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

thể tiếp cận tối đa khách hàng. Tập trung sản xuất nội dung trên 2 kênh chính làFacebook và Tiktok.

<i><b>Thiết bị online</b></i>

<i><b>Hình 20: Biểu đồ thể hiện thiết bị online mà khách hàng thường sử dụng</b></i>

<b>Nhận xét: Với sự tiện lợi cũng như hiện đại nên thiết bị online của khách hàng sẽ chủ</b>

yếu là điện thoại (chiếm 85%) để có thể dễ dàng tìm kiếm các thơng tin hay tìm muasản phẩm. Vì thế những nội dung mà nhóm sản xuất sẽ tối ưu trên thiết bị di động đểkhách hàng có một trải nghiệm tốt và hiệu quả nhất.

<i><b>Khung giờ online</b></i>

<i><b>Hình 21: Biểu đồ thể hiện khung giờ khách hàng thường online</b></i>

<b>Nhận xét: Với khung giờ online chủ yếu là vào khoảng sau 18h tối nên nhóm sẽ căn</b>

chỉnh thời gian đăng bài và tần suất đăng dựa trên các khung giờ mà khách hàng hayonline để những bài viết sẽ không bị trôi, bị bỏ lỡ. Tâm lý khách hàng là những bài

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

đăng nào càng mới thì sẽ càng có sự quan tâm. Vào những khung giờ khác thì nhómsẽ đăng rải rác với tần suất khác nhau để tránh bị mất tương tác.

<i><b>Định dạng trên mạng xã hội</b></i>

<i><b>Hình 22: Biểu đồ thể hiện định dạng trên mạng xã hội thu hút khách hàng</b></i>

<b>Nhận xét: Qua biểu đồ trên ta có thể thấy khách hàng đang bị thu hút bởi các định</b>

dạng bằng hình ảnh trên mạng xã hội chiếm tới 96% khách hàng lựa chọn, do hìnhảnh dễ dàng nhận diện thương hiệu hơn là các định dạng video, livestream, story.Nhưng bên cạnh đó Poly Food cũng nên quan tâm đến các định dạng như video để dễdàng tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.

<i><b>Cách thức mua hàng</b></i>

<i><b>Hình 23: Biểu đồ thể hiện cách thức mua của khách hàng</b></i>

<b>Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy khách hàng thường mua hàng qua các trang mạng</b>

xã hội, vì dễ dàng tiếp cận với thương hiệu, tìm kiếm thơng tin chính xác hơn. Bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

cạnh đó số khách hàng mua qua các sàn thương mại điện tử cũng khá cao chiếm 40%.Như vậy có thể thấy đây là điều Poly Food cần quan tâm nhất để đưa sản phẩm đếntay khách hàng một cách dễ dàng và hiệu quả

<b>Kết luận: Qua phần phân tích số liệu bảng khảo sát trên nhóm đã rút ra được chân</b>

dung khách hàng mục tiêu cho thương hiệu như sau:● <i><b>Đối với nhân khẩu học:</b></i>

- Độ tuổi: Từ 18 - 24 tuổi- Giới tính: Cả nam và nữ- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên- Thu nhập: Từ 7 - 14 triệu- Vị trí địa lí: Tồn quốc● <i><b>Về sở thích, nhu cầu:</b></i>

- Sở thích: Họ là người thích những món đồ ăn vặt với màu sắc bắt mắt,có gia vị thơm ngon, tiện lợi mà khơng cần mất thời gian chế biến- Nhu cầu: Muốn tìm nhiều sản phẩm đồ ăn vặt để thay đổi cho những

bữa phụ hay bữa xế chiều● <i><b>Đối với hành vi online của khách hàng:</b></i>

<i><b>- Ngày nay, Internet đã quá phổ biến, các nền tảng mạng xã hội như Facebook,</b></i>

Instagram, Tiktok… không còn quá xa lạ đối với mỗi người đặc biệt là giới trẻ,do vậy mà hầu hết các khách hàng đều đã hướng tới các nền tảng này để tiếpxúc được nhiều nhãn hàng hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Hình 24: Tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam năm 2023(Nguồn: Google)</b></i>

- Khoảng thời gian từ 18:00 - 22:00 giờ là thời điểm mà người dùng thườngxuyên truy cập mạng xã hội nhiều nhất. Người dùng Việt thường tốn 7 tiếngmỗi ngày chỉ để truy cập mạng xã hội

- Họ ưa thích các loại định dạng như hình ảnh, video ngắn,... vì những địnhdạng này giúp họ tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh chóng và chính xác nhất● <i><b>Đối với hành vi mua sắm:</b></i>

- Đa số khách hàng quan tâm đến hương vị, chất lượng của sản phẩm- Yếu tố để khách hàng đưa ra quyết định mua hàng là có chính sách đồng

kiểm trả hàng khi mua và chăm sóc sau khi mua

<i><b>Hình 25: Chân dung khách hàng mục tiêu qua khảo sát</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>1.5.3 Mơ hình 5W1H</b>

<b>WHAT</b> Poly Food là một doanh nghiệp cung cấp đồ ăn vặt lành mạnh vàgiàu dinh dưỡng cho khách hàng, đặc biệt là học sinh và sinh viên.Các sản phẩm của Poly Food bao gồm các loại khô gà, khô bị, mực xésợi, quẩy đùi gà, khơ heo và nhiều loại đồ ăn vặt khác.

<b>WHY</b> Mục tiêu cung cấp đồ ăn vặt lành mạnh và cam kết cung cấp cho kháchhàng những sản phẩm đồ ăn vặt giàu dinh dưỡng, không chứa chất bảoquản và hương liệu nhân tạo, đồng thời tạo ra những lựa chọn sáng tạovà hấp dẫn để khách hàng thỏa mãn nhu cầu đồ ăn vặt mà vẫn giữ đượclợi ích cho sức khỏe. Giúp khách hàng duy trì lối sống lành mạnh vàtăng cường hiệu suất học tập.

<b>WHO</b> Hướng đến đối tượng khách hàng là học sinh và sinh viên đang sử dụngmạng internet. Đây là nhóm khách hàng trẻ tuổi, đang trong giai đoạnphát triển và có nhu cầu thích ăn vặt.

Poly Food cung cấp các món ăn vặt lành mạnh để đáp ứng nhu cầucủa khách hàng này.

<b>WHEN</b> Hoạt động trong thời gian hàng ngày, cung cấp các sản phẩm đồ ăn vặtvào bất kỳ thời điểm nào khách hàng cần và tập trung vào thời giantrước kỳ thi, kỳ nghỉ hè hoặc các dịp lễ để tạo thêm động lực cho kháchhàng mua hàng.

<b>WHERE Khách hàng tiềm năng có thể tìm thấy Poly Food trực tuyến thơng</b>

qua trang web chính thức và các nền tảng mạng xã hội như Facebook,...

<b>HOW</b> Poly Food cần sản xuất đủ nội dung quảng cáo, hình ảnh, video vànội dung tương tác để giới thiệu sản phẩm và tương tác với kháchHàng. Đăng tải nội dung trên các kênh truyền thông theo định kỳ đểđảm bảo trong việc tương tác với khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>Bảng 6: Mơ hình 5W1H của doanh nghiệp</b></i>

<b>1.5.4 Hành trình khách hàng</b>

- Hành trình trải nghiệm khách hàng Hành trình khách hàng (Customer journey)là toàn bộ những trải nghiệm mà khách hàng có với một doanh nghiệp. Nó baogồm tất cả các tương tác của khách hàng trên tất cả các kênh, thiết bị và điểmtiếp xúc (touch point) trong suốt mọi giai đoạn của vòng đời khách hàng- Trải nghiệm của khách hàng (Customer experience – CX) là tất cả cảm nhận

của khách hàng trong quá trình tiếp xúc với những sản phẩm, dịch vụ củadoanh nghiệp thông qua cả hình thức online và offline. Nó là ấn tượng màkhách hàng có về thương hiệu trong tất cả các khía cạnh của hành trình kháchhàng. Nó dẫn đến cái nhìn của họ về thương hiệu của bạn và tác động đến cácyếu tố liên quan đến lợi nhuận của bạn bao gồm cả doanh thu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>1.5.6 Mô hình ACCRAHành độngkhách hàng</b>

Điểm chạm

- Facebook, Ads- Tik Tok- Bạn bè giới thiệu- Word of mouth- KOL/KOC

- Google- Social media- Word of mouth

- Facebook, Ads- Tik Tok- Bạn bè giới thiệu- Word of mouth- KOL/KOC

- Các kênh bánhàng online củaPoly Food- Facebook- Tik Tok

- Các kênhhàng onlinePoly Food- Facebook- Tik TokDoanh nghiệp

tham gia

<b>- Team ADS</b>

-Team quản trị- Team sale

- Tạo dựng uy tín, đẩymạnh quảng cáo quanhững điểm chạmkhách hàng Facebook,tik tok, fan page

- Giảm giá thúc đẩykhách hàng muasản phẩm của mình- Tạo ra nhiềuchương trình ưu đãinhằm khách hàngkhơng cịn tính bănkhoăn.

Tạo ra chương trìnhtặng thêm q muavào lần sau kèmthư cảm ơn.

- Khuyếnkhách hàngthiệu bạn bè,thân mua sảncủa Poly Food

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Nỗi đaukhách hàng

<b>- Khách hàng cân</b>

nhắc về việc mua sảnphẩm vì sợ mua phảisản phẩm bị lỗi, dậpméo bao bì.- Sản phẩm khơngđúng mẫu.- Sản phẩm bị hỏngquá hạn sử dụng

- Ưu đãi quá ítkhông chắc chắn vàkhông cuốn hút- Không đúng lịchmà doanh nghiệptung ra chươngtrình khuyến mại

TNKH

</div>

×