Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Slide Full Môn Quản Trị Tài Chính.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH </b>

<b>I. NHẬN THỨC VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH: </b>

- Đầu tư trong điều kiện rủi ro

→ Thị trường chứng khoán sử dụng thơng tin tài chính rất nhiều → Cần phải có sự nhạy bén, “cảm nhận” thơng tin.

➢ <b>Doanh nghiệp: </b>

- Doanh nghiệp tư nhân - Công ty hợp danh - Công ty cổ phần

- Công ty trách nhiệm hữu hạn - Doanh nghiệp nhà nước

<b>→ Quản trị tài chính là gì? </b>

Quản trị nguồn vốn + Phân bổ nguồn vốn + Phân chia cổ tức + Quyết định tài trợ vốn + Quyết định về cơ cấu vốn

<i>“Quản trị tài chính” là một mơn khoa học quản trị nghiên cứu các mối quan hệ tài chính </i>

phát sinh trong q trình sản xuất – kinh doanh của một doanh nghiệp hay tổ chức.

<b>2. Tài sản thực: </b>

- <i>Tài sản hữu hình: xưởng, máy móc, thiết bị, đất đai… </i>

- <i>Tài sản vơ hình: Quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế… </i>

- <i>Tài sản thuê tài chính: giúp làm giảm áp lực cho nhà đầu tư khi khởi nghiệp (do bị thiếu </i>

vốn, thâm hụt vốn…) → Thuê tài chính giúp tài sản được lưu thơng, liên kết nhiều thị trường lại với nhau.

<b>3. Tài sản tài chính: </b>

Tài sản tài chính __________ Thị trường tài chính. <small>---></small>

<small>thi truong chung khoanthi truong tien te thi truong von----></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Quyết định sự tồn tại và phát triển của một tổ chức.

- Kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – tổ chức. Bộ phận kế tốn chỉ làm nhiệm vụ duyệt chi, cịn việc chi thế nào, chi bao nhiêu sẽ do bộ phận tài chính quyết định).

Nguyên tắc quản trị tài chính: + Có mục tiêu;

+ Phải tiết kiệm & hiệu quả.

<b>II. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ: 1. Đối tượng: </b>

- Nắm rõ mục tiêu của doanh nghiệp.

- Điều phối nguồn vốn của doanh nghiệp & thị trường.

- Đưa ra các quyết định tài chính → Khó nhất, quan trọng nhất vì có thể ảnh hưởng đến sự thành công của một dự án/doanh nghiệp và rất nhiều người khác.

<small>+ hop phap</small>

<small>va</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Quyết định tài chính: </b>

<b>QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH </b>

<b>QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ </b>

(mua hay duy trì tài sản)

- Tối đa hố lợi ích cổ đơng;

- Bảo đảm mơi trường lao động an tồn & trong sạch. ➢ <b>Tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp: </b>

- Làm sao để đo lường lợi nhuận? *Kế toán → Dễ bị đánh giá SAI - Lợi nhuận của thời gian bị loại bỏ? *Lạm phát.

- Rủi ro? Bị loại bỏ.

➢ <b>Tối đa hoá lợi ích cổ đơng? Vì sao? </b>

- Cổ đơng là những người sẽ thu lợi nhuận cuối cùng.

- Đồng thời thoả mãn được các bên liên quan (stakeholder – người cho vay, nhà đầu tư…).

- Dễ dàng đo lường thông qua giá trị cổ phiếu. - Tuy nhiên không dễ dàng thực hiện được

<b>4. Bộ phận trung gian: </b>

- Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các bộ phận: Sở hữu và quản lý Chi phí trung gian - Nguồn gốc xung đột: Quyết định và kiểm sốt

Lợi ích cá nhân

<b>5. Giải quyết xung đột: </b>

- Thiết lập chính sách khuyến khích: Cổ phiếu;

Thưởng / Hoa hồng và lợi nhuận doanh nghiệp - Giám sát hành vi người quản lý: Kiểm toán / Báo cáo hoạt động

Giới hạn các quyền quyết định của quản lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 2: THỜI GIÁ TIỀN TỆ </b>

Giá trị tương lai của tiền phụ thuộc vào: + Chi phí cơ hội;

+ Lạm phát; + Rủi ro.

<b>LÃI SUẤT: </b>

➢ <b>Lãi suất đơn: </b>Lãi chỉ tính trên vốn gốc một lần duy nhất trong suốt chu kỳ giao dịch.

<b>I = P x r x n I – Tiền lãi sinh ra từ số tiền P; </b>

<b>r – Lãi suất chuẩn cho một chu kỳ; P – Giá trị tiền gốc ban đầu; </b>

<b>n – Số chu kỳ </b>

o <i><b>Trường hợp 1: Gửi 100.000.000 đồng vào ngân hàng, với thời hạn 6 tháng, lãi </b></i>

<b>12%/năm. Nếu áp dụng lãi suất đơn thì sau 6 tháng nhận được bao nhiêu tiền? I = P x r x n = 100 x </b><sup>6</sup>

<small>12</small> x 12% = 6.000.000 đồng

Giá trị tương lai của 100.000.000 đồng sau 6 tháng là 106.000.000 đồng.

➢ <b>Lãi suất kép: </b>là lãi suất mà tiền lãi ở các kỳ trước được nhập chung vào vốn gốc để tính lãi tiếp cho kỳ sau.

o <i><b>Trường hợp 2: Gửi 100.000.000 đồng, thời hạn 6 tháng, lãi 12%/năm. Nếu lãi </b></i>

<b>được gộp theo tháng thì sau 6 tháng nhận được tổng bao nhiêu? </b>

Tiền lãi thu được qua các tháng lần lượt như sau: Tháng thứ 1: 100.000.000 x <sup>6</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tháng thứ 5: (103.020.100 + 1.030.301) x <sup>1</sup>

<small>12</small> x 12% = 1.040.504 đồng

Tháng thứ 6: (104.050.401 + 1.040.504) x <sup>1</sup>

<small>12</small> x 12% = 1.050.909 đồng Tổng số tiền lãi nhận được qua 6 tháng là:

1.000.000 + 1.010.000 + 1.020.100 + 1.030.301 + 1.040.504 + 1.050.909 = 6.151.814 đồng

▪ <b>Kết luận: </b>

Với trường hợp 2, lãi nhận được nhiều hơn do lãi của kỳ trước được nhập chung vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo. Vì vậy, hiện nay lãi kép được sử dụng phổ biến hơn để tính lãi suất gửi tiết kiệm hay lãi suất cho vay.

→ Lãi kép còn được gọi là “lãi của lãi”.

➢ <b>Lãi suất danh nghĩa: </b>Tỷ lệ lãi suất trước khi tính lạm phát, được sử dụng trong các thỏa thuận vay mượn và gửi tiền.

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất phát biểu gắn với một thời kỳ ghép lãi.

Khi thời gian ghép lãi không trùng với thời gian phát biểu thì lãi suất áp dụng được

<i>gọi là lãi suất danh nghĩa. </i>

<b>(1 + n) = (1 + r) x (1 + i) r = n – i n – Lãi suất danh nghĩa; </b>

<b>m – Số lần trả lãi trong năm </b>

o <b>Công thức chuyển từ lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực: EAR = (𝟏 +</b> <sup>𝐫</sup>

<small>𝐦</small>)<sup>𝐦 𝐱 𝐧</sup><b><small> – 1 </small>EAR</b> – Lãi suất hiệu lực/hiệu dụng;

<b>r</b> – Lãi suất danh nghĩa;

<b>m</b> – Số lần ghép lãi;

<b>n</b> – Số năm trong phân tích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

o <i><b>Ví dụ: Mua trái phiếu trị giá $1.000 với lãi suất danh nghĩa là 6%/năm </b></i>

<b>(~0,5%/tháng) và lãi được ghép 6 tháng. </b>

<b>Tính tiền lãi và lãi suất hiệu lực trong trường hợp này. </b>

Lãi ghép 6 tháng tức là là 1 năm ghép lãi 2 lần. Tiền lãi nhận được trong 6 tháng đầu: 1.000 x <sup>1</sup>

<small>2</small> x 6% = $ 30 Tiền lãi nhận được trong 6 tháng cuối: (1.000 + 30) x <sup>1</sup>

<small>2</small> x 6% = $ 30,90 Tổng tiền lãi nhận được sau 1 năm: 30 + 30,90 = $ 60,90

Tỷ lệ lãi suất trong trường hợp này: <sup>60,90</sup>

<small>1.000</small> x 100% = 6,09% Lãi suất danh nghĩa = 6% < Lãi suất hiệu lực = 6,09%

Từ ví dụ trên, có thể khẳng định rằng các khoản đầu tư cho vay có thể đem lại thu nhập khác nhau phụ thuộc vào thời kỳ ghép lãi khác nhau, chứ không chỉ phụ thuộc vào lãi suất

<i>phát biểu. Do đó, lãi suất được công bố đầy đủ phải bao gồm lãi suất danh nghĩa và thời </i>

<b>GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DỊNG TIỀN: </b>

<b>Dịng tiền thuần nhất: </b>Dịng tiền bằng nhau qua các chu kỳ

➢ <b>Giá trị tương lai của dòng tiền thuần nhất ở cuối kỳ: FV = CF x </b><sup>(𝟏 + 𝐫)</sup><sup>𝐧</sup><sup>−𝟏</sup>

<b>FV<small>n</small> – Giá trị tương lai; </b>

<b>CF</b> – Dòng tiền cố định cuối mỗi kỳ;

<b>FV<small>n</small> – Giá trị tương lai; </b>

<b>CF</b> – Dòng tiền cố định cuối mỗi kỳ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>r – Tỷ lệ sinh lời; </b>

<b>n – Số chu kỳ </b>

o <i><b>Ví dụ: Giả sử, vào cuối mỗi năm bạn nhận được dịng tiền thuần nhất có giá trị </b></i>

<b>$1.000 kéo dài trong 5 năm. Được biết mỗi năm lãi suất 5%. Sau 5 năm, bạn nhận được tổng cộng bao nhiêu tiền? </b>

Số tiền nhận được sau 5 năm là:

<b>Dịng tiền khơng thuần nhất: </b>Dịng tiền khơng bằng nhau qua các kỳ

➢ <b>Giá trị tương lai của một dòng tiền bất kỳ ở cuối kỳ: FV<small>nđk</small> = ∑</b><sup>𝐧</sup><sub>𝐣=𝟏</sub>𝐂𝐅<sub>𝐣</sub><b> x (𝟏 + 𝐫)</b><small>𝐧−𝐣</small>

<b>FV<small>n</small></b>– Giá trị tương lai của dòng tiền tại thời điểm cuối kỳ n;

<b>CF<small>j</small></b>– Số tiền xuất hiện ở cuối kỳ j;

<b>n </b>– Số kỳ;

<b>r</b> – Lãi suất mỗi kỳ ghép lãi (%)

o <i><b>Ví dụ: Giả sử bạn nhận được khoản tiền không bằng nhau vào cuối mỗi năm theo </b></i>

<b>bảng sau. Hỏi với lãi suất 5% thì sau 4 năm bạn nhận được bao nhiêu tiền? </b>

<b>Dòng tiền </b> $100 $150 $200 $100 $150 Số tiền nhận được sau 4 năm là:

FV<small>5</small> = 100 x (1 + 5%)<small>4−0</small> + 150 x (1 + 5%)<small>4−1</small> + 200 x (1 + 5%)<small>4−2</small> + 100 x (1 + 5%)<small>4−3</small>

+ 150 x (1 + 5%)<small>4−4</small> = $770,69

➢ <b>Giá trị tương lai của một dòng tiền bất kỳ ở đầu kỳ: FV<small>nđk</small> = ∑</b><sup>𝐧</sup><sub>𝐣=𝟏</sub>𝐂𝐅<sub>𝐣</sub><b> x (𝟏 + 𝐫)</b><small>𝐧−𝐣+𝟏</small>

<b>FV<small>n</small></b> – Giá trị tương lai của dòng tiền tại thời điểm cuối kỳ n;

<b>CF<small>j</small></b> – Số tiền xuất hiện ở đầu kỳ j;

<b>n </b>– Số kỳ;

<b>r</b> – Lãi suất mỗi kỳ ghép lãi (%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN: </b>

➢ <i><b>Hiện giá tiền tệ: </b></i><b>Chiết khấu giá trị tương lai của tiền tệ về hiện tại </b>

<i><b>PV = </b></i> <sup>𝐅𝐕</sup><sup>𝐧</sup>

<b>PV</b> – Giá trị hiện tại;

<b>FV<small>n</small></b>– Giá trị tương lai tại thời điểm n;

o <i><b>Ví dụ: Để cuối mỗi năm bạn nhận được một dòng tiền thuần nhất có giá trị $1.000 </b></i>

<b>thì tổng số tiền bạn cần có ở hiện tại là bao nhiêu? Với lãi suất là 5%/năm trong 5 năm. </b>

Số tiền cần có để cuối năm 1 nhận được $1.000: PV<small>1</small> = <sup>1.000</sup>

<small>(1 + 5%)</small><sup>1</sup> = $952,38 Số tiền cần có để cuối năm 2 nhận được $1.000:

PV<small>2</small> = <sup>1.000</sup>

<small>(1 + 5%)</small><sup>2</sup> = $907,03 Số tiền cần có để cuối năm 3 nhận được $1.000:

PV<small>3</small> = <sup>1.000</sup>

<small>(1 + 5%)</small><sup>3</sup> = $863,84 Số tiền cần có để cuối năm 4 nhận được $1.000:

PV<small>4</small> = <sup>1.000</sup>

<small>(1 + 5%)</small><sup>4</sup> = $822,70 Số tiền cần có để cuối năm 5 nhận được $1.000:

PV<small>5</small> = <sup>1.000</sup>

<small>(1 + 5%)</small><sup>5</sup> = $783,53 Tổng số tiền cần có ở hiện tại là:

<b>PV0 = A x </b><sup>𝟏−(𝟏+𝐫)</sup><sup>−𝐧</sup>

<small>𝐫</small> = 1.000 x <sup>1−(1+5%)</sup><sup>−5</sup>

<small>5%</small> <b>= $4.329,48 </b>

<b>Nhận xét: Với cùng một số tiền mong muốn đạt được, số tiền bỏ ra mỗi năm sẽ giảm </b>

dần nếu chuẩn bị trước nhiều năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

➢ <b>Hiện giá dịng tiền khơng thuần nhất: </b>

<b>PV<small>an</small> = A<small>o</small> x (𝟏 + 𝐫)</b><small>−𝟎</small><b> + A<small>1</small> x (𝟏 + 𝐫)</b><small>−𝟏</small><b> + … + A<small>n</small> x (𝟏 + 𝐫)</b><small>−𝐧</small>

<b>PV<small>an</small></b> – Giá trị hiện tại;

<b>A</b> – Dòng tiền xuất hiện vào kỳ 1, kỳ 2… kỳ n;

<b>r</b> – Tỷ lệ chiết khấu;

▪ <b>Nhận xét: Giá trị hiện tại của dòng tiền sẽ khác nhau khi tính vào đầu kỳ hoặc cuối kỳ. </b>

o <b>Cơng thức tính hiện giá của tiền tệ khi tiền lãi được thanh toán nhiều lần trong năm: </b>

<b>PV = </b> <sup>𝐀</sup><sup>𝐧</sup>

<small>(𝟏 + </small><sub>𝐦</sub><sup>𝐫</sup><small>)</small><sup>𝐧 𝐱 𝐦</sup>

Trong đó: <b>An </b>– Giá trị của tiền tệ vào cuối năm n;

<b>m</b> – Số lần trả lãi trong năm;

<b>r</b> – Lãi suất chiết khấu;

<b>n</b> – Số năm sử dụng trong phân tích

<b>g</b> – Tỷ lệ gia tăng (Tỷ lệ tăng trưởng đều mỗi năm qua các chu kỳ);

<b>PV</b> – Giá trị hiện tại của dòng tiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

o <i><b>Ví dụ: Giả sử một cơng ty dự tính vay vốn ngân hàng $1.000, lãi suất 12%/năm </b></i>

<b>(lãi suất danh nghĩa), thời hạn vay nợ là 03 năm. </b>

<b>Thanh toán định kỳ vào cuối mỗi năm và sau 03 năm phải hoàn trả đủ vốn gốc và lãi vay. Công ty áp dụng phương thức thanh toán đều. </b>

Số tiền phải thanh toán định kỳ (cả vốn và lãi): A = ? Số tiền mà mỗi năm cơng ty phải thanh tốn cho ngân hàng là:

A = <sup>PV</sup><sup>an</sup><sup> x r</sup>

<small>1−(1+r)</small><sup>−n</sup> = <sup>1.000 x 12%</sup>

<small>1−(1 + 12%)</small><sup>−3</sup> = $416,35 Ta lập được bảng khấu trừ nợ như sau:

<b>703,65 </b>

703,65 – 331,91 =

o <i><b>Ví dụ: Một nhà đầu tư nước ngồi dự tính góp vốn đầu tư dài hạn với cơng ty ở </b></i>

<b>Việt Nam. Nếu ơng ta góp số vốn 1 tỷ đồng ngày hơm nay thì sau 5 năm ông ta sẽ có 2 tỷ đồng (cả vốn và lời). </b>

<b>Hỏi tỷ suất sinh lợi của khoản đầu tư là bao nhiêu? </b>

<i>Bài giải </i>

Áp dụng cơng thức tính hiện giá tiền tệ:

<i><b>PV = </b></i> <sup>𝐅𝐕</sup><sup>𝐧</sup>

Trong đó: Giá trị hiện tại: PV = 1 tỷ đồng;

Giá trị tương lai sau 5 năm: FV<small>5</small> = 2 tỷ đồng (cả vốn và lời);

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Số chu kỳ: n = 5 năm;

Tỷ suất sinh lợi của khoản đầu tư: r = ? Tỷ suất sinh lợi của khoản đầu tư là:

<b>r = </b>

<sup>𝐅𝐕</sup><small>𝐏𝐕𝐧</small>

<b> – 1</b>=

<sup>2</sup>

– 1 = 0,1487 = 14,87%

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 3: CHI PHÍ VỐN </b>

<b>1. Tổng quan về chi phí vốn: </b>

+ Sự lựa chọn giữa các phán xét giả định;

+ Quyết định đúng đắn – nhận biết sự hạn chế – giới hạn.

<b>c) Yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vốn: </b>

<i>Thứ nhất, điều kiện kinh tế chung: Các điều kiện kinh tế chung sẽ xác định cung – cầu </i>

của nguồn vốn trong nền kinh tế đó.

<i>Thứ hai, rủi ro trong các quyết định trong hoạt động kinh doanh và tài chính của </i>

<i><b>doanh nghiệp</b></i>: Với tỷ lệ rủi ro càng cao, nhà đầu tư đòi hỏi tỷ lệ sinh lời càng cao và ngược lại.

<i>Thứ ba, cấu trúc vốn</i>: Việc tăng tỷ lệ đòn bẩy tài chính có thể dẫn đến việc địi hỏi tăng tỷ lệ lợi nhuận cho cổ đơng bởi vì địn bẩy tài chính càng cao có nghĩa là dư nợ ngày càng vượt quá khả năng thanh toán của doanh nghiệp khiến rủi ro phá sản càng cao.

<b>d) Sơ đồ mối quan hệ giữa cổ đông và doanh nghiệp: CỔ ĐÔNG </b>

Khả năng thu được lợi nhuận thích hợp cho rủi ro phải gánh chịu trong mối tương quan với các dự án khác

<b>DOANH NGHIỆP </b>

Chi phí cần thiết để khuyến khích cổ đơng mua và giữ cổ phiếu của doanh nghiệp

<b>TỶ LỆ SINH LỜI </b>

<b>Người quản lý tài chính phải tìm ra tỷ lệ sinh lời tối thiểu từ các dự án, các chiến lược… </b>

phải cung cấp để thỏa mãn được các cổ đông và người cho vay

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2. Tỷ lệ sinh lời cần thiết: </b>

Vốn doanh nghiệp = Vốn vay mượn + Vốn cổ đông

Nhà đầu tư ở dạng cho vay thông qua vốn vay mượn muốn giảm thiểu rủi ro thông qua thỏa thuận vay mượn và các yêu cầu khác. Tuy nhiên, không thể loại bỏ tất cả rủi ro.

<b>3. Chi phí vốn vay mượn: </b>

Chi phí vốn vay sẽ được trả cao hơn tỷ lệ lãi suất phi rủi ro (Risk free rate of return –

<b>R</b><i><b><small>f</small></b></i>). Trong đó, <i><b>“Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro” là lãi suất được giả định bằng cách đầu tư vào các </b></i>

cơng cụ tài chính mà khơng bị rủi ro vỡ nợ.

Tỷ lệ đền bù rủi ro (Risk Premium – <b>RP</b>): + Công ty hoạt động tốt – vốn vay ít; + Cơng ty phát hành trái phiếu; + Tăng mức độ vốn vay.

<b>K<small>d</small> = R</b><i><b><small>f</small></b></i><b> + RP K<small>d</small></b> – Chi phí vốn vay;

<b>R</b><i><b><small>f</small></b></i> – Tỷ lệ lợi tức không rủi ro;

<b>RP</b> – Tỷ lệ đền bù rủi ro.

⮚ Lưu ý: <b>Kd khơng bao giờ bằng RP</b>.

o <i><b>Ví dụ: Giả sử với tỷ lệ lợi tức không rủi ro là 6%, doanh nghiệp phải cung cấp tỷ </b></i>

<b>lệ chi phí vốn cao hơn và tùy thuộc vào mức độ rủi ro dự tính. </b>

<b>Với mức độ rủi ro được dự tính, doanh nghiệp sẽ trả cho người cho vay tỷ lệ đền bù rủi ro 3%, chi phí vốn vay là bao nhiêu? </b>

<b>K<small>d</small> = R</b><i><b><small>f</small></b></i><b> + RP = 6% + 3% = 9% </b>

<b>4. Chi phí vốn trung bình (WACC – The weighted average of capital): </b>

Dự án sử dụng tồn bộ vốn cổ đơng: Chi phí vốn = Tỷ lệ lợi nhuận mong muốn của cổ đơng

Giá cổ phiếu của chứng khốn.

Mức độ trung bình rủi ro càng cao thì tỷ lệ sinh lời cần thiết càng cao và ngược lại. Nếu một dự án có cùng mức độ rủi ro với WACC (doanh nghiệp sử dụng tồn bộ vốn cổ đơng) thì WACC phụ thuộc vào lợi nhuận mà cổ đơng đó mong muốn.

Nếu dự án có rủi ro thấp hơn so với rủi ro tồn bộ doanh nghiệp thì phải hiệu chỉnh lại.

Khi có sự kết hợp giữa vốn vay và vốn cổ đông:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>⮚ Cơng thức tính chi phí vốn bình qn: </b>

<b>WACC = 𝐊</b><sub>𝐞</sub><b> x 𝐖</b><sub>𝐞</sub><b> + 𝐊</b><sub>𝐝</sub><b> x 𝐖<sub>𝐝 </sub></b>

<b>Trong đó: WACC – Chi phí vốn bình qn; Ke – Chi phí vốn cổ đơng; Kd</b>– Chi phí vốn vay;

<b>We</b> – Tỷ trọng vốn cổ đông với <b>We = </b> <sup>𝐕</sup><sup>𝐞</sup>

<small>𝐕</small><sub>𝐝</sub><small> + 𝐕</small><sub>𝐞</sub><b> x 100%Wd </b>– Tỷ trọng vốn vay với <b>Wd = </b> <sup>𝐕</sup><sup>𝐝</sup>

<small>𝐕</small><sub>𝐝</sub><small> + 𝐕</small><sub>𝐞</sub><b> x 100%Vd</b>– Giá trị trường của vốn vay;

<b>Ve</b> – Giá trị trường của vốn cổ đông.

<i><b>⮚ Ý nghĩa: WACC là lợi nhuận tối thiểu mà dự án cần đạt được để đáp ứng yêu cầu lãi </b></i>

suất của người cho vay và vừa đủ cung cấp tỷ lệ sinh lời cho cổ đơng. o <i><b>Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp có tổng số vốn $1.000.000, trong đó: </b></i>

- <b>50% là vốn vay với tỷ lệ lãi suất 8%; </b>

- <b>50% là vốn cổ đông với tỷ lệ sinh lời cần thiết 12% </b>

Ta xác định được:

Chi phí vốn vay: K<small>d</small> = 8% Chi phi vốn cổ đông: K<small>e</small> = 12% Tỷ trọng vốn vay: W<small>d</small> = <sup>V</sup><small>d</small>

<small>V</small><sub>d</sub><small> + V</small><sub>e</sub> x 100% = 50% Tỷ trọng vốn cổ đông: W<small>e</small> = <sup>V</sup><sup>e</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

o <i><b>Ví dụ: Giả sử cơng ty đầu tư $100.000 vào một dự án với kỳ vọng sẽ tạo ra dòng </b></i>

<b>tiền ròng mỗi năm là $10.000 cho đến vơ hạn. Cơng ty có vốn vay tài chính là $50.000 và đòi hỏi phải trả $4.000 mỗi năm, còn lại $6.000 sẽ dành để chi trả </b>

<i><b>cho cổ đông với tỷ lệ sinh lời cần thiết là 12% cho việc cung cấp vốn $50.000. </b></i>

<b>1) Tính WACC. </b>

Chi phí vốn vay: K<small>d</small> = <sup>4.000</sup>

<small>50.000</small> x 100% = 8% Chi phi vốn cổ đông: K<small>e</small> = <sup>6.000</sup>

<small>50.000</small> x 100% = 12% Tỷ trọng vốn vay: W<small>d</small> = <sup>V</sup><sup>d</sup>

<small>V</small><sub>d</sub><small> + V</small><sub>e</sub> x 100% = <sup>50.000</sup>

<small>50.000 + 50.000</small> x 100% = 50% Tỷ trọng vốn cổ đông: W<small>e</small> = <sup>V</sup><sup>e</sup>

<small>V</small><sub>d</sub><small> + V</small><sub>e</sub> x 100% = <sup>50.000</sup>

<small>50.000 + 50.000</small> x 100% = 50% Chi phí vốn bình quân: WACC = K<small>e</small> x W<small>e</small> + K<small>d</small> x W<small>d</small> = 12% x 50% + 8% x 50% = 10%

<b>2) Nếu công ty hoạt động tốt và có thể tăng dịng tiền lên thành $11.000. Sự thay </b>

<i><b>đổi nào trong giá trị nhận được của cổ đông và người cho vay? </b></i>

Nếu công ty hoạt động tốt và có thể tăng dịng tiền lên thành $11.000 thì giá trị nhận được thay đổi như sau:

+ Giá trị nhận được của người cho vay là không đổi: $4.000 tương đương với 8%. + Giá trị nhận được của cổ đông là: 11.000 – 4.000 = $7.000 tương đương với:

<small>50.000</small> x 100% = 14%

<i><b>Giải thích: Vì cổ đơng là chủ sở hữu của doanh nghiệp, phải chịu rủi ro cao hơn cho </b></i>

hoạt động của doanh nghiệp, mà giá trị nhận được của người cho vay là không đổi (bất kể kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng trưởng tốt đến đâu) nên khi dịng tiền tăng lên thì giá trị nhận được của cổ đông cũng tăng lên.

<i><b>Kết luận: Để giảm chi phí vốn trung bình, doanh nghiệp nên tăng tỷ trọng vốn vay, </b></i>

giảm tỷ trọng vốn cổ đông (bởi vì chi phí vốn vay và chi phí vốn cổ đông là cố định nên không thể thay đổi) → <b>“Dịch chuyển sang cơ cấu vốn có chi phí rẻ”</b>.

<b>5. Hệ quả của việc giảm WACC: </b>

- Giảm tỷ số lợi nhuận cần thiết → Tăng giá trị dự án (giá trị doanh nghiệp).

- Thay đổi cấu trúc vốn theo hướng tăng tỷ trọng của nguồn vốn vay có chi phí thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

o <i><b>Ví dụ: Nếu doanh nghiệp kỳ vọng sẽ có được dịng tiền $100.000.000 mỗi năm </b></i>

<b>đến vô tận. Được biết WACC = 10%, doanh nghiệp sử dụng 50% vốn vay. 1) Tính tổng giá trị doanh nghiệp? </b>

Giá trị doanh nghiệp = <sup>100.000.000</sup>

<small>10%</small> = $1.000.000.000

<b>2) Khi cấu trúc vốn vay thay đổi theo hướng để giảm WACC thì giá trị doanh nghiệp thay đổi như thế nào? </b>

Để giảm WACC thì doanh nghiệp cần tăng tỷ trọng vốn vay.

Nếu doanh nghiệp thay đổi cấu trúc vốn bằng cách tăng tỷ lệ vốn vay từ 50% lên 70% thì khi đó vốn cổ đông là 30%.

Với giả định K<small>e</small> và K<small>d</small> không đổi, tức:

- Tỷ lệ sinh lời địi hỏi của cổ đơng vẫn giữ mức K<small>e</small> = 12%; và - Người cho vay vẫn giữ mức lãi suất K<small>d</small> = 8%.

<i>* Vì thực tế khi cơ cấu vốn thay đổi thì Ke và Kd sẽ tăng </i>

Khi đó, ta tính được: WACC’ = K<small>e</small> x W<small>e</small> + K<small>d</small> x W<small>d</small> = 12% x 30% + 8% x 70% = 9,2% Giá trị doanh nghiệp: = <sup>100.000.000</sup>

<small>9,2%</small> = $1.086.956.522

<i><b>Kết luận: Khi cấu trúc vốn vay thay đổi theo hướng giảm WACC thì giá trị của doanh </b></i>

nghiệp sẽ tăng lên.

 <b>Câu hỏi: Có nên ln tăng tỷ lệ vốn vay trong cấu trúc vốn khơng? </b>

Vì vốn vay càng cao thì địn bẩy tài chính càng tăng khiến rủi ro càng cao, tạo áp lực lên công việc kinh doanh.

Khi rủi ro càng cao, cổ đơng có thể khơng chấp nhận tỷ lệ sinh lời như trước nữa, mà đòi hỏi tăng tỷ lệ sinh lợi lên. Bởi lẽ rủi ro về phía cổ đơng sẽ tăng khi tỷ trọng vốn vay cao nên cổ đông cần tăng thêm tỷ lệ sinh lời để bù đắp rủi ro.

Do đó, chỉ nên tăng tỷ lệ vốn vay trong cấu trúc vốn khi đạt đến ngưỡng cấu trúc vốn tối ưu.

<b>6. Thị trường vốn hoàn hảo: </b>

<b>▪ Thị trường vốn hoàn hảo: </b>

<i>“Thị trường vốn hoàn hảo” là thị trường mà trong đó: </i>

(i) Mọi thơng tin thích hợp đều được cung cấp; và

(ii) Tỷ lệ lãi suất vay khơng đổi.

<i><b>Trong thị trường vốn hồn hảo, chi phí vốn cổ đơng tăng thêm bằng với lợi ích từ việc tăng tỷ trọng vốn vay. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>▪ Mơ hình thị trường vốn hồn hảo – Modigliani & Miller (Mơ hình MM): </b>

WACC khơng đổi (Chi phí vốn cổ đơng tăng lên tương ứng với mức lợi ích có được vay vốn) → Giá trị dự án không đổi.

Để tăng giá trị dự án thì cần tăng số lượng dịng tiền vào. Khơng có cấu trúc vốn tối ưu.

o <i><b>Ví dụ: Với Kd giữ nguyên do tỷ lệ lãi suất vay không đổi: Kd = 8%. Việc tăng cấu </b></i>

<b>trúc vốn vay lên 70% thì làm cho Ke thay đổi như thế nào? </b>

Vì trong thị trường vốn hồn hảo, WACC khơng đổi là 10% nên ta có: WACC = K<small>e</small> x 30% + 8% x 70% = 10% → K<small>e</small> = 14,6%

<i><b>Giải thích: Lợi ích của việc tăng tỷ trọng vốn vay từ 50% lên 70% đã bị bù trừ bởi sự </b></i>

tăng trưởng của K<small>e</small> từ 12% lên 14,6%.

<b>7. Tác động của việc đánh thuế: </b>

- Lãi vay trong lợi nhuận có thể được giảm trừ thuế → Giảm lượng dòng tiền ra. - Lợi tức trả cổ đông là lợi nhuận sẽ bị đánh thuế.

o <i><b>Ví dụ: Doanh nghiệp A ở một quốc gia không cho phép giảm trừ thuế cho lãi suất </b></i>

<b>vay phải trả. Doanh nghiệp B ở quốc gia cho phép giảm trừ thuế cho lãi suất vay phải trả. </b>

<b>Cả hai doanh nghiệp đều có tỷ lệ lãi suất 8% trên $500 vốn vay. Thuế của 2 doanh nghiệp đều là 30%. </b>

<b>Lợi nhuận trước lãi và thuế của hai doanh nghiệp đều là $100. Tỷ lệ vốn vay là 50:50 và tỷ lệ sinh lời cần thiết trên vốn cổ đông được xác định là 12%. </b>

<b>Lợi tức của cổ đơng cịn lại của 2 doanh nghiệp là bao nhiêu? </b>

<b>Lợi nhuận trước lãi và thuế </b> 100 100

<b>Lãi suất của doanh nghiệp B </b> - <b>40* </b>

<b>Lãi suất của doanh nghiệp A 40 </b> -

<i>* Lãi phải trả là: 8% x 500 = $40 </i>

<b>Giải thích: Chênh lệch $12 ở đây là $12 tiền thuế mà doanh nghiệp B được hưởng so </b>

với doanh nghiệp A → $12 chính là lợi ích từ việc vay vốn làm cho chi phí vốn vay giảm đi.

<i><b>Trong thị trường vốn hồn hảo, nhờ vào “tấm chắn thuế” mà chi phí vốn vay rẻ hơn bình thường. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Kết quả: So với cổ đông doanh nghiệp A, cổ đông doanh nghiệp B có thêm $12. </b>

Tỷ lệ lãi suất đi vay của doanh nghiệp B thay đổi như sau:

<b>KDAT (B) = KDBT (B) x (1 – T) = 8% x (100% – 30%) = 5,6% </b>

→ K<small>d</small> giảm từ 8% xuống còn 5,6%

Như vậy, lãi suất doanh nghiệp B thực trả chỉ là 5,6% x 500 = $28, ít hơn $12 do với doanh nghiệp A.

Khi đó, WACC hiệu lực = K<small>d</small> x W<small>d</small> + K<small>e</small> x W<small>e</small> = 5,6% x 50% + 12% x 50% = 8,8%

Như vậy, ngay cả trong thị trường vốn hoàn hảo, dưới tác động của thuế, dù cơ cấu vốn thay đổi, WACC vẫn có thể giảm từ 10% xuống còn 8,8%.

<b>Ý nghĩa: “Tấm chắn thuế” là động lực để doanh nghiệp đi vay vốn vì khi đó vốn vay sẽ </b>

có chi phí rẻ hơn, giảm bớt được dòng tiền ra cho doanh nghiệp → Chính sách “khấu trừ lãi vay vào thu nhập tính thuế TNDN” của Chính phủ sẽ khuyến khích doanh nghiệp đi vay vốn, tạo điều kiện cho nguồn vốn lưu thông trong nền kinh tế.

<b>8. Khả năng lâm vào tình trạng tài chính khó khăn của doanh nghiệp nếu “lạm dụng” tấm chắn thuế để tăng tỷ trọng vốn vay: </b>

Tấm chắn thuế → Đẩy mạnh địn bẩy tài chính = Tăng dòng tiền ra → Giảm lợi nhuận đầu tư của cổ đơng → Cổ đơng địi hỏi tăng tỷ lệ sinh lợi nhuận.

Giảm WACC → Tăng giá trị doanh nghiệp.

Địn bẩy tài chính tăng → Tỷ lệ đền bù rủi ro tăng | Tăng rủi ro cho người cung cấp tài chính, đặc biệt là cổ đơng.

<b>Kết luận: “Đòn bẩy là tối ưu khi WACC thấp nhất và giá trị doanh nghiệp lớn nhất”</b>. o <i><b>Ví dụ: (tiếp tục) Nếu cấu trúc vốn vay tăng từ 50% lên 65% thì dự tính lợi nhuận </b></i>

<b>cần thiết trên vốn cổ đơng tăng từ 12% lên 13%. Tính WACC hiệu lực. </b>

WACC hiệu lực = K<small>d</small> x W<small>d</small> + K<small>e</small> x W<small>e</small> = 5,6% x 65% + 13% x 35% = 8,19%

<b>Nhận xét: </b><i><b>Với tác động của thuế, kể cả khi K<small>e</small> có tăng do tỷ trọng vốn vay tăng, WACC vẫn giảm, chi phí vốn vay càng rẻ. </b></i>

<b>Giả sử tỷ lệ 65% vốn vay là cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp. </b>

<b>Nếu tăng tỷ trọng vốn vay lên 80% thì chi phí vốn cổ đơng tăng lên 30% và chi phí vốn vay tăng 10% (trước thuế). Tính WACC hiệu lực. </b>

WACC <small>hiệu lực</small> = K<small>d</small> x W<small>d</small> + K<small>e</small> x W<small>e</small> = 10% x (100% – 30%) x 80% + 30% x 20% = 11,6%

<b>Nhận xét: </b><i><b>Kể cả khi có “tấm chắn thuế”, khi tăng tỷ trọng vốn vay vượt quá ngưỡng cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp, WACC sẽ tăng lên. </b></i>

<b>9. Hệ quả khi địn bẩy tài chính q cao – Vốn vay tăng cao: </b>

+ Rủi ro trả lãi suất cao;

+ Gánh nặng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; + Người cho vay có thể bị mất cả vốn và lãi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

o <i><b>Ví dụ: Tỷ lệ sinh lời cung cấp cho người cho vay của Công ty Poise trước khi xem </b></i>

<b>xét đến lợi nhuận cổ đông trước thuế là 10% (K<small>d</small> thường không cho trực tiếp mà phải suy luận từ đề), trong khi đó tỷ lệ sinh lời trên cổ đông là 20%. </b>

<b>Tổng vốn được sử dụng là $2.000.000. Trong đó, $1.400.000 là giá trị thị trường cho vốn cổ đông và $600.000 là giá trị thị trường của vốn vay. Đây là kết cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%. </b>

<b>1) Tính WACC. </b>

<i>* Lưu ý: Khi tính tỷ trọng thì phải tính trên giá trị thị trường, chứ khơng tính trên giá trị danh nghĩa. </i>

Ta có: K<small>DBT</small> = 10% K<small>e</small> = 20% V = $2.000.000 V<small>e</small> = $1.400.000 V<small>d</small> = $600.000 T = 30%

<b>Dòng tiền ròng sau tấm chắn thuế của người cho vay là bao nhiêu? Dịng tiền cổ đơng nhận được là bao nhiêu? </b>

Vì cấu trúc vốn tối ưu của Cơng ty Poise là 30:70 nên các dự án khác của Công ty Poise cũng sẽ sử dụng cấu trúc vốn này.

Tỷ lệ sinh lời của dự án là: <sup>161.000</sup>

<small>1.000.000</small> x 100% = 16,1% Ta thấy: Tỷ lệ sinh lời = Chi phí vốn trung bình = 16,1%

Do đó: Dự án này của Cơng ty Poise đạt được mức sinh lời vừa đủ để tồn tại. Với cơ cấu vốn là 30:70 và K<small>DAT</small> = 7% (không đổi) thì:

Người cho vay cung cấp 30% vốn, tương đương $300.000 nên dòng tiền ròng sau tấm chắn thuế cung cấp người cho vay là: K<small>DAT</small> x V<small>d</small> =7% x 300.000 = $21.000

Khi đó, dịng tiền cung cấp cho cổ đông là: 161.000 – 21.000 = $140.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tỷ dịng tiền mà cổ đơng nhận được trên tổng vốn đầu tư là: <sup>140.000</sup>

<small>700.000</small> x 100% = 20%

<b>3) Giả sử dòng tiền của doanh nghiệp chỉ cịn $100.000. Lợi ích của người cho vay và cổ đông thay đổi ra sao? </b>

<b>Phản ứng của cổ đông trong trường hợp này như thế nào? </b>

Vì bất kể hoạt động kinh doanh tốt hay xuất thì người cho vay vẫn nhận được dịng tiền khơng đổi nên dòng tiền ròng cung cấp cho người cho vay vẫn là:

K<small>DAT</small> x V<small>d</small> = 7% x 300.000 = $21.000

Khi đó, cổ đơng của doanh nghiệp chỉ nhận được: 100.000 – 21.000 = $79.000 Tỷ dòng tiền mà cổ đông nhận được trên tổng vốn đầu tư là: <sup>79.000</sup>

<small>700.000</small> x 100% = 11,29% Tỷ lệ sinh lời của dự án lúc này là: <sup>100.000</sup>

<small>1.000.000</small> x 100% = 10% Ta thấy: Tỷ lệ sinh lời = 10% < Chi phí vốn trung bình = 16,1%

<b>Kết luận về phản ứng của cổ đơng: </b>

Vì 20% là tỷ lệ sinh lời tối thiểu mà cổ đông mong muốn đặt được nên khi tỷ lệ sinh lời chỉ cịn 10% thì cổ đơng sẽ có xu hướng đầu tư vào các doanh nghiệp khác để có tỷ lệ sinh lời 20% với cùng mức độ rủi ro.

<b>10. Các “tầng ý nghĩa” của WACC: </b>

WACC là lợi nhuận tối thiểu mà dự án cần đạt được để đáp ứng yêu cầu lãi suất của người cho vay và vừa đủ cung cấp tỷ lệ sinh lời cho cổ đông.

WACC là tỷ lệ sinh lời cần đạt được cho những dự án mới nếu có cùng mức độ rủi ro với mức độ rủi ro trung bình với các dự án hiện tại.

Nếu những dự án mới có mức rủi ro cao hơn/thấp hơn thì cần phải điều chỉnh tỷ lệ chiết suất cho phù hợp.

<b>11. Chi phí vốn tiếp cận theo giá trị thị trường của cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường: </b>

- Giá trị thị trường của cổ phiếu được xác định trên lợi nhuận đầu tư.

- Lợi nhuận đầu tư được liên kết với giá trị cổ phiếu, tức nếu công ty trả cổ tức cao nghĩa là cổ phiếu của công ty đang tăng.

- Chi phí vốn được xác định dựa trên mơ hình định giá cổ tức trung bình.

o <i><b>Ví dụ: Cơng ty C trả cổ tức $10/cổ phiếu tại chiết suất 10%. Giá cổ phiếu của Công </b></i>

<b>ty C là bao nhiêu? </b>

<b>Giá mỗi cổ phiếu = </b><sup>𝐂ổ 𝐭ứ𝐜 𝐭𝐫ả 𝐜𝐡𝐨 𝐦ỗ𝐢 𝐜ổ 𝐩𝐡𝐢ế𝐮</sup>

<small>𝐓ỷ 𝐥ệ 𝐜𝐡𝐢ế𝐭 𝐬𝐮ấ𝐭</small> = <sup>10</sup>

<small>10%</small> = $100 Vậy giá trị cổ phiếu của Công ty C là $100.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>⮚ Cơng thức tính chi phí vốn cổ đơng: K<small>e</small> = </b><sup>𝐃</sup><sup>𝟎</sup>

<small>𝐏</small>Trong đó: <b>K<small>e</small></b> – Chi phí vốn cổ đông;

<b>D<small>0</small> – Cổ tức mỗi năm; </b>

<b>P – Giá thị trường hiện tại. </b>

o <i><b>Ví dụ: Cơng ty IC có cổ phiếu phổ thơng được cung cấp ra thị trường với giá hiện </b></i>

<b>tại là $2,20. Cổ tức mỗi năm được trả là $0,40. Tính chi phí vốn cổ đông. Ke = </b><sup>𝐃</sup><sup>𝟎</sup>

<small>𝐏</small> = <sup>0,40</sup>

<small>2,20</small><b>x 100% = 18,18% </b>

o <i><b>Ví dụ: Cơng ty AT&T phát hành 5 triệu cổ phiếu ưu đãi khơng hồn trả với tỷ lệ </b></i>

<b>6% và giá trị danh nghĩa $1. Công ty có chi phí phát hành là $0,04. Tìm chi phí cổ phiếu ưu đãi. </b>

<i>* Tính bằng lãi suất danh nghĩa, nhưng phải dùng giá trị thị trường. </i>

<b>Giá trị thị trường cổ phiếu = Giá trị danh nghĩa cổ phiếu – Chi phí phát hành</b>

Giá trị trường (hiện tại) của cổ phiếu ưu đãi là: P = 1 – 0,04 = $0,96 Cổ tức trả cho mỗi phiếu là: D<small>0</small> = 6% x 1 = $0,06

Chi phí cổ phiếu ưu đãi là:

<b>Ke = </b><sup>𝐃</sup><sup>𝟎</sup>

<small>𝐏</small> = <sup>0,06</sup>

<small>0,96</small> x 100% = 6,25%

o <i><b>Ví dụ: Cơng ty Woody phát hành trái phiếu 8% với giá trị danh nghĩa $100. Nếu </b></i>

<b>giá trị thị trường của trái phiếu hiện tại là $90 và thuế doanh nghiệp là 30% thì chi phí vốn vay là bao nhiêu? </b>

<i>* Đối với cổ đơng và cổ đơng ưu đãi thì lãi suất dùng chữ D, cịn đối với vốn vay thì dùng chữ I. </i>

<i>* Đối với cổ đơng thì giá dùng chữ P, cịn đối với vốn vay thì giá dùng BV. </i>

Ta có: I = 8% x 100 = $8; BV = $90 (gói vốn vay).

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Vốn vay tài chính xác định khả năng trả lãi và vốn cho việc sử dụng. Ngược lại, tỷ lệ chi trả cho cổ đông không được xác định rõ ràng. Người đầu tư vào cổ phiếu ở dạng cổ đơng địi hỏi:

<b>Chi phí vốn cổ đơng = Tỷ lệ sinh lời không rủi ro + Tỷ lệ đền bù rủi ro Ke = R</b><i><b><small>f + RP </small></b></i>

Trong đó: <b>Ke</b> – Chi phí vốn cổ đơng;

<b>R</b><i><b><small>f</small></b></i>– Tỷ lệ sinh lời không rủi ro (của thị trường, ngân hàng);

<b>RP</b> – Tỷ lệ đền bù rủi ro.

<i><b>* RP của K<small>d</small> thấp hơn RP của K<small>e</small></b></i>

Trong đó, Tỷ lệ sinh lời không rủi ro đủ để bù đắp lại việc sử dụng và lạm phát (có ý nghĩa về mặt lý luận).

Xác định tỷ lệ đền bù rủi ro thích hợp trên vốn cổ phần như thế nào?

<b>▪ Các bước xác định RP: </b>

<i><b>⮚ Bước 1: Dự tính nhu cầu trung bình lợi nhuận tăng thêm cho nhà đầu tư. </b></i>

+ Kiểm tra thông tin quá khứ;

+ Thiết lập giả định cho nhu cầu lợi nhuận tăng thêm;

+ Thiết lập giả định mới cho nhu cầu lợi nhuận tăng thêm trên cổ phiếu hiện tại; + Sự chênh lệch giữa Lợi nhuận thị trường và Lợi nhuận khơng rủi ro chính là “Tỷ lệ

đền bù rủi ro”.

<b>RP = Rm – R</b><i><b><small>f</small></b></i>

Trong đó: <b>RP </b>– Tỷ lệ đền bù rủi ro;

<b>Rm</b> – Lợi nhuận thị trường;

<b>Rf </b>– Lợi nhuận không rủi ro.

<i><b>⮚ Bước 2: Dự tính nhu cầu trung bình lợi nhuận thêm cho nhà đầu tư. </b></i>

+ Điều chỉnh RP theo đặc trưng cổ phiếu của doanh nghiệp; + <b>Sử dụng: (Nhân tố rủi ro hệ thống – 𝛃) x RP </b>

+ Rủi ro cổ phiếu cao – Rủi ro hệ thống > 1 và ngược lại.

▪ <b>Mơ hình CAPM xử lý rủi ro hệ thống (Captital Asset Pricing Model): </b>áp dụng được cho cả K<small>d</small> và K<small>e</small>

- Tỷ lệ đền bù rủi ro được điều chỉnh theo 𝛃;

- Sự dịch chuyển của cổ phiếu khi chỉ số thị trường biến động khiến cho 𝛃 thay đổi và nó đại diện cho rủi ro hệ thống của doanh nghiệp.

<b>Ke = R</b><i><b><small>f</small></b></i><b> + </b><small>𝛃</small><b> x (Rm – R</b><i><b><small>f</small></b></i><b>) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Với tỷ lệ cung cấp R</b><i><b><small>f</small></b> → Xác định chi phí vốn. </i>

Sự thiếu ổn định của cổ phiếu trong thị trường biến động (Thị trường thay đổi tác động vào 𝛃):

<b>Nếu cổ tức được giả định tăng trưởng mỗi năm tại một tỷ lệ cố định: g = “b” x “r” </b>

Sử dụng mơ hình tăng trưởng cổ tức tính giá trị doanh nghiệp: 𝐏<sub>𝟎</sub><b> = </b><sup>𝐃</sup><sup>𝟎</sup><sup> 𝐱 (𝟏 + 𝐠)</sup>

<small>𝐫 − 𝐠</small> <b> = </b> <sup>𝐃</sup><sup>𝟏</sup>

<small>𝐫 − 𝐠</small>

<b>Trong đó: P<small>0</small></b> – Giá trị cổ phiếu tại t = 0;

<b>D1</b> – Cổ tức kỳ vọng trên mỗi cổ phiếu sau một năm (tính từ hiện tại);

<b>r – Tỷ lệ sinh lời cần thiết trên cổ phiếu; g – Tỷ lệ tăng trưởng ổn định. </b>

<i><b> * Mơ hình Gordon chỉ áp dụng được cho K<small>e</small>, mà khơng áp dụng được cho K<small>d</small> vì nó sử dụng tỷ lệ g tăng trưởng ổn định. Hạn chế của Mơ hình Gordon là g, cịn hạn chế của CAPM </b></i>

<i>là </i><small>𝜷</small><i>. </i>

<i><b>* Tỷ lệ g làm cho giá trị của Mơ hình Gordon kém chính xác vì g phi thực tế. </b></i>

<b>r = Ke = </b><sup>𝐃</sup><small>𝟏𝐏</small><sub>𝟎</sub><b> + g </b>

<b>Trong đó: 𝐃</b><sub>𝟏</sub><b> = 𝐃</b><sub>𝟎</sub><b> x (1 + g) </b>

Tỷ lệ sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi trên cổ phiếu = Cổ tức tương lai + Tỷ lệ mà dòng cổ tức được kỳ vọng tăng trưởng

- <b>Tỷ lệ tăng trưởng b và r (phép ngoại suy) → Tìm ra g. </b>

- Sử dụng việc ước lượng cho tỷ lệ tăng trưởng cổ phiếu đến hạn. - Phát triển từ dữ liệu đã biết trong vấn đề cần xem xét.

- Sử dụng lập luận thông thường và nguồn gốc tỷ lệ tăng trưởng từ quá khứ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Đòi hỏi sự giả định/phán xét rộng lớn cho tỷ lệ tăng trưởng mới. - <b>Chi phí vốn dễ bị tác động trong mơ hình khi có tỷ lệ g. </b>

- Dựa trên sự tính tốn thích hợp. - g<small>1</small> = g<small>2 </small>→ ổn

- Khó khăn trong dự đoán tăng trưởng cho nhiều năm (g → vơ hạn).

o <i><b>Ví dụ: Cơng ty Skiing có là </b></i><small>𝛃</small><b> = 1,2. Tỷ lệ sinh lời phi rủi ro là 10% và tỷ lệ đền bù rủi ro là 5%. Được biết Skiing là doanh nghiệp tăng trưởng đều với mức chi trả cổ tức gần đây là $2,04 và cổ phiếu phổ thông được bán $27/cổ phiếu. Chi phí vốn vay trước thuế của cơng ty là 12%. Doanh nghiệp kỳ vọng tăng trưởng đều 8% cho đến vơ cực. </b>

<b>Tìm chi phí vốn cổ đơng theo 02 phương pháp. </b>

<b>⮚ Theo phương pháp CAPM: </b>

<b>13. Chi phí lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings – RE): </b>

- Lợi nhuận giữ lại là nguồn tài chính “quan trọng lâu dài” của doanh nghiệp.

Khác với việc đi vay, việc sử dụng lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp khơng tốn tiền “chi phí thủ tục sử dụng”, mà chỉ cần sự đồng ý của cổ đông.

- Lợi nhuận giữ lại giúp tăng nguồn tiền mới bằng lợi nhuận năm cũ.

- Sử dụng lợi nhuận giữ lại hay không phụ thuộc vào cổ đơng → Cổ đơng sẽ xem chi phí cơ hội của việc sử dụng lợi nhuận giữ lại so với việc đem lợi nhuận đi đầu tư vào một dự án khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>⮚ Cơng thức tính chi phí cổ đơng mới khi có sự tác động của chi phí phát hành cổ </b>

<b>phiếu: </b>

<b>Ke = </b><sup>𝐃</sup><small>𝟏</small>

<small>𝐏</small><sub>𝐧𝐞𝐭</sub><b> + g </b>

Trong đó: <b>Ke – Chi phí cổ đơng; </b>

<b>D1</b> – Cổ tức kỳ vọng trên mỗi cổ phiếu sau một năm (tính từ hiện tại);

<b>Pnet</b> – Giá bán ròng của cổ phiếu (Giá bán – Chi phí phát hành);

<b>g </b>– Tỷ lệ tăng trưởng ổn định.

o <i><b>Ví dụ: (Tiếp tục) Cơng ty Skiing có chi phí phát hành cổ phiếu là $2/cổ phiếu cho </b></i>

<b>việc bảo hiểm cổ đơng mới. Tính chi phí cho cổ đơng mới và so sánh với việc sử dụng lợi nhuận giữ lại. </b>

<b>Kết luận: Nên sử dụng lợi nhuận giữ lại vì “rẻ hơn” so với việc phát hành cổ phiếu, </b>

<b>“nhanh hơn” so với việc đi vay mượn. </b>

o <i><b>Ví dụ: Cơng ty Sky đang có 5 triệu cổ phiếu phát hành và giá trị thị trường niêm </b></i>

<b>yết tại $3. Công ty cũng đang có 50.000 trái phiếu phát hành được giao dịch ở mức $98, chi phí vốn 10%. Chi phí vốn cổ đơng là 12%. Thuế TNDN là 30%. Tính WACC. </b>

Ta có: K<small>dbt</small> = 10% K<small>e</small> = 12% Nguồn vốn vay: V<small>d</small> = 50.000 x 98 = $4.900.000

<b>Kdat = Kdbt x (1 – T) = 10% x (100% – 30%) = 7% </b>

Dưới tác động của thuế TNDN, WACC hiệu lực là:

<b>WACC hiệu lực = We x Ke + Wd x Kdbt</b> = 75,38% x 12% + 24,62% x 7% = 10,77%

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CHƯƠNG 4: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH </b>

<b>1. Các khái niệm: </b>

<i><b>“Đầu tư” được hiểu là sử dụng các nguồn lực ở mức độ tiêu thụ, được xác định lợi ích </b></i>

lớn hơn.

Tiêu thụ hiện tại vs Lợi ích tương lai.

<i><b>“Vốn” là tài sản dài hạn, sử dụng trong hoạt động sản xuất. </b></i>

<i><b>“Ngân sách” là kế hoạch cụ thể dòng tiền (thu – chi) trong một chu kỳ tương lai được </b></i>

<b>2. Vai trò của hoạch định ngân sách: </b>

- Ảnh hưởng nhiều năm. - Ảnh hưởng của thời gian. - Vòng đời dự án – cạnh tranh - Máy móc, thiết bị

- Tiền mặt

<b>3. Phân loại dự án đầu tư: </b>

- Theo quy mô dự án:

+ Dự án kéo theo các dự án nhỏ khác; + Tầm ảnh hưởng của dự án;

+ Giới hạn về mức độ đầu tư ban đầu. - Theo mục đích của dự án:

+ Thay thế thiết bị cũ; + Giảm chi phí sản xuất;

+ Tăng sản lượng và mở rộng thị trường; + Phát triển sản phẩm mới;

+ Mục tiêu kinh tế - xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Theo mối quan hệ giữa các dự án: + Dự án phụ thuộc;

+ Dự án loại trừ.

<b>4. Phương pháp đánh giá: </b>

<b>a) Thời gian hoàn vốn (Payback – PB): </b>

<i>“Thời gian hoàn vốn” là thời gian cần thiết để có thể hồn trả đủ số vốn đầu tư từ lợi </i>

ích rịng thu được của dự án.

o <i><b>Ví dụ: LBS Ltd sử dụng phương pháp thời gian hoàn vốn khi đánh giá dự án đầu </b></i>

<b>tư với số vốn $30.000 để thay thế các thiết bị máy móc. Biết rằng dịng tiền thu vào mỗi năm là $9.000 trong 5 năm. </b>

<b>Tính thời gian hoàn vốn của dự án với giả định rằng dòng tiền thu được là $9.000 bằng nhau qua các năm. </b>

➢ <b>Cơng thức tính thời gian hồn vốn khi dịng tiền thu được qua các năm là dịng tiền đều: </b>

<b>Thời gian hồn vốn = Vốn đầu tư ban đầu / Thu nhập ròng một năm Năm Dòng tiền thu được Dòng tiền tích lũy rịng </b>

o <i><b>Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B được xem xét có cùng mức vốn đầu tư là $30.000. </b></i>

<b>Mỗi bảng dự án cho ta một dịng tiền thuần khác nhau. </b>

<b>Tính thời gian hoàn vốn của dự án A và dự án B trong 02 trường hợp. </b>

+ <b>Trường hợp 1: Không sử dụng tỷ lệ chiết khấu. </b>

+ <b>Trường hợp 2: Sử dụng tỷ lệ chiết khấu 12%. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Năm Dòng tiền dự án A Dòng tiền dự án B </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Kết luận: Ta nên lựa chọn dự án A vì đây là dự án có thời gian hồn vốn ngắn hơn sơ </b>

với dự án B (4 năm so với 5 năm), có thể xoay vịng vốn nhanh hơn, giúp nhà đầu tư sớm lấy lại tiền và tiền lãi, tiếp tục nhồi lãi qua các năm.

➢ <b>Trường hợp 2: Sử dụng tỷ lệ chiết khấu 12%. </b>

<b>Năm </b> (𝟏 + 𝐫)<small>−𝐧</small><b> CF (A) DCF (A) Cum (A) CF (B) DCF (b) Cum (B) </b>

Áp dụng cơng thức hiện giá dịng tiền thuần: <b>DCF = CF x (𝟏 + 𝐫)</b><small>−𝐧</small>

Từ bảng tính tốn, ta thấy khi sử dụng tỷ lệ chiếu khấu 12%:

Dự án A có thời gian hồn vốn vượt q vịng đời dự án vì sau 05 năm dự án A chỉ thu hồi được $25.615 so với số vốn $30.000 bỏ ra.

Dự án B có thời gian hồn vốn là khoảng 6,2 năm, ngắn hơn vịng đời dự án là 7 năm.

<b>Kết luận: Ta nên chọn đầu tư vào dự án B. </b>

▪ <b>Quy tắc chọn dự án đầu tư: </b>

Dự án được lựa chọn là dự án có thời gian hồn vốn bằng với thời gian hoàn vốn kỳ vọng (tùy thuộc vào kỳ vọng của chủ đầu tư).

Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau, dự án nào có thời gian hoàn vốn nhanh nhất sẽ được chọn.

❖ <b>Thuận lợi: </b>

- Cách tính đơn giản và dễ hiểu;

- Ít tốn chi phí mời chun gia phân tích; - Cách nhanh nhất để thảo luận về dự án; - Tỷ lệ quay vòng vốn nhanh cho dự án mới; - Thuận tiện cho việc kiểm soát rủi ro.

Sử dụng phương pháp Thời gian hoàn vốn – PB khi thời gian vận hành dự án ngắn thì dịng tiền khơng trượt giá nhiều. Tuy nhiên, nếu là dự án trung và dài hạn từ 05 năm trở lên thì việc cộng dịng tiền sẽ xảy ra lạm phát, trượt giá, dẫn đến chênh lệch lớn, rủi ro thâm hụt vốn cao.

</div>

×