Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

khảo sát sự biểu hiện của một số gene liên quan đến con đường sinh tổng hợp lovastatin trên các loài nấm thuộc chi pleurotus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --- ∞0∞--- </b>

<b>NGUYỄN TƯỜNG VI </b>

<b>KHẢO SÁT SỰ BIỂU HIỆN CỦA MỘT SỐ GENE LIÊN QUAN ĐẾN CON ĐƯỜNG SINH TỔNG HỢP </b>

<b>LOVASTATIN TRÊN CÁC LOÀI NẤM </b>

<i><b>THUỘC CHI PLEUROTUS </b></i>

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH CƠNG NGHỆ SINH HỌC </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --- ∞0∞--- </b>

<b>NGUYỄN TƯỜNG VI </b>

<b>KHẢO SÁT SỰ BIỂU HIỆN CỦA MỘT SỐ GENE LIÊN QUAN ĐẾN CON ĐƯỜNG SINH TỔNG HỢP </b>

<b>LOVASTATIN TRÊN CÁC LOÀI NẤM </b>

<i><b>THUỘC CHI PLEUROTUS </b></i>

<b>Mã số sinh viên: 1853010228 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH CƠNG NGHỆ SINH HỌC</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: GS.TS LÊ HUYỀN ÁI THÚY TS. LAO ĐỨC THUẬN </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM </b>

<b> THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC </b>

<b>GIẤY XÁC NHẬN </b>

Tơi tên là: Nguyễn Tường Vi

Chuyên ngành: Y Dược – Khoa Công nghệ sinh học Mã sinh viên: 1853010228 Tơi đồng ý cung cấp tồn văn thơng tin khóa luận tốt nghiệp hợp lệ về bản quyền cho Thư viện Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Thư viện Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết nối tồn văn thơng tin khóa luận tốt nghiệp vào hệ thống thơng tin khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.

Ký tên

<i> </i>

<i> </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Ý KIẾN CHO PHÉP BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: GS.TS. Lê Huyền Ái Thuý, TS. Lao Đức Thuận Học viên thực hiện: Nguyễn Tường Vi Lớp: DH18YD01 Ngày sinh: 15/04/2000 Nơi sinh: Bình Thuận </b>

<b>Tên đề tài: Khảo sát sự biểu hiện của một số gene có liên quan đến con đường sinh </b>

<i>tổng hợp lovastatin trên các loài nấm thuộc chi Pleurotus </i>

<b>Ý kiến của giáo viên hướng dẫn về việc cho phép sinh viên được bảo vệ khóa luận trước Hội đồng: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Để khóa luận tốt nghiệp có thể đạt kết quả tốt, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến GS.TS Lê Huyền Ái Thúy, cô đã dành thời gian quý báu để giúp đỡ em trong thời gian qua, tận tình hướng dẫn cho em thêm nhiều kiến thức để em có thể hồn thành q trình thực hiện khóa luận này.

Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn trân thành đến TS. Lao Đức Thuận, thầy đã dành thời gian dạy cho em nhiều kiến thức quan trọng, giúp em biết thêm nhiều kiến thức chun mơn hơn.

Ngồi ra, khơng thể thiếu sự giúp đỡ của ThS.Thiều Hồng Huệ, em cảm ơn vì đã quan tâm và hỗ trợ em.

Trong suốt khoảng thời gian thực hiện khóa luận vừa qua, em biết bản thân mình vẫn cịn nhiều sai sót nhưng cơ và thầy đã sẵn sàng bỏ qua và giúp đỡ em rất nhiều, vì thế em vơ cùng biết ơn.

Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình vì đã luôn ủng hộ, quan tâm và động viên em.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ sức khỏe, luôn thành công trong công việc và đạt được nhiều thành tích trong cơng việc.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

PHẦN I : TỔNG QUAN

<i>Hình 1.1 Pleurotus florida (Nguyễn Như Ngọc và cs., 2017) ... 3 </i>

<i>Hình 1.2 Pleurotus sajor-caju (Nguyễn Thị Ngọc Minh và cs., 2015) ... 3 </i>

Hình 1.3 Lovastatin ... 6

<i>Hình 1.4 Con đường sinh tổng hợp Lovastatin ở A. terreus ... 9 </i>

PHẦN II : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUHình 2.1 Mẫu nấm thực nghiệm (X) ... 12

<i>Hình 3.2 Kết quả khảo sát BLAST của cặp mồi LovD-F/LovD-R ... 20 </i>

<i>Hình 3.3 Kết quả khảo sát Annhyb của cặp mồi LovF-F/LovF-R ... 21 </i>

<i>Hình 3.4 Kết quả khảo sát BLAST của cặp mồi LovF-F/LovF-R ... 22 </i>

<i>Hình 3.5 Kết quả khuếch đại gene LovD ... 24 </i>

<i>Hình 3.6 Biểu đồ phân tích đường cong nóng chảy của gene LovD ... 25 </i>

<i>Hình 3.8 Kết quả so sánh 2 mạch trình tự của gene LovD ... 26 </i>

<i>Hình 3.9 Kết quả giải trình tự mạch F của gene LovD ... 26 </i>

<i>Hình 3.10 Kết quả giải trình tự mạch R của gene LovD ... 27 </i>

<i>Hình 3.11 Kết quả BLAST giải trình tự của gene LovD ... 27 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

PHẦN II : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bảng 2.1 Thành phần phản ứng Real-time PCR ... 15 PHẦN III : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

<i>Bảng 3.1 Kết quả khảo sát insilico của gene LovD và gene LovF ... 17 </i>

Bảng 3.2 Kết quả chuẩn nồng độ cDNA ... 23

<i>Bảng 3.3 Kết quả khuếch đại gene LovD ... 24 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.1 <i>Đặt điểm chung của chi nấm Pleurotus ... 3 </i>

1.2 <i>Phân loại khoa học của chi nấm Pleurotus ... 4 </i>

1.3 <i>Thành phần dinh dưỡng của một vài loài nấm thuộc chi Pleurotus ... 4 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ... 11

1.1 Các phần mềm và trang web sử dụng ... 11

1.2 Vật liệu nghiên cứu ... 11

1.2.1 Dụng cụ: ... 12

1.2.2 Thiết bị: ... 12

1.2.3 Hóa chất cần thiết cho quá trình tách chiết RNA ... 12

1.2.4 Hóa chất cần thiết cho quá trình Real-time PCR và điện di ... 12

1.2.5 Quy trình nghiên cứu ... 13

2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 13

2.1 Phương pháp khai thác dữ liệu ... 13

2.2 Phương pháp đánh giá mồi ... 14

2.3 Phương pháp thực nghiệm ... 14

2.3.1 Tách chiết RNA theo phương pháp Trizol/Chloroform ... 14

2.3.2 Phản ứng chuyển đổi cDNA ... 15

2.3.3 Khuếch đại trình tự bằng phản ứng Real - time PCR ... 15

2.3.4 Kiểm tra độ tinh sạch của RNA... 16

PHẦN III : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1 <i>KẾT QUẢ KHẢO SÁT IN SILICO... 17 </i>

1.1 <i>Kết quả khảo sát in silico gene LovD và gene LovF ... 17 </i>

1.2 <i>Kết quả kiểm tra cặp mồi LovD-F/LovD-R trên phần mềm Annhyb ... 19 </i>

1.3 <i>Kết quả kiểm tra cặp mồi LovD-F/LovD-R trên phần mềm BLAST.... 20 </i>

1.4 <i>Kết quả kiểm tra cặp mồi LovF-F/LovF-R trên phần mềm Annhyb .... 21 </i>

1.5 <i>Kết quả kiểm tra cặp mồi LovF-F/LovF-R trên phần mềm BLAST .... 22 </i>

2 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ... 23

2.1 Kết quả tách chiết RNA và chuyển đổi cDNA ... 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.2 <i>Kết quả khuếch đại trình tự gene LovD trên mẫu nấm thuộc chi Pleurotus</i>

... 24

PHẦN IV : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1 KẾT LUẬN ... 28

2 KIẾN NGHỊ ... 28

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 29

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ... 29

TÀI LIỆU TIẾNG ANH ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

<i>Pleurotus là chi nấm lớn được trồng rộng rãi thứ ba trên thế giới với khoảng </i>

<i>207 lồi đã được cơng nhận (Catalogue of Life, 2021), thuộc họ Pleurotaceae, bộ </i>

<i>Agaricales, lớp Hymenomycetes, ngành Eumycota (Nấm thật). Pleurotus được biết </i>

đến là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng khá cao, chứa chất đạm, đường bột, nhiều vitamin và khoáng chất, đồng thời là dược liệu quý giá trong việc duy trì, bảo vệ sức khỏe và cũng là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị (Lê Vĩnh Thúc và cs., 2015).

Những năm gần đây, các nghiên cứu đã cho thấy rằng các loài nấm thuộc chi

<i>Pleurotus cung cấp một lượng lớn chất chống oxy hóa vì chúng chứa các thành phần </i>

có lợi và các chất chuyển hóa thứ cấp có thể bảo vệ chống lại tác hại của q trình oxy hóa. (Trần Thị Vân Thi và cs., 2016).

<i>Một số loài nấm đại diện cho chi như: Pleurotus eryngii, Pleurotus osteatus, </i>

<i>Pleurotus pulmonarius… đã được chứng minh có tiềm năng ứng dụng cao trong y </i>

học vì có khả năng sinh tổng hợp các hoạt chất như: polysaccharide, triterpenoid, carbohydrates, disaccharide và đặc biệt là lovastatin giúp giảm cholesterol trong máu, kháng khuẩn, kháng khối u, tăng cường phản ứng miễn dịch (Raman và cs., 2021).

Lovastatin, một trong những chất chuyển hóa thứ cấp được sản xuất bởi các

<i>lồi nấm thuộc chi Pleurotus, được biết đến nhiều như một chất ức chế Hydroxy </i>

β-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) (statin). Nó có thể giúp giảm cholesterol và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Hợp chất này có thể có lợi trong việc giảm tác động tiêu cực đến tim hoặc mạch máu do COVID-19 gây ra (Lam,V.N và cs.,2022,

<i>Stéphane và cs., 2021). Tuy nhiên, Lovastatin do một số loài nấm thuộc chi Pleurotus </i>

sản xuất đang bị bỏ quên.

Vì thế, với những giá trị mang lại cao về mặt y học, việc phân tích biểu hiện của các gene ảnh hưởng đến con đường sinh tổng hợp Lovastatin là cần thiết. Ngoài

<i>ra, các nghiên cứu về con đường sinh tổng hợp Lovastatin trên chi nấm Pleurotus </i>

hiện tại vẫn cịn khá ít. Với mục tiêu nhằm khảo sát sự biểu hiện của một số gene trên

<i>một số loài nấm thuộc chi Pleurotus có liên quan đến con đường sinh tổng hợp </i>

Lovastatin giúp xác định các gene đóng vai trị quan trọng trong việc sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Lovastatin nhằm hỗ trợ cho sàng lọc, tuyển chọn các lồi nấm có tiềm năng y học cao, đề tài: “Khảo sát sự biểu hiện của một số gene liên quan đến con đường sinh

<i>tổng hợp Lovastatin trên các loài nấm thuộc chi Pleurotus” đã được thực hiện. </i>

Cho đến nay, tại Việt Nam chưa tìm thấy cơng trình nghiên cứu nào được thực hiện liên quan đến sự biểu hiện của các gene có mặt trong con đường sinh tổng hợp

<i>Lovastatin trên các loài nấm thuộc chi Pleurotus. </i>

Việc sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử nhằm hỗ trợ sàng lọc các lồi nấm

<i>thuộc chi Pleurotus có tiềm năng chứa Lovastatin một cách chính xác và nhanh chóng </i>

sẽ là một trong những khuynh hướng ứng dụng của đề tài nghiên cứu này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>PHẦN I : TỔNG QUAN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1 </b><i><b>TỔNG QUAN VỀ CHI NẤM PLEUROTUS </b></i>

<b>1.1 </b><i><b>Đặt điểm chung của chi nấm Pleurotus </b></i>

<i>Hình 1.1 Pleurotus florida (Nguyễn Như Ngọc và cs., 2017) </i>

<i>Hình 1.2 Pleurotus sajor-caju (Nguyễn Thị Ngọc Minh và cs., 2015) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Pleurotus (Jacq. Fr.) P. Kumm là một chi nấm thuộc họ Pleurotaceae, bộ Agaricales, lớp Hymenomycetes, ngành Eumycota (Nấm thật). Phần lớn chúng sống </i>

hoại sinh. Phân bố phần lớn tại Châu Phi, Châu Âu và Châu Á với 207 lồi đã được cơng nhận (Catalogue of Life, 2021), là loài được trồng phổ biến thứ ba trên thế giới (Iwona và cs., 2018).

<i>Nhìn chung, các lồi nấm thuộc chi Pleurotus đều có cấu tạo gồm : Mũ nấm, </i>

phiến nấm và cuống nấm. Mũ nấm thường có hình quạt hoặc hình trịn, tai nấm kéo dài xuống cuống và thường có màu từ trắng đến xám (Vi Minh Thuận và cs., 2015).

<i>Các loài nấm trong chi Pleurotus có chứa hàm lượng protein cao, có đủ 8 loại </i>

acid amin khơng thay thế, khơng có độc tố (Nguyễn Thị Bích Thùy và cs., 2015).

<i>Các nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra chi Pleurotus có nhiều hợp chất có </i>

hoạt tính sinh học quý như lovastatin, polysaccharide, triterpenoid, carbohydrates, disaccharide (Trần Thị Vân Thi và cs.,2016).

<i>Đại diện cho chi Pleurotus là Pleurotus florida hay còn gọi là nấm sò trắng. </i>

Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã cho biết loại nấm này có khả năng hoạt động chống oxy hóa, ức chế sự phát triển khối u, kháng viêm (Nuhu Alam và cs., 2008). Ngồi

<i>ra, một lồi khác là Pleurotus sajor-caju cịn được gọi là nấm sò xám cũng đã được </i>

xác định là giàu protein, vitamin, có tác dụng giúp tăng huyết áp thơng qua các thành phần hoạt tính và đặc biệt là giảm cholesterol và chất béo trong máu (Alam và cs., 2008).

<b>1.2 </b><i><b>Phân loại khoa học của chi nấm Pleurotus </b></i>

<i>Giới (Regnum): Fungi Ngành (Phylum): Emycota Lớp (Class): Agaricomycetes Bộ (Ordo): Agaricales </i>

<i>Họ (Familia): Pleurotaceae Chi (Genus): Pleurotus </i>

<b>1.3 </b><i><b>Thành phần dinh dưỡng của một vài loài nấm thuộc chi Pleurotus </b></i>

<i>Hiện nay, nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng Pleurotus có chứa hàm lượng </i>

hoạt tính sinh học dồi dào bao gồm: protein, vitamin (B12, B2, B1, ...), chất khoáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

(Fe, Zn, Mg, ...), carbohydrates, disaccharide cao, trehalose, hàm lượng chất béo thấp (Feeney và cs., 2014).

<i>1.3.1 Khoáng chất và Vitamin </i>

<i>Trong nấm Pleurotus có chứa hầu hết các khống chất thiết yếu về mặt dinh </i>

dưỡng như: photpho, kali, canxi, sắt, kẽm,…(Raman và cs., 2021)

Vitamin là hợp chất ln có mặt trong cuộc sống. Trong nấm có các loại vitamin phong phú như B12, B2, B6, caroten, dưới dạng các hợp chất như thiamin, biotin, niacin...

<i>Pleurotus có hàm lượng acid folic đặc biệt cao, là chất dinh dưỡng không thể </i>

tự sản xuất trong cơ thể mà phải được cung cấp qua chế độ ăn (Raman và cs., 2021).

<i>1.3.2 Protein </i>

<i>Các loài nấm thuộc chi Pleurotus cung cấp lượng protein dồi dào. Hàm lượng </i>

protein trong nấm giao động từ 11 g đến 42 g trên 100 g quả khô. Protein trong chi

<i>nấm Pleurotus có chất lượng vượt trội vì trong các loài như Pleurotus ostreatus, </i>

<i>Pleurotus eryngii, Pleurotus sajor-caju chứa các protein hoàn chỉnh với sự phân bố </i>

tốt của các acid amin thiết yếu cũng như các acid amin không thiết yếu (Khan và cs., 2012).

<i>1.3.3 Polysaccharide </i>

<i>Các loài nấm thuộc chi Pleurotus được xem là nguồn cung cấp carbonhydrate </i>

và chất xơ tốt. Carbohydrate chủ yếu có trong những loại nấm này dưới dạng polysaccharide hoặc glycoprotein. Polysaccharide phong phú nhất có trong các lồi

<i>nấm thuộc chi Pleurotus là e chitin, α- and β-glucans, và các hemicelluloses. Hàm </i>

lượng polysaccharide thường dao động từ 36 g đến 60 g trên 100 g quả khô (Khan và cs., 2008).

Polysaccharide có khả năng hoạt hóa miễn dịch tế bào, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của tế bào lympho, kích hoạt tế bào lymphoB và lymphoT. Nhiều

<i>thí nghiệm đã chứng minh rằng polysaccharid có trong chi Pleurotus có nhiều hoạt </i>

tính sinh học bao gồm chống khối u, chống oxy hóa (Zhang và cs., 2020).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>này là LovA, LovB, LovC, LovD và LovF đã được xác định là cần thiết cho sự hình </i>

thành Lovastatin. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra một số ứng dụng quan trọng của Lovastatin bao gồm kháng khuẩn, kháng viêm, điều trị các loại ung thư, các bệnh về xương và ngăn ngừa các rối loạn thần kinh (Barrios-González và cs., 2010).

Hình 1.3 Lovastatin (Gaber và cs., 2020)

<b>1.4 </b><i><b>Ứng dụng của chi nấm Pleurotus trong y học </b></i>

<i>Ngoài cung cấp các giá trị dinh dưỡng, chi Pleurotus còn được chứng minh </i>

mang lại nhiều dược chất phong phú như: chứa các hoạt chất điều hồ cholesterol, giảm rối loạn tiêu hố, kháng ung thư, kháng viêm, kháng vi khuẩn, kháng nấm, bảo vệ gan và tăng cường khả năng miễn dịch (Lewinsohn và cs., 2000). Ngoài ra, chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nấm này còn được phát hiện có đặt tính chống oxy hố do có chứa các hợp chất phenolics, ergothioneine (ERGO) và selenium (Se) (Zhang và cs., 2020).

<i>1.4.1 Kháng ung thư: </i>

<i>Các loại chiết xuất khác nhau từ quả thể của nấm Pleurotus đã được báo cáo </i>

là chất chống ung thư tiềm năng.

<i>Chiết xuất từ nước nóng của Pleurotus ostreatus đã cho thấy việc ức chế sự </i>

gia tăng của các tế bào ung thư vú ở người (Khan và cs., 2012).

<i>Chiết xuất polysaccharide từ sợi nấm và thể quả của Pleurotus pulmonarius </i>

điều chỉnh giảm sự bám dính của các dịng tế bào ung thư ruột kết (HT29, HCT116), can thiệp trực tiếp vào sự tiến triển và di căn của ung thư.

<i>β- glucan trong nấm Pleurotus citronopileatus là chất có hoạt tính sinh học </i>

giúp điều trị khối u và ung thư, chống phơi nhiễm bức xạ, chữa lành vết thương, làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng, viêm khớp (Nguyễn Thị Bích Hằng và cs., 2015).

<i>Các phân đoạn polysaccharide chiết xuất từ Pleurotus sajor-caju làm giảm số </i>

lượng tế bào tân sinh có trong dịch cổ trướng của chuột (Khan và cs., 2012), giúp điều trị ung thư ruột kết (Patel và cs., 2012).

<i>Eryngeolysin được phân lập từ Pleurotus eryngii ức chế sự phát triển của tế </i>

bào bệnh bạch cầu (Gregori và cs., 2007).

<i>1.4.2 Chống oxy hóa: </i>

Các loại oxy hoạt động (Reactive oxygene species, ROS) gồm các phân tử chứa oxy có hoạt tính oxy hóa cao và các gốc tự do . Các dạng oxy hoạt động này dễ dàng tấn cơng các lipit, DNA, protein,… do có năng lượng cao và kém bền; gây ra nhiều loại bệnh như ung thư, tim mạch, tiểu đường,… và đẩy nhanh q trình lão hố

<i>cơ thể. Trong nấm Pleurotus florida có chứa hàm lượng lớn tổng phenolic và tổng </i>

flavonoid, có chức năng bắt các gốc tự do, làm chậm q trình lão hố cơ thể, bảo vệ chức năng của gan, ngăn ngừa một số bệnh tai biến (Trần Thị Văn Thi và cs., 2016).

<i>Chiết xuất nấm Pleurotus ostreatus từ nước và ethanol có tác dụng chống oxy </i>

hóa mạnh, thể hiện thơng qua sự ức chế q trình peroxy hóa lipid và hình thành malondialdehyde trong hệ thống liposome phosphatidylcholine (Filipek và cs., 1992).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Do có chứa hoạt tính chống oxy hóa nên chiết xuất từ các loại nấm Pleurotus </i>

đã được ứng dụng để sản xuất các loại thực phẩm chức năng có tác dụng chống lão hóa (Lê Thanh Hải và cs., 2013), chống oxy hóa lipid và biến màu cơ thịt cá trong quá trình bảo quản lạnh (Bao và cs., 2009).

<i>và Mycosphaerella arachidicola (Khan và cs., 2012) </i>

Một số lồi cũng cho thấy hoạt tính kháng virus như: một loại laccase tinh chế

<i>từ Pleurotus ostreatus có khả năng ức chế sự xâm nhập của virus viêm gan C vào tế </i>

bào máu ngoại vi và tế bào gan HepG2 (Fakharany và cs., 2010; Khan và cs., 2012).

<i>1.4.4 Giảm cholesterol </i>

Giảm mức cholesterol cao trong máu đóng một vai trị quan trọng trong việc ngăn ngừa xơ vữa động mạch.

Hàm lượng chất xơ cao được cho là nguyên nhân gây ra các hoạt động hạ lipid

<i>máu của các loài nấm thuộc chi Pleurotus, vì chất xơ ảnh hưởng đến sự gia tăng bài </i>

tiết cholesterol, acid mật hoặc các lipid khác.

<i>Pleurotus ostreatus giúp phòng ngừa bệnh tim mạch vành do hàm lượng chất </i>

xơ, sterol, protein và các nguyên tố vi lượng cao (Bobek và cs., 1994).

<i>Các nghiên cứu gần đây về quá trình tổng hợp Lovastatin ở A.terreus đã chỉ ra </i>

rằng các enzyme tổng hợp polyketide có tính khử cao (HR-PKS) tham gia vào q

<i>trình tổng hợp Lovastatin, cụ thể là lovastatin nonaketide synthase (LovB) và the lovastatin diketide synthase (LovF), chịu trách nhiệm lắp ráp khung carbon của </i>

lovastatin bằng cách sử dụng các đơn vị acetyl-CoA và malonyl-CoA (Boruta và cs., 2017). Cụm gene hoàn chỉnh bao gồm 18 gene tạo thành một cụm 64 kb, chứa các gene mã hóa cho enzyme LNKS và LDKS. (Zhang và cs., 2020).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Diketide synthase là một enzyme được mã hóa bởi LovF, gồm có bảy miền </i>

xúc tác là: KS (ketosynthase), MAT (malonyl-CoA:ACP acyltransferase ), DH (dehydratase), MT (methyltransferase), ER (enoylreductase), KR (ketoreductase) và ACP (acyl carrier protein). Diketide synthase tham gia vào quá trình tổng hợp 2-

<i>methybutyryl –CoA (Mulder và cs., 2015). Miền protein mang acyl (ACP) của LovF có vai trị chuyển nhóm α-methylbutyrate đến LovD, và sau đó đến Monacolin J </i>

(Hutchinson và cs, 2000).

Bước cuối cùng của con đường sinh tổng hợp Lovastatin được xúc tác bởi

<i>transferase mã hóa bởi gene LovD. Transferase có nhiệm vụ kết nối 2-mehtylbutyryl với monacolin J để tạo ra dạng acid của lovastatin. Sự tương tác giữa LovD và LovF </i>

đóng một vai trị quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển

<i>diketide từ LovF sang LovD một cách nhanh chóng, đảm bảo quá trình sinh tổng hợp </i>

Lovastatin diễn ra hiệu quả (Xie và cs., 2006). Ngồi ra, chỉ có

<i>R-Smethylbutyryl-ACP được thiết kế riêng hồn tồn mới có thể truy cập được bởi LovD (nghĩa là khơng </i>

có chất trung gian acyl nào được chuyển giao) ( Barrios-González và cs., 2009).

Hình 1.4 <i>Con đường sinh tổng hợp Lovastatin ở A. terreus (Mulder và cs., 2015) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>PHẦN II : VẬT LIỆU VÀ </b>

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>

</div>

×