Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

chủ đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty cổ phần oristar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.73 KB, 101 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, KÍ TỰ VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Trong điều kiện nền kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩmơ của Nhà nước hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt thíchứng với cớ chế mới có thể tồn tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh ngàycàng khó khăn, khốc liệt. Hiệu quả được hiểu theo nghĩa chung nhất là một chỉ tiêuphản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết, tham gia mọi hoạt động theo mụcđích nhất định của con người. Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phảnánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạtkết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất. Đứng từgóc độ kinh tế xem xét thì hiệu quả kinh doanh của được thể hiện ở chỉ tiêu lợinhuận, hay nói cách khác chỉ tiêu lợi nhuận nói nên hiệu quả sử dụng vốn ở mộtgóc độ nào đó. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện bằng mối quan hệgiữa kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với số vốn lưu động đầu tư cho hoạtđộng của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định

Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động khơng chỉ đem lạicho doanh nghiệp những lợi ích mà còn mang lại ý nghĩa cho nền kinh tế quốc dân.

<i><b>Thẻo đó, tác giả đã lựa chọn chủ đề: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động</b></i>

<i><b>trong công ty Cổ phần Oristar”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1. Q trình hình thành và phát triển doanh nghiệp </b>

Sản phẩm <sup>- Đồng và hợp kim đồng dạng thanh, tấm, lá</sup><sub>cuộn</sub>

Nhôm và hợp kim nhôm dạng thanh, tấm, lácuộn

- Thép không gỉ/inox dạng thanh, tấm, lácuộn, dây

- Thép dụng cụ và thép làm khuôn, thépdây

- Sản phẩm OEM

Trụ sở chính

Tầng 9, tịa nhà Detech, Số 8 Tơn Thất Thuyết,phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thànhphố Hà Nội

Chi nhánh <sup>KHU CƠNG NGHỆ CAO SÀI GỊN Lơ I-4B-</sup><sub>2.2, Đường N3, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh</sub>

Nhà máy <sup>KHU CÔNG NGHIỆP TÂN QUANG, Xã Tân</sup><sub>Quang, Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Liên hệ: Mr. Toàn Tel: (+84) 988 750 686 / Email:

Fact-Link Vietnam thành lập từ năm 2002, sau nhiều năm hình thành và phát triển, Oristarvươn lên vị thế dẫn đầu trong ngành công nghiệp kim loại chất lượng cao tại thịtrường Việt Nam và khu vực Châu Á.

Oristar cung cấp hệ thống các sản phẩm đa dạng như đồng và hợp kim đồng,nhôm và hợp kim nhôm, thép không gỉ (inox), thép dụng cụ, thép làm khuôn, thépdây, khuôn kéo dây, niken, thiếc… 100% nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sản xuấtchất lượng cao toàn cầu, cho đa dạng các ứng dụng trong ngành công nghiệp vàcông nghiệp phụ trợ (điện, điện tử, đồ gá, khn mẫu, đóng tàu, hàng khơng vũ trụ,dầu khí…). Do vậy, sản phẩm của Oristar luôn định hướng và dẫn đầu thị trườngvề sự ổn định, đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế cũng như nhu cầu đadạng, chuyên biệt của từng Khách hàng.

Oristar đầu tư hệ thống máy móc hiện đại và chuyên dụng như: Máy xẻ cuộnkim loại màu nhập khẩu từ Nhật và Đài Loan; Máy cắt tấm/ống/thanh lập trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PLC nhập khẩu từ Đức, Áo và Nhật; Máy phay tinh 4(6 mặt nhập khẩu từ Nhật;Máy móc phụ trợ khác: Cắt, Tiện, Khoan, Uốn, Hệ thống sơn tĩnh điện bột, sơnnước trên bề mặt kim loại. Oristar có trụ sở chính tại Hà Nội, 2 tổ hợp nhà máy giacông sản xuất tại phía Bắc (KCN Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên) và phía Nam(KCN Cao, quận 9, HCM), đảm bảo phục vụ nhu cầu hàng hóa trên tồn thị trườngViệt Nam và các quốc gia lân cận.

Oristar luôn nỗ lực để là người bạn đồng hành bền vững với các Kháchhàng và Đối tác. Thành quả đó đã, đang, sẽ là nguồn động lực để Oristar tiếptục phấn đấu xây dựng thương hiệu ‘ORISTAR CORP’ ngày càng vững vàngtrên thương trường nội địa và quốc tế.

<b>1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh </b>

Hoạt động kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp:

- Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại.- Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.

- Sản xuất thiết bị điện khác, chi tiết: sản xuất chuông điện; sản xuất dâyphụ trợ được làm từ dây cách điện; sản xuất tụ điện, điện trở và cácthiết bị tương tự, máy gia tốc; sản xuất vật cách điện, dây cáp kim loạicơ bản; sản xuất các thiết bị và cấu kiện điện dùng trong các động cơđốt trong sản xuất các thiết bị hàn điện.

- Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu (chitiết: sản xuất dây cáp kim loại diện hoặc không cách điện; sản xuấtbulong, đai ốc và các sản phẩm có ren tượng tự.

- Sản xuất sắt, thép, gang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Đại lý, môi giới, đấu giá – chi tiết đấu giá; chi tiết dịch vụ đại lý hoahồng; dịch vụ trung gian thương mại (trừ hoạt động môi giới bảo hiểm,chứng khốn, đấu giá).

- Bán bn tổng hợp — chi tiết thực hiện quyền phân phối bán bnhàng hóa theo quy định của pháp luật.

Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu – Chi tiết: thực hiện quyềnphân phối bán lẻ hàng hóa theo quy định của nhà nước

<b>Oristar – Cung cấp các sản phẩm có chất lượng toàn cầu</b>

- Nguyên vật liệu và sản phẩm kim loại màu

Cung cấp hệ thống các sản phẩm đa dạng như đồng và hợp kim đồng,nhôm và hợp kim nhôm, thép không gỉ (inox), thép dụng cụ đặc biệt, thép

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

dây, khuôn kéo dây, niken, thiếc… 100% nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sảnxuất chất lượng cao tồn cầu

- Máy móc hiện đại và chun dụng

Hệ thống máy móc hiện đại nhập khẩu trực tiếp từ các quốc gia như Đức,Áo và Nhật, chúng tơi sẽ đảm bảo phục vụ nhu cầu hàng hóa trên toàn thịtrường Việt Nam và các quốc gia lân cận.

- Gia công kim loại

Với hơn 19 năm kinh nghiệm từ khi thành lập cùng với đội ngũ nhân côngchuyên nghiệp, chúng tôi nhận gia công các sản phẩm thép và kim loại màu.Sản phẩm của Oristar luôn định hướng và dẫn đầu thị trường về sự ổn định,đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế

<b>1.3 Cơng nghệ sản xuất (quy trình kinh doanh) của doanh nghiệp</b>

Quy trình cơng nghệ gia cơng chế tạo kim loại tấm – gia công đột dập

Đột dập là kỹ thuật tách nhằm tạo ra một loạt lỗ có kích thước giống nhau trên tấm kim loại.

Quy trình đột dập ngày nay trở nên rất quan trọng đối với việc xử lý các tấm kim loại, ứng dụng trong những ngành quan trọng hàng đầu như ngành hàng khôngvũ trụ, ngành điện tử, …

Các lỗ hàng loạt này cũng được ứng dụng trong ngành xây dựng và công nghiệp kim loại, chế biến, luyện kim, kệ trưng bày hàng tiêu dùng,…

<b>Tán đinh trên kim loại tấm</b>

Phương pháp tán đinh trên kim loại tấm thường được thực hiện bằng máy tán đinh thủy lực hoặc máy đục lỗ nhằm ghép 2 hay nhiều bộ phận kim loại tấm với

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Những bộ phận kim loại sẽ được ghép với nhau bằng vít tán, đinh tán hoặc đai ốc tán.

 Chấn gấp là thiết bị có tốc độ thực hiện thao tác với độ chính xác rất cao và thao tác thực hiện nhanh, do đó có thể rút ngắn được thời gian làm việc và tăng năng suất cho q trình lao động.

<b>Gia cơng hàn hồn thiện</b>

 Để nối cố định các bộ phận với nhau, công nhân trong xưởng sẽ thực hiện

<b>gia cơng hàn hồn thiện cho bước sản xuất kim loại tấm.</b>

 Quá trình này rất then chốt nhằm lắp ráp và nối các chi tiết lại với nhau, là bước thực hiện hoàn thiện một sản phẩm hoàn chỉnh.

 Các phương pháp hàn như Hàn TIG, Hàn MIG, Hàn que, Hàn laser,…được áp dụng trong kỹ thuật hàn kim loại tấm nhằm tạo được sự chắc chắn, có tính chính xác và thẩm mỹ tốt, giúp các chi tiết không bị cong vênh hay ảnh hưởng.

<b>Xử lý bề mặt</b>

Quá trình xử lý bề mặt được thực hiện sau quá trình hàn các bộ phận kim loại tấm với nhau, đây cũng chính là bước “Make-up” cho sản phẩm để hoàn thiện về mặt thẩm mỹ, bổ sung đặc tính vật lý và hình thức cho sản phẩm, đảm bảo yêu cầu của khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Q trình này có thể bao gồm:- Đánh bóng bề mặt

- Sơn, sơn tĩnh điện, mạ crom, hoặc mạ kẽm nhiều màu- Tẩy rửa và làm sạch mối hàn

- Bắn peening, mài phẳng.

Bên cạnh đó cịn có các quy trình bổ sung nhằm loại bỏ khuyết tật và bảo vệ bềmặt của sản phẩm khỏi bị gỉ, ăn mịn trong suốt q trình sử dụng, nhờ đó đánh giátốt chất lượng của quy trình sản xuất kim loại tấm.

của công ty. Chức năng của chủ tịch hội đồng quản trị bao gồm:

(1) Quản lý hội đồng quản trị như phân công nhiệm vụ cụ thể và chi phí chocác thành viên của hội đồng.

(2) Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động quản trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

(4) Chịu trách nhiệm về các quyết định của hội đồng quản trị. (5) Xem xét và phê duyệt các kế hoạch của công ty.

(Tổng giám đốc là một nhân viên cấp cao nhất trong cấu trúc quản lý của mộtcông ty cổ phần. Chức năng của tổng giám đốc bao gồm:

1, Quyết định chiến lược quản lý cho công ty, bao gồm mục tiêu và các hoạtđộng sẽ được thực hiện để đạt được những mục tiêu đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Oristar</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2, Quyết định các chính sách, quy định và lịch biểu cho các hoạt động của côngty.

3, Quản lý và kiểm soát các hoạt động của các bộ phận khác trong công ty.

4, Cung cấp hướng dẫn và định hướng cho các bộ phận khác.5, Điều hành việc đầu tư của cơng ty.

<b>- Ban kiểm sốt là một cơ quan có thẩm quyền của một tổ chức cơng lập được</b>

thành lập để kiểm tra các hoạt động của các đơn vị trong tổ chức. Ban kiểm sốt cótrách nhiệm kiểm tra các hoạt động của tổ chức, bao gồm tài chính, quản lý và điềuhành, để đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện theo quy định và các quytrình đã được xác định. Ban kiểm sốt cịn được gọi là cơ quan kiểm soát hoặc bộkiểm soát.

<b>- Giám đốc tài chính (CFO) là người phụ trách chính trong mảng tài chính của</b>

doanh nghiệp. CFO sẽ phân tích tình hình tài chính tổng thể của doanh nghiệp, tínhtốn các khoản tài chính (đầu tư, chi phí, …) cụ thể, dự trù quỹ dự phòng chodoanh nghiệp, hoạch định kế hoạch tài chính tổng thể của doanh nghiệp, sau đóđánh giá và làm báo cáo trình ban giám đốc. CFO đảm bảo bộ máy tài chính vậnhành trơn tru để giúp doanh nghiệp trụ vững trên thương trường.

Các cơng việc chính

+ Tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đưa ra các chiếnlược phù hợp.

+ Hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp.

+ Đánh giá các dự án của doanh nghiệp trên phương diện tài chính.

+ Lập kế hoạch dự phịng ngân quỹ phịng cho các tình huống có rủi ro xảy ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Duy trì khả năng thanh khoản và nguồn tài chính cho Doanh nghiệp.+ Xây dựng một chính sách phân chia lợi nhuận.

+ Thiết lập chính sách quản lý tiền mặt của doanh nghiệp.

+ Quản lý và chỉ đạo hoạt động của Phịng Kế tốn, Phịng Tài vụ, Phòng sảnxuất (Kinh doanh, Phòng Xuất Nhập khẩu và các Chuyên viên kiểm toán, ngânquỹ, …

+ Chỉ đạo thực hiện báo cáo tài chính định kỳ, duyệt báo cáo và trình lên giámđốc.

+ Thực hiện các cơng việc được ủy quyền khác.

<b>- Giám đốc kinh doanh là người đứng đầu các nhóm kinh doanh, Marketing, PR và</b>

chăm sóc khách hàng, đảm bảo các chức năng của công ty được thực hiện đầy đủvà các mối quan hệ hợp tác làm việc trong cơng ty ln được duy trì, từ đó giúpcơng ty đạt được mục tiêu chiến lược đề ra. Chức năng cụ thể của giám đốc kinhdoanh bao gồm: xây dựng kế hoạch kinh doanh, phát triển và quản lý sản phẩm,tăng trưởng doanh số, quản lý nguồn lực, định hình chiến lược kinh doanh, quản lýkhách hàng, đào tạo nhân viên và phân phối thương hiệu.

<b>- Giám đốc sản xuất là một cấp bậc quản lý cao, chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc</b>

gián tiếp cho việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Chúng hợp tác với các cấp quản lýkhác sử dụng bộ phận kinh tế, tài chính, nhân sự và vật tư để tối ưu hố sản xuất,dịch vụ và hàng hóa. Chúng cũng phải xây dựng và quản lý mơ hình sản xuất hợplý và hiệu quả, theo dõi năng suất và chất lượng và hợp tác với các cấp quản lýkhác để đảm bảo các chỉ tiêu được đạt được.

<b>- Phòng tài chính – kế toán là một bộ phận trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

quản lý nguồn vốn hiệu quả nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả tốt nhấtMô tả công việc phịngtài chính chính – kế tốn:

1. Tổ chức bộ máy kế tốn và quy trình hạch tốn kế tốn cho doanh nghiệp2. Theo dõi, kiểm soát việc quản lý tài chính

3. Quản lí nghĩa vụ thuế

4. Thực hiện việc giám sát, kiểm tra, tư vấn và kiểm toán hoạt động tài chínhkế tốn của doanh nghiệp

5. Thực hiện các cơng việc khác theo yêu cầu của Ban Giám đốc

<b>1.5 Cơ sở vật chất và nguồn nhân lực của doanh nghiệp </b>

Sản xuất kinh doanh là hoạt động đòi hỏi doanh nghiệp phải có đủ 3 yếu tố: Vốn, tài sản máy móc và nguyên vật liệu. Trong đó máy móc thiết bị là công cụ giúp doanh nghiệp tạo ra sản phẩm và có tiềm năng tồn tại trên thị trường. Áp dụngdây chuyền máy móc vào sản xuất thì con số tạo ra lên đến hàng ngàn, hàng triệu chỉ trong một tháng ngắn ngủi. Máy móc đã thay thế lao động thủ cơng khơng phảichỉ vì giúp con người nhàn hơn mà nó cịn mang lại giá trị kinh tế rất lớn. Việc áp dụng máy móc thiết bị sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, số lượng công nhân lao động, nâng cao năng suất lao động, tăng doanh số sản phẩm và được gọi chung là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> BẢNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHỦ YẾU</b>

<b>BẢNG 1.5STTTên máy móc thiết bị chủ yếu năm sản </b>

2018 Đức, Aó, Nhật

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Qua nghiên cứu các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của cơng ty Oristarta thấy cơng ty có những thuận lợi và khó khăn sau:

Thuận Lợi: cơng ty có cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật khá đầy đủ đồng bộ, cácmáy móc thiết bị đều đa phần áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại. môi trường làmviệc đời sống của cán bộ công nhân viên được quan tâm chú í, các chế độ chínhsách đãi ngộ với người lao động được cơng ty thực hiện nghiêm túc. Góp phầnthúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. Bộ máy tổ chức củacông ty dược tổ chức theo hướng gọn nhẹ phù hợp với mô hình của cơng ty nhằmđáp ứng nhu cầu kinh doanh. Tạo uy tín và mối quan hẹ tốt vối đối tác trong vàngồi nước

Khó khăn: cơng tác vận chuyển sửa chữa lắp đặt các máy móc thiết bị sản xuấtcịn mất nhiều thời gian. Lao động phổ thơng trong cơng ty cịn chiếm tỉ lệ cao.

Để đánh giá một cách đầy đủ chi tiết tình hình tài chính và tình hình sử dụngngun vật liệu cho q trình sản xuất của cơng ty và dưa ra các biện pháp giảiquyết các khó khăn cịn tồn tại. phần tiếp theo sẽ tiến hành phân tích tình hình tàichính của cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY NĂM 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.1 Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty </b>

Qua bảng số liệu 2.1 cho thấy năm 2022 công ty đã hoàn thành phần lớn các chỉ tiêu và vượt so với năm 2021. Cụ thể:

 <b>Về doanh thu: Tổng doanh thu năm 2022 là 1.199.727.920.252 đồng tăng </b>

29% so với năm 2021. Điều này cho thấy đội ngũ phòng sản xuất kinh doanh lập kế hoạch tương đối chính xác. Năm 2022 cũng đánh dấu những cốgắng vượt bậc của Công ty. Tổng doanh thu và thu nhập tăng cao là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên, năm 2021 là

924.207.283.649 đồng đến năm 2022 tăng lên thành 1.191.829.451.525 đồng. Ngoài ra doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng mạnh từ

3.763.518.832 đồng (năm 2021) lên 5,820,252,129 đồng (trong năm 2022). Cơ sở hạ tầng vật chất máy móc trang thiết bị của cơng ty ngày càng hồn hiện, áp dụng các tiến bộ khoa học cùng công nghệ phục vụ sản xuất kim loại

 Tổng tài sản bình quân năm 2020 là 470.879.414.892 đồng tăng

70.936.597.660 đồng trong năm 2021 và tăng lên đến 701.391.110.997 đồngvào năm 2022 tương ứng 22,75% do TSNH và TSDH cùng tăng lên qua các năm

 Số lao động của công ty năm 2020 là 135 người, đến năm 2021 là 150 tăng lên 11% so với 2020. Và năm 2022 là 160 người tăng lên 7% so với năm 2021. Số lao động tăng lên cho thấy khối lượng công việc, quy mô sản xuất kinh doanh của công ty tăng lên và đây là chủ trương nằm trong kế hoạch của công ty.

 Tổng quỹ lương của công ty 2021 là 25.636.217.400 đồng đến năm 2022 là 29.423.792.640 đồng tăng lên 3.787.575.240 đồng tương đương 15 % so vớinăm 2021 tốc độ tăng cao làm cải thiện đời sống của người lao động. Đây cũng là điều kiện tốt để người lao động cống hiến sức la động của mình cho cơng ty. Theo đó tiền lương bình qn của người lao động tăng nhẹ qua các năm, đến năm 2022 đang giữ ở mức 15.324.892đồng/tháng/người. Công ty cần phát huy việc này để đời sống của người lao động ổn định hơn trong tìnhhình lạm phát của nền kinh tế và là yếu tố giúp công ty giữ chân người lao

<b>động. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TY ORISTAR </b>

<b><small>chênh lệch %chênh lệch %1 Tổng doanh thu </small></b> <small>794.334.536.691930.786.230.751 1.199.727.920.252 136.451.694.06017,18 268.941.689.50122,42</small>

<b><small>10</small><sup>Lợi nhuận sau </sup><sub>thuế </sub></b> <small>37.480.304.41763.921.087.99281.378.471.25926.440.783.57570,5517.457.383.26721,45</small>

<b>BẢNG 2.1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 Năng suất lao động bình quân cũng tăng lên qua 3 năm. Năm 2020 NSLĐ bìnhquân là 5.883.959.531 đồng đến năm 2022 tăng lên thành 7.498.299.502 đồng dodoanh thu tăng mạnh. Điều này cho thấy hướng tích cực trong sản xuất của côngty. Người lao động tăng lên nhưng không đáng kể. Như vậy thấy được người laođộng làm việc có hiệu quả hơn so với năm trước

 Lợi nhuận cũng là một chỉ tiêu rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanhcủa một doanh nghiệp hay một công ty. Năm 2022 lợi nhuận trước thuế của côngty là 101.842.928.695 đồng tăng lên 24.736.322.843 đồng tương đương 32% so vớinăm 2021. So với 2020 (45.220.103.092đồng) năm 2022 đã tăng lên cao gấp hơn 2lần. có thể nới năm 2022 tăng vọt so với các năm trước đánh dấu sự cố gắng củatoàn bộ cán bộ công nhân viên của cong ty dưới sự dẫn dắt của toàn ban lãnh đạovới chiến lược đúng đắn, linh hoạt trong điều kiện thị trường khó khăn khi bướcqua thời gian trải qua dịch COVID19 làm cho doanh thu và lợi nhuận của công tynăm 2020 xuống dốc rồi dần đi lên cao như hiện tại.

<b>Đánh giá: Nhìn chung hoạt động kinh doanh của cơng ty trong ba năm qua là</b>

rất tốt. Lợi nhuận của các năm đều tăng lên đáng kể. Chứng tỏ công ty đã có bướcđi đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hầu hết các chỉ tiêuđều vượt mức so với 2021. Được sự giúp đỡ của lãnh đạo của cơng ty và sự cốgắng của tồn bộ công nhân viên trong công ty đã đưa công ty vượt qua những khókhăn và đảm bảo việc làm cho hơn 100 công nhân viên trong công ty với mứclương ổn định. Từ đó có những định hướng phát triển:

 Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty

- Mở rộng quy mô và địa bàn hoạt động để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo đầura nhiều hơn cho sản phẩm

- Tiếp tục khai thách khách hàng tiềm năng, năng động hơn nữa trong tìm kiếm thịtrường

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Phấn đấu hoàn thành cơ sở vật chất, kinh doanh những sản phẩm chất lượng tốtnhằm tăng uy tín và tăng cường khả năng cạnh tranh

- Nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn cho công nhân và công nhân viên, từngbước cải thiện đời sống vật chất cho họ

<b>2.2 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty Oristar năm 20222.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của cơng ty</b>

Phân tích tình hình tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động kinh doanhcủa doanh nghiệp bằng chỉ tiêu giá trị trên cơ sở các báo cáo tài chính của doanhnghiệp. Từ đó thấy được những nét cơ bản, khái qt về tình hình tài chính củadoanh nghiệp để rút ra kết luận tổng quát.

Đánh giá khái qt tình hình tài chính là đánh giá sự biến động của tài sản vànguồn vốn, tính hợp lí của các biến động đó về số tuyệt đói và kết cấu, liên hệ vớicác chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy một cái nhìn tổng thểvề tình hình tài chính trong năm của cơng ty có khả quan hay khơng để tự do đưara các kết luận chính xác, biện pháp tốt nhất cho cơng tác quản lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>BẢNG</small> P<small>HÂNTÍCHTÀISẢNCƠNGTY</small> O<small>RISTARNĂM</small> 2022</b>

<b><small>A ( TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 120 </small></b>

<b><small>+ 130 + 140 + 150)</small><sup>100</sup></b> <sup>679.873.525.928</sup> <sup>507.660.572.140</sup> <sup>172.212.953.788</sup> <sup>33,9</sup><b><small> I.Tiền và các khoản tương đương tiền (100 </small></b>

<b><small> III.Các khoản phải thu ngắn hạn</small></b>

<b><small>IV. Tài sản dở dang dài hạn 240</small></b> <small>4.096.304.21050.189.0914.046.115.1198062</small>

<b><small>V. Đầu tư tài chính dài hạn</small></b>

<b><small>250</small></b> <small>65.000.000.00062.545.578.5372.454.421.4633,92</small>

<b><small>VI. Tài sản dài hạn khác 260</small></b> <small>10.728.976.60310.855.202.466(126.225.863)(1,2)</small>

<b><small> TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 270</small></b> <small>790.372.162.292612.410.059.702177.962.102.59029,1</small>

<b><small>BẢNG 2.3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>200)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Phần tài sản: Tổng tài sản của cơng ty tính đến thời điểm 31/12/2022 là</b>

790.372.162.292đồng tăng 177.962.102.590đồng tương đương 29,06% so với31/12/2021 nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn tăng 172.212.953.788đồng tươngứng 33,92% so với đầu năm. Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền tăngmạnh 776.140.507đồng so với đầu năm. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ189.781.840.100đồng lên 247.497.569.243đồng hơn đầu năm đến57.715.729.143đồng ứng với 30,41%. Điều này cho thấy trong năm 2022 công tychưa thu hồi hết nợ của khách hàng và đang có hiện tượng bị chiếm dụng vốn củađối tượng khác. Hàng tồn kho mang đặc thù kinh doanh của công ty chiếm tỉ trọngcao và có giá trị lớn. Năm qua, chi tiêu hàng tồn kho trong khoản mục tài sản ngắnhạn của công ty là mạnh nhất tăng lên hẳn 109.199.149.032đồng. Chỉ tiêu tài sảnngắn hạn khác tăng nhẹ. Ngoài ra tài sản dài hạn tăng nhẹ từ 104.749.487.562đồnglên 110.498.636.364đồng cũng góp phần làm tổng tài sản tăng cao hơn. Tài sản cốđịnh giảm nhẹ 625.161.917đồng do nhiều tài sản cố định hữu hình khơng đủ tiêuchuẩn ghi nhận đã chuyển thành công cụ dụng cụ. Tài sản dài hạn khác cũng giảmsút do một số máy móc thiết bị đã hư hỏng không thể sử dụng nữa công ty thanhlý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b> BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY ORISTAR NĂM 2022BẢNG 2.3</b>

<b><small>Chỉ tiêu</small><sup>Mã</sup><sub>số</sub><sup>Thuyết</sup><sub>minh</sub><small>Cuối nămĐầu nămChênh lệch %C - NỢ PHẢI </small></b>

<b><small>TRẢ </small><sup>300 </sup><sup>456.938.942.004</sup><sup>324.857.463.881</sup><sup>132.081.478.123</sup></b> <sup>40,66</sup><b><small> I.Nợ ngắn hạn 310 456.938.942.004324.857.463.881132.081.478.123</small></b> <small>40,66</small>

<b>Phần nguồn vốn: Nguồn vốn cũng có tốc độ tăng cao từ 612.410.059.702 đồng</b>

lên 790.372.162.292 đồng tương đương tăng 177.962.102.590 đồng tương ứng29.1% trong năm 2022. Trong đó nợ ngắn hạn tăng mạnh 132.081.478.123 đồng,cịn nợ dài hạn của cơng ty khơng có chứng tỏ sự thanh khoản nợ dài hạn của côngty cao thể hiện sự uy tín của cơng ty trong việc vay nợ với chủ đầu tư. Bên cạnh đóvốn chủ sở hữu cũng tăng nhẹ 45.880.642.467 đồng ứng với 16%, công ty đã sửdụng một phần lợi nhuận sau thuế để bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu, gia tăngtính tự chủ về tài chính cho cơng ty.

Tóm lại, Nhìn vào cơ cấu tài sản của cơng ty năm 2022, ta thấy khá hợp lí dosự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn và tăng nhẹ của tài sản dài hạn có thể coi là mộtdấu hiệu tốt cho sự của công ty. Trong năm 2023 sắp tới ban lãnh đạo sẽ có nhữnghoạch định và chiến lược mới để tưng khả năng, tiềm lực của công ty ngày càng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hoàn thiện Cơ cấu nguồn vốn có sự biến động khá nhiều, nợ phải trả ngắn hạn cịntăng cao.

Phân tích tình hình tài chính của cơng ty bảng cân đối kế tốn của cơng ty cóthể thấy rằng cuối năm quy mơ tài sản và nguồn vốn tăng mạnh so với đầu năm,đây là biểu hiện tốt. Qua bảng phân tích cũng cho thấy công ty thiên về huy độngvốn nợ là chủ yếu. Ban lãnh đạo công ty cần phải đề ra các biện pháp, kiểm tra đơnđốc thường xun tình hình sử dụng vốn để đảm bảo cho nguồn vốn được sử dụng1 cách có hiệu quả nhất, từ đó tận dụng được lợi thế của địn bẩy tài chính giúpkhuếch đại tỷ suất sinh lời của tài sản. Đây cũng là bài tốn kinh tế đặt ra địi hỏinhững nhà quản trị công ty cần suy nghĩ xem xét và đưa ra các giải pháp hoạchđịnh các chiến lược mới cho sự phát triển của công ty trong giai đoạn tiếp theo.

<b>2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinhdoanh</b>

Để tiến hành sản xuất kinh doanh cơng ty cũng như các doanh nghiệp khác cầncó tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Muốn đảm bảo có đủ tài sản thì doanhnghiệp cần có biện pháp tài chính cần thết cho việc huy động hình thành nguồnvốn (hay cịn gọi là nguồn tài trợ tài sản) việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản là1 vấn đề cốt yếu cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và hiệu quả.Nhằm đáp ứng nhu cầu vè tài sản cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cầnphải tập hợp các biện pháp tài chính cần thiết cho việc huy động hình thành nguồntài trợ tài sản nguồn vốn. Nguồn tài trợ tài sản nguồn vốn trước hết được hìnhthành từ nguồn vốn chủ sở hữ sau đó là vốn vay và cuối cùng được hình thành dochiếm dụng

Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanhchính là việc xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sảncủa doanh nghiệp. Mối quan hệ này phản ánh cân bằng tài chính của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Vì vậy khi phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinhdoanh thường xem xét tình hình ổn định của nguồn tài trợ do đó việc phân tích tìnhhình đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp là cần thiết để tháy được thực chấtnguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp là như thế nào

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small> BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2022</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH Hệ số tự tài trợ (= vcsh/ tổng tài </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>-Hệ số tự tài trợ: Tỷ suất tự tài trợ (HSTTT) là thông số thể hiện được khả năng tự</b>

chủ về mảng tài chính cũng như khả năng bảo đảm về mảng kinh tế của một tổchức. Thông số này thể hiện trong toàn bộ nguồn vốn tài trợ cho tài sản công ty,vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần.

<b>Tỷ suất tự tài trợ = </b><i><sub>Toàn bộ số nguồn vốn</sub><sup>Vốn chủ sở hữu</sup></i> <b> (2-1)</b>

Qua bảng 2.4 cho thấy hệ số tự tài trợ đầu năm là 0,42 và cuối năm là 0,47 đãtăng 0,05 so với đầu năm. Điều này cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chínhvà mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp ngày càng tăng so với đầunăm 2022 do vốn CSH tăng. tuy nhiên cơng ty chưa tận dụng địn bẩy tài chínhnhiều

<b>Hệ số nợ: Là chỉ số được tính dựa trên tổng số nợ và tổng số tài sản của doanh</b>

nghiệp. Chỉ số thể hiện mức độ sử dụng đòn bẩy của doanh nghiệp. Đây là mộttrong những chỉ số quan trong để nhà đầu tư quyết định có nên đầu tư hay khơng.Trong khi đó, lãnh đạo sẽ biết được mức độ an tồn về tài chính của doanh nghiệpnhư thế nào

<b>Hệ số nợ = </b><i><sub>Tổng số tài sản</sub><sup>Tổng số nợ</sup></i> ( 2-2)

Hệ số nợ cuối năm 2022 là 0,53 đã giảm so đi so với đầu năm 0,05, hệ số nợkhông quá cao cho thấy công ty đã kiểm sốt tốt về vấn đề tài chính, có khả năngchi trả các khoản nợ. Do tổng số tài sản tăng lên nên hệ số nợ đã giảm đi cho thấymức độ an tồn tài chính của cơng ty tăng lên từ đó các nhà đầu tư sẽ quyết địnhđầu tư vào công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Hệ số tài trợ tạm thời; hệ số này cho biết trong tổng nguồn tài trợ về tài sản của</b>

công ty, nguồn tài trợ chiếm mấy phần

<b>Hệ số tài trợ tạm thời = </b><i><sup>Nguồn tài trợ tạm thời</sup><sub>Tổng nguồn vốn</sub></i> <b> ( 2-3)</b>

Qua bảng ta thấy hệ số tài trợ tạm thời giảm 0,05 trong năm 2022 do tổngnguồn vốn tăng lên, chứng tỏ tính ổn định và cân bằng tài chính của cơng ty tăng.

<b>Hệ số tài trợ thường xuyên: Chỉ tiêu cho biết, mức độ tài trợ TSDH bằng nguồn</b>

vốn dài hạn (nguồn vốn tài trợ thường xuyên).

<b>Hệ số tài trợ thường xuyên = </b><i><sub>tổngnguồn vốn</sub><sup>nguồn TTTX</sup></i> <b> (2-4)</b>

Theo bảng ta thấy hệ số TTTX đầu năm là 0,47 và cuối năm là 0,42 hệ số đãgiảm 0,05 so với đầu năm và nhỏ hơn 1 nên cơng ty đang giảm áp lực trong thanhtốn nợ ngắn hạn

<b>Hệ số vốn csh so với nguồn vốn tài trợ thường xuyên: Chỉ tiêu này cho biết</b>

trong tổng số nguồn tài trợ thuồng xuyên, số vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần

<b>Hệ số vốn csh so với nguồn vốn tài trợ thường xuyên= </b><i><sub>Nguồn TTTX</sub><sup>Vốn CSH</sup></i> <b> (2-4)</b>

Qua bảng thấy được hệ số cuối năm hay đầu năm đều bằng 1, vậy số vcsh vànguồn TTTX là ngang nhau, như vậy tính độc lập tự chủ của công ty trong năm2022 rất cao.

<b>Hệ số giữa nguồn TTTX so với TSDH: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ của</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Hệ số giữa nguồn TTTX so với TSDH = </b><i><sup>Nguồn TTTX</sup><sub>TSDH</sub></i> (2-5)

Qua bảng ta thấy Hệ số giữa nguồn TTTX so với TSDH đầu năm là 2,75 vàcuối năm là 3,02. hệ số này lớn hơn 1. Cho thấy tính tự chủ và độc lập về mặt tàichính ngày càng cao

Như vậy nhìn chung tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinhdoanh của công ty là khá tốt. Công ty cần có kế hoạch sử dụng nguồn vốn phù hợpđể đảm bảo tính an tồn về mặt tài chính

<b>2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán</b>

Bảng cân đói kế tốn phản ánh tồn bộ các chỉ tiêu cấu thành nên tài sản vànguồn vốn ở thời điểm nhất định theo đơn vị giá trị. Khi phân tích biến động củacác mục ta đi phân tích biến đổi cơ cấu tài sản và biến đổi cơ cấu nguồn vốn. Từ đóđưa ra các quyết định hợp lý về việc phân bổ nguồn vốn cho từng giai đoạn

a, Phân tích về biến động của tài sản:

Tổng tài sản cuối năm là 790.372.162.292đồng tăng lên 177.962.102.590đồngtương ứng 29,06% so với đầu năm, nguyên nhân của sự thay đổi này là do tài sảnngắn hạn tặng mạnh, tài sản dài hạn tặng nhẹ. Cụ thể:

+ Tài sản ngắn hạn: Sự biến động của tài sản ngắn hạn của công ty đầu năm là507.660.572.140 đồng tại cuối năm 2022 là 679.873.525.928đồng tăng lên172.212.953.788đồng so với đầu năm tương ứng với 33,92%. Tài sản ngắn hạntăng lên là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên 776.140.507đồng, cáckhoản phải thu ngắn hạn tăng lên, cụ thể là phải thu ngắn hạn của khách hàng tăngmạnh 106.002.661.241đồng tương đương tăng 168,82% so với đầu năm, phải thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

ngắn hạn khó địi cịn nhiều cho thấy cơng ty quản lý khoản thu không tốt, cuốinăm không thu hồi được nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Chỉ tiêu<sub>Mã</sub>số</b>

<b>Chênh lệch </b>

<b>%Tài sản</b>

<b> II. Đầu tư tài chính ngắn hạn (120 = 121 + </b>

2. Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh

<b> III.Các khoản phải thu ngắn hạn (130 = 131 </b>

<b>+ 132 + 133 + 134 + 135 + 136 + 137 + 139)<sup>130 </sup><sup>247.497.569.243 189.781.840.100</sup><sup>57.715.729.143</sup><sup>30,41</sup></b>

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 168.794.385.104 <b>62.791.723.863 106.002.661.241</b> 168,8 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 11.984.679.627 10.887.072.488 <b>1.097.607.139</b> 10,08 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 <b>62.562.529.048 105.158.778.123 (42.596.249.075) (40.51)</b>

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 <b>0 </b>

<b>B- TÀI SẢN DÀI HẠN </b>

<b>(200=210+220+230+240+250+260)<sup>200</sup><sup>110.498.636.364 104.749.487.562</sup><sup>5.749.148.802</sup><sup>5,49</sup>I. Các khoản phải thu dài hạn (210 = 211 + </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 <b>0 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>IV. Tài sản dở dang dài hạn (240 = 241 + </b>

<b>V. Đầu tư tài chính dài hạn (250 = 251 + 252 </b>

<b>VI. Tài sản dài hạn khác (260 = 261 + 262 + </b>

<b> TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b> I.Nợ ngắn hạn (310 = 311 + 312 + … + 322 + </b>

1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 161.916.044.961 118.972.587.894 <b>42.943.457.067</b> 36,1

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 11.759.090.124 2.766.011.867 <b>8.993.078.257</b> 325,1

</div>

×