Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.85 KB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O NGÂN HÀNG NHÀ N¯âC VIàT NAM

<b>TR¯âNG Đ¾I HâC NGÂN HÀNG TP.Hâ CHÍ MINH </b>

<b>L¯¡NG THà XUÂN TH¯ </b>

<b>CÁC NHÂN Tà TÁC ĐÞNG ắN CU TRC Kỵ HắN Nỵ </b>

<b>CA CC CễNG TY NIấM YắT TắI VIịT NAM </b>

<b>Chuyờn ngnh: Ti chớnh ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 </b>

<b>LUÂN VN TH¾C SĀ </b>

<b>NG¯âI H¯àNG DÀN KHOA HâC: PGS. TS. NGUYàN ĐĄC TRUNG </b>

<b>TP. Hã Chí Minh - Nm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Trong quá trình thực hián luận văn <Các nhân tố Ánh h°áng đến cấu trúc kỳ h¿n nā cąa các công ty niêm yết t¿i Viát Nam=, tôi đã vận dăng kiến thćc đã học và vãi sự h°ãng dẫn khoa học cąa PGS.TS. Nguyßn Đćc Trung đá thực hián nghiên cću này. Tôi cam đoan luận văn là cơng trình nghiên cću khoa học đác lập cąa riêng tôi. Các số liáu, kết quÁ nghiên cću trong luận văn là trung thực và có ngußn gốc că thá, rõ ràng. Kết quÁ nghiên cću đ°āc trình bày trong luận văn ch°a từng đ°āc cơng bố d°ãi bất kỳ hình thćc nào.

TP. HCM, tháng năm 2023 Học viên thực hián

<b>L¯¡NG THà XUÂN TH¯ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Sau mát thßi gian tiến hành trián khai nghiên cću, tơi cũng đã hồn thành nái dung luận văn th¿c s*. Luận văn đ°āc hoàn thành không chỉ là công sćc cąa bÁn thân tác giÁ mà cịn có sự giúp đÿ, hß trā tích cực cąa nhißu cá nhân và tập thá. Tơi xin chân thành cÁm ¡n Ban Giám hiáu, Khoa sau đ¿i học, tr°ßng Đ¿i học Ngân hàng TP Hß Chí Minh đã t¿o mọi đißu kián cho tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này. Xin gửi lßi tri ân tãi q thầy, q cơ đã tận tình giÁng d¿y lãp cao học CH23C3, chuyên ngành tài chính ngân hàng, tr°ßng Đ¿i học Ngân hàng TP Hß Chí Minh niên khóa 2021 – 2023. Tơi xin bày tỏ lòng biết ¡n sâu sắc đến giÁng viên, PGS.TS Ngun Đćc Trung đã tận tình giúp đÿ, chỉ bÁo tơi trong suốt q trình thực hián luận văn. Xin gửi lßi cÁm ¡n tãi tất cÁ b¿n bè, đßng nghiáp và gia đình những ng°ßi ln ąng há, đáng viên và t¿o mọi đißu kián tốt nhất đá tơi hồn thành luận văn này.

Tác giÁ luận văn

<b>L¯¡NG THà XUÂN TH¯ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 nêu rõ: <Phát trián du lịch trá thành ngành kinh tế mũi nhọn là định h°ãng chiến l°āc quan trọng đá phát trián đất n°ãc, t¿o đáng lực thúc đẩy sự phát trián cąa các ngành, l*nh vực khác=, cùng vãi viác quan tâm đến l*nh vực này cũng nh° kế thừa và tiếp nối những khoÁng trống cąa các nhà khoa học đi tr°ãc, bài nghiên cću lựa chọn thêm nhân tố khÁ năng chi trÁ nā (DSCR) cąa doanh nghiáp vì đây cũng là mát lo¿i <tiêu chí= đÁm bÁo đ°āc cho khoÁn vay và giúp doanh nghiáp phát huy tối đa khÁ năng t¿o dịng tißn rịng mát cách hiáu q. Từ đó, cung cấp mát số hàm ý chính sách và khuyến nghị cho nhà quÁn trị tài chính.

Các kết quÁ này ąng há nái dung cąa lý thuyết chi phí đ¿i dián, lý thuyết bất cân xćng thông tin trong viác giÁi thích quyết định lựa chọn kỳ h¿n nā. Khơng có mối liên há giữa Kỳ h¿n tài sÁn, Tốc đá tăng tr°áng và Thuế vãi kỳ h¿n nā cąa các cơng ty. Các cơng ty có tình hình tài chính lành m¿nh nh° tốc đá biến đáng trong thu nhập thấp, khÁ năng thanh khoÁn cao có khÁ năng tiếp cận ngußn vốn dß dàng h¡n, đßng ngh*a vãi viác họ có thá kéo dài kỳ h¿n nā trong cấu trúc nā vay.

<b>Tć khóa: kỳ h¿n nā, tỷ lá vay nā vay dài h¿n, tài sÁn hữu hình, khÁ năng tiếp cận </b>

ngn tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Resolution 08-NQ/TW dated 16 January 2017 states: 8Development of the tourism industry into a key economic sector is an important strategic orientation for the country's development and creates a driving force for the development of other industries and sectors.9 Being interested in this field, inheriting and following the gaps of previous scientists, the study added the DSCR factor to the research model to demonstrate wealthy firms that need to maximize their capacity of producing good management net cash flow effectively, because this DSCR factor is also a criterion to secure for the banking9s loans.

These results agree with the platform theories and previous research studies for determining the factors affecting corporate debt maturity structure, like agency cost theory, information asymmetry theory (including signaling & matching theory) and tax-based theory. There is no relationship between Asset Maturity, Growth Rate, and Taxes with the firms' debt maturity. Companies with healthy financial positions can signal future cash flow expectations by ensuring contracts and preorders to improve the banks9 risk perception of firms. Businesses with stable income volatility and good liquidity have more chances to access loan sources, which means borrowers receive more favorable terms in their debt maturity structure.

<b> Keywords: debt maturity, long-term debt ratio, tangible assets, access loan </b>

resources

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VI¾T TT TIắNG VIịT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MC CC TĆ VI¾T TÄT TI¾NG ANH </b>

<b>Tć vi¿t tÅt Cām tć ti¿ng Anh Cām tć ti¿ng Vißt </b>

DSCR Debt-Service Coverage Ratio Chỉ số khÁ năng trÁ nā

LEV Financial leverage Địn bẩy tài chính

MR Debt maturity structure Cấu trúc kỳ h¿n nā

UNWTO The World Tourism Organization Tá chćc du lịch thế giãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VI¾T TT TIắNG VIịT ... v</b>

<b>DANH MC CC T VIắT TT TI¾NG ANH ... vi</b>

<b>MĀC LĀC ... vii</b>

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG ... ix</b>

<b>CH¯¡NG 1 ... 1</b>

1.1. Lý do chọn đß tài ... 1

1.2. Măc tiêu cąa nghiên cću và câu hỏi nghiên cću ... 3

1.3. Đối t°āng và ph¿m vi nghiên cću ... 4

2.1.1 Lý thuyết CP đ¿i dián ... 7

2.1.2 Lý thuyết bất cân xćng thông tin ... 8

2.1.3 Ành h°áng cąa thuế lên CTKHN ... 10

2.2. Các giÁ thuyết nghiên cću, thực nghiám và biến đ¿i dián ... 16

<b>CH¯¡NG 3 ... 21</b>

3.1. Chọn mẫu và dữ liáu nghiên cću ... 21

3.2. Mơ hình nghiên cću ... 22

3.6. GiÁ thuyết nghiên cću ... 33

 <i>Giả thuyết nghiên cứu dựa vào lý thuyết tín hiệu ... 33</i>

 <i>Giả thuyết nghiên cứu dựa vào lý thuyết sự phù hợp ... 34</i>

 <i>Giả thuyết nghiên cứu dựa vào lý thuyết chi phí đại diện ... 35</i>

 <i>Giả thuyết nghiên cứu dựa vào lý thuyết dựa trên thuế ... 36</i>

 <i>Giả thuyết nghiên cứu dựa vào lý thuyết bất cân xứng thông tin ... 36</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CH¯¡NG 4 ... 38</b>

4.1. Kết quÁ thống kê mơ tÁ ... 38

4.1.1: Phân tích kết q thống kê mơ tÁ các biến: ... 39

4.1.2 Phân tích mối t°¡ng quan giữa các biến và kiám định đa cáng tuyến ... 42

4.2. Kết q mơ hình hßi quy tác đáng cąa các nhân tố nái t¿i đến CTKHN ... 44

4.3. Phân tích kết q hßi quy ... 46

4.4. Táng hāp và thÁo luận kết quÁ nghiên cću ... 51

<b>CH¯¡NG 5 ... 56</b>

5.1. Kết luận chung ... 56

5.2. Gāi ý chính sách ... 57

5.2.1.Đối vãi các nhà quÁn trị tài chính ... 57

5.2.2.Đối vãi c¡ quan nhà n°ãc và Tá chćc tín dăng ... 60

5.3. H¿n chế cąa luận văn và h°ãng nghiên cću tiếp theo ... 64

5.3.1. H¿n chế cąa luận văn ... 64

5.3.2. H°ãng nghiên cću tiếp theo ... 65

<b>TÀI LIÞU THAM KHÀO ... i</b>

<b>PHĀ LĀC ... iii</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>

BÁng 2.1: Tóm tắt lý thuyết liên quan đến CTKHN cąa cơng ty ... 12

BÁng 2.2: Táng hāp kết quÁ nghiên cću thực nghiám vß tác đáng cąa các nhân tố nái t¿i ... 19

BÁng 3.2: Tóm tắt các biến trong mơ hình hình nghiên cću ... 30

BÁng 4.1: Kết quÁ thống kê mô tÁ các biến ... 38

BÁng 4.2: Ma trận há số t°¡ng quan giữa các biến ... 45

BÁng 4.3: Kết quÁ hßi quy các nhân tố nái t¿i theo ph°¡ng pháp Pooled OLS vãi ba đ¿i dián cho CTKHN và khÁ năng thanh toán cąa các cơng ty ngành qn BÁng 4.3.1: Kết q hßi quy chuẩn m¿nh tác đáng cąa các nhân tố nái t¿i ... 50

BÁng 4.4: Táng hāp và thÁo luận kết quÁ nghiên cću ... 52

trị Khách s¿n - Du lịch... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CH¯¡NG 1 GIàI THIÞU </b>

<b>1.1. Lý do chãn đề tài </b>

Tr°ãc khi xÁy ra đ¿i dịch COVID-19, ngành du lịch đã có b°ãc tăng tr°áng v°āt bậc, trung bình 22,7%/năm trong giai đo¿n 2015-2019. Năm 2019, tồn Ngành đón trên 18 triáu l°āt khách du lịch quốc tế, 85 triáu l°āt khách du lịch nái địa; đóng góp trên 9,2% vào GDP và từng b°ãc khẳng định là ngành kinh tế mũi nhọn (tỷ lá đóng góp vào GDP năm 2015 là 6,3%). Nh°ng trong 2 năm 2020, 2021, đ¿i dịch COVID-19 tác đáng nặng nß tãi tồn bá đßi sống, kinh tế - xã hái toàn cầu. Theo số liáu cąa Tá chćc Du lịch thế giãi (UNWTO), ngành du lịch thế giãi thiát h¿i khoÁng 2,4 nghìn tỷ USD trong năm 2021. T¿i Viát Nam, ho¿t đáng du lịch quốc tế phÁi t¿m dừng hoàn toàn từ tháng 4/2020 đến tháng 11/2021, ho¿t đáng du lịch nái địa trÁi qua 4 lần gián đo¿n t°¡ng ćng vãi 4 lần bùng phát dịch. Năm 2022, áp lực l¿m pháp tăng cao và những dißn biến khơng thuận lāi cąa thị tr°ßng trái phiếu doanh nghiáp, thị tr°ßng bất đáng sÁn, & đã tác đáng m¿nh đến ho¿t đáng tißn tá, ngân hàng. Viác má ráng tín dăng cąa NHNN đi đơi vãi viác kiám sốt rąi ro kỳ h¿n đá đÁm bÁo thanh khoÁn, an toàn ho¿t đáng, đÁm bÁo khÁ năng chi trÁ cho doanh nghiáp; đßng thßi, tr°ßng hāp cần thiết hß trā vãi kỳ h¿n dài h¡n đá các TCTD yên tâm h¡n khi cấp tín dăng. Theo đó, các TCTD sẽ phÁi lựa chọn khách hàng tốt đá cho vay, đó là những doanh nghiáp có tißm lực tài chính vững m¿nh. Do quan tâm đến l*nh vực này cũng nh° kế thừa và tiếp nối những khoÁng trống cąa các nhà khoa học đi tr°ãc, bài nghiên cću lựa chọn thêm nhân tố khÁ năng chi trÁ nā (DSCR) cąa doanh nghiáp vào mơ hình nghiên cću, vì đây cũng là mát lo¿i <tiêu chí= đÁm bÁo đ°āc cho khoÁn vay và giúp doanh nghiáp phát huy tối đa khÁ năng t¿o dịng tißn rịng mát cách hiáu q. Từ đó, tìm ra đ°āc mát số hàm ý chính sách và khuyến nghị cho nhà quÁn trị tài chính.

Cấu trúc kỳ h¿n nā là mát mÁng cąa cấu trúc vốn, do đó lựa chọn ngn tài trā từ nā là mát trong những cách cơng ty huy đáng ngn vốn phăc vă cho viác sÁn xuất hay thực hián các măc tiêu tối đa hóa lāi nhuận nâng cao hiáu quÁ ho¿t đáng cąa DN lên mát tầm mãi. C¡ cấu mát ngußn vốn tối °u là c¡ cấu vốn mà t¿i đó giá trị DN là lãn nhất, hay nói mát cách khác là chi phí tài chính là nhỏ nhất và do vậy cũng làm tối

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đa hóa doanh thu cąa DN. Nếu c¡ cấu vốn tác đáng đến hiáu quÁ ho¿t đáng cąa DN, thì c¡ cấu vốn cũng sẽ tác đáng đến sćc khỏe tài chính cũng nh° khÁ năng phá sÁn cąa DN.

Tài chính doanh nghiáp có vai trị quan trọng trong viác đÁm bÁo cung cấp đầy đą, kịp thßi ngn vốn vãi ph°¡ng pháp, hình thćc huy đáng thích hāp đá sÁn xuất kinh doanh đ°āc liên tăc vãi chi phí sử dăng vốn thấp nhất. Tài chính cơng ty bao gßm tất cÁ các quyết định liên quan đến vấn đß tài chính cąa Doanh nghiáp và nó đ°āc nghiên cću đá tìm kiếm những chính sách phát trián nhằm tối đa hóa giá trị cąa cơng ty. Các quyết định này bao gßm quyết định đầu t°, quyết định phân phối và quyết định tài trā. Khi xây dựng kế ho¿ch tài trā, nhà quÁn lý không chỉ quan tâm đến viác phân bá ngußn tài trā từ nā vay, vốn cá phần mà cũng phÁi chắc chắn rằng từng thành phần chi tiết trong các ngußn tài trā này phù hāp vãi chiến l°āc chung cąa công ty. Cấu trúc nā vay có 50% là NDH sẽ khơng giống vãi cấu trúc nā có 100% là NDH. Và trên hết, KHN có liên quan mật thiết đến giá trị cơng ty, khÁ năng thanh khoÁn thông qua sự khác nhau giữa chi phí sử dăng vốn cąa NNH – NDH, cung cấp dấu hiáu vß chất l°āng cąa các khoÁn thu nhập cąa cơng ty, tăng tính linh ho¿t trong tài trā và giÁm chi phí huy đáng vốn và rąi ro hồn trÁ (Cai và cáng sự, 2008).

Hiáu quÁ ho¿t đáng tài chính nh° tối đa hóa lāi nhuận, tối đa hóa hiáu suất khai thác tài sÁn, và tối đa hóa lāi ích cąa cá đơng là vấn đß cốt lõi cąa tính hiáu q cąa DN. à thị tr°ßng kinh tế Viát Nam hián nay, các công ty niêm yết thực tế chỉ vay ngắn h¿n từ ngân hàng là chą yếu nhằm bá sung cho nhu cầu vß tài sÁn l°u đáng, cịn ngn vốn vay dài h¿n đá đầu t° vào tài sÁn cố định là rất ít. Các DN Viát Nam, cũng nh° các n°ãc đang phát trián khác sử dăng c¡ cấu nā có nhißu NNH, hay còn gọi là cấu trúc nā ngắn h¿n (đ°āc tìm thấy trong Ngun Thanh Nhã, 2018).

Câu hỏi nghiên cću đ°āc nhißu nhà nghiên cću đặt ra tr°ãc đây là nguyên nhân dẫn đến tình tr¿ng DN sử dăng nhißu cấu trúc nā ngắn h¿n. Trong đó, viác sử dăng NNH đ°āc cho là do các DN Viát Nam có rąi ro thanh khoÁn cao (chất l°āng tín dăng thấp) khiến chą nā khơng muốn cho vay dài h¿n (Ngun Thanh Nhã, 2018). Có thá thấy, CTKHN ngắn h¿n và dài h¿n, Ánh h°áng cąa các yếu tố sẽ khác nhau d°ãi tác đáng khác nhau cąa chi phí đ¿i dián và rąi ro thanh khoÁn. Că thá, khi tỷ trọng NNH trên táng nā cao, DN gặp rąi ro thanh khoÁn nhißu h¡n, trong khi NDH chiếm tỷ trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

cao h¡n thì tác đáng cąa CP ng°ßi đ¿i dián có thá gay gắt h¡n. Vãi rąi ro thanh khoÁn cao, các DN có nhißu c¡ hái đầu t° có thá phÁi chọn NDH đá tài trā.

Do xuất phát điám vß trình đá phát trián, há thống thá chế khác hẳn vãi các n°ãc phát trián, thị tr°ßng tài chính trong các nßn kinh tế mãi nái có rất nhißu điám khác biát vãi thị tr°ßng tài chính t¿i các nßn kinh tế đã phát trián mà qua đó có thá khiến các cơng ty có các quyết định cấu trúc kỳ h¿n nā vay khác đi. Vãi bài nghiên cću

<i><b><Các nhân tố tác động đến Cấu trúc kỳ hạn nợ của các Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán tại Việt Nam= tác giÁ mong muốn xem xét vß các nhân tố tác đáng đến </b></i>

cấu trúc kỳ h¿n cąa nā vay, đặc biát là là các nhân tố nái t¿i cąa Ngành quÁn trị Khách s¿n – Du Lịch t¿i Viát Nam, mát l*nh vực đang đ°āc tác giÁ quan tâm và ćng dăng thực tißn trong cơng viác, nhằm phăc vă viác thiết lập cấu trúc kỳ h¿n nā tối °u, từ đó đ¿t đ°āc măc tiêu tăng tr°áng nh° ý muốn nh°ng vẫn kiám sốt đ°āc rąi ro trong các cơng ty quÁn trị ngành Khách s¿n – Du Lịch t¿i Viát Nam.

<b>1.2. Māc tiêu căa nghiên cąu và câu hßi nghiên cąu </b>

<i><b>Mục tiêu nghiên cứu: Bài nghiên cću đ°āc thực hián vãi măc tiêu xác định các </b></i>

nhân tố Ánh h°áng đến quyết định lựa chọn cấu trúc kỳ h¿n nā cąa các công ty quÁn trị ngành Khách s¿n – Du Dịch t¿i Viát Nam. Că thá luận văn nghiên cću khÁ năng tài chính và khÁ năng thanh khoÁn - đ¿i dián cho đặc điám cąa cơng ty, có t°¡ng quan nghịch biến hay đßng biến vãi đến quyết định vß kỳ h¿n nā. Từ đó, xác định những nhân tố nái t¿i mà các DN có thá chú ý khi đ°a ra quyết định liên quan đến cấu trúc kỳ h¿n nā.

<i><b>Câu hỏi nghiên cứu: </b></i>

(1)<b> Các nhân tố nßi t¿i có tác đáng nh° thế nào đến CTKHN cąa các công ty quÁn </b>

trị Khách s¿n – Du lịch niêm yết trên sàn chćng khoán t¿i Viát Nam?

(2) Mćc đá tác đáng cąa các nhân tố nái t¿i đến CTKHN, từ đó các cơng ty qn trị Khách s¿n – Du lịch t¿i Viát Nam cần quan tâm đến nhân tố <b>nßi t¿i nào đá thiết </b>

lập CTKHN tối t°u?

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>Đối tượng nghiên cứu chính cąa luận văn là cấu trúc kỳ h¿n nā và các nhân tố nái </b></i>

t¿i tác đáng đến CTKHN cąa các công ty ngành quÁn trị Khách s¿n – Du Lịch niêm yết trên thị tr°ßng chćng khốn t¿i Viát Nam, că thá là khÁ năng tài chính và khÁ năng

<i>thanh khoÁn cąa DN. </i>

<i><b>Phạm vi nghiên cứu thực hián nghiên cću các nhân tố nái t¿i tác đáng đến </b></i>

CTKHN vãi mẫu gßm 30 cơng ty quÁn trị Khách s¿n – Du lịch phi tài chính niêm yết trên Sàn giao dịch chćng khốn TP. Hß Chí Minh (HOSE) và Sàn giao dịch chćng khốn Hà Nái (HNX) trong giai đo¿n từ năm 2005 - 2021. Đá đánh giá tác đáng cąa các nhân tố nái t¿i đến CTKHN cąa các công ty này, tác giÁ sử dăng dữ liáu đ°āc thu thập từ báo cáo tài chính đã đ°āc kiám tốn cąa 30 cơng ty trên. Ngoài ra, dữ liáu cũng đ°āc bá sung từ kho dữ liáu cąa Cophieu68.

<b>1.4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

Luận văn sử dăng ph°¡ng pháp nghiên cću định l°āng gßm mẫu 30 cơng ty qn trị Khách s¿n – Du lịch phi tài chính niêm yết trên Sàn giao dịch chćng khốn TP. Hß Chí Minh (HOSE) và Sàn giao dịch chćng khốn Hà Nái (HNX). Thßi gian nghiên cću từ năm 2005 đến năm 2021.

Dữ liáu nghiên cću là dữ liáu thć cấp đ°āc táng hāp từ các báo cáo tài chính đã đ°āc kiám toán và từ kho dữ liáu cąa Cophieu68 cąa 30 công ty quÁn trị Khách s¿n – Du lịch này.

Trong mơ hình hßi quy dữ liáu bÁng, ba ph°¡ng trình °ãc l°āng phá biến nhất là: (1) Mơ hình °ãc l°āng bình ph°¡ng nhỏ nhất (Pooled OLS); (2) Mơ hình Ánh h°áng cố định (Fixed Effect Model – FEM) và Mơ hình Ánh h°áng ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM)

- Mô hình hßi quy Pooled OLS là mát mơ hình có há số khơng đái, hay có há số chặn và đá dốc khơng đái. Đối vãi mơ hình này, nhà nghiên cću có thá gáp tất cÁ dữ liáu và ch¿y mát mơ hình hßi quy bình ph°¡ng nhỏ nhất thơng th°ßng.

- Vãi giÁ định tác đáng cąa những yếu tố không thá quan sát đ°āc (phần sai số khơng giÁi thích đ°āc), mơ hình tác đáng cố định (FEM) ấn định mßi quan sát có mát há số cắt riêng và cố định các tác đáng cąa từng Công ty riêng l攃ऀ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Mặt khác, trong mơ hình tác đáng ngẫu nhiên (REM), các tác đáng riêng l攃ऀ đ°āc phân phối ngẫu nhiên vãi các há số chặn đá nắm bắt các tác đáng riêng l攃ऀ, mơ hình hßi quy đ°āc chỉ định vãi mát há số chặn đ¿i dián cho táng giá trị sai số không đái

Và đá lựa chọn đ°āc mơ hình nghiên cću phù hāp giữa FEM và REM, luận văn sẽ sử dăng kiám định Hausman đá lựa chọn ra mơ hình phù hāp.

<b>1.5. Nhÿng đóng góp căa đề tài </b>

KhÁ năng chi trÁ nā (DSCR) có đóng góp quan trọng cho các nghiên cću CTKHN:

<i><b>Thứ nhất, đây là nghiên cću đầu tiên sử dăng khÁ năng chi trÁ nā (DSCR) trong </b></i>

phân tích các nhân tố Ánh h°áng CTKHN t¿i các quÁn trị Khách s¿n – Du lịch niêm yết trên sàn chćng khoán t¿i Viát Nam.

<i><b>Thứ hai, nghiên cću cąng cố và bá sung cho các nghiên cću tr°ãc khi không giÁ </b></i>

định các DN sử dăng CTKHN ngắn h¿n, thay vào đó, nghiên cću xem xét CTKHN ngắn và dài h¿n. Nghiên cću này cũng không giÁ định yếu tố tác đáng là nh° nhau t¿i mọi CTKHN vì sự thiếu phù hāp trong lý thuyết.

<i><b>Thứ ba, viác chọn mẫu là các DN niêm yết t¿i Viát Nam có thá đánh giá tác đáng </b></i>

cąa các nhân tố đối vãi CTKHN sẽ có nhißu ý ngh*a h¡n so vãi nghiên cću các nhân tố này t¿i các quốc gia phát trián. Tác giÁ đã tìm thấy bằng chćng có tác đáng có ý ngh*a thống kê cąa các nhân tố nái t¿i cąa công ty lên kỳ h¿n nā bao gßm: đá biến đáng thu nhập, tài sÁn hữu hình, địn bẩy tài chính, khÁ năng thanh khoÁn, quy mô công ty và tỷ số khÁ năng trÁ nā (DSCR). Theo đó, vãi các công ty ngành quÁn trị Khách s¿n – Du Lịch Viát Nam căn cć vào tình hình nái t¿i cąa mình đá quyết định cấu trúc kỳ h¿n nā phù hāp nhằm phân bá ngußn tài trā từ nā đ¿t hiáu quÁ cao nhất.

<i><b>Thứ tư, mẫu nghiên cću lần đầu tiên đ°āc thực hián trong Ngành quÁn trị Du lịch - </b></i>

Khách s¿n vốn đ°āc xem là ngành sử dăng tỷ lá địn bẩy nhißu. Viác chọn mẫu là các Doanh nghiáp quÁn trị Du lịch - Khách s¿n niêm yết t¿i Viát Nam đá đánh giá tác đáng cąa các nhân tố đòn bẩy trong nái t¿i doanh nghiáp đối vãi CTKHN sẽ có nhißu quan sát quan trọng vß CTKHN h¡n do tính chất cąa Ngành. Ngoài ra, tác giÁ cũng cung cấp các hàm ý quan trọng nhằm cÁi thián tình hình hián t¿i cąa các doanh nghiáp quÁn trị Du lịch - Khách s¿n niêm yết t¿i Viát Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.6. Nßi dung nghiên cąu </b>

Bài nghiên cću đ°āc trình bày gßm 5 ch°¡ng, că thá: Ch°¡ng 1: Giãi thiáu.

Ch°¡ng 2: Khung lý thuyết và nghiên cću thực nghiám Ch°¡ng 3: Ph°¡ng pháp nghiên cću

Ch°¡ng 4: Kết quÁ nghiên cću Ch°¡ng 5: Kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHĂNG 2 </b>

<b>Lí THUYắT & NGHIấN CU THC NGHIịM </b>

CTKHN là mát trong những vấn đß liên quan đến quyết định tài trā cąa công ty, đ°āc các nhà khoa học trên thế giãi tập trung nghiên cću trong thßi gian gần đây. Trong bối cÁnh thị tr°ßng tài chính cũng nh° trung gian tài chính t¿i Viát Nam đang ngày càng phát trián, chất l°āng thá chế ngày mát tốt h¡n, thá hián đặc điám riêng biát cąa từng công ty đến quyết định vß KHN. Do bối cÁnh kinh tế cąa các quốc gia là khác nhau nên kết quÁ nghiên cću cũng có sự khác nhau. Đây là quyết định quan trọng cąa công ty nhằm h¿n chế rąi ro trong thanh khoÁn, giÁi quyết mâu thuẫn trong vấn đß đ¿i dián, tăng tính linh ho¿t trong ho¿t đáng tài trā và đặc biát là giÁm chi phí huy đáng vốn cũng nh° rąi ro hoàn trÁ. Trong ch°¡ng này, bên c¿nh viác tìm hiáu vß khung lý thuyết có liên quan đến CTKHN cąa cơng ty, luận văn sẽ tiến hành táng kết các kết quÁ nghiên cću thực nghiám vß vấn đß này, qua đó xác định đ°āc vấn đß cần nghiên cću. Và đây cũng chính là c¡ sá đá tác giÁ xây dựng mơ hình nghiên cću, biến, dữ liáu và ph°¡ng pháp nghiên cću cho viác nghiên cću các nhân tố tác đáng đến cấu trúc kỳ h¿n nā cąa công ty quÁn trị ngành Du lịch – Khách s¿n t¿i Viát Nam trong các ch°¡ng tiếp theo.

<b>2.1. Khung lý thuy¿t </b>

<b>2.1.1 Lý thuy¿t CP đ¿i dißn (The Agency cost theory) </b>

Mát yếu tố quan trọng quyết định đến sự lựa chọn cấu trúc tài chính cąa các cơng ty là sự tßn t¿i cąa chi phí ng°ßi đ¿i dián. Các khoÁn nā đang hián hữu (liabilities operations) cąa DN hián đ¿i gây ra sự mâu thuẫn giữa các chą nā (creditors) và những cá đông (shareholders), sự xung đát này dẫn đến chi phí đ¿i dián cąa nā đã xuất hián.

Các quan điám chính cąa lý thuyết chi phí đ¿i dián là: Thć nhất, khoÁn nā ngắn h¿n giúp các công ty tránh đ°āc các vấn đß đầu t° quá nhißu và giÁi quyết các vấn đß đầu t° khơng đầy đą; Thć hai, kỳ h¿n nā tăng lên cùng vãi sự gia tăng quy mô cơng ty. Các quan điám chính cąa lý thuyết vß sự ąng há giãi h¿n là: kỳ h¿n nā phÁi đ°āc t°¡ng ćng vãi kỳ h¿n tài sÁn công ty và kỳ h¿n nā có mối quan há ng°āc vãi tỷ lá khấu hao tài sÁn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Myers (1977) lập luận rằng c¡ hái đầu t° trong t°¡ng lai cąa Công ty là t°¡ng tự nh° tùy chọn mćc tăng tr°áng. Theo đó, giá trị cąa mát công ty phă thuác vào viác các nhà quÁn lý cąa công ty tối °u thực hián các tùy chọn này. Nếu cơng ty đ°āc tài trā hồn tồn bằng vốn cá phần, các nhà quÁn lý (đ¿i dián cho các cá đông) tối °u thực hián tất cÁ các tùy chọn đá gia tăng tốc đá tăng tr°áng lāi nhuận. Tuy nhiên vãi nā trong c¡ cấu vốn cąa cơng ty, các nhà qn lý có thá khơng theo đi các dự án m¿o hiám bái vì nếu cơng ty vay nā đá tài trā cho những khoÁn đầu t° này, thì viác phÁi trÁ lãi định kỳ cũng nh° trÁ vốn theo định kỳ sẽ ngăn hoặc giÁm viác đầu t° m¿o hiám này. Theo lý thuyết này mát phần giÁi pháp giữa cuác xung đát cá đông và ng°ßi nắm giữ trái phiếu là cơng ty nên giÁm kỳ h¿n nā. Song cũng cần phát trián những ngn lực từ bên trong đối vãi những cơng ty có tình hình tài chính phát trián nhanh.

NNH có thá giÁm thiáu mát số đáng c¡ rąi ro bất lāi cąa viác tài trā bằng nā vì NNH ít nh¿y cÁm h¡n vãi sự thay đái rąi ro cąa các TS c¡ bÁn cąa công ty. Cấu trúc tối °u cąa mát cơng ty cũng phă thc vào thßi gian đáo h¿n nā và thấp h¡n khi công ty đ°āc tài trā bằng NNH. Các công ty trong khi phát hành NNH không khai thác đ°āc lāi ích thuế hồn tồn nh° các Cơng ty có NDH, có nhißu khÁ năng họ sẽ có ít đáng lực h¡n đá tăng rąi ro DN sau khi phát hành. Dự đoán theo kinh nghiám là các cơng ty có nhißu sự lựa chọn tăng tr°áng h¡n khi sử dăng tỷ lá NNH cao h¡n trong c¡ cấu vốn cąa họ.

<b>2.1.2 Lý thuy¿t bÃt cân xąng thông tin (Asymmetric Information Theory) </b>

Thông tin bất cân xćng là tình tr¿ng xÁy ra khi mát bên có thơng tin đầy đą h¡n và tốt h¡n so vãi bên cịn l¿i. Thơng tin bất cân xćng tßn t¿i á mọi l*nh vực trong cuác sống: thị tr°ßng bất đáng sÁn, thị tr°ßng chćng khốn, thị tr°ßng bÁo hiám, thị tr°ßng hàng hóa, thị tr°ßng lao đáng, đầu t°, thá thao,& Lý thuyết bất cân xćng thông tin (Asymmetric Information Theory) đ°āc khái x°ãng lần đầu tiên bái Akerlof vào năm 1970 trong bài nghiên cću <The Market for "Lemons": Quality Uncertainty and the Market Mechanism=, sau đó cùng vãi sự bá sung cąa nhißu tác giÁ nh° Spense (1973) vãi <Job Market Signaling=, Joseph Stiglitz (1975), Akerlof và các cáng sự (2001),... Lý thuyết này đã khẳng định tầm quan trọng cąa mình khi trá thành trọng tâm nghiên cću cąa kinh tế học hián đ¿i. Đặc biát trong các nßn kinh tế mà thị tr°ßng tài chính cịn ch°a phát trián nh° trong các nßn kinh tế mãi nái, ch°a phát trián, n¡i mà tính minh b¿ch cąa thơng tin, khÁ năng tiếp cận thông tin và c¡ sá h¿ tầng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thơng tin yếu kém cịn rất phá biến. Thông tin bất cân xćng sẽ gây ra các hậu quÁ nh°: lựa chọn ngƣāc/bất lāi (Adverse Selection) xÁy ra trong thị tr°ßng mà ng°ßi bán hoặc ng°ßi mua biết rõ h¡n bên cịn l¿i vß tính chất cąa sÁn phẩm; rąi ro đ¿o đćc (Moral Hazard): tình tr¿ng cá nhân/tá chćc dựa trên viác ng°ßi khác khơng thá quan sát đ°āc hành vi cąa mình có xu h°ãng gian dối, khơng trung thực; chi phí đ¿i dián nêu á trên.

Quan điám chính cąa lý thuyết bất cân xćng thơng tin rằng, rąi ro cąa ng°ßi vay có t°¡ng quan thuận vãi kỳ h¿n nā và các cơng ty th°ßng thích phát hành các khoÁn NNH. Lý thuyết bất cân xćng thơng tin cho rằng, giÁi pháp có thá h¿n chế bất cân xćng thơng tin bao gßm: phát tín hiáu (Signling) và sự phù hāp (matching).

-<b> Lý thuy¿t tín hißu: CTKHN là cơng că cung cấp tín hiáu vß chất l°āng cąa Cơng </b>

ty ra mơi tr°ßng bên ngồi. Flannery (1986) cho rằng các Công ty sử dăng CTKHN đá báo hiáu thông tin nái bá vß tình hình tài chính cơng ty, Ông cho thấy viác phát hành nā ngắn h¿n đ°āc thị tr°ßng đánh giá nh° là mát tín hiáu tốt từ công ty do các nhà đầu t° tin rằng rút ngắn kỳ h¿n thanh tốn nā có ngh*a là các cơng ty đầu t° có hiáu q và có khÁ năng thanh tốn tốt. Cơng ty nắm giữ những thông tin tiêu cực sẽ °u tiên vay nā vãi kỳ h¿n dài h¡n đá tránh các chi phí th°¡ng l°āng và rąi ro thanh khoÁn. Lý thuyết tín hiáu đã đ°āc rất nhißu nhà khoa học trên thế giãi vận dăng trong các nghiên cću thực nghiám vß CTKHN cąa các cơng ty t¿i các quốc gia có nßn kinh tế đang phát trián, nßn kinh tế mãi nái nh° nghiên cću cąa Costa và cáng sự (2014), Lemma và Negash (2012), Mateurs và Terra (2013), Cai và cáng sự (2008). Trong những nghiên cću này, lý thuyết tín hiáu đ°āc đ¿i dián bái tỷ lá nā, lāi nhuận, biến đáng thu nhập và tính thanh khoÁn. Do bối cÁnh kinh tế cąa các quốc gia là khác nhau nên kết quÁ nghiên cću cũng có sự khác nhau.

-<b> Lý thuy¿t sā phù hÿp: trong nghiên cću <Các nhân tố quyết định vay m°ān cąa </b>

công ty= Myers (1977) cho rằng sự phù hāp giữa kỳ h¿n cąa tài sÁn và kỳ h¿n cąa các khoÁn nā giúp công ty kiám sốt xung đát giữa các cá đơng và chą nā, góp phần giÁm thiáu vấn đß đầu t° d°ãi mćc. Đa d¿ng hóa tài sÁn có thá làm tăng khoÁn nā mà cơng ty có thá vay. Tài sÁn có thá đ°āc xem nh° sự đÁm bÁo cho viác thanh toán nā. Kỳ h¿n cąa tài sÁn cần phÁi phù hāp vãi kỳ h¿n cąa nā. Ngh*a là, mćc đá nā nên giÁm t°¡ng ćng vãi viác săt giÁm trong giá trị cąa tài sÁn. Bằng lập luận khác nh°ng Stohs và Mauer (1996) cũng đ°a ra những kết luận t°¡ng tự vß sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

phù hāp vãi kỳ h¿n nā. Khi cơng ty có kỳ h¿n cąa tài sÁn dài h¡n kỳ h¿n cąa nā, dịng tißn từ những tài sÁn cąa công ty sẽ không đą đá đáp ćng các khoÁn ngh*a vă nā. Tóm l¿i, lý thuyết sự phù hāp cho rằng các công ty cần đ¿t đ°āc sự phù hāp giữa kỳ h¿n cąa nā và kỳ h¿n cąa tài sÁn nhằm giúp công ty giÁm rąi ro thanh khoÁn khi đến h¿n thanh tốn nā gốc. Nói cách khác, khi h¿n cąa nā đến tr°ãc kỳ h¿n cąa tài sÁn, dịng tißn thu đ°āc từ tài sÁn có thá khơng đą đá hồn trÁ tồn bá tißn nā gốc. Ng°āc l¿i, nếu kỳ h¿n cąa nā dài h¡n kỳ h¿n cąa tài sÁn thì có mát khn nā ch°a thá thanh tốn dù các dịng tißn thu đ°āc từ tài sÁn đã kết thúc. Do đó vấn đß vß thanh khn ln tßn t¿i trong cÁ hai tr°ßng hāp. Lý thuyết sự phù hāp đã đ°āc rất nhißu nhà khoa học trên thế giãi vận dăng trong các nghiên cću thực nghiám vß cấu trúc kỳ h¿n nā cąa các công ty t¿i các quốc gia có nßn kinh tế đang phát trián, nßn kinh tế mãi nái nh° nghiên cću cąa Costa và cáng sự (2014), Terra (2011) & hay các n°ãc thuác khu vực Châu Á nh° nghiên cću cąa Cai và cáng sự (2008). Trong những nghiên cću này, lý thuyết sự phù hāp đ°āc đ¿i dián bái tài sÁn hữu hình và kỳ h¿n tài sÁn. Do bối cÁnh kinh tế cąa các quốc gia là khác nhau nên kết quÁ nghiên cću cũng có sự khác nhau.

<b>2.1.3 Ành h°ởng căa thu¿ lên CTKHN </b>

Mát trong những °u điám lãn nhất cąa viác dùng nā thay cho vốn chą sá hữu đó là lãi suất mà DN phÁi trÁ trên nā đ°āc mißn thuế. Trong khi đó thì cá tćc hay các hình thćc chi trÁ khác cho chą sá hữu đßu bị đánh thuế. Nếu thay vốn chą sá hữu bằng nā thì sẽ giÁm đ°āc thuế DN phÁi trÁ, và vì thế tăng giá trị cąa DN lên. Cơng ty sử dăng nhißu NDH khi cấu trúc kỳ h¿n cąa lãi suất có há số gốc d°¡ng. Lý thuyết này cho thấy rằng CTKHN tối °u là sự đánh đái giữ lāi ích từ thuế cho các khoÁn nā cąa Công ty và những bất lāi cąa chi phí đ¿i dián.

Thị tr°ßng khơng hồn hÁo do có thuế sẽ khiến cơng ty vay nā nhißu h¡n là huy đáng vốn từ cá đơng do thuế có tác đáng làm giÁm chi phí lãi vay. Brick và Ravid (1985) khi nghiên cću vß <Sự phù hāp cąa CTKHN= đã phát trián mát mơ hình lý thuyết thá hián mối t°¡ng quan giữa thuế và CTKHN. Trong nghiên cću này, đầu tiên Brick và Ravid (1985) xây dựng định đß khơng liên quan, thá hián mối quan há giữa CTKHN và giá trị cąa công ty. Brick và Ravid (1985) nghiên cću vß cấu trúc kỳ h¿n nā dựa trên mát vài giÁ định là cố định tỷ lá nā ngh*a là các khn thanh tốn rịng cho trái chą là nh° nhau vãi những CTKHN khác nhau; dịng tißn là ngẫu nhiên; thị tr°ßng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

vốn hồn hÁo (có thá có thuế); viác tăng giá cąa trái phiếu đ°āc tích lũy giữa kỳ hián t¿i so vãi kỳ tr°ãc đ°āc khấu trừ thuế. Vãi các giÁ định trên, định đß khơng liên quan cąa Brick và Ravid (1985) đ°āc phát biáu là <Những thay đái trong cấu trúc kỳ h¿n nā sẽ không Ánh h°áng đến giá trị hián t¿i cąa cơng ty=.

Bái vì cơng ty có thá không trÁ đ°āc nā đã hća, giá trị kỳ vọng cąa các khoÁn nā thuế cąa công ty phă thuác vào c¡ cấu kỳ h¿n cąa nā bất cć khi nào c¡ cấu kỳ h¿n cąa lãi suất không bằng phẳng. Họ giÁ định rằng xác suất vÿ nā tăng lên theo thßi gian và giá trị cąa lá chắn thuế lãi suất cąa công ty sẽ giÁm khi vÿ nā. (Đißu này xẩy ra chẳng h¿n, nếu trong q trình tái tá chćc, cơng ty phÁi đối mặt vãi những ràng buác vß viác sử dăng các bián pháp hß trā giÁm thuế).

<i>Nguồn: Myer (1984) </i>

Nếu đ°ßng cong lāi tćc dốc lên, giÁi thuyết kỳ vọng ngă ý rằng trong những năm đầu CP lãi vay do phát hành NDH lãn h¡n CP lãi vay dự kiến từ viác luân chuyán NNH. Nh°ng CP lãi vay sẽ ít h¡n trong những năm sau đó. Trong tr°ßng hāp này, viác phát hành NDH làm giÁm ngh*a vă thuế dự kiến cąa cơng ty và do đó làm tăng giá trị thị tr°ßng hián t¿i cąa cơng ty. Ng°āc l¿i, nếu CTKHN dốc xuống, viác phát hành NNH làm tăng giá trị doanh nghiáp. Do đó, giÁ thuyết thuế ngă ý rằng các Cơng ty sử dăng nhißu NDH h¡n khi cấu trúc kỳ h¿n có đá dốc d°¡ng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Cơng ty có thá phá sÁn d°ãi áp lực phÁi trÁ các khoÁn vay đến h¿n, tißn thuế kỳ vọng cąa cơng ty phă thuác vào kỳ h¿n nā, khÁ năng phá sÁn tăng theo thßi gian. Nếu đ°ßng cong lãi suất h°ãng lên, trong những năm đầu chi phí lãi vay từ viác phát hành NDH lãn h¡n chi phí lãi vay từ viác phát hành NNH nh°ng chi phí này sẽ ít h¡n những năm sau đó. Cơng ty thích vay NDH khi đ°ßng cong lãi suất có đá dốc h°ãng lên vì hián giá cąa chắn thuế là cao nhất.

Lý thuyết đánh đái linh ho¿t (Dynamic Trade –off Theory) cho rằng cấu trúc vốn và CTKHN tối °u đ°āc xác định bái sự đánh đái linh ho¿t giữa lāi ích vß thuế cąa nā và chi phí phá sÁn khi cơng ty phÁn ćng giữa các cú sốc bất lāi ngay lập tćc bằng cách tái cân bằng cấu trúc vốn duy trì mát tỷ lá nā cao/CTKHN dài đá tận dăng các lāi ích từ thuế và lãi suất.

BÁng 2.1 d°ãi đây sẽ tóm tắt những lập luận chính và biến đ¿i đián cho những lý thuyết liên quan đến CTKHN cąa cơng ty, đßng thßi giãi thiáu mát số nghiên cću thực nghiám trên thế giãi đã vận dăng những lý thuyết này trong nghiên cću vß CTKHN cąa cơng ty.

<b>BÁng 2.1: Tóm tÅt lý thuy¿t liên quan đ¿n CTKHN căa công ty Lý thuy¿t Tác giÁ Nßi dung <sub>đ¿i dißn Ąng dāng</sub><sup>Bi¿n </sup></b>

Lý thuyết chi phí đ¿i dián (The Agency

cost of theory)

Barnea et al., (1980); Myers (1977)

Mâu thuẫn giữa nhà quÁn lý và cá đông, mâu thuẫn giữa cá đơng và chą nā có thá đ°āc giÁi quyết bằng cách hoặc sử dăng NNH hoặc phù hāp kỳ h¿n, đây là cách th°ßng đ°āc xem là hiáu q nhất. Do đó, trong đißu kián xung đát th°ßng xuyên xÁy ra, lý thuyết này dự đoán NNH sẽ th°ßng đ°āc sử dăng. Vấn đß đ¿i dián liên quan đến viác sử dăng nā, gßm đầu t° d°ãi mćc, đầu t° thái quá và thay thế tài sÁn. Những vấn đß này sẽ làm

Quy mô công ty, c¡ hái tăng tr°áng

Cai và cáng sự (2008), Terra (2011), Lemma và Negash (2012), Matues và Terra (2013), Costa và cáng sự (2014)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Lý thuy¿t Tác giÁ Nßi dung <sub>đ¿i dißn Ąng dāng</sub><sup>Bi¿n </sup></b>

tăng xác suất cąa khánh kiát tài chính.

Lý thuyết bất cân xćng

thông tin

(Asymmetric Information

Theory)

Akerlof (1970); Akerlof và các cáng sự (2001)

Trong thị tr°ßng tài chính, ng°ßi đi vay là ng°ßi nắm rõ thơng tin vß mình nên sẽ đ°āc lāi nhißu h¡n trong giao dịch, ng°āc l¿i ng°ßi cho vay cũng khơng dß dãi nếu khơng biết rõ vß khách hàng cąa mình. Đá giao dịch thành cơng, ng°ßi đi vay phÁi phát tín hiáu rằng mình là ng°ßi có khÁ năng trÁ đ°āc nā tốt: các tín hiáu nh° uy tín cąa cơng ty, quy mô và danh tiếng cơng ty, năng lực tài chính, tài sÁn bÁo đÁm,& T°¡ng tự nh° vậy, đá h¿n chế lựa chọn ng°āc, ng°ßi cho vay th°ßng áp dăng h¿n mćc tín dăng khác nhau đối vãi mßi đối t°āng vay, dự án và thßi h¿n vay; trên thị tr°ßng chćng khốn, các nhà đầu t° th°ßng sàng lọc và th°ßng lựa chọn đầu t° vào các cơng ty có thơng tin minh b¿ch, uy tín, ho¿t đáng hiáu quÁ. Đá giÁm thiáu rąi ro đ¿o đćc, các nhà đầu t° xây dựng c¡ chế giám sát có thá d°ãi d¿ng trực tiếp hoặc gián

Tính thanh khoÁn, khÁ năng chi trÁ nā

Flannery, M. J. (1986), Matues và Terra (2013), X An, Y Deng, SA Gabriel (2011)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Lý thuy¿t Tác giÁ Nßi dung <sub>đ¿i dißn Ąng dāng</sub><sup>Bi¿n </sup></b>

tiếp. C¡ chế giám sát trực tiếp là viác nhà đầu t° tự bỏ ra ngußn lực đá đ¿t đ°āc kiám sốt thơng tin cąa đối tác. C¡ chế giám sát gián tiếp thông qua thông tin thu thập từ các nhà tá chćc thị tr°ßng nh° Ąy ban chćng khoán nhà n°ãc, Sá giao dịch chćng khốn từ các ngn thơng tin bắt bc cung cấp.

Lý thuyết tín hiáu

(The Signalling

theory)

Flannery (1986); Diamond (1991)

Thông qua viác phát hành nā cąa cơng ty, các nhà đầu có thá kết luận vß chất l°āng cąa cơng ty. Cơng ty có chất l°āng cao sẽ vay ngắn h¿n đá đ°āc h°áng lāi từ viác cung cấp những thông tin tích cực. Cơng ty có chất l°āng thấp thích vay dài h¿n đá tránh rąi ro thanh khoÁn bái vì nếu thơng tin cąa cơng ty bị lá sẽ Ánh h°áng đến viác tái tài trā nếu vay ngắn h¿n. Tuy nhiên, cơng ty có chất l°āng thấp sẽ bị sàng lọc ra khỏi thị tr°ßng cho vay dài h¿n nên buác phÁi vay ngắn h¿n.

Lập luận t°¡ng tự đối vãi xếp h¿ng tín dăng. Cơng ty vãi xếp h¿ng tín dăng cao sẽ vay ngắn h¿n đá đ°āc h°áng lāi từ thông

Tỷ lá nā, lāi nhuận, biến đáng thu nhập, tính thanh khoÁn

Cai và cáng sự (2008), Lemma và Negash (2012), Matues và Terra (2013), Costa và cáng sự (2014)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Lý thuy¿t Tác giÁ Nßi dung <sub>đ¿i dißn Ąng dāng</sub><sup>Bi¿n </sup></b>

tin cá nhân, trong khi đó cơng ty xếp h¿ng tín dăng thấp buác phÁi vay ngắn h¿n. Công ty vãi xếp h¿ng tín dăng trung bình vay dài h¿n nhắm tránh rãt h¿n trong xếp h¿ng tín dăng và các vấn đß vß thanh khoÁn trong viác tái tài trā nếu là nā ngắn h¿n.

Lý thuyết sự phù

hāp (The Matching

theory)

Morris (1976)

Cơng ty có thá tự phòng tránh rąi ro lãi suất bằng cách phù hāp vß thßi gian giữa nā và tài sÁn hình thành từ nā. Tốt nhất là tài sÁn và nā phÁi có cùng kỳ h¿n. Nếu sử dăng nhißu nā ngắn h¿n, cơng ty sẽ gặp rąi ro trong viác tái tài trā các khoÁn vay ngắn h¿n. Đây thực sự là rąi ro cho công ty. Vì vậy, đá tránh tình tr¿ng thanh khoÁn không hiáu q, cơng ty có thu nhập khơng án định thích vay nā dài h¿n.

Tài sÁn hữu hình, kỳ h¿n tài sÁn

Cai và cáng sự (2008), Terra (2011), Costa và cáng sự (2014)

Lý thuyết dựa trên

thuế (The Taxbased

theory)

Brick and Ravid (1985); Brick and Ravid

Nā ngắn h¿n và nā dài h¿n có sự khác nhau vß lāi ích thuế, do có sự khấu trừ chi phí lãi vay. Phă thuác vào cấu trúc kỳ h¿n cąa lãi suất, công ty tìm cách tối đa hóa giá trị hián t¿i rịng (NPV) thơng qua cấu trúc kỳ

Thuế, cấu trúc kỳ h¿n cąa lãi suất

Cai và cáng sự (2008), Terra (2011), Lemma và Negash

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Lý thuy¿t Tác giÁ Nßi dung <sub>đ¿i dißn Ąng dāng</sub><sup>Bi¿n </sup></b>

(1991) h¿n nā tối °u cąa nā, dẫn đến mát sự gia tăng vß lāi ích thuế. Tùy thc vào lãi suất, cho dù là đ°āc mơ hình hóa ngẫu nhiên hay khơng thì cấu trúc kỳ h¿n và phí kỳ h¿n đßu đ°āc xác định là nhân tố dự đoán cąa kỳ h¿n nā.

(2012), Matues và Terra (2013), Costa và cáng sự (2014)

<i>(Nguồn tổng hợp) </i>

<b>2.2. Các giÁ thuy¿t nghiên cąu, thāc nghißm và bi¿n đ¿i dißn </b>

Nhißu tác giÁ trên thế giãi và Viát Nam đã nghiên cću các nhân tố Ánh h°áng đến CTKHN cąa các công ty và thông qua đánh giá tính đúng đắn cąa các lý thuyết chi phí đ¿i dián, lý thuyết bất cân xćng thông tin và thuế trong thực tißn. Tác giÁ đã tham khÁo bài viết và nghiên cću cąa các nhà khoa học đi tr°ãc nh° sau:

<b> Leverage and the Maturity Structure of Debt in Emerging Markets </b>

Mateurs và Terra (2013) t¿i mát thị tr°ßng mãi nái ráng lãn gßm nhißu quốc gia, sự lựa chọn giữa nā và vốn CSH vãi quyết định giữa NNH và NDH. Các kết quÁ thực nghiám cho thấy tác đáng chéo giữa đòn bẩy LEV và CTKHN ho¿t đáng hoàn toàn ng°āc l¿i giữa các mẫu Mỹ Latin và Đơng Âu. Tính thanh khn và quy mơ cąa cơng ty có t°¡ng quan nghịch biến vãi NDH

<b> Debt Maturity Choices of firm: Evidence from African Countries </b>

Lemma và Negash (2012) vß sự lựa chọn KHN cąa các DN t¿i các quốc gia thuác châu Phi cho thấy: các nhân tố biến đáng thu nhập và kỳ h¿n tài sÁn có tác đáng d°¡ng đến KHN. Kết quÁ nghiên cću cho thấy lāi nhuận, c¡ hái tăng tr°áng, quy mô và thuế cąa cơng ty khơng có tác đáng đến KHN

<b> Debt Maturity Choices Determinants of corporate debt maturity in South </b>

<b>America </b>

Kirch và Terra (2012) vß sự Lựa chọn & các yếu tố có Ánh h°áng bậc nhất đến quyết định CTKHN cąa các công ty t¿i Nam Mỹ cho thấy rằng thuế có tác đáng âm đến CTKHN. Kết quÁ ąng há giÁ thuyết rằng chất l°āng cąa các tá chćc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

quốc gia là mát yếu tố quan trọng quyết định đến ho¿t đáng tài trā cąa DN nói chung và thßi gian đáo h¿n nā nói riêng

<b> Corporate Debt Maturity An International Comparison of Firm Debt </b>

<b>Maturity Choices </b>

Correia và cáng sự (2014) t¿i các quốc gia Châu Âu vß KHN, mát so sánh quốc tế vß các lựa chọn CTKHN cąa các cơng ty tìm thấy bằng chćng các nhân tố thuế khơng có tác đáng đến CTKHN. Ngoài ra, nghiên cću này cũng đ¿t đ°āc kết quÁ t°¡ng tự nh° Lemma và Negash khi kết luận rằng quy mô cąa há thống NH càng phát trián thì các cơng ty này càng sử dăng nhißu NNH.

<b> Các nghiên cąu căa các nhà khoa hãc Vißt Nam </b>

<i><b>Nguyßn Thanh Nhã (2018) vß <Các nhân tố tác động đến CTKHN của công ty tại Việt Nam= cho thấy, CTKHN cąa công ty t¿i Viát Nam là cấu trúc </b></i>

đáng. Nhân tố nái t¿i gßm thu nhập và thuế có t°¡ng quan âm vãi CTKHN. Trong khi tỷ lá nā, biến đáng thu nhập, tính thanh khoÁn, tài sÁn hữu hình, kỳ h¿n tài sÁn và quy mơ có t°¡ng quan d°¡ng, c¡ hái tăng tr°áng cąa công ty khơng có tác đáng vãi CTKHN.

<i><b>Trịnh Thị Ho¿t (2015) vß <Các nhân tố ảnh hưởng đến CTKHN của các công ty niêm yết - bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam=. Kết quÁ nghiên cću </b></i>

cho thấy, quy mô công ty, kỳ h¿n cąa tài sÁn, khÁ năng thanh khn, địn bẩy tài chính có mối quan há cùng chißu vãi CTKHN. Ng°āc l¿i CTKHN có mối t°¡ng quan âm vãi đá biến đáng lāi nhuận và thuế á các công ty cá phần Viát Nam. <b> Nghiên cąu về tác đßng căa nhân tá Tÿ lß khÁ nng chi trÁ nÿ - DSCR </b>

X An, Y Deng, SA Gabriel <i>(2011) trong <Thông tin bất đối xứng, lựa chọn </i>

<i><b>đối nghịch và định giá của CMBS” (Asymmetric information, adverse selection, and the pricing of CMBS). Kết quÁ nghiên cću cho thấy, trong tài liáu vß bất đáng </b></i>

sÁn, bằng chćng đáng ká cho thấy rằng tỷ lá cho vay trên TSĐB (LTV) và DSCR cąa các khoÁn vay thế chấp th°¡ng m¿i là những yếu tố dự đoán quan trọng vß rąi ro vÿ nā (xem, ví dă, Episcopos, Pericli, và Hu, 1998; Archer, Elmer, Harrison và Ling, 2002; Goldbergand Capone, 2002; Ciochetti, Deng, Gao và Yao, 2002; Seslenand Wheaton, 2010; Yildirim, 2008; An, Deng và Sanders, 2009). Nghiên cću dự đoán rằng viác tăng LTV sẽ Ánh h°áng tích cực đến chênh lách cho vay CMBS, trong khi viác tăng DSCR sẽ có tác đáng ng°āc l¿i (kết quÁ hßi quy chỉ ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

rằng các kết quÁ nghiên cću phần lãn phù hāp vãi viác thay thế DSCR cho LTV trong phân tích hßi quy)

Jason Fernando (2022) <i><b>trong <Coverage Ratio (DSCR): How To Use and Calculate It” vß DSCR trong tài chính DN, là th°ãc đo dịng tißn có sẵn đá thanh </b></i>

toán các ngh*a vă nā hián t¿i. DSCR là mát chỉ số đ°āc sử dăng ráng rãi đá đánh giá sćc khỏe tài chính cąa mát cơng ty, đặc biát là những cơng ty có tỷ lá vay nā cao và nā nhißu. Tỷ số này so sánh táng các ngh*a vă nā cąa mát công ty vãi thu nhập ho¿t đáng cąa cơng ty đó. DSCR là mát th°ãc đo th°ßng đ°āc sử dăng khi đàm phán các hāp đßng cho vay giữa các cơng ty và Ngân hàng. Ví dă: mát DN đăng ký h¿n mćc tín dăng có thá có ngh*a vă đÁm bÁo rằng DSCR cąa họ không giÁm xuống d°ãi 1,25. Nếu đúng nh° vậy, ng°ßi đi vay có thá đ°āc coi là đã khơng trÁ đ°āc nā. Ngồi viác giúp các ngân hàng QLRR cąa họ, DSCR cũng có thá giúp các nhà phân tích và nhà đầu t° khi phân tích sćc m¿nh tài chính cąa mát DN

Đây đ°āc cho là tr°ßng hāp dẫn đến cuác khąng hoÁng tài chính năm 2008 và hián nay Viát Nam cũng đang r¡i vào tình tr¿ng tài chính t°¡ng tự: Những ng°ßi đi vay d°ãi chuẩn đ°āc cấp vốn khi có TSTC mà dß dàng v°āt qua các b°ãc thẩm định chặt chẽ. Khi những ng°ßi đi vay này bắt đầu vÿ nā hàng lo¿t, các TCTD đã cấp vốn cho họ săp đá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>BÁng 2.2: Tổng hÿp k¿t quÁ nghiên cąu thāc nghißm về tác đßng căa các nhân tá nßi t¿i </b>

Tỷ lá nā (LEV)

Nguyßn Thanh Nhã (2018) Correia và cáng sự (2014)

Mateurs và Terra (2013) + / - Cai và cáng sự (2018)

Kirch, G., & Terra (2012) <sup>0 </sup>

Lāi nhuận (PROF)

Cai và cáng sự (2008) Trịnh Thị Ho¿t (2015)

Mateurs, C., & Terra (2013) -

Lý thuyết sự phù hāp

Tài sÁn hữu hình (TAN)

Mateurs, C., & Terra (2013) 0 Kirch, G., & Terra (2012)

Kỳ h¿n tài sÁn (AM)

Nguyßn Thanh Nhã (2018) Correia và cáng sự (2014) Lemma và Negash (2012) Trịnh Thị Ho¿t (2015)

+

Kirch, G., & Terra, P. R. S. (2012) 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Quy mô công ty (SIZE)

Correia và cáng sự (2014) Nguyßn Thanh Nhã (2018)

Mateurs, C., & Terra (2013) - <sup>Lemma và Negash (2012) </sup><sub>Mateurs, C., & Terra (2013) </sub> 0

C¡ hái tăng tr°áng (GROW)

Correia và cáng sự (2014) Lemma và Negash (2012) Kirch, G., & Terra (2012) Mateurs, C., & Terra (2013) Nguyßn Thanh Nhã (2018)

0

Lý thuyết

d°¿ trên thuế

Thuế (TAX)

Fan và cáng sự (2012)

Mateurs, C., & Terra (2013) <sup>+ </sup>Kirch, G., & Terra (2012)

Cai và cáng sự (2008) Nguyßn Thanh Nhã (2018) Trịnh Thị Ho¿t (2015)

-

Correia và cáng sự (2014)

Lý thuyết bấ t cân xứ ng thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CH¯¡NG 3 </b>

<b>PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU </b>

<b>3.1. Chãn mÁu và dÿ lißu nghiên cąu </b>

Tr°ãc khi xÁy ra đ¿i dịch COVID -19, ngành du lịch đã có b°ãc tăng tr°áng v°āt bậc (tỷ lá đóng góp vào GDP năm 2015 là 6,3%), tuy nhiên, khách du lịch săt giÁm sau mßi đāt bùng phát dịch, ngành du lịch trÁi qua nhißu thßi gian bị gần nh° "đóng băng=. Theo số liáu cąa Tá chćc Du lịch thế giãi (UNWTO), ngành du lịch thế giãi thiát h¿i khoÁng 2,4 nghìn tỷ USD trong năm 2021. à trong n°ãc, áp lực l¿m pháp tăng cao và những dißn biến khơng thuận lāi cąa thị tr°ßng trái phiếu doanh nghiáp, thị tr°ßng bất đáng sÁn, & đã tác đáng m¿nh đến ho¿t đáng tißn tá, ngân hàng. Viác má ráng tín dăng cąa NHNN đi đơi vãi viác kiám sốt rąi ro kỳ h¿n đá đÁm bÁo thanh khoÁn, an toàn ho¿t đáng, đÁm bÁo khÁ năng chi trÁ cho doanh nghiáp; đßng thßi, tr°ßng hāp cần thiết hß trā vãi kỳ h¿n dài h¡n đá các TCTD yên tâm h¡n khi cấp tín dăng. Theo đó, các TCTD sẽ phÁi lựa chọn khách hàng tốt đá cho vay, đó là những doanh nghiáp có tißm lực tài chính vững m¿nh.

Mẫu nghiên cću đ°āc thu thập d°ãi d¿ng bÁng, thực hián nghiên cću các nhân tố nái t¿i tác đáng đến CTKHN vãi mẫu gßm 30 cơng ty qn trị Khách s¿n – Du lịch phi tài chính niêm yết trên Sàn giao dịch chćng khốn TP. Hß Chí Minh (HOSE) và Sàn giao dịch chćng khoán Hà Nái (HNX) trong giai đo¿n từ năm 2005 – 2021, khoÁng thßi gian dài (17 năm) đá đą c¡ sá dữ liáu đo l°ßng cũng nh° thấy đ°āc bćc tranh dißn biến cąa Ngành này t¿i Viát Nam trÁi qua các giai đo¿n kinh tế phßn thịnh và Ánh h°áng giÁm suy nh° thế nào... Đá đánh giá tác đáng cąa các nhân tố nái t¿i đến CTKHN cąa các Công ty này, tác giÁ sử dăng dữ liáu đ°āc thu thập từ báo cáo tài chính đã đ°āc kiám tốn cąa 30 cơng ty trên. Ngoài ra, dữ liáu cũng đ°āc bá sung từ kho dữ liáu cąa Cophieu68, thỏa mãn các đißu kián sau:

(1) Công ty nghiên cću là công ty phi tài chính.

(2) Báo cáo tài chính dùng đá thu thập dữ liáu nghiên cću phÁi đ°āc kiám tốn. (3) Cơng ty phÁi có dữ liáu các biến đầy đą trong suốt khoÁng thßi gian nghiên

cću.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

(4) Công ty có kết q kinh doanh tích cực, tćc là lāi nhuận sau thuế phÁi d°¡ng trong khoÁng thßi gian nghiên cću. (Theo Stephan (2011) các giá trị dị biát có thá gây ra sai lách kết quÁ °ãc l°āng)

<b>3.2. Mơ hình nghiên cąu </b>

Mơ hình nghiên cću đ°āc tác giÁ xây dựng dựa trên nghiên cću cąa Mateurs và Terra (2013). Kỹ thuật c¡ bÁn đá °ãc l°āng mô hình nā đến h¿n là °ãc l°āng OLS táng hāp. Những nhân tố nái t¿i đ°āc nghiên cću gßm tỷ lá nā, lāi nhuận, biến đáng thu nhập, tính thanh khoÁn, tài sÁn hữu hình, kỳ h¿n tài sÁn, c¡ hái tăng tr°áng, quy mô công ty và thuế. Do quan tâm đến l*nh vực Tài chính – Đầu t° trong ngành Khách s¿n – Du lịch cũng nh° kế thừa và tiếp nối những khoÁng trống cąa các nhà khoa học đi tr°ãc, bài nghiên cću lựa chọn thêm nhân tố khÁ năng chi trÁ nā (DSCR) cąa doanh nghiáp vào mơ hình nghiên cću vì đây cũng là mát lo¿i <tiêu chí= đÁm bÁo đ°āc cho khoÁn vay và giúp doanh nghiáp phát huy tối đa khÁ năng t¿o dịng tißn rịng mát cách hiáu q. Mơ hình táng quát đ°āc viết l¿i nh° sau:

Āą<b><small>�㕖,�㕡</small> = </b>�㗽<b><small>0</small> + </b><b><small>1</small></b>ý<b><small>,</small> + </b><b><small>2</small></b>ỵ<b><small>,</small> + </b><b><small>3</small></b><b><small>,</small> + </b><b><small>4</small></b><b><small>,</small> + </b><b><small>5</small></b><b><small>,</small> + </b>�㗽<b><small>6</small></b>�㔴Ā<b><small>�㕖,�㕡</small> + </b>

�㗽<b><small>7</small></b>Ć�㔼�㕍ý<b><small>�㕖,�㕡</small> + </b>�㗽<b><small>8</small></b><i><b>GROW</b></i><b><small>�㕖,�㕡</small> + </b>�㗽<b><small>9</small></b><i><b>TAX</b></i><b><small>�㕖,�㕡</small> + </b>�㗽<b><small>10</small></b><i><b>DSCR</b></i><b><small>�㕖,�㕡</small>+ ε<small>�㕖,�㕡</small></b>

Trong đó:

<i><b>MR<small>i,t</small></b> </i> Cấu trúc kỳ h¿n nā cąa Công ty i t¿i năm t

<i><b>LEV<small>i,t </small></b> </i> Tỷ lá nā Công ty i t¿i năm t

<i><b>PROF<small>i,t</small></b> </i> Lāi nhuận Công ty i t¿i năm t

<i><b>VOL<small>i,t</small></b> </i> Biến đáng thu nhập Công ty i t¿i năm t

<i><b>LIQ<small>i,t </small> </b></i> Tính thanh khn Cơng ty i t¿i năm t

<i><b>TAN<small>i,t</small></b> </i> Tài sÁn hữu hình Cơng ty i t¿i năm t

<i><b>AM<small>i,t</small></b> </i> Kỳ h¿n tài sÁn Công ty i t¿i năm t

<i><b>SIZE<small>i,t</small></b> </i> Quy mô Công ty i t¿i năm t

<i><b>GROW<small>i,t</small></b></i> C¡ hái tăng tr°áng Công ty i t¿i năm t

<i><b>TAX<small>i,t</small></b> </i> Thuế suất Công ty i t¿i năm t

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>DSCR<small>i,t</small></b> </i> Tỷ số khÁ năng chi trÁ nā Công ty i t¿i năm t

Cơng thćc tính:

<i><b>MR = </b></i>

<i><b>Vay nợ dài hạn </b></i>

<i><b>Vay nợ dài hạn + Vay nợ ngắn hạn </b></i>

<b>2) Hß sá khÁ nng thanh tốn tổng qt – HTQ </b>

Đây là biến phÁn ánh khÁ năng thanh toán chung cąa DN trong kỳ báo cáo. HTQ cho biết DN có khÁ năng thanh tốn đ°āc bao nhiêu lần nā phÁi trÁ bằng táng tài sÁn. "Táng số tài sÁn" đ°āc phÁn ánh á chỉ tiêu "Táng cáng tài sÁn" (Mã số 270) và "Nā phÁi trÁ" phÁn ánh á chỉ tiêu "Nā phÁi trÁ" (Mã số 300) trên BÁng cân đối kế toán. Chỉ số này phÁn ánh táng quát nhất năng lực thanh toán cąa DN trong ngắn và dài h¿n

Cơng thćc tính:

<i><b>HTQ = </b></i>

<i><b>Tổng TS Nợ phải trả </b></i>

Há số khÁ năng thanh toán táng quát (HTQ) thá hián:

– HTQ >2: PhÁn ánh khÁ năng thanh toán cąa doanh nghiáp rất tốt, tuy nhiên hiáu q sử dăng vốn có thá khơng cao và địn bẩy tài chính thấp. Doanh nghiáp sẽ khó có b°ãc tăng tr°áng v°āt bậc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

– 1≤ HTQ <2: PhÁn ánh vß c¡ bÁn, vãi l°āng táng TS hián có, doanh nghiáp hồn tồn đáp ćng đ°āc các khoÁn nā tãi h¿n.

– 0 ≤ HTQ <1: Thá hián khÁ năng thanh toán cąa doanh nghiáp thấp, khi chỉ số càng tiến dần vß 0, doanh nghiáp sẽ mất dần khÁ năng thanh toán, viác phá sÁn có thá xÁy ra nếu doanh nghiáp khơng có giÁi pháp thực sự phù hāp.

<b>3) Hß sá khÁ nng thanh tốn tąc thãi – HNTT </b>

Đây là biến cho thấy khÁ năng đáp ćng các khoÁn nā ngắn h¿n cąa DN là cao hay thấp. HNTT cho biết DN có khÁ năng thanh tốn đ°āc bao nhiêu lần nā ngắn h¿n bằng tài sÁn ngắn h¿n. Nā ngắn h¿n là những khoÁn nā mà DN phÁi thanh tốn trong vịng mát năm hay mát chu kỳ kinh doanh. Tài sÁn ngắn h¿n đ°āc phÁn ánh á chỉ tiêu "Tài sÁn ngắn h¿n" Măc A (Mã số 100) và " nā ngắn h¿n" đ°āc phÁn ánh á chỉ tiêu I "Nā ngắn h¿n" (Mã số 310) trên BÁng cân đối kế toán.

Há số này đặc biát hữu ích khi đánh giá tính thanh khoÁn cąa mát doanh nghiáp trong giai đo¿n nßn kinh tế đang gặp khąng hng (khi mà hàng tßn kho khơng tiêu thă đ°āc, các khn phÁi thu khó thu hßi). Tuy nhiên, trong nßn kinh tế án định, dùng tỷ số khÁ năng thanh tốn tćc thßi đánh giá tính thanh khoÁn cąa mát doanh nghiáp có thá xÁy ra sai sót. Bái lẽ, mát doanh nghiáp có mát l°āng lãn ngn tài chính khơng đ°āc sử dăng đßng ngh*a do doanh nghiáp đó sử dăng khơng hiáu q ngn vốn.

Há số khÁ năng thanh tốn hián thßi thá hián:

<b>HNTT thÃp, đặc bißt <1: Thá hián khÁ năng trÁ nā cąa doanh nghiáp yếu, là dấu </b>

hiáu báo tr°ãc những khó khăn tißm ẩn vß tài chính mà doanh nghiáp có thá gặp phÁi trong viác trÁ các khoÁn nā ngắn h¿n. Khi HNTT càng dần vß 0, doanh nghiáp càng mất khÁ năng chi trÁ, gia tăng nguy c¡ phá sÁn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>HNTT cao (>1): </b>Cho thấy doanh nghiáp có khÁ năng cao trong viác sẵn sàng thanh toán các khoÁn nā đến h¿n. Tỷ số càng cao càng đÁm bÁo khÁ năng chi trÁ cąa doanh nghiáp, tính thanh khoÁn á mćc cao. Tuy nhiên, trong mát số tr°ßng hāp, tỷ số quá cao ch°a chắc phÁn ánh khÁ năng thanh khoÁn cąa doanh nghiáp là tốt. Bái có thá ngn tài chính khơng đ°āc sử dăng hāp lý, hay hàng tßn kho quá lãn dẫn đến viác khi có biến đáng trên thị tr°ßng, l°āng hàng tßn kho khơng thá bán ra đá chun hố thành tißn.

<b>3.3.2. Bi¿n giÁi thích: 1) Tÿ lß nÿ - LEV </b>

Stephan và cáng sự (2011), Lemma và Negash (2011) cho thấy có sự gia tăng rąi ro thanh khoÁn vãi địn bẩy, do đó các DN có địn bẩy cao có thá đ°āc dự kiến sẽ sử dăng NDH h¡n đá giÁm bãt rąi ro kiát quá tài chính liên quan đến viác sử dăng nā vay trong cấu trúc vốn. Địn bẩy đ°āc tính bằng tỷ lá táng nā và táng tài sÁn cąa công ty.

Công thćc tính:

<i><b>LEV = </b></i>

<i><b>Tổng nợ Tổng tài sản </b></i>

<b>2) Lÿi nhuÃn – PROF </b>

Lý thuyết dựa trên thuế cho rằng lāi nhuận cąa công ty liên quan trực tiếp đến kỳ h¿n nā. Cơng ty ho¿t đáng có lāi nhuận thì thu nhập chịu thuế sẽ cao h¡n, do đó nhận đ°āc lāi ích thuế nhißu h¡n từ các khn nā dài h¿n. Bái vì NDH có thá giúp Cơng ty chọn lựa thßi điám thuế phù hāp đá mua l¿i hoặc tái phát hành thêm nā. Mặt khác, lý thuyết tín hiáu cho rằng viác vay NNH giúp thị tr°ßng nhận dián đ°āc chất l°āng cąa DN. Chỉ DN có lāi nhuận cao mãi vay NNH vì nó đ°āc tin t°áng vào khÁ năng tái tài trā trong t°¡ng lai (Flannery, 1986). Nh° vậy, theo lý thuyết dựa trên thuế, Cơng ty có lāi nhuận nhißu sẽ sử dăng nhißu nā NDH. Ng°āc l¿i, những lập luận dựa vào lý thuyết tín hiáu cho rằng cơng ty ho¿t đáng tốt, có lāi nhuận sẽ sử dăng nhißu NNH.

Kết quÁ từ những nghiên cću thực nghiám cũng không thống nhất vãi nhau. Cùng nghiên cću kỳ h¿n nā cąa các Công ty t¿i các quốc gia phát trián nh°ng Fan và cáng sự (2012) tìm thấy mối t°¡ng quan d°¡ng giữa kỳ h¿n nā và lāi nhuận. Lāi nhuận, đ°āc xác định bái tỷ lá giữa EBIT và táng tài sÁn cąa Cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Cơng thćc tính:

<i><b>PROF = </b></i>

<i><b>EBIT Tổng tài sản </b></i>

<b>3) Bi¿n đßng thu nhÃp – VOL </b>

Đá biến đáng lāi nhuận cũng là mát nhân tố đ¿i dián cho tình hình tài chính cąa các công ty. Flannery (1986) cho rằng các công ty có đá biến đáng lāi nhuận thấp càng có khÁ năng đá phát hành nā dài h¿n. Đá biến đáng trong bài nghiên cću này đ°āc đo l°ßng bằng logarit tự nhiên cąa (đá lách chuẩn cąa sai phân bậc nhất cąa lāi nhuận giữ l¿i chia cho táng tài sÁn).

Cơng thćc tính:

<i><b>VOL = Ln </b></i>

<i><b>Độ lệch chuẩn (Lợi nhuận giữ lại t – Lợi nhuận giữ lại t -1) Tổng tài sản </b></i>

<b>4) Tính thanh khoÁn – LIQ </b>

Mát nhân tố khác cũng đ¿i dián cho tình hình tài chính cąa DN là khÁ năng thanh khoÁn. Stephan và cáng sự (2011), Costa và cáng sự (20140 cho thấy rằng những DN có rąi ro thanh khn càng thấp, thì càng có xu h°ãng sử dăng NNH trong CTKHN và ng°āc l¿i. KhÁ năng thanh khoÁn đ°āc đ¿i dián bằng tỷ số thanh toán hián hành và đ°āc tính bằng tỷ lá tài sÁn ngắn h¿n và nā ngắn h¿n.

Cơng thćc tính:

<i><b>LIQ = </b></i>

<i><b>Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn </b></i>

<b>5) Tài sÁn hÿu hình – TAN </b>

Theo lý thuyết sự phù hāp, nhằm giÁm thiáu rąi ro và chi phí kiát quá tài chính, kỳ h¿n cąa những khoÁn vay nā cần phÁi phù hāp vãi kỳ h¿n cąa tài sÁn trong DN. Tài sÁn sử dăng lâu dài nên đ°āc tài trā bằng những khoÁn vay nā dài h¿n. Bằng nghiên cću thực nghiám, Krich và Terra (2012) phát hián mối t°¡ng quan d°¡ng giữa TSCĐ và kỳ h¿n nā. Những DN có nhißu tài sÁn hữu hình có thá thế chấp tốt h¡n, chi phí phá sÁn thấp h¡n do đó có thá vay nā vãi kỳ h¿n dài h¡n. Tuy nhiên, trong nghiên cću cąa Mateurs và Terra (2013) và Costa và cáng sự (2014) l¿i khơng tìm thấy bằng chćng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

nào chćng minh cho mối t°¡ng quan này. Tài sÁn hữu hình đ°āc xác định bái tỷ lá giữa tài sÁn cố định rịng và táng tài sÁn.

Cơng thćc tính:

<i><b>TAN = </b></i>

<i><b>Tài sản cố định rịng Tổng tài sản </b></i>

<b>6) Kÿ h¿n tài sÁn – AM </b>

Myers (1977) cho rằng mát cơng ty có thá kiám sốt đầu t° d°ãi mćc bằng cách rút ngắn kỳ h¿n nā. Dựa trên lý thuyết chi phí đ¿i dián và nghiên cću thực nghiám cąa mình nhấn m¿nh vai trị kỳ h¿n tài sÁn đến quyết định CTKHN cąa công ty, kỳ h¿n TS càng dài các DN càng sử dăng nhißu NDH. Nhißu nghiên cću thực nghiám cũng chỉ ra kỳ h¿n tài sÁn có t°¡ng quan d°¡ng vãi kỳ h¿n nā cąa các DN nh°: Stohs & Mauer (1996) , Stephan và cáng sự (2011), Lemma và Negash (2011). Biến kỳ h¿n tài sÁn đ°āc tính tốn bằng tài sÁn cố định hữu hình rịng chia cho chi phí khấu hao.

Cơng thćc tính:

<i><b>AM = </b></i>

<i><b>Tài sản rịng + Nhà máy + MMTB Chi phí khấu hao </b></i>

<b>7) Quy mô – SIZE </b>

Quy mô Công ty là mát nhân tố đ¿i dián cho viác xác định chi phí đ¿i dián cąa các cơng ty, theo đó các cơng ty có quy mơ nhỏ đ°āc coi là sẽ phát sinh chi phí đ¿i dián nhißu h¡n các cơng ty có quy mơ lãn, và vấn đß chi phí đ¿i dián l¿i Ánh h°áng đến quyết định lựa chọn kỳ h¿n nā. Do đó quy mơ công ty là mát nhân tố quan trọng khi xem xét các nhân tố tác đáng lên kỳ h¿n nā. Biến quy mơ cơng ty đ°āc tính bằng cách lấy logarit tự nhiên cąa táng tài sÁn.

<i><b>Cơng thćc tính: SIZE = Ln(tổng tài sản theo sổ sách) </b></i>

<b>8) CÂ hòi tng trng GROW </b>

Da trờn lý thuyt chi phí đ¿i dián, nghiên cću cąa Myer (1977), cơng ty có càng nhißu c¡ hái đầu t°, thì càng sử dăng nhißu NNH h¡n trong cấu trúc nā cąa mình đá giÁm vấn đß đầu t° d°ãi mćc. Và c¡ hái đầu t° có mối liên há mật thiết vãi tốc đá tăng tr°áng, theo đó, các cơng ty càng có tốc đá tăng tr°áng cao thì càng có nhißu c¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

hái đầu t° trong t°¡ng lai và ng°āc l¿i (Stephan và cáng sự (2011), Costa và cáng sự (2014)). Tốc đá tăng tr°áng đ°āc tính tốn bằng cách lấy tốc đá tăng tr°áng doanh thu (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vă) chia cho tốc đá tăng tr°áng táng tài sÁn.

Công thćc tính:

<i><b>TAX = </b></i>

<i><b>Thuế TNDN Thu nhập trước thuế </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>10) Tÿ sá khÁ nng trÁ nÿ - DSCR </b>

Há số trÁ nā vay, Há số năng lực trÁ nā, đôi khi viết tắt là DSCR (Debt service coverage ratio) là mát tỷ số tài chính đánh giá khÁ năng thanh tốn nā nói chung cąa doanh nghiáp. Tỷ số này cho biết đá chuẩn bị cho mßi đßng trÁ nā gốc và lãi, doanh nghiáp có bao nhiêu đßng có thá sử dăng đ°āc.

<b>DSCR >1: </b>cho thấy doanh nghiáp có đą tißm lực đá thanh tốn các khn nā mà khơng cần nhißu đến ngn vốn vay.

Nhìn chung: Chỉ số đá đo l°ßng mćc đá cân đối vß tài chính cąa doanh nghiáp. Từ đó biết doanh nghiáp có đang nā nần nhißu hay khơng. Đißu này giúp các nhà đầu t°, ngân hàng,... ra quyết định đầu t°, cho vay phù hāp vãi tình hình thực tế cąa doanh nghiáp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>BÁng 3.2: Tóm tÅt các bi¿n trong mơ hình hình nghiên cąu </b>

<i>Vay nợ dài hạn </i>

<i>Vay nợ dài hạn + Vay nợ ngắn hạn </i> <sup> </sup>

Kirch và Terra (2012), Lemma và Negash (2012), Correia và cáng sự (2014)

BCTC đã đ°āc kiám toán HTQ

<i>Tổng TS </i>

BCTC đã đ°āc kiám toán HNTT

<i>Tiền + các khoản tương đương tiền </i>

BCTC đã đ°āc kiám toán Tỷ lá nā

LEV

<i>Tổng nợ Tổng tài sản </i>

Lý thuyết tín hiáu

Cai và cáng sự (2008), Correia và cáng sự (2014), Costa và cáng sự (2014), Kirch và Terra (2012), Lemma và Negash (2012)

BCTC đã đ°āc kiám toán Lāi nhuận

PROF

<i> EBIT Tổng tài sản </i>

Lý thuyết tín hiáu

Kirch và Terra (2012), Mateurs và Terra (2013), Cai và cáng sự (2008), Correia và cáng sự (2014)

BCTC đã đ°āc kiám toán Biến đáng

thu nhập VOL

<i> Ln Độ lệch chuẩn (Lợi nhuận giữ lại t – Lợi nhuận giữ lại t -1) Tổng tài sản </i>

Lý thuyết

tín hiáu <sup>Lemma và Negash (2012) </sup>

BCTC đã đ°āc kiám toán Tính thanh

khoÁn LIQ

<i>Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn </i>

Lý thuyết tín hiáu

Costa và cáng sự (2014), Mateurs và Terra (2013)

BCTC đã đ°āc kiám toán

</div>

×