Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Kỹ thuật soạn thảo văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>I. Khái quát về văn bản, văn bản quản lý nhà nước</b>

<b>1. Khái niệm VB, VBQLNN</b>

A, Khái niệm văn bản

● Nghị quyết, quyết định, đề án, báo cáo, bia đá, hoành phi, câu đối, chúc thư, văn khế, thư tịch cổ, tác phẩm văn học hoặc khoa học kỹ thuật , công văn, giấy tờ khẩu hiệu , băng ghi âm, bản vẽ

● Nghĩa rộng: văn bản là vật mang tin đọc ghi bằng ký hiệu hay bằng ngôn ngữ, nghĩa là bất kỳ phương tiện nào dùng để ghi nhận và truyền đạt từ chủ thể này đến chủ thể khác

● nghĩa hẹp, văn bản được hiểu là các tài liệu, hồ sơ được hình thành trong quá trình hoạt của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế

● → Văn bản là phương tiện để chứa đựng thông tin và truyền đạt thông tin từ chủ thể này sang chủ thể khác bằng hệ thống ký hiệu ngôn ngữ hoặc bằng các ký hiệu, dấu hiệu khác.

B, Khái niệm Văn bản quản lý nhà nước

● văn bản quản lý nhà nước là VB do cơ quan nhà nước ban hành, nhằm truyền đạt các thông tin, các quyết định trong quản lý, theo thẩm quyền , thủ tục, trình tự do luật định

● Chủ thể- khách thể:

● Các thơng tin, quyết định quản lý: tính chất thơng tin, loại thông tin, quyết định● thẩm quyền, thủ tục và trình tự

C, Khái niệm văn bản hành chính

● là văn bản dùng làm công cụ quản lý và điều hành các nhà quản lý nhằm thực hiện nhiệm vụ giao tiếp , truyền đạt mệnh lệnh, trao đổi thông tin dưới dạng ngôn ngữ viết, theo phong cách hành chính cơng vụ

<b>2. Vai trị của văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước</b>

a, VB là yếu tố cơ bản tạo nên cơ quan Nhà nước● chính thức khai sinh CQNN

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

e, VB quản lý nhà nước đảm bảo thông tin cho hoạt động quản lý nhà nướcf, VB quản lý là phương tiện truyền đạt các quyết định quản lý

g, VB quản lý là phương tiện kiểm tra

<b>3. Chức năng của văn bản</b>

a, Chức năng thông tin

● Văn bản là phương tiện giao dịch chính thức○ Ghi lại

○ truyền đạt

○ giúp cơ quan thu nhận những thông tin cần thiết cho hoạt động quản lý○ giúp cơ quan đánh giá các thông tin thu được qua các hệ thống thông tin khác● Theo thời điểm, thông tin thường bao gồm 3 loại với nx nét đặc thù riêng

○ thông tin quá khứ: báo cáo○ thông tin hiện hành: biên bản○ thông tin dự báo: đề án , kế hoạch

● theo lĩnh vực quản lý: thơng tin chính trị, thơng tin kinh tế, thơng tin văn hoá - xã hội● theo thẩm quyền tạo lập thông tin

<b>-</b> VB là đầu mới để theo dõi, kiểm tra hoạt động của các cơ quan cấp dưới

<b>-</b> VB tạo nên sự ổn định trong công việc, thiết lập được các định mức cần thiết, tránh được cáchlàm tuỳ tiện, thiếu khoa học

<b>-từ giác độ chức năng quản lý, VBQL gồm hai loại:</b>

- tạo nên tính ổn định của bộ máy lãnh đạo và quản lý- tổ chức các hoạt động cụ thể theo quyền hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>II. Phân loại văn bản </b>

1.Các tiêu chí phân loại

<b>-Căn cứ nguồn gốc phát sinh:</b>

- Công văn: sử dụng trong lĩnh vực công và quản lý nhà nước- Tư văn: sử dụng trong tư nhân không đụng chạm đến nhà nước

<b>-</b> Căn cứ chứng năng của Văn Bản: VB quản lý và các tài liệu khác

<b>-</b> Căn cứ vào mục đích của văn bản: VB trao đổi, văn bản trình bày, Vb truyền đạt

<b>-</b> Căn cứ tính chất, hiệu lực pháp lý của vb:

- Văn bản mang tính quyền lực NN: quy phạm pháp luật và mệnh lệnh cụ thể - vb khơng mang tính quyền lực nhà nước

<b>-</b> Căn cứ địa điểm ban hành, thời gian ban hành, hướng chu chuyển của văn bản

2. Phân loại văn bản theo hiệu lực pháp lý

- Văn bản quy phạm pháp luật : tính ràng buộc và tính cưỡng chế- Văn bản hành chính: ko có tính ràng buộc và tính cưỡng chế

a, Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật - Khái niệm văn bản QPPL

Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trật tự luật định, trong đó có quy tắc xử sử chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo quy định hướng xã hội chủ nghĩa

2. Ủy ban thường vụ Quốc hội - Pháp lệnh: dùng khi chưa có luật- Nghị Quyết

- nghị quyết liên tịch3. Ủy ban thường vụ Quốc

hội và Đoàn Chủ tịch Ủyban trung ương Mặt trậnTổ quốc Việt Nam

- Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương MTTQVN

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4. Chủ tịch nước - lệnh, - quyết định

5. Chính phủ - Nghị định: giải thích chi tiết hoá các văn bản đặc biệt (bổ sung cho luật, bộ luật 06. Chính phủ và Đồn chủ tịch UBTW

chính - kinh tế đặc biệt

- Nghị quyết- Quyết định17. Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã - Nghị quyết18. Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã - Quyết định 3. Hệ thống văn bản hành chính

- Văn bản cá biệt

1. Quyết định cá biệt )(QĐ), Nghị quyết ,(cá biệt ) : quy định về chế độ, chính sách, tổ chức bộ máy, nhân sự và những vấn đề khác

- thực hiện 1 lần có 1 tác nhân , 1 sự việc hay 1 vấn đề cụ thể

2. Chỉ thị ( cá thể) (CT): giải quyết những cơng việc mang tính chất cá biệt của những các cơ quan quản lý nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4. Thông báo (TB): thông tin các vấn đề trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị , tổ chức, cá nhân .. để các đối tượng có liên quan biết hoặc thực thi

5. Chương trình (CTr): sắp xếp nội dung công tác, lịch làm việc cụ thể theo một trình tự nhất định và trong một thời gian nhất định

6. Kế hoạch (KH): xác định mục tiêu , yêu cầu, chỉ tiêu của nhiệm vụ cần hoàn thành trong một thời gian nhất định và các biện pháp về tổ chức, nhân sự,cơ sở vật chất, cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó

7. Phương Án(PA): dự kiến về cách thức trình tự tiến hành cơng việc trong hoàncảnh, điều kiện nhất định

8. Đề án (ĐA): trình bày dự tính: mục tiêu, kế hoạch thực hiện công tác trong 1 khoảng thời gian nhất định dựa trên cơ su=ở những đặc điểm, tình hình thực tiễn của cơ quan

9. Báo cáo (BC): phổ biến tình hình , sự việc, vụ việc, hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong một khoảng thời gian cụ thể nhằm kiến nghị các giải pháp đề nghị cấp trên cho phương hướng xử lý

10. Biên bản (BB): ghi lại các sự việt , vụ việc đã hoạc sang xaye ea dể làm chứng cu

11. Tờ trình (TTr)12. Cơng điện ()

15. Quy chế (QC)16. Quy định

<b> *Cơng văn:( ) =>là văn bản khơng có tên loại, khơng có tên, khơng ghi chữ cơng văn ghi đậm trên </b>

đầu khi viết văn bản

- Văn bản hành chính thơng thường:

III. Hiệu lực của văn bản

1. Hiệu lực về thời gian

a. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật

- Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn (45,10,7) ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành - văn bản quy phạm pháp luật phải được đăng công báo (3,15,7)

b. Đối với các văn bản không chứa đựng quy phạm pháp luật

- thường thời điểm có hiệu lực là thời điểm ban hành trừ khi ngày hiệu lực được ghi ở cuối văn bản

c. Hiệu lực trở về trước của vb qppl

- Nguyên tắc chung: không quy định hiệu lực hồi tố:

+ Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó pháp luật khơng quy định trách nhiệm pháp lý

+ quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn- Ngoại lệ: VB ở TW hay văn bản ở ĐP

- vd: ko thể xử phạt và áp dụng luật cho nx trường hợp xảy ra trước khi ra văn bản luật;d. Văn bản QPPL hết hiệu lực:

- Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản

- được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Chú ý: hiệu lực của văn bản thi hành : khi luật hết hiệu lực thì các cụm nghị quyết

nghị định cũng hết theo và cần đc thay thế bằng hệ thống văn bản pháp luật mới

2. Không gian và đối tượng áp dụng

- VB QPPL: của các cơ quan nhà nước cấp trung ương

- VBQPPL: của các cơ quan chính quyền nhà nước ở địa phương

- văn bản quy phạm pháp luật cx có hiệu lực đối với cơ quan, tổ chức, người nước ngồi ở VN

- Văn bản khơng chứa dụng quy phạm pháp luật có hiệu lực đối với phạm vi hẹp, cụ thể, đối với phạm vi hẹp, cụ thể, đối tượng rõ ràng, được chỉ định đích danh hoặc tùy theo nội dung ban hành

○ TH VBQPPL trong nước và điều ước QT có quy định khác nhau về cùng mộtvấn đề => ưu tiên điều ước QT

<b>CHƯƠNG 2: THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN </b>

I. Khổ giấy, kiểu trình bày , định lề trang văn bảnvà vị trí trình bày

- Khổ giấy :

● hình thức chung là khổ giấy A4,

- Kiểu trình bày : dọc , đối với chú thích, bảng biểu đi kèm có thể ngang- Định lề (2;2;3;1,5) trên dưới trái phải

- Cách trình bày:

- Dịng 1“CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ”, chữ in hoa,cỡ 12-13, kiểu đứng, đậm;chữ đậm là 12 thì chữ thường là 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- dòng 2:”Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, cbuwx in thường, cỡ 13-14, kiểu chữ đứng đậm, đặt cạnh dưới dòng 1; chữ cái đầu của các cụm từ được viết Hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ

- đường kẻ ngang: dưới dòng 2, nét liền, dài bằng dòng 2(lệnh draw, ko dùng underline )

-C1: chỉ ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành

-Áp dụng; Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP; VPQH,HDDT, uỷ ban của quốc hội hoặc hội đồng nhân dân và UBND các cấp, Đoàn đại biểu QHtỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,Tập đồn Kinh tế nhà nước, Tổng cơng ty 91

-Ghi đầy đủ hoặc viết tắt, chữ in hoa đứng đậm ,căn giữa, cỡ chữ ~ quốc hiệu

-C2: tên cơ quan, tổ chức ban hành (CQBH) đặt dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản (CQCQ)

-tên CQCQ trực tiếp ghi đầy đủ hoặc viết tắt, chữ in hoa, cỡ chữ ~ Quócp hiệu , kêir đứng canh giữa

-Tên CQBH ghi đầy đủ hoặc đc viết tắt chữ in hoa ciwx chữ~ quốc hieuu tiêu ngữ

<b>-đường kẻ ngang phía dưới nét liên, dài ⅓. hoặc ½ dịng chữ hoặc cân đối dịng chữ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

-Vị trí trình bày : đặt canh giữa dưới ten cơ quan , tổ chức ban hành vănbản

-cách trình bày

-“số”, bằng chữ in thường, ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13-14, kiểu chữ đứng; sau hai số “Số” có dấu 2 chấm (:), với nnx số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước, giữa số và ký hiệu ba bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt ký hiệu văn bản có dấu gạch nối, khơng cách chữ

-số của văn bản: số thứ tự đăng ký văn bản -gồm “số ”+<số Ả-rập>

-Tác dụng: giúp VT dễ quản lý và lưu trữ tiện cho ● Ký hiệu của văn bản

○ C1: gồm chữ viết tắt tên loại vb và chữ tiết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành VB.

○ Chú ý : đối với VBQPPL, giữa phần số và ký hiệu luôn ghi năm ban hành 4 con số

○ Ví dụ:

■ số: 113/2007/NĐ-CP ;■ số: 08/2011/NQ-HĐND■ số: 66/2012/CT-TTg

○ C2: gồm chữ viết tắt tên loại VB và chữ viết tắt chủ thể VB■ Ví dụ:

○ C4: gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành và chữ viết tắt lĩnh vực

■ VD:

■ số: 113/2007/HS-ST (hình sự - sơ thẩm)■ số: 113/2007/UBND-GD

<b>4. Địa danh và ngày , tháng, năm ban hành văn bản </b>

-Vị trí trình bày:

+ Đặt cạnh giữa dưới quốc hiệu, cùng một dòng với số, ký hiệu VB+ Cuối văn bản, trên chữ ký

+ Phần đầu nội dung của biên bản

-Cách trình bày: chữ in thường, cỡ 13, kiểu chữ nghiêng, các chữ cái đầu địa danh phảiviết hoa; sau địa danh có dấu phẩy

+ Địa danh: tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan, tổ chức ban hành theo sự phân cấp quản lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

● chú ý : chỉ ghi tên địa danh, khơng ghi tên đơn vị hành chính lãnh thổ như thành phố, tỉnh, quận, huyện, xã trừ 1 số ngoại lệ: theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử

○ trùng tên người, sự kiện lịch sử: TP. Hồ Chí Minh- Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ,

○ Bằng chữ số: Quận 1

○ Trùng tên trong cùng 1 đơn vị lãnh thổ: TP.Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Huyện Thanh Trì - Xã Thanh Trì

<b>5. Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản </b>

● Vị trí trình bày: đặt canh giữa phía dưới 4 thể thức trên ● Cách trình bày tên loại văn bản

○ chữ in hoa, cỡ 14, kiểu chữ đứng, đậm;○ C1: Tên văn bản

○ C2: Tên văn bản + Loại vụ việc mà VB giải quyết ■ VD: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

○ C3: tên văn bản + của + chủ thể có thẩm quyền ban hành

VD: QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ,QUYẾT ĐỊNH CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

● Cách trình bày trích yếu:

○ Đặt cạnh giặc, ngay dưới tên loại văn bản (ngoại trừ công văn), chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm

○ “Về việc" hoặc “V/v”+ một câu ngắn gọn hoặc 1 cụm từ

○ Đường kẻ ngang, dưới trích yếu, nét liền, có độ dài bằng ⅓ đến ½ độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ

<b>QUYẾT ĐỊNHVề việc điều động cán bộ</b>

Số: 72/VTLTNN-KTV/v kế hoạch kiểm tra công tác

văn thư, lưu trữ năm 2009

<b>6. Nội Dung (Phần III)7. Chữ Ký</b>

● Vị trí trình bày: tuỳ loại văn bản

○ Biên bản hội nghị: cuối văn bản, chữ ký chủ tịch và chữ ký thư ký○ Biên bản vụ việc: cuối văn bản, chữ ký đương sự, chủ thể có thẩm

quyền giải quyết, đại diện cơ quan chính quyền, người làm chứng,○ Vb khác: góc dưới bên phải văn bản

● Cách trình bày:

<b>QUYỀN HẠNCHỨC VỤ </b>

Chữ ký

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Họ và tên</b>

<b>Quyền hạn và chức vụ, in hoa, đậm đứng, cỡ 13Họ và tên: chữ in thường , cỡ 13, kiểu chữ đứng đậm● Các kiểu chữ ký:</b>

<b>● chữ ký thay mặt (TM.): Cơ quan hoạt động theo nguyên tắc tập thể, lấy đa số</b>

phiếu, ví dụ: QH, UBTVQH, UBND, HĐND, HĐTPTANDTC,..

<b>● Ví dụ : ™. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂM</b>

○ ™. ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI

<b>● Chữ ký là ký thay (KT.): cấp phó được giao phụ trách ký thay cấp trưởng● VD: KT. CHỦ TỊCH</b>

PHÓ CHỦ TỊCHKT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNGKT. HIỆU TRƯỞNGPHÓ HIỆU TRƯỞNG

<b>● Chữ ký thừa lệnh(TL.): khi cấp trưởng phân cấp quản lý uỷ quyền cho cấp </b>

dưới trực thuộc

<b>● vd: TL. HIỆU TRƯỞNG</b>

<b>○ TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH○ TL. BỘ TRƯỞNG</b>

<b>VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ</b>

<b>● Chữ ký thừa uỷ quyền (TUQ.): cấp trưởng uỷ quyền cho cấp dưới● VD: TUQ. GIÁM ĐỐC</b>

<b>● TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ (thường khi sự vụ sảy ra bất thường </b>

và không thường niên)

<b>● chữ ký quyền thủ trưởng (Q.): Cấp phó lên thay trong thời kỳ khuyết cấp </b>

trưởng; cán bộ ở khu vực khác chuyển về tạm quyền

<b>● Chú ý:</b>

<b>○ Đối với văn bản hành chính, trước họ và tên của người ký, không ghi </b>

học hàm , học vị và các danh hiệu danh dự khác. Đối với văn bản giao dịch; văn bản của các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học hoặc lực lượng vũ trang được ghi thêm học hàm, học vị, quân hàm

in thường, cỡ 11, kiểu chữ đứng

-dòng cuối cùng - “lưu: VT.VP,5”- văn thư, văn phòng(đơn vị soạn thảo, ) vd: nơi ban hành là đoàn tn thì ghi là đồn thanh niên, số 5 là số bảnđược in ra

-chú ý : một số văn bản ko trình bày thể thức này: biên bản, luật, pháp lệnh, đơn xin, đơn từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

-phần liệt kê thường là: để xem xét , giải quyết; để thi hành, để kiểm tra,giám sát, để báo cáo, để trao đổi công việc, để biết và để lưu.

-hai phịng thường xuất hiện: phịng tài chính, phịng nhân sự, -viết tối thiểu 3 cái liên quan

<b>III. Soạn thảo nội dung văn bản:● Phần mở đầu:</b>

○ Trình bày cơ sở, lý do, mục đích ban hành.“Văn bản được ban hành dựa trên cơ sở nào?”Dựa vào đâu để ban hành và ban hành để làm gì “

<b>● Phần nội dung chính: tuỳ loại vb, thơng thường: </b>

○ Những quy tắc xử xự chung○ những mệnh lệnh áp dụng cụ thể

○ Những thông tin cần truyền tải đối với đối tượng thi hành

<b>● Phần kết thúc: Trình bày hiệu lực pháp lý của VB ● Nội dung văn bản phải đảm bảo những yêu cầu:</b>

○ Phù hợp với hình thức văn bản được sử dụng

○ Phù hợp với đường lối chủ trương chính sách, quy định ○ được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác

○ Sử dụng ngơn ngữ văn phong hành chính1. Soạn thảo phần mở đầu:

a. Cơ sở, lý do, mục đích ban hành, thường căn cứ và 2 cơ sở:i.Cơ sở pháp lý

- Khái niệm: là những chuẩn mực pháp lý mà theo đó VB ban hànhđảm bảo tính hợp pháp

- Yêu cầu soạn thảo:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

○ ví dụ: “... được quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ về cơng tác văn thư";○ Trong các lần viện dẫn tiếp theo chỉ ghi tên và lại số, ký hiệu của

- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả hơn nữa….- Để thực hiện tốt hơn nữa….

● Các căn cứ pháp lý này chỉ quy định nội dung trực tiếp của vấn đề cần điều chỉnh, không quy định về thẩm quyền của chủ thể ban hành.b. Cơ sở thực tế

- Ý nghĩa: đảm bảo VB: ban hành đáp ứng nhu cầu thực tế đòi hỏi.- Đối với VBPL theo kết cấu điều khoản:

CSTT được trình bày với cơng thức bắt đầu từ “Xét…” hoặc “Theo…”

- Sau từ “Xét…” là hành vi đề nghị của cấp dưới hoặc văn bản HC do cấp dưới đề xuất

- Ví dụ: Xét biên bản xử lý hành chính*((tất cả các quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

Xét biên bản của hội đồng thi đua khen thưởng(cho tất cả các quyết định khen thưởng)

Xét biên bản kiểm phiếu (Bầu nhận sự, xét nhân sự có bỏ phiếu)

- Sau từ “theo..l”là ý kiến chủ đạo của cấp trên hoặc văn bản HC của cấp trên, văn bản của cấp uỷ ĐẢng, của nx cơ quan ngang cấp phối hợp thực hiện

- Ví dụ:

- Theo đề nghị của Cục Trưởng cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Khoa học và đào TẠO - BỘ Ý TẾ- cục trưởng cục …

+ ĐỐI với văn bản theo kết cấu nghị luận:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CƠ SỞ THực tế được thể hiện thơng qua việc trình bày thực trạng của cv cần đc giải quyết bao gồm

- Kết quả đạt đc- hạn chế vướng mắc

- nguyên nhân những hạn chếChú ý; Mở đầu của văn bản hành chính

- Nêu lý do, mục đích ban hành văn bản

- nêu khái qt tình hình khi thực hiện cơng việc (báo cáo)- Nêu thời gian, địa điểm xảy ra sự việc(biên bản)

- Văn bản hành chính đều được diễn đạt bởi kêt scaasu nghị luận, đo vậy cách viết phần mở đầu tương tự như VBPL theo kết cấu nghị luận

2. Soạn thảo phần nọi dung chính

a. Nọi dung chính của VBQPPL là ccsc quy tắc xử sự chung, được trình bày theo bố cục; chương, mục, điều khoản, điểm (tiết)

i.Cách diễn đạt quy phạm

- Cấm thực hiện hành vi:Khơng được

Cấm -> Làm gì?Nghiệm cấm

- bắt buộc thực hiện hành vi Có nghịa cụ

Ai -> có nghĩa vụ _. làm gì Phải

</div>

×