Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ MÔ TẢ FULL HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 136 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1.1 <small>Tủ phân phối điện...1</small>

1.1.1 <small>Tiêu chuẩn áp dụng tủ điện...1</small>

1.1.2 <small>Tiêu chuẩn áp dụng cho nhà sản xuất tủ điện...1</small>

1.1.3 <small>Cấu tạo của tủ phân phối...1</small>

1.1.4 <small>Các chức năng bảo vệ...2</small>

1.1.5 <small>Tủ phân phối chính...2</small>

1.1.6 <small>Thanh cái, giá đỡ và đấu nối trong tủ...2</small>

1.1.7 <small>Các nhãn hiệu trong tủ...3</small>

1.1.8 <small>Yêu cầu bảo vệ và điều khiển cho thiết bị...3</small>

1.1.9 <small>Tủ phân phối khu vực và tầng...4</small>

1.1.10 <small>Tủ điện tại phòng...5</small>

1.2 <small>Thiết bị điện...5</small>

1.2.1 <small>Cầu dao ngắt tự động chính phần hạ thế...5</small>

1.2.2 <small>Bộ chuyển nguồn tự động giữa điện lưới và máy phát điện (ATS)...5</small>

1.3 <small>Thiết bị bảo vệ, điều khiển...7</small>

1.6 <small>Cáp và dây cáp điện...11</small>

1.6.1 <small>Cáp hạ thế 11</small>1.6.2 <small>Dây cáp nối đất...12</small>

1.6.3 <small>Dây cáp chống cháy...12</small>

1.7 <small>Thang cáp, máng cáp và ống bảo vệ...12</small>

1.7.1 <small>Thang cáp 14</small>1.7.2 <small>Cable tray (khay cáp)...14</small>

1.7.3 <small>Ống bảo vệ 15</small>1.7.4 <small>Hộp nối – hộp chờ...16</small>

1.7.5 <small>Nối đất16</small>1.7.6 <small>Khả năng chịu lửa...16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.1 <small>...Mục đích và phạm vi sử dụng:...21</small>2.2 <small>...Điều kiện kỹ thuật nơi vận hành thiết bị:...22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.3 <small>...Yêu cầu kỹ thuật thiết bị</small>

3.1 <small>Yêu cầu chung...49</small>

3.1.1 <small>Các tiêu chuẩn kỹ thuật...49</small>

3.1.2 <small>Viện chứng nhận...49</small>

3.1.3 <small>Các qui định, giấy phép và chi phí...49</small>

3.1.4 <small>Điện, nước phục vụ thi cơng...50</small>

3.1.5 <small>Khảo sát công trường...50</small>

3.1.6 <small>Kiểm tra bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật...50</small>

3.1.7 <small>Tiến độ công việc...50</small>

3.1.8 <small>Họp ban quản lý dự án...50</small>

3.1.9 <small>Trình duyệt vật tư...51</small>

3.1.10 <small>Bản vẽ thi cơng...51</small>

3.1.11 <small>Trình mẫu 52</small>3.1.12 <small>Tính khả thi 52</small>3.1.13 <small>Chống ăn mịn...52</small>

3.1.14 <small>Tráng kẽm 53</small>3.1.15 <small>Chống thấm53</small>3.1.16 <small>Vá, bít kín, ngăn lửa...53</small>

3.1.23 <small>Bảo hành cơng việc để hồn thiện...55</small>

3.1.24 <small>Bảo trì và bảo dưỡng...55</small>

3.1.25 <small>Màu qui định cho hệ thống điện...55</small>

3.2 <small>Yêu cầu kỹ thuật đối với vật tư và thiết bị...56</small>

3.2.1 <small>Tổng quát 56</small>3.2.2 <small>Máy bơm56</small>3.3 <small>Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác lắp đặt hệ thống ống...63</small>

3.3.1 <small>Tổng quát 63</small>3.3.2 <small>Mối nối liền và mối nối chéo...63</small>

3.3.3 <small>Hình dạng bên ngồi...63</small>

3.3.4 <small>Tay nghề64</small>3.3.5 <small>Vị trí của Thiết bị...64</small>

3.3.6 <small>Bảo quản và vệ sinh...64</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.3.7 <small>Đấu nối vào thiết bị...64</small>3.3.8 <small>Sự giãn nở và co rút...64</small>3.3.9 <small>Việc sắp đặt khác nhau...65</small>3.3.10 <small>Các ống lót 65</small>

3.3.11 <small>Mối nối ống65</small>

3.3.12 <small>Sàn, Tường và Tấm trần...68</small>3.3.13 <small>Công việc cắt và Sửa chữa...68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3.14 <small>Kiến trúc mặt dựng...68</small>

3.3.15 <small>Điểm dừng của Hệ thống ống nước cấp và nước thốt...68</small>

3.3.16 <small>Nắp chụp68</small>3.3.17 <small>Van68</small>3.3.18 <small>Bẫy nước69</small>3.3.19 <small>Thơng tắc 69</small>3.3.20 <small>Ống thoát (xả)...69</small>

3.4 <small>Hệ thống ống thoát phân và nước thải...69</small>

3.4.1 <small>Độ dốc69</small>3.4.2 <small>Phụ kiện69</small>3.4.3 <small>Ống hơi70</small>3.4.4 <small>Các hệ thống ống...70</small>

3.5 <small>Yêu cầu đối với hệ thống thoát nước mưa...71</small>

3.5.1 <small>Tổng quát 71</small>3.5.2 <small>Thiết kế71</small>3.5.3 <small>Chất lượng 71</small>3.5.4 <small>Phễu thu nước mưa...72</small>

3.5.5 <small>Nắp hố thăm...73</small>

3.5.6 <small>Thi công73</small>3.5.7 <small>Thử nghiệm75</small>3.5.8 <small>Thủ tục76CHƯƠNG V: YÊU CẦU KỸ THUẬT HỆ THỐNG BÁO CHÁY...77</small>

4.1 <small>Mục đích và phạm vi sử dụng...77</small>

4.1.1 <small>Mục đích sử dụng...77</small>

4.1.2 <small>Điều kiện mơi trường vận hành (điều kiện khí hậu, an toàn chống cháy, nổ)...77</small>

4.1.3 <small>Thời hạn sử dụng dự kiến...77</small>

4.2 <small>Điều kiện kỹ thuật nơi vận hành thiết bị...77</small>

4.2.1 <small>Điều kiện công nghệ - kỹ thuật vận hành thiết bị (chế độ làm việc, áp suất và nhiệt độ làm việc cũng như các thông số khác của hạng mục sản xuất)...77</small>

4.2.2 <small>Yêu cầu chung đối với thiết bị...77</small>

4.2.3 <small>Tiêu chuẩn chế tạo...78</small>

4.2.4 <small>Yêu cầu về kỹ thuật, cơng nghệ và cấu trúc đối với phần chính của thiết bị và các bộ phận cấu thành riêngbiệt:78</small>4.2.5 <small>Các bộ phận, thiết bị của hệ thống...79</small>

4.2.6 <small>Thông số thiết bị chính của hệ thống...81</small>

4.2.7 <small>u cầu về cơng việc lắp đặt chạy thử và đưa thiết bị vào vận hành...82</small>

4.2.8 <small>Hướng dẫn 85</small>4.2.9 <small>Yêu cầu về đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp và an tồn môi trường...85</small>

<small>CHƯƠNG VI: YÊU CẦU KỸ THUẬT HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY...87</small>

6.1 <small>Mục đích và phạm vi sử dụng...87</small>

6.1.1 <small>Mục đích sử dụng...87</small>

6.1.2 <small>Điều kiện mơi trường vận hành (điều kiện khí hậu, an tồn chống cháy, nổ)...87</small>

6.1.3 <small>Thời hạn sử dụng dự kiến...87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6.2 <small>Điều kiện kỹ thuật nơi vận hành thiết bị...87</small>

6.2.1 <small>Điều kiện công nghệ - kỹ thuật vận hành thiết bị (chế độ làm việc, áp suất và nhiệt độ làm việc cũng như các thông số khác của hạng mục sản xuất)...87</small>

6.3 <small>Yêu cầu chung đối với thiết bị...87</small>

6.3.1 <small>Tương thích với các thiết bị công nghệ, vật tư và hệ thống kiểm tra, điều khiển hiện có...87</small>

6.3.2 <small>Yêu cầu về bảo vệ thiết bị khỏi bị ăn mịn bởi mơi trường làm việc và mơi trường bên ngồi...88</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

6.3.3 <small>Thời hạn bảo hành thiết bị...88</small>

6.3.4 <small>Tiêu chuẩn chế tạo...88</small>

6.3.5 <small>Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ và cấu trúc đối với phần chính của thiết bị và các bộ phận cấu thành riêngbiệt:89CH ƯƠNG VII: YÊU CẦU KỸ THUẬT HỆ THỐNG CHỐNG SÉT...98</small>

7.1 <small>Mục đích và phạm vi...98</small>

7.1.1 <small>Mục đích sử dụng...98</small>

7.1.2 <small>Điều kiện mơi trường vận hành (điều kiện khí hậu, an tồn chống cháy, nổ)...98</small>

7.1.3 <small>Thời hạn sử dụng dự kiến...98</small>

7.2 <small>Điều kiện kỹ thuật nơi vận hành thiết bị...98</small>

7.3 <small>Yêu cầu chung đối với thiết bị...98</small>

7.3.1 <small>Tương thích với các thiết bị cơng nghệ, vật tư và hệ thống kiểm tra, điều khiển hiện có...98</small>

7.3.2 <small>Yêu cầu về bảo vệ thiết bị khỏi bị ăn mịn bởi mơi trường làm việc và mơi trường bên ngoài...98</small>

7.3.3 <small>Thời hạn bảo hành thiết bị...98</small>

7.3.4 <small>Phụ tùng và vật tư (danh mục tiêu chuẩn của phụ tùng cho thời gian bảo hành, cho một khoảng thời giannhất định sau khi hết hạn bản hành thiết bị)...98</small>

7.3.5 <small>Yêu cầu đảm bảo chất lượng thiết bị trong vận chuyển, lưu giữ và trong thời gian vận hành có bảo hành:98</small>7.3.6 <small>.Yêu cầu liên quan đến sửa chữa, bảo dưỡng và lưu giữ thiết bị sau khi hết hạn bảo hành...99</small>

7.3.7 <small>Các dịch vụ cần thiết...99</small>

7.4 <small>Tiêu chuẩn chế tạo...99</small>

7.5 <small>Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ và cấu trúc đối với phần chính của thiết bị và các bộ phận cấu thành riêngbiệt:99</small>7.5.1 <small>Yêu cầu về tính năng...99</small>

7.5.2 <small>Yêu cầu về xuất sứ, tính đồng bộ...99</small>

7.5.3 <small>Hệ thống chống sét...99</small>

7.5.4 <small>Yêu cầu về công việc lắp đặt, chạy thử và đưa thiết bị vào vận hành...100</small>

7.5.5 <small>Yêu cầu về đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp và an tồn mơi trường...100</small>

<small>CHƯƠNG VIII: U CẦU KỸ THUẬT MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP...101</small>

8.1 <small>Yêu cầu kỹ thuật máy phát điện...101</small>

8.1.1 <small>Mục đích và phạm vi sử dụng...101</small>

8.1.2 <small>Điều kiện kỹ thuật nơi vận hành thiết bị...101</small>

8.1.3 <small>Yêu cầu chung đối với thiết bị...101</small>

8.1.4 <small>Tiêu chuẩn chế tạo...102</small>

8.1.5 <small>Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ và cấu trúc đối với phần chính của thiết bị và các bộ phận cấu thành riêngbiệt:102</small>8.1.6 <small>Tiêu chuẩn chất lượng...106</small>

8.1.7 <small>Yêu cầu về công việc lắp đặt, chạy thử và đưa thiết bị vào vận hành...106</small>

8.1.8 <small>Yêu cầu về đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp và an tồn mơi trường...108</small>

8.2 <small>u cầu kỹ thuật tram biến áp...108</small>

8.2.1 <small>Mục đích và phạm vi sử dụng...108</small>

8.2.2 <small>Điều kiện kỹ thuật nơi vận hành thiết bị...108</small>

8.2.3 <small>Yêu cầu chung đối với thiết bị...109</small>

8.2.4 <small>Tiêu chuẩn chế tạo...109</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8.2.5 <small>Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ và cấu trúc đối với phần chính của thiết bị và các bộ phận cấu thành riêngbiệt:110</small>

8.2.6 <small>Yêu cầu về công việc lắp đặt, chạy thử và đưa thiết bị vào vận hành...117</small>8.2.7 <small>Yêu cầu về đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh cơng nghiệp và an tồn mơi trường...118</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG I: YÊU CẦU KỸ THUẬT & MÔ TẢ HỆ THỐNG ĐIỆN</b>

<b>Hình ảnh lắp đăt tủ điện phân phối hạ thế</b>

1.1.1<b>Tiêu chuẩn áp dụng tủ điện:</b>

an toàn

- Điện áp chịu xung tiêu chuẩn: 6kV- Điện áp cách điện: 690V

- Tần số danh định: 50Hz

- <i>Dòng ngắn mạch [kA] 65kA/3s</i>

- Cấp bảo vệ khi đóng, mở cửa: IP42 / IP20.

1.1.2 <b>Tiêu chuẩn áp dụng cho nhà sản xuất tủ điện:</b>

Nhằm đảm bảo sự an toàn cho con người và thiết bị, nhà sản xuất tủ điện phải cung cấp chứng chỉ kiểm định điển (Type Test) theo tiêu chuẩn IEC 61439-1, ASTA chứng nhận tủ Type Test được thiết kế đạt tới Form 4B ở cấp bảo vệ IP54 với dịng định mức chính lên đến 4000A ngay khi chào thầu. Tên nhà sản xuất/nước sản xuất của mẫu thử nghiệm trong chứng chỉ thử nghiệm điển hình phải giống tên nhà sản xuất/nước sản xuất của hàng hóa chào thầu.

1.1.3 <b>Cấu tạo của tủ phân phối</b>

- Vỏ tủ

- Vỏ tủ được sản xuất theo loại form 2a- Hệ thống thanh cái phân phối

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Các thiết bị đóng ngắt, bảo vệ, điều khiển- Bộ chuyển nguồn tự động

- Các thiết bị hiển thị như đồng hồ, đèn báo hiệu.vv…- Phần đấu nối cho các tuyến cáp đi ra ngoài

- Các phụ kiện lắp đặt1.1.4 <b>Các chức năng bảo vệ</b>

- Chống lại quá trình xâm nhập của nước

- Bảo vệ chống hư hỏng về phần cơ khí cho các thiết bị- Chống mài mịn, rỉ sét

- Các miệng hở phải có lưới chống cơn trùng

- Vỏ tủ được cấu tạo phải thỏa mãn những yêu cầu chính sau

• Cấu tạo bằng thép lá, mạ điện, sơn 2 lớp sơn tĩnh điện trong và ngồi• Vỏ tủ có độ dày  1,0 mm

• Cửa tủ có độ dày  2 mm

• Cửa phải khố được, gắn các đồng hồ đo lường, đèn báo hiệu, nút điều khiển;• Phần thép lá cấu tạo vỏ tủ và các phần kim loại trong tủ phải được gấp, hàn vàtăng cường để vỏ tủ được cứng, không bị võng, vặn hay biến dạng. Các bộ phận kimloại phải được hình thành sao cho khi tháo dỡ không bị lộ các cạnh thơ, sắc

• Các cửa tủ có chiều cao trên 1,5m phải được trang bị một hệ thống đóng nhanh 3điểm hoạt động chỉ cần 1 tay nấm để khóa. Các cửa phải được lắp bản lề với các trụbằng thép khơng rỉ

• Tủ phân phối phải có mặt bảo vệ bên ngồi, để khi mở của tủ người vận hànhkhơng chạm được vào các phần mang điện phía trong tủ.

1.1.5 <b>Tủ phân phối chính</b>

- Các tủ phân phối chính được lắp đặt trên sàn phải có các phương tiện nâng cẩu gồm 4bu lơng có lỗ khun tháo dỡ được đường kính 30/54 mm, nối dây với các giá đỡ. Cácgiá đỡ phải được đặt ở vị trí bảo đảm cho lực nâng theo phương thẳng đứng khôngtruyền lên đỉnh tủ phân phối mà truyền lên toàn bộ các bên của tủ

- Các đường dẫn cáp có kích thước thích hợp phải được cung cấp trong phạm vi tủ phânphối và ở dưới hoặc trên các điểm kết nối của dây cáp với thết bị. Phải có giá lắp thíchhợp để cố định các đường dẫn cáp theo suốt chiều dài, có đủ khơng gian cho việc kết nốivới các thiết bị như trong sơ đồ

- Ở những vị trí kết nối giữa thanh cái và thanh cái hoặc dây cáp phải được sử dụng cácbu lơng thích hợp.

1.1.6 <b>Thanh cái, giá đỡ và đấu nối trong tủ</b>

- Việc phân phối tải cho các tuyến trong tủ phải sử dụng thanh cái được chế tạo bằngđồng chịu sức kéo, dẫn điện tốt, có độ sạch điện phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Việc lựa chọn tiết diện và cách ly cho các thanh cái phải tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC60664-1

- Trừ các bộ ráp thanh cái được bọc kín hoặc được nhúng hoàn toàn trong PVC, cácthanh cái khác đều phải được phủ lớp vật liệu côpôlyme acrilic được cơ quan cung cấpchấp thuận, phải cung cấp các nhãn hiệu cảnh báo trên các thanh cái được xử lý trực tiếp- Thanh cái phải được ghi nhận, đánh dấu để nhận biết được theo thứ tự pha (có thểđánh dấu bằng các vỏ bọc PVC cùng màu với màu của dây cáp theo thứ tự pha

- Hệ thống thanh cái trong tủ được lựa chọn sao cho có thể chịu được tác động tối đa vềnhiệt, cơ, từ trường trong trường hợp có sự cố với thời gian lớn hơn thời gian các bảo vệsẽ tác động

- Thanh cái cho trung tính phải được lựa chọn có cùng tính chất và kích cỡ như thanhcái cho các pha

- Các tuyến dây cáp bên trong tủ sẽ được kết nối với các tuyến dây cáp bên ngoài từ cácthiết bị tại các terminal được đặt phía dưới của tủ phân phối. Màn che bảo vệ không chochạm vào các terminal phải được lắp bằng nhựa trong suốt để người vận hành có thể quansát được

- Phải sử dụng các đầu coss và vỏ bọc bảo vệ cho các đầu kết nối của dây cáp

- Một thanh cái tiếp đất được lắp đặt trong tủ phân phối ở phía đáy tủ để phân phối dâyđất cho các thiết bị, có kích thước phù hợp các yêu cầu của các đường kết nối. Đây là hệthống TN với trung tính nối đất lặp lại, do đó thanh cái tiếp đất phải được kết nối vớithanh cái trung tính

- Các dây dẫn tiếp địa có tiết diện lớn hơn 6 mm2 phải sử dụng các đầu coss loại có lỗ(đường kính tối thiểu 8 mm<small>2</small>) với các vịng đệm, bu lơng. Các dây tiếp đất nhỏ hơn 6mm2 cũng phải được kết nối bằng các đầu coss

- Vỏ của tủ phải được kết nối với thanh tiếp địa, cửa tủ được sử dụng loại dây đồng tếtđể kết nối với thanh tiếp địa

- Trên vỏ tủ phải có nhãn cho tên tủ, nhãn phải được khắc. Các chữ phải có chiều cao ítnhất là 30mm

- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý phải được ép nhựa và dán bên trong cửa tủ1.1.7 <b>Các nhãn hiệu trong tủ</b>

- Toàn bộ các cầu dao, thiết bị, dây cáp,… trong tủ phải được ghi nhãn thích hợp. Cácchữ phải có chiều cao ít nhất là 3mm, các nhãn cho các thiết bị phải không bị che khuấtbởi các đường dây. Không chấp thuận việc sử dụng băng keo 2 mặt để dán nhãn

- Thông tin trên nhãn phải thể hiện đầy đủ về việc bảo vệ, điều khiển- Bên ngồi mỗi tủ phân phối phải có nhãn ghi tên tủ.

1.1.8 <b>Yêu cầu bảo vệ và điều khiển cho thiết bị</b>

- Nguyên tắc bảo vệ đã được thể hiện trên các bản vẽ sơ đồ nguyên lý hệ thống điện;- Bảo vệ chống quá tải và ngắn mạch với cầu dao ngắt tự động:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

• Nguyên tắc từ cho quá tải cao và ngắn mạch• Nguyên tắc nhiệt cho quá tải thấp

• Các tiếp điểm phụ cho phần báo hiệu, báo sự cố• Điều khiển đóng ngắt các tuyến đèn bằng

• Cơng tắc trong khu vực.

- Các thiết bị bảo vệ phải được lựa chọn đồng bộ và có tính phối hợp nhau cao nhất.1.1.9 <b>Tủ phân phối khu vực và tầng</b>

<b>Hình ảnh đấu nối tủ điện Tầng</b>

- Các tủ phân phối tầng được cấp nguồn từ tủ phân phối chính MSB- Các tủ phân phối tầng được lắp đặt sảnh Tầng như mô tả trong bản vẽ

- Các thiết bị và nguyên tắc hoạt động của tủ phân phối tầng phải tuân theo những thểhiện trên sơ đồ nguyên lý. Việc bảo vệ nhằm bảo đảm tính liên tục của nguồn cung cấptrong trường hợp có sự cố xảy ra, khi lựa chọn thiết bị bảo vệ nhà thầu cần phải tuân theocác yêu cầu sau:

• Tính chọn lọc giữa các cầu dao ngắt tự động• Khả năng cắt dịng ngắn mạch

- Tủ, thiết bị, tuyến cáp phải được ghi nhãn đầy đủ.- Vỏ tủ được sản xuất theo loại form 2a

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1.11 <b>Tủ điện lắp đặt trong phịng (căn hộ)</b>

<b>Hình ảnh mơ tả tủ điện phịng (vỏ tủ và thiết bị tủ)</b>

- Kích thước của mỗi tủ dựa vào số lượng các thiết bị có trong tủ và phải được dựphòng 30%

- Các tủ phân phối được nhà thầu cung cấp phải đáp ứng được các u cầu chính sau:• Loại lắp âm tường

• Thỏa tiêu chuẩn : IEC 493-3• Độ cách điện cao

- Nhiệt đới hóa;

- Tự động ngắt khi có tín hiệu báo sự cố từ máy biến áp và từ nút nhấn khẩn cấp;- Tiếp điểm phụ và tiếp điểm báo sự cố.

- Điều khiển đóng mở bằng động cơ (theo thể hiện trên bản vẽ).

1.2.2 <b>Bộ chuyển nguồn tự động giữa điện lưới và máy phát điện (ATS)</b>

- Tủ chuyển nguồn tự động dùng để chuyển đổi nguồn điện cung cấp giữa máy biến áp và máy phát điện;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Tủ chuyển nguồn tự động thuộc loại bước kép, kết nối bằng điện và cơ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Phải chuyển nguồn tự động khi mất nguồn điện cung cấp từ lưới và trở lại khi nguồn điện lưới phục hồi trên các pha

- Tự động điều khiển.

<b>Tiêu chuẩn cho bộ chuyển nguồn tự động:</b>

- TCVN 3623-81 : Khí cụ điện chuyển mạch điện áp tới 1000V.

<b>Một bộ chuyển nguồn tự động gồm có các phần chính như sau:</b>

- Bộ chuyển nguồn ATS có thông số điện định mức thường ghi trên bản vẽ- Ngắt khi có sự cố khẩn cấp

- Động cơ điều khiển đóng hoặc ngắt cầu dao- Tiếp điểm phụ, báo động.

<b>Bộ điều khiển hoạt động chuyển nguồn với các thiết bị chính như sau:</b>

- Phần đưa tín hiệu đến bộ điều khiển để đóng cầu dao và khởi động máy phát- Relay kiểm tra điện áp

- Relay trì hỗn thời gian chuyển nguồn từ dự phịng sang bình thường : phải đượctrang bị để làm chậm thời gian đóng ngắt của bộ cầu dao, khoảng điều chỉnh 0 30 giây 30 giây- Relay tần số

- Relay trì hỗn thời gian đưa tín hiệu đến bộ điều khiển để ngừng máy phát điện : làmchậm thời gian tắt máy phát điện sau khi nguồn điện cung cấp đã chuyển sang điện lưới,khoảng điều chỉnh 0 15 phút 30 giây

- Bộ lựa chọn chế độ : Thử nghiệm, điều khiển bằng tay, tự động, tắt- Đèn báo hiệu vị trí của bộ chuyển nguồn

- Chuông và đèn báo động- Phụ kiện cần thiết.

<b>Bộ chuyển nguồn tự động phải hoạt động như sau:</b>

- Sau khi mất nguồn điện lưới trên thanh cái, bộ chuyển nguồn tự động sẽ hoạt động đểđóng máy phát điện và cung cấp điện cho toàn bộ các phụ tải (chuyển trạng thái);Máyphát điện có thời gian khởi động và tăng tốc đến mức tối đa không quá 10 giây, sau đóđưa tín hiệu đến bộ điều khiển để tác động đến bộ cầu dao chính của máy phát điện tại tủMSB đưa máy phát “vào hệ thống”

- Khi nguồn điện lưới đã khôi phục và ổn định sau 2 phút thì bộ chuyển nguồn sẽ đưatín hiệu bộ điều khiển để tác động đến ngừng máy phát điện và mở cầu dao chính củamáy phát tại tủ MSB. Máy phát điện sẽ cắt sau 02 phút bắt đầu từ lúc nhận được tín hiệungừng

- Nếu sau 3 lần khởi động mà máy phát điện chính vẫn khơng khởi động được thì bộđiều khiển máy phát điện sẽ đưa tín hiệu đến bộ chuyển nguồn tự động để ngắt bộ cầudao chuyển mạch và báo động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.3 <b>Thiết bị bảo vệ, điều khiển</b>

8 Dòng điện định mức [A]

15, 20, 30, 40, 50, 63, 75, 100, 125, 150,175, 200, 225, 250, 300, 350, 400,…,

12 Dòng ngắn mạch tới hạn (Icu) [kA] <sup>14, 18, 25, 37,50 </sup>(at 380/415V – 50Hz)

<b>13</b> Dòng ngắn mạch hoạt động (Ics) [kA] = 100% Icu

<b>14</b> Độ bền [số lần đóng cắt, Cơ/ điện tại In] 25,000/10,000

8 Dòng điện định mức [A] <sup>1, 2, 3, 4, 6, 10, 16, 20, 25, 32, 40, 50,</sup><sub>63, 80</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

10 Tính năng bảo vệ q dịng, ngắn mạch

12 Dòng ngắn mạch (Icu) [kA] <sub>(at 230/400V – 50Hz)</sub><sup>6;10</sup>13 Độ bền điện tại dòng định mức <sup>6,000;8,000;6,000</sup><sub>(độ bền điện)</sub>

- Cơng suất hoặc dịng điện định mức- Relay bảo vệ

- Điện áp mạch điều khiển- Yêu cầu điều khiển đóng mở- Biến dòng

- Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều có giá trị lớn thành giá trị nhỏ thích hợp chocác thiết bị đo lường như : ampe kế, đồng hồ điện,. . . ở điện áp hạ thế, tuân theo các yêucầu sau:

- Tiêu chuẩn IEC 185

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Đường dây thứ cấp của các biến dòng loại đo lường phải được kết nối với các mạnhthử dòng được chấp thuận, sao cho thiết bị đo dịng bên ngồi có thể đưa vào mạch tải màkhơng làm hư hại các biến dòng

- Cung cấp các phương tiện làm đoản mạch cho các biến dòng, sao cho khi lấy thiết bịđo lường ra và thay thế mà khơng làm hư hại các biến dịng.

1.3.4 <b>Nút nhấn và đèn báo trên tủ</b>

- Các nút nhấn và đèn báo hiệu được lắp đặt trên cửa của các tủ phân phối- Màu nút nhấn :

• Đỏ : ngừng, ngừng khẩn cấp• Xanh lá cây : bắt đầu, chuẩn bị• Đen : bắt đầu, hoạt động.1.3.5 <b>Đèn báo hiệu</b>

- Đỏ cháy : báo sự cố - dạng led đường kính 22mm

- Xanh lá cây : trạng thái không hoạt động - dạng led đường kính 22mm- Vàng : trạng thái hoạt động - dạng led đường kính 22mm.

1.3.6 <b>Thiết bị đo lường</b>

- Các thiết bị đo lường lắp đặt trên cửa tủ phân phối được thể hiện trên các bản vẽ sơ đồnguyên lý. Toàn bộ các thiết bị này phải là loại chống bụi, các khe cắt trên cửa tủ phải cómiếng đệm kín để ngăn ngừa bụi lọt vào

- Mỗi thiết bị đều phải có nhãn ghi rõ tuyến, pha nào được đo lường

- Các thiết bị phải có kích thước khơng nhỏ hơn 96 x 96 (mm). Và phải thỏa mãn cáctiêu chuẩn sau :

• Tiêu chuẩn IEC 61010 & IEC 60051• Tiêu chuẩn IEC 51 & IEC 278.a) <b>Ampe kế </b>

- Dùng để đo giá trị dòng điện cung cấp trên các pha, yêu cầu cho việc cập nhật dịngđiện thực tế khơng được lớn hơn 15 phút

- Giới hạn của đồng hồ phải tuân theo giá trị lớn nhất của tuyến cần đo.b) <b>Vôn kế </b>

- Dùng để đo giá trị điện áp cung cấp trên các pha, có thể sử dụng một đồng hồ cho cả 3pha với một công tắc xoay, phải thể hiện được điện áp giữa các pha, giữa pha và trungtính cho từng pha

- Độ chia của đồng hồ 0 – 600V

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Trừ những trường hợp đặc biệt được ghi trên bản vẽ, các ổ cắm điện sẽ được cung cấpvà lắp đặt theo những yêu cầu như sau

• Ổ cắm điện loại 2 x 16A + cực nối đất• Ổ cắm điện loại 1 x 16A + cực nối đất

• Các tiếp điểm của ổ cắm phải khơng phát sinh tia lửa điện khi tiếp xúc với phích cắm

• Tại các phịng được đặt ở độ cao 0,4m so với sàn hồn thiện, trừ khi có chỉ định khác

• Ở khu kỹ thuật, khu vực ẩm ổ cắm ở độ cao 1,2m so với sàn hồn thiện• Mặt ổ cắm phẳng chịu được va đập

• Màu sắc cho các ổ cắm phải là màu trắng trừ khi có quy định khác.- Ghi chú:

• Ổ cắm lắp đặt âm tường, sàn hay vách ngăn và được lắp vào hộp âm đã được đặt sẵn trong tường, sàn hay vách ngăn.

- Ổ cắm điện chống nước.

• Phải là loại kín, có mũ đậy vào và vịng giữ mũ hoặc ốc trên mũ với vịng đệm caosu

• Các ổ cắm phải có cấp bảo vệ thấp nhất là IP 55

- Tất cả các mặt dùng cho các công tắc, ổ cắm hoặc các đầu ra đặc biệt nói chung phải là loại chịu được va chạm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Ở những vị trí nào có 2 hoặc nhiều cơng tắc được nhóm lại thì được lắp trên cùng mộtmặt

- Màu sắc cho các mặt phải là màu trắng trừ khi có quy định khác

<b>-Hình ảnh mơ tả cơng tắc & ổ cắm điện</b>

1.7.1 <b>Cáp hạ thế</b>

<b>Hình ảnh minh họa dây và cáp điện</b>

- Đối với các dây cáp cho các tuyến phân phối chính (khu vực máy phát điện, từ trạm biến áp và máy phát điện đến tủ phân phối chính MSB)

• Vỏ bảo vệ : PVC

• Ruột dẫn bằng đồng loại nhiều sợi xoắn lại

• Nhiệt độ cực đại trong lõi thường xuyên 90<small>0</small>C, 250<small>0</small>C ngắn mạch.- Đối với toàn bộ các dây cáp từ sau tủ phân phối chính :

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

• Cách điện : XLPE (đối với trục chính)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

• Vỏ bảo vệ : PVC

• Ruột dẫn bằng đồng loại nhiều sợi xoắn lại

• Nhiệt độ cực đại trong lõi thường xuyên 70<small>0</small>C, 160<small>0</small>C ngắn mạch.1.7.2 <b>Dây cáp nối đất</b>

• Nhiệt độ cực đại hoạt động trong lõi thường xuyên 90<small>0</small>C

- Tiết diện của dây cáp sẽ được tính tốn sao cho điện áp tại điểm tiêu thụ có độ sụt áp so với điện áp của lưới điện Việt Nam là:

• 3% cho chiếu sáng• 5% cho thiết bị.

- Việc lựa chọn màu dây cho các pha theo quy định sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

* THANG CÁP (Hình ảnh minh họa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

* MÁNG CÁP (Hình ảnh minh họa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Để bảo đảm kỹ thuật và an toàn trong việc phân phối hệ thống dây cáp, tất cả các dâycáp đều phải được bố trí trên các thang cáp, máng cáp, ống bảo vệ tùy theo yêu cầu củatừng khu vực.

1.8.1 <b>Thang cáp.</b>

- Các yêu cầu kỹ thuật cho thang cáp:

• Loại chịu tải nặng, cấu tạo bằng thép lá sơn tĩnh điện;• Độ dày thép lá 1.5mm được sơn tĩnh điện;

• Kích thước được thể hiện trên bản vẽ (cáp được bố trí dự trù sao cho số lượng cáp có thể tăng thêm 30% )

• Khoảng cách giữa các thanh ngang trên thang cáp : 200mm

• Thang cáp được lắp thẳng đứng, gắn chặt vào tường trong hộp gen điện và lắp đặt nằm ngang trong khu kỹ thuật

• Các co nối, chuyển hướng phải có cùng đặc tính với thang• Quy cách kích thước thang cáp thể hiện trên bản vẽ

• Thang cáp phải khơng có cạnh sắc để làm hư hại đến vỏ bọc của dây cáp. Gía đỡvà các phụ kiện lắp đặt phải được bố trí đều đặn nhằm cố định thang cáp ở đúng vị trívà thẳng

• Các dây cáp điện gắn chặt vào thang cáp bằng các dây rút1.8.2 <b>Cable tray (khay cáp)</b>

- Cable tray được lắp đặt trên trần giả ngoài hành lang, được sử dụng khi có từ 4 tuyếncáp trở lên đi chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Máng cáp cho hệ thống điện phải được lắp đặt như được thể hiện trên bản vẽ- Yêu cầu kỹ thuật cho máng cáp của hệ thống điện

• Được chế tạo bằng thép lá mạ nhúng nóng, dầy 1.0 đến 1,5mm• Sơn tĩnh điện

• Các co nối, chuyển hướng phải có cùng đặc tính với máng cáp• Phải có dự trù kích thước 30%

• Có đục lỗ

• Dây cáp điện đặt trong máng cáp phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và đai lại• Cable tray cũng phải khơng có cạnh sắc để làm hư hại đến vỏ bọc của dây cáp.Gía đỡ và các phụ kiện lắp đặt phải được bố trí đều đặn nhằm cố định máng cáp ởđúng vị trí và thẳng, không được võng.

1.8.3 <b>Ống bảo vệ</b>

- Ống bảo vệ phải có đặc điểm phù hợp và cấp bảo vệ tương ứng với nhu cầu sử dụngcủa từng nơi, đường kính ống được lựa chọn sao cho dễ dàng trong việc kéo và thay dâycáp

- Ống bảo vệ HDPE xoắn cho các tuyến cáp bên ngồi cơng trình dùng để bảo vệ chocác tuyến dây cáp 0,4kV từ tủ điện phân phối đến các tuyến chiếu sáng ngoài và đến cáctủ phân phối khác. Đường kính, số lượng ống được thể hiện trên bản vẽ. Các khớp nốiống phải bảo đảm chống lại sự xâm nhập của nước

- Đối với các ống HDPE xoắn được cung cấp phải theo các tiêu chuẩn sau• KSC 8455: Tiêu chuẩn Hàn Quốc

• TCVN 7997-2009 : Tiêu chuẩn lắp đặt cáp điện ngầm• Ống bảo vệ PVC cho các tuyến cáp bên trong cơng trình

- Đối với các ống dẫn âm được cung cấp phải theo các tiêu chuẩn sau• IEC 614.2.2 & IEC 423 : ống PVC – Yêu cầu chung

• NFC 15 – 100 : ống bảo vệ – Yêu cầu chung;

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.8.4 <b>Hộp nối – hộp chờ</b>

- Toàn bộ những mối nối phải được thực hiện trong các hộp nối gắn cố định trên cácmáng cáp, số lượng các ngõ vào ra của hộp nối phải được xác định cho phù hợp theo sốlượng cáp

- Hộp nối, hộp chờ phải thỏa các yêu cầu sau:• Chống thấm nước

• Trong các hộp nối có những terminal để nối cáp• Phụ kiện để gắn hộp bên cạnh của máng cáp

• Các dây dẫn phải được đánh số, ký hiệu trong mỗi hộp nối

• Tồn bộ các hộp nối phải có nhãn và được ghi trong bản vẽ hồn cơng.1.8.5 <b>Nối đất</b>

- Toàn bộ các thang cáp, Cable tray, ống kim loại phải được nối đất với hệ thống đất;- Ở vị trí các khớp nối của Cable tray, thang cáp được sử dụng dây đồng loại tết vàbulông để kết nối.

1.8.6 <b>Khả năng chịu lửa</b>

- Những máng cáp, Cable tray đi qua các khu vực chống cháy, tường chống cháy phải được bảo vệ cả bốn mặt để có khả năng chống cháy trong vịng 2 giờ

- Nhà thầu phải có trách nhiệm trám, bít lại các lỗ hổng của các phần ngăn chống cháy khi máng cáp đi qua và phải bảo đảm nó cũng có cùng cấp độ chống cháy.

<b>tao. Yều cầu về tính năng:</b>

1.10.1 <b>yêu cầu về xuất xứ, tính đồng bộ:</b>

- Các thiết bị phải có giấy chứng nhận chất lượng (CQ), xuất xứ do chính hãng sảnxuất cung cấp (CO).

- Đèn cung cấp phải đồng bộ cùng nhà sản xuất, cùng thông số kỹ thuật và tiêuchuẩn chất lượng, thiết bị mới 100% sản xuất năm 2014 các thiết bị phụ kiện kèm theophải đồng bộ của chính hãng (cùng một nhãn hiệu để tiện việc bảo dưỡng sau này).

1.9.2. <b>Tính năng chung</b>

- Đèn theo đơn đặt hàng: là loại đèn được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng.- Đèn nguyên bộ mua sẵn: Những bộ đèn có sẵn theo catalogue.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Lựa chọn, thiết kế và cung cấp bộ phản quang, phụ kiện và thiết bị điều khiển theokhuyến cáo của nhà sản xuất và cho phép đèn đạt được các đặc tính được ghi trong tàiliệu kỹ thuật của nhà sản xuất

1.9.3. <b>Độ sáng</b>

- Việc chọn lựa đèn đã được thực hiện với sự tham khảo của các nhà sản xuất theo bảngliệt kê. Việc thay đổi nhãn hiệu thì được chấp nhận nhưng việc thay đổi nhãn hiệu nàyđỏi hỏi phải có bảng tính lại độ sáng.

- Trong tất cả các trường hợp, nhà thầu kiểm tra và cung cấp việc tính tốn độ sáng từnhà cung cấp để bảo đảm rằng độ sáng chỉ định không thay đổi.

1.9.4. <b>Nhiệt độ màu</b>

- Đèn trong khu vực hành lang, toilet và phòng trưng bày có K=2700- Các khu vực khác trên K>=3500

- Chiếu sáng phịng làm việc, điều trị, sảnh

• Đèn huỳnh quang T8 gắn nổi 1x18W, 1350Lm, CRI>80, IP20; 1x36W, 3350Lm,CRI>80, IP20. Sản phẩm đồng bộ với toàn bộ phụ kiện do cùng một hãng sản xuất(bao gồm tăng phô điện tử, thân đèn làm từ thép được sơn tĩnh điện. kích thước bộ

• Sử dụng loại đèn huỳnh quang 2x36W 1.2m, 6700Lm, CRI>80, IP20 gắn nổi- Sản phẩm đồng bộ với toàn bộ phụ kiện do cùng một hãng sản xuất (bao gồm tăng phô

điện tử, thân đèn làm từ thép được sơn tĩnh điện.

• Các đèn cho chiếu sáng sảnh vào và hành lang được phân làm nhiều tuyến đểnhằm tiết kiệm điện và được điều khiển bằng tay (như thể hiện trên bản vẽ)

- Chiếu sáng phòng sạch:

• Đèn huỳnh quang T8 gắn nổi 1x36W, 3350Lm, CRI>80, IP54. Sản phẩm đồng bộvới toàn bộ phụ kiện do cùng một hãng sản xuất (bao gồm tăng phô điện tử, thân đèn

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

làm từ thép được sơn tĩnh điện. kích thước bộ đèn).

• Sử dụng loại đèn huỳnh quang 2x36W 1.2m, 6700Lm, CRI>80, IP54 gắn nổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Sản phẩm đồng bộ với toàn bộ phụ kiện do cùng một hãng sản xuất (bao gồm tăng phôđiện tử, thân đèn làm từ thép được sơn tĩnh điện.

• Sử dụng loại đèn huỳnh quang 3x18W (0.6x0.6)m, 4050Lm, CRI>80, IP54 âmtrần

- Sản phẩm đồng bộ với toàn bộ phụ kiện do cùng một hãng sản xuất (bao gồm tăng phôđiện tử, thân đèn làm từ thép được sơn tĩnh điện.

- Chiếu sáng vệ sinh:

• Đèn downlight âm trần bóng compact 1x14W, 4000K, 1050Lm, CRI > 80, IP42.Sản phẩm đồng bộ với toàn bộ phụ kiện do cùng một hãng sản xuất (bao gồm tăngphô điện tử, thân đèn làm từ thép được sơn tĩnh điện, chố bằng nhơm)

<i>Diễn Giải :</i> <b>Đèn chiếu sáng sự cố EM có acqui tự nạp 2h</b>

<i>Nhà sản xuất :</i> Tham khảo SAMCOM, PNE, DENKO hoặc tương đương

<i>Các tính năng:</i> <sup>Thân đèn làm bằng thép cán nguội, toàn bộ thân đèn được sơn</sup><sub>tĩnh điện</sub><i>Nguồn điện vào:</i> 220V – 50Hz

<i>Pin Lưu Điện:</i> 6V 6AH Lead Acid

<i>Bóng đèn sử dụng:</i> 2x5W Halogen

<i>Thời gian lưu điện:</i> <sub>2 giờ</sub>

<i>Thời gian sạc:</i> 16 – 24 giờ, sạc một cách tự động

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Quang Thông đèn:</i> 25.000 cd/m2

<i>Bảo Vệ:</i> <sup>Điện áp thấp Pin tự động cắt nguồn nạp vào </sup>

Cầu chỉ bảo vệ từ nguồn vào và nguồn ra

<i>Kích Thước</i>

<i>(LxWxH):</i> <sup>284 x 75 x 300 mm</sup>

Class I

<b>ĐÈN CHIẾU SÁNG THOÁT HIỂM EXIT</b>

<i>Diễn Giải :</i> <b>Đèn chiếu sáng thốt hiểm EX có acqui tự nạp 2h</b>

<i>Nhà sản xuất :</i> Tham khảo SAMCOM, PNE, DENKO hoặc tương đương

<i>Các tính năng:</i> <sup>Thân đèn làm bằng thép cán nguội, toàn bộ thân đèn được sơn</sup><sub>tĩnh điện</sub><i>Nguồn điện vào:</i> 220V – 50Hz

<i>Pin Lưu Điện:</i> 2.4V 4AH Nickel Cadmium

<i>Bóng đèn sử </i>

<i>Thời gian lưu điện:</i> <sub>2 giờ</sub>

<i>Thời gian sạc:</i> 16 – 24 giờ, sạc một cách tự động

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG II: YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ THƠNG GIĨ</b>

- HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ CHILLER

<b>Hình ảnh mơ tả lắp đặt phịng CHILLER giải nhiệt nước</b>

<b>Hinh ảnh mơ tả phịng đặt AHU</b>

- HỆ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ CỤC BỘ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

-Bảo đảm lượng khơng khí sạch đầy đủ việc khám chữa bệnh trong tịa nhà.

- Đảm bảo an toàn cho con người làm việc bên trong tòa nhà khi sảy ra sự cố cháy, nổ ởbên trong tịa nhà.

2.1.2 <b>Điều kiện mơi trường vận hành (điều kiện khí hậu, an tồn chống cháy, nổ):</b>

- Hệ thống thống điều hịa khơng khí và thơng gió hoạt động tùy theo mục đích sử dụngcủa ban quản lý tịa nhà. Hệ thống có thể vận hành độc lập cho từng khu vực. Cơng suấtcủa hệ thống có thể điều chỉnh theo từng khu vực từng thời điểm để tiết kiệm năng lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

điện giảm chi phí vận hành(khu thương mại).-Hệ thống có thể hoạt động 24/24h.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2.1.3 <b>Thời hạn sử dụng dự kiến:</b>

-Thời hạn sử dụng dự kiến của hệ thống là 15 năm.

- Hệ thống được điều khiển cục bộ từng vị trí và điều khiển tập trung tại phịng kỹ thuật của tịa nhà.

2.3.1 <b>Máy Điều Hịa Khơng Khí</b>

- Máy phải được che chắn, nâng theo đúng hướng dẫn của tài liệu hướng dẫn lắp đặtvận hành và bảo dưỡng. Máy bắt buộc phải được lắp đặt đúng theo yêu cầu kỹ thuật.- Máy có thể được chuyển khỏi nhà máy nguyên cụm hay tách rời theo module đảm

bảo an toàn cho chuyển hàng hay theo yêu cầu của cơng trường. Máy sẽ có các điểmtách rời nếu nhà máy thấy cần thiết cho việc vận chuyển.

- Máy phải có kết cấu khung sườn hồn chỉnh và các vách có thể được tháo rời. Cácvách tháo phải khụng làm ảnh hưởng đến kết cấu của máy. Vỏ máy phải đảm bảo chịuđược ỏp lực 8 inch. Các hợp chất dùng chèn kín các khớp nối giữa các module phảiđược cung cấp nếu máy được tách ra thành nhiều module.

- Vỏ máy phải có cấu tạo khung nhơm với hệ thống các vách hai lớp được tiêu chuẩnhóa. Khung máy phải được làm bằng nhôm không rỉ, kết nối với nhau và được chènkín tại các góc bằng vật liệu plastic, và được cách nhiệt bên trong bằng cao su cáchnhiệt dày 12 mm.

- Vách sàn của máy phải là lọai hai lớp, đảm bảo vật liệu cách nhiệt khơng bị ảnhhưởng bởi các cơng tác bảo trì sau này.

- Tồn bộ máy phải được gắn trên bệ máy làm bằng khung thép mạ kẽm, giúp máy dễdàng vận chuyển và lắp đặt. Chiều cao tối thiểu của khung thép phải là 120 mm, đảmbảo điều kiện thụng thoáng cho bề mặt dưới của máy, tránh ẩm mốc dưới thân máy.Bệ máy dùng để thay thế cho bệ bê tông hay các loại tương đương tại công trường.Tuy nhiên khi dùng cho máy có áp lực cao thì cần thếm bệ bê tông hay tương đươngđể nâng độ cao máy, tạo khoảng không cho việc thực hiện các bẩy nước hình chữ Ucho ống thải nước ngưng tụ.

- Vật liệu cách nhiệt vách phải là loại không CFC, không hấp thụ ẩm, không bị mụcrữa. Vật liệu cách nhiệt vách phải là loại có hệ số truyền nhiệt “K” tối đa 0.023w/m2k tránh được hiện tượng ngưng tụ trên bề mặt. Vật liệu này phải tuân theo tiêuchuẩn chống cháy CNS 7774 A2108, đoạn 6.8.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Mặt ngồi là tơn tráng kẽm được xử lý sơn tỉnh điện Polyester, mặt trong làm bằngtôn tráng kẽm tiêu chuẩn. Có thể yêu cầu nhà máy sản xuất cung cấp vật liệu và màusắc đặc biệt. Vách hai lớp có thể được lựa chọn sơn tỉnh điện màu xám , phủ Plastisolhay bằng thép không rỉ.

- Vách hai lớp phải là loại dày 25mm ( hoặc 50) mm được bơm chất cách nhiệtpolyruethane đảm bảo độ vững chắc và làm cho kết cấu vững chắc, không rung động.Việc lắp ráp vách vào khung máy bằng nhơm hình 5 cạnh qua cơ cấu khe nối hình Ubên trong. Vách phải được lắp thẳng vào khung. Máy phải đảm bảo khơng có các góccạnh sắc nhọn có thể gây ra tại nạn hay làm bị thương người lắp ráp, vận hành. Cácnối tiếp xúc giữa vách và khung máy phải làm kín bằng vật liệu khơng hút ẩm vàđược chèn kín vào giữa vách và khung nhơm đảm bảo khơng có hiện tượng truyềnnhiệt và rị rĩ gió qua vách và khung nhơm.

- Bề mặt ngoài của vách được xử lý bằng sơn tỉnh điện, cho phép vệ sinh, rữa dể dàng.Vách trong phải là tơn tráng kẽm. Các cửa bảo trì dùng vít hay cửa bảo trì khụng đượcchèn kín liên tục sẽ không được chấp nhận.

- Nước được tách ra từ coil hay thiết bị tạo ẩm phải được thu lại bằng máng nướcngưng hai lớp với vật liệu bằng tôn tráng kẽm dày 1mm hay thép khụng rĩ ( lựa chọn),máng nươc phải là loại nghiêng, đảm bảo nước ngưng được thốt dễ dàng. Có thể ucầu loại có khả năng tháo rời được. Máng nước ngưng nghiờng phải có miệng xó nằmdưới nhằm tránh hiện tượng nước ngưng đọng lại bên trong.

- Cửa bào trì được cấu tạo bằng vách hai lớp. Phải có các miệng đệm chèn chung quanhchu vi cửa đảm bảo khụng có rị rỉ. Vách có thể được tháo lắp dể dàng. Có thể yêu cầucửa bảo trì dùng bảng lề.

g) <b>Quạt</b>

- Quạt phải là loại lồng sóc, hút gió vào hai bên, nhiều cánh. Quạt phải là loại có cánhhướng sau (BC) đảm bảo yêu cầu hoạt động ổn định., độ ồn thấp, hiệu suất tối ưu.

- Quạt phải được kết nối với miệng thối bằng ống gió vải mềm.

- Lị xo chống rung 2 inch : Khung quạt và motor phải được cách ly với vỏ máy bằng lòxo 2 inch.

- Bộ truyền động bao gồm dây đai V, puly và motor điện. Dây đai V phải là các loạiSPZ, SPA, SPB hay SPC, chịu được nhiệt và dầu, chống tĩnh điện và phúng điện.Puly va trục được kết nối bằng then và vít, dể dàng tháo ráp khi cần thiết.

- Tốc độ quay: Truyền động với vận tốc khụng đổi- Hệ số an tồn 1.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

j) <b>Động cơ</b>

- Động cơ được gắn bên liền với quạt và được thực hiện bởi nhà sản xuất. Động cơ phảiđược gắn bên trong máy, và được đặt trên khung trượt cho phép hiệu chỉnh độ căngcủa đai.

- Động cơ kiểu kín – Động cơ phải được lắp ngang, kiều lồng sóc, kín, kiểu và đặc tínhkỹ thuật được nêu trong phần danh mục thiết bị.

- Động cơ – Điện thế: 380V-415 V/3P/50Hz

- Dàn trao đổi nhiệt phải được sản xuất bởi nhà cung cấp AHU. Dàn trao đổi nhiệt baogồm các header và co bên nằm bên trong vỏ máy. Kết nối dàn trao đổi nhiệt phải cónhãn rõ ràng bên mặt ngoài vỏ máy. Dàn trao đổi nhiệt dạng cuộn với cánh nhôm vớibộ khung chắc chắn giúp dể dàng tháo lắp. Dàn trao đổi nhiệt bao gồm cánh nhôm vàống đồng. Có thể yêu cầu cánh được phủ hóa chất hay làm bằng đồng chống ăn mịnthích hợp cho mơi trường biển. Cánh phải các cổ nối nằm về 1 phía, được kết chặt vàoống bằng phương pháp nụng ống. Khơng được hàn hay sử dụng thiết để kết dính.Cơng suất, trở lực, và phần lựa chọn máy tính phải được thiết kế theo tiêu chuẩn ARI410. Độ dày của cánh nhôm phải là 0.00512 inch ( 0.13 mm). Đường kính ngồi ốngđồng là 0.5 inch và độ dày là 0.016 inch.

- Vỏ dàn trao đổi nhiệt ( khung trên và dưới) phải là thép mạ kẽm hoặc thép khụng rỉ,nhôm tùy theo yêu cầu. Vỏ dàn trao đổi nhiệt phải bao gồm nhiều lổ thoát nướcngưng bên dưới. Trường hợp các coil chồng lên nhau, thì phải có đường thốt nướcriêng đổ vào mỏng nước chung, khơng đề nước ngưng của dàn trên chảy xuống dànthấp hơn. Áp suất làm việc thực tế của dàn trao đổi nhiệt không được vượt mức kiểmtra tại xưởng được nêu ra bên dưới.

- Dàn trao đổi nhiệt phải có 2 mạch độc lập nhằm tăng tính dự phịng.

- Ngăn lưới lọc phải có các máng chứa lưới lọc, cửa bảo trì cho phép lấy lưới lọc và cáckhối chèn kín bảo đảm tránh hiện tượng gió đi vịng. Module này phải có lưới lọcphẳng 2 inch hay 4 inch , lưới lọc zic zắc, lưới lọc túi.

- Loại rửa được : Lưới lọc được làm bằng sợi tổng hợp dày 2 inch có khả năng hoạtđộng ở vận tốc gió bề mặt 600 fpm mà khụng làm ảnh hưởng đến khả năng làm việcvà độ lọc của lưới. Lưới lọc được hình thành từ những lớp sợi rửa được. Khung lướilọc được làm bằng thép mạ kẽm. Lưới lọc được lấy ra bảo trì từ cả hai bên trái phải.Lưới lọc có thể lấy ra từ phía sau nếu có u cầu với nhà máy.

- Buồng hồ trộn phải được cung cấp theo máy bởi nhà sản xuất AHU với cấu tạo giốngnhư thân AHU. Các damper phải được cung cấp để hiệu chỉnh lưu lượng gió tươi vàgió hồi. Damper phải là loại cánh đối xứng làm bằng thép mạ kẽm, vừa vặn trong vỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

máy. Vận tốc bề mặt tối đa qua damper khụng được vượt quỏ 5 m/s ( 1000 fpm),nhằm giảm thiểu tối đa trở lực và tiếng ồn. Damper phải có cần điều chỉnh. Động cơđiều chỉnh có thể được yêu cầu. Đối với buồng hòa trộn, damper trên vào sau là tiêuchuẩn, có thể yêu cầu vị trớ damper.

- Dàn ngưng tụ phải sử dụng máy nén kiểu xoắn ốc (Scroll) kiểu kín, vận hành êm, kiểutruyền động trực tiếp với bơm dầu kiểu ly tâm giúp đảm bảo bôi trơn tất cả các bộphận chuyển động trong máy và đảm bảo tuổi thọ lâu bền. Ngoài ra máy phải trang bịđầy đủ các phụ kiện: phin lọc ẩm, rờ le bảo vệ quá nhiệt, bảo vệ pha, áp suất cao/thấp, điện trở sưởi và đệm cao su chống rung để tăng độ an toàn tối đa.

- Dàn ngưng phải được trang bị bộ phận khởi động trễ 5 phút nhằm tránh hiện tượngmáy nén bị khởi động nhanh sau khi mất điện, thiết bị ngắt khi nhiệt độ và áp suất dầumáy nén lên cao.

- Dàn coil sử dụng ống đồng cánh nhôm.

- Vỏ máy phải được làm từ thép mạ kẽm hoặc vật liệu khác có kết cấu chắc chắn.

- Động cơ quạt phải là loại được truyền động trực tiếp, hướng trục. Động cơ phải sửdụng bạc đạn là loại được bôi trơn vĩnh viễn.

- Máy nén phải được cung cấp bởi các nhà sản xuất máy nén hàng đầu thế giới nhưDanfoss, Copeland.

- Hệ số hiệu quả năng lượng COP là :3,57

- Động cơ máy nén phải được làm mát bằng mơi chất lạnh, điện thế hoạt động có dung sai ±10% so với nhãn mác ghi trên máy.

- Dàn ngưng tụ phải được kết nối hoàn chỉnh các thiết bị, dây điện và các công tắc áp suất hay các cổng nối điện trước tại nhà máy.

- Mỗi dàn nóng phải có tối thiểu 2 máy nén, 2 mạch gas độc lập để kết nối với dàn lạnh.- Động cơ quạt có tích hợp bộ bảo vệ q nhiệt.

- Dàn nóng phải có cùng nhà sản xuất với dàn lạnh để có thể hoạt động đồng bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Đường ống gas lạnh sẽ được thử kín bằng khí Nitơ. Ơxy, Acetylene, các chất khí dễcháy và độc sẽ không được sử dụng. Ống gas lạnh sẽ được thử với áp suất là16Kg/cm2 và duy trì trong vịng 12 giờ.

- Hệ thống sẽ được hút chân khơng ít nhất 30 phút với độ chân không khoản500micron. Sau đó nạp gas và chạy thử.

- Kiểm tra áp suất hút, áp suất đẩy, điện áp và dòng điện để đảm bảo chúng đã tuântheo các u cầu của nhà chế tạo.

2.3.2 <b>Quạt Thơng Gió.</b>

- Quạt được chọn sẽ đạt được hiệu suất cao nhất là tiếng ồn thấp nhất tại điểm làm việc.Việc chọn lựa này cho phép quạt vận hành ở 120% áp suất và lưu lượng yêu cầu. Tốcđộ quạt tối đa không quá 1450 vòng/phút.

- Quạt ly tâm dẫn động trực tiếp dạng gắn ống.

- Bao gồm hộp cabinet, quạt với cánh nghiêng về phía trước.- Vỏ quạt làm từ vật liệu thép mạ kẽm.

- Dạng motor cảm ứng với phần trục bên ngoài.

- Quạt âm trần dẫn động trực tiếp, vỏ và cánh làm bằng nhựa.2.3.3 <b>Điều kiện kỹ thuật thi công.</b>

<b>Tổng quát-Nhà thầu cung cấp và lắp đặt các thiết bị theo yêu cầu hồ sơ thiết kế</b>

- Kích cỡ đường ống trong bản vẽ thiết kế.

- Ống đồng phải được cách nhiệt cả đường đi và đường về riêng biệt, đường dây điềukhiển từ dàn lạnh ra dàn nóng được kẹp chung với ống đồng, sau đó tất cả được quấnlại bằng nylon cách ẩm.

- Trong lúc hàn sẽ cho một luồng khí nitơ đi trong ống nhằm tránh hiện tượng oxy hốmối hàn. Sau khi hồn tất phần lắp đặt đường ống, các mối hàn sẽ được thử xì bằngphương pháp tạo áp lực khí nitơ trong đường ống theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất- Đường ống đồng chạy trên trần phải được treo đỡ vào trần bê tông bằng ti treo ren

suốt M6 tránh rải đường ống tiếp xúc trực tiếp vào trần giả.

- Các đường ống đồng chạy trên sân mái đặt dàn nóng phải được lắp đặt trong mángtole tráng kẽm có nắp đậy và phải được phủ một lớp sơn tĩnh điện bảo vệ. Các chânđỡ máng tole được làm từ thép góc V25 và khoảng cách các chân đỡ tối đa là 01m.

- Đường ống xã sử dụng ống nhựa PVC theo kích cỡ như trong bản vẽ thiết kế.

- Những đoạn ống chạy trên khơng gian trần phải có độ dốc tối thiểu 1/100 và phảiđược bảo ôn ( cách nhiêt ) đầy đủ , treo đỡ sao cho tránh hiện tượng võng ống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Chi tiết lắp đặt đường ống xã vào dàn lạnh, xem bản vẽ chi tiết lắp đặt.

- Đường nước xã ở tất cả các dàn lạnh âm trần sẽ thoát tập trung theo các trục kỹ thuậtlạnh hệ thống thốt bên ngồi, ống xã gọp trục đứng phải có đoạn thơng hơi trên cùngsao cho cao hơn cao độ lắp đặt dàn lạnh bên trong ít nhất 600mm.

- Lắp đặt dàn lạnh âm trần: Xác định các kích thước tâm lỗ treo máy, sử dụng khoanbêtơng để khoan 04 lỗ, đóng tắckê sắt vào, sau đó lắp 04 ti treo ren suốt Þ8, dùng đaiốc M8 để khoá ti treo. Dàn lạnh được đưa vào cố định bằng 04 đai ốc đỡ máy M8 và04 đai ốc khoá M8. Khoảng hở giữa mặt dưới của dàn lạnh và mặt dưới của trần giả là10mm, dàn lạnh phải nằm ở vị trí ngang để thoát nước ngưng tụ được dễ dàng nhằmtránh hiện tượng nước ngưng tụ chảy ngược vào thiết bị. Sau khi nối ống đồng, dâykhiển, nước xã vào thiết bị mới lắp mặt nạ vào và điều chỉnh sao cho mặt nạ nằm ở vịtrí cân đối nhất.

- Lắp đặt dàn lạnh treo tường: Xác định vị trí và cao độ treo máy, lắp bảng treo dànlạnh vào bề mặt tường bằng các tacke nhựa , Sau đó cố định dàn lạnh vào bảng treo.Dàn lạnh cũng phải được cân chỉnh ở vị trí nằm ngang.

- Lắp đặt dàn nóng: Tất cả dàn nóng được đặt trên bệ bê tông với khoảng cách đúngtheo yêu cầu kỹ thuật . Dàn nóng được cố định vào bệ bê tơng bằng 06 tắc kê rútM12.

- Bảng điện phải được chế tạo từ thép mềm tấm cuốn tối thiểu dày 01mm, sơn tĩnhđiện, mặt trước làm bóng có các góc gờ cụp lại và hoàn chỉnh hợp thành các cấu kiệnđể đỡ gá. Lối đi dây phía sau phải bằng kiểu bảng có lẩy cuốn được chia ra làm haiphần cho từng khoang. Cửa ngồi phải được bắt chặt bằng vít mạ crom. Các bảngđiện phải thơng thống nhiệt tốt nhưng vẫn đảm bảo ngăn được bụi bẩn, ngăn chặncác thiệt hại gây ra bởi hồ quang điện trong phạm vi tủ điện. Các bảng điện phải cứngchắc không bị biến dạng dưới tác động của tải trọng và dòng áp tối đa, thời gian sửdụng dài lâu. Tủ phải được thiết kế thuận lợi cho công tác duy tu bảo dưỡng sau này.Việc gắn các linh kiện trên tủ điện phải đảm bảo tính thẩm mỹ, gọn gàng, đối xứng vàtiện lợi cho công tác vận hành.

- Các đường dây chạy trong bảng điện phải được sắp xếp theo một trật tự nhất định đểdễ lần ra các điểm lộ và các đầu nối, phải có hình thức đánh dấu, màu dây . . . Đường

</div>

×