Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.46 KB, 71 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chi tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ, và biện pháp thực hiện mục tiêu đề ra ( điều 3 luật NHNN2010)
F:\Văn bản luật\Luật ngân hàng\36-2014-TT-NHNN.pdf
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">S
<small>CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ </small>
<small>CHỦ TỊCH NƯỚC</small>
<small>CHÍNH PHỦ</small>
<small>THỦ TƯỚNG, CHÍNH PHỦ, THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>1. Mục tiêu ngắn hạn:</small>
<small> Ổn định giá trị đồng tiền và ổn định giá cả</small>
<small> Kiểm sốt và điều hịa khối tiền giao định của nền kinh tế</small>
<small>2. Mục tiêu cơ bản:</small>
<small> Ổnh định và thúc đầy tăng trưởng kinh tế</small>
<small> Tạo việc làm cho người lao động và góp phần ổn định trật tự xã hội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Chính sách tiền tệ
<small>Tái cấp vốn</small>
<small>Tỷ giá hối đối </small>
<small>Cơng cụ khác</small>
<small>Nghiệp vụ TTM</small>
<small>Dự trữ bắt buộc </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>CSTT mở rộng </small>
<small>MS tăng và i giảm </small>
<small>C,I và NX tăng </small>
<small>Đường AD dịch sáng </small>
<small>trái </small>
<small>GDP tăng và mức giá tăng</small>
<small>CSTT thắt chặt</small>
<small>MS tăng và i tăng </small>
<small>C,I và NX giảm </small>
<small>Đường AD dịch sang </small>
<small>trái </small>
<small>GDP thực giảm và mức giá </small>
<small>giảm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Định lượng :
Chính sách cung ứng và điều hịa khối tiền Chính sách tín dụng
Chính sách ngoại hối
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Lượng tiền cung ứng tăng thêm phải dựa trên mức tăng trưởng kinh tế và mức lạm phát dự kiến </small>
<small>hàng năm</small>
<small>Tốc độ lưu thơng tiền tệ </small>
<small>có ảnh hưởng đến </small>
<small>tổng cầu tiền tệ của nền kinh tế</small>
<small>Vàng, ngoại tệ .. Vẫn được dùng phương tiện thanh toán và </small>
<small>trao đổi hàng hóa </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Thành phần của khối tiền tệ:
<small> Tiền mặt lưu hành ( C)</small>
<small> Tiền gửi không kỳ hạn (D)</small>
<small> Tiền tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn ( S)</small>
<small> Các khoản tiền gửi khác, trái phiếu ngắn hạn và các khoản khác (O)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Xác định nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế ( thuyết số lượng tiền tệ): Phương trình cân đối tiền mặt:</small>
<small> </small>
<small>• M là lượng cung về tiền mặt</small>
<small>• P là mức giá chung của nền kinh tế</small>
<small>• Y là thu nhập (GDP) thực tế của toàn bộ nền kinh tế</small>
<small>• k là tỷ lệ thu nhập được giữ lại bằng tiền mặt ( số k của Marshall)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Tín dụng cho nền kinh tế</small>
<small>Mở rộng tín dụng cho SXKD, nâng cao hiệu quả kinh tế</small>
<small>Mở rộng tín dụng cho các thành phần kinh tế</small>
<small>Khối lượng tín dụng cung ứng nền KT dựa trên khai thác nguồn tiền XH, sử dụng lương tiền thơng qua tái cấp vốnKiểm sốt KL tín dụng cung ứng phù hợp với tăng trưởng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Tín dụng cho chính phủ
<small>CSTT có thể phát huy tác dụng tích cực và thu được kết quả khi có sự cân bằng trong </small>
<small>thu chi NSNN</small>
<small>Ngân sách bội chi được bù đắp từ hai nguồn: trong </small>
<small>và ngồi nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Hợp lý đảm bảo cho đồng tiền Việt Nam càng vững mạnh, thu hút các nguồn ngoại tệ khác. Ba yêu cầu cơ bản: Bảo vệ độc lập chủ quyền của đồng tiền quốc gia</small>
<small> Cho phép tập trung các nguồn ngoại hối vào vịng kiểm sốt của nhà nước</small>
<small> Tạo điều kiện mở rộng quan hệ về kinh tế, chính trị, XH, ngoại giao giữa ta và các nước khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Về dữ trữ ngoại
Về các giao dịch hối
đối
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">• Luật chi phối: luật NHNN 1997 (01/1997/QH10 – 12/12/1997)
• Mục tiêu của chính sách tiền tệ: Đa mục tiêu
<i>“ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm </i>
<i>phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân”</i>
<small>•(F:\Văn bản luật\Luật ngân hàng\01.1997.QH10 luật ngân hàng nhà nước.doc)</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>510152025</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>1.002.003.004.005.006.007.008.00</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">• Giai đoạn trước 2008 lạm phát có dấu hiệu gia tăng lên 12 con số (2006: 7.5%; 2007: 8.3%)• Đặc biệt 12/2007: 12.6%
• BĐS tăng cao trong nhiều năm liền
• Thị trường chứng khốn tăng trưởng nóng
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">• Năm 2008: Theo Nghị quyết số
07/2007/QH12 ban hành ngày 12/11/2007• Mục tiêu tăng trưởng kinh tế 8.5 – 9%
• Mục tiêu kiềm chế lạm phát thấp hơn tăng trưởng kinh tế
<small>•Nghị quyết của QH về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội\kh phattrien ktxh 2008.doc</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">• Tăng lãi suất:
• Lãi suất cơ bản: 8% => 14% (tháng 6)
• Lãi suất chiết khấu: 6% => 13% (tháng 6)
• Lãi suất tái cấp vốn: 7.5 % => 15% (tháng 6)
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">• Phát hành 20300 tỷ đồng tín phiếu bắt buộc đối với các TCTD (17/3/2008)
• Tăng dự trữ bắt buộc lên mức 11%
• Siết chặt lại các điều kiện được cho vay và
khống chế tổng dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư kinh doanh chứng khốn
khơng được vượt quá 20% vốn điều lệ của
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">• Lạm phát có xu hướng giảm
<small>29Jan-08 Feb-08 Mar-08 Apr-08 May-08 Jun-08 Jul-08 Aug-08 Sep-080</small>
<small>12345</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">• Tăng trưởng kinh tế có sự suy giảm: 6 tháng đầu năm 2008 đạt mức tăng trưởng 6.5%,
giảm so với cùng kỳ 7.9%
• => Lạm phát có xu hướng giảm nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng có xu hướng giảm theo.
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">• Cuối 2008, dưới đà suy giảm của tăng trưởng kinh tế. NHNN đã điều chỉnh các chính sách:• Thanh tốn trước hạn 20300 tỷ đồng tín phiếu
phát hành ngày 17/3/2008• Giảm lãi suất:
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>32LS cơ bảnLS tái CKLS tái CV</small>
<small>1412</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">• Năm 2009: Theo Nghị quyết số
23/2008/QH12 ban hành ngày 6/11/2008• Mục tiêu tăng trưởng GDP khoảng 6.5%• Mục tiêu lạm phát dưới 15%
<small>•Nghị quyết của QH về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội\kh phattrien ktxh 2009.doc</small>
• Mục tiêu trọng tâm: ngăn chặn đà suy giảm kinh tế
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">• Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc (6 lần giảm), từ mức 11% xuống còn 3% (tiền gửi khơng kỳ hạn & kỳ hạn dưới 12 tháng)
• Cung ứng vốn trên thị trường mở
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">• Lạm phát giảm xuống 6.9% << 23% của năm 2008, và mục tiêu dưới 15% của Quốc hội
• Tăng trưởng GDP ở mức 5.4%, thấp hơn mức tăng trưởng 2008. Nhưng trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế tồn cầu. Có thể xem đây là một thành tích đáng ghi nhận.
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">• Giữ ổn định mức lãi suất• LS cơ bản: 8%
• LS tái CK: 6%• LS tái CV: 8%
<small>39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">• Nghiệp vụ thị trường mở: ngay đầu năm (6/1/2010) NHNN đã bơm ra thị trường 15000 tỷ đồng.
<small>40</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">• Tốc độ tăng trưởng đạt 6.42%, mức tăng trưởng đáng ghi nhận trong bối cảnh nền kinh tế suy thối.
• Lạm phát ở mức 9.2%, cao hơn so với mục tiêu QH đề ra.
<small>41</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">• Tăng trưởng GDP sụt giảm
• Thị trường vàng, ngoại hối biến động phức tạp
<small>42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small>43</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">• Từ tháng 6/2011: áp dụng trần lãi suất thay cho lãi suất cơ bản
• Điều hành lãi suất theo cơ chế: lãi suất tái
chiết khấu < lãi suất huy động dưới 12 tháng < lãi suất tái cấp vốn. (trong năm 2011 lãi suất tái cấp vốn tăng 11% =>15%)
<small>44</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">• Dự trữ bắt buộc, giữ nguyên mức dự trữ bắt buộc từ 2009. ở mức 3% (tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn dưới 12 tháng)
<small>45</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">• Lạm phát có xu hướng giảm qua các tháng. Cả năm lạm phát ở mức 18.6%.
<small>0.511.522.533.54</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">• Đảm bảo khả năng thanh tốn cho TCTD• Tăng trưởng GDP đạt 6.42%
<small>47</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">• GDP tăng khoảng 6 – 6.5%• Lạm phát dưới 10%
<small>48</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">• Thanh khoản trên hệ thống ngân hàng
xuất hiện cuối 2011 tiếp tục kéo dài sang 2012
• NHNN tiếp tục duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc thấp từ 2009 (3%)
• Hạ lại suất tái cấp vốn từ 15% xuống 10%
<small>49</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>51</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">• Lạm phát đã được kiểm sốt tốt trong năm 2012
• Tốc độ tăng trưởng khơng như kỳ vọng
• Nợ xấu và xử lý nợ xấu là vấn đề cần quan tâm
<small>52</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small>54</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small>55</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><small>•Bắt nguồn từ bong bóng nhà ở cuối năm 2005 kéo theo sự suy sụp của hệ thống ngân hàng và sự đổ vở của các tổ chức tín dụng (từ năm </small>
<small>•6/2007: Hai quỹ phịng hộ của Bear ngân hàng đầu tư lớn thứ 5 của Mỹ quỵ ngã.•11/7/2008: Chính quyền liên bang Mỹ đoạt </small>
<small>Stearms-quyền kiểm sốt Ngân hàng IndyMac Bancorp.•15/9/2008: Lehman Brothers sụp đổ đánh dấu </small>
<small>vụ phà sản lớn nhất tại Mỹ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">• Năm 2009, nền kinh tế Mỹ tăng trưởng âm 2,4%, mức tăng trưởng thấp nhất kể từ
năm 1946.
• . Bình qn mỗi tháng từ tháng 1 tới tháng 9 năm 2008, có 84 nghìn lượt người lao
động Hoa Kỳ bị mất việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp tăng 9,7% vào tháng 8/2009, mức tăng cao nhất kể từ năm 1983 khi 216
ngàn việc làm bị cắt giảm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><small>YearJan FebMarAprMayJunJulAugSepOctNov Dec Ave</small>
<small>20090.0% 0.2% -0.4% -0.7% -1.3% -1.4% -2.1% -1.5% -1.3% -0.2% 1.8% 2.7% -0.4%</small>
<small>20084.3% 4.0% 4.0% 3.9% 4.2% 5.0% 5.6% 5.4% 4.9% 3.7% 1.1% 0.1% 3.8%</small>
<small>20072.1% 2.4% 2.8% 2.6% 2.7% 2.7% 2.4% 2.0% 2.8% 3.5% 4.3% 4.1% 2.8%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">1. Lãi suất:
<small>• Ngay khi khủng hoảng tín dụng nhà ở thứ cấp nổ ra, Fed bắt đầu can thiệp bằng cách hạ lãi suất.</small>
<small>• Cụ thể là lãi suất quỹ dự trữ liên bang (FFR) đã được giảm từ 5,25% qua 6 đợt xuống còn 2% chỉ trong vòng chưa đầy 8 tháng (18/9/2007-30/4/2008). Ngày 16/12/2008 chỉ còn 0,25%, mức lãi suất gần 0 hiếm thấy và hạ lãi suất tái chiết khấu xuống cịn 0,5% ngày 16/12/2008</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><small>•Tháng 12 năm 2007, Chính phủ Hoa Kỳ đã lập ra và giao cho Fed chủ trì chương trình Term Auction Facility để cấp các khoản vay ngắn hạn có kỳ hạn từ 28 đến 84 ngày theo lãi suất cao nhất mà các tổ chức tài chính trả qua đấu giá. </small>
<small>Tính đến tháng 11 năm 2008, đã có 300 tỷ dollar được FED đem cho vay theo chương trình này. FED còn tiến hành cho vay thế chấp đối với các tổ chức tài chính với số tiền tổng cộng tới 1,6 nghìn tỷ tính đến tháng 11 năm 2008.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">2. Mua và bán trái phiếu chính phủ:
<small>• Ngay khi khủng hoảng tín dụng nhà ở thứ cấp nổ ra, Fed bắt đầu can thiệp bằng tăng mua MBS</small>
<small>• Fed thực hiện gói nới lỏng QE1 giai đoạn từ </small>
<small>tháng 12/2008 đến tháng 3/2010 (khoảng 1700 tỉ USD để mua các chứng khốn có đảm bảo bằng tài sản thế chấp (MBS) từ các ngân hàng thương mại, và các trái phiếu mà chính phủ tài trợ)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><small>Ngày 20-9, Cơ quan nghiên cứu kinh tế quốc gia Mỹ(NBER) đã chính thức cơng bố: Kinh tế Mỹ đã </small>
<small>thoát khỏi khủng hoảng từ tháng 6-2009.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><small>•Chịu tổn thất nặng nề: các ngân hàng hàng đầu thế giới như Lehman, Merrill Lynch… tuyên bố phá sản. Năm 2008, Mỹ nợ 10000 tỷ đô-la, tốc độ tăng trưởng âm,…</small>
<small>1. Lãi suất: </small>
<small>• Lãi suất quỹ dự trữ liên bang (FFR) ở mức siêu thấp từ 0%-0,25% vẫn duy trì đến hết năm 2013 và lãi suất chiết khấu ở mức 0,75%.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">2. Mua và bán trái phiếu chính phủ:
<small>• Fed thực hiện gói nới lỏng QE2 giai đoạn từ </small>
<small>tháng 11 năm 2010 đến tháng 6 năm 2011.Ngày 3 tháng 11 năm 2010, Fed tuyên bố sẽ mua 600 tỷ USD trái phiếu kho bạc dài hạn,với 75 tỷ USD mỗi tháng</small>.
<small>• Ngày 21/9/2011: Fed cơng bố chương trình hốn đổi trái phiếu 400 tỷ USD</small>
<small>• Ngày 20/6/2012: Fed tăng quy mơ “ Operation Twist” thêm 267 tỷ USD</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><small>•Ngày 13/9/2012: Fed cơng bố gói QE3. Theo đó, hàng tháng Fed cho biết sẽ mua vào 40 tỷ USD chứng khoán thế chấp.</small>
<small>•Ngày 12/12/2012: Fed tuyên bố mua thêm 45 tỷ USD trái phiếu/tháng.</small>
<small>•Ngày 18/12/2013 giảm dần tốc độ mua trái phiếu kho bạc và chứng khoán thế chấp hàng tháng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><small>-4-3-2-101234</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><small>•Hoạt động tuyển dụng tại Mỹ tiếp tục tăng </small>
<small>trưởng mạnh trong tháng 11/2013, nền kinh tế có thêm 203000 việc làm và tỷ lệ thất nghiệp rớt xuống 7% mức thấp nhất kể từ tháng 11/2008 •Tuy nhiên, Fed vẫn cam kết duy trì lãi suất cho </small>
<small>đến khi tỷ lệ thất nghiệp chạm 6,5% va lạm phát duy trì dưới 2,5%.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><small>68</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><small>69</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70"><small>70</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71"><small>71</small>
</div>