Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 87 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>

NINH TRÍ VIỄN

HỒN THIEN CÔNG TAC LỰA CHỌN NHÀ THAU XÂY LAPTẠI BẠN QUAN LÝ DỰ ÁN BAU TƯ XÂY DỰNG CÔNG

1 H NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THÔN

<small>Chuyên ngành: Quản lý xây dựng</small>

Mà số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC in Quang Cường

<small>NAM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“ác giả xin cam doan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thin tác giả. Các kết quả</small>

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ mộtnguồn nào và dưới bắt kỹ hình thức nào, Việc tham khảo các nguồn ti liệu đã được

shi nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tác giả luận văn.</small>

Ninh Trí Viễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>Trước tiên, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã quantâm, tận tỉnh giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này, chân thành cảm ơn.quý thầy cô, đặc biệt là quý thấy cô trong bộ môn Công nghệ và Quan lý Xây dựng</small>

trường Đại học Thúy Lợi. Những kiến thức và kinh nghiệm q báu mà q thẩy cơ

<small>truyền đạt trong q tình học tập cũng như gớp ÿ v luận văn này sẽ giáp cho tá giả6 thêm nhiều kinh nghiệm để hồn thiện cơng việc trong q trình cơng tắc tại cơ</small>

<small>‘Vi trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu chưa thật sự nhiều nên Luận văn khó</small>

nhận được thêm nhiều ý kiến đóng,tránh khỏi những thiểu sỏt, ác gi rất mong mud

<small>sốp của quý thầy cô để Luận văn hoàn chỉnh hơn nữa.Xin chân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤCLỚI CAM DOAN,</small>

<small>LỚI CẢM ON.MỤC LUC</small>

DANH MỤC HÌNH ANH.DANH MỤC BANG BIEU

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT.

123° Yêu cầu đối với đấu thầu xây lắp

1.3 Công te lựa chọn nhà thầu ở một số quốc gia, một số ổ chức1.3.1 Kinh nghiệm tổ chức đấu thầu ở Nhật Bản.

<small>132. Kinh nghiệm tổ chức đấu thầu ở Hin Quốc,</small>

1.3.3. Kinh nghiệm tổ chức dau thiu ở Ngân hàng Phát trién Châu A (ADB).

<small>13.4 Kinh nghiệm tổ chức đấu thầu ở Ngân bàng thé giới (WB)</small>

<small>1.4 Công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp ở Việt Nam</small>

1.4.1. Hệ thống pháp luật về đấu thầu xây lắp.

<small>142. Tổng quan công c đấu thầu xây lắp trong thoi gian qua ở Việt Nam.</small>

143 Những hạn ché trong quy định việc inh giá HSDT xây hip hiện nayKẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG2 _ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỰA CHỌN NHÀ THAU XÂY LAP.2.1 Một số lý luận về lựa chọn nhà thầu xây lắp.

<small>iii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.11 Các văn bản pháp luật 18</small>

2.1.2 Những nguyên tắc trong đẫu ths 19

<small>22 Công tic lựa chon nhà thầu xây lắp 2322.1 Lập kế hoạch lựa chon nhà thầu 2</small>

<small>22.2 Lậphồ sơ mời thầu 24</small>

22.3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu. 28

<small>2.25 Thuong thao hợp đồng 3</small>

2.2.6 Trình, thâm định, phê duyệt và cơng khai kết qu lựa chọn nhà thầu...35

<small>23° Các yêu tổ ảnh hưởng đến đấu thầu xây lắp 35</small>

23:1 Chi diuww 36232 1 xây lắp 37

<small>233 thết kể 38</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 2. 39CHUONG 3 THỰC TRANG VÀ GIẢI PHAP HỒN THIEN CƠNG TÁC LỰA.'CHỌN NHÀ THAU XÂY LAP TẠI BAN QLDA DAU TƯ XÂY DỰNG CONG‘TRINH NONG NGHIỆP VÀ PTNT TĨNH LAM DONG 40

<small>3.1 Giới thiệu về Ban QLDA Đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp va Pháttriển nơng thơn tinh Lam Đồng 403.1 Phiply. 40</small>

<small>3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn 40</small>

3.2. Thực trang công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban QLDA Đầu tư xây

<small>cđựng công tình Nơng nghiệp và Phát tiền nơng thơn tỉnh Lâm Đằng. 4ã32.1 Cociuté chức 4332.2 Nhân sr 46</small>

3.2.3 Quá trinh thực hiện công tác đầu thầu tại Ban QLDA 4933 ˆ Giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu xây lip tại Ban QLDA Đầu

<small>tư xây dựng công trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tinh Lâm Đẳng... 56</small>

3.3.1 Giải phip hoàn thiện hệ thẳng văn bản pháp hột về đâu thầu 56

<small>332 Giảipháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức 3733.3 Giải pháp về nhân sự 37</small>

3.3.4 Giải pháp trong quá trình thực hiện đất 5gKẾT LUẬN CHƯƠNG 3 69

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ,

<small>1. Kết luận.2. Kiến nghị</small>

TẢI LIỆU THAM KHẢO.

<small>7070m13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

<small>Hình 2-1 Quy trình tổ chúc đấu thầu. 2</small>

<small>Hình 2-2 Các yếu tổ ảnh hưởng đến đầu thầu xây lắp 36</small>

Hình 3-1 Sơ đồ cơ edu tổ chức hiện nay của Ban QLDA Đầu tư xây dựng cơng trình.Nong nghiệp và Phát triển nơng thơn tinh Lâm Đông. 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 3.1 Kinh nghiệm làm việc tại Ban QLDA Diu tr xây dụng cơng tình Nong

<small>nghiệp & PTNT tỉnh Lâm Đồng. 46</small>

Bảng 32 Trinh độ dio to tai Ban QLDA Dau tư xây dựng cơng tình Nong nghiệp &c

<small>PTNT tinh Lâm Đồng 47</small>

Bảng 3.3 Co cấu nhân sự tai Ban QLDA Đầu te xây đựng cơng trình Nơng nghiệp vàPhát tiên nơng thơntỉnh Lâm Đẳng, 48

<small>Bảng 3.4 Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu các gối thầu xây lắp 6] 50</small>

Bang 3.5 Giá trị tiết kiệm qua đấu thầu xây lắp giai đoạn 2016-2020. 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

ADB Nein hàng phát triển Châu A

<small>BNN Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôncor Chủ đầu tư</small>

<small>cp Chính phủTxD Đầu tư xây dựng</small>

HSDT Hồ sơ dựHSMT Hồ sơ mời thầu

<small>KHLCNT KẾ hoạch lựa chon nhà thầuKH & DT KẾ hoạch và div tr</small>

<small>LCNT Lựa chọn nhà thầuND Nghị định</small>

<small>NDT Nhà đầu tr</small>

<small>NN&PTNT —— Nông NghiệpvàPhirtiểnnôngthôn</small>

QD Quyết định.

<small>Qn Quốc hộiQLDA Quản lý dự án.</small>

<small>TCbG Tiêu chuẩn đánh giáTT Thông tư</small>

<small>we Nain hàng thể giới</small>

XDCB "Xây dựng cơ bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ban QLDA ĐTXD Cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng trực thuộc Sở.[Nong nghiệp & PTNT Lâm Đồng được UBND tinh Lâm Đồng thinh lập theo Quyếtđịnh số 1994/QĐ-UBND ngày 13/9/2017, thực hiện các chức năng: Lim chủ đầu tưsắc dự án đầu xây dưng cơng tình do người quyết định đầu tư giao; Quản lý nhữngcdự án đầu tư xây dựng cơng trình do Sở Nơng nghiệp và PTNT ủy quyển; Tiếp nhận

<small>và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của pháp luật</small>

<small>Ban QLDA có trích nhiệm thực hiện quyển han, nhiệm vụ của chủ đầu tư gồm: Thực</small>

hiện công tác chuẩn bị đầu te; Lựa chọn nhà thầu va ký kết hợp đông tư vẫn, giám sát,

<small>xây dựng; Giải ngân, thanh tốn, quyết tốn, bàn giao cơng tình đưa vào sử dụng và</small>

các công việc edn thiết khác.

<small>Ban QLDA hiện đang triển khai thực hiện các dự án: Dự án Phát triển cơ sở hạ ting</small>

<small>nông thôn phục vụ sản xuất cho các tinh Tây Nguyên tỉnh Lâm Đồng (ADB); Dự án</small>

<small>Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WBS); Chương trình mỡ rộng quy mơ nước sạchvà vệ sinh môi trường nông thân đựa trên kết quả (WB21); Dự án Hỗ chứa nước Ba</small>

Si; Dự án nâng cấp cơ sở hạ ting vùng sản xuất rau, chè, cả phê ứng dụng công nghệsao: Dự ân xử lý cắp bách các công nh bồ chúa bị hư hông nặng

Dé chất lượng xây dựng cơng trình đạt hiệu quả cao thì việc lựa chọn được những nhàthầu đủ điều kiện vé năng lực, kinh nghiệm la một việc quan trong để chất lượng cơng

<small>trình được nâng cao, cơng trình phục vụ hiệu quả, kịp thời. Đắu thầu nhằm bảo đảm</small>

tỉnh cạnh tranh công bằng. minh bạch để lựa chọn ra được nhà thầu phủ hợp nh, giúp

<small>cdự án đạt hiệu quả cao.</small>

Hoạt động du thầu đã chứng t được tim quan trọng và sự cia thiết rong cơ chễ thịtrường, du thầu khơng chỉ đem lạ lợi ích cho nhà thầu mà còn phục vụ sự phát triểnnễn kinh tế cho Nha nước. Thơng qua các hình thức du thầu mà Chủ dau tư cỏ thé lựachọn được đơn vi nhà thầu dip ứng diy đã và phi hợp các yêu cầu vỀ công nghệ, kỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

thuật để thực hiện dự ân với chấ lượng cao nhất và chỉ ph thắp nhấc Đắu thầu là một

<small>điều kiện thiết yếu để bảo đảm thành công cho các Nhà đầu tư, Chủ đầu tư di là Nhà</small>

nước hay tư nhân, Tuy nhiên, để quản lý ốt công tác đầu thầu <small>in phải nhìn nhận các</small>

mặt đã làm tốt, chưa Kim tối trong thời gian vừa qua. Dựa trên những kinh nghiệm về

<small>cơng tác quản lý</small> thầu ta có thể để xuất những nghiên cứu bổ sung, các giải pháp.Khoa họ giúp cơng tác du thầu ngày một hồn thiện hơn.

<small>"Để nâng cao higu quả sử dụng nguồn vốn vay đầu tư xây dụng, nguồn vốn trong nước</small>

<small>và khắc phục các hạn chễ thì cin thiết phải thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ, trong đồ</small>

tăng cường công tác đấu thầu là một trong những nội dung rit quan trọng và cin thiết,đây cũng là co sử cho việc chọn để tải “Hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu xây lắp

<small>tại Ban QLDA Đẫu tư xây dựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh</small>

Lâm Đồng" làm đề tải nghiên cứu luận văn Thạc sĩ2. Mục đích của Đề

Nghiên cứu đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu xây lấp tai Ban

QLDA Đầu tư xây dựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tinh Lâm.

<small>Tiếp cận tồn diện, đa ngành và nhiều lĩnh vực khác nhau: Tiếp cận các yếu tố phát</small>

inh vực kinh tế, xã hộitriển khí nghiên cứu đề tài trên e:

<small>3.2, Phương pháp nghiên cứu.~ Phương pháp kế thửa.</small>

<small>- Phương pháp thống kê tổng hợp.</small>

<small>~ Phương pháp phân tích đánh giá.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu41. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của để tô là tập trung nghiên cứu công tắc lựa chọn nhà thầuxây lắp tại Ban QLDA ĐTXD Công trình nơng nghiệp va phát triển nơng thơn tỉnh

Kết quả nghiên cứu giái pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu xây lấp tại Ban

<small>QLDA Đầu tư xây dựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tinh LâmĐồng là những gợi ý thiết thực có thể vận dụng vào việc hồn thiện cơng tác lựa chọn.</small>

nhà thầu xây lắp các dự ấn đầu tư xây dimg trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyễn và cả

<small>nước trong thời gian tới</small>

6. Kết quả đạt được

“Tổng quan và cơ sở lý luận về công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp, các văn bản quyđịnh và nội dung vé công tác đầu thầu.

‘inh giá thực trạng công tic lựa chọn nhà thấu xây lip tai Ban QLDA Đầu tư xây

<small>đựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tinh Lâm Đẳng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>“Giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban QLDA Đầu tư xâydựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE LỰA CHỌN NHÀ THAU XÂY LAP

11. Dựán đầu tw xay dựng

<small>Dự án ĐTXD là tp hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vin để tiền hành</small>

hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trinh xây dựng nhằm

<small>phát triển, duy tri, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản. phẩm, dich vụ trong thời</small>

hạn và chỉ phí ác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây đựng, dự án được thể

<small>hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả th đầu tr xây dựng, Báo cáo nghiên cứu</small>

khả thi đầu tư xây đựng hoặc Báo cáo kinh té kỹ thuật đầu tư xây dựng [1]1.1.1 Yêu cầu đối với dự án ĐTXD

<small>Dự án</small> utr xây đựng không phân bit các loại nguồn vốn, khi sử dụng phải đáp ứngcác yêu cầu sau

- Phù hợp với quy hoạch tổng thé phát triển kinh té- xã hội, quy hoạch nhằm mục dichphat triển ngành, để xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng dit phù hợp tại địaphương nơi có dự ân đầu tư xây dựng (1)

~ Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng đúng din đạt hiểu quả ốt.

~ Bên cạnh việc bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dung, vận hành, khai thée, sửdụng cơng trình, phỏng, chống cháy, nỗ mà cin thêm việc bảo vệ môi trường, ứng pho

<small>với biển đổi khí hậu [</small>

đủ vốn và đúng tiến độ của dự án, hiệu quảtải chính, hiệu qu kính ế xã hội của dự án. [1]

~ Ngoài ra việc cung cấp vốn ein được.

<small>- Trân thủ quyđịnh khác của pháp luật có liên quan. []</small>

11.2. Trình tự đầu tư xây đựng

Đầu tr xây dựng có 03 giai đoạn chính: Chuẩn bị dự ân, thực hiện dự án và kết thúc dự

<small>án đưa cơng trình của dự án vio khai thác sử dụng [1]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có nhiều dự án thành phần trong đó mỗi dự

<small>ấn thành phin có thể vận hành độc lập, việc khai thác sử dụng hoặc phân ky đầu tư để</small>

thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Khi

<small>phân chia dự án thành phần hoặc phân ky đầu tư phải được quy định trong nội dung</small>

“quyết định đầu tư [1]

Can cứ điều kiện cụ thể của từng dự án, nhà đầu tư quyết định việc thực hiện tuần tr

<small>hoặc kết hợp xen kẽ các công việc rong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc xây</small>

<small>cưng đưa công trnh vào khai thie sử dụng [1]1.13 Phân loại dự án DTXD</small>

<small>Dy án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây</small>

<small>dung và nguồn vén sử dụng [1]</small>

<small>Dy án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại cơng trình xây.</small>

dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án

<small>nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về luật đầu tư công [1]</small>

Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiễu cơng trình với loại, cấp cơng trình xây

<small>‘dung khác nhau [1]</small>

<small>1-4. Quản lý đự án BIXD</small>

'Công tác quản lý dự án ĐTXD bao gồm: quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khốilượng công việc; chất lượng, tiền độ xây dựng; chỉ phí đầu tư xây dung; an tồn laođộng; bảo vệ mơi trường trong xây dụng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng;quản ý rồi ro: quản ý hệ thống thơng tn cơng trình và các nội dung cin thiết khác.

<small>Cha đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao cho Ban quản lý dự án, từ vẫn quản lý</small>

<x ân hoặc tổng thầu (néu có) thực hiện một phần hoặc tồn bộ các nội dung quản lý

<small>dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.2 Tổng quan về đấu thầu và đấu thầu xây lắp

<small>1.2.1. Một số khái niệm về công tác đấu thầu</small>

<small>Bio đảm dự thầu: là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực biện một trong các biện pháp đặtcoe, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chỉ nhánh ngân hingnước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để đảm bảo trách nhiệm dự thầu</small>

của nhà thầu, chủ đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồsơ yên cầu [2]

Bảo dim thực hiện hợp đồng: là việc nhà thầu, nhà đầu tw hay chủ đầu tư thực hiệnmrột trong cic biện pháp đặt cọc, kỹ quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng

<small>hoặc chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam dé bảo.</small>

én hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư [2]

<small>đảm trách nhiệm thực</small>

<small>Bên mời thầu: là cơ quan, tổ chức có thé là đơn vị Nhà nước hoặc tw nhân đáp ứng đủ.</small>

“chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu [2]

<small>“Chủ đầu tr à tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổchức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án |2]</small>

“Chứng thư sổ: là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dich vụ chứng thực chữ ký sốcung cắp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia [2]Diu thầu: là qué trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cá

<small>dich vụ tư vấn, dich vụ phi tư vấn, mua sắm hing hóa, xây ấp; lựa chọn nhà đầu tư để</small>

kỷ kết và thực hiện hop đồng dy án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư.số sử dung đắt và đáp img cạnh tranh công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh 2]

<small>‘Bau thầu qua mạng: là đấu thầu được thực hiện trực tuyển thông qua việc sử dụng hệ</small>

thống mạng đầu thầu quốc gia (21

Đầu thu trong nước: là quá trình lựa chọn nhà th dip ứng được cámời thầu với sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư trong nước [2]

Giá gôi hầu: là giá t của gồi thầu được phê duyệt rong kế hoạch lựa chọn nhà thầutrên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tông dự toán, dự toán được phê duyệt |2]

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Giá dự thầu là giá do nh thầu ghỉ trong đơn dự thi, báo giá thuộc so dự thầu, bao

<small>gằm tồn bộ các chỉ phí để thực hiện gối thầu theo yêu cầu của hỗ sơ mời thầu, hồ sơ</small>

yêu cầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá khi ấy Giá dự thầu là giá sau khi đã

<small>được giảm l2]</small>

Gia đánh giá: là giá dự thầu sau khi kiểm tra đã được sửa lỗi, điều chính sai lệch theoyéu cầu của hd sơ mời thầu, trừ đi giá trì giảm giá (nếu có), cơng với các yếu tổ để quy

<small>đổi trên cũng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hằng hóa, cơng trình. Giá</small>

ảnh giá dùng để xếp hạng hỗ sơ dự thầu đổi với gỏi thầu mua sim hing hóa, xây lắpvả g6i thầu hỗn hợp áp dụng hình thúc đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thu hạn chế [2}Gia để nghị tring thầu: là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng hầu sau khi đãdược sửa lỗi, điều chính sai lệch theo yêu cầu của hỗ sơ mời thầu, hd sơ yêu cầu, trừthêm giá trị giảm gid (nêu có) [2]

<small>Gia trúng thầu: là giá trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu [2]</small>

Giá hợp đồng: là giá trị được thỏa thuận trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tamứng, thanh toán, thanh Lý và quyết toán hợp đồng [2L

<small>Hệ thống mạng đầu thiu quốc gia: là hệ thống công nghệ thông tin được quản lý bởi</small>

eo quan nhà nước về hoạt động đầu thầu xây dựng và quản lý với mục đích thống nhất

<small>quan lý thông tin về đầu thầu và thực hiện đấu thầu trực tuyến [2]</small>

Hồ sơ mời thầu xây lắp: là toàn bộ tai liệu sử dụng cho việc đấu thầu bao gồm các yêu.cầu về năng lục, thiết bị, nhân sự, cơng trình tương tự, kinh nghiệm... cho một dự án,

<small>gối thdu xây lắp do bên mời thầu chuẳn bị, làm căn cứ để nhà thầu chun bị hỗ sơ dựl2</small>

sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhỉthầu và để bên mời thầu tổ chức đãnh giá

Hồ sơ dự thầu: là toàn bộ tả liệu do nhà thầu, nhà đầu tự chuẳn bị và nộp cho bản mờithầu trong thời gian mở thâu theo đúng yêu cầu của hỗ sơ mời thầu [2]

Hop đồng xây lắp: là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư, bên mời thầu với nhà thiđược lựa chọn trong thực hiện gói thầu xây lắp và phải phù hợp với quyết định phêcđuyệt kết quả lựa chọn nhà thi l2]

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Nhà thầu chính: là nhà thẫu chịu trách nhiệm tham gia đấu thầu, đứng tên rên hỗ sơ

<small>cdự thầu và trựcếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thểlà nhà thầu độc lập hoặc là thành viên của nhà thẫu liên danh [2]</small>

[Nha thầu phụ: là nhà thầu thực hiện một phần cơng việc của gói thầu theo hợp đồngký kết với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việcquan trong của gối thầu do nhà thầu chỉnh đề xuất trong sơ dự thầu, hd sơ đề xuất

<small>trên cơ sở các yêu cầu ghi trong hỗ sơ mời thầu, hỗ sơ yêu cầu [2]</small>

Thắm định trong qué trình lựa chọn nhà thầu xây lấp: là việc kiểm tra, đánh giá kếhoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, hd sơ mỗi quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêusầu và kết quả mới quan tim, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thu, nhà đầu tưlàm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định của Luật số 43/2013/Q1113

<small>“Xây lắp: là những công việc thuộc q trình x</small>

<small>hạng mục cơng trình, cải tạo và sửa chữa hạng mục lớn 2]</small>

1.32. Mục dich của đấu thầu xây lắp

Mặc dich của đấu thấu xây lip là để chọn ra được Nhà thầu đáp ứng các yêu cầu về

<small>kinh tế, kỹ tht, tiến độ của công tinh của bên mời thiu trên cơ sử cạnh tranh công</small>

bằng, minh bạch và hiệu quả kính tẺ. Từ đồ giúp chủ đầu tr sử dụng hiệu quả, tết

<small>kiệm vốn đầu tư và đảm bảo được các yêu cầu về kỹ thuật, tiền độ thi cơng cơng trình</small>

‘iu thầu xây lắp gp phần tăng khả năng hiệu quả của quản lý Nhà nước về đầu tư vàxây dựng, sử dụng nguồn vốn hiệu quả, hạn chế tinh trạng thất thoát vốn, giảm thiểu

<small>các hiện tượng tiêu cực.</small>

<small>1.4.3. Yêu cầu đối với đấu thâu xây lắp</small>

Du thầu xây lip chỉ được thục hiện khi xác định được nguồn vốn DTXD cơng trình,

<small>in trong thời gian ĐTXD và phải có mặt bằng sạch để bản giao chotoạch bồ tú</small>

<small>nhà thầu sau kh có kết quá lựa chọn nhà</small>

“ie g6i thầu xây lip có giá đưới 1 ty đồng thi áp dụng hình thức chỉ định thầu; Các gồithầu xây lắp có giá gối thầu không qué 20 tỷ đồng phải ổ chức đầu hầu qua mang

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CCác gói thiu xây lắp có giá tị khơng quả 05 tỷ đồng chỉ cho phép nhà

<small>nghiệp cắp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đầu thầu [3].</small>

Phải dim bảo cạnh tranh trong đầu thầu

~ Khi đấu thầu các gối hầu xây lấp, nhàthẫu phải đảm bảo độ lập về pháp lý và tả

<small>chính với các bên sau đây:+ Chủ đầu tr, bên mời thầu.</small>

+ Các nhà thầu tư van lập dự án; thẩm tra, thảm định hồ sơ thiết kế - dự toán; các nhàthầu lập, thẳm định hồ sơ mới th, đảnh gi hỗ sơ dự thầu: dom vị ấm định kế quảlựa chọn nhà thầu gói thi xây lấp

= Nhà thầu te vẫn giảm sit hợp đồng xây lắp phải độc lập i chính với

<small>các nhà thầu thực hiện hợp đồng xây lắp và nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó |2]</small>

Š pháp lý và

“Thông tin đấu thầu xây lắp phải được đăng tải trên hệ thông mạng dau thầu quốc giahoặc bio đấu thầu, bao gém: KHLCNT: Thông bảo mới thầu; Kết quả lựa chọn nhà

<small>thầu; Thông tin xử lý vi phạm về đầu thầu; Các thơng tin khác có liên quan nhằm cung</small>

<small>sắp thông tin đầy đủ, rộng ri, minh bạch đến các Nhà kiện tham dựthầu</small>

inh giá Hỗ sơ dự thầu phải đúng từ góc độ cơng bằng, khich quan, minh bạch vàđảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định về kinh nghiệm, năng lực, kỹ thuật v tài chính“Tồn bộ hỗ sơ liên quan đến q trình lựa chọn nhà thầu được lưu giữ đến. <small>i thiểu là(03 năm sau khi quyết tốn hợp đồng.</small>

1.3 Cơng ác lựa chọn nhà thầu ở một số quốc gia, một số tổ chức

Đối với sự khác nhau vẻ đặc điểm, trình độ tổ chức đầu thầu, các quy định về đu thầu

<small>và kinh nghiệm tổ chức đấu thầu của các nước, các tổ chức quốc tổ, hoạt động đấu</small>

thầu xây lắp của các tổ chức quốc tế như ADB, WB và của các nước bạn như NhậtBản, Hàn Quốc rit phong phú. da dạng. Từ đơ ching ta có thể rút rà những kinhnghiệm quý báu để áp dụng cho công tác đầu thầu xây lip, gớp phần nâng cao chit

<small>lượng của hoạt động nay tại Việt Nam hiện nay cũng như trong tương lai6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

13.1 Kinh nghiệm tổ chức đấu thầu ở Nhật Ban

Một nhà thầu nếu muốn tham gia gối thầu ở Nhật Ban trong trường hợp áp dụng hình

<small>thức đầu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế cin phải đáp ứng được 2 điều kiện. Thứ</small>

nhất họ phải được bên mời thầu/chủ đầu tr đảnh giá là đủ điều kiện thử hai, họ phải

<small>«dang kí vào Danh sách thường xuyên các nhà thầu đủ điều kiện</small>

“rong quy trình đẫu thầu cạnh tranh ở Nhật Bản (đầu thiu rộng ri hoặc đấu thầu hạnch), thường là hợp đồng được trao đựa trên nguyên tắc giá chảo thầu nhằm đảm biocông bằng, minh bach và hiệu quả kinh tế. Tuy vậy, nguyên tắc này có thé dẫn tới việcthực hiện hợp đồng không "hiệu quả” do khơng đánh giá trước được năng lục của nhà

Do đó, phip luật về đấu thầu của Nhật Ban cho phép với điều kiện không làm ảnhhưởng tiêu cực tới quá tình cạnh tranh, bên mời thằu/chủ đầu tr được phép: (i) xácđịnh rõ năng lực của nhà thầu để có thé tham gia vào quy trình đầu thẫu cạnh tranh và(Gi đảnh giá khả nang của nhà thầu trong việ thực hiện hợp đồng, bao gồm cả quy môi

<small>"hoạt động kinh doanh và lịch sử hoạt động của nhà thầu trong quá khử.</small>

Ke quả là, với việc mời các nhà hầu đã vượt qua bước “thm tra, đánh gi”, chủ đầutw sẽ lựa chọn được nhà thấu có đủ năng lực thực hiện hợp đồng, trong khi vẫn bảo

<small>đảm được sự minh bach trong quả trình lựa chọn nba thầu.</small>

<small>Bắt ki nhà thầu nao (nhà thầu mang quốc tịch Nhật Bản hoặc nhà thầu nước ngồi) đều.</small>

<small>có thể nộp đơn tham gia q trình sơ tuyển. Cơng ty con ở Nhật Bản có thể nộp đơntham gia q trình sơ tuyển cho cơng ty mẹ ở nước ngồi néu nộp Thư uỷ quyền củacơng ty mẹ.</small>

“Trong trường hợp gói thầu do các cơ quan cấp trung ương thực hiện, mỗi sơ quan nàysẽ đăng tải công khai Thông báo trên Công báo Kanpo với các thông tin cần thiết như.năng lực của nhà thầu, ti liệu cằn nộp để tham gia sơ tuyển, đơn vị nhận các tả liệu

<small>đó, phương pháp thơng báo kết quả và thời hạn có hiệu lực của quả tỉnh sơ tuyển</small>

(thường là khoảng thời gian từ thang 12 năm này đến tháng 2 năm sau đó). Các nhà

<small>thầu muốn tham gia quả tình sơ uyển phải nộp các tả liệu cần thiết theo yêu cầu của“Thơng bảo đó. Mặc dù điều lý tưởng là đơn xin tham gia so tuyển có thể được xử lý</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>trong khoảng thời gian nêu trong Thông bio, nhưng trén thực tế, quả tỉnh đánh giảnăng lực (của nhà thầu) có thể được thực hiện trong thời gian khác.</small>

1.3.2. Kinh nghiện tổ chúc déw thầu ở Hàn Quắc

“Chính phù Hàn Quốc cho rằng đầu thầu có vai trò đc biệt quan trọng đối với sire cạnh

<small>tranh của các doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế. Ý nghĩa của công tác đấu</small>

<small>thầu không chỉ ở việc tiết kiệm ngân sich khi Chỉnh phủ tiến hành mua sắm cơng ma</small>

q tình đầu thầu nhằm tạo ra động lực để các doanh nghiệp nhỏ và vừa lớn mạnh,en kinh tế. Theo kinh.nâng cao sức cạnh tranh, từ đó góp phần tăng sức mạnh của cả

nghiệm của các nhà quản lý, mục tiêu chính của hoạt động đẫu thầu là sự cạnh tranh

<small>công bằng giữa các doanh nghiệp và tính biệu qua khi sử dụng nguồn vốn đầu tr</small>

Hàn Quốc là một trong s6 ít quốc gia ở châu A có thị trường mua sim cơng phát triển

<small>và mở cửa lĩnh vie mua sắm công sớm. Hin Quốc đã có nhiều thay đổi mang tinh đột</small>

<small>phá trong cải cách phương thức mua sắm cơng, điễn hình là sự ra đời và hoạt độnghiệu quá của Hệ thống mua sắm cơng điện tử (Koneps). Mơ hình Koneps - nh cơng</small>

khai minh bạch hệ thống mua sắm công của Hin Quốc đã được chọn là mơ hình

<small>trong thực hiện mus sim công tại Diễn din chống tham những của OECD vi dat được</small>

<small>nhiễu giải hưởng quốc tế khác. Sự phát triển hệ thống Koneps trải qua 3 giai đoạn</small>

<small>Giai đoạn chun bị từ 1997 - 2001); Giai đoạn mở rộng (tử 2002 - 2004): Giai đoạnphát triển hệ thông. Trong giai đoạn chuẩn bị, Hin Quốc xây dựng hệ thông trao đổi</small>

văn bản điện tử năm 1997, hệ thống shopping mall năm 1998 và hệ thơng bảo hành và

<small>thanh tốnign tử năm 2001. Trong gai đoạn mổ rộng, Koneps đã được phát triển dé</small>

sir dung trong tit cả các cơ quan nhà nước năm 2002, có hệ thống phục hồi dữ liệunăm 2003 và kho dữ liệu năm 2004. Từ năm 2005 đến nay, Hàn Quốc tập trung vio

<small>việc nâng cấp hệ thống bằng việc cung cắp tính năng hỗ trợ tìm kiếm và đầu thầu điện</small>

tú, xây dung hệ thống mua sim sin phẩm thông minb, ning cấp hệ thống shoppingmai và hỗ trợ đầu thầu qua di <small>thoại di động.</small>

Khi phát triển hệ hông đâu thiu qua mang, ban đầu các đơn vi xây dưng hệ thống đầuthầu qua mang cho cơ quan mình. Tuy nhiên, các nhà quản lý nhận thức được rằng cầncó một hệ thơng liên kết giữa các cơ quan của Chính phủ đẻ tránh tỉnh trạng dư thừahoặc không đồng nhất trong phát trién hệ thống. Do đó, Koneps được phát triển như

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

mrột dự án rộng lớn, liên kết các cơ quan chính phủ. Trong q trình đó, Chính phủ

<small>khuyến khích sự tham gia và chủ trong ting cường hiễu bit cho các cơ quan nhà nước</small>

cũng như nhà cũng cấp, qua đó giảm thiểu những bit tiện vi. ngại đối với sự thay đối

<small>mang tinh cách mạng trong công tác đấu thầu này.</small>

Hogt động mua sắm công của Hàn Quốc được thiết lập thành hệ thống xuyên s <small>đt từ</small>

trung ương đến địa phương. Trung tim Mua sắm công tập trung (Public Procurement

<small>Service - PPS) trực thuộc Bộ Kế hoạch và tải chính và 11 văn phỏng khu vực sẽ chịu</small>

tr ắm bảng héa đối với các cơ quan thuộc Chính phủ có giả trịJSD. Đối với địa.

<small>nhiệm về việc mua</small>

<small>trên 100 nghìn USD và cơng trình xây dựng có giá trị trên 3 triệu,</small>

phương, việc mua sắm hing hóa và xây lắp cơng trình được phân cấp cho chính quyềnsắc địa phương tự tiến hành thơng qua hệ thống mua sắm công điện tử trực tuyển hoặc:thông qua Trung tâm mua sắm công của trung ương, hoặc qua Văn phịng trung tâm

<small>mưa sim cơng khu vục khi địa phương cổ nhủ cầu</small>

n công tác mua sim trực tuyến qua mạng như sau: 1) Nộp hồ sơ và

<small>(2) Lựa chọn nha thầu; (3) Giao nhận hing hóa, dich vụ; (4) Thanh</small>

tốn hợp đồng. Danh sách cơ quan có nhu cầu mua sắm cũng như danh sách các nhà

<small>“Các bước thực.tham gia đấu tha</small>

‘cung cấp sản phẩm địch vụ đều được công bố công khai thông tin trên mạng. Nhà thầu.

<small>tham dự thầu không phải cung cấp tải liệu chứng minh năng lực tai chính, tin dụng.</small>

‘cia mình do đã có Trung tim Mua sắm cơng tập trung quản lý, khai thác và thẩm địnhnhững tai liệu đ từ nguồn dữ liệu điện tử quốc gia. Nhà thầu chỉ phải kê khai một số

<small>thông tin edn thiết như số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế, số chứng</small>

chi năng lực hoạt động... sau đỏ hệ thống đầu thấu điện từ sẽ tự động kết nối tối cơ sở4a liệu chuyên ngành của nhà nước để kiểm chứng (cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ

<small>quan thuế,.). Việc chẳm thầu sẽ được tiền bình trên mạng qua hệ thống chấm điểm tự</small>

động và kết quả chim thầu cũng được tự động chuyển cơng khai ngay lên mạng, theođó, việc sửa chữa hoặc cổ ý làm sai lệch kết quả chim thầu vì mục đích cá nhân sẽ khó.

<small>thực hiện được.</small>

<small>Việc mua sắm công điện tử hiện nay ở Han Quốc đã góp phan tăng cường tính cơng.</small>

khai, mình bạch ong hoạt động mua sắm của Chính phủ, đồng thơi phịng ngữa tham

<small>nhũng, tiêu cực một cách hiệu quả.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1-33. Kinh nghiệm tổ chức đấu thầu ở Ngân hàng Phát triển Châu A (ADB)

Thing 4 năm 2017, Ngân hàng Phát iển Châu A phê duyệt khung đầu thầu mới

<small>-“Chính sách Mua sắm, Dau thầu của ADB: Hàng hoá, Xây lắp, Dịch vụ phi tư vẫn và</small>

<small>Dich vụ tr vốn (năm 2017, được sữa đổi theo từng thời điểm) và Quy ché_ Mua sắm,"iu thầu cho Bên vay vốn ADB: Hing hoá, Xây lắp, ịch vụ phi tư vin và Dịch vụ tr</small>

vấn (năm 2017, được sửa đổ theo tông thờ điễm). Các ti lều này thay thể Hướng

<small>dẫn Sử dụng Tư vẫn (năm 2013, được sửa đổi theo từng thời điểm) và Hướng dẫn Đầu</small>

thầu (năm 2015, được sửa đổi theo từng thời điểm). Chính sách và Quy chế Đầu thầu.diều chỉnh hoạt động đấu thầu của các cơ quan chủ quản và cơ quan thực hiện dự ấnđược ti trợ một phần hay toàn bộ bằng khoản vayArện trợ khơng hồn lại của ADB.kế chính sách đấu thầu năm 2017 nhằm.và nguồn vốn do ADB quản lý, ADB t

<small>đảm bảo lợi ích và tính linh hoạt đáng kể trong chu trình đầu thầu dự án cũng như để</small>

hiệu quả thực hiện dự én bằng cách tập rung vào các kh niệm chất lượng.

<small>giá trị đồng tiền đầu tư và phủ hợp với mục đích |4]</small>

Những cải cách về đấu thiu của ADB hướng đến dim bảo giá trị đồng tiễn đầu trthông qua cõi thiện tinh linh hoạt, chất lượng và hiệu quả trong quá trình đấu thầu. Giá

<small>trị đồng tiền đầu tư là một phần của cầu trúc đấu thầu thống nhất với ba trụ hỗ trợ</small>

chủ chốt là minh bạch va

<small>chính: hiệu qui, chất lượng và linh hoạt. Hai nguyên tả</small>

<small>công bằng xuyên suốt tắt cả các thành phần của cấu trúc [4]</small>

‘iu thiu cạnh tranh rộng rãi (OCB) li hình thức đấu thầu được tu tiên của ADB. Đầuthầu cạnh tranh rộng rãi tích hợp tắt cả hình thức ddu thẫu cạnh tranh mua sắm hàng"hóa, xây lắp và địch vụ dưới một hình thức đầu thầu duy nhất. Hình thức đầu thầu nàytạo điều kiện để sử dụng các cơ chế đầu thầu linh hoại và dựa trên nguyên tắc để dip

<small>ứng với các rùi ro đầu thầu thực tếvàđiều kiện thị tường cung ứng cũng như giúp đtđược kết quả tương xứng với giá tị đồng tự. Hướng din này cũng cấp cho</small>

bên vay (bao gdm cả các bên nhận viện trợ khơng hồn lạ) về những thơng lệ tt nhất

<small>trong việc triển khai Dau thâu cạnh tranh rộng rãi đối với các dự án được tải trợ toàn</small>

bộ bạy một phần bằng khoản vay hoặc viên trợ không hoàn lại của ADB, hoặc bằngnguồn vốn do ADB quản lý [4]

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Co chế đầu thầu cạnh tranh rộng rãi dựa trên các dinh giá rửi ro đu thẫu và ri ro thị

<small>trường cung ứng này là hoạt động quảng cáo được tiền hành phủ hợp va hiệu quả dé thu</small>

hút tối da các nhà thấu đủ năng lực tham gia dự thầu với cơ hội công bằng, Các hoạtđộng liên quan dn Đắu thầu cạnh tranh rộng ri bắt đầu ừ giả đoạn lập kế hoạch dự ântrong chu trình đấu thu của ADB và tiếp diễn cho đến khi trao hợp đồng, mục dich làđảm bảo kết quả du thầu thành công va đạt được giá trị đồng tiền đầu ttối ưu l4)Ngân hàng cũng quy định đầy đủ việc chống tham những và thiếu thiết <small>mình bach</small>

trong dau thầu. Ngân hàng sẽ ừ chối trao hợp đồng néu phát hiện ra hành động thamnhững và gian lận ong quá trinh đầu thi và cũng sẽ ngưng cấp vốn đối với phần vốn

<small>vay đã phân bổ cho hợp đồng tại thời điểm phát hiện ra các cơng ty có tham những vàgian lận. Ngân hàng cũng sẽ cắm tham gia đầu thầu vĩnh viễn hoặc trong một thi giam</small>

nhất định đối với các công ty này [4].

1-34. Kinh nghiệm tổ chức đấu thầu ở Ngân hang thé giới (WB)

<small>"Để dim bio các khoản tải rợ của Ngân hing được sử dụng cho đúng các mục đích mà</small>

khoản tài trợ được cung cấp, Ngân hàng thực hiện các chức năng dau thầu của mình,bao gồm hỗ trợ thực hiện theo đối và giám sắt hoạt động đầu th, heo cách tgp cin

<small>cdựa trên rủi ro |S]</small>

Ngân hing thực hiện xết duyệt trước (ién kiểm) những hoạt động dau thầu cổ giá tr

<small>àhoặc rủi ro cao để xác định xem hoạt động đầu thầu đó có được thực hiện theo đúng</small>

nhũng yêu cầu trong Thỏa thuận pháp lý hay không |5]

Ngân hing cũng thực hiện xem xét sau (hậu kiểm) đổi với cúc hoạt động đấu thầu doBên vay thực hiện để xác định xem các hoạt động đó có tuân thủ đúng các yêu cầu

<small>trong Thỏa thuận pháp ý hay khơng. Ngân hàng có th sử dụng một bê thứ ba như cơ</small>

<small>quan kiểm toán tối cao được Ngân hàng chấp thuận để thực hiện công tác hậu kiểm.</small>

Bén thứ ba này phải thực hiện công tác hậu kiểm theo đúng điều khoản tham chiếu do

<small>Ngân hàng cung cấp |8]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

14 Công tắc lựa chon nhà thầu xây lắp ở Vig

<small>LAL Hệ thống pháp luật về đấu thầu xây lắp</small>

Luật đấu thầu năm 2013 cổ hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2014. Luật này gồm l3“Chương, 96 Điều được xây dựng trên cơ sở sửa đổi toàn diện Luật đấu thầu năm 2005,Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản

<small>năm 2009, Cụ thé, Luật đấu thầu năm 2013 có các điểm mới căn bản như sau:</small>

<small>- Uu tiên phát triển nguồn nhân lực, tạo cơ hội cho các nhà thầu trong nước trúng thi48 nguồn lao động trong nước có cơng ăn việc làm én định, ưu đãi đối với các nhà</small>

thầu trong nước vì trong nước tiếp nhận cơng nghệ mới<small>lừng bước giúp các nhà t</small>

và kính nghiệm quản lý tiên tiến, đồng thơi có th tự chủ, nâng cao năng lực cạnhtranh để thực hiện các gối thấu lớn, yêu cầu công nghệ cao, phúc tạp

<small>Sửa đổi một ' quy định biện hành nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt</small>

động đấu thầu, đồng thời cũng quy định cụ thể và chỉ tiết hơn về quy trình lựa chọn.

<small>nhà thầu.</small>

<small>~ Quy định rõ các phương pháp đánh giá HSDT, bổ sung thêm một số phương pháp</small>

mới đnh giả HSDT để đa dang hóa phương pháp nhằm phù hợp với loi hình và quymơ của từng gói thầu xây lip, đồng thời khắc phục tình trạng dẫu thầu với giá dự thầuthấp nhưng không đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu.

<small>- Luật mới cũng bỗ sung quy định mang tính nguyên tắc về thủ tục, phương pháp lựa</small>

chọn nha đầu tư trên cơ sở tong hợp các thông lệ quốc tế tốt và rút kinh nghiệm từ thực

<small>tiễn lựa chọn nhà đầu tư tr nhân trong va ngoài nước thực hiện cái cự án kết cấu hạting và dịch vụ công cộng tại Việt Nam trong thời gian qua. Đi đổi với giải pháp phát</small>

trên quyết dig án đầu tư theo hình thức đi tác công tơ nhằm thúc đầytúi co cấu đầu tr công, quy định này góp phần tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việcthụ hút, lựa chọn nhà đầu tư một cách minh bạch, cạnh tranh; xây dựng niễm tin của

<small>nhà</small> atu đối với môi trường đầu trại Việt Nam:

~ Luật đấu thầu năm 2013 đã sửa đổi một số quy định về ký kết hợp đồng và quản lýhap đồng: quy định hợp đồng trọn g6i là loại hợp đồng cơ bản. khi quyết định áp dụng

<small>l2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

& hoạchloại hợp đồng theo đơn giá cổ định, đơn giá điều chỉnh thì người phê duy

<small>Iya chọn nhà thầu phải dim bảo loại hợp đồng này phù hợp hơn so với hop đồng trọngối</small>

- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 năm 2013 phân cắp tiệt đ việc quyết định hìnhthức chỉ định thầu cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính.

<small>phủ, Ch tích UBND các cí</small>

<small>Ze phân cấp gắn với rách nhiệm giải tình, tránh khép kín trong đầu</small>

<small>mà khơng u cầu trình Thủ tưởng Chính phủ xem xét,quyết định, Để</small>

<small>thầu, Luật cũng đã bổ sung quy định về tách nhiệm giải winh của người dân có thẩm,</small>

qquyỄn, chủ đầu trtrong quả tình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đều tơ

~ Luật mới cũng bi sung quy định về giám sát cộng đồng trong quá tinh lựa chọn nhà

<small>thầu và thực hiện hợp đồng, bé sung rách nhiệm của người có thim quyền, cơ quan</small>

hoạt động đấu thầu, đồng thời quy định rõ trách nhiệm.của cá nhân đổi với ng hoạt động trong qua tình đầu thầu để ỉ

<small>quan lý nha nước về giám s</small>

<small>i xử lý vi phạm.</small>

~ Luật dau thầu năm 2013 cũng bổ sung một số hành vi bị cắm trong đầu thầu, đồng.

<small>thời quy định thêm các biện pháp xử phat đối với những cá nhân được giao tráchnhiệm xử phạt vi phạm nhưng không tuân thủ quy định, các hình thức phạt bổ sungnhư đăng ti cơng khai thông tin các tổ chức, cá nhân vi phạm trên phương tiện thông</small>

tin đại chứng, buộc phải thục hiện đúng quy định của pháp luật về đấu thâu hoặc bồi

<small>thường thiệt hại theo quy định.</small>

<small>1.42. Ting quan công tác đấu thầu xây lắp trong thời gian qua ở Việt Nam</small>

<small>Việt Nam đang phát triển, dang trong quả trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đ thực</small>

hiện được điều đó địi hỏi hệ thông cơ sở hạ ting phải phát triển. Vì vậy, tính cạnh.

<small>tranh trong xây dựng cơ bản ngày cing cao. Hoạt động diu thầu cần phải hoàn thiện</small>

và đồng bộ, góp phần tạo ra mơi trường cạnh tranh minh bạch, ạo tiễn để cho việc lựachọn được những nhà thẫu có diy di kinh nghiệm, năng lực để thực hiệ các gối thầu

<small>Thời gian qua tại Việt Nam, hoạt động du thầu đã từng bước khẳng định vai td quan</small>

<small>trọng của mình trongnâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư, đã</small>

<small>nhưng vẫn còn nhiễu vin đỀ cần giải quyết đồ là</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

14.2.1. Chất lương HỖ sơ mời thầu cịn thấp

HSMT vẫn cơn chung chung, chưa được chuin bị kỹ cảng, còn nhiễu bắt cập, chưađắp ứng được các yêu cầu trong công tác lựa chọn nhà thầu. Các yêu cầu đặt ra trong

<small>HSMT chưa có tính cạnh tranh cao, các tiêu chi đánh giá hướng theo năng lực của một</small>

<small>số nhà thầu để ho có lợi thé rong quá tinh đầu thầu. Khối lượng mời thầu còn nhiều</small>

142.2 Chất lượng Hỗ sơ dự thầu chưa cao

<small>“Các nhà thầu khí tham dự thầu đều làm hỗ sơ thật đẹp chỉ dé trúng thầu, khi trúng thầu</small>

tồi thì thực tế sẽ Khác xa HSDT, họ <small>8 có văn ban đề nghị thay đổi nhân sự, máy móctham gia gói thầu để hợp thức hóa việc này. Điều này làm tiến độ thi cơng và chất</small>

lượng cơng trình không đảm bảo như trong HSDT của nhà thấu, làm kéo dai thời gian

<small>thực hiện hợp đồng, gây lãng phí tải sản của Nhà nước,</small>

<small>Việc bỏ thầu giá thấp dẫn đến chất lượng cơng trình khơng đạt tiêu chuẩn, Có những</small>

gối thiu cổ giá trúng thầu thấp hơn nhiễu so với giá dự toán được duyét, chỉ khoảng

<small>75-80%, thâm chi có gói thầu chỉ cơn khoảng 65%. Việc bỏ thầu giá thấp vẫn trúng</small>

thầu gây hậu quả nghiêm trong, rong quả trình thi cơng nhà thấu sẽ bớt khối lượng

<small>n khi đưa</small>

làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng cơng trình, dẫn đến nhiều sự nguy

<small>cơng trình vào sử dụng.</small>

1.4.3. Những hạn chế trong quy định việc đánh giá HSDT xây lắp hiện nay

<small>‘Theo Luật đấu thầu, việc đánh giá HSDT xây lắp phải căn cứ vào các yêu cầu sau</small>

= Tiêu chuẩn đảnh giá HỒ sơ dự thẫu phải được được nêu diy đủ và rõ rùng trong Hồ

<small>sơ mời thầu xây lấp, nội dung bao gầm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh</small>

nghiệm của nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá vé kĩ thuật của gói thầu và nội dung xác định

<small>đánh giá.</small>

~ Phương pháp đánh giá và quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp: Dánh giá sơ bộ,ảnh gi chỉ tiết về mặt kĩ thuật tài chính và xếp hạng các nhà thầu tham dự thầu

<small>rong quá tình đánh giá hỗ sơ dự thầu xây lắp, bên mời hầu và tổ chuyên gia xét thầu</small>

bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ các quy định này ma không cần phải xem xét đến đến

<small>l4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

su cầu cụ thể

quy mơ, tính kiện thực hiện và các hic đối với từng gối thầu

<small>xây lắp. Thực tế quá tình đánh giá hỗ sơ dự thầu ở nhiều gói théu xây lắp vẫn cịn có.</small>

những mặt tổn tại, hạn chế trong các quy định hiện hành vé iều chí và phương phip

<small>cđảnh giá như sau:</small>

~ Quy định đánh giá HSDT xây lắp chưa nêu rõ ring, cụ thể các tiêu chuẩn và phương

<small>iu tham dự thầu. Khipháp thích hợp dé đánh giá năng lực, kinh nghiêm của các nha t</small>

<small>xem xét, đánh giá HSDT xây lắp, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu tham dự thầu.yếu tổ vơ cùng quan trong vì năng lực va kinh nghiệm của nhà thầu xây lắp tốt thimới có cơng tình xây dựng đạt u clu. Vì vậy, Chủ đầu tr muốn có cơng trình có</small>

chất lượng, hiệu quả được tgo ra trong tương lai thi phải xem xét, đánh giá kỹ càng vềnăng lực và kinh nghiệm của các nhà thầu tham dự thầu. Tuy nhiên, khí đưa các quyđịnh vẻ tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm vào hd sơ mời thầu thì các tiêu chínày lại thường được gắn với pháp nhân dự thầu ma không xuất phát từ quy mô, yêu

<small>cầu của g6i thầu để đưa ra các yêu câu về năng lục, kinh nghiệm mà nhà thẫu tham dự</small>

thầu cần phải dip ứng để có thể thực hiện được gõi thầu. Điều này dẫn đến việc nhàthầu lâm đủ mọi cách để có Hỗ sơ đẹp theo yêu cầu của HSMT nhưng không thể hiệnđược năng lực thực sự của nhà thầu để thực hiện được gồi thầu xây lắp. Một việc nữađối với Bên mời thầu là việc kiểm tra các yêu cầu về năng lực kinh nghiệm rất sơ sài,

<small>‘qua loa khi đánh giá sơ bộ, chỉ kiểm tra xem có giấy chứng nhận đăng ki kinh doanh.</small>

<small>"hông, số lượng bản chính, bản chụp của HSDT có đủ khơng.</small>

<small>= Quy định các bước đánh giá về kĩ thuật của gi thầu xây lắp chưa đảm bảo được yêu</small>

nt tong quy định của việc lựa chọn nhà th. Khi tiến hành đánh giá chỉ tết HSDTxây lip, Bên mời thầu phải tiến hành đánh giá về kĩ thuật của gồi thiu bằng phương

pháp chim điểm, những nhà thầu có điểm đánh giá ề kĩ thuật cao hơn điểm tối thiểu

<small>đã nêu trong HSMT mới được xem xét đánh giá v8 giá. Phương pháp đánh giá này có</small>

những điểm yếu nhất định như: Xem xét, đánh giá không đồng bộ giữa kĩ thuật của góithầu với các nội dung vơ cùng quan trọng như tiễn độ thực hiên, giá dự thần... Sử

<small>dụng thang điểm đánh giá mà trong đó chứa đựng những yếu tổ chủ quan phụ thuộc</small>

<small>vào năng lục và kinh nghiệm của người lập HSMT, người phê đuyệt HSMT và của</small>

<small>á này, có thế dẫn đến</small>

<small>người đánh giá hỗ sơ dự thầu. Như vậy, với phương pháp đánh.1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

khơng có sự khác biệt lớn giữa những nhà thầu đạt được 90% mức điểm

<small>với những nhà thiu chỉ dat được 80% mức điểm về kĩ thuật hoặc ở giữa 8</small>

<small>mức điểm ở bước xác định giá đánh giá.</small>

<small>- Côn thiểu những hướng dẫn, dẫn chứng cụ thé trong việc xác định giá đánh giá của</small>

HSDT xây lắp. Việc quy định xác định giá đánh giá trong xét

thầu sau khi đã đạt được điểm tối thiểu vé kĩ thuật trở ên và có giá đánh giá thấp nhấtlầu xây lắp, theo đó nhà.

<small>sẽ được kiến nghị trúng thiu, Mặc dù vậy, hiện nay việc xác định giá gói hầu xây lắp</small>

chỉ là đưa những chỉ phí để thực hiện gói thầu của các nhà thu tham dự thẫu về cũngmột mặt bằng để xúc định giá gi thầu, chẳng hạn như quy đổi các yêu cầu vỀ mặt kĩthuật, tải chính, nhân sự, ưu đãi trong đấu thầu và một số yếu tổ khác... Thực tế công.

<small>tác đánh giá hồ sơ dự thầu hiện nay cho thấy, vi không đủ điều kiện hoặc chưa đủ khả</small>

năng để xác định giá nên trong một số trường hợp, giá của gói thầu chỉ được xem làgiá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi và hiệu chính những sai lệch. Ca biệt trong một số

<small>trường hợp, các thành viên ong tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu chưa thống nhất</small>

được ý kiến, quan điểm riêng của từng người trong viêc xác định gia của gồi thầu xâylắp, Qua đó làm giảm ý nghĩa tính thực tiễn cửa chỉ iều này

~ Quy tình xem xé, đảnh giá HSDT xây lắp vẫn còn kéo dài, dẫn đến làm gia tăngthời gian từ lúc tổ chúc dw thdu đến lúc thực hiện gi thẫu xây lấp. Mặc di trong các‘quy định hiện nay về đầu thầu không đưa ra quy định cụ thé vẻ thời gian thực hiện cácbước trong công tác chuẩn bị tổ chức xét thầu nhưng trên thực tổ, thời gian cho công

<small>việc này thường bị kéo dải do phải thực hiện nhiều khâu, nhiều quy trình cơng việc</small>

<small>như: Thành lập tổ chu</small>

<small>danh sách những nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kĩ thuật, xét giá, ác định điểm tổng hợp</small>

ngắn đầu thầu, mỡ thầu, đánh giá về mặt kĩ thuật, phê duyệt

giữa ky thuật và giá, xếp hạng các nha thầu, lập báo cáo đánh giá, trình thắm định và

phê duyệt kết qua lựa chon nhà thầu. Ngoài ra, trong một số trường hợp thi cơn cóthêm một số công việc ở bước sơ tuyển nhà thâu.

Các quy tinh này khiến thời gian tổ chức đầu thầu thường kéo dai vĩ phải lập báo cáo,

<small>sau đó trình thẩm định, phê duyệt qua nhiều cơ quan</small>

<small>l6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

KÉT LUẬN CHƯƠNG 1

<small>Sau khi nghiên cứu, tổng hợp các quy định hiện nay vé dự án, công tác quản lý dự an</small>

đầu tư xây đựng, Luật Xây dựng và Luật Đâu thầu, tác giả đã tổng quan được bứctranh tổng thé về dự án, quan lý dự án và đầu thầu xây lắp các dự án đầu tư xây dựnghiện nay ở trong và ngoài nước. Tác giả đã tập hợp lại một số khái niệm, mục điêu cầu của hoạt động đâu thầu trong quản lý dự án dầu tư xây dụng. T <small>nữa, tác</small>

<small>giả cũng nêu ra những kinh nghiệm đấu thầu của một số quốc gia trên thé giới như</small>

Nhật Bản, Hàn Quốc và một số tổ chức quốc tế như ADB, WB dé góp phin nâng cao

<small>công tác đấu thầu hiện nay ở Việt Nam.</small>

Đồng thi, ác giả cũng đưa ra các nội dung chính về quản lý dự án đầu tư xây dựngmà trong đó công tắc đầu thầu là một phần quan trọng để thực hiện dự án, chất lượng

én độ dự án và hiệu quả của công tác đầu tư.

<small>i a</small>

<small>Hơn nữa, ác giả cũng đánh giá tổng quan về thực trạng công tác đầu thầu ở nước ta</small>

<small>trong những năm gin đây để thấy được các ưu điểm, tổn tại và hạn chế tử nhiều phía,</small>

<small>chủ yếu tập trung ở phía chủ đầu tư nhà thi và kế cả thể chế quán lý</small>

<small>Để tim hiểu thêm những vấn đề cítổn tại nhằm đưa ra những giải pháp hoàn thiện</small>

xây lắp các dự án đầu tư xây dựng, tác giả cần tìm hiểu thêm cơ sởcông tác đầu

<small>được diễn giải chỉ tt hơn trong chương</small>

<small>lý luận về lựa chọn nhà thầu. Nội dung này2 của luận văn này,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

CHƯƠNG2_ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỰA CHỌN NHÀ THAU XÂY LAP

21 lột số lý luận về lựa chọn nhà thầu xây lắp

<small>2.1.1. Các văn bản pháp luật3.1.1.1. Luật và Nghị định</small>

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hộ

<small>Nam thông qua ngày 26 thắng 11 năm 2013 tại kỳ họp thứ 6, khóa 13 và có hiệu lựcnước Cộng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt</small>

<small>thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Luật này quy định quản lý nhà nước về việc</small>

du thầu trích nhiệm của các bên liên quan trong đấu thầu và các hoạt động đấu thầu

<small>Ngày 26 thing 6 năm 2014, Chính phir đã ban hành Nghị định sổ 63/2014/NB-CP.</small>

<small>Nghị định này quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Đắu thầu về lựa chon</small>

nhà thầu thực hiện các gồi thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Khoản l vàKhoản 2 Diễu Ï của Luật Đắu thầu [3]

<small>2/1.12 Thông te</small>

Bộ KẾ hoạch và Đầu tư đã xây dựng và ban hành các Thông tư để cụ thể hóa việc thực

<small>hiện cơng tác lựa chọn nha thầu xây lấp, chỉ it như sau:</small>

- Thông tự số 10/2015/TT-BKIIĐT công bỗ ngày 26/10/2015 quy định cụ thể vềhoạch lựa chọn nhà thầu. Thông tr này cũng quy định chỉ tết việc lập, trình duyệt,thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu, dự án thuộcphạm vi digu chỉnh của Luật đấu thấu số 43/2013/QH13

~ Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT công bố ngày 06/5/2015 quy định cụ thé chỉ tiếtviệc lập hồ sơ mỗi thầu xây lắp

<small>Điều 1 Luật đầu thầu số 43/2013/QH13 như sau:</small>

i gỗi thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại

+ Mẫu số O1, mẫu hỗ sơ mỗi thầu xây lấp áp dụng cho tt cả các gói thấu sử dung hìnhthức đâu thầu hạn chế cũng như dấu thầu rộng rãi trong nước với phương thức lựachọn nhà thầu OL giai đoạn, 01 túi hỗ so.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+ Mẫu. số 02, mẫu hồ sơ mời thầu xây lip ap dụng cho tắt c@ các gối thấu sử dụng

<small>hình thức đầu thầu hạn chế cũng như đầu thầu rộng rãi trong nước với phương thức lựa</small>

chọn nhà thầu O1 giai đoạn, 02 túi hồ ơi

<small>= Thông tư số 19/2015/TT-BKHBT công bổ ngày 27/11/2015 quy định chỉ it việc lập</small>

‘bao cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thiu. Thông tư nay cũng quyđịnh chỉ it việc lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ

<small>cdự thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói hầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật</small>

<small>đấu thầu số 43/2013/QH13.</small>

<small>= Thông tw số 23/2015/TT-BKHDT công b6 ngày 21/12/2015 quy định chỉ it lập Báo,</small>

sáo đánh giá HSDT đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chính quy định tại Điễu 1

<small>Luật đấu thầu số 43/2013/Q1113</small>

~ Thông tư số 04/2017/TT-BKHDT ban hành ngày 15 tháng I1 năm 2017 quy định chỉtiết về việc lựa chon nhả thầu qua Hệ thống mạng diu thầu Quốc gia. Thông tư này,

<small>guy định chỉ tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thông mạng đầu thầu quốc gia đối với</small>

gối thầu cung cấp dịch vụ tư vẫn, phi t vin, mua sắm hing hoá, xây lắp thuộc phạm

<small>vi điều chỉnh của Luật đầu thẫu được tổ chức đầu thiu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh</small>

trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hỗ sơ, một giai đoạn hai túi hỗ sơ.“Thông tu này không áp dụng đối với gối thiu chia thành nhiều phẫn. Trường hợp cần

4p dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với gói thầu chia thành nhiều phần thì phảitách các phần thành gói thầu riêng biệt để lựa chon nhà thầu

<small>~ Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 quy định chỉ tết lập</small>

bio cáo đánh giá hd sơ dự thầu đối với gi thẫu được tổ chức lựa chọn nhà thẫu rênHệ thống mang dấu thầu quốc gia

3.12. Những nguyên tắc trong dé thầm2.1.2.1 Nguyên tắc cạnh tranh ngang nhau

Nguyên tắc nỗi bật của đầu thầu là cạnh tranh, vì chi có cạnh tranh mới giúp chủ đầu

<small>tư ìm ra được nhà thâu đáp ứng được tối ưu nhất yêu cầu của mình. Nguyên tắc cạnh</small>

tranh giúp cho các nhỏ thẫu có th cạnh tanh ngang bằng với nhau trong phạm vi rộng

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nhất có thé, Sự cạnh tranh này phối diễn ra trên cơ sở công bing nhất tức là khỉ tổ

<small>chức đầu thầu thi mỗi gói thẫu bắt buộc phải có sự tham dự với một số lượng nhà thầu</small>

nhất định, các nhà thấu này phải só dy đủ năng lực, kinh nghiệm để đảm bảo sự cạnhtranh tốt nhất giãn các nhà thầu. Những tiêu chí mà bên mỗi thẫu đưa m rong HSMT

<small>‘va những thông tin này khi cung cấp cho các nhà thầu phải ngang bằng nhau, nhằm tạo.</small>

sự khách quan, cơng bằng, bình đẳng vé cơ hội cho mỗi nhà thầu. Các nhà thầu tham

<small>gia đấu thầu phải độc lập với nhau về cơ cấu tổ chức, tà chính; khơng cùng phụ thuộc</small>

tài chính với chủ đầu tư của dự án và với nhà

<small>với một cơ quan quản lý và độc lập</small>

<small>thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu hoặc đơn vị ảnh giá hồ sơ dự thu,</small>

2.1.22 Nguyên tắc bảo mật thông tn, tài liệu, hồ sơ

"Để tính cạnh tranh cơng bing, minh bạch và quyén lợi của bên mỏi thi, các nhà thầu

<small>tham dự thầu được đảm bảo thì tắt cả các thơng in, tả liệu, hd sơ có liên quan đến gồi</small>

<small>thầu phải được bảo mật theo quy định của pháp luật trong subt qué trình đẫu thầu vàđược xem như là những bi mật thương mại.</small>

3.1.2.3 Nguyên tắc đánh giá khách quan, cơng bằi

“Cơng bằng và khách quan I tiêu chí được hướng tới ở bắt cứ cuộc cạnh tranh nào. Các

<small>hồ sơ dự hầu hợp lệ phái được xem xét, đánh giá một cách khách quan, minh bach và</small>

công bằng với cùng một tiêu chuẩn như nhau và được thực hiện bởi cùng một tổchuyên gia có đủ năng lực, kinh nghiệm và tư cách. Các điều kiện để đảnh giá hd sơcdự thầu, tiêu chuẩn xét thầu phải được nêu cụ thể trong hồ sơ mời thầu và trong q

<small>trình xét thầu, bên mời thầu khơng được tự ý điều chính, thay đổi. Tắt cả mọi lý do của</small>

<small>việc hỗ sơ dự thầu của các nhà thầu được chọn hay bị loại đều phải được nêu trong báo</small>

sáo đánh giá hd sơ dự thầu và phải công bổ cho các nhà thiu được biết khỉ cổ yêu cầucủa nhà thầu này

2.1.2.4 Nguyên tắc minh bạch, công khai

"Đây là nguyên tắc quan trọng nhất cũng như khó thực hiện nhất và khó kiểm tra nhấtNguyên tic này được hiện cụ thể thông qua việc: các hoạt động didn ra trong q tìnhthực hiện đấu thầu khơng được gây nghỉ ngờ cho các nhà thầu, Bên mời thầu vả co

<small>quan quản lý.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2.12.5 Nguyên tắc tích nhiệm rõ rang, phân mình

<small>Hiện nay, hiện tượng một người làm một người chịu khơng cịn thích hợp nữa. Quyền.nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên có liên quan được dé cập, chỉ tế, cụ thể hóa</small>

trong hợp đồng. Để có được quyén lợi nhất định thì các bên liền quan phải thực hiện

<small>những nghĩa vụ của mình và phải có trách nhiệm với những việc mình đã làm. Mỗi</small>

bên liên quan phải biết rõ, hiểu rõ trách nhiệm, hậu quả ma minh phải chịu gi có sơ.suit xây ra vi vậy mỗi bên đều phải nỗ lực tối da trong kiém sốt bắt trắc và phịngngừa rùi ro. Việc tn thủ triệt để nguyên tắc này sé là cơ sở cho việc phân định rạchôi phạm vỉ trich nhiệm của mỗi bên để có người chịu trich nhiệm đối với sai sốt do

<small>mình gây ra và cũng khơng để người này phải chịu trách nhiệm đổi với những sai sốtcủa người khác</small>

<small>2.1.2.6. Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hidm và bảo hành</small>

Dé q trình đấu thầu diễn ra thành cơng cần địi hoi phải có sự nỗ lực của tat cả cácbên, Bên cạnh đó, trong gui hình thực hiện đầu thầu nhiều nguyên nhân khich quan

<small>và chủ quan khác nhau xuất phát từ phía các nhà thầu gây cản trở đến quá trình đấu</small>

thấu như đồi rút lại Hồ sơ dự thầu, cung cấp các s liệu trong HSDT không chính xác,hoặc khi trắng thầu nhưng khơng thực hiện hợp đồng.... Vì những nguyên nhân rênnên Luật đấu thầu đã có quy định, yêu cầu cụ thể đối với vin dé bảo lãnh dự thu, bảodam thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng, trong đấu thầu và bảo hiểm, bảo hànhtrong qua trình thực hiện hợp đồng.

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>£ “Lap Dea sch agin ns cd)</small>

<small>‘Tham định HSMT ñ~ Quyết định phê đuyệt HSMTChuẩn bị LENT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.2 _ˆ Công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp

<small>2.2.1. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu.</small>

2.2.11 Nguyên tắc lập ké hoạch hea chọn nhà thầu

toạch lựa chọn nhà thầu phải được lập cho toàn bộ dự án,

<small>im [2]. Khi</small>

án, cơng tinh, dt tốn mua sắm

<small>tơng trình và dự toán.</small>

ura đã đề kiện đŠ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ đợ

<small>lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một vài gối</small>

thầu để thực hiện trước, khi đó trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi cụ thể slượng gi thẫu và nội dung của các gối thầu 46

2.2.1.2 Căn cứ lập ké hoạch lựa chọn nhà thaw

<small>“Quyết định phê duyệt dự ánNguồn vốn cấp cho dự án.</small>

Hiệp định vay đối với các cơng trình sử dụng vốn vay ưu dai, vốn hỗ trợ phát triển

<small>chính thức.</small>

<small>‘Cac văn bản pháp lý liên quan.</small>

2.2.1.3 Nội dụng trong kể hoạch lựa chọn nhà thầu đổi với từng gối thaw

‘Ten goi thầu: đựa vào tính chit, nội dung và phạm vi cơng việc của gói thầu, ên gốithầu phải phù hợp với nội dung nêu trong quyết định phê duyệt dự án. Trong trườnghap gối thầu có nhiều phần riêng biệt, cin phải ghỉ rõ nội dưng cơ bản cia từng phần

Giá gói hầu: được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tr hoặc dự toán, Giá gói thu là

<small>tồn bộ chỉ phí để thực hiện g6i thầu, bao gồm kể cả chỉ phí dự phịng, các loại phí, lệ</small>

phí và thuế. Có thể cập nhật giá gói thầu trong thời hạn 28 ngày trước ngày mỡ th

<small>trong trường hợp cin thiết [2]</small>

Nguồn vốn: phải nêu rõ nguồn vốn sử dụng cho gói thầu, nếu gói thầu sử dụng vốn.

<small>vay uu dai, vốn hỗ trợ phát triển chính thức thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu</small>

<small>nguồn vốn, bao gồm vốn vay ưu đãi và vốn đổi ứng [2]</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Hình thúc và phương thức lựa chọn nhà thầu: Phải ghỉ rỡ hình thức và phương thức

<small>lựa chọn nhà thầu: nhà thầu được tham gia là nhà thầu trong nước hay nhà thầu quốc:</small>

"Thời gian ổ chức lựa chọn nhà thẫu: Cần phải ghi rõ theo thing hoặc quý trong năm.Loại hợp đồng: Phải nắm rõ các loại hình thức hợp đồng để làm căn cứ lập hỗ sơ mời{quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hỗ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và ký kết hợp đồng,“Thời gian thực hiện hợp đồng: Tính từ ngảy hợp đồng có hiệu lực đến ngày hồn thành

<small>hợp đồng, khơng tinh thời gian bảo hành.</small>

322. Lập hồ sơ mời thâu

<small>2.2.2.1 Căn cứ lập hỗ sơ mời thâu</small>

Căn cứ vào quyết định phé đuyệt dự án và các ti liệu có lên quan đ lập hồ sơ mỗithầu. Đối vớ gới thẫu thục hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự dn th căn cứ

<small>theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư,KẾ hoạch lựa chon nhà thầu được duyệtHỗ sơ thiết kế, dự tốn được duyệc</small>

“Các quy định của pháp luật về cơng tác đấu thiu và các quy định liên quan khác

<small>“Các chính sách ưu đãi vỀ thuế, phí, ru đãi trong lựa chọn nhà thầu của Nhà nước vàsắc quy định khác có liên quan</small>

2.2.22 Quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thaw

<small>HSMT phải nói rõ về tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về</small>

<small>năng lực, kinh nghiệm; về đánh giá kỹ thuật; v</small>

“Trong HSMT khơng được nêu bắt cổ tiêu chí nào có thể hạn chế sự tham gia của nhà

<small>thầu hoặc tạo lợi thé nha thầu gây ra sự cạnh tranh không công bằng.2.2.2.3 Tiêu chuẩn đảnh giá hỗ sơ dự thầu đổi với gái thẫu xây lắp-a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Sử dụng tiêu chí dat, khơng đạt để đánh giá, cụ thể như sau:</small>

<small>~ Trường hợp khơng hồn thành hợp đồng: Quy định trong thời gian t</small>

thời điểm đóng thầu, nhà thầu khơng có hợp đồng sẽ khơng hồn thành.

<small>~ Năng lực tài chính: Căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính theo báo cáo tai chính,</small>

cdoanh thu bình qn hang năm từ hoạt động xây dựng, yêu cầu về nguồn lực tải chínhcho gối thầu để đánh giá về năng lực ti chính của nhà thi

<small>~ Kinh nghiệm thực hiện các cơng trình, dự án tương tự về quy mô công việc, tương tựvvé bản chất và độ phúc tạp.</small>

<small>~ Năng lục kỹ thuật Số lượng, tình độ,kỉnh nghiệm của nhân sự chủ chất, công nhân</small>

kỹ thuật và số lượng thiết bj thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu,‘Vige đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo các tiêu chuẩn trên đây, nhàthầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tắt cả các tiêu chuẩn.

<small>đánh giá.</small>

<small>+b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật</small>

Cé thé đánh giá dựa trên tiêu chuẩn đạt, không dat hoặc sử dụng phương pháp chimđiểm theo thang điểm 100 hoặc 1000; từng tiêu chun tổng quất, tiêu chun chỉ tết

<small>trong đó phải được quy định mức điểm tối đa vả mức điểm tối thiểu. Tiêu chí đánh giá</small>

v6 kỹ thuật cin phải bm sát hỗ sơ thiết kế, bảng tiền lượng mồi thẳu, uy tin năng lực

<small>của nhà thầu khi thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêutrong HSMT. Các tiêu chí đó là</small>

- Phương pháp kỹ thuật Mức độ đáp ứng các yêu cầu về vật tr, thiết bị, máy móc, tổchức mặt bằng công trường, sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà thầu tại công trường.

<small>- Biện pháp thi cơng phù hợp với tiền độ thi cơng.</small>

<small>= Q trình thi công công tinh; Tổng tin độ thi công: biểu đỗ huy động nhân sự, vật</small>

liệu, thiết bj biện pháp bio dim q tình thi cơng, duy tr thi cơng khi mắt điện, th

<small>cơng tong mùa thời tiết khó khăn.</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

~ Các biện pháp bảo đảm chit lượng: Sơ đồ quản lý chốt

<small>tw; quản lý chất lượng cho từng giai đoạn thi công; Biện pháp bảo quản vật liệu, thiếtbị, cơng trình khi gặp thời tiết Kho khăn; Sửa chữa hư hong khi có phát sinh ngồi ý</small>

<small>~ Vệ sinh môi trường, phỏng cháy, chữa cháy, an tồn lao động: Bên cạnh thực hiện.đăng quy trình, tến độ thi ông cần quan tâm, đưa ra biện pháp giảm thiểu, bảo về mơitrường; Phịng cháy, chữa cháy; An tồn lao động,</small>

<small>- Bảo hành, bảo trì</small>

<small>~ Uy tín của nha thầu: Kinh nghiệm nhà thầu; lịch sử thực hiện hợp đồng; lịch sử kiện</small>

tung trong vòng 05 năm gần đây tinh đến thời điểm đồng thầu

<small>* Đánh giá theo phương pháp đại, không đạt</small>

Nhà thầu được kết luận là ĐẠT khi tất cá nội dung được đánh giá là “đạt” và ngược lạilà đánh giá KHONG ĐẠT khi cóít nhất một nội dung được đảnh giá là "không đạt.* Đánh giá theo phương pháp chim điểm

Điểm tối thiểu cin đạt được không thấp hon 70% tổng số điểm về ky thuật, HSDT cóđiểm của một số tiêu chuẫn tổng quit cũng như tổng số điểm đạt bằng hoặc vượt mie

<small>điểm tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem</small>

<small>xét về tai chính.</small>

<small>©) Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính</small>

* Phương pháp giá thắp nÌXác định giá dự thầuSito lỗi

<small>Hiệu chính sử lệch</small>

<small>Trừ giá trị giảm giá (nếu có).</small>

Đối với đồng tiên khác nhau cin chuyển đổi về cảng một loại đồng tiền

<small>6</small>

</div>

×