Tải bản đầy đủ (.pdf) (240 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (BĐKH) và phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu hụt nước cấp hồ chứa Quan Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.26 MB, 240 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tơi là Bùi Đình Hồng, tơi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm.Những kết quả nghiên cứu là trung thực.Trong q trình làm tơi có tham khảo các tàiliệu liên quan nhăm khang định thêm sự tin cậy và cấp thiết của dé tài. Các tài liệutrích dẫn rõ nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê chỉ tiết. Những nộidung và kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực, nếu vi phạm tơi xin hồn tồn

chịu trách nhiệm.

Hà Nội, thang 5 năm 2016Tác giả

Bùi Đình Hồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

<small>Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, được sự giảng day, giúp đỡ của các thầy</small>cô giáo trường Đại học Thủy Lợi và sự cổ gắng, nỗ lực của bản thân, đến nay luận văn“Dinh giá ảnh hưởng của biển dỗi khí hậu (BĐKHI) và phát tin kink tế - xã hội

<small>đến sự thiẫu hạt nước cấp hỗ chica Quan Sơn, huyện Mỹ Đức, Tp Hà Nội" đã hoàn</small>

Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, gia đình, bạn bẻ, đồngnghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luậnvăn, Đặc biệt, tá giả xin bay t6 lòng biết ơn chân thành đến thiy giáo. TS, Lê Văn

<small>Chín, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận</small>

<small>'Với thời gian và kiến thức có hạn, chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót và</small>khiểm khuyết, tác giả rit mong nhận được nhiều ý kiển đóng góp của thiy cơ giáo, cáccắn bộ khoa học và đồng nghiệp để luận văn được hoà thiện hơn

<small>Xin chân thành căm ont</small>

<small>Ha Nội, thắng 5 năm 2016Tác giá</small>

<small>Bùi Đình Hồng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>: MỤC LỤCM6 DAU</small>

1. TINH CAP THIET CUA ĐÈ TAL

2. MỤC DICH VA PHAM VI NGHIÊN CỨU CUA DE TÀI<small>2.1. Mục di</small>

<small>2.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

3. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU<small>3.1, Cách tiếp cận</small>

<small>3.2, Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>CHUONG |: TONG QUAN</small>

1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu

1.1.1, Tình bình biển đổi khí hậu trên thể giới

<small>1.1.2, Tình hình biển đổi khí hậu tại Việt Nam,</small>

<small>12. Các nghiên cứu về Biển đổi khí hậu.</small>

<small>1.2.1, Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH trên thé giới1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về BDKH ở Việt Nam.1.2.3. Các kịch bản BĐKH ở Việt Nam</small>

CHUONG 2: HIỆN TRẠNG CAP NƯỚC CUA HO CHUA QUAN SON<small>2.1. Đặc điểm ty nhiên, hiện trang hệ thống c</small>

<small>huyện Mỹ Đức, Hà Nội.2.1.1, Đặc điểm tự nhiên.</small>

3.12. Hiện trang công tinh thủy lợ hỗ chứa Quan Sơn<small>2.2. Tính tốn các u tổ khí tượng thủy văn</small>

<small>2.2.1, Nhiệt độ khơng khí</small>2.2.2. Ché độ aid

<small>2.2.3, Độ âm khơng khí2⁄24, Nẵng</small>

<small>2.2.5, Bbc hơi.</small>

<small>2.2.6, Tinh tốn mưa tưới thiết kế</small>

2.2.7. Tính tốn nguồn nước đến hd Quan Sơn.

<small>2.3. Tỉnh toán nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong hệ thing</small>

<small>"12171g trình thuỷ lợi hồ chứa Quan Sơn,</small>

<small>da</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.31. Tính oán nhủ cầu nước cho cây trồng thời kỳ nén 4<small>2.3.2. Tỉnh toán nhu cằu nước cho sinh hoạt 5</small>2.3.3. Tinh toán nhu cầu nước cho sinh hoạt của khách du lịch. 56223.4. Tổng hợp nhu cầu ding nước ton hộ thơng 38

<small>2.4, Tính tốn sơ bộ cân bằng nước của hỗ chứa Quan Son trong điều kiện hiện tại... 59.</small>

<small>2.5. Binh giá, xác định sự thiếu hụt nước cắp của hỗ chứu Quan Sơn ©</small>CHƯƠNG 3: DANH GIA ANH HƯỚNG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU DEN KHẢ.NANG CAP NƯỚC CUA HO CHỮA QUAN SON _<small>3.1. Tính tốn nhủ cầu nước theo các kịch bin BĐKH và chiến lược phát triển kinh tếcủa ving 23.11. Lựa chọn kịch bản BDKH. 23.1.2. Tỉnh tốn u cầu dùng nước của tồn hệ thống trong tương li 653.1.3. Tổng hợp nhu cầu ding nước tồn hộ thơng trong tương la _3.2. Tỉnh tốn nguồn nước đến đưới ảnh hưởng của BDKH và chiến lược phát triển</small>

3.2.1. Tin toán nguồn nước đến thi kỳ 2030 dưới ảnh hưởng của biển đổi khí 713.2.2. Tính toán nguồn nước đến thời kỳ 2050 dưới ảnh hưởng của biển đổi khí hậu .713.4. Tính tốn cân bằng nước theo các kịch bản BĐKH và phát triển kinh xã hội 72<small>3.3.1. Mục đích, ý nghĩa n</small>3.3.3. Xác định dung tích chết của hé chứa T3<small>3.3.4. Xác định dung tích hữu ích với yêu cầu cấp nước cổ định 76</small>

<small>3.3.5.Tinh tốn cân bằng nước, xác định dung tích hữu ích Vị, thời kỳ 2030 83</small>

3.3.6. Tinh toán cân bằng nước, xác định dung tích hữu ich Vhi thời kỳ 2050... 85

<small>3.3.7. So sánh sự tăng, giảm dung tích hữu ích tại các thời kỳ 2030, 2050 so với thời</small>

<small>kỳ nền $6</small>3.4. Đánh giá và xác định lượng nước thiểu hụt của hồ chứa theo các kịch bản BDKH<small>và PTKT 87</small>3.5. Đề xuất các giải pháp cơng trình và phi cơng trình phù hợp nhằm giảm nhỏ sựthiếu hụt nước cấp của hỗ chứa Quan Sơn trong điều kiện BDKH và phát trién kinh tế

<small>-xãhội 87</small>

<small>3.5.1. Giải pháp cơng trình 87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.5.2 Giải pháp phi cơng trình, 88</small>3.6. Ap dung các giải pháp đã đề xuất vào tinh toán, 893.6.1, Đối với thời kỳ hiện tại 89<small>3.6.2. Đối với thời kỳ 2030. 90</small>3.6.3. Đối với thời kỳ 2050 91KET LUẬN, KIEN NGHỊ 93<small>1. Két ludn 98</small>IL Kiến nghị 94“TÀI LIỆU THAM KHAO 9<small>PHỤ LỤC 98</small>PHY LUC I: KET QUA TÍNH TỐN TAN SUAT LÝ LUẬN 98

<small>PHY LUC 2: KET QUA TÍNH TỐN NHU CÂU NƯỚC CHO CAY TRONG .... 108</small>

PHU LUC 3: THONG SỐ HO CHUA NƯỚC us

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1. Mic thay đổi kịch bản về nhiệt độ (oC) và lượng mưa năm (%) theo kịchbản Bộ 15Bang 1.2. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C). 15Bảng 1.3. Mức thay đổi lượng mưa năm (%9) 16</small>Bang 2.1. Thông số kỹ thuật hồ Quan Sơn. 21Bảng 2.2: Thơng số đập chính. 2Bang 2.3: Thông số tràn xả lũ. 21Bang 2.4. Thông số kỹ thuật các cổng lắ 2<small>Bảng 25. Dac trưng nhiệt độ khơng khí tram Mỹ Đức 23</small>Bảng 2.6, Tốc độ gió trung bình, lớn nhất tram khí tượng, 24<small>Bảng 2.7. Đặc trưng độ âm tương đối trung bình, nhỏ nhất trạm Mỹ Đức, 24</small>Bang 2.8. Số giờ nắng trung bình ngày tai trạm My Đức. 24Bảng 29. Bốc hơi trung bình thing nhiều nim 24Bang 2.10. Kết quả tính tốn các thơng số thống kế X, C,,C, thời kỳ nền 2

<small>Bảng 2.11. Bảng thống kế chọn mơ hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ trong thời</small>

<small>kỹ nền 2%</small>Bảng 2.12. Bảng tổng hợp mưa thiết kế theo thắng thời kỳ nén (1980 ~]999) ứng vớitần suất P=859, 29

Bảng 2.13. Kết quả tinh tốn các thơng số thống kế X, C,.C, thi kỳ hiện sn. 30

Bảng 2.14. Bing thống kế chọn mơ bình mưa dai diện ứng với tùng thời vụ trong thời<small>kỳ hiện tại</small>

<small>Bảng 2.15, Bảng tổng hợp mưa theo thing thiết kế ứng với tn suấthiện tại</small>

Bảng 2.16 Tổng hop các thơng số dịng chảy năm lưu vực hỗ chứa nước Quan Som<small>thời kỳ nền 36</small>Đăng 2.17: Phân phối dòng chảy đến hd Quan Sơn thời kỳ nén 40<small>Bảng 2.18.Tổng hợp các thơng số dịng chảy năm lưu vực hd chứa nước Quan Som</small>

<small>thời kỳ hiện tại. aL</small>

Bảng 2.19: Phân phối dòng chảy đến hồ Quan Sơn thời ky hiện tai 4i

<small>Bảng 220. Thời vụ cây trồng 50</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bảng 221. Độ ẩm đắt canh tác soBảng 2.22. Thời ky sinh trường và hệ số cây trồng của lúa 50</small>Bang 2.23. Thời kỳ và hệ số cây trồng của cây trong can, SIBảng 2.24, Chiều sâu bộ rễ của cây tng cạn si

<small>Bảng 2.25, Chi tu cơ lý của dit sỉ</small>

<small>Bảng 226: Cơ cấu cây trồng thời ky nền 32Bảng 2.27: Cơ cầu cây trồng thời ky hiện tại 32</small>Bang 2.28: Tổng hợp mức tdi cho lúa vụ chiêm thời kỳ nền. 52<small>Bang 2.29: Tông hop mức tưới cho lúa vụ mia thỏi ky nền. 32</small>

<small>Bang 2.30: Tổng hợp mức tudi cho ngô chiêm thời ky nên. 5</small>

<small>Bảng 231: Tông hợp mức tưới cho cây đậu tương mùa thời kỳ nỀn 33Bảng 2.32: Tổng hợp mức tưới cho rau vụ đông 33</small>Bang 2.33: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây rồng 3<small>Bảng 2.34: Tổng hop nhu cầu nước cho nông nghiệp thời kỳ nền 54</small>Bang 2.35: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồ 54<small>Bảng 2.36: Tổng hợp nhu cầu nước cho nông nghiệp thai kỳ hiện ti 5s</small>Bang 2.37. Bảng kết qua yêu cầu nước cho sinh hoạt ( 10°m’) 56Bang 2.38. Bảng kết quá yêu cầu nước cho sinh hoạt thời ky hiện tai ( 10m”) 56

<small>Bảng 2.39. Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch 37</small>

Bảng 2.40, Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời ky hiện ti ssBảng 2.41. Bing kết quả tổng hợp yêu cầu ding nước tại mặt mộng của hộ thống thời<small>5g</small>

Bảng 2.42. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dũng nước tại cơng trình đầu mỗi của tồn"hệ thống thời kỳ nền. 58Bảng 2.43. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dig nước tai mặt mộng của hệ thống thời<small>kỳ hiện tí 39</small>Bảng 2.44. Bing kết quả tng hợp yêu cầu ding nước ti công tinh đầu mỗi của toànhệ thống thời kỳ hiện tai 39Bang 2.45. Kết qua tinh toán cân bằng nước sơ bộ trong thời ky hiện tại — hd Quan.<small>Sơn )</small>

<small>Bảng 3.1: Mức ting nhiệt độ trung bình (°C) so với thời kỳ 1980-1999 ở các vùng khí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>hậu theo các kịch bản phát thải trung bình B2 6Bảng 3.2: Nhiệt độ trạm Mỹ Đức các năm trong tương lai theo kịch bản phát thải trung</small>

tình CC) 6

<small>Bảng 3.3: Mức thay đổi lượng mưa (%0) so với thời kỹ 1980-1999 ở các vũng khí hậutheo các kịch bản phát thải trung bình (B2) _Bảng 3.4: Lượng mưa trong tương li theo kịch bản phát thải trung bình (B2)...64</small>

<small>Bảng 3.5: Tổng hợp nhủ cdu nước cho các loại cây trồng thời ky 2030 65</small>

Bảng 3.6: Co edu sử dung đắt thời kỳ 2030 65<small>Bảng 3.7. Bing kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thờikỳ 2030. 65</small>Bảng 3.8: Tổng hợp nhủ cầu nước cho các loại cây trồng thời kỹ 2050 66

<small>Bảng 3.9: Co edu sir dung đắt thoi ky 2050 66</small>

Bảng 3.10. Bing kết qui tổng hợp yêu cầu đùng nước tai mặt ruộng của bệ thống thời<small>kỳ2050 66</small>Bang 3.11: Bảng kết qua yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ 2030( 10°m’), 68Bang 3.12: Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời kỳ 2030( 10° m’)...68Bảng 3.13: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoại thời ky 2050 (10° m), 68Bảng 3.14: Bảng kết quả yêu cầu nước cho ngành du lịch thời kỳ 2050 (10° m)...69<small>Bảng 3.15: Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu ding nước toàn hệ thống thời kỳ 2030....69</small>Đăng 3.16. Bing kết quả tổng hợp yêu cẫu đồng nước tạ cơng trình đầu mỗi cũa tồn<small>hệ thing thời kỹ 2030 T0</small>ig thởi kỳ 2050...70.Bảng 3.18. Bing kết quả tổng hợp yêu cầu đồng nước tại công trình dầu mỗi của tồn

<small>hệ thong thời kỳ 2050. T0</small>

Bảng 3.19. Tổng hợp các thơng số dịng chảy năm lưu vục hd chứa nước Quan Sơn<small>thời kỷ 2080 m</small>Bang 3.20. Phân phối ding chảy đến hồ Quan Sơn thời kỳ 2030 kịch bản phát thải<small>trung binh(B2) m</small>Bang 3.21. Tổng hợp các thơng số dịng chảy năm lưu vực hồ chứa nước Quan Sơn<small>thời ky 2050. n</small>Bang 3.22. Phân phối dòng chảy đến hồ Quan Sơn thời kỳ 2050 kịch bản phát thảiBang 3.17: Bảng kết qua tổng hợp yêu cầu ding nước tồn hệ tl

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>trùng bình(B2). 2</small>Bảng 3.23. Quan hệ giữa cao trình và dung tích hỒ, diện tch hồ nBang 3.24. Xác định dung tích hữu ich Vị, khi chưa tính tổn thất T8Bảng 3.25. Xác định tổn thất do thắm và bốc hơi 80

<small>Bảng 3.26. Xác định dung tích hữu ich Vụ, khi tinh đến tổn thất 81</small>

Bảng 327. Xác định tổn thất do thim và bốc hơi (Lin 2) 82<small>Bang 3.28. Xác định dung tích hiệu dung Va khi tin đến tn thất (lin 2) 82</small>Bảng 3.29. Kết quả tính tốn dung tích hữu ích của hd chứa nước Quan Sơn khi tinhđến tôn thất thời kỳ 2030 dưới tác động của Biển đổi khí hậu 83Bang 3.30. Kết quả tính tốn dung tích hữu ich Vj, khi tinh đến tồn that thời kỳ 2030.cưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội 84

<small>Bảng 3.31. Kết quả tính tốn dung tích hữu ích của hd chứa nước Quan Sơn khi tính</small>

tổn thất thời kỹ 2050 dưới tác động của Biến đổi khỉ hậu 85<small>Bảng 3.32. Kết quả</small> h toán. đụng tich bữu ích Vy khi tính đến tổn thất thời kỹ 2050dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế <small>i hội 86Bảng 3.33. Bảng so sinh dung tích hữu ích của hỗ Quan Sơn thời kj 2030 và 2050 so</small>

<small>với thời kỳ nền dưới tác động của biến đổi khí hậu. 86</small>

<small>Bảng 3.34. Bảng so sinh dung tích hữu Ích của hỗ Quan Sơn thời kỷ 2030 và 2050 so</small>

<small>với thời kỳ nén dưới tác động của biến đổi khí hậu và phát iển kinh tế xã hội... 8ó</small>

Bảng 3.35. Xie định dung tích hiệu dung Vig khi tính đến tổn thất thời kỳ hiện tại...00(ưường hop thay đổi cơ cầu cây rằng từ 10% lúa sang ngô) 90Bang 3.36. Xác định dung tích hiệu dụng Vig khi tính đến tơn that thời kỳ 2030, 90<small>(ưường hop thay đổi cơ cầu cây rằng từ 21% la sang ngô) 90</small>Bang 3.37. Xác định dung tích hiệu dụng Vig khi tính đến ton that thời kỳ 2050. 9L(ường hop thay đổi cơ cầu cây tring từ 40,1% kia sang ngô) 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC HÌNH VẼ<small>Hình 1.1: Mơi trường trước đây</small>

<small>Hình 1.2: Mơi trường hiện tại</small>

<small>Hình 1.3, Mức thay đổi nhiệt độ (°C) tháng trong thể ky 21 6 khu vực Ha Nội theo</small>

<small>kịch bản trung bình [7] 15</small>Hình 1.4, Mức thay đổi lượng mưa (%) tháng trong thé kỷ 21 ở khu vực Hà Nội theo<small>kịch ban trung bình [7] 16</small>Hinh 2.1: Vị tri hỗ Quan Son, xã Hợp Tiền, huyện Mỹ Đức, Hà Nội "Hình 2.2: Mơ hình phân phối dịng chảy năm thiết kể thời kỳ n 40<small>Hình 2.3: Mơ hình phân phối dịng chảy năm thiết kế thời kỳ hiện tại 2</small>Hình 3.1. Các mực nước đặc trưng và thành phần dung tích hồ chứa 73<small>Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý điều tiết năm một Lin, phương án trữ sớm. 1</small>Hình 3.3: Biểu đỗ đường quan hệ W~ Z ~ F 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MUC VIET TAT

Biến đổi khí hậu

<small>Ủy ban liên chính phủ về Biển đổi khí hậuBáo cáo về kịch bản phát thai</small>

<small>“Tài nguyên môi trường</small>Đồng bằng sông Hồng<small>Đồng bằng sơng Cứu Long</small>

<small>“Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam</small>

Tả chức khí ưng thể giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MO DAU1. TINH CAP THIET CUA DE TAL

Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loạitrong thể kỹ 21 Hiện nay trê th giới đãcó nhiều nghiên cứu về BĐKH tác động đếncác lĩnh vực và đời sông của con người. Hiện tượng thực tế và kết quả nghiên cứu đãchi ra rằng BĐKH tác động nghiêm trọng tới sin xuất, đồi sống và môi trường rên

<small>ập để bị tổn thương nhất. Hid</small>

<small>phạm vi tồn cu, đặc iệt là lĩnh vực nơng neh tượng</small>hạn han khốc liệt và trong thời gian dai đã dẫn đến tình trạng nghèo đói trên diện rộng.

<small>Việt Nam trong khoảng $0 năm qua, diễn biển của khí hậu theo chiều hướng cục đoan.</small>

<small>“Cụ thể, lượng mưa tăng mạnh vào mùa lũ và giảm vào mùa kiệt cùng với nhiệt độtrung bình năm đã tăng khoảng 0.5-0,7 °C; mực nước biển đã dng khoảng 0.2m. Hiện</small>

<small>tượng El-Nino, La-Nina càng tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, BĐKH thực sự đã làmđộcho các thiên ti, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày cảng ác ligt. Theo tính tốn, nỉ</small>

<small>tung bình ở Việt Nam có thé tăng lên 3°C và mye nước biển có thể ding 1,0m vào</small>

<small>năm 2100, Nếu mye nước biển ding (NBD) 1,0m thi hing năm sẽ có khoảng 40 nghìn</small>ke đồng bằng ven biển Việt Nam sẽ bị ngập.

Hậu quả của BDKH đổi với Việt Nam là rất nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu,<small>cho mục tiêu xóa đối - giảm nghéo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên ky và</small>

<small>su phat triển bên vững của đắt nước, Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị tổn thương</small>

<small>nước, nông nghiệp và an ninhva chịu tá động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tải nguy</small>

lương thực, sức khỏe con người ở các vùng đồng bằng và dải ven biển. Nó làm tăng

<small>các thiên tai lũ lụt và hạn hán ngày cảng khốc liệt như hạn hán năm 2008 và lũ tháng.</small>

10 năm 2010 làm cho đồi sống của người ân vô cũng khó khăn, sản xuất nơng nghiệpthiệt hại to lớn, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta

“Thành phố Hà Nội là một thánh phố thuộc miễn Bắc nước ta bị ảnh hưởng nhiễu bi

<small>i tiết khắc nhiệt và thiên tai, Vào mùa Hè thường bị hạn bán, dẫn đến tình trang</small>

<small>u nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp. Mùa mưa thường xuất hiện lũlớn kéo dài, gây ngập lụt nghiêm trọng. Hang năm, bão, áp thấp nhiệt đới thường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

sông và ngập ng ving nội đông, hạ du các hỗ chứa

<small>nước lớn gây thiệt hai nặng né về người và tai sản, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh</small>tế - xã hội và đời sống dân sinh,

Trước những thực trạng và biển động thời tết khó lường như vậy, vấn đề đặt ra là

<small>chúng ta phải đánh giá được những ảnh hưởng của BĐKH, đồng thời phải có kế hoạch</small>

<small>im thiểu các 1</small>

dải hạn nhằm trước hết là phòng ngừa, tai lũ lụt sau đó là có biệnpháp ứng phó kip thời tg giúp ngành nơng nghiệp khắc phục các ảnh hưởng của<small>BDKH.</small>

Hiện nay, có rất ít nghiên cứu về ảnh hưởng của BĐKH tới hệ thống thuỷ lợi nồi

<small>chung và hệ thống tưới nói riêng, đặc biệt là nghiên cứu đồng thời ảnh hưởng của</small>

BDKH và PTKT đến sự thiếu hut nước phục vụ sản xuất phát triển kinh tế của hạ du

<small>hồ chứa</small>

15 chứa Quan Sơn thuộc huyện Mỹ Đức ~ TP Ha Nội được xây dựng từ năm 1960.Những năm gần đây, trong quy hoạch phát tiển đô thị của thành phố Hà Nội, dân sốtăng nhanh và sự phát triển nhanh chóng về cơ sở hạ ting trên địa bản huyện Mỹ Đức.cùng với chiến lược phát tiển kinh tÉ, cơng, nơng nghiệp phía hạ du hồ Quan Sơn đãđặt ra yêu cầu cấp nước rất lớn. Hơn nữa khi quy hoạch để xây dựng hồ trước đây<small>chưaap đ</small>

do đồ như cầu nước cho hạ lưu hd Quan Sơn cho các giai đoạn sau này là vin để phức<small>ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai</small>

tap, cần được giái quyết

Xuất phát từ những vấn d& trên, tôi thấy rằng việc nghiên cửu: “Đánh gid ảnh hưởngcu biển đỗi khí hậu (BĐĐH) và phát triển kinh tễ xi hội đến sự thiếu hụt mước

là hết sức cần tìcắp hồ chica Quan Sơn, huyện Mỹ Đức, Tp Hà Nội”

2. MYC DICH VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU CUA DE TÀI<small>2.1. Mục dich</small>

<small>‘Trén cơ sở phân tích xác định mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu</small>

nước của hạ du hỗ chứa Quan Sơn theo các kịch bản biển đổi khí hậu và phát triển<small>kinh tế, xác định mức độ ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế đến sự thiếu hụt</small>nước, qua đó đề xuất giải pháp để hạn chế và khác phục những ảnh hưởng của BOKH

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

sản xuất nông nghiệp cũng như các ngành kinh té khác, nhằm nhằm đáo bảo<small>khả năng cấp nước của hồ chứa.</small>

<small>2.2. Phạm vỉ nghiên cit</small>

<small>Huyện Mỹ Đức, Hà Nội</small>

3. CÁCH TIEP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU

<small>4.1. Cích tấp cận</small>

<small>= Theo quan điểm hệ thông</small>

<small>~ Theo quan diém thực tiễn và tổng hợp da mục tiêu.</small>

<small>~ Theo quan điểm bén ving,</small>

<small>- Theo sự tham gia của người hưởng lợi</small>

<small>3.2. Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>ng hợp số liệu. Phương pháp này</small>

<small>~ Phương pháp điề</small>

<small>cứng dụng trong chương 1 và 2. Cụ thể, điều tra, thu thập và phân tích số liệu cơ bản về</small>

<small>tra, thu thập phân tích, xử.</small>

<small>khí tượng thủy van, thổ nhưỡng đất dai và cây trồng</small>

~ Phương ph kỄ thửa có chọn lọc, Phương php này k thừa những một số nội dụng,<small>phương pháp nghiên cứu của các nghiên cứu và cơng trình đã được cơng bổ.</small>

~ Phương pháp phan tích hệ thống, phương pháp thống kê xác xuắt. Phương pháp nàyứng dung trong tính tốn các yếu ổ khí tượng thủy văn, phân ích kết quả tinh tốn

<small>~ Phương pháp mơ hình tốn, thủy văn, thủy lực. Phương pháp này ứng dụng trong</small>

<small>nghiên cứu của chương 2 và 3 trong tính tốn nhu cầu nước, cân bằng nước, điều tiết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN

1.1. Tổng quan về biển đổi khí hậu

Định nghĩa: "Biến đồi khí hậu tái đắt là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gém khí

quyển, thủy quyển, sinh quyền, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên

<small>nhân tự nhiễn và nhân tạo”</small>

Biển đổi khí hậu là những biển đổi trong môi trường vat lý hoặc sink học gây ra

những ảnh hưởng có hại đắng kẻ đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sink sảncủa các hệ sinh thái tự nhiên hoặc đến hoạt động của các hệ thẳng kinh tế - xã hộihoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người (Theo công ước chung của LHO vẻ biển<small>đổi khí hậu).</small>

1.1.1. Tình hình biển đỗi khí hậu trên thé giới

“Trong lich sử địa chất của trái đắt chúng ta, sự biển đổi khí hậu đã từng nhiều lần xây.

<small>xạ với những thời kỳ lạnh và nóng kéo dai hàng van năm mà chúng ta gọi là thời kỳ</small>

băng hà. Xét về nguyên nhân gây nên sự thay đổi khí hậu này, chúng ta có thé thấy đó

là do sự biển động và thay đổi độ nghiêng trục quay trái đất, sự thay đổi quỹ đạo quay

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

sửa tt đất guanh mặt tồi, vị tí các Tue dn và đại đương và đặc b <small>sự thay đổitrong thành phần khí quyển.</small>

“Trong khi những nguyên nhãn đầu là những nguyên nhân hảnh tỉnh, thì ngun nhân.cuối cùng lại có sự tác động rất lớn của con người mà chúng ta gọi dé là sự làm nơng

<small>bầu khí quyến hay hiệu ứng nhà kính. Chính lượng khí CO; chứa nhiều trong khí</small>

<small>“Củng với khí CO; cịn có một số khí khác cũng được gọi chung là khí nhà kính như</small>tác dụng như một ớp kính giữ mbit lượng tịa ngược vào vũ trụ của ri đt<small>NO,, CHy, CFC. Với những gia tăng mạnh mẽ củasản xuấtng nghiệp và việcsử dụng các nhiên liệu hoá thạch (đầu mỏ, than di), theo kịch bản phát thải B2 -Bộ</small>‘Tai nguyên Môi trường 2012 cho thấy nhiệt độ toàn cầu sẽ gia tăng từ 1,4°C đến 5,8°Ctừ 1990 đến 2100 và vì vậy sẽ kéo theo những nguy cơ ngày cảng siu sắc đối với chit<small>lượng sống của con người</small>

Sự biển đổi khí hậu tồn cầu đang diễn ra ngày cing nghiêm trọng

<small>THời tit khắc nghiệt, lượng mưa thay đổi: Cũng như những thay đội khí hậu, thời tiế</small>

cực đoan như sóng nhiệt, han hán, mưa lớn và tuyết, bão và lũ lụt dang trở nên thường.xuyên hơn hoặc mạnh hơn. Phía nam và trung tâm châu Âu đã thấy sóng nhiệt thườngxuyên hơn, cháy rừng và hạn hán. Lượng mưa cũng thay đổi. Tại châu Âu, khu vực

<small>Địa Trung Hai dang trổ nên khơ hơn, thậm chí cịn để bị hạn hắn và cháy rừng. Tronghi đó ở Bắc Âu lượng mưa lại nhiều hơn và lũ lạt mùa đồng xây ra phổ biển. Biển đổi</small>

<small>khí hậu dự kiến sẽ gây ra những thay đổi đáng,về chất lượng và nguồn dBi dio sẵn</small>

<small>có của tải nguyên nước,</small>

<small>1.1.2, Tình hình biếni khí hậu tại Việt Nam</small>1.1.2.1 Xu thé Biển đổi khí hậu ở Việt Nam

‘Theo các kịch bản biến đổi khí hậu, vào cuỗi thé ky 21, nhiệt độ trung bình năm ở

<small>nước ta ting khoảng 2 - 3°C, tng lượng mưa năm và lượng mưa mia mưa tăng. trong</small>

<small>hi đó lượng mưa mùa khơ lại giảm, mực nước biển có thé ding khoảng từ 7Š em đến</small>

1m so với thôi ky 1980 - 1999. Nếu mực nước biển đăng cao Im, khoảng 10 - 129%dân số nước ta bị ảnh hưởng trực tiếp và tốn thất khoảng 10% GDP. Tác động của biểncđỗi khí hậu đối với nước ta là rất nghiêm trọng, là nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu xoá

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

đối giảm nghèo, cho việc thực hiệ các mục tiêu thiên niên kỹ và ự phát tiễn bên vững<small>của đất nước.</small>

Trong những năm qua, dưới tác động của biển đổi khí hậu, tin suất và cường độ thiêntai ngày cing gia ting, gây ra nhiễu tổn thất to lớn về người, tài sản, các cơ sở hạ ting

<small>về kinh ổ, văn hoá, xã hội, ác động xấu đến mỗi rường. Chỉ nh rong 10 năm gin</small>

<small>(2001 - 2010). các loại thiên tai như: Bão, lũ, lũ quét, sat lờ đất, ting ngập, hạnhán, xâm nhập mặn và các thiên tai khác đã làm thiệt hại đáng ké về người và tài sin,</small>đã làm chết và mắt tích hơn 9.500 người, giá tị thiệt hại vẺ tài sản ước tính chiếm<small>khoảng 1.5% GDP/nam.</small>

Hiện tượng EI Nino và La Nina ảnh hướng mạnh đến nước ta trong vài thập kỹ gnđây, gây ra nhiễu đợt nắng nơng, ết đậm rết hại kéo đi có tỉnh kỷ lục. Dự đoán vào

<small>cuối thé kỹ XX, nhiệt độ trung bình nước ta tăng khoảng 3°C và sẽ tăng số đợt và số</small>

ngày nắng nóng trong năm; mực nước biển sẽ dng cao ên Im

<small>Như vậy có thể thấy thách thức từ biển đổi khí hậu đổi với Việt Nam là rắt lớn. Nếu</small>

<small>Việt Nam khơng có những giải pháp ứng phó phù hợp hiệu qua thì hậu quả sẽ rat lớn,</small>

<small>có thể là 8-10% GDP theo một số nghiên cứu gin đây.</small>

1.1.2.2. Tác động tiền tàng của Biển đãi khí hậu ở Việt Nam tới phát tin linh tếngã

<small>4. Tác động của mước biển dâng.</small>

'Việt Nam có bờ biển dài 3.260km, hơn một triệu km” lãnh hải và trên 3.000 hin đảo.<small>gần bờ và hai quần dio xa bở, nhiễu ving đắt thấp ven biển, Những vùng này hàng</small>

<small>năm phải chịu ngập lụt nặng né trong mùa mưa và hạn han, xâm nhập mặn trong mùa.</small>

<small>khô, Biển đổi khí hậu và nước biển dâng cổ thé làm trim trọng thêm tỉnh trang nồitrên, làm tăng diện tích ngập lụ gây khó khản cho thốt nước, tăng xói lỡ bờ biển và</small>nhiễm mặn nguồn nước ảnh hưởng đến sin xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt, gây

<small>ủi ro lớn đến các công tinh xây dựng ven biển như đề biển, đường giao thông, bến</small>

<small>dâng</small>dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa, ảnh hưởng rực tiếp đến nguồn nướccảng, các nha máy, các đô thị và khu vực dan cư ven biển. Hiện tượng nước big

<small>ngắm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản xuất nông - công nghiệp. Nếu nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

biễn ding lên Im sẽ làm mắt 12.2% diện tích đấ là nơi cư trú của 23% dân số (17 triệu<small>người) của nước ta,</small>

5, Tác động của các hiện tượng thời tiết cực doan

<small>Sự gia tăng của các hiện tượng thôi tết cục đoạn và thiên ta, cả về tin số và cường độ</small>

<small>do Biến đổi khí hậu là mối đe dog thường xuyên, trước mắt và lâu đài đối với tắt cả</small>

sắc nh vực, các vũng và các cộng đồng. Bão, lũ lụt, hạn hin, mưa lớn, nắng nồng, tổ,<small>lốc là thiên ti xây a hang năm ở nhiễu ving trong cả nước, gây thiệt hại cho sản xuấtvà đồi sống</small>

“Thống kế của Bộ Tai nguyễn Mỗi trường cho thấy, tong 10 năm tử ại dy, thiên tailàm chết và mắt tích khoảng 9.500 người, thiệt hại về tai sản ước tính chiếm khoảng.

<small>\GDP mỗi năm. Chi trong năm 2013 cho đến thời điểm ni„ đã có hon 10 cơn bão</small>

<small>xuất hiện trên biển Đơng, trong đó có 5 cơn bão đổ bộ vào đất liễn. Trong tháng</small>

<small>11/2013, thiên tai làm 54 người chết tích và 93 người bị thương: hơn 600 ngôi</small>nhà bị sập, cuốn tri; gần 260,000 ngôi nhà bị ngập nước, sat 1, tốc mái, v.

BDKH sẽ gia tăng mạnh ở Bắc Trung Bộ với nhiễu loại thiên tai khắc nghiệt hơn ảnh.<small>hưởng tới nhiều lĩnh vực tong đời sống</small>

<small>6 Tác ding của sự ng lên toàn câu</small>

Nhiệt độ tang lên ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiện, làm địch chuyển các ran<small>giới nhiệt của các hệ sinh thái lục địa và hệ sinh thái nước ngọt, làm thay đổi cơ cầu</small>sắc loài thực vat và động vật ở một số vùng, một sé loi có nguồn gốc ơn đới và &nhiệt đớicó thể bị mắt đi dẫn đến suy giảm tính đa dạng sinh học.

Đối với sản xuất nông nghiệp, cơ cấu cây trồng vật ni và mila vụ có thể thay đổi ở<small>một số ving, trong d vụ đơng ở miễn Bắc có thể bị rút ngắn lại, thậm chí khơng có vụ</small>

<small>đơng, vụ mùa thì kéo đài hơn. Điều đó địi hỏi phải thay đổi kỳ thuật canh tác. Nhiệt</small>

độ tang và tinh biển động của nhiệt độ lớn hơn, kể ci các nhiệt độ cục đại và cực tiễu,

<small>cùng với biển đổi của các yéu tổ thời iết khác và thiên ai làm tăng khả năng phát triển</small>

<small>sâu bệnh, dich bệnh, danông nghiệp và an ninh lươn</small>

đến giảm năng suất và sản lượng, ting nguy cơ rồi ro đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Nhiđộ và độ ẩm tăng cao làm gia tăng sức ép</small>

<small>là người gi và trẻ em, lâm tăng bệnh tt, đặc biệt à các bệnh nhiệt đồi, bệnh tryyễn</small>nhiễm.

Sự gia tăng nhiệt độ côn ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác như năng lượng, giao thông<small>ân di, công nghiệp, xây dựng. du lch, thương mại</small>

1.1.2.3. Túc động tiềm tàng của biển đãi Khí hậu ở Việt Nam đổi với tải ngun nước<small>à các cơng trình thủy lợi</small>

<small>(1) Tác động tới tai nguyên nước</small>

<small>Do tác động của biển đổi khí hậu, tải nguyễn nước phải chịu thêm nguy cơ suy giảm do</small>han hán ngày một tăng ở một số vùng, mia, ánh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp,cung cắp nước ở nông thôn, thành thị và sản xuất thủy điện. Chế độ mưa thay đỗi có

<small>thé gây lũ lụt nghiêm trọng vào mùa mưa, và hạn hán vào mùa khô, tăng mâu thuẫn</small>

<small>trong khai thie vã sử dụng tải nguyên nước.</small>

<small>Những thay đổi về mưa sẽ dẫn tới những thay đổi về dịng chay của các sơng, tin suất</small>

<small>và cường độ các trận lũ, han hắn.</small>

Nhiệt độtăng lên sẽ làm tan băng tuyết ở nhiều núi cao, dẫn đến tăng dịng chay ở cácsơng và gia tăng lũ It, Sau một thời gian hi băng trên núi tan hết. nguồn cùng cắpnước sẽ cạn, ũ lụt sẽ giảm và ding chảy các sông sẽ giảm đi rất nhiều

<small>Những đợt han bán trằm trọng kếo dài có thé ảnh hưởng đến xã hội với quy mô rộng</small>

hon nhiều so với lũ lụt

<small>Biển đổi khí bậu ảnh hưởng rực tiếp và giản iếp đến nguồn tải nguyên nước. Nguồn</small>

nước mặt khan hiểm trong mùa khô gây hạn hán, và quá dư thừa trong mùa mưa gây lũlụt Nguồn nước ngim bị suy giảm do thiểu ngudn bổ sung.

Sự gia tăng nhanh chóng diện tích hoang mạc ở các vùng khơ hạn, bán khô hạn, kể cảmột số ving âm uét do khí hậu và BĐKH. Tại các tinh miễn núi phía Bắc, noi còn

<small>nhiều vùng đồi núi trọc dang bị mưa lũ làm lở đắt, xơi mịn và suy thối đến khô en</small>

<small>hoang mạc. Đây là những vấn để đáng lo ngại, là thách thức lớn cho việc sử dụng đấtcủa nước ta hiện nay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sự thay đối về nguồn nước và chit lượng nước cũng là mỗi quan tâm lớn đối với các<small>nước mà ở đó, tài nguyên nước đã và dang bị thử thách.</small>

Theo kịch bản B2, dự báo, đến năm 2050, khoảng 81.110ha thuộc các lưu vực sôngMã, sông Ci, sông Gianh, sông Nhật Lệ, sông Bến Hải, Thạch Han, O Lâu. sông

<small>Hương và các vùng phụ cận sẽ bị nước biển xâm mặn. Vẻ mùa khô, dong chảy trên.</small>

<small>các nhánh sông, suối sẽ bị suy giảm tir 5% đệ</small> 17%; khoảng 3.000 hỗ đập nhỏ sẽ có.<small>khả năng điều tiết kém, ảnh hưởng đến nguồn nước sn xuất và sinh hoạ tin suất các</small>‘con bão cũng nhiều hơn, nhiều vùng phái chuyển sang tiêu nước bằng động lực.

Biến đổi khí hậu sẽ làm cho dịng chảy sơng ngồi thay đổi về lượng và sự phân bổ theo<small>thời gian, vùng lãnh thổ,</small>

<small>(). Dong cháy nam</small>

<small>Tác động của biến đổi khi hậu đến dong chảy năm rất khác nhau giữa các ving/ hệ</small>

thống sông trên lãnh thổ Việt Nam. Theo kịch bản biến đổi khí hậu trung bình B2,<small>‘dong chảy năm trên các sơng ở Bắc Bộ, phần phía bắc của Bắc Trung Bộ có xu hướng</small>tăng phổ biến dưới 2% vào thời kỳ 2040 - 2059 và lên tới 29 đến 4% vào thời kỳ 2080

<small>= 2099,</small>

Trải lạ, từ phần phía nam Bắc Trung Bộ đến phin phía bắc của Nam Trung Bộ và<small>Đơng Nam Bộ (hệ</small> thống sơng Đồng Nai), đồng chay <small>lại có xu thê giảm,</small>

<small>(3). Dong chảy mùa lũ</small>

Dang chiy mùa lũ của hầu hết các sơng có xu tl

độ khác nhau, phổ biển tng từ 29% đến 4% vào thời ky 2040 - 2059 và tir Ste - 756 vào

<small>thời kỳ 2080 - 2099,</small>

<small>ing so với hiện nay, song với mức</small>

<small>(4). Dong chảy mùa cạn</small>

<small>BiẾn đổi khí hậu có xu hướng làm suy giảm ding chảy mùa can, so với hiện tại dòng</small>

chảy mùa cạn phổ biến giảm từ 2% đến 9% vào thoi kỳ 2040 - 2059 và từ 4%<small>vào thời kỳ 2080 ~ 2099.</small>

<small>12%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(5). Tie động đẫn nước ngằm

<small>Giai đoạn sau năm 2020, mực nước ngằm có thé giảm đáng kể do chịu ảnh hưởng của</small>hoạt động khai thác và suy giảm lượng nước cung cấp cho dịng chảy ngằm trong mùa.khơ, Mực nước tại các vùng khơng bị ảnh hưởng của thuỷ tiểu có xu hướng hạ thấp<small>hơn.</small>

<small>46). Tác động tới cơng trình thủy lợi</small>

<small>Bao là nguyên nhân gây thiệt hai cho các hệ thống dé sông, dé biển, dng lụt ngây cảng,</small>nghiêm trọng và nước mặn tràn sâu vào đắt liễn.

<small>Tinh trang hạn hắn, thiểu nước mùa khô diễn ra ngày cảng phổ bin, việc khai thác, sử</small>

<small>dụng nước không phù hợp với khả nding và thiết kế thực tế của cơng trình.</small>

Lũ quết tổ va lốc tin phá nhà cửa, cây cối, cơng trình thuỷ lợi ngày cảng khốc iệt

<small>Nước mặn ngày cảng xâm nhập sâu vào đất lên, đồng mộng làm cho nhiều cơng trình</small>

<small>thuy lợi khơng cịn hoạt động bình thường, nh hướng đến nhcơng trình tưới tiêu‘Mua lớn kéo đài làm cho các hồ chứa, đập dng, tram bom bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó</small>cịn làm tăng sat lở đắt, xói mon sẽ làm tăng lượng phủ sa và làm lắng đọng lỏng hỗ,giảm dung ích hữu ích của hồ chứa, giảm chất lượng nước của hỗ

“Trữ lượng nước ngim giảm, mức nước ngằm bị hạ thấp dẫn, khả năng khai thác của<small>cũng bị giảm sút không đáp ứng được yêu cầu sinh hoạt và tưới</small>

di khi hậu cũng tác động đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời vụ<small>gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng. Biển đổi khí hậu ảnh</small>hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm tăng kha năng sinh bệnh,truyền dich của gia súc, gia cằm. Biển đổi khí hậu gây nguy cơ thu hep điện tích đất

<small>nơng nghiệp.</small>

én đổi khí hậu cũng tác động tới lâm nghiệp, thuỷ sản, năng lượng, giao thông vận<small>tài, giao thơng vận tải, sức khoẻ con người vẫn hố, thé thao, du lịch, thương mai vàdich vu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

12.1. Tổng quan các nghiền cứu về BDKH trên th

~ Báo cáo đánh giá lần thứ hai (1995), Lin thứ ba (2001) và lần thứ tư (2007) của IPCC<small>(Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu)</small>

<small>~ Báo cáo về kịch bản biển đổi khí hậu cho Việt Nam của nhóm nghiên cứu thuộc Đại</small>

<small>học Oxford, Vương quốc Anh.</small>

<small>- Sản phẩm của mơ hình khí hậu tồn cầu (MRI-AGCM) với độ phân giải 20km của</small>

Viện Nghiên cứu Khí tượng thuộc Cục Khi tượng Nhật Bản, tích dẫn một sin phẩmcủa mơ hình MRI-AGCM đổi với nhiệt độ cho khu vực Vi

<small>thải khí nha kính ở mức trung bình.</small>

<small>Nam theo kịch bản phát</small>

<small>1.2.2, Ting quan các nghiên cứu về BĐKH ở Việt Nam</small>

<small>- Kịch bản biến đổi khí hậu được xây dựng năm 1994 trong Báo cáo về khí hậu ở châu.</small>

<small>Á do Ngân hàng phát triển châu Á tải trợ.</small>

- Kịch bản biển đổi khí hậu trong Thơng báo đầu tiên của Việt Nam cho Công ước<small>khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khi hậu (Viện KH KTTVMT 2003)</small>

~ Kịch bản biển đổi khí hậu được xây cho dự thảo Thông báo lần hai của Việt Nam cho.“Công ước khung của Liên Hợp Quốc vỀ biến đồi khí hậu (Viện KH KTTVMT 2007)~ Kịch bản biến đổi khi hậu, nước biển dang cho Việt Nam (Bộ TNMT 2012)

gu quan trắc mục nước bién tạ các trạm của Việt Nam,

<small>~ Nghiên cứu tác động của BĐKH lên tải nguyên nước của Việt Nam của nhóm tác giả</small>

‘Trin Thanh Xuân, Trần Thục, Hoàng Minh Tuyển 2010

<small>- Dye án “Quin lý bin vũng và tổng hợp ôi nguyễn nước lu vực Sơng Hồng - Thái</small>

Bình trong bỗi cảnh biển đổi khí hậu IMR)" trên cơ sở hợp tác quốc tế của Trường<small>ai học Bách khoa Milan (Pomili) và viên Quy hoạch Thấy loi (RP) với sự trợ</small>

<small>iúp của Chính phủ hai nước Việt Nam và lolia, Dự én bắt đầu từ tháng 2 năm 2012</small>

- Xây dưng công cụ đảnh giá nhanh tic động của BĐKH đến hiệu quả khai thắc các hỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>chứa ở miễn Trung Việt Nam của nhóm tác giả Hồng Thanh Tùng, GS.TS Lê Kim</small>

<small>“Truyền, TS, Dương Đức Tiến, Nguyễn Hoàng Sơn 2013</small>

<small>= Nghiên cứu năng cao hiệu quả khai thác giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai (Id, hạn) và</small>

đảm bão an toàn hồ chữa nước khu vực Miễn Trung trong điều kiện BDKH của GS.TS

<small>Lê Kim Truyền 2013</small>

<small>Báo cáo sơ bộ đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến vùng hạ du và ven biển lưu</small>

<small>ve sơng Hồng-sơng Thai Bình (Viện Quy hoạch thủy lợi 2008)</small>

~ Quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước lưu vực sông Hồng - Thai Bình (Viện Quy<small>hoạch Thủy lợi, 2007)</small>

- Đề tài khoa học cắp Bộ: Nghiên cửu đề xuất quy hoạch và giải pháp nâng cấp các hệthống thay lợi vũng ven biển Đồng bing Sơng Hồng nhằm thích ứng với biển đổi khí<small>hậu do Viện Quy hoạch Thủy lợi chủ trì thực hiện từ năm 2009</small>

<small>- Quy hoạch tổng thể thủy lợi vũng đồng bằng sông HHỗng giai đoạn 2012 - 2020 và</small>định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biển đổi kh

<small>hoạch Thủy lợi, 2012)</small>

<small>hậu, nước biển đâng (Viện Quy</small>

<small>= Quy hoạch thủy lợi Bắc Nam Hà (Viện Kỹ thuật tài nguyên nước, 2011)</small>

<small>(1) Mức độ tin cậy của kịch bản biến đổi khí hậu tồn cầu</small>

(2) Độ chỉ tiết của kịch bản biển đổi khi hậu.

<small>(3) Tinh kế thừa.</small>

<small>(4) Tính thời sự của kịch bản.(6) Tinh ph hợp của địa phương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>(6) Tinh đầy đủ của các kịch bản.</small>

<small>(1) Khả năng chủ động, cập nhật</small>

“Trên cơ sở phân tích các chi tiêu nêu trên, kết qua tính toán bằng phương pháp tổ hợp(MAGICC/SCEN GEN 5.3) và phương pháp chỉ tiết hóa thống ké đã được lựa chọn để

<small>xây đựng kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dang trong th kỹ 21 cho Việt Nam</small>

Ba kịch bản phát thải nhà kính được chọn để tinh tốn xây dựng kịch bản biến đổi khí<small>hậu cho Việt Nam là kich bản phát thái thấp kịch bản BI), kịch bản phi thải tungbinh (kich bản B2), va kịch bản phát thải trung bình của nhóm các kịch bản phát thicao (kịch bản A2).</small>

Cae phương pháp và nguồn số liệu để xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu, nước biễndâng cho Việt Nam được kế thừa từ các nghiên cứu trước đây và được cập nhật đến<small>năm 2010. Thôi kỳ 1980-1999 được chọn à thời kỳ lâm cơ sở để so sánh sự thay đối“của khí hậu và nước biển ding,</small>

<small>a.Vi nhiệt độ</small>

“Theo kịch bản phát thải thi

cđến 2,2°C trên phần lớn diện tích phía Bắc lãnh thé và dưới 1,6°C ở dai bộ phận diện<small>độ trung bình năm tăng từ 1,6</small>

tich phía Nam (từ Di Nẵng trở vào).

“Theo kịch bản phát thải trung bình: Đến cuối thể ky 21, nhiệt độ trung bin tăng từ 2 =

<small>3°C trên phần lớn diện tích cả nước, Nhiệt độ thấp nhất trung bình tăng từ 22 + 3°C,</small>

nhiệt độ cao nhất trung bình tăng từ 2,0 + 3,2°C. Số ngày có nhiệt độ cao nhất trên35°C tăng từ 15 đối

<small>mùa đông tăng nhanh hơn mùa hề rõ rệt</small>

<small>30 ngày trên phần lớn diện tích cả nước. ở Bắc Trung Bộ nhiệt độ</small>

“Theo kịch bản phát thải cao: Đến cuỗ th kỹ 2, nhiệt độ trung bình năm có mức tăng

<small>phổ biến từ 2,5 đến trên 3,72C rên hầu hết diện ch nước ta</small>

<small>b-YẺ lượng mưa:</small>

<small>-Theo kịch bản phát thai thấp: Đến cuỗi thé ky 21, lượng mưa năm tang phổ biến</small>

<small>khoảng trên 6%, riêng khu vực Tây Nguyên có mức tăng it hơn, chỉ vào khoảng dưới.</small>

<small>l3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Theo kịch bản phát thai trung bình: Đến cối thé ky 21, lượng mưa năm tăng trên hẳu</small>

khắp lãnh thổ, Mức tăng phổ bin từ 2% đến 7 ring Tây Nguyên, Nam Trung Bộ<small>tăng t hơn, dưới 3%. Xu thể chung li lượng mua mia khô giảm và lượng mưa mù</small>

<small>mưa tăng. Lượng mưa ngày lớn nhất tăng so với thời kỳ 1980-1999 ở Bắc Bộ, Bắc</small>

<small>‘Trung Bộ và giảm ở Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ, Tuy nhiên, ở các khu vựckhác nhau lại có thể xuất hiện mưa ngày dj thườn với lượng mua gắp đôi so với các ky</small>

<small>lục hiện nay.</small>

<small>- Theo kịch bản phát thải cao: Lượng musa năm vào cuối thé kỷ 21 tăng trên hẳu khắp</small>

<small>lãnh thổ nước ta với mức tăng phổ biến khoảng từ 2 + 10%, riêng khu vực Tây"Nguyên có mức tănghơn, khoảng từ 1 = 4%.</small>

<small>Cụ thể như sau:</small>

VE nhiée độ tang bình: Theo kịch bản phát thải trưng bình (B2). ở thời điểm giữa thểkỷ 21 (khoảng năm 2045 đến 2055), vào mùa đông (từ tháng 12 đến tháng 2). nhiệt độtăng tir 1,4 đến 1,8°C trên đại bộ phận diện tích ở phía Bắc (từ Da Nẵng trở ra). Mùa.

<small>xuân (tir tháng 3 dén tháng 5), nhiệt độ tăng từ 1,2 đến 1,6°C ở đa phần điện tích nước</small>

ta, Mùa hè (từ tháng 6 đến tháng 8), nhiệt độ tăng từ 1,0 đến 1,4°C cũng trên đa phầndiện tich nước ta Vào mia thu (từ thắng 9 đến thing 11), nhiệt độ trên hẳu hết diện

<small>tích nước ta tăng tir 1,0 + 1,6°C,</small>

-V lượng mica mà: Theo kịch bản phát thả trung bình, ở thời điểm giữa thể kỹ 21,vào mia đơng, hiu hết điện tích Đơng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có lượng mưa tăng

<small>với mức phổ biển là đưới 2%. Riêng Tây Bắc Bộ và tinh Hà Tĩnh có mức tăng cao hơn</small>

tặ 2 © 4%, Lượng mưa mia xuân giảm ở hi hết điện tích lãnh thổ nước ta với mức

<small>giảm phổ biến ở khu vực Bắc Bộ là dưới 2% và ở khu vực từ Thanh Hóa trở vào có</small>

mức giảm phổ bign từ 2 + 6%. Lượng mưa tăng chỉ xảy ra ở vải nơi thuộc Bắc Bộ, với

<small>mức tăng khoảng 2%. Đến cuối thé ky 21, lượng mưa mùa xuân trên khu vực Bắc Bộ</small>

giảm khoảng 4%, mức giảm trên phần lớn khu vục từ Thanh Hóa trở vào là 4-108

Lượng mưa mùa hè trên tt cả nước ta đều tăng với mức tăng cao nhất có thể đến trên6%. Cịn lượng mưa mùa thu, mức tăng cao nhất có thể trên khu vực phía Bắc (từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Quang Bình trở ra) là khoảng 4,</small>

Đối với TP Hà Nội, mức tăng nhiệt độ trung bình năm và mức thay đổi lượng mưa

<small>năm so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình B2.</small>

<small>Baing 1.1. Mức thay đổi ịch bản về nhiệt độ (oC) và lượng mưu năm (%9 theo lịchbản B2</small>

<small>¡ “Các mốc thoi gian của thể kỷ</small>

‘TT! Yếu tổ khí hậu Ì 2020 [2030 [2040] 2050 |2060|2070|20802090] 2100

<small>1 |Nhiệt độ (°c) 05 | 08 | 11 |14/2-1/6) | 17 24 | 2,6(2,5-2,8)</small>

<small>2 [Lugng mưa (%) | 13 | 19 | 27 [34G.0-40)| 42 | 49 | 55 | 61 [6.6(6.028.0)“Theo kịch bản phát thi trung bình và cụ thể đối với khu vực Hả Nội như bảng 1.1, ta</small>

<small>có bảng kết quả tổng hợp về sự thay đi nhiệt độ và lượng mưa theo từng tháng của Hà</small>

[Noi trong tương lai (inh cho thời kỳ 2020 đến 2100)

<small>“Bảng 1.2. Mite tăng nhiệt đ trang bình năm (OC)</small>

Thời kỳ “Các mắc thot gian cia thể kỷ

trong nim 2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100

<small>XIH | 05 | 08 | | lá | ie | 21 | 23) 26 | 28Uv | 05108) il | l4 | 1d | 20) 22) 55,27</small>

2000 2020 2040 2060 2080 2100Năm

Hinh 1.3. Mức thay đổi nhiệt độ (oC) thắng trong thé kỷ 21 ở khu vực Hà Nội theo.<small>kịch bản trưng bình [7]</small>

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Bang 1.3. Mức thay đổi lượng mưa năm (2)</small>

"Thời Kỳ “Các mốc thời gian của thể kỹ

<small>trong nim 2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100XIE — l1 | lồ | 32 | 29 | 35] 4 | 46</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

CHUONG 2: HIỆN TRANG CAP NƯỚC CUA HO CHUA QUAN SƠN

2.1. Đặc điểm tự nhiên, hiện trạng hệ thống cơng trình thuỷ lợi hồ chứa Quan<small>Sơn, huyện Mỹ Đúc, Hà</small>

<small>21.1. Đặc điểm tự nhiên</small>

<small>211.11. Vị trí địa lý</small>

<small>Tình 31: Vĩ tríhỏ Quan Sơm, xã Hop Tiên, huyện Mỹ Đức, Hà Nội</small>

Huyền Mỹ Đức nằm phía tây nam Hà Nội, phía Đơng gidp huyện Ứng Hỏa, ranh giới<small>là con sông Day: phia Bắc giáp huyện Chương Mỹ:phía Tây giáp các huyện của</small>tinh Hịa Bình: Lương Sơn (ở phía Tây Bắc), Kim Bơi (ở phía chính Tây), Lạc Thủy (ở<small>phía Tây Nam); phía Đơng Nam giáp huyện Kim Bảng tỉnh Hi Nam. Diện tích tự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nhiên của huyện Mỹ Dức là 230,3kmŸ, dân số là 183.100 ngườ<small>năm 2012).</small>

<small>húc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn</small>

Hỗ Quan Sơn nằm chạy dài theo hướng Bắc Tay Bắc - Nam Đông Nam, trên các xãThượng Lim, Tuy Lai, Hồng Sơn, Hợp Tiến của huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

<small>lan một phần nhỏ sang huyện Kim Boi, tinh Hịa Bình. Hỗ nằm cách Hà Nội khoảng.</small>

50km về hướng Nam Tây Nam. Hồ rộng khoảng 850ha (dài 16km, rộng 2km, chiều<small>dài đập chính trên 13km); Có tọa độ địa lý 20°43'27.0"N vĩ độ Bắc và 10594035.6"kinh độ Đông.</small>

<small>Từ những năm 1960, hd Quan Sơn được khoanh vùng, bởi một con để bao dài 20km</small>

chạy đọc từ Thượng Lâm đến xã Hợp Tién nhằm ngăn chặn nước lũ rừng ngang, tạo<small>bể chứa thủy lợi tưới cho cây trồng và ni trồng thủy sản.</small>

<small>2.1.1.2. Đặc điểm địa hình</small>

<small>Mỹ Đức là huyện thuộc ving bán sơn địa, có địa hình đồng bing và một hệ thống núi</small>

<small>đã vôi trải đều 40km trên suốt efii của huyện. Trên địa bản huyện có sơng Bay,sơng Thanh Hà chảy qua, cao độ trung bình 1 -ầm. Phía Tây và Nam có núi, núi</small>Hương Sơn có đỉnh cao nhất 397m, có cánh đồng và thung lũng Karst. Sông Day chaysuốt chiều dai huyện, hồ lớn nhất là hd Quan Sơn. Phía Đơng có dng sông Đây chảydọc từ Bắc Xuống Nam.

2.1.13, Tài iệu về đất đại thổ nhường

Địa hình của khu vực là vùng bán sơn địa, địa hình bị chia cắt nhiễu, nhưng nhìnchung địa hình khu vực tưới tương đối bằng phẳng với độ nghiêng thoải thắp din từ<small>Đông Bắc xuống Tây Nam,</small>

<small>= Cao độ phổ biển: Tir +4,3 + +6,9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

~ Cao độ thấp nhất: Từ +4,1 + +4,3<small>~ Cao độ cao nhất Từ +6,9 + 48,9</small>

<small>= Cả biệt có nơi cao tới 10 m.</small>

<small>loại hình đắt trong hệ thống. Song nhìn chung cling đều là loại dit</small>

<small>chua và chua, ¢6 hàm lượng chất dinh dưỡng ở mie trung bình đến nghèo. Ở những</small>

vùng cao ven sơng Day, dat có thành phần cơ giới nhẹ, chủ yếu là loại đắt cát hay cát<small>pha, khá chua va nghèo chất dinh dưỡng</small>

<small>Trong khu vực có ba loại dat chính : đất phù sa, dat đồi núi và dat phù sa ngoài dé,</small>

+ Đất phủ sa là loi đắt miu mỡ do sơng bồi dip có độ pÍ từ 6 + , hảm lượng min vàđộ dịnh dưỡng khí cao, phù hợp với nhi loại cy rồng

<small>+ Đất đồi núi phổ biến là đất feralit với ting đất mỏng thích hợp trồng cây công nghiệp.</small>

<small>dai ngày và cây được liệu.</small>

<small>+ Đất phi sa ngoài để là loại đất rất miu mỡ, tập trung chủ yéu ở các bai bồi ven sông</small>

vũ các bãi giữa sông. Hàng năm ching được bổi dip khi lũ về.<small>2.1.1.3, Tình hình phát triển kink tế: xã hội</small>

<small>Mỹ Đức với diện tích tự nhiên: 230km”; dân số: 183.100 người. Với</small>

<small>phát triển nông nghiệp, du lịch-dịch vụ, trong những năm qua, kinh tế huyện Mỹ Đức443 có bước phát triển vượt bậc với</small>

Co cấu kinh

<small>độ tang trưởng GDP cao và tương đối tồn diện.</small>bước chuyển biển tích cực, tỷ trọng nông- lâm nghiệp - thuy sản.<small>35.3%; công nghiệp- XDCB 29,9%; thương mại - dich vụ - du lịch 34.89. Thu nhập</small>

<small>bình quân đầu người (ước) dat : 22 triệu đồng/ người/năm. Gía trị sản xuất trên Tha là</small>

<small>130 trigwha</small>

<small>Sản xuất nơng nghiệp có bước phát triển khá. Các loại cây lương thực và công nghiệp.</small>tăng nhanh cả về diện tích lẫn năng st

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>“Thương mại-Dịch vụ:Du lịch có bước chuyển biến mạnh mẽ. Host động thương mại:</small>dịch vụ-du lich phát triển tương đổi đa dạng ở tit cả các thành phần kính té và trênkhắp các ving, miễn trong huyện, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sân xuất và đời sống nhândân. Kết su hạ ting kinh té xã hội được tăng cường. Hệ thống giao thông được chit

<small>trọng phát triển. Hệ thống thuỷ lợi Quan Sơn, bao gồm đập chính, kênh chính được.</small>

<small>nâng cấp, kiên cổ hoá.</small>

<small>Co sở vật chất của các ngành y tế, giáo dục, văn hố, truyền thanh - truyền hình được</small>

tăng cường đáng kể. 100% số trạm xá được mái bằng hố, ngói hố, trung tâm y tếhuyện được dầu tư nâng cp và xây dựng mới vớ tổng kinh phí hàng chục tỷ đồng2.1.2, Hiện trang cơng trình thấy lợi hồ chứu Quan Som

<small>Hồ chứa Quan Sơn thuộc huyện Mỹ Đức — TP Hà Nội được xây dựng từ năm 1960,</small>

bao gồm

<small>+ Một tuyển đập chính (đập đáo có chiều di 13424km; chiều cao đập Hmax = 4,2m;</small>

sao trình định đập từ (+7.0 đến +8,0). Trên hân đập đã xuất ign nhiều điểm sot hình<small>thành cung trượt sâu gây mắt an tồn cho cơng trình.</small>

+1 đập tran chính (đập tran Quan Sơn) được làm bằng BTCT có chiều dài 369m. Hiệntại đã xuất hiện các vất nứt bên mang trn, gây rồrỉ

+ 4 cổng lấy nước chính và các cổng lấy nước nhỏ được làm bằng BT và gạch xâyMat số cổng. do xây dựng đã lâu, nên trong thân cổng và mang cổng đã xuất hiệnnhiều vết nứt, gây rị riqhất thốt nước; cơng tình tiêu nang sau công xuống cấp, xối16; dan van han ri và cánh cổng han ri và yếu, các tắm phai của một số cổng bị mục nát<small>gây rò ri nước.... ảnh hưởng nghiêm trong tới an tồn của cơng trình và giảm lượng</small>nước tưới của hỗ.

Lông hồbị bi lắng nghiêm trọng, hiện trợng lẫn chiếm lịng hỗ điỄn ra phức tap.

<small>3.1.2.1. Tơm tắt các đặc trưng thiết kế</small>

<small>(1). Cấp cơng trình.</small>

~ Đầu mỗi hỗ el <small>fea thuộc cơng trình cấp II.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

= Hệ thống tưới thuộc cơng trình cắp HT

<small>~Mức đảm bảo tưới: P= 85%,</small>

(2). Cúc đặc trưng thie ké cơ bin4) Thông số hiện trạng của hỗ

<small>Bang 2.1, Thông số ki thuật hỗ Quan Sơn.</small>

Tr “Thông số kỹ thuật hd chứa Don vị li

1 | Diện tích lưu vực (FL) | km 96,5

<small>2 [Mục nước ehét (MINC) m 430</small>

<small>3_| Mực nước ding bình thường (MNDBT) " +5504-_ | Mục nước dng gia cường (MNDGC) " +60</small>3 _ | Dung ích ứng với MNDBT hi Quan Son 10m 11,899 | Dung tích chết(V,) | 10m 2.8010 | Dung tích hữu ich (Vị) | 10%m* 9.09

1L | Diện tích mat hỗ ở MNDBT | hạ 959

12_ | Tân suất đảm bảo chúng lũ thết kế: | % 113 _| Tân suất đảm bio chúng lũ kiếm tra: P=0,2% % 02(b). Thông số hiện trạng đập dâng.

<small>Bing 2.2: Thông số đập chính.</small>

rt | tamzmye | Đmạj | PHM" | yap tuy tai] PARI

<small>1 [Loa dip Dipait | Đapdấ</small>

<small>2 | Cao winh nh đạp a +70 +80 5Cao trình đình tường</small>

TT | Hạngmạc | PP CậuĐậm VinhAn | TuyLai | ThungCống

<small>va te tà Trintds, | Trintrdo, | Tồmtwde | Tinned,</small>

1 | Hình thức tràn BTCT đá xây đá xây BT

<small>3 | Chềutôngần | m Ì 396 36 30 70</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>(@. Thing số hiện trạng cia cổng lận nước</small>

<small>"ủng 2.4. Thông số kỹ thud các công ty nước</small>

<small>Teac Khẩu diện | Cao độ diy ñ</small>

STT| Tên Cống nhthức | „pon) ‘im Ghi chú

<small>1 | Bờ Độn Cổnghộp | Ixl@x26 +2Ạ0,2_ Doi Trim Cônghộp | 1x1,55x2,3_| —+2803_ | Đồng Budi Cong hop | 1x0,8x1,2 $3.60.4 [Gốc Ving Công hop | 1x0.8x1,2 3.60.</small>

5_[ Nai Mộc 1x0.8x1,2 $3.60

<small>6 | Bình Lạng 1x22x2/7 +Á/007 |Gò Mái 1x0,8x1,2 +1,408 | Cầu Dam 217818 | — +1,709 | Công Lễ TxO,8x1,2 +20010 | Quan Sơn 1x0.8x1.2 +3.00</small>4©) Thơng sé hiện trang hệ thống kênh

C6 12 tuyển kênh chính với tổng chiều dai 21.52 km. Trong đổ:

<small>Kênh chính trạm bơm Đổi Mo: dai 2,10 km, lưu lượng thiết kế 0,56 mỬ§ (2 máy bơm</small>

loại 1000 mỶ/h); Kênh bờ Độn: dai 2,00 km: kênh Đồi Trim: dai 2,7km; Kênh Đông<small>Bưởi: dài 0,60km; Kênh Gốc Vừng: dài 0,3m; Kênh Núi Mối dai 1,Ikm: kênh Bình</small>Lạng dai 5,50km; kênh chính trạm bơm dã chiến Hồng Sơn dài 1,17km, lưu lượng.thiết kế 0,28 mss (1 máy bơm loại 1000m `7); kênh Gò Mái đãi 1,7Skm; kênh Chu

<small>Dm dai 1,80km; kênh sau cống Lễ dài 0,škm; Kênh Quần Sơn dài 2,00km,</small>

<small>2.1.2.2. Nhiệm vu cơng tình</small>

18 chứa nước Quan Sơn có nhiệm vụ cắp nước tưới cho 3.377ha, giảm nhẹ lũ cho hạdu, kết hợp nuôi rằng thủy sản, cải thiện môi trường. Trong đó

<small>+ Vụ Xuân: 3.377,00ha (gồm các địa phương: xã Tuy Lai, Hong Sơn, Xuy Xa, Phù</small>

Š, Hợp Tiến, Hop Thanh, An Tiến, An Mỹ, Lê Thanh, Thị trin Dai Nel

+ Vụ Mia: 3.377.00ha (gồm các địa phương: xã Tuy Lai, Hồng Sơn, Xuy Xa, Phả

<small>Lưu TẾ, Hợp Tiến, Hợp Thanh, An Tiến, An Mỹ, Lê Thanh, Thị trấn Đại Nghĩa —</small>

<small>Huyện Mỹ Đức — TP Hà Nội).</small>

+ Vụ Đông: 2.021,32ha (gồm các địa phương: Tuy Lai, Thượng Lâm, Hợp Tiền, Hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

‘Thanh, An Tién, Dai Hưng, Hùng Tiên, Hồng Sơn, Xuy Xa, Phù Lưu TẾ thuộc huyện<small>Mỹ Đức, Hà Nội)</small>

<small>+ Giảm nhẹ lũ cho hạ du, kết hợp nuôi trồng thủy sản, cải thiện mỗi trường: Điều hòa</small>

<small>Ii rừng ngang từ tỉnh Hòa Binh đổi</small>

<small>Bảng 2.5. Đặc trưng nhiệt độ khơng khí trạm Mỹ Đức</small>

<small>Mùa hè hướng gi</small> là Tây Nam và Đông Nam, tốc độ dat là 2ms. Mia đơng

<small>"với hai luỗng gió chính là Đông Bắc và Đông Nam luân phiên thổi vào lưu vực, tốc độ</small>

giỏ mia đông không mạnh bằng mia hè. Tốc độ giỏ lớn nhất cổ thể xảy ra bắt thường<small>vào khi bão.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Bing 2.6. Tắc độ giỏ trung bình, lớn nhất tram khi tương Mỹ Đức

<small>Đơn vị: mis</small>

<small>Đặc trưng | 1 |H [am [av [ v VI | var | van [ ox [ x [XI [Xt [NamVa | 16/18 [19 [19 [is 16 l7 13 |l3Ì13]13]14] 16</small>

<small>2.2.3. Độ dm khơng khíĐộ âm các thái</small>

5% + 10%. Những ngảy mùa đơng khơ lạnh độ ẩm có thé giảm xuống dưới 20%những ngày mưa phin, độ âm khơng khí có thé tăng lên đến 90%.

<small>“Bảng 2.7. Đặc trưng độ dm tượng đối trung bình, nhỏ nhất tram My ĐứcĐặctrưng TM HIỊIV V (YI|VH|VHH|IX X XI|XH| Năm</small>

<small>Un) 83 85 | 87 | 89 84 83 | 83 | 87 |86 83, 81 | so | 8S2.24. Nẵng</small>

Ning là một yếu tổ khí hậu cỏ quan hệ chat chẽ với bức xạ mặt ri và bị chỉ phố<small>lượng may trên khu vực.</small>

Bảng 2.8. SỐ giờ nắng trung bình ngủy tại trạm Mỹ Đức

<small>Tháng ]IjH |HI[IV] V |VI VH|VHIX X | xt [Xi] Nim</small>

giờ háng | © |46 | 43 | 86 | 168 | 160, 178 | 65 | 162, 148 30 111 | 1458

2.2.5. Bắc hoi

<small>1 bốc hơi vùng quy hoạch hệ thống ta nhận thấy: lượng bốc hơi trung bình</small>

<small>thang lớn nhất của khu vực là tháng 10 dat 51.9 mm chiém 9,1%: lượng bốc hơi của cảnăm. Lượng bốc hơi trung bình nhỏ nhất là vào tháng 3 chỉ đạt 45,2 chiếm khoảng</small>110% tổng lượng bốc hơi cả năm.

<small>Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm của khu vực là 644.90mm.</small>

Bing 2.9. Bắc hơi trung bình thing nhiễu năm.

<small>Dam vị: (mm)Thing SOO eX</small>

MP [465] 388 | 452 [485 [oro] «20 | 08 [30,1 | 519 | 386 [509.579

<small>2.2.6. Tink toán mua tưới thiết kb</small>

<small>Do kịch ban BDKH năm 2012 của Bộ tải ngun và Mơi trường tính tốn dựa trên thờikỳ nền 1980 -1999, Vì vậy trong luận văn này, để có tài liệu tỉnh tốn lượng mưa cho</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>tương lai dưới diều kiện BDKH tie giả đi nh tốn mơ1980-1999,</small>

<small>inh mưa cho thời ky nền</small>

2.2.6.1. Mơ hình mưa thời kỳ nên 1980 - 19991) Tần suất thiết ké mưa tưới

suất thiết kế biêu hiện khoảng thời gian mã cơng trinh hoạt động bình thưởng.

<small>dam bảo hoạt động theo năng lực thiết kế trên tổng số thời gian cơng trình hoạt động</small>

thiết kế phụ thud

<small>tằm quan trọng của cơng trình. Hồ chứa nước Quan Sơn có nhiệm vụ tưới cho 3.377ha</small>đất nơng nghiệp. Theo quy chuẩn QCVN 04-05: 2012 hỗ Quan Sơn thuộc công trình.

<small>= 85%</small>

tinh theo năm. Tân sud <small>c vào loại cơng trình, quy mơ nhiệ</small>

sắp IL và mức bảo đảm phục vụ theo cấp cơng tình là

<small>2) Thời đoạn thiết kế</small>

<small>tốn mưa tưới phụ thuộc vào từng loại cây trồng, thời đoạn sinh trưởng của cây trồng,ch độ mưa trong vùng và nhiệm vụ của cơng tình tong quy hoạch tương li. Vì vậychọn thời đoạn nh tốn cin căn cứ vào mục đích của việc quý hoạch và nhiệm vụ của</small>cơng trình. Do cơng trình phục vụ cắp nước cho nông nghiệp là chủ yếu nên xuất pháttử nhủ cầu cấp nước trong nông nghiệp để chọn thời đoạn tinh tắn.

Căn cứ vào đặc điểm khi hậu, kế hoạch canh tác của khu vực trong hệ thống thì tinhtốn tới cho cây tring tính theo cơ cấu hai vụ lúa và một số cay tring cạn chủ lực<small>như ngô, đậu tương như sau:</small>

~ Vụ Chiêm xuân từ thang 01/01 đến tháng 31/5

<small>- Vụ mùa từ tháng 01/6 đến thang 30/9</small>

<small>= Vụ đông từ 1/10 đến tháng 31/12</small>

43) Tĩnh ton các đặc trưng Bhi tượng thi

<small>- Về dường tin suất</small>

<small>“Tải liệu tinh toán: Tải liệu mưa ngày trạm Mỹ Đức, liệt 20 năm từ năm 1980-1999,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>4) Đường tần suất kink nghiệm</small>

Duong tin suit kinh nghiệm là đường cong tom biễu thị mỗi quan hệ giữa các tỉ sốcủa mẫu thống kê với tin suất lug tích tương ứng của chúng. Thực chất đó có thể coi làluật phân bổ của mẫu. Nói cách khác sau kh tỉnh toán tin suất kinh nghiệm. ta chimcác điểm tần suất kinh nghiệm lên giấy tần suất Hazen, Sau đó vẽ đường cong trơn đi«qua trung tâm băng điểm vừa chim sao cho cách đều các điểm tin suất kính ng!<small>Đường cong này được gọi là Dudtần suất kinh nghiệm,</small>

'Các công thức thường dùng trong tính tốn tần suất kinh nghiệm

<small>= Cơng thức trung bình của Ha-zen</small>

<small>Pe 100% G3)</small>

<small>Trong đó</small>

mm số thứ tự của năm ong ligt tải liệu đã sắp xếp

<small>136 phần tử của liệt tài liệu (số năm quan trắc)</small>

b)Đường tin sắt ý luận

<small>“Sử dụng phương pháp thích hợp để vẽ đường tần suất lý luận</small>

Phuong pháp thích hợp cho rằng có thé thay đổi các số đặc trưng thống kế X , Cụ, C,trong chững mực nhất định sao cho mơ hình xác suất giả thích hợp nhất với chỉ

<small>số liệu thực đo.</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>“Tính lượng mưa bình quân X</small>

{Ung dung phần mềm tinh tốn thủy văn “TSTV-2002" của tác giả Đặng Duy Hiển —

<small>‘Cue quản lý tải nguyên nước va cơng trình Thủy lợi — Bộ Nơng nghiệp va Phát triển.</small>

<small>nơng thơn Việt Nam dễ tính tốn.</small>

Kết qua tỉnh tốn các thơng số thống ké X, Cv, Cs được thể hiệ trong bảngBảng 2.10. Kết quả tính tốn các thơng số thống ké X, C,.C, thời kỳ nên

TẾ Thời vy x cy

<small>1 JVụ Chiêm xuân 451,90 025 0,502 Vu Mua 1129.50 029 0313__Vu Dong 307,50 049 098</small>

Kế quả tỉnh tộn đường tin sudt xen chỉ tế tại phụ lục

<small>©) Chọn mơ hình mưa vụ</small>

"Ngun ắc chọn mơ hình mưa vụ

<small>~ M6 hình mưa được chọn phải cĩ lượng mưa gần bằng lượng mưa ứng với tần suất</small>

<small>thiết kế P%,</small>

<small>~ M6 hình mưa chon phải là mơ hình mưa đã xảy ra trong thực tế, tức là phải nằm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

trong ligt quan tắc

<small>Quan điểm chọn mơ hình điển hình.</small>

~ Mơ hình bất lợi nhất: Tức là chọn năm kiệt nhất, mưa it nhất mà lại ei nhiều nướcnhất. Khi chọn theo mơ hình này thi khả năng cấp nước là an toàn. Tuy nhiên kích

<small>thước cơng tình lớn, cơng tình làm việc khơng hết công suất, hiệu quả công tinh</small>

<small>không cao gây lãng phí.</small>

<small>~ Mơ hình thường xun xuất hiện: Khi chọn theo mơ hình này thi cơng trình thường</small>

xun làm việc hết cơng suất thiết kế, cơng trình có hiệu quả cao. Tuy nhiên với năm ítmưa sẽ gly thiểu nước.

Để kế <small>quả tinh tốn thiên về an tồn và sát với thực t, Trong luận văn này tác giả lựa</small>

<small>chọn mô hình mưa theo quan điểm bit lợi cho tưới kết hợp với dang mơ hình mưa</small>

<small>thường xun suất hiện để tính tốn. Kết quả chọn mơ hình mưa vụ như sau</small>

Bảng 2.11. Bảng thing kẽ chọn mơ hình mu đại diện ứng với từng that vụ trong Hỏi<small>kỳ nên</small>

TT Thời vụ Xp=85% [Nim ting voiXg, — Xy

<small>1 |Vụchiêm xuân 33667 | — 1998 34812 Vu mùa 792.12 1983 9842</small>

<small>3 [Vu động 159,54 1998 1793</small>

<small>4) Thu phóng mồ hình mưa vụ</small>

<small>Vi lượng mưa điển hình khác với lượng mưa thế kế (PY = 85%) nên ta phải thụ</small>

phóng lại mơ hình mưa điễn hình bing một rong hai phương pháp sau đầy:

<small>+ Phương pháp thu phông cùng tỷ số: cách làm này phủ hợp cho trận mưa điển hình và</small>

<small>lượng mưa của cả trận là lượng mưa thiết kế,</small>

+ Phương pháp tha phỏng cing tin suất: cách làm nay phù hợp cho trân mưa thiết kể6 cùng lượng mưa, công với thời đoạn ngắn tương ứng với tần suất thiết kế. Nhưngsắc hệ số Ky, Ks, Kạ, ... Ky khác nhau tì hình dạng của trận mưa khơng được bảo<small>tổn</small>

“rong tinh toản này do tinh cho mưa vụ và rit edn mơ hình mưa xây ra trong thực t<small>[Nan tc giả chọn phương pháp th phóng cũng tỷ số cúc trận mưa diễn hình được quy</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>dẫn</small> trận mưa thiết kế). Căn cứ vào trị số Xsx và Xa, đã chọn ở trên, dựa vào tài<small>Hiệu đã có ta tiến hàn thu phóng tả liệu mưa cho ác vụ theo các bước sau:</small>

Hệ số thụ phông K,

<small>(2-8)- Tĩnh lượng mưa ngày của vụ thiết kể</small>

Xi = Xu Ky (2-9)

<small>Trong đó:</small>

<small>X= lượng mưa tháng i thtXiu lượng mưa thing i điễn hình</small>

Kết qua tinh tốn mơ hình thời kỳ nền 1980-1999 như bảng 2.12

<small>Bing 2.12. Bảng tổng hop muca thiết ké theo tháng thời kỳ nền (1980 -1999) ứng vớitân suất</small>

<small>2.2.6.2. Mé hình mưu thời kỳ hiện tại</small>

<small>Để có số liệu tính tốn, đánh giá khả năng cắp nước của hồ chứa nước Quan Sơn thời</small>kỳ hiện tại 2000 - 2015, tác giả tiến hành đi tính tốn mơ hình mưa thời kỳ hiện tại<small>tương tự như cách tỉnh tốn mơ hình mưa cho thời kỳ nền 1930 - 1999, Sử dung ti</small>

<small>liệu mưa từ năm 2000 đến 2015 của trạm Mỹ Đức. Kết quả tính tốn mơ hình mưa thời</small>

kỷ hiện ti như bảng 2.13 đến bảng 2.15

</div>

×