Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 115 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>LỜI CẢM ON</small>
Trước tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Thủy lợi, Khoa Kỹ<small>thuật Biển, Phòng Đảo tạo Đại học và Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợicho tác giả trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn.</small>
‘on sâu sắc, t‘Voi lịng kính trọng và biết
hướng dẫn là PGS.TS. Mai Văn Công và T$ Lê Thu Huyền đ luôn tận tỉnh giúp đỡ<small>giả xin gửi lời cảm ơn tới thấy, cô</small>
tác giả từ những bước đi đầu tiên xây đựng ý tưởng nghiên cứu, cũng như trong suốt«qu tình nghiên cứu và hồn thiện Luận van, Thy, cô đã uôn ủng hộ, động viên
<small>và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất để tác giả hồn thành luận văn</small>
“Tác giả xin bày t lịng biết ơn chân thành tới tập thể thầy, cô giáo Khoa Kỹ
<small>Thuật Be Biển và các bạn cùng lớp cao học 20BB đã cỏ những ý kiến đóng gop quý</small>
<small>báu giúp tác giả hoàn thiện luận văn một cách hoàn chỉnh hơn</small>
<small>Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã</small>
<small>ln ở bên cạnh tác giả, động viên tác giả về vật chất và tinh thin để tác giả vững.</small>
<small>tâm hoàn thành luận văn của mình.</small>
<small>“Tác giả luận văn</small>
<small>Đỗ Duy Hiểu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>V. _ Nội dung của luận văn.</small>
<small>CHƯƠNG I : TONG QUA’</small>
<small>1.1 Tổng quan về quản lý tổng hợp vùng bờ. 4</small>
<small>1.1.1 _ Sự hình thành khái niệm vềquản lý tổng hợp vùng ven ba 41.12 Lợïíeh của quản lý tổng hợp vùng bờ. 51.1.3 Qué inh quan i tổng hợp vùng bờ. 61.2 Các giải pháp quy hoạch đơ thị ven bién trong điều kiện biến đổi khí hậu tại</small>
<small>Việt Nam, 9</small>
1.2.1 - Biến đổi khíhậu và những thách thúc đối với các 6 thi ven biển...9
<small>1.2.2 Ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch phát triển đồ thị... 4</small>
<small>123. Phin ich hign trạng KTXH và tự nhiên Huyện Đảo Vin Din 1813.1 Viti, ranh giới và điện tích Huyện đảo Van Ban, 18</small>
<small>132. Diahinh, dja mạo. 21</small>
<small>133. Đặc điểm khíhậu và khí tượng 2</small>
<small>13⁄4 - Đặc điểm thuỷ văn, hai văn</small>
<small>13.5 - Hệ động thực vật 28</small>
<small>13.6 _ Đặc điểm Dân sinh - Xã hội 31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.3.7 Phan ich tác động giữa các ngành kinh tế Huyện Vân Đồn 3s1.3.8 _ Hiện trang công tác bảo vệ bir khu vực Huyện Vân ồn. AL139 _ Dinh giá chung về diều kiện tự nhiên, kính tế - xã hội Khu kinh tế Vân
CHUONG 2 : KỊCH BẢN PHÁT TRIEN BEN VỮNG VUNG VEN BO KHU
HUYỆN DAO VAN ĐÒN... e4
<small>2.1 Căn cứ pháp lý về quy hoạch vùng bis 442.1.1 Các nghị quyết liên quan 4</small>
<small>2.1.2 Các văn bản pháp luật liên quan 44</small>
<small>2.1.3 Các quyết định liên quan chính 42.2 Các kịch bản phát triển tổng hợp vùng bờ cho Huyện Đảo Vân Đàn...46.2.2.1... Kịch bản phát trién nông nghiệp truyền thông 472.2.2 Phátriễn kinh tế xanh 48</small>2.23 Phát tein kính tế theo hướng cơng nghiệp hóa tự do, quản lý khơng<small>gian long lêo, 50</small>
<small>2.24 Phat triển du lịch và ngành công nghiệp dich vụ phụ trợ có định hướng</small>
<small>và quản lý không gian chặt chẽ, SI</small>225 Kết luận về các kịch bản. 532.3 Đánh gid tác động của biến đổi khí hậu lên các kịch bản đề xuất ““<small>23.1 Dự báo về tốc độ nước biển dâng khu vực nghiên cứu bằng phương</small>
<small>23.2 Dự báo thay đổi nhiệt độ, 6523.3 Dự báo thay đổi lượng mưa 652.3.4 Kịch bản biến đổi khí hậu 66</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2⁄4. Đảnh giá các kịch bản để xuất theo khung đa tiêu chi quản lý tổng hợp</small>
24.1 Xây dung hệ thống các êu chi MCA 66242 Kết qui dinh giá da tiêu chi MCA 1CHUONG 3 : DANH GIÁ HIEU QUA GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ĐÃ CHỌN?4
<small>3.1 Ra sốtphương án quy hoạch ?”</small>3.11. Quy mơ đất đai xây dựng. T4<small>3.1.2 Đỉnh hướng phátiển không gian 15</small>
<small>3.13 Các dự án ưu tiên phát triển. T9</small>
<small>32 Dinh gid động của giải pháp quy hoạch đến môi trường - sinh thai8032.1 Đánh giá nguồn gây tic động 80</small>
<small>3.2.2. Xác định đối tượng và quy mô chịu tác động. 82</small>
33. Xây dụng bản đồ nguy cơ ngập do nước biển dng cho Vân Đền... 84<small>3.3.1 Thủ thập và chuẳnbị số lệ 85332. Mơ hình hóa các mực nước biển ding 35</small>33.3. Xây dung bản đồ ngập lạ bằng mơ hình Mike 21 EM 85334 Két qua xây dịng bản đỗ ngập lat cho Vân Din $634. inh giá ảnh hưởng nước biển ding đến phương án quy hoạch 883.5... Đánh giá tinh bên vững theo quan điềm quản lý tổng hop vùng ba. 90<small>3/6 Cée gii phap thực hiện quy hoạch ot</small>
3.6.1 Giải pháp quy hoạch đô thị trong điều kiện nước biển ding 9362. Giải pháp về quản ly xây dung 923.6.3 Giải pháp về vốn %
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3.64 Cơ chế chính sách 943.6.5 Mở rộng thị trường 9</small>3.6.6 ing dung tiến bộ khoa học công nghệ 95<small>3.6.7 Phátuiển nguồn nhân lực 95</small>CHƯƠNG 4: KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
<small>42 Kiếnnghị 9</small>“TÀI LIỆU THAM KHẢO...2-55555sssssssresrerrrree
<small>PHY LỰC.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">HÌNH ANH
<small>Hình 1-1: Hình ảnh ngập lụt tại TP. Hỗ Chí Minh 10</small>
<small>Hình 1-3: Bản đồ hành chính các xã thuộc Huyện Van đồn. 31</small>
<small>Hình 2-1: Kịch bản phát triển kinh tế xã hội Huyện Đào Vin Đồn. 47Hình 2-2: Biểu đồ mực nước thực do exe trị tháng tram Hon Dấu 55Hình 2-3: Biểu đổ mye nước thực do cực trị tháng tram Bãi Cháy 56</small>
<small>Hình 2-4: Biểu đổ mực nước thực đo cực tr tháng tram Cia Ơng 56</small>
Hình 2-5: Biểu đồ xu thé biển đổi mực nước tai trạm Hịn Dau có kể đến ảnh hưởng.<small>ccủa sóng hình sin có chu kỳ 224 tháng 37</small>
<small>Hình 2-6: Biểu đồ xu thé biển đổi mực nước tại ram Bai Cháy có kể đến ảnh hưởng</small>
<small>cia sóng hình sin có chu kỷ 224 tháng 5s</small>
<small>Hình 2-7: Biểu đồ xu thé biển đỗi mục nước tại tram Cita Ông có kể đến ảnh hưởng</small>
<small>“của sóng hình sin có chu ky 224 tháng 58Hình 2-8: Vị tí các tram do tính tốn, ¬</small>
<small>Hình 29: Đường xu thể biến đổi mực nước tại trạm Hồn Dấu tính bằng phương</small>
<small>trình bậc 2 o</small>
<small>Hình 2-10: Đường xu thé bién đổi mye nước tại tram Bãi Chay tính bằng phương</small>
<small>tình bậc 2 62</small>Hình 2-11: Đường xu thé biến đổi mục nước tai tram Cửa Ơng tính bằng phương<small>trình bậc 2 %Hình 2-12: Mơ phơng mực nước biển ding năm 2050 và 2100 so với năm 2008 ..64</small>
<small>Hình 3-1. Sơ đồ định hướng phát triển khơng gian khu kinh tế Vân Đơn 1</small>
Hình 3-2. Lưới phần từ hữu hạn ding trong mơ hình Mike 21 EM 85
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 3-3, Bản đỗ nguy cơ ngập Vin Đồn ứng với kịch bản nước biễn dâng 35em<small>vào năm 2050 87</small>Hình 3-4, Bản đỗ nguy cơ ngập Vin Đồn ứng với kịch bản nước bién ding 75em<small>vào năm 2100 87Hình 3-5. Hình ảnh mơ phỏng ngậpnăm 2050. 88Hình 3-6. Hình ảnh mơ phỏng ngập vào năm 2100. 89</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Biểu đỏ 1-1: Biểu đồ diện tích tự nhiên các xã thuộc Huyện Van Don,Biểu đồ 1-2: Biểu dd dân số tai Huyện Vân Đền.
<small>Biểu đỗ 1-3: Biểu đồ mật độ dân số tại Vân Đồn</small>
<small>Biểu dé 1-4: Biểu dé lao động phân theo ngành kinhBiểu dé 1-5: Biểu dé sử dụng đất tại Vân Đồn.</small>
Biểu dé 1-6:Biểu đồ tỷ trọng kinh tể giữa các ngành trong huyện năm 2010Biểu đồ 1-7: biểu đồ lượng du khách đến Van Bin từ năm 2007 đến 2010.
<small>3538</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>BANG BIEU</small>
<small>Bang 1-1: Mức tăng nhiệt độ trung bình năm và nước biển ding với trung bình thời</small>
<small>ky 1980-1999 ở các vùng khí hậu của Việt Nam theo các kịch bản phát thải thấp,(B1), trung bình (B2) và cao (A2). "</small>Bảng 1-2: Ma trận phân tích tác động giữa các ngành tại Huyện Vân Đân...40Bảng 2-1: Bảng đánh giá cơ cầu kinh tế xã hội theo tùng kịch ban 52
<small>Bang 2-2: Các giá trị B của các trạm đo khi sử dụng hàm ứng dụng Matlab. 60</small>
Bảng 2-3: Bing kết quả đánh gi tốc độ tăng mực nước biễn trung ình ti các tram<small>60</small>
<small>Bang 2-4: Bảng dự đoán mực nước biển dng năm 2050 và 2100 tại các trạm do sovới năm 2008 64</small>Bảng 2-5: Kịch bản biển đổi khí hậu cho Huyện Đảo Vin Đồn 66<small>Bang 2.6: Bang tổng hợp các tiêu chỉ đánh giá or</small>
<small>Bang 2-7: Bảng kết quả đánh gid đa tiêu chi MCA. T2</small>
Bảng 3-1: Bảng t6m tắt các nguồn gây tắc động si
<small>83Bảng 3-3: Bảng thống kê diện tích bi ngập theo các kịch bản nước biển dâng...86.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>DANH MỤC TỪ VIET TAT</small>
<small>Bộ TN&MT Bộ Tài Nguyễn Và Môi Trường</small>
BDKH Biến đổi khí hậu
<small>ĐBSCL Đẳng bằng sơng Cứu LongQu Quy hoạch</small>
<small>UBND Ủy ban nhân dân</small>TP Thanh phố
KKT Khu kinh tế<small>KTXH Kinh tế xã hộiHST Hệ sinh th</small>
<small>ICZM Integrated Coastal Zone ManagementcBD Central Business Development</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>MỞ ĐÀU.</small>
1. Tính cấpthiết của đề tài
Vin Đồn có vị trí chiến lược quan trong cả về kinh tế và quốc phịng, có tiểm
<small>năng to lớn trong phát tiễn kinh tổ, thương mại, du lịch và dich vụ trong khu vực</small>
Đông Bắc Bộ và cả nước. Văn Đồn dang hướng tối một Khu hành chính - kinh tế<small>đặc biệt rong tương hi</small>
Khu kính tế Vân Đơn là nơi giảu về nguồn ti nguyên cho phát du lịch sinhthấi chất lượng cao nhờ có đi kiện tự nhiên thuận lợi, có nhiều đảo đất hoang sơ
<small>và nhiều hang động, bãi biển đẹp. Tài nguyên văn hoá cũng được đánh giá là đa</small>
<small>dang và hip din, bao gồm các di chi khảo cổ Ngọc Vũng, Soi Nhu, Hà Giấc. Các ditích lich sử như Đn Quan Lan, các lễ hội Vân Đồn, Quan Lan, Ngọc Vừng</small>
Huyện dio Vin Đồn được các nhà khoa học đánh giá là nơi có nguồn hải sản phongphú cả về số lượng và chủng loại
Huyện đảo Văn Đồn với lợi thé vượt trội nằm trên hai hành lang kinh tế (Côn<small>Minh - Lào Cai - Hà Nội - Quảng Ninh: Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hai</small>
<small>Phòng) và vành dai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ trong hợp tác phát triển giữa Việt</small>
<small>(Hải Phịng - Khu cơng ng!</small>
khẩu quốc tế Móng Cá). Dược Quảng Ninh tu tiên huy động các nguồn lực, k<small>sọi đầu tư để sớm xây dựng nơi đây trở thành khu kinh tế biển đạt đẳng cấp quốc tế</small>trong tương lai gần.
lớn đến sự biến đổi khí hậu vàViệc phát triển kinh té sẽ gây ảnh hưởng ri
<small>môi trường trong khu vực,Và ngược lạ, những biến đổi về khí hậu và môi trưng</small>
<small>trong tương lai không những gây suy giảm về kinh tẾ trong vùng mà còn suy giảm.sức khỏe, chất lượng cuộc sống của người dân.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Vi vậy cần phải có các cơng tình nghiên cứu và các dự báo vỀ tác động qua
<small>lại giữa phát triển kinh tế trong vùng, phát triển đô thị với biển đổi khí hậu và mơi.</small>
<small>bởi phát triểntrường. Từ đó đưa ra các biện pháp giảm thiểu tối da các ác động</small>
<small>kinh tế gây rà và biện pháp ứng phó với sự biển đổi khí hậu trái đắt đến sự phát</small>
<small>triển kinh t trong tương lai.</small>
IL, Mụctiêu của đềtài
Đề xuất được phương án quy hoạch không gian đô thị và quy hoạch tổng hợp.<small>vùng bờ phục vụ phát triển bén vững theo quan điểm quản lý tổng hợp vùng bờ, xét</small>đến ảnh hưởng của nước biển ding
TLL Hing tip cận và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>= Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiền cứu trong phạm vi vùng ven bờ thuộcHuyện Đảo Vân Đôn ~ Tỉnh Quảng Ninh.</small>
<small>~ Đổi tượng nghiên cứu: Quy hoạch đô thị ven biễn lợi dụng tổng hop tài nguyên</small>
biển đồng thời đảnh giá ảnh hưởng của biển đổi khí hậu đến phat triển đồ thị và<small>môi trường trong khu vực dưới góc nhìn quản lý tổng hợp vùng bo.</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu và công cụ sử dụng</small>
<small>~ _ Kế thừa, ấp dung các nghiên cứu vé hiện trạng quy hoạch tổng thể kinh «xa</small>hội và mơi trường, sử dung đắt, quy hoạch cơ sở hạ ting trong khu vực nghiên<small>cứu, và vùng kinh tế trong điểm Bắc BO.</small>
<small>= Phuong pháp phân tích đánh giá điều kiện biên biển khi kể đến biến đổi khí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Kết quả đạt được</small>
~ Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biễn dâng đến quy hoạch vùng
<small>~ Để xuất quy hoạch dé thi và quy hoạch tổng hợp vùng bờ phục vụ phát triển</small>
<small>giai đoạn ngắn, trung và đài hạn.</small>
ý tổng hợp vùng bờ của huyện Văn Đồn trong các<small>vững theo quan điểm quản</small>
~ Đánh giá sơ bộ ảnh hưởng phát triển kinh tế, biến đổi khí hậu đến cơng tácquy hoạch phát tiển bin vũng vùng ba
<small>V. Nội dung của luận vẫnGiới thiệu chung</small>
<small>1. Tính cấp thiết của để tài</small>
<small>Mặc tiêu của đề tài</small>
<small>Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>Kết quả đạt được.
<small>Nội dung của luận văn</small>
CHƯƠNG 1: TONG QUAN
CHUONG IT: KICH BẢN PHAT TRIÊN BEN VỮNG VUNG VEN BO KHUHUYEN DAO VAN DON
CHUONG III : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ĐÃ CHON
<small>CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHƯƠNG 1 : TONG QUAN11 Tổng quan về quan Ig tổng hợp vùng bờ
1.11. Sựhình thành khái niệm về quản lý tổng hợp vùng ven bir
Ving ven bi la nơi chuyển tiếp giữa đất iễn và biển, bao gồm các môi trường
<small>ven bờ cũng như ving nước kế cận. Các thành phần của nó bao gồm các vùng châu</small>
thé, đồng bằng ven biển, các vùng đất ngập nước, bãi biển và cồn cát, các ran san<small>hô, các vùng rừng ngập min, dim phá và các đặc trưng ven bờ khác, Vùng ven bờ</small>
<small>là nơi chịu tác động mạnh của các điều kiện tự nhiên phức tạp đồng thời cũng là nơi</small>
<small>chịu nhiều áp lực ừ hoạt động phát tiễn kinh tẾ xã hội của con người.</small>
<small>Các điều kiện tự nhiên ven bờ: Các quá tinh vật lý ở vùng ven bờ rắt phức</small>
tap. Cả 1 gia 2 hay nhiễu quá hình cần được tính đến. Nồi<small>chung, có thể phân chia ra các loại quá trình dưới đây:</small>
<small>tương tác thường Xu)</small>
<small>= Các qué trình động lực học chẳng hạn như tương tác khí quyển - biển hoặc.</small>
<small>sự vận chuyển bùn cát do gió,</small>
<small>-Œc quá trình thuỷ động lực học như sóng, triều, mực nước và dịng chảy.- Các qui trình hình thi động lực học như trong tác giữa vận chuyển bàn cấtvà các thay đổi địa hình đáy biển và hình thai đường bởi</small>
= Các quá nh dia động lục học do sự mắt ôn định về địa chất như sụt lớn.<small>nàng én của mặt dit, động đắt hoá lỏng và trượt lờ</small>
<small>~ Các q trình sinh thái động lực học mơ tả những thay đối xảy ra trong hệ</small>
sinh thái do các q tình /yếu tổ nêu trên
<small>‘Ving ven bờ cịn là một trong những nơi chịu ảnh hưởng mạnh và trực tiếp</small>
<small>nhất từ hi</small> tượng biển đổi khí hậu tồn cầu cụ thể là hiện tượng nước biển dâng, sựgia tăng nhiệtđộ, sự gia tăng các hiện tượng thời tết bắt thường
<small>Bên cạnh đó Vùng ven bờ là một hệ thống ti nguyên da dạng. Nó cung cấpcác thi nguyên sinh vật và phí sinh vật cho hoạt động của con người và có chức</small>năng điều hồ mơi trường tự nhiên cũng như nhân tạo. Mặt khác, vùng ven bờ là
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">một hệ thống nhiễu ngư <small>sử dung. La nơi tập trung đông dan cư, mắt độ cao, tập,</small>trung nhiều nhóm ngành nghề, đối tượng sản xuất cùng khai thác nguồn lợi của<small>vùng ven bờ. Sử dụng các nguồn tài nguyên cho các mục đích khác nhau. Do vậy,</small>
<small>khơng ngạc nhiên khi có sự xung đột sâu sắc giữa nhu cầu tiêu dùng hiện nay đối</small>
<small>với thi nguyên và việc đảm bảo cho việc tiêu thy tài nguyên đó trong tương lai</small>Rt nhiều hoạt động phát tiển đơ thị, công nghiệp và nông nghiệp trên vùngven biển là nằm trong vùng đắt ngập nước ven biển có năng suất cao và các dựán.<small>hít triển dang làm biến đổi hệ sinh th wen biển trên một qu mô rt lớn. Nước thải</small>từ hu hết các đô thị và khu công nghiệp trên thé giới đỗ trực tiếp vào biển hoặcgián tiếp qua các hệ thống sông mà không được xử lý hoặc xử lý rất ít. Nghề cí bị
<small>sa sit, đất ngập nước bị khô, các rạn san hô bị phá hủy, các bãi biển bị xuống cấp.</small>
<small>Đi các ving ven bờ được duy tả và ảo vệ, cần phải có hành động hiện quả và kịp</small>thơi, Đ giải quyết cho yêu cầu này, một hệ thống quản lý được hình thành: Quân lý<small>tổng hợp vùng ven bở: (ICZM, Integrated Coastal Zone Management)</small>
<small>1.12. Lợi ích của quản lý tổng hợp vùng bờ</small>
<small>Quản lý vùng ven bờ nhằm mục đích giải quyết những vin đề hiện tại và trong</small>
tương la ở vùng ven bổ, bằng cách dm ra một sự cân bằng bên vũng giữa lại ích<small>kinh tế và sự an tồn của mơi rường dưới cái nhìn da ngành, đa lĩnh ve. Điễu nàycó8 đạt được nhờ phân tích kỹ lưỡng các quá trình tự nhiên và hoạt động phát</small>
<small>triển kinh tế xã hội</small>
Cin phải đẩy mạnh việc phát triển khả năng quản lý tổng hợp vùng ven bở đối<small>với các quốc gia vùng ven biển, bởi vì</small>
<small>~ Xu hưởng tăng ty lệ đối nghẻo ở các vùng ven bién hiện nay đang dẫn đến sự</small>suy thoái vùng ven bờ và chấ lượng cuộc sống ở đó
<small>- Các áp lực do phát iển và dan sinh hiện nay dang làm gia tăng 6 nhiễm biển</small>số ngun từ đắtliễn và sự an thiệp của con người ở các lưu vực sơng cũng như ảnhhưởng của q tình ven bỏ. Những áp lục này bao gồm
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>- Giảm noi eu trú và các nguồn tài nguyên thiên nhiên, trong dé có các bãi</small>
<small>biển, rừng ngập nặm, đất ngập nước, cỏ biển và san hỗ,cũng như các tài nguyên</small>
<small>thuỷ sản và các nguồn tài nguyên biễn và ven bở khác.</small>
<small>- Tang sự tổn thương đối với vùng ven bờ do bị 6 nhiễm, mắt bãi biển, sinh</small>
<small>cảnh, tang hiểm hoạ tự nhién và các tác động lâu dài của sự thay đổi khí hậu tồn</small>
hong thay đội nồi trên hiển ahi sẽ hon chế khả ning phát tiễn trong tương<small>tú</small>
<small>Nhiều nguồn tài nguyên và hệ sinh thái ven bờ đã xuống cấp và đang bị đe dọa.</small>
cần phải được td tạo và phục hồi Các nỗ lục để phát iển năng lực quản tổng hợp
<small>vùng ven bờ và thực hiện các chương trình quốc gia có kéo dài 10 năm hoặc hơn</small>
lược nhằm thích ứng và giảm thiểu những ảnh hướng của<small>thay đội khí hậu tồn cầu có thể kéo dài một vài thập kỹ và hơn nữa, cho dit có áp</small>
<small>dụng ngay các biện pháp làm giảm bớt lượng phát thải khí nhà kính.</small>
<small>Bai vậy, bây giờ là lúc phải bắt đầu hoặc ting cường quản lý tổng hợp vungven bờ. Nhìn chung, các mye tiêu cơ bản của quan lý vùng ven bờ:</small>
<small>~ _ Dirbio nhu cầu về sử đụng các nguồn tải nguyễn trong tương ai</small>
<small>= Lập kế hoạch khai thác các nguồn thi nguyên này</small>
~ _ Kiểm soát việc sử đụng các nguồn tài nguyên này.
<small>1.1.3 Quá trình quân lý tổng hợp vùng bờ.</small>
Quản lý vùng ven bở là cả một q trình. Nó bao gồm tat cả các hoạt động.Kinh tế, chính trị, xã hội. Thành công của quản lý vùng ven bờ phụ thuộc rất nhiễu<small>vào nhận thức của công đồng về các vin để liên quan đến sử dụng hợp lý các nguồn</small>tài nguyên và thiện chí chính trị đ giải quyết chúng. Trong quá trinh này, nhiều giai<small>oan khác nhau cần được tiền hành như sau:</small>
Giai đoạn 1: xác định vẫn để - các dấu hiệu mang tính xã hội (chẳng hạn nhưkhi các nhóm bị ảnh hưởng lên tng) chỉ ra khả năng có một vẫn đề. Trong một
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>thời đoạn nào đó, có thể có mâu thuẫn về quan điểm về các nhóm khác nhau trong</small>
xã hội về phạm vi, nguyên nhân và ảnh hưởng của vấn dé đó. Sự nhất trí vẻ tinh cằn<small>ính sách) là mục tiêu</small>thiết của sự can thiệp về phía chính quyền (tong hoạch định
<small>cuỗi cùng kết thúc giai đoạn này</small>
<small>Giai đoạn 2: Lập cl</small>
<small>vẫn còn những quan điểm khác nhau về cách giải quyết nó. Phát triển cơng nghệ</small>
t vấn dé nay. Giai đoạn 2 được kết thúc khixách mặc đã đã có sự thơng nhất là cổ vẫn
<small>được lưu tâm để giải quy</small>
<small>dua ra một clnh sich đầy đủ cùng với các biện pháp tương ứng. Phân.</small>
<small>xách là một phần trong giai đoạn này, Nhiệm vụ của tổ chức quản lý vùng ven bờiđược để cập đến trong giả đoạn này</small>
<small>đoạn 3: Thực thi chính sách ~ cuỗi cùng thì kế hoạch được phê duyệt sẽ</small>
<small>dua vào thực hiện. Đầu tư được triển khai, các dự án được và thực hiện và</small>sur phản ứng iên quan vé khía cạnh chính t xã hội cũng lắng xuống
<small>Giai đoạn 4: Quản lý và kiểm soát — kiểm soát là trong tâm của giai đoạn này.</small>
<small>Những công việc thường xuyên như giám sit có thé dẫn đến địi hỏi đổi mới cơng</small>
<small>nghệ và ting đầu tư, Điều chính tính pháp lý trở nên quan trọng. Cin thận trong bởivì những phat triển mới cũng như kién thức và sự hiểu biết về tình hình liên quan có.thể địi hỏi các biện pháp bổ sung. Đây là q trình có tính tuần hồn rất đặc trưng.</small>
Rõ ràng, việc quản lý vùng vùng ven bở là hết sức khó khăn và phức tạp, địi<small>hỏi phải có kiến thức rất rộng. Sự gia tăng các hoạt động ở vùng ven bờ làm nay</small>
<small>sinh các vấn để ngày càng nhiều hon, Những vin đề này có thé rét da dang về phạm</small>
<small>vi không gian và thời gian như:</small>
<small>- X6i lở bờ biển do xây dựng cảng, kè trên sơng và khai thác cát</small>
<small>- Suy thối hệ sinh thái do phát triển đô thị, nuôi trồng thuỷ sản và 6 nhiễm.</small>
- Giảm sút hoạt động du lịch do các bãi biển bị ô nhiễm bởi rong, rêu phát<small>triễn khi có nhiều chất dinh dưỡng từ đất liền đưa ra biển</small>
-Ôn <small>do sự cố tran dẫu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">6 nhiều nước, những vấn đề như đã đề cập ở trên được giải quyết mà khơng.thể dự tính trước. Trong khi đó, các vấn để khơng thể tích biệt nhau và là một phầncủa phát tiễn tổng thể kinh tế xã hội. Cách giải quyết một vấn đề cụ thể được lồng<small>ghép trong bài toán tổng thé.</small>
Cúc thách hức đối với công tức quản lý vùng ven bở rất đa dạng, ching han<small>như sự thay đội các điều kiện ngoại cảnh (mực nước biển dng lên, ốilở trên điện</small>rộng. sul lớn i), sự thay đổi mơ hình kinh ế xã hội (gia tăng sự chuyển dịch các<small>hoạt động kinh tế xã hội vỀ các vùng ven bờ) và các hoạt động từ nguồn nước thi,khai thác cát đá v.v,</small>
<small>Để nghiên cứu mức độ dễ bị tổn thương của vùng ven bờ do những thay đổinói trên, khơng chỉ có các tác động riêng lẻ mà sự tương tác giữa chúng cũng cầnphải biết. \</small>
<small>bồi cảnh của sự phát triển bền vững,một khái niệm dùng để chỉ khả năng của một</small>chung, tính dé bị tổn thương của vùng ven bir có th bị xem xết trong
<small>hại vỀ mỗi trường ở vùng ven bở cũa mình</small>
<small>Giá trị sinh thái và kinh tế phải được xem xét cân đổi để đưa ra các chiến lược.</small>
cho sự phát tiễn bền vững như vậy. Đây là một vẫn dé phức tạp bởi vì suy thối
<small>mơi trường là một q trình diễn ra châm nhưng khó có thé đảo ngược được. Các</small>
<small>thối</small>hành động ngăn ngừa phải được xúc tiễn trước khi những dau hiệu của sự suy<small>trở nên rõ rằng</small>
thuật, xã hội, kính tế và mỗi trường. Nó địi hỏi sự đồng gốp của rắt nhiều ngành,
<small>Tinh vực. Một sổ ví dụ về lĩnh vực chun mơn trong nhóm nghiên cứu lập k hoạch</small>
<small>được đưa ra đưới đây:</small>
<small>Kỹ thuật: Kỹ thuật biển, địa hình ven bở,ình thái bờ biển, thuỷ động lực</small>
<small>học, khí tượng biển, địa chất.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Kinh</small> xã hộtKinh tế vĩ mô, nh tẾ kỹ thuật, nhân khâu học, quy hoạch
<small>vùng, xã hội học và các chuyên môn khác của đối tượng sử dụng như nghề cá, khai</small>
<small>khống, giao thơng và du lich</small>
<small>Mơi trường: sinh học, sinh thái học, hoá học.</small>
Ben cạnh sự đồng gép của các ngành chuyên môn, phải cần đến năng lực của<small>ce nhà phân tích hệ thống và chính sich, những người có thé tổng hợp các đồng</small>sốp của các chuyên gia vào hệ thơng phân ích chặt chế và có thể đưa ra các chiến<small>lược tình các nhà ra quyết định</small>
1.2 Các giải pháp quy hoạch đô thị ven biển trong điều kiện biến đổi Khí<small>hậu tại Việt Nam</small>
<small>Trong thời gian qua, các đô thị Khu vực venvà hải đáo đã phát triển mạnh.</small>mẽ về chất và lượng. hệ thống cơ sở bạ ting đỏ thị, kết cầu hạ ting kinh tễ dangtừng bước phát iển và hoàn thiện. Phát huy lợi thể vỀ tài nguyên và vị thể của khu<small>vực biển đáo, nhiều đô thị. trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại dịch vụ của.</small>vùng, của cả nước và khu vực, rỡ thành cầu nổi quan trong giữa Việt Nam với thể<small>giới trên con đường bội nhập kinh tổ. Hệ thống đơ thị khu vực ven biển đã đóng gớp</small>«quan trọng trong tiến tình phát riển đắt nước theo hưởng cơng nghiệp hố. hiện đại<small>hố.</small>
<small>"Bên cạnh đó, nội dung quy hoạch xây dựng đô thị đang từng bước phù hợp vớiđặc thù của đô thi ven biển thông qua việc tổ chức phân khu chúc năng, phát triển</small>không gian, xây dựng các cơng trình hạ ting xã hội, hạ ting kỳ thuật, các khu giải<small>cơng trình dich vụ du lịch, khu cây xanh, bảo vệ cảnh quan tài nguyên môitrường đơ thị và khu dân cư.</small>
1.2.1 Biến đổi khí hậu và những thách thức đối v <small>đô thị ven biển</small>
<small>Biđổi khí hậu với các biểu hiện chính là sự nóng lên toàn cầu và mực nude</small>biển dang, do sự mắt cân bằng của hệ sinh - khí quyền thé giới gây nên hiệu ứng.<small>nhà kính.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Hiệu ứng nhà kính hình thành chủ yếu là do lượng khíthải lớn vào khí quyểnsản sinh ra từ các hoạt động kinh tế-xã hội của con người trong q trình cơngnghiệp hố và đơ thị hố (khí nhà kính). Trong đó, hoạt động sản xuất công nghị
<small>giao thông đô thị và sinh hoạt của dân cư tạo lượng khí nhà kính lớn nhất. Đối với</small>
<small>những nước có tốc độ và qui mơ cơng nghiệp hố, đơ thị hố lớn thì mức phát thải</small>khí nhà kính càng cao.Trên thé giới hiện nay Trung Quốc và Mỹ là hai quốc gia dẫnđầu về mức phat thai khí nhà kính vào bẫu khí quyển
Theo nghiên cứu của các tổ chức quốc tế và trong nước, Việt Nam là mộttrong những quốc gia, vùng lãnh thổ trên th giới sẽ bị nh hưởng nghiêm trọng bởi<small>BDKH và nước biển dâng</small>
<small>Hình 1-1: Hình ảnh ngập lụt tại TP, Hồ Chí Minh</small>
<small>Theo Bộ TN&MT. có ba kịch bản biển đối khí hậu ở Việt Nam dựa trên ba.</small>
kịch bản phát thải khí nhà kính, à phát thải thấp phát thải trung bình và phát thải<small>cao.</small>
“Kịch bản phát thai thấp (B1): Vào củỗi thé kỷ 2l. nhiệt độ trang bình năm ởcác vùng khí hậu phía Bắc có thể tăng so với trung bình thời kỳ 1980-1999 khoảngtừ 1,6 đến 1,9°C và ở các vùng khí hậu phía Nam tăng it hon chỉ khoảng từ 1,1 đến.14C Vào giữa thể kỷ 21 mực nước biển có thể dâng thêm khoảng 25em và đếncuối thé ky 21 mục nước biển dâng thêm từ 50 đến 65em so với thời kỹ 1980-1999
<small>ky 21, ot+ độ trung bình năm có thé tăng lên 2,6°C 6 Tây Bắc, 2,5°C ở Đông Bắc,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">2.4°C ở Đồng Bằng Bắc bộ, 28°C ở Bắc Trung Bộ, 19°C ở Nam Trung Bộ, 16°C
<small>‘ay Nguyên và 2,0°C ở Nam Bộ so với trung bình thời kỳ 1980 - 1999, Nhiệt độ.</small>
6 các vùng khí hậu phía Ba <small>Bắc Trung Bộ sẽ tăng nhanh hơn so với nhiệt độ ở</small>
<small>các vùng khí bậu phía Nam. Tại mỗi vùng, nhiệt độ mia đông sẽ ting nhanh hơn</small>
nhiệt độ mùa hè. Theo tính tốn. nếu kịch bản rung bình xảy ra, vào giữ thể ky 21<small>(khoảng năm 2050), mực nước biển có thể ding thêm khoảng 30em và đến cuối thểky này, mực nước biển có thé ding thêm khoảng 75 cm so với thời kỳ 1980 - 1999,</small>
Kịch bản phát thải cao (A3): Vào cuỗi thé kỷ 21, nhiệt độ trưng bình năm ở
<small>các vùng khí hậu phía Bắc có thể tăng so với trừng bình thời ky 1980 1999 khoảng</small>
3.1°C đến 36°C, trong đô Tây Bắc là 33'C, Đông Bắc la 32°C, Đẳng bằng Bắc Bộ<small>là 3,1°C và Bắc Trung Bộ là 3,6°C. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm của các vùng</small>
<small>khí hậu phía Nam là 2,4°C ở Nam Trung Bộ, 2,1°C ở Tây Nguyên và 2,6°C ở Nam</small>
<small>Bộ. Vào giữa thé ky 21 mục nước biển có thé dâng thêm khoảng 33cm và đến cuối</small>thé ky 21 mực nước biển dang thêm tử 70 đến 100cm so với thời ky 1980 -1999.
<small>Băng 1-1: Mức tăng nhiệt độ trung bình năm và nước biển đãng với trungĐình thoi kỳ 1980-1999 ở các vùng khí hậu của Việt Nam theo các kịch bản</small>
phát thái thấp (BI), trung bình (B2) và cao (À2)
<small>TÁC ĐỘNG "NƯỚC BIEN DANG NHIET ĐỘ ŒC)</small>
<small>hiện tượng khí hậu cực đoan khác gồm các đợt nắng nóng và số ngày nắng nóng,</small>
<small>các đợt rét và số ngày ret đậm, rết hại, mưa cực lớn, giông, tổ, lốc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">BDKI sẽ tic động trực tiếp. hoặc ián tiếp đến toàn bộ môi trường vật chất vàxã hội nước ta, tạo nên những thách thức to lớn đối với các đô thị, điểm din cưnơng thơn cả nước nói chung, hệ thơng đổ thị ven biển nói riêng. Những thách thức
<small>Trang Bộ, vùng núi và Trung du Bắc Bộ sẽ bị tác động mạnh nhất bởi các hiện</small>
<small>tượng khí hậu exe đoan.</small>
<small>Tác động của mực nước biển ding sẽ là nguy cơ lớn nhất đang gia ting theo</small>
<small>thời gian đối với không gian phát triển khu dân eu. Theo dự báo, cả nước có nguy</small>
cơ mit khoảng 5% diện tích đất đai, 23 dân số thiểu đất và 11% người mắt nhàcửa, quỹ đất thuận lợi cho phát triển di <small>dân cư đô thị-nông thôn sẽ bị ngập khi</small>
mực nước biển dâng đến 90em vào giữa thé ky này, trong đó 10 inh ving ĐBSCL,
<small>sẽ mắt khoảng 38-39% diện ích đất. Quy đất phát triển ở khu vực ven biển và hải</small>
đảo, nơi tập trung phin lớn các đô thị, điểm dan cư nông thôn, hệ thống cơ sở hạ<small>tang kinh tế, kỹ thuật (cing biển, sin bay, kho tầng, khu công nghiệp...) của cả</small>
<small>nước sẽ bị ngập hoặc tác động huỷ hoại khác.</small>
<small>bộje thực hiện chính sách phát triển đơ thị trong thời kỳ đẩy mạnh cơngnghiệp hố-hiện đại hố sẽ đối mặt với nhiều khó khăn:</small>
‘Vin để giảm thiểu và thích nghỉ với BĐKH đặt ra u cầu phải có những đổi<small>mới cắp bách và có căn cử Khon học trong cơng tác quản lý quy hoạch phít triển đơthị, điểm dân cư nông thôn trong khi năng lục các chủ th liên quan chưa đấp ứngPhải có những phương pháp, nội dung, têu chuẩn. qui chuẳn thích hợp cho điềukiện BDKH, ưu</small> lên cho các lĩnh vực: lựa chọn vị trí xây dựng và xác định tiên đẻ,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>động lực hình thành và phát triển, xác định giới hạn, ngưỡng phát trién không gian,</small>
<small>môi trường đô thị, điểm din cư nông thôn,</small>
kỹ thuật như dân cư, đắt da, kết
<small>ác định, lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế,</small>ấu hạ tằng, kiến trúc, môi trường. Phân khu chức.
<small>năng và tổ chức không gian phát triển, bảo tn và phát huy giá t hệ thẳng dĩ sản</small>
kiến trúc cảnh quan đ thị, Đầu tư xây đựng hệ thống kết cầu hạ ng đổ thị, gồm hạtầng kỹ thuật và hạ ting xã hội và bảo vệ, phát tiển môi tường bền vững. Quản lý.cung cấp dịch vụ đô thị và chồng thiên tai, sự cố bảo đảm an ninh, an tồn xã hội.
<small>Đối với phát triển các khu cơng nghiệp, đang được xây dựng nhiễu ở vùng</small>đồng bằng phải đối điện với nguy cơ ngập lụt, thác <small>thức trong thốt nước do nước</small>
lũ từ sơng và mực nước bién ding. BĐKH đồi hỏi năng lực đánh giá, lượng đầu tư<small>lớn, các tiêu chuẩn, qui chuẩn để giảm thiểu, thích nghỉ trong quy hoạch xây dựngcác khu công nghiệp, các hệ thống hạ ting kỹ thuật, ấp dụng các biện pháp hạn chếrủi ro, sự cố mơi trường, khó khăn trong việc cung cấp nước và nguyên vật liệu chocác ngành công nghiệp và xây dựng.</small>
Hạn hán, lũ lụt nước biển ding cũng sẽ ảnh hưởng đến việc cắp nước và làmgia tăng mâu th <small>trong sử dụng nước phụcvy sản xuất, sinh hoạt của dân cư đô,thị, nông thôn. De dọa hoạt động thốt nước thai, vệ sinh mơi trường đơ thi, gây khó.khăn cho cơng táciy dựng, phát triển hệ thống giao thơng đơ thị. Gia tăng tính</small>phức tạp, chỉ phí trong quản lý hoạt động giao thơng đơ tị nhằm giảm th
<small>phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính (theo nghiên cứu, hoạt động giao thơng đơ thị</small>
<small>đồng góp 14% -30% tổng lượng khí nhà kính thải vào khí quyền).</small>
la tăng các nguy cơ sự cổ mỗi trường và công nghệ:
<small>Sự gia tăng của nguy cơ sự cố môi trường và công nghệ đối với các vùng đồ</small>
<small>thị hóa, tứ lệ thuận với sự tập trung din ew và rác thải đô thị gồm vùng Thủ đô và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">1.2.2 Ứng phó với biển đổi khí hậu trong quy hoạch phát triển đơ thị
<small>Tang trưởng đơ thị và đơ thị hóa gây tác động, làm thay đổi và ảnh hưởng đến.</small>
<small>hệ ảnh thai tr nhiên, mỗi quan hệ din cư mỗi trường do sự gia tăng lượng khícacbon (gọi chung là khí nhà kính) thai vào tự nhiên</small>
Ở nước ta, các đô thị phát triển đang góp phần làm gia tăng hiện tượng<small>BBKH, bởi vì</small>
Khai thác sử dụng quá mức và lãng phi tải nguyên đất đai vì mục tiêu tăng<small>trưởng đơ thị và cơng nghiệp, coi nhẹ yêu cầu phát triển cân đối hài hồ giữa đổ thị~ nơng thơn</small>
<small>Sự tăng trưởng nhanh chóng của sé lượng và mật độ phương tiện giao thông</small>
<small>cơ giới ở các đô thị loại I trở lên. Hệ thông cơ sở hạ ting đô thị quá tải, phát triển</small>
<small>khơngtheo kịp tốc độ đơ thị hố cao, chưa đủ năng lực đáp ứng nhu cầu hoạt động</small>bình thường các đơ thì... năng lực xử lý chất thải đơ thị yêu kém, thiểu đồng bộ.các cơ sở công nghiệp vật liệu xây dựng (xi măng, sắt thép), năng lượng (nhiệt điện).hiệu suất sản xuất thấp vì cơng nghệ lạc hậu, mức tiêu thụ năng lượng cao, sử dụng
<small>tài nguyên lãng phí góp phần tăng nhanh lượng Khí nhà kính thải vào môi trường</small>
Vấn để "sây dựng xanh chưa được quan tâm trong xây<small>dmg đô thị: nhiễu loi vật liga xây đựng ít thân thiện với mỗi trường (vật liệu xâydung công nghiệp hod, xi ming, sit thép.) được sử dụng với khối lượng lớn. Việc</small>tuân thủ các nguyên tic vi khí hậu, tết kiệm năng lượng bị xem nhẹ và nhiều bắtcập khác đang dẫn đến sự xuống cấp, biến dang hệ sinh thái đô thị, làm gia tăng cáctác động dén mỗi trường
<small>Tác động của BĐKH đối với đô thị không chỉ trong 20-50 năm nữa mới xảy</small>
<small>ra như dự báo của các ổ chúc khoa học mà thực tế là đang hiện hữu, đặc bit trong</small>những ngày đầu năm 2010 với các hiện tượng thỏi tit bắt thường trên đất nước ta<small>Việc ứng phó với BĐKH khơng chỉ cho đồ thị Việt Nam sau năm 2025</small>
<small>2050 và tương lai xa hơn, mà còn hết sức cần thiết cho đơ thi đương đại, bởi vì nếu.</small>
<small>đơ thị hiện nay chịu rủi ro, thiệt hại bởi BDKH thì việc ứng phó trong tương lai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cũng khơng cịn giá tị, Ứng phó với BĐKH trong hoạt động quy hoạch đô tị ViệtNam can tập trung vào những nội dung sau:
<small>a, Cần nhận thức toàn diện về BĐKH và tác động của nó đ</small>
giữa các yêu tổ tạo lập đô thị <sup>si mỗi quan hệ</sup>Cúc yéu ổ tạo lập đ thị gồm cơng tình nhân tạ. hoạt độngkinh ế - van hố, xã hội, mọi cá nhân, cơng đồng và xã hội ở đô thị. Nhận thức nàyKhông chỉ cin thiết trong giới khoa học, tư vấn về quy hoạch đồ thị, trong cộng<small>đồng mà còn trong cả hệ thơng chính trị, trước tiên là trong bộ máy quản lý nhà</small>nước về đô thị. Đồ là cơ sở để nắm bắt chính xác, khơng bỏ sốt các tác động củaBDKH đối với đồi sống xã hội đô thị
b. Đỗi mới phương pháp quản lý phát triển đô thị
<small>Từ nhận thức trên, đổi mới phương pháp quản lý phát triển đơ thị mang tính</small>đơn ngành, nặng về phát tiễn hinh thái không gian vật chit, tiểu lĩnh hot s<sub>ng</sub><small>in vững, ứng phó với BĐKH.Nhằm xâyphương pháp tiếp cận phát triển đơ thị</small>
<small>dựng và thực hiện chính sách, giải pháp xây dựng và phát triển đô thị theo hướng</small>
<small>“thân thiện với môi trưởng" phương pháp tiếp cận ở các nước trên thé giới, được.</small>én lược (Strategy) thay cho tổng thể (Master plan).
<small>khái quất như sau: mang tinh ch</small>
<small>Động lực phát triển đơ thị ứng phó với BĐKH là tử nguồn lực nội i, tử các ngành</small>liên quan và toàn thể cộng đồng dân cử. linh hoạt (Flexibility), từ dưới lên, xuất
<small>4430 (Orientation); bảo đâm sự phối hợp hiệu quả giữa các ngành liên quan (phương</small>pháp hop nhất, đa ngành) và tham gia của cộng đồng. Nâng cao tinh hành động(action plan) và khả năng thực hiện, bảo dim giải quyết hiệu quả các vẫn để của đồi
<small>1g dân cư đô thị</small>
<small>e Đôi mới phương pháp, nội dung lập, tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị</small>
<small>Trên cơ sở cách tiếp cận nêu trên, xây dựng, phát triển các đô thị "xanh" hơn,</small>
<small>thân thiện với môi trường với lượng phát thải thấp, khai thác và bảo tổn tài nguyên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>bền vững. Tích hợp yếu tố BĐKII, nội dung phát triển các ngành ứng phố với</small>BĐKH, sự tham gia của cộng đồng theo phương pháp Chiến lược phát triển đô thị(CDS), đồng th
<small>phương pháp, công cụ quản lý kinh tế đô thị wong nền kinh tế thị trường vào các</small>
<small>on đô thị Việt Nam.</small>
p dụng công nghệ mới vỀ hệ thing thông tn địa lý (GIS), các<small>cquy hoạch và kế hoạch phát ứ</small>
dd. Đồi mới thể chế quy hoạch đô thị
Các yêu cầu về phat tri bền vững đã được các Luật: Bảo vệ Môi trường, Ditdai, Xây dựng, Nhà ở, Kinh doanh Bat động sản, Qui hoạch đô thị, Xây dựng va cácvăn bản dưới Luật, qui chuẩn ky thuật, Tiêu chun qui định tương đổi đầy đủ. Tuy
<small>vấn đề ứng phó với BĐKH trong qui hoạch đơ thị vẫn chưa được qui định</small>
<small>thực sự cụ thể và phù hợp. Cần điều chính qui định của các luật pháp theo hướng,lồng ghép nội dung phát triển và quản lý đầu tư xây dựng, quản lý sử dụng đất đai,</small>
<small>tài nguyên, khai thác sử dụng cơng trình đơ thị, bảo vệ mơi trường, cảnh quan, di</small>
<small>sản đồ thị,ích hợp u cầu ứng phó với BDKH trong một loại Quy hoạch hop</small>nhất (và duy nhất) là quy hoạch đô thị theo Luật Qui hoạch đô thị năm 2009. Đồng.
<small>1g dẫn lập qui hoạch.</small>
thời ban hành các qui chun kỹ thuật, tiêu chuẳn và các hướ
<small>‘quan lý qui hoạch, xây dụng, đầu tư xây đụng, bảo vệ mơi trường thích hợp với</small>
<small>mục ti ứng phó với BĐKH ở đơ thị</small>
.e._ Xác định các giải pháp về quy hoạch đơ thị ứng phó với BDKH.
<small>Dánh giá mức độ và tác động của BDKH ở Việt Nam: Nhiệm vụ trong tâm</small>cân thực hiện là nhận điện được thách thức phải vượt qua trong ngắn hạn và daihạn. Triển khai đánh giá mức độ. tính chit và xu thé biển đổi của các yếu tổ tác
<small>động của BDKH đến tiến trình đơ thị hố, phát iển đô thị, điểm dân cư nông thôn</small>
trên dia bin cả nước. Trên cơ sở các kịch bản BĐKH, lập bản đỗ phân vùng, khu<small>vực bị tác động của BĐKH, vũng sinh thái, vùng kinh t, vũng đơ thị hố và từngđô thi, điểm dan cư trên địa bàn cả nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Can cứ Công ước Khung của Liên hợp quivề BĐKH, Chương trình mục tiêu158/2008/QD-TTg ngàyich ứng (để giảm thiểu.</small>quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (Quyết định sử
<small>02/13/2008), xác định các giải php ứng phó ưu tiên</small>
<small>ủi co do BĐKH), giảm thiểu việc phát thải khí nhà kính do các hoạt động kinh </small>
<small>tế-kỹ thuật -xã hội tại đô thị. Nẵng caoing lực kỳ thuật, huy động nguồn lực thựchiện dé lồng ghép vào nội dung của chính sách, quy hoạch và quản lý đơ thị</small>
“Xây dựng, điều chỉnh, hồn thiện quy trình, các tiêu chuẳn, quy chuẩn kỹ thuật
<small>và hướng din trong quy hoạch, thiết kế, xây dựng các đô thi,mm din cu nông thân</small>phù hợp với điều kiện BDKH vẻ: nội dung, phương pháp lập qui hoạch, đánh giátác động của biển đổi khí hậu, chỉ tiêu quy hoạch phát triển, nguồn lực, thi nguyên
<small>đặc biệt về đất dai, môi trường, phương pháp, nguyên tắc, yêu cầu về thiết kế kiến</small>
<small>trúc, đồ thị sinh thi, xây dụng xanh, ễt kiệm năng lượng trong QH đồ tị, Quản lý</small>cung cắp dich vụ công cộng, quản ý đồ thị trong diều kiện sự cổ thiên ahi
<small>Tích hợp siti pháp ứng phó với BĐKH trang "Điễu chỉnh Định hướng Quy</small>
hoạch tổng thé phát triển hệ thống đ thị Việt Nam đến năm 2025 và thm nhìn đến
<small>năm 205| làm ca sở thục hiện rà soát điễu chỉnh quy hoạch các đỏ thị, điểm dân</small>
cự nông thôn, khu kinh tế đặc thù và các khu chức năng khác có nguy cơ ảnh
<small>hưởng bởi BĐKH theo nguyên ắc phát tiễn đô thị phải đảm bio én định, bén vững</small>
<small>và trường tổn, trên cơ sở tổ chức hợp lý mỗiinh, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên</small>kgm năng lượng, bảo vệ mỗi trường, giữ gìn cần bằng sinh th
Cũng cố và tăng cường năng lực thể chế, chính sách hoạch định và phát triển<small>đơ thị ứng phó với BĐKH: năng lực cụ thể hoá và năng lực tổ chức thực hiện chính</small>sách, pháp luật có liên quan đến phát triển sản xuất - kinh doanh, dịch vụ và các
<small>hoạt động văn hoá -xã hội diễn ra trên địa bản đô thị, năng lực ổ chúc cung ứng và</small>
<small>‘quan lý các dịch vụ công, năng lực hoạch định và thực thi chiến lược, quy hoạch</small>phít triển đơ thị, năng lực huy động tồn xã hội, cơng đồng trong vige thực thi cácgiải pháp ứng ph với biển đổi khí hậu ton cầu trong phát iễn đ tị, cụ th: sớmtổ chức thực hiện các khoá bồi đường, nâng cao năng lực, cập nhật kiến th
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">năng đổi với các chủ thể tham, gia quản lý, phát tiển trên địa bản đô thị về công
<small>tác QHXD, DTXD trong điều kiện BĐKH.</small>
<small>Ning cao nhận thức, trách nhiệm tham gia của cộng đồng: ứng phó với BĐKH</small>
<small>là nhiệm vụ của tồn xã hội, trong đó có cộng đồng dân cư đơ thị, các tơ chức chính.</small>
<small>trị - xã h</small> xi hội - nghề nghiệp, các đoàn thé quần chúng. Do đó cin wu tiên ningcao nhận thức của cộng đồng vỀ BĐKH, ác tác động sẽ gặp để chuẩn bị ứng phó.Đồng thời khuyến khích tính tích cực và sáng tạo của người dan, từ cơ sở chủ động.<small>tham gia vào các hoạt động ứng phó với BĐKH.</small>
Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của quốc tế<small>trong ứng phó với BĐKH trong lĩnh vực quy hoạch đồ thị</small>
Cuối cùng, giải pháp ứng phó với BĐKII edn được mọi ngành, mọi cắp kịpthời xác định và tổ chức triển khai bảo đảm sự phát triển én định, bén vững vàtrường tồn của các đô thị nước ta trong đó có các đơ thị ven biển trong thể ky XXL1.3... Phân tích hiện trạng KTXH và tự nhiên Huyện Dio Vân Đồn
1-31. Vị tri, ranh giới và diện tích Huyện dio Văn Din
<small>vin BÁC BỘ</small>
Hình 1-2: Vị trí địa lý Huyện Đảo Vân Đồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Van Đồn là một quin đảo ving quanh phía Đơng và Đơng Bắc vịnh Bái TửLong, nhưng lại nằm ở phía Đơng và Đơng Nam của tỉnh Quảng Ninh. Nó gồm 600<small>hơn đảo lớn nhỏ. Đảo lớn nhất C:„ diện tích chiếm khoảng non nửa diện tích</small>
<small>cất dai của huy ly Bắc huyện nằm kể c¿„ tước có tên là Kế Bào, ở phía 1</small>
én lục địa, cách đất liền bởi lạch biển Cửa Ong và sông Voi Lớn. Trong địa phậnVan n cơn có đảo Ching Ngo cũng tương đổi lớn. Huyện ly là thị trắn Cái
<small>Rồng, nằm trên đảo Cái Bau, cách thành pho Hạ Long khoảng 50 km, cách Cửa.</small>
Ông 7 km (theo đường 31 qua cầu Vin Đồn và bến phi Tài XA). Tuyến đảo Văn
<small>Hai, nằm ở ria phía Đơng Nam của huyện, gồm các đảo lớn như: Trà Bàn, Cao Lô,</small>
<small>Quan Lan, Đông Chén, Thể Vàng, Ngọc Ving, Cảnh Tước, .. và một loạt các đảonhỏ khác, thành bức bình phong che chin ngồi khơi vịnh Bái Tử Long. Diện tích</small>đất dai xã Bán Sen chiếm nữa già điện của đảo Trà Bản, đảo lớn thứ hai trong<small>huyện, cùng với đảo Đông Chén và các đảo nhỏ lân cận.</small>
Huyện Vin Đồn có các phía Tây Bắc giáp vùng biển huyện Tiên Yên và ĐơngBắc giáp ving biển huyện Bim Hà, phía Tây giáp thành phổ Cảm Pha, ranh giới
<small>với các huyện thị trên là lạch biển Cửa Ơng vàng Voi Lớn, phía đơng giáp vingbiển huyện Cơ Tơ, phía Tây Nam gidp vịnh Hạ Long, thành phố Hạ Long. và vùng</small>biển Các Bà thuộc Thành phố Hải Phịng, phía Nam là vùng biển ngồi khơi vịnhBắc Bộ
Huyện Văn Đồn có điện tích tự nhiên 59.616 ha, Trong tổng số 600 hồn đảothuộc huyện thì có hơn 20 đảo có người ở. Lớn nhất là đảo Cái Bầu rộng 17.212 ha,<small>4 giáp địa phận thành phổ Cm Phả. Các đảo đều có địa hinh núi đã vôi thường chỉ</small>cao 200 + 300 m so với mặt biển, có nhiều hang động Karst. Cũng giống như tắt cảcác dio rong vịnh Bắc Bộ các đảo của huyền Văn Din vốn trước kia à cúc đìnhnúi của phần thém lục dia, ở vị trí Tây Bắc vịnh Bắc bộ, phần kéo dài của dãy núi
bin thành vịnh Bắc Bộ, các đỉnh nổi này còn sốt
<small>n mặt biển thành các đảo độc lập thuộc hai vùng của vịnh Bắc Bộ là</small>Đông Triều. Sau thời ky biển tid
<small>vịnh Bái Tử Long và vịnh Hạ Long. Các đảo thuộc huyện Vân Đồn chi là một phần.</small>trong quần dio Tây Bắc vịnh Bắc Bộ. Các ngọn núi trên cúc đảo của huyện tiêu
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>biểu có: núi Nàng Tiên, ở đảo Trà Bản, trên địa phận xã Bản Sen, cao 450 mị núi</small>
<small>Van Hoa ở đảo Cái Bau cao 397 m. Do địa hình là quần đảo chủ yếu là các đảo nhỏ,</small>
lạ là nó đã vỗ, nên trong tồn bộ điện ích tự nhiên của huyện, diện tích đt<small>khơng lớn, chủ yếu là điện tích mặt biển. Huyện đảo Vin Đơn có 68% diện tích đấttự nhí các đảo là rừng và đắt rừng. Trên các đảo khơng cóng ngịi lớn màchỉ có vài con suối trên những đảo lớn. Người din địa phương thường gọi các eo</small>biển giữa các đảo với nhau và với dat lién là sông như: sông Voi Lớn nằm giữa đảo.<small>Cá</small> lầu với đắt in, sông Mang ở đảo Quan Lan. Trên địa bàn huyện có hai hỗ nhỏ
<small>là hồ Ving Tre và ho Mắtng</small>
Vườn Quốc gia Bai Tir Long nằm trong khung toa độ địa lý: 2005505"
<small>-21°15'10" vĩ độ Bắc, 107°30'10" - 10794620" kinh độ Đông, nằm trong địa giới</small>
hành chính của 3 xã: Minh Châu, Vạn Yên và Hạ Long của huyện Vân Đôn. TrungCứ Rng ~ huyện ly huyện Vin Đồn khoảng 20 km về
Theo Quyết định số 85/2001/QĐ-TTg ngày 01/ 06/2001 của Thủ tướng Chính
<small>phủ Vườn quốc gia Bái Tử Long được thành lập trên cơ sở mở rộng và chuyển hạng</small>
từ Khu bảo tồn thiên nhiên Ba Man (được.
<small>2298/QĐ-UB, ngày 29/9/1999 của UBND tỉnh Quảng Ninh.)</small>
tình lập năm 1999, theo Quyết định s
<small>Tong diện tích của VQG Bái Tử Long là 15.783 ha, trong đó diện tích biểnchiếm 9.658 ha, cịn lại 6.125 ha là diện tích các đảo nổi. Phin đảo bao gồm cả đảo</small>núi đất và đáo đá vôi, với hơn 40 hòn đáo lớn nhỏ, chia thành 3 cụm đáo chính: Ba.<small>biển</small>Minn, Trà Ngọ và Sâu. Phần biển bao gdm phần lach biển giữa các đảo và phi
<small>phía ngoài của các đảo theo đường ranh giới cách bờ trung bình là 1 km. Các lạchbiển chínhm: Lach Cái Quýt, lạch Cái Đề và một phần lạch sông Mang.</small>
<small>Điện tíh ving độm Vườn quốc gia là: 16534 ha, nằm trên 5 xã : Vạn Yên,</small>Minh Chiu, Hạ Long, Bản Sen, Quan Lan, Dân số trong cả vùng lồi và ving đệm<small>là:24-141 người.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>1.3.2 Địa hình, địa mạo.</small>
<small>+ Địn hình, địa mạo phần đảo</small>
Hệ thơng dio trong phạm vi vườn quốc gia nằm trong đới dia chất duyên hảiBắc Bộ, hướng cấu trúc kiến tạo Dang Bắc ~ Tây Nam, song song với bir biển củađất liền. <small>dao</small>
khối ning đơn nghiêng Van Đồn. Trên các đảo Su Nam, Ba Mùn, Trà Ngo Nhỏ và
Sớm hệ ting Vĩnh Thục, với những thành phần cát sạn, thạch anh, kết cầu cát và
<small>cuội dang quốc zí pha lẫn trằm tích vụn thơ- nguồn sốc hình thành từ tằm tích co</small>
học. Phin cịn hi, bao gồm cả phi lớn dio Trà Ngo đá và các dio đã nằm rõ rấctrong Vườn quốc gi. ting đá mẹ là da vơi - có nguồn gốc hình thành là trim tíchhóa học. Như vậy đáo Trà Ngọ lớn có cấu tạo địa chất khá đặc biệt, một thân dao có.
<small>úi đất</small>2 nền địa chất với nguồn cốc hình thành rit khác nhau. Phin Bắc dao Ì
trên nền đá lục nguyên (gồm các đá mẹ sa thạch, cuội kết, cát kết) chiếm diện tích.hơn 1/3 dio. Phin Nam dao li núi đá vơi, đặc trang bởi dia hình casto cổ nhiễu
<small>hang động. Do chịu ảnh hưởng thủy triểu, các thung áng này hình thành thành các.</small>
vung kín trong lịng núi, tạo ra những cảnh quan rit đặc sắc và hấp dẫn
<small>VỀ địa hình: các đảo rong Vườn quốc gia thuộc địa hình đổi núi thấp, bao</small>
đáo Ba Min với độ cao 314 m, Các đảo này nhìn chung hep về chiéu ngang và kéo
<small>dài theo hướng Đông Bắc ~ Tây Nam. Độ đốc của 2 sườn đảo có sự phân hóa rõ rệt,</small>
Sườn dio phía Đơng của diy đảo Ba Mn và Sậu Nam rất dốc, vách ni gần như<small>dựng đứng sát mép biển, trong khi sườn Tây khá thoải</small>
Von chân các io có nhiều vũng, bãi gan gu đất bùn, hoặc nhi bãi cấthep và bãi đá ở chân đảo rộng tr 30 mét đến T0 met, ngập triều theo chu ky. Một số
<small>vùng rộng hang trăm héc ta, vừa có bãi bùn, vừa có bãi cát, bai đá, vừa có chỗ sâu,</small>
<small>cảnh quan đẹp, thuận lợi cho việc neo trí tu thuyền, như vũng Cái Quit, Vũng ©</small>
<small>Lợn, Lach Cơng giữa 2 đảo Trà Ngọ Lớn và Trà Ngọ Nhỏ, Vũng Cái Đé, Đặc sắc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>nhất là các bãi Chương Nẹp, bãi Nhãng ria thuộc xã Minh Châu và Bãi Sơn Hào,thuộc xã Quan Lan, Các bãi cát thuộc xã Minh Châu dài hàng cây số, rất bing</small>phẳng. hạt cát rất trắng min và sóng êm a, Trt Ini các bãi <small>át ở xã Quan Lan cũng</small>
<small>rất dai, bằng phẳng nhưng hạt cát thơ hơn, có mau vàng và sống ở đây cũng mạnh</small>
<small>mẽ hơn.</small>
Dit trên các đào hiu hết thuộc loại đắt feralt vàng nhạt phát triển trên đá tằmấu hạt thô. Từ độ cao hơn 100 m dat có rừng che phủ, độ.ấm cao, ting diy khoảng 50 em và giàu dinh đưỡng. độ cao nhỏ hơn 100 m, ventích và biển chất có kết
<small>chân đảo đất có ting mỏng khoảng 40 em, nghèo dinh dưỡng do bị xói mịn, rửa</small>
<small>Trên các đảo Ba Man, Sậu Nam, Trà Ngọ Nhỏ và một phin núi đất Trà NgoLớn đất còn tốt, giàu chất dink dưỡng, thuận lợi cho quá trình tái sinh tự nhiên vànhân tạo của hệ thực vật</small>
<small>+ Địa hình, địa mạo đầy</small>
<small>Nim giữa các đảo là hệ thing các lạch biển có địa hình đấy phúc tạp, được</small>
<small>hình thành bởi quá trình mài mịn, xâm thực và tích tụ ngằm. C6 2 hệ thống lạch</small>
định hướng Tây Đắc - Dong Nam và Đông Bắc - Tây Nam. Hệ thống lạch theohướng Tây Bắc - Đơng Nam chia cắt các đảo chin ngồi và đạt tới độ sâu 32m ở
<small>giữa hịn Sậu Đơng và đáo Sậu Nam, 20m ở giữa đảo Sầu Nam và hòn Vành (Cửa</small>
<small>Siu), 22m ở giữa hòn Vành và đảo Ba Min (Cửa Nội), 20m ở giữa đảo Ba Mùn và</small>
<small>Quan Lan (Cửa Đối). Ở các lạch này, hoạt động xâm thực ~ mài mòn đây mạnh mẽ,</small>
Ig ra các vật liệu thô và rit thô. Hệ thống lạch theo hướng Đông Bắc - Tây Nam
<small>tương đối rộng, sâu phổ biến 5 — 15m, noi đây điễn ra quá trình hỗn hợp mài mịn —</small>
<small>tích tụ</small>
Cấu trúc hình thái bờ đảo không đồng nhất do khác nhau về thành phần vậtchất cau thành dao và động lực biển hiện đại. Bờ phía Đơng các đảo chắn ngồi cautạo từ các đã vụn lục nguyên, tương đối thẳng và đốc, thường xuyên chịu tác động
<small>của sóng ở tắt cả các mùa, nơi phát triển các dạng địa hình bờ kiểu vách (cliff) và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">bi tảng, Cá biệt ở phía bắc đảo Quan Lan, xuất hiện doi cát nổi đảo tuổi Holocene— giữa và bãi biển hiện đại. Ngược lại, bờ phía Tây các dio và bờ các đảo phíatrong ít chịu tic động của sing hơn dịng triều, nơi phổ bin các dạng tích tụ triều
<small>như bãi triều ven bờ lạch giữa đảo Trà Ngo Lớn và Trà Ngọ Nhỏ, ở cung lõm giữa</small>
đảo Ba Man (Cao Lồ) và đặc biệtở sườn Tây Bắc dio Quan Lan.1.3.3. Đặc điểm khí hậu và khí tượng.
<small>Khu vực Huyện Vân Đồn nằm trong vùng ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió.</small>
mùa, về cơ bản có thể chia thành hai mia: mia Đông từ tháng 11 năm trước đến
<small>tháng 3 năm sau có đặc điểm lạnh và khơ, trong khi mùa Hè từ thing 4 đến tháng 10</small>
<small>có đặc điểm nóng, ẩm và là mùa mưa.</small>
<small>« _ Hồn lưu khí quyển và chế độ gió</small>
tuyển Bắc nên khíKhu vite Huyện Văn Din nằm trong vùng nhiệt đới gin
hậu mang tính chit cơ bản là nhiệt đới nóng âm. Đồng thời do sự hoạt động và chỉ<small>p</small>
<small>khí hậu bị phân hố thành hai mùa rõ rệt: mùa Hè nóng dm, mưa nhiễu kéo dài,</small>ối của hồn lưu khí quyền phát triển theo mia trên toản vùng Đông Nam A nên<small>thưởng xuất hiện bão, áp thấp nhiệt đới, dông... từ tháng 5 đến tháng 10 năm sau.Mùa Đông rét lạnh, it mưa từ tháng 11 đến tháng 3. Tháng 4 và tháng 10 là cáctháng chuyển tiếp, các khối khơng khí suy yếu và tranh giành ảnh hưởng nên thời</small>tiết ơn hồ hơn. Mặt khác do nằm ở bờ Tây Vịnh Bắc Bộ nên khí hậu mang tính<small>chất biển và ln được điều hoà bởi ảnh hưởng của biCác đặc trưng khi hậunhư: nhiệt độ, độ âm khơng khí, mưa, gió ln biển động</small>
<small>theo mùa và theo ngày</small>1, đặc biệt là chế độ nhiệt trong mia Đông và chế độ mưa trong mùa Hè ln<small>biến động nhanh theo hình thái khí quyền.</small>
Chế độ gió ở khu vục chịu ảnh hưởng của hồn hưu chung cũa khí quyển và<small>thay đơi theo mùa. Mùa Đơng tring với mùa gió Đơng Bắc với hướng gió thịnh</small>hành là Bắc và Đơng Bắc. Hàng thing rung bình có 3= 4 đợc, có tháng 5 6 đợcmỗi dgt kéo dài 3 - 5 ngày. Tốc độ gió Đơng Bic đạt trung bình cép 5 - 6, mạnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">nhất cắp 7-8. Vào đầu mia Đơng gid có hướng chủ yếu là Bắc vi Đông Bắc, sau46i din sangDơng - Dong Bắc,
<small>Mùa Hè trùng với mùa gió Tây Nam. Do ảnh hưởng của địa hình lục địa, hệ</small>thống gió mia này đã thay đổi đáng kể trong vùng vịnh Bắc Bộ cũng như trong<small>vùng Vịnh Hạ Long. vi vậy hướng gió chủ yếu là Đơng Nam và Nam. Tốc độ gitrung bình 2,5 - 3nv/s, Đặc biệt vé mùa này thường xuất hiện bão (tốc độ gió bão có</small>lúc đạt tới 35 50m/s) và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng rất lớn đến thời tiết toàn bộ.<small>khu vực vịnh.</small>
<small>© Nhiệt độ và độ ẩm khơng khí</small>
Chế độ nhiệt trong vùng chịu ảnh hướng rõ nét của hai hệ thống gió mùa: Gió<small>mùa Đơng Bắc sinh ra khơ lạnh, gió mùa Tây Nam sinh ra nồng ẩm. Nhiệt độ khơng</small>Khí rùng bình năm dao động trong khoảng từ 22,5°C đến 23,5°C. VỀ mia Đơng,<small>+ độ khơng khí trung bình khoảng 15,0°C đến 17,0°C. Nhiệt độ khơng khí thập</small>nhất đã ghỉ được ở Cô Tô là 44°C (ngày 31/1/1977), ở Hòn Diu là 65°C (ngày<small>22/1/1983).Về mùa Hè nhiệt đồ trung bình khoảng 28,5°C - 29°C. Nhiệt độ khơngkhí cao nhất đã quan trắc được ở Cô Tô là 36.2°C (ngày 25/7/1976) ở Hòn Dau là</small>38,6°C (nhiều lần, nhiều ngày)
<small>Biến động nhiệt trong năm có định lớn nhất vào tháng 7, thấp nhất vào tháng 1</small>
t rong năm có xu thể giảm dẫn từ Bắc xuống Nam (Móng Cái 12.8°C và Hồn<small>Gai 12°C) và từ ngồi khơi vào sâu trong lục địa (Cơ Tơ 13.2°C, Hồn Gai 12,0°Cvà Phương Đơng! 16°C)</small>
Độ ẩm trung bình năm trong vùng biển đổi từ 82 đến 84% còn ở sâu trong đấtlà rên 85%. Nhìn chung độ âm có xu hướng tăng din từ Bắc xuống Nam và từngoài khơi vào bở. Tháng 3 và 4 là những thing có độ ẩm cao nhất (khoảng 90 -91%). Những tháng có độ ấm nhỏ xảy ra từ tháng 10 đến tháng 1 (khoảng 73 -<small>TH)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>© Lượng mưa và lượng bốc hơi nước</small>
Lượng mưa trung bình nhiều năm ở vùng ven biển Quảng Ninh rất lớn đạt từ<small>2000- 5000mm,ao hơn sơ với vùng phía Tây của tính từ 1600 đến 2400mm. Mưaphân bố theo mat mia mưa từ thing 5 dén tháng 10, lượng mưa đạt tung bình</small>296mmHháng, cao nhất vào thing 8 đạt rên 500mm. Số ngủy mưa trong thing mùamưa thường rên 10 ngày. Lượng mưa trong mùa này do bão và áp thấp nhiệt đới
36mmítháng và thấp nhất vio thing 1, Đầu mùa Khô mỗi tháng có 7 - 8 ngày mưa,
<small>«én các tháng cuối mùa (hing 2 đến thing 4) tăng lên 10 - 12 ngày. Đặc biệt rongtháng 2 và 3 mỗi tháng trung bình có 10 - 14 ngiy mưa phin, Số ngây mưa trong</small>
<small>năm dat 100 - 150 ngày, chủ yéu tập trung vio các tháng 6 đến 9. Có 24 ngày mưa</small>
<small>phủn trong năm.</small>
<small>+ Bao và nước dâng trong bão.</small>
<small>inh Hạ Long - Bái Tử Long nằm trong vùng có tin suất xuất hiện</small>
<small>Khu vực</small>
nhiệt đới khá lớn với khoảng 30% trong tổng số các cơn bão dé bộ.
<small>vào Việt Nam, Mùa bão xuất hiện trong khoảng từ tháng 6 đến tháng 10. Tốc độ gió</small>
<small>cực đại của phin lớn cúc cơn bão thưởng chỉ đạt trên 20m5, nhưng cũng có cơn đạt</small>
tới 40m/s (cơn bão ngiy 01/10/1964), ii Hòn Gai đo được tốc độ gió đấm/S, Bão
<small>thường gây mưa lớn kéo đài có khi tới 6 - 7 ngày, lượng mưa đạt trên 200mm. Bão.</small>
<small>tùng với nước triều cường sẽ gây ding nước rất cao (như cơn bão vào ngày</small>
<small>26/9/1955, 22/7/1976 và 19/5/1992), ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống dân</small>
<small>xinh, kinh tế của vùng ven biển.</small>1.3.4. Đặc điểm thuỷ văn, hai văn
Trong hệ thống sông Đông Bắc Việt Nam, sơng Tiên n có ảnh hưởng trực
<small>tiếp và lớn nhất tới chế độ thủy văn phần biển VQG Bái Tử Long qua cửa Mơ. Sơng</small>
“Tiên n có chiễu dài š2 km bao gdm 7 phụ lưu trên lưu vực rộng 1070 km? bắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>nguồn từ độ cao 1175 m thuộc dia phận Bình Liêu. Chủ lưu rộng trung bình 100 m</small>3m, lưu lượng thấp nhất đạt 28 m3/s, Hàng năm, sông Tiên Yên đổ ra biểnkhoảng 660 x 106 m3 nước và 0,0347 x 106 tắn phù sa. Tuy nhiên, phin lớn lượng
<small>phù sa này tạo nên các chương cát ngằm và bai triều vùng cửa sông Tiên Yên, phần</small>
nhỏ còn li đổ vào khu vục vịnh Bái Từ Long qua cũn Mô
<small>Các đáo của VQG Bái Tử Long đều có quy mơ nhỏ, trên đó khơng có dịng,</small>cchay mặt thường xun thay vì có một số suối ngẫn và đốc hình thành trong mưa.<small>“Thảm thực vậtin đảo tuy tương đối dày song khơng có khả năng sinh thuỷ mà chỉ</small>
<small>có khả năng cân bing động thái nước mặt đệm giữa nước ngầm do nước mưa trữ</small>
<small>trong vỏ phong hoá và nhu cầuou thy của thảm thực vật hiện có. Điễu đó có nghĩalà mọi hoại động của con người triệt thối thảm thực xật hay bóc lộ vỏ phong hố</small>trên đảo dễ dẫn ới phí vỡ cân bằng nước tiền đảo và mắt thảm thực vật
b.. Đặc điểm hai van
<small>© Thủy triều và mực nước</small>
Chế độ độ thủy triểu và mục nước biển khu vực VQG Bái tir Long có 2 đặc<small>điểm nỗi bật</small>
<small>1, Là khu vực có chế độ thủy tiểu nhật đều điễn hình với đặc trưng mỗi tháng</small>
<small>s62 kỹ nước cường và 2 kỳ nước kém, Mỗi ky nước cường từ 11 đến 13 ngày, mức</small>nước cáo nhất có thể cao tử 3,5 đến 4 m so với mức nước 0 hải đồ ( mHÐ). Mỗi kỳnước kém từ 3 đến 4 ngày, mức nước cáo nhất từ 0,5 đến Im so với mức nước<small>Omi.</small>
<small>2, Mực nước khu vực này có biên độ dao động lớn nhất nước ta. Mực nước.</small>
<small>Ton nhấtthể đạt tới 4,8m,</small>
Theo kinh nghiệm bản địa, các thắng 5 và 10 có biên độ triều lớn nhất<small>Khoảng từ thing 4 tới thing 8 nước lớn về đêm, can vào ban ngày: từ tháng 9 tới</small>thing 3 năm sau nước thường lớn vào ban ngày và cạn về đêm. Thời điểm nước lớn
<small>và myc nước cao, thấp là yếu tố ánh hưởng rat nhiều tới đặc tính sinh trưởng, phát</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">triển của các loài thuỷ sản, đồng thời cũng là yếu tổ ảnh hưởng rit sâu sắc tới cáchoạt động đánh bắt, nuôi trong thủy sản, giao thông và dich vụ du lịch
<small>+ Sống</small>
Chế độ sóng khác nhau giữa bờ Đơng hệ thống đảo chin ngồi và vùng nướctrung tâm VQG Bái Tử Long. Ở vùng biển phía Đơng, độ cao sóng tương đối lớn,<small>at rung bình 0,82 m cả năm và trung bình riêng các thing chưa ti 1,0 m, khoảng</small>
<small>075 ~ 0,95 m. Sống hợp với trường gió theo mia, cố hướng Đơng vào thời kỳ</small>
chuyển tiếp. Sóng hướng Tây, Tây Nam hay Tây Bắc rit hiểm. Độ cao sóng lớn<small>nhất có thé tới ám trong bão.</small>
<small>Do được che chin bởi dãy dio: Sâu, Ba Min, Quang châu- Quan lan, kéo dàitới gin 50 km từ bắc xuống Nam như một bức trường thành tự nhiên, nên khu vực</small>vinh Bái Tử Long và huyệnVân Đền nồi chung ln được bảo vệ an tồn nếu xây ranhững hiện tượng thiên ai bắt thường như bão và sóng thin ở biển Đơng
<small>« Dang chảy</small>
<small>Ở phí</small>
<small>bir có hướng và tốc độ thay đổi theo mùa tương tự với sự thay đổi của hướng sóng.Đơng VQG Bai Tit Long, dịng chảy chịu ảnh hưởng của hải lưu ven</small>
<small>Về mùa Đông, dong chảy hướng Tây Nam với tốc độ trung bình trong khoảng 0,25</small>
<small>= 04 mis. Ngược lại về mùa hè, đồng chảy hướng Đông Bắc và tốc độ nhỏ hơn,</small>
<small>trong khoảng 0.15 ~ 025 mis</small>
Ở phần trung tâm VQG Bái Tir Long. dòng chảy tổng hợp được quyết định bởi
<small>đồng triều, đồng sơng, dịng gió. Hướng dong chảy thuận nghịch theo pha triều. Khi</small>
tri lên, đồng chảy hướng Đông Bắc theo luing lạch và hướng Tây Bắc qua cáccửa giữa các đảo chắn. Khi triều xuống, dong chảy có hướng ngược lại và tốc độlớn hơn lúc triều lên.
<small>Đặc biệt dong chảy có tốc độ rất lớn ở các cửa biển như cửa Đối, cửa Vành.Nhờ ấp lực dòng chảy lớn, khu vực các cửa biển trở thành bãi dé lý tưởng chonhững lồi thuỷ sản có tập tính sinh sản dựa vào áp lực dòng nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>1.3.5 Hệ động thực vật</small>
‘Vain Đôn là vùng dit da dạng về địa hình, khí hậu thé nhưỡng nên hệ sinh thái
<small>cũng phát triển đa dạng và rất phong phú về chủng loại</small>
<small>© Đa dang thực vật</small>
<small>VQG Bai Từ Long có hệ thực vật khá phong phú và đa dạng. Hệ thực vật ởđây bao gdm 780 loài, 468 chỉ, 135 họ thuộc 5 ngành thực vật bậc cao có mach,</small>Trong đó ngành Mộc lan (Magnoliphyta) chiếm đa số với 729 loài, 438 chỉ, 114 họ<small>Ngành Dương xi Podipidiophyta) với 16 họ, 24chi, 45 lồi. Hai ngành ít lồi nhất</small>
<small>là Lá thông (Psiliophyta) và ngành Thông đắt (Lycopodiophyta), mỗi ngành chỉ gặpmỗi một họ, I chi, Hoai, Ngành thông (Polyphyta) có 3 họ 4 chỉ 4 lồi. Cịn ngành</small>
<small>“Tháp bắt (Equiseptophyta) chưa gặp đại diện nào trong khu vực VQG Bái Từ Long.</small>Trong tổng số 135 họ thực vật có ở Vờn, số loài gặp trong
<small>nhau. C6 31 họ mới gặp Todi, 32 họ có 3-4 lài, 38 họ có 5-9 loi và 24 họ có trên</small>
<small>10 lồi. Hai họ có số lượng trên 40 lồi là Rubiaceae (47 lồi) và Euphorbiaceae(41</small>
lồi). Dây cũng là những họ có số chỉ và loài đa dang nhất trong hệ thực vật Việt<small>họ có khác</small>
<small>Nam. C6 18 ch cổ số lồi nhiễu hơn, S trong đó 2 chỉ Fiecus (18 lồi), Symplocos</small>
<small>VQG Bái Từ Long có 21</small>
<small>Việt Nam (1996) và 10 lồi có tên ong các phụ lục TA, HA của Nghị định</small>
<small>33/2006/CP-NĐ của Chính phủ quy định danh sách các loài động thực vật quý hiểm</small>cẩn bảo vệ. Nguồn tài ngun cây có ích bao gồm: 43IIồi cây thuốc ,126loài cây
<small>4 0</small>
<small>tinh du và dẫu béo , 14 loài cây làm thức ăn cho gia sức,</small>
<small>ài thực vật quý hiểm được ghỉ nhận trong sách đỏ</small>
<small>choây cho quả và hạt ăn được, 33 loài cây làm rau ăn ,27 lồi cây cho</small>
<small>© Đa dang động vật</small>
<small>- Thành phần loài động vật hoang di trên đảo trong phạm vi Vuờn quốc gia Bái tử</small>
<small>Long có:</small>
<small>+ Lớp thú có 24 loài thuộc 13 họ, 6 bộ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>+ Lớp chim só 71 lồi thuộc 28 họ, 9 bộ+ Lớp lưỡng cư có 15 lồi thuộc 1 họ, 1 bộ.+ Lap ba sắt có 33 lồi thuộc 12 họ, 2 bộ</small>
<small>+ Cơn trùng bộ Cánh phần (Lepidoptera) có 120 loài, thuộc 8 họ.</small>
<small>Nằm trong danh sich được đưa vào sich đỏ về động vật rừng có: BỔ câu nâu,Báo gắm (Neofelis nebulosa), Báo lửa, Sơn đương (Capricomis sumatraensis), Rùa</small>hộp ba vạch (Cuora trifasciata), Tắc kè (Gekko gekko), Ky đả hoa (Varanussalvator), Trin đất (Python molurus), Ran rio thường (Pyyas kortos), rin cạp nong
<small>(Bungaus fasciatus), rắn Hỗ mang (Naja naja), rẳn Hỗ mang chúa (Ophiophagus</small>
<small>®_ Thực vật ngập man</small>
<small>1999, đã phát hiện được 19 loài thực vật ngập mặn (TVNM) thuộc hai nhóm: nhóm</small>lồi chủ yếu và nhóm lồi chịu mặn gia nhập vào rừng ngập mặn (RNM). Trong 46,<small>nhóm lồi chủ yếu có 11 lồi, và nhóm lồi chịu mặn gia nhập RNM có 8 lồi</small>
<small>“Trong thành phần của khu hệ loài số Aegiceras cornieulalum chiếm ưu thé tong</small>
<small>toàn khu vực.</small>
<small>+ _ Khái quát về đa dang loài và nguồn gen</small>
<small>'Về da dạng lồi: Tính đến thời điểm tháng 1 năm 2008 đã thống kê được.</small>
<small>1.909 loài động thực vật. Trong đó hệ sinh thái img có: 1.028 lồi gồm các nhóm:</small>
<small>thực vật bậc cao có mạch, thú, chim, bd sắt, lưỡng cư. Hệ sinh thái biển có 881 lồi</small>
<small>gdm: thực vật ngập mặn. rong biển. thực vật phủ du, động vật phủ du, giun đốt thân</small>
<small>mim, giáp xác, Da gai, san hộ, cá.</small>
Tổng số loài quý hiểm lên đến 60 lồi, trong đó có 52 lồi trong sách đỏ Việt<small>Nam (1996), 10 lồi có tế Nghị định 32/2006/CP-NĐ của Chính phủ quy</small>định danh sách các loài động thực vật quý hiểm cin bảo vệ (ND 32) và 2 lồi có tên
<small>trong cả 2 danh sách.</small>
</div>