Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Luận án thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu đề xuất xây dựng hệ thống đất ngập nước nhân tạo nhằm xử lý nước thải xám tại cơ sở mở rộng trường Đại học Thủy lợi - Phố Hiến, Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên: Tiến Vũ Huy Quang Lớp:23KHMT2I Mã HV: 1582440301005Chuyên ngành đảo tạo: Khoa học Môi trường Mã số: 60440301

Tôi xin cam đoan luận văn được chính tơi thực hiện, với sự hướng dẫn của PGS. TS.

Nguyễn Thị Kim Cúc va TS. Nguyễn Hoài Nam với dé tài “ Nghiên cứu dé xuất xâydựng hệ thong đất ngập nước nhân tạo nhằm xử lý nước thải xám tại cơ sở mở rộng

trường Dai học Thủy Lợi — Phố Hiến, Hưng Yên”.

Các kết quả được nghiên cứu và kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chéptừ bat kỳ một nguôồn nào và dưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo tài liệu đã đượcthực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận vănChữ ký

Tiến Vũ Huy Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS, Nguyễn Thị Kim Cúc và

<small>TS, Nguyễn Hồi Nam - hai thầy/cơ là người đã tận tỉnh hướng dẫn, chỉ bio, truyền</small>

đạt kiến thức cho em trong suốt q trình cơng tác và thực hiện luận văn tốt nghiệp.Em xin chân thành cảm ơn quý thấy, cô Trường đại học Thủy Loi Hà Nội, các cán bộ

<small>của trường Đại học Thủy Lợi co sở mở rộng tai Hưng Yên đã tạo mọi điều kiện thuận</small>

<small>lợi cho quá trình nghiên cứu của học viên.</small>

<small>Cuối cùng, khơng thể thiểu được, là lịng biết ơn đổi với gia đình, những người thân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤCLOI CAM DOAN</small>

<small>2. Mye tiêu</small>

<small>inh cấp thiết của đề tài</small>

3. Déi tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>3.1 Đối tượng nghiên cứu3⁄2 Phạm vi nghiên cứu4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>'CHƯƠNG 1 TONG QUAN CÁC VAN DE NGHIÊN CỨU.</small>

<small>1.1 Nước th nh hoạt1.1. Định nghĩa</small>

<small>1.1.2 Đặc điểm nước thải từ các khu ký túc xá cao ting</small>

<small>1.1.3 Các phương pháp xử lý nước thai sinh hoạt và các cơng trình nghiên cứu về xử lý</small>

<small>nước thai sinh hoạt</small>

<small>1.2 Đất ngập nước.1.2.1 Định nghĩa</small>

1.2.2 Các loi hệ thẳng đắt ngập nước nhân tạo và cầu tạo cia chúng1.2.3 Chức năng của đất ngập nước.

1.2.4 Ứng dụng đắt ngập nước nhân tạo trong xử lý nước hải sinh hoạt

<small>1.3 Giới thiệu địa điểm nghiên cứu</small>

<small>1.3.1 Giới thiệu trường Đại học Thủy Lợi - phố Hiển, Hưng Yên.</small>

<small>1.3.2 Tình hình tiêu thốt nước và xử lý nước thi</small>

<small>CHUONG 2 PHAN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NGUON NƯỚC,</small>

LƯỢNG NƯỚC KHU VUC NGHIÊN COU

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3.1 Hiện trạng nguồn nước cơ sở mở rộng trường Đại học Thủy Lợi tại Hưng Yer</small>

CHUONG 3 NGHIÊN CUU ĐÈ XUẤT, TINH TOÁN SƠ BỘ CÁC THONG SO KYTHUAT CUA BÃI DAT NGAP NƯỚC NHÂN TẠO. 353.1 Giải thích bài tốn và vẫn để nghiên cứu 38

<small>3.11 Sự cần thiết của nghiên cứu. 353.12 Ý tưởng nghiên cứu 36</small>

3.2So đồ hệ thing nity theo bãi đắt ngập nước nhân tạo mr

<small>3.2.1 So đồ hệ thống xử lý dự kiến ”</small>

3.2.2 Lựa chon vật liệu, thực vật trong trong bai dit ngập nước 4

<small>3.2.3 Tính tốn các thơng số kỹ thuật sơ bộ: 48</small>

3.2.4 Tinh toán kinh tế sKÉT LUẬN, oo

<small>TÀI LIỆU THAM KHAO. 61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1 Tính chit nước tải sinh hoạt</small>

<small>Bang 1.2 Một số thong số đặc trưng của nước thai sinh hoạtBảng 2.1 Vit</small> y mẫu nước thải

Bảng 22 Vj tr lấy mẫu nước mặt

<small>Bảng 23 Chất lượng nước thảiBang 24 Chất lượng nước mặt</small>

Bang 3.1 Cơ chế loại bỏ chất ô nhiễm trong dat ngập nước

<small>Bảng 32 Chức năng của các bộ phận cia cây</small>

<small>Bảng 3.3 Kết quả phân tích mẫu nước sau khi qua bãi lọc</small>

Bảng 3.4 Thông số nước thải đầu vào

<small>Bảng 3.5 Tiêu chun thải nước trong khu dân cư</small>

Bảng 3.6 Giá tri tính tốn hệ thống bãi đất ngập nước nhân tạo

<small>Bang 3.7 Ước tính chỉ phí thi cơng</small>

<small>Bảng 3.8 Ước tính chỉ phí mua vật liệu và thiết bị</small>

<small>Bảng 3.9 Dụ tính chỉ phí nhân cơng.Bang 3.10 Ước tinh chỉ phí điện</small>

Bảng 3.11 Tổng kinh phí xây dựng trạm xử lý

<small>58</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

<small>Hình 1.1 Ung dụng công nghệ Hofmann Klaro tại khu công nghiệp Đại An ~ Đà Nẵng</small>

<small>lơHình L2 Mơ hình Swimn-bed xử lý nước thải sinh hoạt "</small>

Hình 1.3 Phân loa đắt ngập nước B

<small>Hình 14 Sơ đỗ đất ngập nước nhân tạo chấy ngầm theo chiễu ngang (Vymazdl, 1997)"</small>

Hình 1.5 Sơ đồ đt ngập nước nhân tạo chảy ngim theo chiều đứng (Cooper, 1996) 14

<small>Hình L6 Vị tí đị lý trường Đại học Thủy Lợi cơ sở mở rộng tai tính Hưng n...18</small>

<small>Hình 1.7 Sơ đồ đây chuyển cơng nghệ của tram xử lý a</small>

Hình 2.1 Bản đồ các vịt lấy nh tiếp nhận nước thải và tại trạm xử lý...26Hình 2.2 Kết quả do TSS các mẫu nước thi 2”Hình 2.3 Kết quả đo BOD; các mẫu nước thải 30

<small>Hình 2.4 Kết quả do TSS các mẫu nước mặt. 32Mình 2.5 Kết quả do BOD, các mẫu nước mặt „</small>

Hình 2.6 Kết quả do COD mẫu nước mặt tạ các vỉ tí tên kệnh tiếp nhận nước thi.33

<small>Hình 3.1 Hiện trang hoạt động bể hiểu khí 36</small>

Hình 3.2 Sơ đồ cơng nghệ của hệ thơng xử lý 37

<small>Hình 3.3 Dường di của các hạt rắn trong hệ thống DNN nhân tạo 38</small>

Hinh 3.4 Đường đi của BOD/COD trong hệ thống DNN nhân tạo. 39

<small>Hình 3.5 Daring di của Nit trong hệ hơng DNN nhân tạo 4i</small>

<small>Hình 3.6 Đường đi của Photpho trong hệ thống ĐNN nhân tạo. 41</small>

Hình 3.7 Bổ trí sir dung vật liệu cho hệ thơng đắt ngập nước nhân tạo 4

<small>Hình 3.8 Cây sây 44</small>

Hình 3.9 Mỗi quan hệ giữa Kaoo với nhiệt độ đối với bi lọc dong chảy ding ...54

<small>inh 3.10 Bãi đắt ngập nước nhân tạo 55</small>

<small>Hinh 3.11 Vị trí xây dựng hệ thống xử lý sử dung bãi dat ngập nước nhân tạo. 59</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

Biological Oxygen Demand ~ Nhu cầu oxy hóa sinh học sau 5

<small>ngày (mg/L)</small>

<small>CChemieal Oxygen Demand — Nhu cầu oxy ha học (me/L)Dit ngập nước</small>

<small>Đơn vị tínhKim loại năng</small>

<small>Nơng độ Amoni quy về néng độ Nito (mg/L)</small>

<small>“Tổng hàm lượng Phot phát trong nước thải quy vẻ nồng độ Phốt</small>

<small>pho (mg/L)</small>

<small>Quy chuẩn Vig</small>

‘Quy chun kỹ thuật quốc gia về chit lượng nước sinh hoạt

<small>Rimg ngập mặn“Tiêu chuẩn Việt Nam“Tổng chất rin lơ hingVi sinh vat</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MO DAU

1. Tính cấp thiết cũa đề tai

Tai Việt Nam, sự gia tăng dân số đã trở thành một hệ quả tắt yếu từ quá trình đơ thịba tại các thành phố nói chung và Hà Nội nói riêng. Nhiều tịa nhà cao tang được xâydựng tuy nhiên hệ thống thoát nước lại chưa được đầu tư mở rộng đồng bộ với xu théphát iển nên dẫn đến tinh trạng ở một vài nơi xuất hiện hiện tượng nước thải ứ đọng

<small>trong các hd nước sây 6 nhiễm môi trường</small>

<small>Nước thải sinh hoạt ở các khu dân cư đô thị, nông thôn tại Việt Nam hầu hết là chưađược xử lý đúng cách. Nước thải từ các khu vệ sinh mới chỉ được xử lý sơ bộ tại các</small>

bể phốt, chất lượng chưa đạt yêu cầu xả ra mơi trường. Điều này là ngun nhân din

<small>tình trạng ô nhiễm, lây lan bệnh tả. Đỏ là chưa ké đến nước thai xấm (nhà bếp,</small>

tắm giặt...) thường không được xử lý qua bể phốt, góp phần 6 nhiễm mơi trường

<small>nó có tác dụng</small>

<small>giữ lại các chất lắng đọng và chất độc. Hệ thống đắt ngập nước nhân tạo (Constructed</small>

Wetland) gin đây được biết đến rên thé giới như là một giải pháp xử lý nước thải

<small>trong điều kiện tự nhiên, thân thiện với môi trường. Các vùng đắt ngập nước có thể</small>

hoặc chuyển chúng thành các dang vật chất ít gây ánh hưởng tới

<small>loại bỏ chất 6 n</small>

sức khỏe con người và môi trường. Điều thuận lợi của việc sử dụng hệ thống đất ngập

<small>nước nhân tạo để xử lý nước thi là quá trình xử lý diễn ra liên tục, khơng địi hỏi</small>

nhiễu kinh phí đầu te, khơng u cầu máy móc thiết bị hiện đại đất tiễn, thân thiện với

<small>môi tưởng, đồng tôi giúp gi tăng giá trí đa dạng sinh học, tạo cảnh quan mơi trường</small>

sinh thấ cho khu vite xung quanh. Hơn nữa, sỉnh khối thye vật, bùn phân hủy, nước

<small>thải sau xử lý ừ hệ thống đt ngập nước nhân tạo cồn có giá tị v8 mặt kinh tế</small>

<small>Trường Đại học Thủy Lợi ~ Hưng Yên dang trong giai đoạn đưa vio sử đụng, giảiđoạn đầu tgp nhận hơn 3000 sinh viên tại khu ký túc xá và số lượng sinh viên dự kiến</small>

đến giai đoạn hai (năm 2025) khoảng 7000 sinh viên nội trú. [1] Hiện nay theo thiết kếig suất 1.100 mỬngay đêm,

<small>cdự án, trường có xây dựng trạm xử lý nước thải với cô</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DE tài "Nghiên cứu đ xuất xây dụng hệ thẳng đắt ngập mước nhân tạo nhằm xử lýnước thải xâm tại cơ sở mở rộng trường Đại học Thủy lợi ~ Phd Hiễn, Hưng Yen”

<small>được thực hiện với mục đích xử lý nước thải sinh hoạt từ khu ký túc xá và khu giảng.</small>

đường bằng hệ thống đắt ngập nước nhân tạo trong bổi cảnh cơ sở mở rộng trường Đại

<small>học Thủy Lợi đang vận hành trạm xử lý nước thải công suất thiết kế 1100 m'/ngay</small>

đêm phn lớn thời gian là không hoạt động. Nghiên cửu mang tinh thân thiện với môi

<small>trường để xử lý nước thải sinh hoạt xám của trường, giúp giảm ô nhiễm môi trường.</small>

cũng như giảm áp lực đối với nhà máy xử lý nước thải rong tương lai. Nước thi sáu

<small>xử lý có thể dùng cho khu thực nghiệm nông nghiệp hoặc tái sử dụng lại làm nướctưới</small>

<small>2. Muetiên</small>

Đánh giá chất lượng nước thải ti trạm xử lý và nước thải ti kênh tiếp nhận nước thải

<small>của tường Đại học Thủy Lợi ~ phố Hiển, Hưng Yên,</small>

Đề xuất được hệ thống dit ngập nước nhân tạo nhằm cải thiện chất lượng nước thảisinh hoạt xám tại cơ sở mở rộng trường Dai học Thủy Lợi ~ Phố Hiển, Hưng Yên đạttiêu chuẩn chất lượng nước thải với chi phí thấp.

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.31 Bi name nghiên cứu

[uci thải từ khu dich vụ của ký tức xá xa ra kênh tiếp nhận nước thải và nước thải từkhu ký túc xá đã qua xử lý dẫn vào trạm xử lý nước thải trường Đại học Thủy Lợi cơ

<small>sở mở rộng — phố HiHưng Yên;</small>

<small>Dang hệ thống đất ngập nước nhân tạo nhằm xử lý nước thải sinh hoạt của trường Đại</small>

<small>học Thủy Lợi — phổ Hiển, Hưng Yên</small>

<small>3.2 Phạm vì nghiện cứu</small>

<small>"Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi</small>

Thi nghiệm: Thực hiện lấy mẫu tại hiện trường là tại khu vực kênh tiếp nhận nước thai

<small>và tại trạm xử lý nước thải trường Đại học Thủy Lợi = Hưng n; tại phịng thí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ch chất lượng nước thi sinh hoạt qua các thông số: Nhit độ DO, pH,

<small>nghiệm phân</small>

<small>BODs, COD, TSS, Amoni, PO.</small>

"Nghiên cứu dừng lại ở để xuất thiết kế xây dựng he thing dit ngập nước nhân tạo cho

<small>mục tiêu xử lý nước thải sinh hoạt, cơ sở mở rộng Đại học Thủy Lợi, Hưng Yên.4. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Phong pháp thực nghiệm: ấy và bảo quản mẫu,</small>

<small>— Phuong pháp phân tích trong phịng thí nghiệm: Phân tích chất lượng nước thải.</small>

sinh hoạt trước kh xữ lý qua các thông số: Nhiệt độ, DO, pH, BODs, COD, TSS,Amoni, PO," - P được phân <sub>theo các TCVN tương ứng;</sub>

= Phuong phip kế thừa: Kế thừa nghiên ci lý thuyết về xây dựng hệ thing đất

<small>ngập nước nhân tạo nhằm xử lý nước thai sinh hoạt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHUONG1 TỎNG QUAN CÁC VAN ĐÈ NGHIÊN CỨU

Các vin đề nghiên cứu của luận văn bao gồm: tổng quan về nước thải sinh hoạt,tổng quan về đất ngập nước và giới thiệu khu vực nghiên cứu.

<small>1.1 Nước thai sinh hoạt111 Định nghĩa</small>

<small>Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải đen và nước thải xám. Nước thải từ bin cầu</small>

được gọi là nước thải đen. Nước thải den chứa him lượng cao chất rắn và một lượng

<small>đáng kể thức ăn cho vi khuẩn (Nito và Photpho). Nước thải den có thể được tách thành</small>

<small>hai phần: phân và nước tu. Nước thi xám bao gm nước từ hoạt động giặt rũ quin</small>

tấm nữa và nước sử đụng tong nhà bếp, Nuớc từ nhà bắp có thể chu lượng lớn

<small>chất rắn và dầu mỡ. Nước thải sinh hoạt là 1 chất lỏng màu xám đục có mùi hơi</small>

nhưng vơ hại. Nó chửa nhiều chất rắn lơ lửng hữu cơ (như phân, vải vụn, hộp nhựa,

<small>võ rau củ ...)và các chất rắn lơ lừng ở dạng keo. Về đặc tính thi nước thai sinh hoạtkhơng nguy hại nhưng nó chứa 1 lượng lớn các sinh vật gây bênh cho con người.Trong di</small>

<small>Khí hoạt đội</small>

<small>kiện âm và kín nước thái sinh hoạt có thé tự làm sạnh nhờ các vi sinh ki\g bể phốt và bể phốt thường có mùi khó chiy đồ là mũi hydrogensulphide (H;S).</small>

<small>Tinh chất của nước thai sinh hoạt được thể hiện tại bảng 1.1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 1.1 Tính chất nước thải sinh hoạt

Mite độ ô nhiễm QCVN

Thông . Trung

TT) 6 BYT Nang Thấp | inh | 14:2008/BTN

<small>MTree B1) Bop, | mgt 300 100 | 200 502| cop | met - - - -</small>

3 | Dầu mỡ | mẹL 40 o 20 204| TSS | met 600 10 | 350 100

<small>s| T-P | met - - 8 106| T-N | met 85 23 | 50 50</small>

7 | Coliform | MPN/100ml 10” 10” 37.10" 5000Nguén:Trén Văn Nhân, Ngõ Thị Nga [2]

<small>112 Đặc diém nước thải từ các khu ký tie xá cao ting</small>

<small>11.2.1. Nước thi te khu nhữ cao tang nổi chưng</small>

Nước thải từ các tòa nhà cao ting bao gồm: Nước thải từ gara 610; nước thả từ nhà

<small>hing; nước thai từ tồn bộ người dân, cán bộ văn phịng trong tịa nhà. [2]</small>

Nước thai phát sinh từ Gara ơtơ gồm nước thải từ các hoạt động sản xuất và nước thải

<small>sinh hoạt, Nước thải từ các hoạt động sản xuất gdm nước thải rửa xe, nước rửa tay</small>

công nhân tại gara ơ tơ có nồng độ ơ nhiễm khá cao, chủ yếu là chất hữu cơ, cặn lơlăng và các hạ chất lông (dẫu, ma). Các chất lơ hing trong nước gây ra độ đục cho

<small>nguồn tiếp nhận. Các chất béo tạo lớp váng trên mặt nước, gây thiểu oxy trong nước.và gây mùi khó chịu. Ngồi ra, nước thi cịn chứa một số chất ty rữa từ q tình rửa</small>

xe, Nưốc thi sinh hoạt chủ yếu phát sinh tử bệ xí, châu tidy, nước thốt ân, từ q

<small>trình rửa chân tay công nhân, nước tử khu bếp ăn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'Nước thải nhà hàng bao gồm nước thai từ hoạt động nấu ăn và nước thai từ các hoạt

<small>động cá nhân của nhân viên trong nhà hing. Đặc trưng của nước that nhà hàng là chứa</small>

nhiều chất tây rửa, amoni, cặn lơ lửng, chất hữu cơ tan, vi khuẩn,... Nong độ ô nhiễm.

<small>đặc trưng của nước thái nhà hàng như sau;</small>

<small>Nước thải sinh hoạt từ toàn bộ người dân, cán bộ văn phòng trong tòa nhà bao gồm.</small>

nước thải từ các hoạt động án bể phố, Thành p<small>giặt từ hoại động ní chủ yếu</small>

là chứa nhiều chit hữu cơ, dầu mỡ cặn lơ lửng. Nồng độ 6 nhiễm đặc trưng của nước

<small>thải như sau</small>

<small>Bảng 1.2 Một số thông số đặc trưng của nước thải sinh hoạt</small>

<small>Chỉ tiêu ĐVT Gis te] ¡ QCVN 14:2008/BTNMT cộtB</small>

<small>pH - 5-8 5-9</small>

Tss mg/L, 120-180 100BOD, mg/L, 200-300 sọ

<small>Dầu mỡ gil, 20-60 20</small>

met | 30-6 | 50T-P mục xxx 10Coliform | MPN/Ioom! | 10-108 | 5000

<small>"Nguồn Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga [2]</small>

<small>1.122. Nước thải từ khu ký túc xá</small>

<small>Nước thải phát sinh từ khu ký túc xã trường đại học bao gdm nước thải xim và nước</small>

thải den, Nước thải xâm phá sinh chữ yếu tr các hoạt động: tim ria, giặt giữ, nướcthai đen phát sinh từ bồn clu, Nhìn chung, thành phần chất ô nhiễm của nước thải từkhu ký túc xá không đáng kể. Loại nước này chứa chủ yêu các chất lơ lửng và các chất

<small>tay rừa nhưng nông độ các chit hữu cơ lại thấp và khó bi phân hủy sinh học. Ngồi ra</small>

trong nước thải cịn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật gây bệnh nguy hiểm. Thành

<small>phần 6 nhiễm chính đặc trưng cho nước thai là: BODs, COD, Nit, Photpho.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

“Thành phần chính nước thải ký túc xá— Thanh phần vary

<small>+. Các chất khơng hịa tan ở dạng lơ lửng, kích thước lớn hơn 10 mm, có thể ở</small>

dang huyền phủ, nhữ trong hoặc dạng sợi, ấy, vãi

+ Các tạp chất ban dang keo với kích thước hat trong khoảng 10* - 10 mm.+ Các chất bin dạng hịa tan có kích thước nhỏ hơn 10mm, có thể ở dang phân

<small>từ hoặc phân i hành ion</small>

<small>= Thanh phần ha học</small>

+ Các chit hữu cơ trong nước thải chiém 50 ~ 60%? tổng các chit, Các chất hữuchất hữu cơ động vật. Các chất hữu cơ

<small>18 protein (40 — 60%), hydrocacbon</small>(25 ~ 50%), chất béo và dầu mỡ (10%). Ure cũng là chất hữu cơ quan trọng trong nước.<small>thải.</small>

co này bao gằm chất hữu cơ thực vật

<small>trong nước thải theo đặc tính hóa học gồm chủ y</small>

+ Các chất vơ cơ trong nước thải chiếm 40 ~ 429% gồm: cát, đắt sét, axit. bazo vơ

<small>eg... Nước thải chứa các hợp chất hóa học dạng võ cơ như sắt, magie, canxiin vi sinh vật Trong nước thải có mặt nhiều dạng vi</small>

<small>thành phần hóa học thì1, rong tảo, trứng giun sản.</small>

sinh vật này thuộc nhóm các chất hữu cơ.

1-L3. Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt về các cơng tình nghiên cứu về

<small>xử lý nước thai sinh hoạt1.1.3.1 Phương pháp cơ học</small>

“Các cơng trình cơ học thường là lưới chắn rác, bể King, bể lọc. Mục đích là nhằm táchcác chất khơng hịa tan và một phần keo ra khỏi nước thải. Ưu điểm của phương pháp

<small>này là có khả năng loại bỏ 60% tạp chất khơng hịa tan trong nước thai sinh hoạt và có</small>

thể giảm đến 20% nồng độ BODs

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>1.13.2 Phương pháp Hóa ~ Lý</small>

Ban chất của phương pháp là đưa vào nước thai chất phản ứng nào đó để tác động vớicác chất bin, biển chúng thành các chất khác dưới dạng căn hoặc chất hịa tan khơngđộc hại hoặc khơng gây ơ nhiễm môi trường. Các dạng được sử dụng nhiều nhất làphương pháp hip phụ va trao đổi ion.

<small>= Hip phụ: Phương pháp hấp phụ được dùng rộng rãi để làm sạch tiệt để nước</small>

thải Khoi các chất hữu cơ hoà tan sau khi xử lý sinh học cũng như xử lý cục bộKhi tong nước thải có chứa một hàm lượng rất nhỏ các chất đó. Những chất này

<small>khơng phân huỷ bằng con đường sinh học và thường có độc tính cao. Nếu các</small>

in khử bị hấp phụ tốt và khi chi phí riêng lượng chất hắp phụ khơng lớn

<small>thì việc áp dụng phương pháp nảy là hợp lý hơn cá. Vật liệu hap phụ thường là</small>

<small>có độ ring, xốp đặc trưng bởi kích thước và hình đáng bên trong của khoảng.</small>

<small>trống và ỗ xếp.</small>

<small>—_ Trao đổi ion: Phương pháp trao đổi ion được ứng dụng để làm sạch nước hoặc</small>

<small>nước thải khỏi các kim loại như Zn, Cu, Cr, Ni, Pb, Hg, Cd, Mn... cũng như.</small>

các hợp chất của asen, photpho, xyanua và chất phóng xạ. Phương pháp này cho

<small>phép thu hồi các chất và đạt được mức độ làm sạch cao. Vì vậy nó là một</small>

<small>phương pháp được ứng dụng rộng rãi để tách muối trong xử lý nước và nước</small>

<small>thải, Bản chit của quá kình trao đổi on là một quả trình trong đơ các fon trênbề mặt của chit ấn trao đổi với ion có cũng điện tích trong dung dịch khi tệp</small>

xúc với nhau. Các chất này được gọi là các ionit (chất trao đổi ion), chúng hồntồn khơng tan trong nước. Các chất trao đổi ion có khả năng trao đổi các ion

<small>đương từ dung dịch điện ly gọi là các cadonit và chúng mang tinh acid. Cácchất có khả năng trao đổi với các ion âm gọi là các anionit và chúng mang tính</small>

<small>kiểm, Nếu như các ionit nảo đó trao đổi cả cation và anion thi người la gọi</small>

ất trao đổi ion có t chất vô cơ hoje

<small>chúng là ionit lưỡng tinh, Các el</small>

<small>hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp nhân tạo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1.1.3.3 Phương pháp sinh học</small>

Xử lý sinh học gồm xử lý kj khí; xử lý bằng bùn hoạt tính hoặc kết hợp cả hai. Ngườita cũng dùng chế phẩm sinh học nhằm xử lý chất thải rắn. Một số lồi thủy sinh hoặccây trồng có thé hip thu các thành phin độc hại (Kim loại nặng) trong nước thải. Bản

<small>chất của phương pháp là dựa vào hoạt động sống của các vi sinh vật để oxi hóa chất</small>

<small>hữu cơ dưới dang keo và dang hịa tan, Nhóm vi sinh vật chủ yếu là vi khuẩn dị dưỡng:</small>

hoại sinh sử dụng chất hữu cơ trong nước thải làm nguồn dinh dưỡng và tạo ra năng

<small>lượng. Các cơng tình xử lý sinh học được chia làm hai nhóm chính: Xử lý trong did</small>

<small>kiện tự nhívà xử lý trong điêu kiện nhân tạo. Các cơng trình xử lý trong điều kiện.</small>

nhân tạo thường diễn ra nhanh hơn, cổ khả năng giảm tải lượng chit hữu cơ cao

<small>BOD, tới 95%.</small>

<small>Cong tình nghiên cứu trong nước về xữ lý nước thai sinh hoạt bằng biện pháp sinh</small>

<small>học nỗi bật có thể kể đến “Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh</small>

học theo modun Hofinann Klara” được thục hiện bởi KTS. Hofimann và đồng sự, với

<small>sắc ưu điểm vượt tội như: Sử đụng các nguyên tắc, nguyễn lý của dịng chảy tr nhiên</small>

và khơng khí dé Lim sạch 98% nước trong 6h. Đạt tiêu chuẩn Âu Châu về xử lý nước

<small>thải sinh hoạt; Có thể áp dụng cho các loại nhà ở, khách sạn, nhà hàng, khu du lịch,</small>

<small>khu đơ thị,... có quy mơ tir hộ gia đình để hing chục ngàn nạtKhơng sử dụng hóa</small>

chất màng lọc, thiết bị cơ khí, gt kiệm 75% điện năng so với các hệ thông xử lý nước

<small>thải khác; Tiế kiệm diễn tích xây dựng, khai thác khơng gian ngằm, tip đặt và vận</small>

hành đơn giản: Kiểm soát tự động hệ thing xử lý nước thải bằng công nghệ định vịtồn cầu GPS; Có thể thay thé các nhà máy xử lý nước thi tập trung, ác trạm xử lýnước, hệ thống xử lý nước hiện hữu; Đáp ứng các nhu <small>lu xử lý nước thải theo nhucầu của khách hàng theo từng giai đoạn phát triển của dự án; Cung cấp các dịch vụ</small>

<small>đồng bộ cho khách hàng từ khảo sát, thiết kể, thi công, lắp đặc, dio tạo, bảo dưỡng,</small>

<small>"bảo hành và kiểm soát từ xa hoạt động của hệ thống xử lý nước thải. [3]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hình I.1 Ứng dụng cơng nghệ Hofmann Kiaroại khu công nghiệp Đại An - Da Nẵng

<small>Aghẫn: Tổng hội xây dụng Việt Nam (VFCEA) 3]</small>

Tại Thụy Điển, để điều tra về việc xử lý nước thải bằng việc sử dụng các cây thủy.trúc, một nhà may thí điểm được xây dựng lên trong nhà kính nằm ở Solna, Thuy

<small>Điển. Kế hoạch bao gồm các bước bao gồm thực hiện quy trình chu trình sinh hóa, xử</small>

lý tảo và lọc cát Hệ thông xử lý tiếp nhận khoảng 0.56 ~ 0,85 m3 nước thải sinh hoạt

<small>mỗi ngày từ khu vực Överjärva gird. Trải qua các cuộc thử nghiệm được thực hiện</small>

trung bình hai lẫn mỗi tuần trong khoảng thời gian ba năm, bao gồm phân tích và đo.lường chit lượng nước và cúc thông sổ vật ý, ndng độ nước thái đầu vào trung bình:

<small>COD khoảng 475 mg/L, tổng Nito 100 mg/L, tổng Photpho là 12 mg/L, Qua quá tình</small>

thực nghiệm, kết quả tha được là khoảng 85 ~ 90% nồng độ COD được xử lý; Nio là

<small>khoảng 72% trong đỏ có khoảng 4% lượng Nito được loại bỏ được cây hấp thụ trong</small>

giải đoạn sinh trường: Photpho được hip phụ trong bể thiểu khi và bể lọc cát vớikhoảng 47% lượng photpho bi loại bỏ bởi thực vật, vĩ khuẩn và tio. (4)

<small>Công nghệ Swim-bed xử lý nước thai sinh hoạt tại Da Lạt được thực hiện bởi trường.</small>

<small>Dai học Yenin ~ Đã Lat, qua 90 ngày nghi</small>

5, L0 và 1.5 kg/m’ ng, cho kết quả là hiệu uất xử lý COD, Nito và Photpho tương

đội sao. Với COD lẫn lượt đạt R0 1%, 75,7% và 7,1% với Nito lần lượt là 88,69%,50,3% và 417% và S0 2%, 5,54% và 53,1% là hiệu suất xử lý Photpho qua các OLR

<small>cứu với các tải trọng hữu cơ (OLR) là</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>(Cha thích:</small>

<small>1B chữa nước thái</small>

<small>3. Bom nước thải</small>

<small>3 Máy thối khí</small>

<small>4 Bề sin học với giá thể mơ phóng Biotringe5 Bế lắng</small>

<small>6. BE chữa nước thả đã qua xử lý</small>

<small>Hình 1.2 Mơ hình Swim-bed xử lý nước thải sinh hoạt</small>

“Nguồn: Đăng Ha và công sự (51L2 - Đất ngập nước

<small>12.1 Định nghĩa</small>

<small>“Thuật ngữ “Dat ngập nước” được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tùy theo quan điểm,</small>

<small>người ta có thể chấp nhận các định nghĩa khác nhau. Hiện nay có khoảng trên 50 địnhnghĩa về DNN dang được sử dung (Dugan, 1990).</small>

<small>“Theo Công ước Ramsar (1971), DNN được định nghĩa như sau: DNN được coi là các</small>

vũng dim lầy, than bùn hoặc vũng nước dù là tự nhiên hay nhân tạo. ngập nước

<small>thường xuyên hoặc từng thời ky, là nước tĩnh, nước chảy, nước ngọt, nước ly hay nước.</small>

mặn. bao gồm cả những vùng biển ma độ sâu mực nước khi thủy triểu ở mức thấp nhất

<small>không vượt quá 6m.</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.32. Các logi hệ thẳng đắt m nước nhân tạo và cấu tạo cũa chúng

<small>Là một hệ thống mô phỏng một dim lẫy hay ĐNN tư nhiên. Dưới đáy hệ thống là một</small>

lớp đắt sét tự nhiên hay nhân tạo, hoặc rải một lớp vải nhựa chống thắm. Trên lớp

<small>chống thấm là đắt hoặc vật liệu phù hợp cho sự phát triển của thực vật có thân nhơ lênkhỏi mặt nước. Dịng nước thải chảy ngang trên bề mặt lớp vật liệu lọc. Hình dạng hệ</small>

thống này thường là kênh đà hep, vận tốc đồng chảy châm, thân cây trồng nhô lêntong hệ thống là những điều kiện cần thiết để tạo née

<small>(plug-flow) (61</small>

lộ thuy kiểu dòng chảy đẩy

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.22.2 Dat ngập nước đồng chủy ngẫm

Hệ thing này mới xuất hiện gin đây và được biết đến với các tên gợi khác nhau nhưloc ngằm trồng cây (Vegetated submerged bed ~ VBS), hệ thống xử If với vùng rễ(Root zone system), bể lọc với vật liệu sỏi trồng sậy (Rock reed filter) hay bể lọc visinh và vật liệu (Microbial rock iter, Cấn tạo của bệ thông đt ngập nước ngằm trồng

<small>cây về cơ bản cũng gồm các thành phần tương tự như bãi lọc trồng cây ngập nước</small>

nhưng nước thải chảy ngằm trong phin lọc của bãi lọc. Lớp lạc, nơi thực vật phát

<small>trin, thường gdm có đắt, cát, sồi, đá dâm và được xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới,</small>

giữ độ xếp của lớp lọ. Dịng chảy có th có dạng chảy từ dưới lên, từ rên xuống đưới

hoặc chảy theo phương nằm ngang. Dòng chảy phổ biến nhất ở bãi lọc ngằm là dong“chảy ngang. Hầu hết các hệ thống được thiết kế với độ dốc 1% hoặc hon. [6]

Hệ thống BNN nhân tạo dong chảy ngang có khả năng xử lý CHC và chit rn lơ lửng

<small>tốt nhưng khả năng xử lý các chất định dưỡng lại hấp, do điều kiện thiểu oxy, ki khí</small>

trong các hệ thống hơng cho phép niưat hố amoni nên khả năng xử lý ni bị hạn

<small>chế, Xử lý phốpho cũng bị hạn ch do các vật iệu lọc được sử dụng sỏi, đã đăm) có</small>

Khả năng hip phụ kém

<small>Hệ thong ĐINN nhân tạo với dòng chảy ngang (Horizontal subsurface flow </small>

<small>-HSF): Hệ thong này được gọi là dong chảy ngang vì nước thải được đưa vào vả chảy.</small>

châm qua ting lọc xốp dưới bề mặt của nên rên một đường ngang cho tới khử nó ớiđược nơi dịng chảy ra. Trong suốt thời gian này, nước thải sẽ tiếp xúc với một mangtưới hoạt động của các đới hiểu khí, hiểm khí và kj khí, Các đới hiểu khí ở xung quanh.

<small>18 và bầu rễ, nơi lọc O; vào trong bé mặt. Khi nước thải chảy qua đới rễ, nó được làmsạch bởi sự phân hủy sinh học của VSV bởi các q trình hóa sinh. Loại thực vật sử.</small>

cdụng phổ biễn trong các hệ thống HS à cây sy

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hinh 1.4 Sơ đồ đắt ngập nước nhân tạo chảy ngằm theo chiễu ngang (Vymazal, 1997)= Hg thẳng NN nhân tụo với đồng chảy thing đứng (Vertical subsurface flow

<small>= VSP): Nước thải được đưa vào hệ thống qua ống dẫn trên bé mặt Nước chảy xuống</small>

dưới theo chiều thing đứng. Ở gin dưới đáy có ơng thu nước đã xử lý để đưa ra ngồiCác hệ thơng VSF thường xuyên được sử dụng để xử lý <small>2 cho nước thai đã qua xử</small>

<small>lý lần 1. Thực nghiệm đã chỉ ra là nó phụ thuộc vào xử lý sơ bộ như bể lắng, bể tự</small>

hoại. Hệ thống DNN nhân tạo cũng có thể

<small>sinh học. [7] Tuy nhiên, trên thực tế mơ hình ĐNN nhân tạo được xây đựng theo hailược ấp dung như một giai đoạn của xử lý</small>

hệ thông: Bãi lọc trồng cây ngập nước (SFW); Bãi oe trồng cây đồng chấy ngằm (hayBãi lọc ngằm trồng cây, với dồng chảy ngang hoặc dòng chiy thẳng đúng (SSF).

<small>Cách thức phân chia các hệ thông khác nhau nhưng chúng hoạt động theo cùng một cơ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

12⁄3. Chức năng của đắt ngập mước

<small>12.31 Chức năng sinh thi</small>

= Nap nước ngắm: Nước được thắm từ các vùng ĐNN xuống các ting ngập nước.

<small>trong lòng đất, nước dược giữ lại ở đó và điều tiết dẫn thành dịng chảy,mặt</small>

<small>= Hon chế ảnh hưởng lũ lụ: Bằng cách giữ và điều hỏa lượng nước mưa như</small>

“bên chứa” tự nhiên, giải phóng nước lũ từ từ, từ đó có th làm giảm hoặc hạn chế lũ

<small>lụtở hạ lưu.</small>

= On định vi Khíhậu: Do chu trình trao đổi chất và nước rong các HST, nhơ lớpph thực vật của DNN, sự cân bằng giữa O; và CO; trong khí quyén làm cho vi khí

<small>hậu địa phương được ơn định</small>

= Ching sóng, én định bờ biển là chống xói mịn: Nhờ lớp phủ thực vật, đặc biệt

<small>là RNM ven biển, thảm cỏ... có tác dụng làm giảm súc gió của bão và bio min đất“của đồng chay bé mặt</small>

—____ Xi ý nước, giữ ni chất cặn, chất độc..: Vũng ĐNN được coi nhưcó tác dụng giữ lại các chất lắng đọng và chất độc.

= Gift hi chất dinh dưỡng: Lim nguồn phân bón cho cây và thức ăn của các sinhvật sống trong HST đó,

= San xuất sinh khối: Rất nhiều vùng ĐNN lả nơi sản xuất và xuất khẩu sinh khối.

<small>làm nguồn thức an cho các sinh vật thủy sinh, các loài động vật hoang da cũng như vậtnuôi.</small>

<small>= Giao thông thủy: Hầu hét các sông, kênh rạch, các vùng hồ chứa nước lớn,vùng ngập lụt thưởng xuyên hay theo mia,... vận chuyển thủy đồng vai trỏ quan trọng,</small>

trong đời sống cũng như phát triển kinh tế của các công đồng dân địa phương.

= Giải ạí du lich: Các Khu bảo tổn ĐNN (Trim Chim, Xuân Thủy...), nhiều

<small>vùng cảnh quan đẹp như Bích Động và Vân Long, cũng như nhiều đầm phá ven biển.</small>

<small>miễn Trung... thụ hút nhiễu khátham quan, giải trí</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.332 Chức năng kính lễ

= Tai nguyên rừng: cung cấp một loạt các sản phẩm quan trọng như gỗ, than, củixà các sản phim khác như nhựa, tinh dầu, tann, được liệu... Nhiễu ving BNN giàu

<small>động vật hoang da cung cắp các sin phẩm có giá trị thương mại cao.</small>

<small>= Thay sản: môi trường sống và nơi cung cấp thức ăn cho cá, loài thủy sản.</small>

<small>= Tai nguyên cỏ, tảo biển: thức ăn của nhiều loại thủy sinh vật, người và gia sức,ngồi ra cịn làm phân bón và được liệu,</small>

<small>— San phẩm nông nghiệp: các ruộng lúa nước chuyên canh hoặc xen canh với các</small>

cây hoa màu khác tạo nên nhiều sản phẩm quan trọng của vùng DNN,

= Cũng cấp nước ngọc là nguồn cung cắp nước ngọt cho sinh hoạt, tới tiêu, cho

<small>chăn nuôi gia súc và sản xuất công nghiệp.</small>

= Tiểm năng năng lượng: than bùn, các đập, thác nước... là những nguồn năng

<small>lượng quan trọng.</small>

<small>1.2.33 Giá tị đa dạng sinh học</small>

<small>Giá trị da dạng sinh học là thuộc tính đặc biệt và quan trọng của ĐNN, Nhiễu vùng</small>

<small>DNN là nơi cư trú thích hợp của các loài động vật hoang đã, đặc biệt là các lồi chimnước, trong đồ có nhiều lồi chim di tú</small>

<small>Riêng HST RNM vùng cửa sông ven biển, một kiểu HST được tạo thành bởi môitrường trùng gian giữa biển và đất liễn, là một HST có năng suất cao, đồng vai trò</small>

<small>quan trọng trong nền kinh t, bảo vệ mơi trường và đa dạng sinh học. Đó là nơi cung</small>

cắp cc âm sin, nơng sản, hả sin có gi tri kinh tế cao

<small>Giá trị da dang sinh học của ĐNN bao gồm cả giá tị văn hóa, nó liên quan tới cuộc</small>

tội truyễn thống phần ánh ước vọng của người dân dia phương

<small>1g tâm linh, các</small>

<small>ig trong dé và các hoạt động du lich sinh thái... Giá trị văn hóa cịn bao gồm cả trithức bản địa của người dân nuôi trồng khai thác sử dụng các tài nguyên thiên nhiên vàcách thích ứng của con người với mơi trường tự nhiên. (6)</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1.24 Ứng dung đắt ngập nước nhân tạo trong xử lý nước thải sinh hoạt124.1 Trên thé giới

O miễn bắc Thụy Điển, bai lọc trồng cây ngập nước được sử dụng để xử lý bổ s

<small>nước thải sau các trạm xử lý đô thị, Nhìn chung, khử nito là mục dich chính, mặc dù</small>

<small>hiệu quả xử lý TSS và BOD: cũng khá cao. Nghiên cứu của J.L, Anderson, S. Kallner</small>

<small>Bastviken và K. S. Tonderski đã đánh giá hoạt động trong 3 ~ 8 năm của bổn bãi lọc</small>

<small>trồng cây guy mô lớn (điện ích 20 ~ 28 ha). Hai bã lọ tiếp nhận nước thải đơ thị, với</small>

<small>ce khâu xử lý hóa học và cơ hoe. Hai bãi lọc còn lại tiếp nhận nguồn nước thải</small>

được xử lý sinh học, do đó nồng độ BOD; và NHL. - N đầu vào bãi lọc thấp hom. Các

<small>bai lọc hoạt động khá dn định, loại bỏ 0,7 — 1,5 tấn N/ha. Năm. Đây là giá trị trung.bình trong thời</small>

Lượng P bị khử cũng biến đối trong khoảng 10 - 41 kg/ha, Năm, phụ thuộc vào các

<small>ian nghiên cứu, với tải trọng biến đổi từ L7 - 6.3 tấn N/ha. Năm.</small>

giá tị tải trong khác nhau, các dang hợp chit P và vịng twin hồn nội ti của P trong

<small>các bãi lọc. [8]</small>

<small>1242 Tại Việt Nam</small>

Nghiên cứu xử lý nước thải xám bằng bãi lọc ngằm rồng cây dng chấy thing đứng

<small>trong điều kiện Việt Nam do PGS. TS. Nguyễn Việt Anh và nhóm nghiên cứu thực</small>

hiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả loại bỏ các chất 6 nhiễm như: với sơ đổbậc 1, chất lượng nước đầu ra sau bé lọ trồng cây cho phép đạt tiga chun nước loại B

<small>đối với các chỉ tiêu COD, T-—P. Với sơ đồ bậc 2 nối tiếp, chất lượng nước đầu ra</small>

<small>chi tiêu COD, TSS, T ~ P. Tuysau bể lọc trồng cây dat tiêu chuẩn loại A với</small>

<small>nhiên, với chế độ luôn ngập nước, chỉ tiêu NH, ~ N và vi sinh vật trong nước cịn vượt‘q tiêu chuẩn. [9]</small>

Nghiên cứu sử dụng xì than nhà máy nhiệt điện Mông Dương làm chất nên trong hệthống đất ngập nước nhân tạo đẻ xử lý nước thải sinh hoạt do Ths. Nguyễn Thị LanHương thực hiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy cơng thức có khả năng xử lý ốt nhất làcông thức 4 gồm 2 loại cây Thủy Trúc và Mon Nước trồng trên vật liệu 4 (50% xỉ

<small>than, c to cất min) Hiệu suất xử lý COD đạt ừ 57 ~ 60%, TSS dat từ 70 ~ 78,BOD, dat từ 78 ~ 83%. [10]</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

13 — Giớithiệu địa điểm nghiên cứu

13.1. GiGi thigu trường Đại học Thủy Lợi phố Hién, Hưng Yên

<small>131.1 Vị trí địa ly</small>

Trường Đại học Thủy Lợi được xây dựng nằm cách trung tâm Hà Nội khoảng 60km.về hưởng Đông Nam. Khu vực xây dựng Trường Đại học Thủy Lợi cơ sở mở rộng

<small>nằm trong Khu Đại học Phổ Hiển, thuộc địa giới hành chính của xã Nhật Tân và xã An</small>

vie ch dit dự án đến năm 2020 đã được phê

<small>duyệt trong QD 1998/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên là80.33ha. [T]</small>

<small>+ huyện Tiên Lữ, tỉnh Hung n. Diệt</small>

<small>Hình 1.6 Vị trí địa lý trường Đại học Thủy Lợi cơ sở mở rộng tại tinh Hưng YênGiới han của dự án như sau:</small>

<small>Phía Bắc giáp: Hành lang đường 38B.</small>

<small>—_ Phía Nam giáp: Khu dân cư thơn An Xá, xã An Viên, huyện Tiên Lữ.—_ Phía Đơng giáp: Đắt canh tác xã Dị Chế, huyện Tiên Lữ.</small>

<small>= Phía Tây giáp: Hành lang đường 61</small>

<small>1.3.1.2 Địa hình địa mao</small>

“Thấp hơn mặtKhu đất bằng phẳng hiện là đất canh tác nơng nghiệp có cao độ thi

đường quốc lộ 38B là - 2.1m, trong khai thác sử dụng sau này cin phải dip để đáp ứng

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nhu cầu thoát nước và ni

Cos nên cao nhất : + 3,80 mCos nên thấp nhất : + 130 m

<small>Cos nền trung bình : + 1,70 m13.13 Khí hậu</small>

<small>Khu vực huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên thuộc khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu</small>

<small>nhiệt đổi gió mùa, thời tiết trong năm phân lim 2 mia rõ rệt</small>

<small>Mùa hề nói1g ẩm, mưa nhiều tờ thắng 4 đến tháng 10</small>

<small>‘Miia đông: lạnh, khơ hanh tử tháng 11 đMưa:</small>

<small>Lượng mưa trung bình năm 1.074,Smm</small>

Lượng mưa ngày lớn nhất 3779 mm

<small>Nắng: Số giờ nắng trang bình năm : 323.3 giờ</small>

<small>Nhiệt độ khơng khí:</small>

'Nhiệt độ khơng khí trung bình năm : 24,1°C

<small>'Nhiệt độ khơng khí cao nhất trung bình năm : 26,7°C</small>

Nhiệt độ khơng khí thấp nhất trung bình năm : 20,8°C

<small>Độ âm</small>

<small>Độ âm tương đối trung bình năm : 84%</small>

Độ âm tương đối thip nhấttuyệt đối trong năm : 19%Độ âm tương đối thấp nhất trung bình năm : 69%

Gió: chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính: gió Đơng Bắc thơi vào mùa lạnh.

<small>và gió Đơng Nam thơi vào mùa nóng. Vào</small>

<small>khơ nóng; mùa đông từ tháng 12 đến thắng 2 năm sau có những đợt rét dim kéo,đài</small>

<small>13.14 Thủy vấn</small>

<small>Khu vực huyện Tiên Lữ chịu ảnh hưởng và phụ thuộc vào chế độ thủy văn, lưu lượng.</small>

dong chay thượng nguồn sông Hồng (chạy dọc từ Bắc xuống Nam). Cùng với hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

sông, ngồi ông Luge, sông Lê Như Hỗ, sơng Bác HỖ, sơng Hỏa Bình...) lạ nằm

<small>trong hệ t</small> ng đại thủy nông Bắc Hưng Hải, đảm bảo tương đối chủ động cung cấp

<small>nước trong mùn khô hạn và tiêu ứng trong mũn mưa lũ</small>

1.3.15 Địu chất thấy vấn, đ chất cơng trình

<small>Cấu trúc địa cl</small> nền khu vực khảo sit khá phức tạp, đến hết độ sâu khảo sat (40m)

<small>cấu tạo từ 5 lớp. Lớp bùn có sức chịu tải rắt nhỏ.</small>

<small>Dia</small> th khu đất bằng phing, nằm ngay cạnh đường nhựa, thuận tiện cho thi công xây

<small>dựng. Tuy nhiên khu đắt hiện là ruộng lúa nên để xây dựng cần phải tôn đắp thêm.</small>

XNước đưới đất nằm cách mặt đất 0.6m, Nền là đắt sét pha đo mềm nên có thể hútnước trực tiếp trong hỗ móng mà khơng cần giả pháp tiêu nước hồ móng đặc biệt

<small>1.3.2 Tình hình tiêu thốt mước và xử lý nước th1.3.2.1 Hệ thống tiêu thoát nước</small>

<small>a Hệ thống tiêu thoát nước mặt</small>

<small>Meng lưới thoát nước mưa sử dụng cổng trịn th tồn bộ lượng nước mưa thốt ra từ</small>

<small>các lô đất sau d xã vào kênh nhân tạo chạy quanh khuôn viên trường.</small>

<small>Mang lưới đường cổng chạy 2 bên via hé, đổi với các tuyến đường có via hè, còn các</small>

<small>in đường nội bộ cống đặt sát mép 1 bên đường để thu nước.</small>

Cổng thoát nước được sử đụng là cổng trịn bê tơng o

<small>06-thép đúc sẵn, kích thước D</small>

<small>5m. Nước mưa sẽ được thu gom vào mạng lưới đường cống bằng các hỗ ga thu</small>

thăm kết hợp đặt chủ yếu trên via hệ sau d6 thoát vio các tuyển mương thốt nước, [7]

<small>b, Hệ thơng tigu thốt nước thải</small>

<small>Hệ thống thoát nước thả sinh hoạt được thiết kế cho tắt cả các Khu vệ sinh trong công</small>

<small>ig riêng biệt: Hệ thống thoát</small>

<small>"Nước thải ở các khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng _</small>

nước rửa, hệ thơng thốt Xí

ước rửa từ các phẫu thu sàn, chân na được thoát vào hệ thống ống nhánh, ống đứng

<small>cuối cùng thu vào mạng lưới thốt nước thải ngồi khu vực.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

"Nước từ tiéu nam và phân từ các xí bột được thu vào hệ thống ống nhánh. Sng đứng rồiđưa về 8 bễ tự hoại (đặt phía ngồi sân nhà) dung tích mỗi bể 40m` trước khi dẫn vàohệ thống thốt nước ngồi nhà.

“Tồn bộ hệ thing đường ống thoát nước trong nhà đu sử dụng ống nhựa uPVC classII có đường kính từ 42 đến 9200.

Hệ thống thốt nước mưa được bổ trí thư tồn bộ nước trên mái. Sử đụng các rợ thu cócầu chắn rác để thu nước mặt trên mái. nước mặt sau khi thu qua rọ thu thoát vào ốngđứng vi đỗ vào rãnh thốt nước mặt ngồi nhà. |7]

<small>tước thải sinh hoạt</small>

1.32.2 Hệ thing xử lý

<small>la... Giới thiệu quy tình xây dụng, vận hành</small>

<small>“Tram xử lý nước thai được đưa vo hoạt động chính thức từ tháng 1/2017. Trạm sử lý</small>

nước thải được xây dựng phải đạt chất lượng nước thải sau xử lý thấp nhất là giá tị cộtB của quy chuẩn QCVN14:2008/BTNMT.

aw tl Yay ch "BÍ đầu That bị ích. Bhai

<small>Hình 1.7 Sơ dé dây chun cơng nghệ của trạm xử lý</small>

<small>"Nguẫn: Đại hoe Thy Lợi (2012) (1)</small>

Nguyên tắc vận hành của trạm xử lý như sau:

<small>= Thời gian hoại động</small>

<small>+ ĐỂ dim bảo eae vi sinh vật trong đây chuyển xử lý hoạt động ổn định, trạm xử</small>

<small>lý cần lầm việc liên tục 24h/ngày;</small>

<small>au</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>+ Trong những trưởng hợp sửa chữa cần đừng hoạt động của trạm thì thời gian</small>

ngững hoại động liên sục không quả h, sau d cần phục hồi hoạt động <small>nhất 2 ngày</small>

trước khi có lần sửa chữa tiếp theo.— _ Theo dõi điều khiển:

<small>+ Các máy móc trong tram xử lý gdm các máy bom nước thải, máy thổi khí,</small>

lều được theo dõi chế độ hoạt dộng. Chế độ chay/nghi của các máy được hiển thị bằng.các đèn báo xanh/đỏ trên tủ điều khiển;

<small>+. Dự kiến thời gian để khởi động dây chuyn, hình thành được lượng bin hoạt</small>

<small>tính là 30 ngày;</small>

<small>+ Thời gian vận hành thử và điều chỉnh các thơng số máy móc diễn ra tong</small>

<small>khoảng 1 thing để có thé đặt các máy chạy ở chế độ tối ưu.b, Nhung tn tai cia hệ thống xử lý</small>

Kế từ thời điểm chính thức di vào hoạt động là thing 1/2017 cho đến thời điểm tiếnhành khảo sát lấy mẫu là từ tháng 3 đến tháng 4/2017, quá trình vận hành của trạm xửlý cịn một số những vấn đề tin tại sau

<small>= Giai đoạn mới đưa vào vận bành tram xử lý, sinh viên nội tú tại trường tươngđổi í (khoảng 1000 sinh viên), lưu lượng nước thải thực tế so với lưu lượng tính tốnsu khí, bểnhỏ, quá trình vận hành mới chỉ hoại động các cơng trình: bễ điều hịa, bễ</small>

lắng lamen nhưng lại tốn nhiều chi phí vận hành, gây lãng phi;

<small>= Các cơng trình: bể điều hịa, bé</small>

<small>bị cần thiết cho hoạt động vận hành dẫn đến hiệu qua hoạt động chưa cao:</small>

fu khí chưa được lắp rip hồn thiện các thiết

'ó mùi hôi thối,

= Theo quan sát, nước thải ra khỏi trạm xử. này cho thấy.chit lượng nước thải sau khi xử lý của trạm chưa đạt yêu cầu

<small>1.323. Nội dung yêu cầu nghiên cứu</small>

<small>Hiện nay, tram xử lý nước thai hiện hành chưa được hoàn chỉnh, hiệu quả xử lý chưa</small>

tục đầu tư nhằm hoàn chinh trạm xử lạ

<small>cao. Trong thời gian tối, trường sẽ</small>

<small>tổn thêm một nguồn kinh phí lớn. Bên cạnh đó, nước thải sau khi qua xử lý sau khi</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

hồn chính lại chưa đánh giá được, với cách vận hành và bio quản còn nhiễu Khiểm

<small>khuyết dẫn đến chất lượng đầu ra của hệ thống sẽ khó có thé đảm bảo theo quy chuẩn</small>

QCVN14:2008/BTNMT. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào khả năng đầu tư của nhà

<small>trường cũng như phương hướng hoạt động trong giai đoạn tới mà luận văn chưa thểlâm rõ được</small>

Trường Đại học Thủy Lợi cơ sở mở rộng nằm trong vũng có dia hình đồng bằng bằngphẳng, khơng gian rồng, quy đắt lớn rt phù hợp với việc áp dụng phương pháp xử lý

<small>sinh học như: ao hồ sinh học, bãi lọc.... với quy trình vận hành đơn giản, ít tốn chỉ phíViệc lựa chọn phương án xử lý hiện hành gây tốn kém nhưng hiệu quả chưa cao, chưa.</small>

tân dụng được lợi thé của trường. Để giúp tăng thêm phương án xử lý, nghiên cứu vàtần dụng lợi thể, luận văn để xuất phương án song song, cụ tỂ à

<small>Hệ thống ram xử lý nước thải: vận hành với điềuhiện tại</small>

—____ Nghiên cứu ứng dung hệ Ất ngập nước nhân tạo <small>rợ xử lý với chi</small>

phí thấp

<small>Với ý tưởng trên, mục đích nghiên cứu của luận văn đạt được là:</small>

—_ Đảnh giá được chất lượng nước đầu ra của hệ thống xử lý nước thải hiện hành

<small>và hiệu quả xử Ì</small>

- Đề ất, tính tốn các thơng số kỹ thuật sơ bộ cho hệ thông xử lý nước thải theo.Hình thức bãi lọc nước nhân tạo để xử lý tiếp nước thải đầu ra của hệ thống xửlý đã xây dng nhằm hỗ trợ cho hệ thống với chỉ phí thấp nhằm đạt được theo

<small>yêu cầu xã thải</small>

‘Tom lại, trong chương 1 luận văn đã đánh giá được tổng quan về nước thải sinh hoạt,

<small>tổng quan về đất ngập nước và ứng dụng cho việc xử lý nước thả sinh hot, giới thiệu</small>

<small>về trường Đại học Thủy Lợi cơ sở mở rộng tại Hưng Yên. Bên cạnh đó, luận vin đã</small>

tành với nhiều.

<small>phân tích đánh giá hiện trạng vận hành của trạm xử lý nước thải hi</small>

<small>điều còn tồn tại, từ đồ luận văn đề xuất hướng nghiên cứu song song, hỗ trợ tao thêm</small>

phương án giải quyết vấn đề xứ lý nước thái của trường trong giai đoạn tới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NGUÒNNƯỚC, CHAT LƯỢNG NƯỚC KHU VỰC NGHIÊN COU

<small>2.1 _ Hiện trạng nguồn nước cơ sở mỡ rộng trường Đại học Thủy Lợi</small>

21 Nguồn nước cắp

Nui cắp cho công trình được li tir mang cấp nước bên ngồi chung của Trưởng Đại

<small>học Thủy Lợi. Nước được cấp vào bể nước ngằm, sau đó được máy bơm bom trực tiếplên cácnước mái tương ting tại các cơng trình.</small>

<small>Hệ thống máy bơm được bỗ ui gồm 2 máy tại từng công trình, trong đó 1 máy bom</small>

<small>hoạt động va 1 máy bom dự phòng hoạt động luân phiên.</small>

Do đặc trưng của các tba nhà gồm 1 khu vệ sinh nên bổ trí đường ống cấp nước riêng

<small>tir bễ nước mái xuống khu vệ sinh. Đường ống đi ngằm tường, tiên trần nhà và trong</small>

<small>hộp ky thuật. [7]</small>

21.2 Nguồn nước mua

<small>Hiện nay, nhà trường chưa có phương án quản lý sử dụng nước mưa tong khn viên</small>

trường, nước mưa được bổ trí thu trên mái các tịa nhà, sau đó sẽ đỏ vào hệ thống thốt

<small>nước ngồi nhà cho chảy tràn ra kênh tiếp nhận xung quanh trưởng, tại đây nước mưa</small>

sẽ trộn lẫn với nước thải sinh hoạt. Ngoài ra, nước mưa cũng được thu vào các hồ gathoát ra hệ thống thốt nước ngồi nhà

<small>'Vào mùa mưa, lưu lượng nước mưa lớn sẽ hòa tan nước mặt trên kênh tiếp nhận, gay</small>

<small>ảnh hưởng đến việc xử lý nước thải. [7]</small>

3.1.3. Ngudn nước tại kênh tiếp nhậm

Kênh tiêu (kênh tiếp nhận) được trường xây dựng khép kín, ti diém đầu vào điểmkế có độim mục dich giúp cho nước bên trong kênh tự chảy ra hệ thống sông và khu vựccuối kênh đều có hệ thống cơng đóng/mở tùy theo từng mùa. Kênh được t

<small>dốc n</small>

<small>lần cận. Vì vậy, nước tại kênh iếp nhận không chịu ảnh hưởng từ nguồn nước bên</small>

ngồi. Ngồi ra, trong khn viên rường có hồ điều hịa nằm ở vị tí trang tâm, qua

<small>quan sắt chưa có dẫu hiệu bị ơ nhiễm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

22° Đánh giá chất lượng nước2.21 Tổ chức quan trắc

DE phục vụ đánh giá chất lượng nước, luận văn sử dung phương pháp lấy mẫu và phân

Bảng 2.1 Vị tr lấy mẫu nước thi

STT | Ký hiệu | Tọa độ vị trí lấy mẫu | M6 tả vị trí lấy mau

<small>1| T 20683132°N __ | Hỗ thu gom nước thải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bảng 2.2 Vị tí lấy mẫu nước mặt

STT| Kýhiệu | Toa độvjtrílấy mẫu Mơ t vị trí lấy mẫu

20.690396° N | yi er tdy mẫu trên kênh tiếp nhận nước

<small>1 KI</small>

106.103291° E thải, cách đầu kênh 40m_

2 K 20.689233° N._.. | Vị trí lây mẫu trên kênh tiếp nhận nước

<small>106 100749" E: thải, cách dw kênh 342.7m</small>

" 20688095°N.. Í Vị ti tdy mẫu trên kênh tiếp nhận nước

106.100040° E thai, eich đầu kênh 57I.24m

Ki 20.685609° | yi lấy mẫu trên kênh tiếp nhận nước

s | Ks 20683249°N.. Í Vì te tdy mẫu trên kênh tiếp nhận nước

106 101035° E thai, cách đầu kênh 79,67m

<small>Các mẫu nước thải và mẫu nước mặt được thểlên cụ thể trên hình 2.1</small>BẢN ĐỎ VỊ TRÍ LÁY MAU TREN KENH TIẾP NHAN VA TẠI TRAM XỬ LÝ

<small>Hình 2.1 Bản đồ các vị tí lấy mẫu trên kênh tiếp nhận nước thải và tại trạm xử lý</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

— Thi gian Hấy mẫu (29/08/2017: điều kiện thời HễU. rời quang mây, có nắng:thời gian lẾy mẫu: từ $h30 đến 0h: nhiệt độ: 24°C

2.2.1.2 Các yếu tổ phân tích và phương pháp phân tích

<small>Phương pháp đo nhanh: tiến hành đo nhanh các thơng sé: pH, DO;</small>

<small>= Phuong phip phân ch trong phòng thi nghiệm: tiền hành phân tích các thơng</small>

sé: TSS, Amoni, PO,", COD, BOD tại PTN Kỹ thuật Môi trường và PTN Dắt, Nước,

<small>Mỗi trường của trường Đại học Thủy Lợi - Hà Nội. Cétheo các phương pháp sau:</small>

<small>c thông số trên được xác định</small>

<small>+ Xée dinh Ts S bằng máy quang phổ DR5000;</small>

+ Xie định tổng Nito Kjeldahl (TKN) theo SMEWW 4500-A.B&C:2012 hoặc‘TCVN 6638:2000 Chit lượng nước ~ Xác định Nito:

<small>+. Xác định Photphat (PO43-) theo SMEWW 4500-P.E:2012;</small>

+ Xắc định nhủ sầu oxy sinh hóa sau n ngày theo SMEWW 5210/B:2012 ~ Xác

<small>định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn);</small>

+ Xác định nhu cầu ơxy hóa học theo SMEWW 5220:C:2012 ~ Xác định nhu cầu

<small>‘oxy hoá học (COD),</small>

Kết quả số liệu chất lượng nước thai và nước mặt được.

<small>23 và24.</small>

<small>tiết qua các bảng</small>

36 liệu quan trắc chất lượng nước thải

<small>Cásố liệu quan trắc nước thai tại vị trí đầu vào và đầu ra của trạm xử lý được thể hiện</small>

<small>tại bảng 23</small>

</div>

×