Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Luận văn thạc sĩ Phát triển nguồn nước: Nghiên cứu xây dựng quy hoạch phân bổ và đề xuất biện pháp bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.99 MB, 159 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Luận van “Nghiên cứu xây dựng quy hoạch phân bồ và dé xuất biện pháp

bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bắc Giang” được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tìnhcủa các thầy giáo, cô giáo trường đại học Thuỷ Lợi Hà Nội, các đồng nghiệp, giađình và sự nỗ lực của bản thân trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường,

phòng Đảo tạo Đại học và Sau đại học, khoa Thủy văn - Tài nguyên nước và các

Thay giáo, Cơ giáo trong trường đã tận tình truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tác giả

trong quá trình làm luận văn.

Xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo Trung tâm Công nghệ Tai nguyênnước — Cục Quản lý tài nguyên nước nơi tác giả đang công tác đã tạo mọi điều kiện

cho tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.

Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thanh Hải và

PGS.TS Phạm Thị Hương Lan, khoa Thủy văn - Tai nguyên nước đã tận tình chỉdẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng tác giả xin cảm ơn tới bạn bè và người thân trong gia đình đã tintưởng, giúp đỡ, động viên, khích lệ để tác giả hồn thành luận văn theo đúng kế

hoạch đề ra.

Xin chân thành cảm ơn!

Ha Nội, ngày tháng năm 2013

Tác giả

Trần Đức Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của ri ng tơi. Các thơng</small>

tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu.

trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bé trong bắt kỳ cơng.

<small>trình nào trước đây.</small>

<small>Hà Nội, ngày — tháng nam 2013</small>

<small>Tác giả</small>

Trần Đức Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CUU QUY HOẠCH PHAN BO TÀINGUYEN NƯỚC Ở VIET NAM VA TREN THE GIỚI 5

1.1, CÁC KHÁI NIỆM VE QUY HOẠCH PHAN BO TÀI NGUYÊN NƯỚC.

1.2. TONG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VE QUY HOẠCH PHAN BO TÀI

NGUYÊN NƯỚC 61.2.1. Các nghiên cứu trên thé giới... : sen,

<small>1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam... 9</small>

1.3. CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CUU PHỤC VỤ QUY HOẠCH PHAN BO

<small>TÀI NGUYÊN NƯỚC... : oe 121.3.1. Mô hình mưa ~ dng chảy... : „13</small>

1.3.2. Mơ hình cân bằng nước hệ thống 2<small>CHƯƠNG 2 : 31</small>

ĐẶC ĐIỂM DIEU KIEN TỰ NHIÊN VÀ HIEN TRẠNG TÀI NGUYÊN

NƯỚC TINH BAC GIANG... ".. 312.1, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI TINH BAC GIANG...31

2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ves : .31

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. 352.2. TONG QUAN VE TÀI NGUYEN NƯỚC TINH BAC GIAN 42

2.2.1. Mạng lưới quan trắc tài nguyên nude : -42

<small>2.2.2. Tai nguyên nước mặt.. 4“2.2.3. Tai nguyên nước dưới dit... 482.2.4. Hiện trạng khai thác, sử dụng tải nguyên nước .52</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3. ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CÁC VAN DE LIÊN QUAN DEN QUY.HOẠCH PHAN BO TÀI NGUYÊN NƯỚC. 55

2.3.1. Lượng mưa và tài nguyên nước phân bổ không đều theo không gian và

<small>thời gian.... " so se 5</small>

2.3.2. Vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt. 562.3.3. Chuyển nước giữa các ving thông qua bệ thống thủy lợi... 562.3.4. Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội gây áp lực lớn đến nguồn nước... 57'

<small>3.3.5. Sự suy giảm tài nguyên nước ngày cảng gia tăng, sr</small>

2.3.6. Cơng trình hạ tang cơ sở, hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp nước xuống

<small>2.3.7. Phương thức khai thác, sử dung tài nguyên nước chưa hiệu quả... 58</small>

<small>CHƯƠNG 3... _- _—..</small>

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHAN BO TÀI NGUYÊN.

<small>NƯỚC TINH BAC GIANG oe : 59</small>

3.1, TINH TOÁN VÀ DỰ BAO NHU CAU NƯỚC... —.

<small>3.1.1. Cơ sở của việc tính tốn dự báo. 59</small>3.1.2. Phân vùng tính cân bằng nước... : „65

3.1.3. Nhu cầu sử dụng nước nước cho giai đoạn hiện tại... „663.1.4. Nhu cầu sử dụng nước cho năm 2015 và 2020, 69

<small>3.1.5. Tính tốn dịng chảy đến các vùng... : see TS</small>

3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRANG PHAN BO TÀI NGUYEN NƯỚC... 823.3. XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHAN BO TRONG.

<small>TƯƠNG LAI 86CHƯƠNG 4 : 101</small>

DE XUẤT LỰA CHỌN PHƯƠNG AN QUY HOẠCH PHAN BO VÀ GIẢIPHAP BẢO VỆ TAI NGUYÊN NƯỚC 101

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4.1.1. Quan điểm, nguyên tắc phân bé tài nguyên nước trên địa bàn tinh Bac

<small>Giang... " so se 101</small>

4.1.2. Mục tiêu và quy tắc phân bỗ... 102

<small>4.1.3. Phương án chia sẻ, phân bé tai nguyên nước. 103</small>

42. DE XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHAN BO VA

<small>BAO VỆ TÀI NGUN NƯỚC. 107</small>

<small>4.2.1. Giải pháp cơng trình. 1074.2.2. Các giải pháp phi cơng trình 108</small>

KẾT LUẬN. . - . 110

1. Những kết quả đạt được. 1102. Các tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu... 110TÀI LIỆU THAM KHAO, so : Mm

<small>PHU LUC : _ : 113</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG BIE

<small>Bảng 2.1: Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng tại các trạm khí tượng (giai đoạn</small>

1994-2009) (°C). se see 34Bảng 2.2: Độ âm khơng khí trung bình tháng (%JTram Bắc Giang giai đoạn 2000

Bang 2.6: Số lượng gia súc, gia cảm phân theo huyện, thị năm 2010... 37

<small>Bang 2.7: Diện tích ni tring thủy sản tỉnh Bắc Giang. 38</small>

Bang 2.8: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thực tế (ty đồng) . .39

<small>Bang 2.9: Bảng lượng mưa thắng và năm tại các trạm khí tượng thủy văn trên địa</small>

bàn tỉnh Bắc Giang và khu vực lân cận giai đoạn (1996-201 1). soe Ad

Bang 2.10: Lượng mưa lớn nhất tại một số trạm khí tượng trên dja bàn tỉnh Bắc,

Giang. 5a

Bang 2.15: Bảng tổng hợp cơng trình khai thác nước cho công nghiệp trên địa bàn

tỉnh Bắc Giang... 54Bang 3.1: Tổng hợp tiêu chuẩn sử dụng nước cho các mục đích..

Bang 3.2: Nhu cầu sử dụng nước cho các ngành ở hiện tại...---- 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bang 3.5: Nhu cầu nước cho nông nghiệp năm 2011... 67

Bang 3.6; Nhu cau sử dung nước cho chăn nuôi nam 2011... son 68Bang 3.7: Nhu cầu sử dụng nước cho y tế năm 2011... 68Bảng 3.8: Nhu cầu sử dung nước cho thủy sản năm 201 1 68Bảng 3.9: Nhu cầu sử dụng nước cho dịch vụ năm 201 1 .69Bang 3.10: Nhu cầu cho các mục đích mơi trường năm 2011 69

<small>Bảng 3.11: Tổng nhủ cầu sử dụng nước theo các giai đoạn 2015 và 2020... 71</small>

Bảng 3.12: Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt đến 2015 và 2020 nBang 3.13: Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất công nghiệp đến năm 2015, 2020

2015 và 200, _—- so TB

Bang 3.17: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho y tế đến năm 2015 và 2020... 74Bảng 3.18: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho dịch vy, du lịch đến năm 2015 và

<small>2020... _ : : 1Bảng 3.19: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho môi trường đến năm 2015 và</small>

<small>2020 75</small>

Bảng 3.20: Kết qua đánh giá mức độ phù hợp của bộ thông số mô hình xác định

<small>được tại các trạm thủy văn 1Bang 3.21: Bang danh sách tram thủy văn tương ứng sử dung bộ thơng số để tinh,tốn... _.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Bảng 3.22:</small>

<small>Bảng 3.23:Bang 3.24:</small>

<small>Bang 3.25:Bang 326:Bang 3.27:Bang 3.28:Bang 3.29:</small>

<small>Bang 3.30:Bang 3.31Bang 3.32:</small>

<small>Bang 3.33:Bảng 3.34:Bang 3.35:Bang 3.36:</small>

<small>Bang 3.37:Bang 3.38:</small>

<small>Bang 3.39:Bang 340:Bang 3.41:Bang 3.42:</small>

<small>Bang 3.43:Bang 3.44:</small>

Bang dịng chảy trung bình nhiều năm trên các ving

<small>Bảng dòng chảy đến các vùng năm 2011</small>

Bảng dong chảy đến các vùng theo các năm ít nước

Bảng dong chiy dén các vũng theo các nim trung bình nướcBảng dòng chảy đến các ving theo các nấm nhiều nướcDòng chảy tại các trạm thủy văn theo năm nhiều nước...

<small>Dang chảy tại các trạm thủy văn theo năm nước trung bình....Dang chảy tại các trạm thủy văn theo năm ít nước</small>

<small>Dang chảy đến các tram thủy văn năm 201 1</small>

Lượng nước thiếu các ving năm 2011 (trigu m’)

Phương án cân bằng nước năm 2015 và 2020..

Két quả lượng nước thiểu theo phương án 1a (trigu m’)

Két quả tính tốn lượng nước thiểu theo phương án 1b (triệu m`).'Kết quả tính toán lượng nước thiểu theo phương án le (triệu m’).Kết quả tính tốn lượng nước thiểu theo phương án 1d (triệu m`).

Kết quả tinh toán lượng nước thiểu theo phương án le (triệu m))

Kết quả tinh toán lượng nước thiểu theo phương án If (riệu m)Kết quả tinh toán lượng nước thiểu theo phương án 2a (triệu mÌ)...'Kết quả tinh toán lượng nước thiểu theo phương án 2b (triệu m”).'Kết quả tính tốn theo lượng nước thiểu phương án 2c (triệu m’)....Kết quả tính tốn theo lượng nước thiếu phương án 2d (triệu mì).Kết quả tính tốn theo lượng nước thiếu phương án 2e (triệu m’).

Kết quả tính tốn theo lượng nước thiểu phương án 2F (riệu m')Bảng 4.1: Kết qua phân bổ phương án la (triệu m)... i

Bang 4.2: Kết qua phân bô theo phương án 2a (triệu m’). <small>rt78</small>

<small>106</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 1.2: Bé chứa thứ nhất . . 15

<small>Hình 1.3: Bé chứa thứ hai... se " „19Hình 1.4: Bé chứa thứ 3 : :</small>

Hình 1.5: Cấu trúc mơ hình và q trình mơ phỏng trong MIKE BASIN... 26Hinh 1.6: Kiểu sơ đỗ mô phỏng hệ thống sơng trong Mike Basin... 28

<small>Hình 2.1: Sơ đồ vị trí địa lý vùng quy hoạch. 3Hình 22: Bản đồ đẳng tri mưa tỉnh Bắc Giang, 45</small>

Hình 3.1: Sơ đồ các vùng cân bằng nước 65Hình 3.2: Sơ đơ tính tốn mơ hình Mike Basin . eo 83

<small>Hình 3.3: So sánh dong chảy thực đo và tính tốn tại trạm thủy văn Chũ... 84.</small>

Hình 3.4: Ban đồ vùng thiếu nước phương án hiện trạng.... 85Hình 3.5: Bản dé vùng thiểu nước theo phương án la... —“Hình 3.6: Bản đỗ vùng thiểu nước theo phương án 1b... se 89

Hình 3.7: Ban đỗ vùng thiếu nước theo phương án le 90

Hình 3.8: Ban dé vùng thiểu nước theo phương án Id... —Hình 3.9: Bản đỗ vùng thiếu nước theo phương án le.... 92Hình 3.10: Ban dé vùng thiếu nước theo phương án If. 93Hình 3.11: Ban dé vùng thiếu nước theo phương án 2a... 94Hình 3.12: Bản đỗ vùng thiếu nước theo phương án 2b, -....95Hình 3.13: Ban dé vùng thiếu nước theo phương án 2 96

Hình 3.14: Bản dé vùng thiểu nước theo phương án 2d. 7Hình 3.15: Bản do vùng thiếu nước theo phương an 2e.... 2 9B

Hình 3.16: Ban dé vùng thiếu nước phương án 2f... 99

<small>Mình 4.1: Sơ đồ thứ tự ưu tiên phân bổ tai nguyên nước 102</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ ĐÀU

1, TINH CAP THIET CUA DE TÀI

Tai nguyên nước là thành phan chủ yếu của môi trường sống, là yếu tốliên quan đến mọi hoạt động sống của con người. Trong quá tình phát triểnkinh tế - xã hội, các hoạt động của con người tác động mạnh mẽ đến tàinguyên nước do sử dụng nước không ngừng tăng cao. Các hoạt động nhằmcung cấp, phân phối nguồn nước cho các nhu cầu sử dụng là một yếu tố quan

<small>trọng cho sự phát triển của xã hội hiện đại. Tuy nhiên, các hoại động này làmđã làm suy giảm mơi trường thiên nhiên nói chung và mơi trường nước nói</small>

riêng. Van dé đặt ra là phải khai thác sử dụng nguồn tải nguyên nước hiệu quảphục vụ phát triển bền vững và bảo vệ được nguồn tài nguyên nước.

‘Tinh Bắc Giang thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, phía Bắc

<small>giáp Lạng Sơn, phía Đơng giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Thái Nguyên và</small>

Hà Nội, phía Nam giáp Bắc Ninh và Hải Dương. Theo Quyết định số

<small>05/2009/QĐ-TTg ngày 13/01/2009 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển</small>kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, với mục tiêu “Chuyén dịch cơ

cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”, năm 2010, cơ cấu tytrọng tỷ trong ngành Công nghiệp - Xây dựng chiém 35%; Dịch vụ chiếm34.5%; Nông, Lâm nghiệp, Thuy sản chiếm 30.5%; đến năm 2015, tỷ trọng.

<small>này tương ứng là 44,7% 35,1% 20,3% và đến năm 2020 là 49,2% 37,1% </small>

-13,7% và phấn đấu đến năm 2020 cơ cấu kinh tế của tỉnh chủ yếu là cơng

<small>p, dịch vụ, (heo đó sẽ phát triển khu đơ thị, khu dân cư tập trung,</small>

<small>tăng cơ sở sản xuất, khufcụm công nghiệp kéo theo việc gia tăng khai thác, sit</small>

dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước. Trong khi, nguồn nước mặt, nướcdưới dit là hữu hạn và đang chịu tác động của biến đổi khí hậu, của việc khaithác sử dụng nước ở thượng nguồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nhằm khai thác, sử dung ti <small>kiệm và có hiệu quả tải nguyên nước. Bảo đảmviệc khai thác nước không vượt quá ngường giới hạn khai thác đổi với các</small>

sông, khơng vượt q trữ lượng có thé khai thác đối với các ting chứa nước,

chứ trọng đối với các ding chính trên các lưu vực sơng lớn và các ting chứanước quan trọng. Khai thác, sử dung tài nguyên nước bảo đảm sự thống nhấtgiữa quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch sử dụng đắt, quy hoạch.

<small>phát triển rừng, yêu cẩu nhiệm vụ quốc phòng - an ninh với quy hoạch khai</small>

thác, sử dụng tai nguyên nước và quy hoạch lưu vực sông ở cắp quốc gia cũng.

như ở cấp vùng và địa phương. Đồng thời, bảo đảm gắn kết quy hoạch phát

triển bền vững tài nguyên nước với các quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử đụng

<small>tải nguyên nước, phòng, chống tác hại do nước ga ra và các quy hoạch bảo</small>

vệ và phát triển rừng, quy hoạch sử dụng đắt, quy hoạch phát triển kinh tế - xãhội và quy hoạch quốc phòng - an ninh.

2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐÈ TÀI

“Xây dựng phương pháp luận trong van dé nghiên cứu giải pháp chia sé,phân bổ tải nguyên nước, đề xuất biện pháp bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bic

Giang nhằm có những giải pháp đảm bao hài hịa giữa các lợi ích, đảm bảo tru

tiên cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất cơng nghiệp có giá trị cao, tiêu tốn ít

<small>nước, hạn chế xung đột giữa các đối tượng sử dụng nước, phục vụ phát triển</small>

<small>kinh t lang</small>

3. DOL TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU

Luận văn tiến hành nghiên cứu xây dựng quy hoạch phân bổ tài nguyên

<small>3.841,57km2, với 10hội của tỉnh</small>

nước trên địa bàn tồn tỉnh Bắc Giang có di

huyện, thành phố (thành phố Bắc Giang, Hiệp Hòa, Việt Yên, Yên Dũng,Lần Yên và Yên Thể), có 230

<small>Lạng Giang, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động,xã, phường, thị trấn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUUCách tiếp cận:

Để giải quyết các nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các cách tiếp

<small>cân như sau</small>

~ Tiếp cận thực tế của khu vực nghiên cứu: tim hiểu hiện trạng tàinguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang dé tìm ra các van dé vẻ chia sẻ,phân bé nguồn nước.

“Tiếp cận các nguyên tắc về quản lý tng hợp tài nguyên nước.

<small>- Tiếp cận các cơng cụ mơ hình dé tiền hành nghiên cứu phân bổ và đẻ</small>

<small>ra giải pháp,</small>

<small>Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>Luận văn được hoàn thành trên cơ sở sử dụng các phương pháp nghiêncứu sau:</small>

<small>~ Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu : Trong phương pháp này</small>

cần thu thập những số liệu hiện có liên quan đến luận văn. Trên cơ sở số liệu

<small>thu thập được, tién hành hiệu chỉnh, phân tích.</small>

<small>- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Nhằm thu thập số liệu cịn</small>

thiểu, lấy mẫu thí nghiệm để higu rõ vấn đề cần nghiên cứu.

- Phương pháp phân tích thống kê: Nhằm giải quyết số liệu đầu vào

<small>tính tốn, phân tích kết quả tính tốn.</small>

~ Phương pháp mơ hình tốn: Nhằm giải quyết số liệu đầu vào cho cânbiing nước (mơ hình tốn thủy văn) và tính tốn cân bằng nước.

5. NỘI DUNG LUẬN VAN

Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được trình bày

thành 4 chương với các tiêu dé như sau:

- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu quy hoạch phân bổ tài

<small>nguyên nước ở Việt Nam và trên thé giới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Chương 3: Nghiên cứu xây dựng quy hoạch phân bé tài nguyên nước:</small>

tỉnh Bắc Giang

- Chương 4: Đề xuất lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ. <small>và giảipháp bảo vệ tải nguyên nước,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tài nguyên nước bao gồm các nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa

<small>và nước biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</small>

Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thểkhai thác, sử dụng bao g5m sông, suối, kênh, rạch, hỗ, ao, dim, phá, biển, các

tầng chứa nước dưới đất; mưa, bang, tuyết và các dạng tích tụ khác.

Quan lý tài nguyên nước theo Savanije là “tap hợp tắt cả các hoạtđộng thuộc về kỹ thuật, tổ chức, quản lý và vận hành cần thiết để quy hoạch,

<small>xây dựng các cơng trình sử dụng nguồn nước cũng như thực hiện quản lýnguồn nước của lưu vực sông.</small>

Quản lý tổng hợp tài nguyên nước là một quá trình đầy mạnh sự phối<small>hợp phát triển va quản lý tài nguyên nước, đất và các tài nguyên liên quan</small>

khác để tối đa hóa lợi ích kinh tế và phúc lợi xã hội một cách công bằng mà.không tổn hai đến sự bền vững của các hệ sinh thái thiết yếu.

Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước (water allocation planning) là

một q trình đánh giá lượng nước sẵn có trong một lưu vực sông hoặc một

<small>vùng và xác định cách thức nước được phân bé giữa các vùng, các ngành và</small>

<small>người sử dụng nước khác nhau.</small>

<small>Cân</small> ing nước là sự cân bằng tong thể giữa tải nguyên nước của hệthống; định lượng nước đến, đi ra khỏi hệ thống, trong đó đã bao gồm các yêu.

<small>cầu về nước giữa các thành phần trong hệ thống, các tác động của mơi trường,</small>

lên nó và dé ra các biện pháp khai thác, bảo vệ nguồn nước một cách hợp lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

'Vùng cân bằng nước là một hệ phức tap bao gồm nguồn nước, các cơng.

<small>trình thủy lợi, cơng trình kiểm sốt và điều khiển, các hộ dùng nước cùng với</small>

<small>sự tác động qua lại giữa chúng với môi trường,</small>

Khu cân bằng nước là một hệ thống con trong hệ thống cân bằng nước,một lãnh thé chịu chi phối bởi nguồn nước của một hệ thong khai thác ngt

<small>nước một bậc. Nó có thể là đơn vị hành chính gồm nhiễu cơng trình thủy lợinhỏ khai thác độc lập</small>

1.2. TONG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VE QUY HOẠCH PHAN BO.TÀI NGUYÊN NƯỚC

1.2.1. Các nghiên cứu trên thể giới

Do ý nghĩa to lớn của việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên

nước nên vấn dé phân bổ tài nguyên nước đã được quan tâm và nghiên cứu ởnước ngoài và các tổ chức quốc tế. Nhiều hội nghị quốc tế đã được tổ chức để.bàn thảo về quản lý tổng hợp tải nguyên nước và khai thác, sử dụng bền vững.nguồn tài nguyên nước. Nhiều nước đã tiến hành nghiên cứu phân bổ tài

<small>nguyên nước và ứng dụng trong việc phát triển bền vững tải nguyên nước.</small>Tir những năm 1990 đến đầu thé kỷ 21, các quy hoạch và thỏa thuận

lưu vực tương đổi đơn giản đã dần dan được thay thé bằng các văn bản phức.tạp hơn. Đó chính là sự thừa nhận về một loạt các vấn đề cạnh tranh cần đượcgiải quyết trong quản lý tai nguyên nước ở cấp độ lưu vực sông và thách thức

<small>đặt ra là làm cách nào để tối đa hóa lợi ích kinh tế, xã hội và mơi trường,</small>

Tai Úc, việc nghiên cứu xây dựng phân bé tài nguyên nước được tiến

hành với nguồn nước sông và nước ngẦm tại một các vùng cụ thể như: bang

<small>New South Wales, bang Victoria, bang Queens land, bang Tasmania, vùng</small>

Nam Australia, vùng Tây Australia với mục tiêu: đề ra các cách tiếp cận để

thiên nhiên và quy hoạch cắp nước; đảm bảo sự bền vững sinh thái; dự báoquy hoạch nước; kết hợp quy hoạch phân bổ tai nguyên nước với tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>dong chảy tương lai; đảm bảo phân phối cơng bằng; có sự tham gia của cộng,đồng; giảm nhẹ tác động và rủi ro.</small>

6 Ue, lưu vực sông Murray ~ Darling đã có nhiều nghiên cứu và ápdụng vào trong việc phân bỏ tải nguyên nước. Hiệp định nước Murray về

<small>phân bổ nước đã được ký vào năm 1917, Cinăm 2008 các bang đã có</small>

quyền hạn nhất định với quy hoạch và quản lý lưu vực. Hiệp định này đã

<small>được thay đổi và Hiệp định lưu vec Murray Darling đã được ký vào năm</small>

1987. Hiệp định này đã cung cấp một ví dụ về đảm phán thỏa thuận chia sẻ

<small>nước giữa các vùng trong liên bang,</small>

Tại Trung Quốc, sông Hoàng Hà dài 5.500km và chảy qua 9 tỉnh

“Trong những năm gin đây, con sông đã được tập chung xây dựng hệ thống

<small>phân bổ nước hàng năm. Lượng nước sử dụng ở lưu vực sơng Hồng Hà có</small>

sự phát triển mạnh mẽ và lượng nước tính trên đầu người và điện tích canh táclà thấp so với thé giới. Trong những năm 1970 - 1980, sự tăng trưởng này dẫnđến tình trạng thiếu nước ở số tỉnh. Dé giải quyết vấn dé này, Nhà nước đã

ban hành “ĐỀ án phân bổ nước cho sơng Hồng Hà”. Đề án xác định tổnglượng nước mặt sẵn có hàng năm là 58 tỷ m3 và phân bỏ cho 10 tỉnh với

nguồn nước sông. Đề án cũng phân bé 21 tỷ m3 của lượng dòng chảy hàng.

<small>năm cho vận chuyển bùn cát và các mục đích mơi trường khác.</small>

<small>Tai Mexico, lưu vực Lerma-Chapala chảy qua năm bang. Nước mặttrong lưu vực được phân bổ thông qua *Thỏa thuận phân bổ nước 2004” với</small>

<small>chữ kýia Chính phủ, chính quyền các bang và đại diện người sử dụng nước,“Thỏa thuận này được xây dựng bởi Ủy ban nước quốc gia và Hội đồng lưu</small>

<small>vực sông Lerma-Chapala. Việc xây dựng thoả thuận được dựa trên một mơ</small>

hình phân phối nước trong đó đã kết hợp nhu cầu sử dụng nước của 400.000.

<small>người sử dung nước. Tắt nhiên, các wu tiên phân bổ cũng được xác dinh trong</small>

thỏa thuận, gồm nước cho các mục đích đơ thị. Nước cho môi trường được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tài nguyên nước cho Nam Phi (liên quan chủ yêu đền lưu vực sông Inkomati).

Van bản đã nêu lên các mục tiêu và nguyên tắc cho mục tiêu phân bé lại cho

<small>các lĩnh vực sử dụng nước khác nhau. Quá trình tái phân</small> sơ được xây dựng.

cận có hệ thống dé xác định nguồn nước hiện có, xác định các ưu tiên phândựa trên các đánh gid chỉ it về thủy văn và kinh tế, Đây là ví dụ về cách

<small>bổ, đánh giá nhu cầu nước cho các lĩnh vực khác nhau dựa trên tính hiệu qua,</small>

và thiết lập khung phân bé nước giữa các ving, nhóm người sử dụng và các<small>khu vực khác nhau</small>

"Trên thé giới việc sử dụng mơ hình tốn 48 hỗ trợ việc nghiên cứu xây

<small>đựng phân bổ tải ngun nước như mơ hình Weap, Mike Basin... và đã có</small>

những thành cơng nhất định. Một số nghiên cứu ứng dụng mơ hình Weap tạimột số quốc gia cụ thể như:

rung Quốc: xây dựng các kịch ban hỗ trợ công tác phân bổ nguồn nước.

<small>giữa các hộ sử dụng. Dự án đã cung cấp các cơ sở để hướng tới sự hợp tác về các</small>

vấn đề liên quan đến nước, liên quan giữa các bên ở thượng nguồn trong 14huyện của tỉnh Hà Bắc và các bên ở hạ nguồn trong 6 quận của Bắc Kinh.

~ Trung Đông: xây dựng các phương án phát triển nguồn nước và cáckịch bản phân bổ nguồn nước ở Isarel và Palestin. Kết quả nảy đã được sử.dụng trong hội thảo có sự tham gia gồm chính phủ, các viện nghiên cứu vàcác bên liên quan để lựa chọn việc phân bổ nguồn nước.

<small>- Ấn Độ và Nepal: xây dựng các phương án khai thác và bảo vệ nguồn</small>

<small>nước trong các điều kiện khác nhau.</small>

Một số nghiên cứu sử dụng mơ hình Mike Basin như:

~ Ethiopia: Cân bằng nước bằng mơ hình Mike Basin cho lưu vực sông

<small>Nile Xanh, Đây là một nghiên cứu quy hoạch với mục tiêu xây dựng phân bổ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>và sử dụng nước theo các kịch bản phát triển</small>

<small>- Ghana: xây dựng hệ thống phân bé nước lưu vực sơng Volta</small>

<small>- Cộng hịa Séc: quy hoạch các lưu vực sơng chính của Cộng hịa Séc.</small>

‘Tom lại, việc nghiên cứu phân bé tai nguyên nước trên thé giới đã được.tiến hành khá sớm và rất đa dạng và phong phú. Các thành tựu của việcnghiên cứu phân bỗ tài nguyên nước đã được áp dụng vào thực tế

<small>1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam</small>

Tài nguyên nước Việt Nam ân chứa nhiều yếu tổ không bền vững: phần.

nước mặt từ ngoài lãnh thổ chảy vào nước ta chiếm tỷ lệ lớn; sự biến đổi củakhí hậu tồn cầu dẫn đến sự suy giảm nguồn nước; tính riêng lượng nước mặt

sản sinh trên lãnh thổ thì Việt Nam là một quốc gia thiểu nước; tài nguyên.nước phân bé không đều theo không gia và thời gian; tốc độ tăng trưởng kinhtế cao đã có những ảnh hưởng tiêu cực tới tài nguyên nước. Nhận thức rõ điều

<small>đó, trong những năm qua, cùng với những thành tựu trong việc khai thác phục</small>

vụ phát triển kinh tế xã hội, việc nghiên cứu và xây dựng các văn bản pháp.

luật, kế hoạch, quy hoạch phân bổ tài nguyên nước đã được thực hiện trên cả

<small>nước với địa bàn theo lưu vực sông hoặc theo từng địa phương cụ thể.</small>

Tai cấp trung ương, Nhà nước đã ban hảnh một số văn bản pháp luậtliên quan đến phân bé tài nguyên nước.

Luật Tài nguyên nước của Quốc hội số 17/2012/QH13 ban hành ngày21 thắng 6 năm 2012 đã có các quy định vé các nội dung của quy hoạch phânbổ tài nguyên nước. Trong khoản 1 của điều 19 quy định quy hoạch phân bỏ

<small>tài nguyên nước là một trong các nội dung của quy hoạch tài nguyên nước,</small>

“quy hoạch phân bổ bao gồm một hoặc các nội dung:

~ Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước, hiện trạng khai thác,

<small>sử dụng tài nguyên nước; dự báo xu thể biến động dòng chảy, mực nước của</small>

các tầng chứa nước, nhu cầu sử dụng nước;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

~ Phân vùng chức năng của nguồn nước;

~ Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác,sử dụng nước, thứ tự ưu tiên va tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiểunước; xác định nguồn nước dự phòng đề cấp nước sinh hoạt trong trường hợp.xây ra sự cổ 6 nhiễm nguồn nước;

~ Xác định hệ thống giám sát tải nguyên nước, giám sát khai thác, sử

<small>dụng nước;</small>

- Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực

<small>xông, nhu cầu chuyển nước với lưu vực sơng khác;</small>

- Xác định các cơng trình điều tiết, khai thác, sử dung, phát triển tài

<small>nguyên nước;</small>

~ Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện.

Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 được Chính phủphê duyệt đã nêu lên các mục tiêu cụ thể về khai thác, sử dụng tài nguyên

<small>nước là phân bổ, chia sẻ tài nguyên nước hợp lý giữa các ngảnh, các địa</small>

<small>phương, wu tiên sử dụng nước cho sinh hoại, sử dụng nước mang lại giá trị</small>kinh tế cao, đảm bảo dịng chảy mơi trường. Trong chiến lược đã dé ra các đề

án ưu tiên thực hiện, cụ thể: Để án chia sé tải nguyên nước, ưu tiên nguồn

<small>nước cho sinh hoạt và bảo đảm phát điện đối với các cơng trình thủy điện</small>

trong trường hợp xảy ra hạn hán; Dé án điều hòa phân phối nước đảm bảo aninh về nước cho các tỉnh đặc biệt khan hiểm nước.

<small>“Tại Việt Nam, việc xây dựng các quy hoạch phân bổ tài nguyên nước.đã được thực hiện trong những năm gần đây, tuy nhiên các quy phân bổ nay</small>

thường được lồng ghép trong quy hoạch tổng thé tài nguyên nước của lưu vực

<small>xông hoặc tỉnh.</small>

DE tài nghiên cứu khoa học cắp Nhà nước KC.08.05 “Nghiên cứu xây

<small>dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>nguyên nước vùng Tây Nguyên” do PGS. TS Đoàn Văn Cánh chủ nhiệm đã</small>

cung cấp bộ dữ liệu đầy đủ và toàn điện cho đồng bào Tây Nguyêt <small>về phân</small>

bố nguồn nước, khai thác nguồn nước, các giải pháp hợp lý nhằm cải thiệnnguồn nước cho mùa khô, lưu giữ nước mưa, giải quyết hạn hán.

<small>Nam 2006, Nguyễn Thanh Sơn và cộng sự thực hiện cơng trình “Lapcquy hoạch tổng thểngun nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 có định hướng</small>

đến năm 2020” trong đó đã tính tốn cân đối tài ngun nước và nhu cầu sửdụng nước trên địa bàn tỉnh với 5 lưu vực sơng Bến Hải, Thạch Hãn, Ơ Lâu,

<small>Sẽ Pơn và Sé Păng Hiêng, tir đó xây dựng xây dựng quy hoạch tài nguyên</small>

nước đảm bảo các nguyên tắc cụ thể về Khai thác, sử đụng, môi trường.

<small>'Năm 2008, Viện Khoa học thủy lợi miễn Nam đã thực hiện dự án "Quy</small>

hoạch tải nguyên nước lưu vực sông Đồng Nai” trong đó có chương quyhoạch phân bổ tài nguyên nước đã tính tốn cân bằng nước cho 3 phương ánhiện trạng 2005, năm 2015 và năm 2020, xây dựng phương án và để ra các

<small>giải pháp khai thác sử dụng tai nguyên nước cho các giai đoạn 2015 và 2020.</small>

Dy án “Quy hoạch tải nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ<small>do Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Môi trưởng thực hiện năm 2007 đã</small>

xây dựng quy hoạch phân bé dựa trên phương pháp cân bằng nước hệ thong

với các kịch ban về sự điều tiết của hệ thống hỗ chứa thượng nguồn, có sự ảnh.

hưởng của điểm kiểm sốt sơng Day và có sự thay đổi của nguồn nước đến.

<small>theo các giai đoạn 2015 và 2020. Dự án đã đưa ra các giải pháp cơng trình (tubổ, sửa chữa xây mới cơng trình thủy lợi) và phi cơng trình (lập quy hoạch</small>

<small>cấp nước, quản lý nhủ cẻ|, chuyển đổi cơ cấu cây trồng). Đến nay các giải</small>

pháp đã được thực hiện tuy nhiên tiến độ thực hiien cịn chậm, kết qua đạt

<small>được chưa cao</small>

Ngồi ra, một số các dự án khác có nội dung quy hoạch phân bo tàinguyên nước như: Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông Cầu (Bộ Tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>nguyên và Môi trường, 2006), Quy hoạch tải nguyên nước lưu vực sông Ba(Cục quản lý Tài nguyên nước, 2007), Lập quy hoạch khai thác sử dụng và</small>

bao vệ tai nguyên nước tinh Cao Bằng đến năm 2020 (Sở Tai nguyên và Môitrường tỉnh Cao Bằng, 2012), Quy hoạch tải nguyên nước trên địa bàn tỉnhĐồng Nai đến năm 2020 (2012).

Như vậy, việc nghiên cứu xây dựng quy hoạch phân bỗ đã được tiếnhành trong những năm vừa qua trên cả cấp độ lưu vực sông và cả cấp độ địa

<small>phương. Những kết quả nghiên cứu đạt được là minh chứng cho sự quan tâm</small>

đến việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước và là cơ sở cho<small>phát triển bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam.</small>

1.3. CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU PHỤC VỤ QUY HOẠCH PHAN,BO TÀI NGUYÊN NƯỚC

Trong quy hoạch phân bổ tài nguyên nước có nhiều công cụ được sử:dụng để trợ giúp việc ra quyết định. Trong số đó các cơng cụ mơ hình tốn

<small>được sử dụng phổ biến, trong đó có mơ hình mưa dịng chảy va mơ hình cân</small>

bằng nước lưu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>FF hap pr, nh giá eo ATT gam,</small>

<small>Siew eds diay, neh 9h</small>

Hình 1.1: Sơ dé hướng tiếp cận quy hoạch phân bổ tài ngun nước

<small>1.3.1. Mơ hình mua — dong chay</small>

<small>Mưa là một q trình đóng vai trị chính trong sự hình thành dịng chảy</small>

trên lưu vực. Lượng mưa và quá trình mưa quyết định lưu lượng và quá trình

<small>đồng chảy.</small>

Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do mạng lưới trạm quan trắc thủy văn cịn.thưa, vì vậy cần sử dụng thêm mơ hình tốn mưa dịng chảy để xác định dong

<small>vụ cho.</small>

<small>chảy phitoán phân bổ tải nguyên nước.</small>

<small>Khi thiểu tài liệu việc tính tốn thuỷ văn sẽ trở nên khơng chính xác sẽ</small>

ảnh hướng đến việc đánh giá đúng tải nguyên nước của lưu vực từ đó sẽ dẫn.đến việc đưa ra phương án khai thác và sử dụng nguồn nước không hợp lý,gây ra những thiệt hại đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

C6 rất nhiều cách dé kéo dài và bi

<small>công nghệ phát triển việc sử dụng mơ hình tốn kéo di</small>

<small>sung tài liệu, ngày nay khi khoa họctài liệu đồng chảy từ</small>

số liệu mưa đang mang lại nhưng hiệu quả đáng ké và được cả thé giới áp

<small>dụng. Như mơ hình Tank, Nielsen, Coren ~ Cusmen... và các mơ hình tốn</small>

thống kê khác.

<small>Hiện nay, trong các mơ hình tính tốn dong chảy từ số liệu mưa, mơ</small>

hình Tank sử dụng kiểu bể chứa tuyến tinh được coi là đơn giản, dễ sử dụngvà cho kết quả phù hợp hơn cả. Mơ hình Tank là mơ hình tốn cho phép kéo.

dài tài liệu dong chảy từ tài liệu mưa và bốc hơi. Mơ hình này có nhiều thơngxố nên việc tính tốn theo mơ hình đơi hỏi việc dị tim bộ thơng số hợp lý của<small>mơ hình cho lưu vực nghiên cứu.</small>

Mơ hình Tank là mơ hình nhận thức và tắt định. Mơ hình do Surawara (Nhat) đưa ra từ năm 1956 và tới nay đã được tác giả cải tiến nhiều Lin, được.thé giới công nhận là một mơ hình ứng dụng cho kết quả tố.

<small>Mơ hình Tank có hai loại Tank đơn và Tank kép. Tank đơn thích hợp.</small>

với các lưu vực vừa và nhỏ nằm trong vung ẩm ướt như ở nước ta. Trong

<small>phạm vi luận văn chỉ nghiên cứu mơ hình Tank đơn.</small>

Mơ hình coi lưu vực sơng như là một day bé chứa xếp theo chiều thắngđứng. Bé thứ nhất mô tả lớp dat mặt nên có thêm cơ cấu truyền ẩm, cịn từ bểthứ hai trở đi có cấu tạo tương tự nhau. Về nguyên tắc có thể chọn số bể chứa.tuỳ ý nhưng thường chỉ chọn 3 hay 4 bể chứa là đủ. Có khi chỉ chọn 2 bể

<small>chứa, nhưng bao giờ cũng phải có bé chứa thứ nhất</small>

4) Bễ thứ nhất

Bê thứ nhất mô phỏng độ ẩm của lớp đất phía trên, có độ dày từ mat đất

đến độ sâu nào đó, sao cho khi mặt dat khơ đi do bốc hơi thì lượng nước tirdưới sâu có thể truyền lên mặt dat phía trên theo mao din.

Bể thứ nhất có hai lớp, đây là một phát hiện độc đáo của mơ hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TANK. Cách mô tả nay vẫn tuân theo nguyên tắc của bể chứa là nước chỉ đi

ên xuống bể chứa phía dưới, khơng xảy ra trường hợp nước.

<small>từ bé chứa phía</small>

từ bể chứa phía dưới đi lên bé chứa phía trên. Thực tế vẫn xảy ra hiện tượngh TANK đưa ra loại béchứa đặc biệt, có hai lớp (bê thứ nhất) dé mô tả hiện tượng này. Lớp sát mặttruyền ấm từ lớp đất sâu lên lớp đắt trên mặt, mô.

đất ký hiệu là Ay, và lop đất dưới sâu ký hiệu là Ag, lớp A, biểu thị độ âm ởmặt đất và lớp A; biểu thị độ ẩm của lớp đất dưới mặt đất nhưng vẫn có liênhệ với lớp đất phía trên mặt.

<small>Giả sử có lượng mưa Xq, mm/ngay rơi xuống bé A sẽ tạo ra lượng nước.</small>

ngắm xuống lớp đắt dưới sâu hơn: A2 tinh theo cơng thức:

<small>Trong đó:Cue</small>

<small>X 42 lượng âm hiện có ở lớp Az HạsŸa›Cụ: : lượng âm bao hòa ở lớp Az X; YarLớp nước tự do còn lại ở bể A là: Hay Haz</small>

: là các hằng số. Yas

<small>Xị = Xu + Xu êE<Tị</small>

THƯỚC ip

Hình 1.2; Bé chứa thứ nhất

Nếu lớp nước tự do trên bể A cao hơn ngưỡng trần: X, > Ha thì sinh

<small>ra dng cháy mặt. Ngược lại khi lớp nước tự do trên bể A thấp hơn ngưỡng</small>

trần: Xạ < Hy, Yx¿ khi đó lượng mưa chưa đủ thắm ướt điền tring nên lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

dòng chảy tràn trên mặt dat bằng không.

Bể thứ nhất được đặt từ 1 đến 3 cửa ra có các ngudng tràn tương ứng.

<small>các độ cao: Hịu, Hog và Họa</small>

<small>- Khi X4 > Hiss Vụ = ( Xã = His): đại, khi XA < HH, thì lấy Vị,= Nếu X4 > Hay Yau = ( Ấy = Hạ, gu, khi You < 0 thi lấy You = 0Lớp nước tự do còn lại ở bể A là: Xx = Xà, + Xụ - E~T - Vụ,</small>

- Nếu Xa > Haw You = (Xa- Hanns

<small>- Khi Vụ, < 0thì lấy Yay = 0</small>

gại:. Là hệ số của đồng chay <1 và là thông số của mơ hình<small>Lớp nước tự do cịn lại ở bể A là: Xy = Xay + Xy - E - TÍ - Yin</small>

- Nếu Xã > Hạn, You = (Xa Hạ). tas

<small>~ Khi Yo < 0 thi lấy You = Ø</small>

<small>Lớp nước tự do côn lại ở bể A là: XA = XAo + XM- E - TÍ - Vy - Vy</small>

- Nếu Xã > Hạc, Yau = (Xã + Hài), Gas

<small>- Khi Vụ < Othi lẫy Yon = 0</small>

<small>Lớp nước tự do còn lại ở bể A là: Xy = Xap + Xụ << Ty ~ Vou = YosYou</small>Dong chảy xuống bề B phía dưới cũng được coi là ty lệ thuận với lớp.nước tự do trên bễ A: Yay = dau Xa

<small>Dong chảy ra khỏi bể Aa: Yn = You + You + You + Var</small>

Mực nước ở bể A vào cuối ngày thứ nhất là: Xy = Xe, - E- 7, +X - Ya - YaaThực ra quá trình bay hơi, thắm xuống lớp đất dưới, va sinh ra dòng.chảy tràn trên mặt đất, dòng chảy xuống lớp đắt s <small>lu hơn xảy ra đồng thời. Cácid trị độ sâu lớp nước tự do ở bé A: X, phải là trung bình cộng của hai giá trị</small>

tại đầu và cuối thời đoạn tính tốn, như vậy sẽ phải tính lặp, đẻ tránh tính lặp.người ta coi độ sâu lớp nước tự do ở bể A trong thời đoạn At bằng giá trị tạiđầu thời đoạn. Điều này chỉ đúng khi thời đoạn ngắn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>“Cách liên tục điều chỉnh giá tri X, như trên chỉ để han chế sai số khi</small>

thời đoạn tinh toán dài. Trường hợp khơng có mưa: Xụ = 0, sau một số thời

đoạn tính tốn, lớp nước tự do trên bé A sẽ cạn dẫn. Đầu tiên là dòng chảy

tràn trên mặt đất sẽ cham dứt khi khi lớp nước tự do trên bể A hạ xuống tớimức bằng hay thấp hơn ngưỡng tràn thấp nhất: X„ <H),. Sau đó lớp nước tựdo trên bể A tiếp tục cạn di vì lượng nước mắt đi do bốc hơi: E, vì lượng nước.mit đi do truyền ẩm xuống phía dưới T1 và lượng nước mất đi dotruyềnxuống ting đất sâu hon, làm cho độ sâu lớp nước tự do trên bé A giảm.

tới số khơng: X, = 0. Khi đó dịng chảy qua cửa đáy chấm dứt Y„„ = 0. Khilớp nước tự do trên bể A đã cạn hết: Xạ = 0, lớp đất phía trên Ay sẽ bị khơ di

do bốc hơi. Lượng ẩm trong lớp dat phía trên A, sẽ chuyển từ mức bão hoà độ.

<small>ấm Ca) sang mức thiêu hụt ẩm Xa</small>

Khi lớp đất phía dưới A; lại truyền Am ngược lên lớp A1 theo tốc độ:

<small>Tạ = botb(I-Xa/Cas)</small>

Trong đó: bo, b là các hằng số.

X,i: là lượng âm hiện có trong lớp đất phía trên A,

<small>(Cay: là lượng âm bão hịa trong lớp đắt phía trên Ay</small>

Can bằng âm trong lớp đất phía trên A, là:

Xaifi] = Xali-1]- Efi] +T:

Cân bằng âm trong lớp đất phía dưới A; là:

<small>Xaslil= XaaficH|- Tali) + TT]</small>

<small>- TT]</small>

<small>Cuối cùng lớp nước ty do cồn lại trong bé A</small>

<small>Xp [II = X4] - EU - Ty] +XufT| - YA[HI- Youll</small>

Tới khi X; [I] < H; thi dòng chảy tran trên mặt đất chấm dút, các thành

phan Y„, Yao, Yas = 0 chỉ cịn truyền âm xuống lớp dat phía dưới 7;[I] dong

<small>chảy qua cửa đáy Yag{l] và bay hơi BU</small>

Nói cách khác, nếu mưa ngừng lại, lớp nước tự do trên mặt đất sẽ cạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

còn lại được coi là lớp nước điền chỗ tring, không sinh ding chảy. Nếu cácthời đoạn tiếp theo vẫn khơng có mưa bổ sung thêm thi:

<small>Xo (0) = X(t] - BU) - Ty - Paull)</small>

Cho tới khi lớp nước tự do trên mặt đắt cạn hết: X4 = 0 thi dong chảyqua cửa đáy xuống các bể phía dưới cũng chấm dứt: ¥,4 = 0 và lớp đất phía.trên A, bắt đầu khơ.

<small>Xailil= Xailiel] - Eli]+Tali] - 7,1</small>

<small>Vi Xqili là lượng dm của lớp đất phía trên nên kết quả tính tốn khơngnhận giá trị âm. Khi tính ra X,i{i] < 0 thì lấy Xqifi] = 0 và đương nhiên</small>

lượng bốc hơi Efi] > 0 chỉ còn là "khả năng bốc hơi", nếu lớp đất phía trên đãkhơ thì lớp đất phía dưới A; sẽ truyền ẩm lên lớp đất phía trên A, do sựtruyền ẩm này lớp đất phía dưới A. cũng bắt đầu khô.

<small>XA:[l] = Xi] - Tai] + Titi}</small>

<small>Nhận được lượng âm 72[i] lớp đắt phía trên A1 sẽ ẩm hơn</small>

<small>Xulil= Xuli=l]+ Toll] -B</small>

Nhung lượng ẩm của lớp đắt phía trên Xạ;[ï] khơng thé vượt q lượng.

âm bão hồ. Nếu X,i[i] > Cau. thì lấy Xu„[i] = Cay và tính lại lượng âm truyền.từ lớp đất phía dưới lên:

<small>= (Xar= Can)</small>

Khi cả hai lớp dat phía trên và lớp đất phía dưới Ay, A; đều khơng cịn

<small>bão hồ âm cần tính cá 7; và T> sau đó tính cân bằng ẩm cho từng lớp dat.</small>

Tóm lại ở bé chứa thứ nhất có 13 thơng số sau: dại, tar, tar, Aaa C,

Co, b, bo,Hị, H2x, Hạu, Cai Caz và thêm 1 hay 2 thơng số tuỳ theo cách.chọn cơng thức tính bốc hơi E. Ở thời đoạn tính tốn đầu tiên cần chọn trước.15 thông số trên và chọn thêm 2 giá trị điều kiện đầu X„„[i-1]. X,:[i-1]. Sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Cân bằng nước bẻ chứa thứ hai giai đoạn 1 là: X;=X/"+Y/„

Nếu độ sâu lớp nước tự do trong bé chứa thứ hai cao hơn ngưỡng tran:Xp > Hạ thi từ bể chứa này có một lớp dịng chảy đi ngầm dưới đất chảy vào.xông: Ya =. ty (X; - HạJ, ngược lại khi độ sâu lớp nước tự do trong b chứathứ hai thắp hơn ngưỡng tràn: Xp < Hz thì lớp dịng chảy ngầm dưới dat từ bể.chứa thứ hai bằng khơng: Y„ =0; Phương trình cân bing nước bể chứa thứ hai

<small>giai đoạn này là:</small>

<small>Khi độ sâu lớp nước tự do trong bể chứa thứ hai lớn hơn khơng, sẽ tồn</small>

tại lớp dịng chảy qua cửa đáy bổ sung cho ting sâu hơn: ang là các hệ sốdong chảy nhỏ hơn 1va là thông số của mơ hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Phương trình cân bằng nước tại bể chứa thứ hai trong giai đoạn này là:

.. y= Yu - Yoo

Tương tự từ bê chứa thứ ba cũng tính được lớp dịng chảy đi ngầm dưới.đất chảy vào sơng: Yo = aC. (Xe - He), tính được lớp dòng chảy qua cửa day

<small>bỏ xung cho ting sâu hon: Ye¿ = acs Xe, tink được lớp nước trong bể</small>

thứ ba tại cudi thời đoạn tính tốn (bể C ) là:

Xe =Xe!! + Yan = Ye = Yeo

Dòng chảy ở cửa ra lưu vực bao gồm dòng chảy trin trên mặt đất từ bể

A, và dong chảy ngầm dưới dat từ các bể chứa phía dưới:

<small>Yro= Yai + Yaz + Yas + Ya + We+</small>

<small>rằng mô hi th TANK đơn quan niệm lưu vực</small>

xếp theo phương thẳng đứng nên chỉ có bể chứa thứ nhất phản ánh q trình.hình thành dịng chảy tran trên mặt đất. Theo cách tính toán như trên, dong

<small>chảy xảy ra cùng lúc với mưa, khơng có thời gian tập trung nước trên sườn</small>

dốc, khơng có thời gian chảy truyền trong mạng sơng suối và cũng chưa mơ.phỏng q trình trừ nước trong lưới sơng. Để khắc phục sai sót này người ta

đưa thêm vào mơ hình một bé chứa điều riết để phản ánh khả năng trữ nước.

trong mạng lưới sông và cộng thêm rhởi gian tré dé tạo ra sự chênh lệch thời

<small>gian từ đình mưa tới đình lũ, nhằm phản ánh thời gian chảy truyền trên sườn</small>

đốc và chảy truyền trong lưới sơng.

©) Bé chứa điều tiết:

Bé chứa điều tiết có cấu tạo gần giống bé chứa thứ hai nhưng khơng có.

cửa đáy, chỉ có một cửa bên. Bé chứa điều tiết nhận nước từ tắt cả các cửa bên

của các bể chứa xếp theo phương thing đứng nên lượng nước đi vào bể chứa.điều tiết không phải là lượng mưa mà là dòng chảy qua cửa bên của tất cả cácbề chứa xếp theo phương thẳng đứng Y;c, dòng chảy đi ra khỏi bê chứa điềutiết chính là dong chảy ở cửa ra của lưu vực thuỷ van:

<small>Yq. =g¿. (Xụ = Hạ)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nếu độ sâu lớp nước tự do trong bé điều tiết cao hơn ngưỡng tràn: X„.

<small>> Hạ thi từ bể chứa này có một lớp dịng chảy đi vào sông:</small>

<small>Đối với mô</small>

- Dữ liệu đầu vào gồm: Lượng mưa tháng (Xe), Lượng bốc hơi tháng

<small>(Eq), Lưu lượng bình quân tháng thực do (Qa).</small>

- Dữ liệu đầu ra gồm: Lưu lượng bình qn tháng tính tốn (Qos).

1.3.2. Mơ hình cân bằng nước hệ thống

‘Tinh tốn cân bằng nước đóng vai trị quan trọng và có tính chất quyết

<small>định trong khicác phương án quy hoạch sử dụng nước cho một lưu vực</small>sơng hay một địa phương nào đó. Cân bing mu <small>xẽ xác định ra lượng nước.</small>

được chia sé, phân bổ cho các ngành dùng nước trong trường hợp thiểu nước.1.3.3.1. Các mơ hình cân bằng nước hệ thẳng và khả năng ting dung

a. Giới thiệu về mô hình cân bằng nước hệ thống sơng.

Mơ phỏng một hệ thống bao gồm các sông, suối tự nhiên và các hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

thống khai thác tải nguyên nước trên hệ thống qua nguyên lý cân bằng nước.Hau hết các mơ hình cân bằng nước hệ thống dé dé cập khá day đủ

có liên quan đến q trình cân bằng nước tại các nút mà mơ hình miêu tả như.nút hỗ chứa, nút hỗ chứa kết hợp với nút thuỷ điện, nút cấp nước cho sinhhoạt, nút sử dụng nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp...Qua đó chúng ta nhận thấy rằng các mơ hình này có thé đáp ứng được các

<small>yeu ci đoạn quy hoạch của bai toán quy hoạch phát triển tàiđưa ra trong ginguyên nude</small>

“Các thành phần của hệ thống bao gồm:

<small>ác lưu vực bộ phận</small>

<small>~ Các đoạn sơng (sơng chính và sông nhánh)</small>

~ Các khu sử dụng nước bao gồm khu tưới, khu cấp nước sinh hoạt,

<small>công nghiệp và thuỷ điện</small>

~ Các cơng trình lấy nước như hồ chứa, đập dâng, trạm bơm.

Mơ hình sẽ mơ phỏng tính tốn cân bằng nước từ thượng lưu đến hạ

lưu trong đó tính tốn nguồn nước đến các lưu vực bộ phận, nhập lưu địa<small>phương, xem xét việc sử dụng nước trong các khu dùng nước và thơng qua</small>

cân bằng nước tính tốn dong chảy tại các nút từ thượng lưu đến hạ lưu với

thời đoạn tính tốn là tháng từ đó ta có chuỗi dịng chảy tháng của các nút tính

<small>tốn trên đoạn sông.</small>

Thay đổi các điều kiện đầu vào khác nhau như nguồn nước đến, nhu

<small>cầu sử dụng nước của các ngành ...thì mơ hình có thể tính tốn được theo cáphương án khác nhau và kết quả sẽ được quá trình biển đổi dịng chảy trong</small>

<small>xơng ở hạ du phục vụ bài tốn quy hoạch quản lý</small>

'b. Một số mơ hình cân bằng nước hệ thống sơng.

<small>Mơ hình MITSIM</small>

<small>Mơ hình MITSIM do viện kỹ thuật Massachusets xây dựng năm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>1978. Dây là mơ hình mơ phỏng một công cụ dé đánh giá, định hướng quy</small>

hoạch và quản lý lưu vue sơng. Mục đích của mơ hình là đánh giá về mặt thuỷ

văn và kinh tế của các phương án khai thác nước mặt. Đặc biệt mơ hình có thể

đánh giá những tác động của các phương án khai thác của hệ thống tưới, hỗchứa, nhà máy thủy điện, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp tại nhiễu vị trí

<small>khác nhau theo trình tự thực hiện trong phạm vi lưu vue.</small>

Mơ hình có thể đánh giá tác động về mặt kinh tế đối với việc khai tháctài nguyên nước thơng qua các chỉ tiêu kinh tế, Mơ hình cũng cho biết hiệu

<small>ích đầu tư khai thác cho từng lưu vực nhỏ trong lưu vực lớn cũng như cáccông trình trong khai thác tải ngun nước.</small>

<small>Vai trị quan trọng nhất của mơ hình là đánh giá các phương án khai</small>

thác tai nguyên nước trong lưu vực sông. Thực tế cho thấy, hoạt động của các

cơng trình thuỷ lợi có thể biểu diễn dưới hàm phi tuyến, vì vậy khó có thé

<small>dùng các mơ hình tối wu dé tìm kết quả hoạt động của hệ thống.</small>

Đầu vào của mơ hình là các số liệu thủy văn và nhu cầu nước, thơng.

qua vận hành các hệ thống cơng trình sẽ cho kết quả tương img.Kết quả nghiên cứu theo mơ hình có thé đáp ứng những vấn đề sau:

~ Thực hiện nhiều phương án khai thác tải nguyên nước trong thời gian ngắn.~ Cân đối và lựa chọn các phương án khai thác với các mục tiêu khácnhau : phát điện, cắp nước tưới, sinh hoạt.

~ Lựa chọn các quy tắc điều phối hồ chứa.

~ Lựa chọn các biện pháp khai thác nguồn nước.<small>= Lựa chọn quy mơ khu tưới có lợi</small>

<small>Mơ hình MITSIM có hạn chế là bộ nhớ chỉ mô tả được 100 núinút</small>

hỗ chứa, 20 nút khu tưới trong đó khơng có nút phân lưu. Tổ chức cập nhật sốliệu cịn cứng nhắc vì vào trực tiếp trên file theo format định sẵn. Chưa sử.dụng menu vào điều hành chương trình, chưa áp dụng kỹ thuật đồ hoạ vào lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

trình dé có thé kết xuất dưới dang <small>nh vẽ. Mơ hình mơ phỏng q tinh tính</small>

tốn kinh tế cho một hệ thống sơng hồn hảo ở Việt Nam khó thu thập tài liệu.đủ nên thường bỏ qua phan này.

<small>Mơ hình WUS</small>

<small>Mơ hình WUS là mơ</small> inh cân bằng nước tương tự như mơ hình MITSIM.

<small>đã được ứng dụng cho một số lưu vực sông ở Trung Bộ và Tây Nguyên như.</small>

<small>sông Srepok, sông Kone và thu được một số kết quả khá phù hợp. Ưu điểm của</small>mơ hình là đơn giản, để sử dụng. Tuy nhiên do mơ hình WUS khơng cho kết quả

<small>tính tốn kinh tế nên khó so sánh quyết định các phương án.M6 hình RIBASIM</small>

<small>Mơ hình này đã được ứng dung ở một số nơi như Indonesia, ở Việt nam</small>

được áp dụng tính tốn cho sơng Hồng, mơ hình khơng tính tốn kinh tế nên

<small>khó lựa chọn phương án tính tốn.Mơ hình Weap</small>

<small>WEAP (Water Evaluation and Planning System) là một mơ hình kết</small>

hợp giữa việc mơ phỏng hệ théng và các chính sách cần áp dụng cho lưu vực.'WEAP dựa trên ngun tắc tính tốn cân bằng giữa các nhu cầu của các dang

sử dụng nước, giá thành và hiệu quả của các cơng trình cấp nước va cơ sởphân bổ nguồn nước, với nguồn nước cung cấp bao gồm nước mặt, nước.ngầm, nước hồ chứa và các vận chuyển nguồn nước. WEAP cịn phân tích các.

<small>thử nghiệm về các phương án phát triển va quản lý nguồn nước.</small>

<small>WEAP là một mơ hình tồn diện, đơn giản, dễ sử dụng và có thé xem là</small>

<small>cơng cụ trợ giúp cho cánhà lập kế hoạch. Là một cơ sở dữ liệu, WEAP cung</small>cấp một hệ thẳng các thông tin về nhu cầu và khả năng cấp nước trong lưuvực. Là một công cụ dự báo, WEAP đưa ra các dự đoán về các nhu cầu về.

nước, khả năng cung cấp nước, dòng chảy và lượng trữ, tổng lượng ô nhiễm.

<small>và cách xử lý. Là một cơng cụ phân tích chính sách, WEAP đánh giá các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>phương án phát triển và quản lý nguồn nước, và xem xét theo quan điểm cạnh</small>

tranh đa phương giữa các hộ dùng nước trong hệ thống. Vận hành dựa trên

tính tốn cân bằng nước, WEAP có khả năng áp dụng cho các hệ thống nơng

nghiệp và đô thị, các lưu vực đơn hay hệ thống lưu vực sơng. Hơn nữa,WEAP có thể được sử dụng dé đáp ứng nhiều mục tiêu khác nhau: phân tíchnhu cầu của các ngành, bảo tổn nguồn nước, xác định thứ tự ưu tiên phân bổ.nguồn nước, mô phỏng dong chảy mặt và dong chảy ngầm, vận hành hỗ chứa,

vận hành phát điện, kiểm sốt ơ nhiễm, đảm bảo mơi trường sinh thái và phân<small>tích kinh tế</small>

'WEAP đã được áp dụng trong nhiều dự án trên thé giới trong công tác

<small>quan lý tổng hợp tài ngun nước.Mơ hình MIKE BASIN</small>

Mơ hình MIKE BASIN là sự trình bày tốn học về lưu vực sơng bao gồm.đặc tính cấu trúc của sơng chính và sơng nhánh, thuỷ văn của lưu vực về mặtthời gian và khơng gian, các cơng trình hiện có cũng như các cơng trình tiềm.

năng trong tương lai và nhu cầu nước khác nhau trên cùng một lưu vực.Mike

Basin được cầu trúc như là một mơ hình mạng sơng trong đó sơng và các nhánh.chính được hiện thị bằng một mạng lưới các nhánh và nút. Nhánh sông biểu diễn

cho các đồng chảy riêng lẻ trong khi đồ các nút thì biểu diễn các điểm tụ hội củasơng, điểm chuyển dịng hoặc vị trí mà ở đó có din ra các hoạt động liên quan

đến nước hay các vị trí quan trọng mà kết quả mơ hình u cầu.

<small>1.3.3.2. Giới thiệu về mơ hình Mike Basin</small>

a. Xuất xứ mơ hình

<small>Mơ hình MIKE BASIN là một cơng cụ cân bằng giữa nhu cầu về nước.</small>

và nước có sẵn theo cách tối ưu nhất giúp cho công tác quy hoạch lưu vực.

<small>sông tổng hợp và quản lý tải nguyên nước, do Viện thuỷ lực Đan Mach (HID)</small>

xây dựng, nó là một mơ hình tốn học thể hiện một lưu vực sơng bao gồm cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

hình của các sơng chính và các sơng nhánh, các yếu tố thuỷ văn của lưu vực

<small>theo không gian và theo thời gian, c‘ong trình, hệ thống sử dụng nước hiện</small>

<small>tại và tương lai và các phương án sử dụng nước khác nhau. Mô hình cũng</small>

biểu diễn cả tai nguyên nước ngầm và quá trình diễn biến nước ngầm. Mơ đun.MIKE BASIN WQ bé sung thêm chức năng mô phỏng chat lượng nước.

<small>thấy vàn</small>

<small>cap mie ki</small>

<small>etm do vàn bình bì ch</small>

Hình 1.5: Câu trúc mơ hình và q trình mơ phỏng trong MIKE BASIN

<small>Quan niệm tốn học trong mơ hình MIKE BASIN là tìm các lời giải ơn</small>

định cho mỗi bước thời gian. Có thể dùng MIKE BASIN để tim các giá trịđiển hình đối với số lượng và chất lượng nước trong hệ thống biển đổi chậm

<small>(vi dụ chu kỳ hing năm của các tháng).Uir điền của MIKE BASIN: là</small>

<small>do nhi</small>

<small>1¢ độ tính tốn của nó cho phép vạch ranhiều kịch bản khác nhau. Sai</small> giải pháp tính tạo ra khơng đáng kể

<small>khi bước thời gian của q trình khơng nhỏ hơn thời gian mơ phỏng,</small>

<small>Mơ hình hoạt động trên cơ sở một mạng lưới sơng được số hố và các</small>

thiết lập trực tiếp trên màn hình máy tính trong ArcView GIS. Tất cả các.

<small>thơng tin về mạng lưới sơn;</small> ví các hộ đùng nước, hỗ chứa, cửa lấy nước,

các yêu cầu về chuyên dong, dong hồi quy đều được xác định trên màn hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nhập liệu chủ yếu của mơ hình bao gồm số liệu theo thời gian của dòng.chảy trên lưu vực của từng nhánh. Các tệp số liệu bổ trợ gồm các đặc tính hồ

chứa và các quy. lệt số liệu khí tượng và s<small>vận hành của từng hé chứa,</small>

<small>liệu tương ứng với hệ thống hoặc cắp nước như nhu cẫu nước và các thông tin</small>

bao gồm các nhánh và các nút. Các nhánh thể hiện các đoạn sơng riêng biệt,

cịn các nút thé hiện các tiểu hợp lưu hoặc các vi trí mà tại đó các hoạt động.liên quan đến phát triển nguồn nước có thể diễn ra như điểm của dòng chảyhồi quy từ các khu tưới, hoặc là điểm hợp lưu giữa hai hoặc nhiều sơng hoặcsuối hoặc tại các vị trí quan trong cần có kết quả của mơ hình.

“Trước khi bắt đầu xây dựng mơ hình cần xác định sơ đỗ lưu vực sông

<small>phù hợp và các đặc trưng liên quan. Đề đánh giá tài nguyên nước của một lưu</small>

vực sông lớn cần phải đưa vào hàng loạt các đặc trưng và nhu cầu riêng biệtVí dụ một số lớn các hộ dùng nước nhỏ thưởng rải rác trong một vùng. Việc.đưa tất cả các hộ nảy vào như các hệ thống riêng biệt thường doi hỏi rấtnhiều công sức.

<small>Cá thể đưa ra các kiểu sơ đồ sau đây</small>

- Kết hợp các sông nhỏ vào một nhánh duy nhất ở thượng lưu một điểm

<small>lấy nước,</small>

- Kết hợp các diện tích tưới nhỏ vào một hệ thống tưới duy nhất với

một điểm lấy nước.

~ Kết hợp cắp nước thành phổ và cấp nước cơng nghiệp làm một

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

~ Nhóm nhân tổ ha ting cơ sở của hệ thống sông, bao gồm hồ chứa/ đập

nước, trạm bơm, sông suối, kênh mương và các đường ống dẫn nước.

~ Nhóm nhân tổ sử dụng nước trong hệ thông, như là sử dụng nước cho

<small>xinh hoạt, cho công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện, thuỷ sản, hay các hoạt</small>

động khác liên quan đến nước.

~ Nhóm nhân tổ liên quan đến quản lý hệ thống tài nguyên nước, nhưcác nguyên tắc vận hành hỗ chứa, các phương pháp phân phối nước trong hệ

- Nhóm các nhân tổ thuỷ văn như mưa, bốc hơi, dòng chảy,.. tại các lưuvực bộ phận va nhập lưu địa phương... đầu vào cho tính tốn cân bằng nước

<small>của mơ hình tốn.</small>

“Tất cả những nhóm nhân tổ trên đều được đưa vào mơ hình tốn thơng

<small>qua các phương pháp mơ phỏng tốn học của mơ hình.</small>

Ngun lý tính tốn cân bằng nước.

Cân bằng nước là nguyên lý chủ yếu được sử dụng cho tính tốn, quyhoạch và quản lý tai ngun nước. Nó biểu thị mỗi quan hệ cân bằng giữa

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>lượng nước đến, nước di và lượng trữ của một khu vực, một lưu vực hoặc của</small>

một hệ thống sơng trong điều kiện tự nhiên hay có sử dụng của con người.

<small>Xét một lưu vực có phía trên giới hạn bởi mặt đất lưu vực, phía dưới</small>

bởi lớp đất không thấm nước, ngăn cách mọi trao đổi của nước trong lưu vựcvới các ting dat ở phía dưới. Khi đó phương trình cân bằng nước tổng qt là:

(X4Z/#Y,#W,) = (Zot Yo4W2) = U2-Ur

<small>Trong đó:</small>

<small>X là lượng nước mưa rơi xuống lưu vực</small>

<small>Z, là lượng nước ngưng tụ từ khí quyén và đọng lại trong lưu vựcYY; là lượng dong chảy mặt vào lưu vực</small>

W, là lượng đồng chảy ngầm vào lưu vực

'Z¿ là lượng nước bốc hơi khỏi lưu vực

<small>`Y; là lượng dòng chảy mặt ra khỏi lưu vực`W; là lượng đồng chảy ngầm ra khỏi lưu vực</small>

<small>U¡, Up là lượng nước trữ trên lưu vực đầu, cuối thời khoảng tính tốn.</small>

<small>“Trình tự tính tốn và ứng đụng mơ hình.</small>

Mơ hình Mike Basin khi ứng dụng cần theo các bước chủ yêu sau:

<small>- Phân chia các lưu vực bộ phận và nhập lưu địa phương.</small>

~ Xác định các khu sử dụng nước, các nút tính tốn và lập sơ đỏ mơ

<small>phỏng cho bài tốn ứng dụng,</small>

~ Tính tốn xác định các số liệu đầu vào của mơ hình: Dòng chảy trênlưu vực bộ phận, dòng chảy đến các nút tính tốn, các nhu cầu dùng nước.

<small>tại các khu vực sử dụng và các thông số của các công trình dũng nước.</small>

~ Mơ phỏng xác định bộ thơng số của mơ hình.

~ Tính tốn theo các phương án tính toán được thiết lập.~ Nhận xét và đánh giá kết quả.

<small>“Tóm lại, trong các mơ hình mưa rào ding chảy thì mơ hình Tank là mơ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

hình hợp lý cho các lưu vực vừa và nhỏ trong điều kiện Việt Nam, đã được s

<small>dụng rộng rãi để khơi phục dịng chảy. Mơ hình Tank được chọn sử dụng</small>

trong luận văn là thích hợp cho khu vực nghiên cứu là đại bàn tỉnh Bắc Giang.

‘Trong tất cả các mơ hình cân bằng nước hệ thống luận văn đã lựa chọnmơ hình MIKE BASIN vì day là mơ hình cân bằng nước hệ thống tương đối

<small>mới và dang được ứng dụng ở trên thé giới và ở Việt Nam, nó thể hiện có</small>

nhiều uu điểm. Mơ hình cũng xem xét được bài tốn ưu tiên cấp nước, có tốc.độ tính tốn nhanh cho phép mơ phỏng nhiều kịch bản khác nhau. Đồng thời

<small>mạng lưới sơng được số hóa và thiết lập trực tiếp trên màn hình máy tính trên</small>Areview GIS nên rất dé sử dụng để mô phỏng các đối tượng sử dụng nước. Vìvay để án đã lựa chọn mơ hình Mike Basin để ứng dung cho địa bàn tinh Bắc

Giang nhằm tiếp cận những kiến thức hiện đại cho một vùng cụ thể.

<small>Việc ứng dung các công cụ này vào việc tính tốn phân bỏ tài Ngun</small>

nước tỉnh Bắc Giang sẽ được trình bày ở chương 3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>CHƯƠNG 2</small>

ĐẶC DIEM DIEU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

TAL NGUYÊN NƯỚC TINH BAC GIANG

<small>“Trong quản lý tài nguyên nước từ trước tới nay, quy hoạch tài nguyênnước thường được xây dựng trên phạm vi một lưu vực sơng để xác định các</small>

chính sách và chiến lược thực hiện quản lý tổng hợp và thống nhất các tài

<small>nguyên trong lưu vực sông, bảo vệ lưu vực s ing. Tuy nhiên ở Việt Nam, việc</small>

quản lý tài nguyên nước ngồi ở cấp độ lưu vực sơng và trung ương, việc

quản lý và quy hoạch tải nguyên nước được giao trực tiếp cho các địa

<small>phương. Trong Luật tài nguyên nước 2013 quy định việc tổ chức lập quy</small>

hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thộc Trung ương là trách.

<small>nhiệm của Uy ban nhân dân tinh</small>

<small>Việc lập quy hoạch phân bé tải nguyên nước theo địa giới hành chính là</small>

điều cần thiết để xác định các chính sách, nguyên tắc cho phù hợp với địa bàn

<small>của tùng địa phương. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện phái đặc biệt chú ýtới các nguồn nước liên tỉnh, quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh phải phùhợp với tài nguyên nước của tỉnh phải phù hợp với quy hoạch tài nguyênnước chung của cả nước và quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh,</small>

nguồn nước liên tỉnh.

Trong chương 2, luận văn tiến hành đánh giá cụ thé các điều kiện về tự.nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng tải nguyên nước trên địa bàn tỉnh BắcGiang dé tìm ra những bắt cập trong cơng tác phân bổ tài nguyên nước.

<small>được giải quyết trong quy hoach phân bổ tài nguyên nước.</small>

1. Điều kiện tự nhiên

<small>2.1.1. Vị trí địa lý</small>

<small>Tỉnh</small> Giang thuộc vùng Trung du và miễn núi phía Bắc, phía Bắc

</div>

×