Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước: Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu hao điện năng của các trạm bơm tưới do khối hợp tác xã quản lý tại huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 107 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI TÁC GIÁ

Sau một quá trình nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ với đề tài:

”Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu hao điện năng của các trạm bơm tưới

do khối hợp tác xã quản lý tại huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên” đã được hoànthành với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, bạn bè và

đồng nghiệp.

Tác giả xin Trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Thuỷ lợi

đã truyền đạt kiến thức mới trong quá trình học tập tại Nhà trường để tác giả cóthê hồn thành luận văn này.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Lê Văn Chín đã

trực tiếp, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luậnvăn.

Tác giả xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện của lãnh đạo Sở Kế hoạchvà Đầu tư tỉnh Hưng Yên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả có điều kiện

học tập, nghiên cứu chuyên sâu, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ nhăm

hồn thành tốt hơn nữa nghiệm vụ trong lĩnh vực đang công tác.

Qua luận văn này, tác giả xin cảm ơn Công ty TNHH Một thành viênKhai thác cơng trình Thuy lợi tinh Hưng n, Xí nghiệp Khai thác cơng trình

Thuỷ lợi huyện Yên Mỹ đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tác giả trong quá trình

thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệpđã luôn động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận văn.

Đây là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học, với thời gian và kiến thức có

hạn, chắc chan khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhậnđược nhiều ý kiến góp ý của các thầy cô giáo, các cán bộ khoa học và đồng

nghiệp dé luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cam ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2013Tác giả

Trần Mạnh Cường

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

‘Ten tôi là Trin Mạnh Cường, tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu

của riêng tơi. Những nội dung và kết quả trình bảy trong Luận văn là trung thực

và chưa được ai công bé trong bắt kỳ cơng trình khoa học nào.

Tae giả

‘Tran Mạnh Cường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO ĐIỆN NANG CUA CACTRAM BOM TƯỚI DO KHOI HỢP TÁC XÃ QUAN LÝ TẠI HUYỆN YEN MY,TỈNH HUNG YEN

1.TÍNH CAP THIET CUA DE TAL

I. MUC DICH VA PHAM VI NGHIÊN CUU CUA ĐÈ TAL

2. Theo phương pháp nghiên cứu.

IV. NỘI DỤNG CUA LUẬN VAN.

CHƯƠNG 1

TONG QUAN VỆ TINH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN.

YEN MY, HUNG YEN

1.1. ĐẶC DIEM TỰ NHIÊN VA DAN SINH KINH TE VUNG NGHIÊN CỨU.

LLL. Vị tí địa , phạm vi hành chính

1.1.2. Đặc điền địa chdt- địa hình và các quá trình địa mao.

1.1.4. Đặc điền khí hậu, khỉ tượng.1.2.5. Đặc điền mang lưới sơng ngói.

1.1.6. Đặc điểm kinh tế ~ xã hội 10

1.1.7. Hiện trang hệ thống thuỷ lợi, dé điều của tink Hung Yên Wl3

1.1.3. Thổ nhường và đặc điển nên đây các khu vực tưới tiêu nghiền cứu, 7

41.2.4, Hiện trang về cơng trình thus lợi tại ving nghiên cứu. 22

CHƯƠNG 2 26

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỨC NƯỚC TƯỚI MAT RUONG TẠI VUNG

1.2.2. Thực trạng bộ máy tổ chive và quản lý CTTL trên địa bàn huyện

ing nghiên cứu 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1... Tai liu cây tring và tỏi vụ 26

2.12. Tif iw Bhi tương thuỷ vn 282.2. Tinh tốn cá tổ khí tượng thủy văn. 31

2.2.1. Ngun lý tính tốn mua tưới thiết kế 312.2.2 Hưởng dẫn sử dung phần mém và kể quả tinh toán 31

2.3. Tinh toán nhu cầu nước cho các loại cây trồng 35

2.3.1. Ngun lý tính ton 45

2.3.2. Nội dung tink tốn nhu cầu mước cho các lại cấy tring 46

233. Tổng hợp mức tưới cho cây trồng ứng với nhiệt độ trung bình nhiễu năm và

ứng với các kịch bản nhiệt độ tăng giảm 46

'CHƯƠNG 3 52

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO ĐIỆN TƯỚI VẢ ĐÈ XUẤT

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA QUAN LÝ, KHAI THAC CÔNG TRINHTHUY LỢI 523.1. PHAN TÍCH VA PHAN NHĨM CÁC LOẠI TRAM BOM. 52

3.1L. Mục tiêu của việc xây dụng định mite tiêu hao năng lượng điện trổi...Š23.1.2. Đặc điểm xây dựng định mức tiêu hao năng lượng điện tưới. 523.1.3 Phân nhóm máy bom. 53

3.1.4. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong cơng tác quan lý khai

thắc cơng trình thấy lợi 3

3.2. TÍNH TỐN XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO ĐIỆN NANG BOM TƯỚI.

3.2.1. Phương pháp xây dựng định mức tiêu hao năng lượng điện cho trạm bơm

tưới 54

43.2.2. Nội dung tinh toán mức tiêu hao điện năng cho tram bơm wedi 56

3.3. PHAN TICH KET QUA TÍNH TỐN CUA ĐỊNH MỨC TIEU HAO ĐIỆN

NANG BOM TƯỚI. 663.3.1. Phân tích các yén tổ ảnh bưởng đến định mức iêu hao điện năng bơm tưới 66

43.3.2. Anh hưởng của nhiệt đổ én định mức mức iêu hao điện năng bơm tưới....663.4, ĐÈ XUẤT GIẢI PHAP NANG CAO HIỆU QUA QUAN LÝ, KHAI THÁCVÀ BẢO VỆ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI DO KHOI HỢP TÁC XÃ, Tỏ HỢP TAC

QUẦN LÝ 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.4.1. Giải pháp cơng trình3.4.2. Giải pháp phi cơng trình

KET LUẬN VÀ KIÊN N

KẾT LUẬN

KIÊN NGHỊ

TẢI LIỆU THAM KHAO.5HỊ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BẢNG BIÊU

Bảng 1-1: Phân khu thủy lợi

"Bảng 1-2: Diện tích tong và ngồi để của các khu thủy lợi (ha)

Bang 1-3: Diện tích các khu thủy lợi theo huyện.‘Bang 1-4: Hiện trang tiêu (trong để)

Bang 1-5: Tổng hợp hiện trang tưới tinh Hưng Yên (trong để).Bang 1-6: Tổng hợp hi

Bảng 1-7: hiện trang tưới iêu vùng ngoài bãi

Bang 1-8: Thống ké các tuyBang 1-9: Thống kê

Bảng 1-10: Thối

Bảng 2-1: Thời vụ cây trồng.

Bang 2-2: Hệ số cây trồng Ke của lúa chiêm xuân và lúa mùa

Bing ay trổ

trạng cơng trình tưới tinh Hưng n (trong đề)

n đề thuộc tỉnh Hưng Yênlượng máy bom và trạm bơm.

1 kê số lượng cầu cổng trên kênh

“Thời kỳ sinh trướng và hệ ig Ke của ngô, đậu tương, Khoai

Bing 2-4: Chiều sâu bộ rễ cia

các loại cây trồng cạnBang 2-5: Độ Âm trong lớp đất canh tác

tủa đấtBảng 2-6: Các chỉ tiêu cơ lý

Bảng 2-7: Tài liệu diện tích canh tác

Bang 2-8: Nhiệt độ trung bình tháng nhiều năm."Bảng 2-9: Độ âm trung bình thắng - trạm An Thi

"Bảng 2-10: Tốc độ giỏ trung bình thing - trạm Ân Thi"Bảng 2-11: Số giờ nắng bình quân thing - trạm Ân Thi

Bảng 2-12: Tổng lượng bốc hơi trong bình tháng - trạm Ân Thi

tháng - trạm An ThiBang 2-13: Lượng mưa trung bì

Bảng 2-14: Kết quả tính tốn các thông số thông kê X, C,„C,

Bang 2-15: Bảng thống kê chọn mơ hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ

"Bảng 2-16: Mơ hình mua vụ Chiêm thi

Bang 2-17: Bảng tổng hop mưa theo thing thiết ké ứng v tần suấtBang 2-18: Tổng hợp mức tưới đưỡng cho cây lúa vụ chiêm

Bảng 2-19: Mức tưới cho lúa mùa (mya),

Bảng 2-20: Mức tưới cho Ngô vụ chiêm (m3/ha).

Bang 2-21: Mức tưới của cây đậu tương vụ mia( st Ma).22: Mức tuổi cho Khoai vụ đông (m'/ha)

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 2-24: Tổng mức tưới cho cây trồng (m3) tm toàn bộ diện tch gieo cấy ứng

với kịch bản nhiệt độ trung bình nhiều năm. 4

lệch nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất giữa các tháng trong vụ chiêm 47lệch nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất giữa các thing trong vụ mỗa...47Bing 2-27: Chen ch nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất giữa các thing ong vụ đồng. 48

Bảng 2-28: Nhu cầu nước vụ chiêm ứng với các kịch bản khi nhiệt độ trung bình.nhiều nm tăng, giảm 48

Bang 2-29: Nhu cẩu vụ mùa ứng với các kịch bản khi nhiệt độ trung bình nhiều

năm lăng. giảm, 49"Bảng 2-30: Nhu cầu nước của vụ đông ứng với các kịch bản khi nhiệt độ trung bìnhnhiều năm tăng, giảm 49

Bảng 2-31: Nhu cầu nước cả năm ứng với các kịch bản khi nhiệt độ trung bình

nhiều năm tăng, giảm. 50

‘Bing 2-32: Nhu cầu nước cả năm tồn bộ diện ích gieo cấy ứng với các kịch bản

khi nhiệt độ trung bình nhiễu năm tăng. giảm 0Bing 3-1: Bảng tinh toán định mức điện tưới chi tết vụ xuân cho từng loại máy

bom. 56

Bang 3-2: Bảng tính tốn định mức điện tưới theo nhóm máy bơm đồi với vụ chiêm.

39Bing 3-3: Dinh mức tiêu thụ điện năng cho bom tưới vụ xuân (v/v) ol"Bảng 3-4: Dinh mức tiêu thụ điện ning cho bơm tưới vụ mùa (kwh). oBảng 3-5: Định mức tiêu thy điện năng cho bơm tưới vụ đông evh/v) _

Bảng 3-6: Bảng so sánh kết quả điện năng tính tốn và điện năng thực tế năm 201 1

"Bảng 3-7: Bảng tổng hợp sai số giữa điện năng tỉnh toán và thực tẾ 6s

Bang 3-8: Định mức tiêu thụ điện năng cho bơm tưới vụ xuân khi nhiệt độ trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bang 3-13: Bảng so sánh tỷ lệ tăng điện bơm tưới vụ mùa khi nl

+ độ tăng lc...68

Bảng 3-14: Hệ số điều chỉnh định mức điện năng bơm tưới (ky) khi nhiệt độ thay

đơi 9

DANH MỤC HÌNH VE

Hình 2-1: Đường tin suất lượng mua vụ chiếm 33

Hình 2-2: Nhập dữ liệu khí hậu climate và tính lượng bốc thốt hơi nước chuẩn4

Hình 2-3: Nhập dữ liệu về mưa (Rainfall), 43

Hin 2-4: Nhập dỡ i 43inh 2-5: Dữ liệu về đất theo số liệu của FAO. 44“Hình 2-6; Kết quả tính toán chế độ tưới cho lúa vụ chiêm. 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

(2 Luận văn thạc đi 1

MO DAU

NGHIEN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO ĐIỆN NĂNG.

CUA CAC TRAM BOM TƯỚI DO KHOI HỢP TÁC XA QUAN LÝTẠI HUYỆN YEN MY, TINH HUNG YEN.

1. TINH CAP THIET CUA DE TÀI.

Thc hiện chi đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn yêu cầu Ủy bannhân dân các tỉnh chỉ đạo các đơn vị quản lý khai thắc công trình thuỷ lợi xây dựng

định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy

lợi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công trinh thủy lợi được giao. Năm 2003, tỉnhHung Yên đã ban hành bộ Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý, khai thác

và bảo vệ công trinh thủy lợi ấp dụng cho các xi nghiệp khai thắc cơng trình thủy lợitrên địa ban tinh tại Quyết định số 46/2008/QĐ-UB ngày 22/7/2003. Bộ định mức làcăn cứ quan trọng giúp các cơ quan quản lý nhà nước, các xí nghiệp tăng cường cơng

tác quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả phục vụ của các cơng tinh,

"Ngồi Cơng ty trích nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác cơng trình thay

lợi tỉnh Hưng n và Cơng ty TNHH một thành viên khai thác cơng trình thủylợi và thoát nước thành phỏ Hưng Yên làm nhiệm vụ quản lý đầu mỗi các cơng

tình thủy lợi có quy mơ vừa và lớn (gồm 143 trạm bơm, tưới được 33.200 ha vớitổng số 647 máy bơm các loại từ 1.000 m'/h +8.000 mÌ/h), Ngồi ra trên địa bàn

tính Hưng n cịn có các hợp tác xã, tổ hợp tác đang quản lý các hệ thống cơng

trình thủy lợi quy mơ nhỏ và hệ thông kênh mương nội đồng (gồm 272 trạm bom,

tưới được 17.100 ha với tổng số 416 máy bơm các loi từ I.000 mÌ/h =2.500 mỒ)

Bộ định mức đã được tỉnh Hưng Yên ban hành nêu trên được xây dựng cho.

công tác quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi đối với doanh nghiệp khai

thác cơng trình thuỷ lợi. Trong khi đó, khối các Hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác làm.

dich vụ thuỷ nông trên địa bàn chưa có bộ định mức.

Do vậy nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, phát huy tối đa hiệu quả phục vụ của

hệ thống cơng trình thuỷ lợi cần thiết va cấp bách phải xây đựng và ban hành một

bộ Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình

thủy lợi áp dụng đối với các HTX, tổ hợp tác làm địch vụ thủy nơng trên địa bản

tính Hưng n nối chung và huyện Yên Mỹ nối riêng.

Để dẫn hoàn thiện các văn bản quy định pháp ý về công tác quản lý, khai thác

và bảo vệ cơng trình thủy lợi, từ đó làm cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước thực hiệncông tic quy hoạch, kế hoạch trong lĩnh vực quản lý, khai thác công trnh thuỷ lợi

phục vụ tưới tiêu theo quy định và làm căn cứ cho việc kiểm tra, giám sát, phê duyệtkế hoạch sản xuất và sử dụng lao động, thanh quyết toán chi phí của các dự án đầu tưHoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

& chỉ phí quyết tốn của doanh nghip.... Xuất phát tr tỉnh hình nêu trên, ơi thấy

ring việc "Nghiên cứu xây đụng định mức tiêu hao điện năng của các tram bơm tướito MỖI hợp tác sĩ quản lý tại luyện Yên Mỹ, tinh Hung Yên" cắp thi.

II. MỤC DICH VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU CUA ĐÈ TÀI

1 Mục dich: Đ tai “Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu hao điện năng của cáctrạm bơm tưới do khối hợp tắc xã quản lý tại huyện Yên MP, tỉnh [lưng Yên” nhằmnhững mye đích sau:

= Đánh giá hiện trang cơng tác quản lý, khai thắc và bảo vệ cơng trình thủy,lợi do khối hợp tác xã quản lý trên địa bản huyện Yên Mỹ;

= Xây dạng định mức tiêu hao điện năng của các tram bơm tưới do khối

hợp tác xã quản lý;

DE xuất các giải pháp quản lý, khai thác và bảo vệ phù hợp dé tăng hiệu

quả hoạt động của các cơng trình thủy lợi do khối hợp tác xã quản lý2. Phạm vi nghiên cứu: huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

TH. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Cách tiếp cận

~ Theo quan điểm hệ thống;

~ Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp đa mục tiêu;

~ Theo quan điểm bền vững;

- Theo sự tham gia của người hưởng lợi

2. Theo phương pháp nghiên cứu

~ Phương pháp điều tra, thu thập phân tích, xử lý, tổng hợp số liệu, phương pháp.thống kế xác suất

+ Phương php kế thừa có chọn lọc

<small>~ Phương php chuyên gia</small>

~ Phương pháp phân tích hệ thống:~ Phương pháp so sánh nội suy;

IV. NỘI DUNG CUA LUẬN VAN

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

(2 Luận văn thạc đi 3

CHƯƠNG 1

TONG QUAN VE TINH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆNYEN MỸ, HUNG YEN

Tinh Hung Yên mới được tái lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1997, sau gin 30,

năm hợp nhất với Hải Dương, là một tính thuần nơng thuộc vùng đồng bing sơng.

Hồng, tuy có vị trí địa lý khá thuận lợi nhưng trong thời gian dai it được chủ ý nênkinh tế xã hội chậm phát triển. Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiệnđại hóa nơng nghiệp nơng thơn, ngay sau khi tinh được tải lập, Đảng bộ và chínhquyền tỉnh Hưng Yên đã chỉ đạo các Sở, ngành địa phương thực hiện việc rà soát

đánh giá, bổ sung nâng cao năng lực các cơng trình thủy lợi, chủ động tưới tiêu

khoe học giảm nhẹ thiên tai phin đếu thực hiện thắng lợi mục tiêu phát tiễn kinh tế

nông nghiệp của tỉnh.

"Những năm gin đây Hưng Yên đã có những thay đổi nhanh chóng, là một tỉnh

ding bing Sơng Hỗng, nơng nghiệp vẫn đồng vai trò quan trọng trong cơ cấu GDP

của tỉnh. Tại Hưng n có "đại cơng trình thủy nơng Bắc Hưng Hải”, một cơngtrình thủy lợi liên tinh đã đóng góp nhiều thành quả trong việc phát iển nơng

nghiệp cho vũng đồng bằng Bắc Bộ, Cùng với hệ thống thủy nơng Bắc Hưng Hai

nhiều cơng trình thủy lợi có quy mô vita và lớn được đầu tw qua nhiễu giai đoạn,

song vẫn chưa dip ứng đầy đủ việc tưới và iêu như mong muốn. Mặt khác do nhucầu ding nước liên tục tăng lên, tinh thời vụ đòi hỏi khẳn trương hơn đối với loại

lúa mới giống ngắn cây cho năng suất cao đưa vio thay thé cho giống cũ, cũng vớisự biến đồi vẻ khí tượng thủy văn, địa hình và sự phát triển kinh tế xã hội, do vậy đểđáp ứng được nhu cầu tưới va tiêu, ngoải các cơng trình thủy lợi đã nêu, trên dia

bản tinh Hưng n cịn có các hợp tác xã, 8 hợp tác dang quản lý các hệ thống

cơng trình thủy lợi quy mô nhỏ và hệ thống kênh mương nội đồng.

1.1. ĐẶC DIEM TỰ NHIÊN VA DÂN SINH KINH TẾ VUNG NGHIÊN

Vj trí địa lý, phạm vi hành chính

|. Vị trí địa lý, phạm vi hành chính tỉnh Hưng Yên

Hưng Yên là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng kinh tế

trong điểm Bắc Bộ (gdm Ha Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng - Quảng

Xinh), trong phạm vi toa độ: Vĩ độ Bắc từ 2100" đến 2I"36 Kinh độ Đông từ10553" đến 10609".

Được giới hạn bởi:

~ Phía Bắc và Tay Bắc giáp tinh Bắc Ninh va thành pho Ha Nội;Hoc viên: Trin Mạnh Cường ~ Lớp Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Pha Nam giáp tinh Thai Bình;

<small>- Phía Đơng giáp tỉnh Hai Dương;</small>

- Phía Tây giáp tinh Hà Nam và Hà Nội (địa phận tinh Hà Tây cũ).

Tinh Hưng Yên được chia thành 10 đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố

thuộc tỉnh gồm các huyện: Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Khoái Châu, Văn Giang,

Kim Động, An Thi, Phù Ci, Tiên Lữ và thành phd Hưng Yên với tổng diện ích tựnhiên là 926,03 km”.

2. Vị trí địa lý, phạm vỉ hành chính huyện n Mỹ'

n Mỹ có vị trí nằm ở khoảng giữa phía Bắc của tinh Hưng Yên, cách thành

phố Hưng Yên khoảng 30 km, cách thủ đô Hà Nội 30 km; huyện Yên Mỹ cỏ các

huyết mạch giao thông chỉnh như quốc lộ SA, 39A, đường cao tốc Hà Nội - HảiPhòng, đường Hà Nội - Hưng Yên và một số huyết mạch giao thơng quan trọng

khác; có anh giới địa lý với Strong số 10 huyện, thị của tính Hưng Yên, cu thể phía

trên địa bàn.

Huyện Yên Mỹ được ti lập từ 01/9/1999 có 17 đơn vị hành chính xã, thị rắn

(16 xã và I thị trấn) gồm: các xã Đồng Than, Hoàn Long, Liêu Xá, Minh Chau,

Ngọc Long, Nghĩa Hiệp, Tân Lập, Tân Việt, Thanh Long, Lý Thường Kiệt, GiaiPham, Trung Hung, Trung Hod, Việt Cường, Yên Hod, xã Yên Phú và Thi tran YênMỹ: Tổng diện tích 92,5 km2.

1.1.2. Đặc điểm địa chat - địa hình và các quá trình địa mạo.

Tỉnh Hưng Yên nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, địa hình tương đối bằngphẳng. khơng có núi đồi, xu thể thấp dẫn từ bắc xuống nam, từ tây sang đông (vớiđộ đốc 14emvkm) xen kê những ô đất tring (đầm, hồ, ao, mộng tring) thường

xuyên bị ngập nude,

Độ cao đất dai không đồng đều mà hình thành các dai, các khu, vùng cao thập

haw như lần sóng. Điểm cao nhất có cao độ +9 đến +10 ti khu đất bãithuộc xã Xuân Quan (huyện Văn Giang), diém thấp nhất có cao độ +0,9 ti xã Tiên

“Tiến (huyện Phù Củ).

Huyện Yên Mỹ có cao độ trung bình từ 3 - 4m, thoải dẫn từ Tây Bắc xuống

Đông Nam, theo hướng chung của tỉnh Hưng n. Địa hình này khơng cản trở đến

việc cơ giới hóa và thủy lợi hóa trong q trình phát triển nông nghiệp.xen kế

ết quả khảo sát địa chất công trình thuộc địa phận xã Tân Vì

Mỹ cho thấy đặc điểm địa ting như sau:

huyện Yên

Hoe viên: Trin Mạnh Cường ~ Lớp Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

(2 Luận văn thạc đi 5

Lip 1: Đắt phủ màu xm don lẫn mùn thực vật. Chiều diy lớp đất dao động tir 0.5mđến 0.8m,

Lớp 2: Sét pha mau xám vàng, trang thái do m

từ 0.5 đến 0.8m, chiều dày lớp đất dao động từ 0.6m đến 1.0m trung bình Li 0.8m.

in déo cứng. Phân bố ở độ sâu

~ Mô dun tổng biển dạng (Eo) 55 KG/em”

Lớp 4: Cát mịn màu xám đen, kết cầu chặt vừa. Phan bổ ở độ sâu từ 1.2m đến 7.0m,

chiều day lớp đất dao động từ 5.0m đến 7.8m trung bình là 6 ám.- Khối lượng thể tích tự nhiên (y) 1.890 g/em”:

- Khối lượng thể ích khô (y,) 1.460 gom,- Khối lượng riêng (A) 2.648 elem’;~ Lực dính kết (e) 0.146 KGlem’s~ Cường độ chịu tải quy ước (Ro) = 1.20 KG/cm”;

~ Mô dun tổng biển dang (Eo)= 95 KG/emẺ'

Lớp 5: Sét pha déo miu nâu. Phân bổ ở độ sầu tir 6.4m đến 7.2m, chiều dày lớp đắtdao động từ 3.7m đến 4.0m trung bình là 3.9m.

tích tự nhiên (y) 1.900 g/em”:

ích khơ (.) 1.480 glem*;

1g (A) 2.616 fem’:

- Lực đính kết (e) 0.146 KG/cm,~ Cường độ chịu tải quy ước (Ro) = 1.35 KG/em”;

= Mô dun tổng biển dang (Eo)= 115 KGem”

Lớp 6: Cát hang trùng màu xém nâu, kết cầu chặt vừa, Phân b ở độ sâu từ 10.4 đến

1.2m, chiều dầy lớp đt dao động từ 3.8m đến 5.2m trang bình là A Sm.~ Khi lượng thể ích tự nhiên (2). 1.930 g/em”;

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Khố- Khố

lượng thể tích khơ (y,) 1.500 gfem’

lượng riêng (A) 2.65 giem;+ Lực dinh kết (c) 0.168 KG/mẺ,

= Cường độ chịu tải quy ước (Ro) = 1.75 KG/cmÌ,- Mơ dun tổng biế

dang (Es

165 KGiem”

Lớp 7: Sét pha déo mém màu xám nâu, đồm xanh. Phân bổ ở độ sâu từ 14.3m đến

14.8m, chiều diy lớp đất dao động từ 2.7m đến 3.0m trung bình là 2.8m.

- Khối lượng thể tích tự nhiên (y) 1.960 g/cmẺ:

- Khối lượng thể tích khơ (y,) 1,550 g/cmẺ,- Khối lượng riêng (A) 2.697 glem?:- Lực dính kết (c) 0.197 KG/cm”,= Cường độ chịu tải quy ước (Ro) = 1.25 KG/cmŸ;

~ Mô dun tổng biển dang (Eo)= 85 KG/em”

Lớp 8: Sét pha déo mau xám nâu, xám xanh. Phân bổ ở đi

chiều dy lớp đất trung bình là 3.6m.

sâu từ 15m đến 17.8m,

- Khối lượng thể tích tự nhiên (y) 1.990 g/emẺ

- Khối lượng thể tích khơ (y.) 1.610 glen:- Khối lượng riêng (A) 2.681 glem’~ Lực đính kết (€) 0120 KG/em”;~ Cường độ chịu tải quy ước (Ro) = 1.75 KG/cmỶ,

~ Mô dun tổng biển dạng (Eo)= 160 KG/n,

Lớp 9: Cát hạt to màu xám đen, kết cấu chặt vừa. Phân bổ ở độ sâu khoảng 21.4m.

~ Khối lượng thể tích tự nhiên (7) 1.990 g/cm?;

- Khối lượng thể tích khơ (.) 1.640 g/em;

<small>-Khi</small>

lượng riêng (A) 2.654 gem’:

- Lực dính kết (c) 0.120 KG/cmP,- Cường độ chịu tải quy ước (Ro) = 2.50 KG/cm,

<small>= Mô dun tổn,</small>

biển dang (Eo)= 205 KG/cm.

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

(2 Luận văn thạc đi 7

at dai trong tinh được hình thành do phi sa sông Hồng bồi đắp. Thanh phần

cơ giới của đất, từ đất thịt nhẹ đến đất thịt pha nhiễm chua. Có thé chia làm ba loại:~ Loại đất phủ sa sông Hỗng được bis Màu nâu thẩm, đắt trung tinh, it chua,đây là laại đắt ốt

- Loại đất phủ sa sông Hồng không được bồi lắng: Loại này cổ ting phủ sa

dây, thành phần cơ giới từ đất thịt trung bình đến đất thịt nặng, đắt trung tính, ít

= Loại đất phù sa sơng Hồng có ting loang lỗ, không được bồi lắng: Dat màunâu nhạt, ting phủ sa mơng, thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng, bị sét hóa

mạnh, chất hữu cơ phân hủy chậm, (hưởng bị chua

1.1.4. Đặc điểm khí hậu, khí trong

Hung Yên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa Đơng Bắc Bộ. Một năm

có bổn mùa rõ rộ. Mùa đơng lạnh, mùa hề nóng âm, mùa xn, thu khí hậu ơn hịa.Nhiệt độ trùng bình 23 - 24°C, độ âm dao động lớn, từ 79 - 84%.

~ Số ngây mưa trong năm trung bình khoảng 140 - 150 ngày, trong đó số ngày

mưa nhỏ, mua phần chiếm khoảng 60 - 65 ngày.

- Ngồi ra ở Hung n cịn xuất hiện mưa giơng, là những trận mưa lớn độtxuất kèm theo gió lớn và giông sét, Mua giông xuất hiện từ tháng 2 đến tháng 11 vàtập trung chủ yếu tử tháng 5 đến tháng 9.

2. Ning

~ Thời gian chiều sing trung bình năm khoảng 1250 - 1.350 giờ

~ Mùa nồng từ thẳng 5 đến tháng 10, số giờ nắn chiếm khoảng 1000 - 1100 gi

<small>~ Mùa lạnh từ tháng 11 đến thing 4 năm sau số giờ nắng chiếm khoảng </small>

250-300 giờ

~ Số giờ nắng tháng cao nhất tuyệt đối 268 giờ (tháng 5 năm 1974).~ Số giờ nắng tháng thấp nhất tuyệt đối 6,8 giờ (tháng 2 năm 1988).

3, Nhiệt độ

Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh Hưng Yên là 23,20€ phân bổ khá đồn

Hoc viên: Trin Mạnh Curing ~ Lớp Cao lọc 192

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

trên địa bàn tinh,

= Mita hè nén nhiệt độ trung bình nhiều năm 27,3°C.

~ Mùa đơng nền nhiệt độ trung bình nhiều năm 19,1

- Tơng nhiệt trung bình năm 8.400 - 8.500 °C.- Tổng nhiệt trung bình mùa nơng 4.800 - 5.000 °C.

- Tổng nhiệt trung bình mùa lạnh 3.300 - 3.500 °C.

4. Độ Ấm

~ Độ Âm trung bình năm tir 80 - 90%.

= Độ Âm cao nhất trong năm xuất hiện vào tháng 2.

~ Độ âm nhỏ nhất trong năm xuất hiện vào thắng 11 và thắng 12.

5. Bắc hơi

Lượng bốc hoi phụ thuộc rt nhiều vio chế độ nắng và gió trên dia bản Hưng

Yên. Tổng lượng bốc hơi theo trung bình nhiều năm là 8730mm, lớn nhất tuyệt đối

144,9 mm (tháng 7 năm 1961), nhỏ nhất tuyệt đối 20,8 mm (tháng 2 năm 1988).ø. Giá

Hưng Yên có 2 mùa gió chính: Mùa đơng có gió mia đơng bắc, thường từthing 9 đến thing 3 năm sau. Mùa hề có gié đơng nam thường tử thắng 3 đến tháng

1

~ Gió đơng nam chiếm ưu thế trong năm, sau đó là gió đơng bắc. Các hướng.

gió khác chỉ xuấ ip khơng thành hệ thơng.

- Tốc độ gió cực đại ghỉ lai tại Hưng Yên là 40 mis, hướng thổi tây nam (ngày,22/5/1978)

hiện dan xen nhau với tần xuất th

vào Hưng Yên như

các tinh ven biển, nhưng ảnh hưởng về mưa do bão gây ra là rất lớn. Lượng mưa do

bio gây nên tại Hưng Yên chiếm tối 15- 20% tổng lượng mưa năm. Mia bão bit

đầu từ thing 5 và kết thúc tháng 11, nhưng ảnh hưởng với tin suất lớn nhất trongcác tháng 7, 8 và 9

1.2.5. Đặc điểm mạng lưới sơng ngồi

Tinh Hưng n có nhiều sơng ngồi. Quanh tính, ba phia đều liễn sơng. Phía

tây có sơng Hồng, phía nam có sơng Luộc, phía đơng là sơng Cửu An, Ngồi ra cósơng Đuống, chảy qua địa phận Hai Duong, sắt tinh Hưng n ở phía đơng và đồng

bắc của tỉnh và hệ thống các sông nội đồng như Kim Sơn, Diện Biên, Tây Ke Sit

trong hệ thông Bắc - Hưng - Hải, Các sơng có đoạn chảy theo chiều ngang, có đoạn

chảy xi ding, có đoạn như ngược chiều, nhưng cuối cing đều dé vào dịng chính,Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

(2 Luận văn thạc đi 9

chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, chỉ tết như sau:

1. Sông Hồng: Phát nguyên từ Trung Quốc, có tổng chiều dài 1.183km,Phần thuộc lãnh thổ Việt Nam là 493 km. Chỗ rộng nhất là 1300 m, chỗ hẹp nhất

400 m. Sông Hồng chảy qua Hưng Yên khoảng $7 km, tạo thành giới han tự nhiên

về phía tây của tỉnh. Sơng Hồng cháy đến phía bắc của tỉnh gọi là sơng Thiên Mạc,

đến Kim Động và thành phố Hưng Yên gọi là Ding Giang. Từ khi Pháp xâm lược

nước ta thì gọi chung là sông Hồng Hi, sông Hỏng.

Sông chảy xuống đồng bằng cổ tác dụng bai tụ phủ sa là chủ yếu, song có đặcđiểm là ln lăn mình lật đi lật lại, uốn khúc quanh co, tạo nên biện tượng xói lở hai

địa giới phía nam của tỉnh.

“Sơng Cửu An: Vỗn là phân lưu của sơng Hồng chảy về phía đơng, về saubị vơi lắp phan cửa sơng. Sơng cịn được gọi là sông Cứu Yên, sông Si, Ba Đông,

Bing Ngang. Hiện nay sông Cứu An chảy từ Nghỉ Xuyên đến ngã ba Tơng HóaPhù Cù, tổng chiều dài khoảng 23.5 km. Sơng Cửu An là một nhnh chí

thống thủy nơng Bắc - Hưng - Hải, tiêu nước và cung cấp nước cho tỉnh, đặc biệt là

vùng Khối Châu, Kim Động.

4. Sơng Kẻ Sặt Sông nỗi giữa sông Sinh (Hải Dương) vào khúe cuối của sôngCứ An, chiêu dài 35 km. Sông Kẻ Sat chy ở phía đơng của tỉnh, có chiều đãi tiên

20 km, từ Thịnh Van (Mỹ Hào) đến Tong Hóa (Phủ Cử). Sơng chảy song song vớixơng Hồng, tạo cho tỉnh Hưng Yên cả ba mặt đều là sông, Sơng Kẻ Sặt là một chỉ

lưu chính của hệ thống Bắc Hưng Hải, tiêu nước và cung cấp nước cho tỉnh Hải

Dương và Hưng Yên

5. Sông Hoan Ái: Vén là phân lưu của sông Hồng, sau bj vũi lắp phần cũasông, tờ thành chi lưu của sông đảo Bắc - Hưng - Hải. Khi xây dung cống Xuân

Quan đã đào nối sông Hoan Ái vào sông Kim Ngưu, Đạo Khê. Sơng Hoan Ái là

sơng chính của hệ thống thủy nơng Bắc - Hưng - Hải, có tác dụng lấy nước từ sơngHồng và phân phối cho các sơng cđa hệ thơng trung thủy néng trong tinh, Tồn bộ

sơng đải trên 36 km, từ cổng Xuân Quan đến Cổng Tranh

6. Sông Nghĩa Trụ: Bắt nguồn từ sông Hồng, do bai lắp, hiện nay gồm 2 đoạn

cách xa nhau. Đoạn đầu bắt nguồn từ Gia Lâm chay qua địa phận Văn Giang, Xuân

‘Cau, Đồng Tinh rồi đỗ vào sông Hoan Ái. Đoạn này khi xây dựng cơng trình thuỷ.nơng Bắc - Hưng - Hải được đào rộng, gọi là sông Kim Sơn, có tác dụng tiêu nước

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

và cung cấp nước cho huyện Văn Giang và cá tính. Đoạn thứ hai ở phis nam củatink, gọi là sông Cầu Cáp hoặc sông Điểm Xá, Mai Xã. Sông bắt đầu từ ngã ba thôn

Ba Dông (Phan Sào Nam) chảy qua Cầu Cáp, xã Đồn Dao (Phi Cử), ồi chay đến

thơn Ha Linh, gặp sông Hồ Kiều và chảy thing xuống Mai Xá (Tiên Lữ). Sơng có

tác dụng tiêu và cung cắp nước cho các huyện Tiên Lit, Phù Cừ.

7. Sông Điện Biên: Chay từ dịng sơng Hoan Ái (từ Lực Điền) theo chiều.dọc của tinh qua Ding Tiền, Hang Tién (Khoái Châu), sang địa phân huyện KimĐộng, nỗi vào sông Cửu An, sau đó chảy xuống Cửa Cần (thành phd Hưng n).

Tồn bộ sơng dài trên 20 km. Sơng có tác dụng tiêu và cung cấp nước cho một phầnhuyện Khodi Châu và huyện Kim Động.

1.1.6, Đặc điểm kinh tế ~ xã hội

1. Dain cứ, lao động

Theo Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên 2011: Dân số tỉnh Hưng Yên là

1.137.294 người (Trong đó nam giới là 559.620 người, chiếm tỷ lệ 49,20%, nữ giớilà 577.674 người chiếm tỷ lệ 50,80%). Dân số sông ở nông thôn là 993.442 người,

chiếm 87,4 % tổng dân số cả tỉnh; dân số sống ở thành thị 143.852 người chiếm

12,6%. Tỷ lệ tăng tự nhiên bình quân giảm dẫn qua các năm, cụ thể là: năm 2008 là1.078%6; năm 2009 là 0.94%; năm 2010 là 0,87% và năm 2011 là ,837%,

Mật độ dân số trung bình tồn tinh 1.228 người/km”, mật độ dân số cao nhất làở thành phố Hưng Yên (1.795 ngudi/km?), mật độ dân số thấp nhất ở huyện Ân Thi(995 người km”).

Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 700.512 người, chiếm

61,6% dân số tồn tinh. Trong đó số người lao động địa phương quản lý: 695.169

người, chiếm 99,24% số người lao động: lao động nông, lâm nghiệp và thủy sản:369.240 người, chiếm 52,71%; lao động công nghiệp vả xây dựng là 183.184 người,chiếm 26,15 % lao động dich vụ là 148.088 người, chiếm 21,14%.

Co cấu GDP trên địa bản tỉnh chuyển dich theo hướng tích cực. GDP lĩnh vực

Nông - Lâm - Thuỷ sản giảm dần từ 51,87% năm 1987, xuống 23,00% năm 2011;

GDP lĩnh vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 20,26% lên 45,86% năm 2011; các

ngành dich vụ khác từ 27,87% lên 31,14% năm 201.2. Hiện trạng nông nghiệp và nông thôn

‘Theo Báo cáo về tinh hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm.n vụ, giải pháp năm 2013 của UBND tinh Hưng Yên, hiện

trạng nông nghiệp và nông thôn của tỉnh năm 2012 như sau:

~ Sản xuất nông nghiệp: Tơng diện tích gieo trồng 108.145 ha, trong đó, lúa

81.782 ha, năng suất lúa bình quân một vụ đạt 64.63 twha, sin lượng lương thực,ước dat 57,57 van tấn (thóc 52,86 van tin); điện tích cây vụ đơng 12.389 ha. Sản2012 và mục tiêu, nhí

Hoc viên: Trin Mạnh Cường ~ Lớp Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

(2 Luận văn thạc đi in

lượng nhãn, vải dat 44.77 nghìn tấ

© Chấn nuối: Tổng din gia site, gia cằm: Đàn trâu 2.350 con; din bị 44.5

nghìn con: din ton 661.7 nghin con; din gia cằm 8,33 triệu con. San lượng thịt hơi

xuất chuồng 122 nghìn tấn.

~ Thủy Sản: Diện tích ni trồng thìsản 4.382 ha, sản lượng 29,6 nghin tin

4. Hign trang phát triển cơng nghiệp

Tại nh Hưng n hiện có 6 khu công nghiệp tập trung, bao gồm: Khu côngnghiệp (KCN) Minh Đức (200 ha), KCN Phó Nồi A (390 ba), KCN Phó Nỗi B (355

ha), KCN thành phố Hưng Yên (60 ha), KCN Minh Quang (350 ha), KCN VĩnhKhúc (200 ha),

‘Nam 2012 giá trị sản xuất công nghiệp đạt 24.997 ty đồng; tổng số dự án đầu tr

trên địa bản là 1.021 dự án (trong đó 794 DA trong nước, 227 DA ngoãi nước), vitổng số vốn đăng ký 55,98 nghìn ty đồng và 2.156 triệu đơ la Mỹ, tổng số dự án di

vio hoạt động là 605 dự án, tạo việc làm thường xuyên cho gin 9,5 vạn lao động,

trong đó dự án đầu tư nước ngồi thu hút khoảng 3,5 vạn lao động.

Tồn tỉnh hiện có 2.947 doanh nghiệp đang hoạt động trong tổng số 4.703doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kính doanh (chiếm 62,66%), số cồn lại

hoặc là doanh nghiệp chưa hoạt động hoặc đang ngừng hoạt động.

1.1.7. Hiện trạng hệ thống thuỷ lợi, đê điều cũa tỉnh Hưng Yên

1. Phân khu thấy lợi:

‘Theo Quyết định của UBND tinh Hưng Yên về việc phê chuẩn bổ sung quy

hoạch thủy lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2010, tinh Hung Yên được chia làm 04 phân

khu gồm: phân khu Bắc Kim Sơn với diện tích tự nhiên 20.505 ha; Phân khu Châu

Giang diện tích 24.418 ha; Phân khu Ân thi - đường 39 diện tích 15.494 ha và Phân.

khu Tây Nam Cứu An diện tích 31.892 ha. Tơng điện tích tự nhiên các phân khu là92.309 ha trong dé điện tích trong dé là 82.804 ha, ngồi đề 9.505 ha (chi tiết nhưbằng I-l; bảngl 2; bảng I-3 và bingl-4 dưới đây).

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bang 1-1: Phân khu thủy loi

Khu Thủy Lợi Địa giới hành chính DT tự nhiên.

1 | Bắc Kim Sơn

của các huyện Văn Lâm, Mỹ Hảo, Yên Mỹ,

‘an Giang, An Thi

"Toàn bộ đ dai nim ở phía Bắc Sơng Kim Sơn

204505 ha

2 | Chiu Giang

Giới hạn bởi các sông Hồng, Kim Som, Diện

én và Cứu An đất dai thuộc địa gới các

huyện: Khoải Ch „ Kim Động, Yên Mỹ và Văn <sup>24.418 </sup><sup>ha</sup>

Ân Thi-Đườn:

1g 39 | Biên và Cửu An, thuộc địa giới các huyện: Khoái“Châu, Kim Động, Yên Mỹ, An Thi và Phù Cừ:

GiGi hạn bởi các sông Kim Son, Tây Ke Sit, Điện

15.494 ha

Thị, Phù Cũ,Khosi Châu, Tiên Lo va thành phd Hưng n.“Tồn bộ đất dai năm ở phía Nam Sông Cửu An

4 | Tây Nam Cửu An | của các huyện Kim Động, 31.892 ha

Bang 1-2: Diện tích trong và ngoài dé của các khu thủy lợi (ha)

vier | Tổng | BắcKimSơm | Chiu Giang ÂTh Đường | Tâ Nam

Ting [93309 308 | TaN isa si

Bing 1-3: Điện ích các Khu thấy li theo luyện

TÔ muạ | Tine | ĐA Điện ih omg hi

ngoài | Tổng | PACK | ÔN | Am Thi | yan

đề Sơ | Giang Caw AnTổng | 92.309 | 9505 |82804| 20505 | 20751 | 15.494 | 26054

7 [Van tim — |Táb Tan | 7389 | MA2 Mglie | 7910 | 1910 | 7910

3 [yey [oi 9180| 4901 | A01 | TU4 [Win Giang [7H93 SAM6[ lấĐ | 5206

5 | Khosi Chin [1306] 2348 [10782 9568 | 260 | 70

6 [Kim Dong —[ 1.465) 3700 .| A765 ams | T710 | 48H

7_| ÂnThỉ 12822 12822 | 185 11721 | 916

[TP Hing Ven] Sox | 1256 | 320 and

9 [mento [924s | 1212 | eos) xuiwo [PháCh — |[9AML 670 [A73 a6 | 8056

He viên: Trần Mạnh Cường ~ Lip Cao học 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Luận van thị st 13

“Bảng 1-4: Hiện trạng tiêu (trong dé)Trang để

h Hạng mục DV sing | Bie Kim | Châu Tây Na

Som | Giang Chu sn

+ [bien mị mm [ma

+ | Số miybm mỹ | 619) l5 | 1H | H0 | ME+ | Tổng Q bơm HỒN, 440 | 953 | 64 | 984 | 182.21 Điện toh neu nu eiehé | hà | 65M 156 | 9500 | 18629 | 36361

cịm hà | 6244) 13.698 | 8987 | 13465 | 26051+ [Tfênmsngngoài — | hà [1316 13186[Tiga vio singinue — | hạ | a9 248) 13968 | NWT | 13465 | 12M6

@ | Đinh chin tên được | ha | 9830 | 4.133 | 3678 | 2029

TVRPTdwgetiểu | =| 864 | 772 | 709 | 69 | TH

2. Hệ thắng cơng trình thấy lợi của tinh Hưng n

* Hiện trạng tưới

a. Cơng trình đầu mối

“Cổng Xn Quan là công trinh dầu mối lấy nước từ sông Hồng, cung cấp

nước tưới cho hệ thông Thủy nông Bắc Hưng Hai, được xây dựng năm 1959 và đưa

vào khai thác sử dụng từ năm 1960. Cổng có 4 cửa lay nước, mỗi cửa rộng 3,5m.

cao 4,0m và một cửa âu thuyén rộng 5,0m cao 8,0m. Cao trình đáy cổng là -I,0m.

Kênh ngồi đưa nước từ sơng Hồng vio cổng 66 đầy rộng 50m, dit 1250m. Hiện

nay và trong tương la lâu đài đây vẫn là nguồn nước chủ yêu cho các huyện trong

tinh với chất lượng tốt

Nhiệm vụ thiết kế của Cong Xuân Quan như sau:

+ Lưu lượng thiết kế Qrx = 75,0 m/s

+ Nhiệm vụ tưới thiết kế Fry = 113.200 ha

b, Các trạm bơm tưới và tiêu.

Hệ thống công trinh thuỷ lợi tinh Hưng Yên nằm trong lưu vục hệ thống BắcHung Hải có điện tích tự nhiên là 92.309 ha (82.804 ha nội đồng và 9.505 ha diện

Hoc viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

tích vũng bãi sơng Hồng, song Luộc) . Đến nay trên toàn tinh đã xây dựng được 428

trạm bơm , trong đó,

<small>- Cơng ty TNHH một thành viên khai thác cơng trình thuỷ lợi tinh quản lý 154</small>

trạm bom (gdm 60 tram bơm chuyên tui, 83 trạm bơm. tưới, tiêu kết hop và 11

trạm bơm tiêu) với tong số 611 máy bơm các loại từ 1000 m'⁄h + 8000 mÌ⁄h làm.

nhiệm vụ tuới cho 42 486,6 ha, tiêu cho 65, 554 ha

<small>- Công ty TNHH một thành viên Khai thác Cơng tinh thủy lợi và thốt nước</small>

thành phố Hưng Yên quản lý 01 trạm bơm làm nhiệm vụ tưới cho 380 ha và 01

trạm bơm phục vụ tiêu cho 1.4225 ha thuộc địa bản thành phố Hưng Yên.

= Các hợp tác xã quản lý 272 trạm bơm với tổng số 416 máy bơm các loại tir1.000 mỶ/h +2.500 m'/h), làm nhiệm vụ tưới thực tế được 17.100 ha và tiêu được

3.600 ha

Tổng hợp hiện trang tui khu vực trong đề

Tổng diện tích tự nhiên pha trong để trên toàn tin là 82.04 ha, điện th

cần tưới là 51.051 ba (trong đó diện tích cây lâu năm là 3.243 ha và điện tích canh.

tác à #7408 ba), Trong khi đó tổng năng lực tưới tiết kế của các trạm bơm là

61.300 as năng lực tổi thục tổ là 41247 ha đạt tỷ lệ 86,7% (củ tế như bảng I>

Bang 1-6: Tổng hop hiện trang cơng trình trới tính Hưng Yên (trong đô)

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Ving bài tính Hưng Yên gồm 39 xã thuộc 6 huyện được chia thảnh 3 tiểu

vũng, Tổng diện tích tự nhiên ngồi bãi là 9.504,2 ha; điện tích đất canh tác ngồi‘bai 4.717,2ha trong dé diện tích trong bai 2.520,5ha; ngồi bồi 2.197,7ha,

+ Tiểu ving 1: huyện Văn Giang(10 xa), huyện Khoái Châu (6 xã);+ Tiểu vùng 2: huyện Kim Động (8 xa), TP Hưng Yên (6 xã);+ Tiểu vùng 3: huyện Tiên Lữ (7 xã), huyện Phù Cử (2 xa),

“Bảng 1-7: hiện trạng tưới tiêu vùng ngoài bãi

Hạng mục PAT | oan vàng | Tit ving 1 Tiểu vàng? | Téa ving

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

tinh Hưng Yên về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển nâng cao hiệu quả

kinh tế vùng bai tỉnh Hueng Yên dén năm 2010, định hướng đến 2015

1.1.8. Cơng trình phịng chống lũ

Tinh Hưng n có 70 km dé trung ương và 100 km để địa phương (chi tết ở“Bảng 1-8), ngoài các tuyến để trên cơn có 74 km để bồi, 12 kề sơng và 12 cổng đưới

Baing 1-8: Thẳng ke cic yễn để tộc tinh Hưng Yên

TT Tuyến đê Cao độ (m). Chiều rộng

1 | Tisông Hồng S8 đốn 130

2 [Tã sông Luộc 6.38 đến 88

3 [Dé sing Kim Son — | 35 đến 40

4 [Be sting Cứu An 12 đến X75 2.2 dén3

5 [be sing Điện Bien 32đển40 2đên3 | THển is

6 | Để Tây Kẻ sit 3.5 đến A7 2din3 | 1dénts

12. TONG QUAN VE TINH HINH QUAN LY KHAI THÁC CONGTRINH THỦY LỢI TRONG NƯỚC VA VUNG NGHIÊN C

1.2.1. Tổng quan về công tác quản lý, khai thác và bảo về cơng trình thủy.

1. Hoạt động cũa hợp tác xã nơng nghiệp trên thé giới

"Nhân Ngày Lương thực thé giới 16/10, Liên hợp quốc khẳng định các hợp txã nông nghiệp là vũ khi sống côn trong cuộc chiến chống đổi nghéo, trong bốicảnh khủng hoang kinh tế và biển déi khí hậu nghiêm trong day giá lương thực leothang trên thé giới hiện nay. Trong buổi lễ kỷ niệm ngày này và cũng là ngày thành

lập Tỏ chức Lương Nong Liên hợp quốc (FAO - 16/10/1945) ti trụ sở FAO ở thủ

với chủ đề: "Hợp tác xã nông nghiệp - chia khóa để ni dưỡng,

đồ Rome của lolythể giới

Hợp tác xã đồng vai t quan trong trong tạo việc làm, giảm nghèo đối, cải

thiện an ninh lương thực và đồng góp vào tổng sin phẩm quốc nội (GDP) ở nhiều

Theo thống ké của Liên hiệp quốc, hiện nay HTX thé giới thu hút trên 800

triệu thành viên, tạo ra công ăn ự của 3 ý người.

Mỹ có 3.140 HTX nơng nghiệp với 2.8 triệu xã viên (chiém đại bộ phận nôngddan và các chủ trang trại chăn nuôi gia súc của nước Mỹ) tạo ra giá tị sin lượng

thuần hàng năm là 111 tỷ USD, gidp Mỹ trở thành một trong những nước sản xuất

làm và đâm bảo cuộc s

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(2 Luận văn thạc đi 17

nông nghiệp hing đầu trên th giới

Tại Pháp, có hơn 3.500 HTX NN với 400,000 xã viên (chiếm 90% tổng số

n). Ci

sản và chiếm 40% hoạt động ch biến lương thực của nước Pháp.

G Nhật Bản, 98% nông dan la thành viên của hơn 850 HTX nơng nghiệp da

chức năng

Hàn Quốc hiện có 1,239 HTX nông nghiệp (bao gồm các HTX dịch vụ nôngnghiệp, sản xuất cây lương thực, chăn mui gia súc)

HTX nông nghiệp sản xuất hơn 95% sản phẩm rượu vang, 60%

Thái Lan là một quốc gia nông nghiệp, HTX nông nghiệp đóng vai trỏ quan

trọng trong nền kinh tế Thai Lan và trong việc nông cao vị thé xã hội của người

nơng dân. Hiện nay, ở Thái Lan có khoảng 4.137 HTX nông nghiệp với khoảng 6triệu xã viên nông dân.

2. Hoạt động của HTX Dịch vụ Nông nghiệp ở nước ta.

(Ca nước ta hiện nay có khoảng gần 9000 hợp tác xã Nông nghiệp làm dịch vụ

thủy nông. Số lượng lớn hợp tác xã này được tập trung tại các tỉnh Dong bằng Bắc

Tinh đến hết năm 2012 tinh Hưng Yên có 312 HTX, tạo việc làm cho

hơn 68.700 xã viên. Trong đó có 179 HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp

và thủy nông, | HTX thương mại, 7 HTX vận ti, 64 quỹ tin dụng nhân dân, côn lạilà các HTX hoạt động trong các lĩnh vực như công nghiệp - TTCN, xây dựng,

Kinh nghiệm quốc tế va bai học thinh công về HTX trong nông nghiệp, nông,

thôn ở nhiều nước là chứng minh sinh động rằng HTX chính là con đường thúc daysản xuất ở nơng nghiệp, nông thôn phát t

6 các nước phương Tây hay các nước phát triển tại châu A họ hỗ trợ các hop

tác xã thông qua try giá hàng nông nghiệp, giảm hoặc miễn thuế, hỗ trợ ha ting ky

thuật và cơng nghệ,

'Ở Việt Nam, Chính phủ và các tổ chức chính phủ đã có nhiều chính sách hỗ.

trợ giúp các HTX nông nghiệp phát triển như giảm miễn thuế nông nghiệp, hỗ trợ.

sidng, cây con và miễn giảm, cấp bù thủy lợi phi. Tuy nhiên chưa có định mức cụ

thể trong việc cắp bù thủy lợi phí đồi với khối HTX, TỔ hợp tác trong công tác

quản lý vận hành hệ thẳng thủy lợi.

3. Tang quan về công tác quản lý khai thắc và bảo vệ cơng trình thay lợi trên địa‘ban huyện Yên Mỹ.

‘a, Tổng quan vé hệ thống cơng tình thiy lợi huyện n Mỹ

Huyện n Mỹ có hệ thống cơng trình thủy lợi (CTTL) rộng khắp với số

lượng lớn và đa dạng về chủng loại cơng trình, có những cơng trình vừa tưới vừa

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tiêu song cũng có cơng tình chỉ phục vụ tiêu hoặc tưới. Vũng tưới tiêu toàn huyệnchủ yéu do hệ thẳng cơng trình thủy li Bắc Hưng Hải phục vụ. Vige cắp nước chủ

yếu bằng các tram bơm lấy nước từ sơng Bắc Hưng Hải Treo; tiêu nướcchính ra sơng Bắc Hưng Hải, sơng Cầu Treo,.

Tồn huyện có 18 trạm bơm điện tưới tiêu cho trên 5000ha với 64 tổ máy,

1g suất tử 1.000-2.500 mÌ/h. Trong những năm qua nhờ có sự quan tâm của các

cắp cúc ngành và sự nỗ lực đơng góp của nhân dân, hệ thống CTTL cơ bản phục vụ

sản xuất, xã hội. Mặc dù trên dia bản huyện cổ nhiều cơng trình tiêu ứng song điện

tích ứng hing năm cịn tồn tại. Ngun nhân chính là đo mưa kéo đài, cơng trình

khơng có kinh phí nạo vét, tu bỗ sửa chữa nên đã kim anh hướng rất lớn đến việc.

tiêu ứng

Xi nghiệp KTCTTL huyện Yên Mỹ là một trong tim xí nghiệp của Cơng ty“TNHH MTV KTCTTL tinh Hưng Yên, quan lý 10 trạm bơm tiêu và tưới tiêu kết hợpvới 50 tổ máy công suất máy từ 1.400 - 2.500m h, dim nhận tiêu cho S.488ha; Địa

phương quản lý 8 tram bơm với 14 tổ máy, đảm nhận tiêu cho 680ha, Ngồi ra cịn

được hỗ tg tiêu động lực của huyện Văn Giang 36đha, huyện Mỹ Hào 10ha

.b. Đặc điểm của hệ thống cơng trình thủy lợi huyện n Mỹ.

HỆ thống cơng trình thủy lợi huyện Yên Mỹ có chung những đặc điểm sau

= Đều phục vụ đa mục tiêu: tưới, tiêu, giao thông, thuỷ sản, chống lũ, môitrường sinh thái, sản xuất công nghiệp.

~ Vốn đầu tư xây dựng Cơng trình thủy lợi thường rit lớn. Tuy theo điều kiệncow thể của từng vũng, để có cơng trình khép kin trên Tha được tưới thi bình quânphải đầu tư hấp nhất 50 triệu đồng.

- Công tinh thủy lợi muốn phát huy hiệu quả cao phải được xây dựng đồng

bộ, khép kín từ cơng trình đầu mồi (phần do nhà nước đầu tu) để tận mộng (phần do

dân tự xây dựng).

- Hệ thống Cơng trình thủy lợi nằm rải ie ngoài tr, trả trên điện rộng, cổ

khi qua các khu dân cư nÊn ngoài tắc động của thiên nhiên côn chịu tác động trực

tiếp của con người (người dân).

- Hiệu quả của Cơng trình thủy lợi hết sức to lớn và da dang, có loại có thé xác

định được về mặt kinh tế, có loại về mặt xã hội... riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệt

aqui thể hiện rõ ở mức độ tưới hat in ich, tạo khả năng tăng vụ, cắp nước kip thờivụ, đảm bảo yêu cầu ding nước của mỗi loại cây trồng. chi phi quản lý thấp, tăng

năng suất và sản lượng cây trồng... sốp phần tạo việc làm và tăng thu nhập, làm én

định cuộc sông cho nông din ở nông thôn

Từ những đặc điểm trên cho thấy Công trình thủy lợi khơng đơn thuần mang

tinh kinh tế, kỹ thuật mà cịn mang tinh chính trị xã hội. Vì vậy việc tư xây

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

(2 Luận văn thạc đi 19

dạng và quản lý, bảo vệ, khai thác CTTL phải cổ sự tham gia của người dân thôngaqua việc thự hiện chính sich pháp luật của nhà nước.

Vie phân cắp quản lý đổi với hệ thẳng CTTL trên dia bàn huyộ

địa giới hành chỉnh)

~ Công ty TNHH MTV Bắc Hưng Hải (thuộc Bộ NN&PTNT): quản lý sông.Bắc Humg Hi, sông Lạc Cầu, sông Đồng Than:

~ Theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của UBND tỉnh Hưng.

Yên phê duyệt quy định phân cắp quản lý, khai thác CTTL trên địa bản tỉnh Hưng

'Yên phân cắp như sau:

heoYên My

* Các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp.

+ Quân lý và khai thác đối với vùng có trạm bơm + Gm các tram bom tưới.tiêu và tưới. tiêu kết hợp trên địa bàn xã hiện tại do các Hợp tác xã dị - chvunông

nghiệp quản ý. Phạm vi quản lý là

+ Với tram bơm tưới: Gm công tinh đầu mồi: hệ thống kênh tưới và cơngtrình trên kênh từ cơng trình đầu mối đến hết mật mộng

+ Với trạm bơm ti

trình trên kênh từ mặt rang đến cơng ình đầu mthống kênh tiêu và công,

: cống và kênh xả tiêu.

+ Với tram bơm tưới, iêu kết hợp: Gm cơng trình đầu mối: hệ thống kênh

và cơng trình trên kênh từ cơng tình đầu mỗi đến hết mặt mộng; công và kênh xãtiêu

~ Quân lý và khai thác hệ thơng kênh và cơng trình trên kênh từ sau cổng đầu

kênh tới mặt ruộng trên đa bản xã (kể cả ving có tram bom của công ty và vùng tựchảy)

<small>= Quan lý và khai thác bờ vùng của một xã</small>

* Xí nghiệp KTCTTL Yên Mỹ và Xi nghiệp KTCTTL Châu Giang - trực thuộccủa công ty TNH MTV KTCTTL tỉnh Hương Yên (thuộc UBND tinh Hưng n)

~ Quản lý tồn bộ cơng trình... hệ thống cơng trình thuỷ lợi thuộc phạm vĩhuyện quản lý, trừ các trường hợp đã phan cấp cho Hợp tác xã địch vụ nông nghiệpquân lý, khai tác;

~ Hoạt động công ích và kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành về

Tĩnh vực thủy lợi, kinh đoanh; tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL theo quy.

inh của pháp lệnh khai thác bảo vệ CTTL và các quyết định của UBND tỉnh HưngYên,

* UBND huyện Yên Mp

Chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ các CTTL thuộc phạm vi địa giới hanh

“hinh huyện; tổ chức tuyên truyền, phổ biển các quy định của pháp luật và của tỉnh

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

về bao vệ CTL để hiểu và thực biện; phối hợp với Sở nông nghiệp và PTNT, đơn

vị trực tiếp quản lý cơng trình để cùng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơng trình; Xử lý

vi phạm phạm vi bảo vệ CTTL theo thâm quyển:

* UBND các xã, thị rắn

Quin lý nhà nước đối với tắt cả CTTL thuộc phạm vi địa giới hành chính cơ

sở; Phối hợp với don vi rực tiếp quản lý CTTL trong cơng tác bảo vệ cơng trình;Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm phạm vi bảo vệ CTTL theothắm quyển; Tỏ chức thực hiện phương án bảo vệ CTL trên địa bản đã được phê

duyệt tổ chức giải tòa các vi phạm phạm vi bảo vệ CTL; tuyên truyền giáo dục

phố biến các quy định của pháp luật về bảo vệ CTTL cho các tô chức, cá nhân hiểu

và thực h

1.2.2. Thực trạng bộ máy tổ chức và quản lý CTTL trên địa bàn huyệnYen Mỹ

<small>~ UBND huyện: thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về cơng tác thủy lợi có</small>

cơ quan chun mơn là Phịng nơng nghiệp và PTNT, Phịng tải ngun mơi trường,có nhiệm vụ tham mưu quan lý nhà nước về lĩnh vực thuỷ lợi, môi trường.

~ UBND xã, thị trấn: thực hiện nhiệm vụ quản lý nha nước về công tác thủy.

lợi ở địa phương theo quy định của pháp luật. Mỗi xã, thị trấn có 01 cần bộ giao

thơng thuỷ lợi; tồn huyện cơ 17 cán bộ chun mơn cơ sở phụ trách giao thôngthu lợi.

<small>= Các Hợp tác xã DV NN: Tồn huyện có 17 Hợp tác xã DV NN hoại động</small>

theo quy định của Luật HTX hoặc Bộ luật dan sự và các văn bản pháp luật hiện

ut hành, quản lý hoạt động của HTX và tổ

chức các tả, đội Nông giang để thực hiện nhiệm vụ điều tiết nước.

1.2.3. Tổng quan về công tác quản lý khai thác và bảo vệ cơng trình thủylợi của khối hợp tác xã ở vùng nghiên cứu.

Huyện Yên Mỹ có 16 xã và 01 thị trấn, 17/17 đơn vị này đều có Hợp tác xã

Dịch vụ nơng nghiệp (HTX DV NN) thực hiện các khâu dịch vụ sản xuất nông

nghiệp chủ yêu là địch vụ thủy nông, dich vụ bao vệ thực vật. Nhìn chung các HTX

DV NN đã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ theo luật HTX tổ chức hoạt động quản

lý dịch vụ cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sin xuất, bảo toàn được vốn, công nợ1. Tn tại của hệ thing CTTL ở huyện Yên Mỹ

Hiện nay hệ thống CTTL đang xuống cắp trim trong, không phát huy đủ công

Hoe viên: Trin Mạnh Cường ~ Lớp Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

(2 Luận văn thạc đi 21

<p côn thn tại. Hiện nay cổ khoảng 1500 vi phạm lin chiếm, vit rác ở nhiều kênh.

Số lượng vi phạm CTTL rit lớn nên rit khó khăn trong giải quyết tổn tại. Do tồntại của CTTL đã làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu thoát nước của ding chảy, sự an

tồn của cơng trình, gây ngập ting và hạn bán một số vùng, anh hưởng trực tiếp đến.

sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và đời sống nhân dân

2. Nguyên nhân của tồn ri rong hệ thống CTTL

- Hệ thống CTTL hầu hết các cơng tình đều mới được xây đựng cách diy 50

năm đều đã xuống cấp. Việc đầu tư tu bổ sửa chữa hing năm rất thp, đầu tư cơng

trình chưa đồng bộ, tập trung chủ yếu vào cơng trình đầu mối, các hệ thống kênh.

nhất là kênh tiểu thuỷ lợi nội đồng đến mặt ruộng ít hoặc chưa được đầu tư. Kinh

phí sửa chữa lớn, củi tạo thay thể nâng cắp thiết bị không được bổ tr đầu tư diy đủCông tác sửa chữa nhỏ, duy tu, bảo dung cũng không được thực hiện diy đủ dothiểu kinh phí

<small>= Những năm gần đây do khu công nghiệp, khu đ thị phát tiến nên diện tích</small>

sản xuất nơng nghiệp hàng năm bị thu hẹp, hệ thống CTTL, hệ thống kênh tưới tiêubi chia cắt công ning cơng tỉnh bị thay đơi

= Do có nl cơ quan, đơn vị cùng tham gia quản lý một công trình nên cơngtác duy tu, bảo dưỡng gặp nhiều khó khăn, khơng có đơn vị chịu trích nhiệm chính,

quản lý không chat chẽ, không kiên quyết, dẫn đến tinh trạng dim đây, đỗ lỗi cho

nhau trong việc quản lý. Hệ thơng CTTL cịn bị chia cắt do tổ chức bộ máy quản lý.

theo địa danh hành chính.

do vi phạm ếc quy định của luật đắt đai như bán đt trái thắm quyền,

do kinh phí khó khăn

- Xí nghiệp KTCTTL: Ngân sich cấp bù miễn trừ thủy lợi phí được sử dụng

4 chỉ tả công lương: chi phi tên điện; chỉ phí quản lý doanh nghiệp. SỐ cịn lạmới ding dé tu sửa may móc, nạo vết kênh mương, sửa chữa thường xuyên tải sincỗ định: tich vào chỉ phí khâu hao tài sản cổ định vi vậy các CTTL ngày cảng bị

xuống cấp.

'Việc thực hiện trách nhiệm trong công tác xác định mốc giới phạm vi bảo vệCTTL chưa đầy đủ nên dẫn đến tinh trang ranh giới phạm vi bảo vệ CTTL trên thực

tế chưa rõ rằng, xây ra tinh trang din day trách nhiệm quản lý vi bảo vệ CTTL.

- Do người dân: ý thúc và trách nhiệm hạn chế nên thực hiện nhiều hành vi vi

phạm CTL: kin chiếm, vit rau bèo rắc thải, cổ tỉnh vi phạm do lợi ích vật

chat....Ngudi dân do được nhà nước bao cắp trả tồn bộ phí thủy lợi nên cịn tỉnh.trạng sử dụng, lãng phí nước và khơng tiết kiệm, ý thức và trách nhiệm bao vệ.Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

CTTL rit kém,

- Trong cơ chế thị trường nhưng nước tuổi tiêu chưa phải là hàng hoá, từ năm

2008 nhà nước cấp bù tiền thuỷ lợi phí, Sự bao cấp đó là rit nhưng nhiều

Khi điều đó lại khơng có lợi cho sự phát triển, là vĩ khi sử dụng nước khơng phải trả

tiền, người sử dụng nước khơng có ý thức quý trọng, không sử dụng tiết kiệm và.

hợp lý.

= HTXDVNN: nguồn thu từ ngân sách miễn thụ thuỷ lợi phí dùng để chỉ các

Khoản: trả lương Ban quản lý, công din nước chiếm 20-30%; chi trả tiền xăng dầu

van hành cơng trình, tiền điện... ít đầu tư nạo vét hệ thơng CTTL do kinh phí khó

khăn, do kênh mương dài, do rau bẻo rác thải... Vấn đề quản lý chưa đồng bộ, chưa.

có định mức rõ rằng nên hiệu quả chưa cao

Hiện trạng về cơng trình thuỷ lợi

1. Hiện trạng trạm bơm tưới, tiên

4 Trạm bơm do Xí nghiệp KTCTTL huyện Yên Mỹ quản lý

Xi nghiệp khai thác công trình thủy lợi huyện Yên Mỹ quản lý tổng số 15 trạmbơm gồm 64 máy bơm, trong đó 36 máy loại 2.500 m'/h (trong đó có Š tram với 28máy tưới tiêu kết hợp và 2 tram với 08 máy tiêu), 26 máy loại 1400 mÌlh (3 tram với

14 máy ts, tiêu kết hợp, 4 tram với 12 máy tớ), 03 máy loại 1000 mM (it tại01 tram bơm tưới tiêu kết hợp). Các trạm bơm trên có nhiệm vụ tưới cho 1.969 ha

và tiêu cho 2.608 ha

6. Trạm bơm do khối hợp the xã quân lý

vùng nghiên cứu

Khối hợp tic xã tại huyện Yên Mỹ quản lý ting số 67 máy. bom dã chiến dat

tại S7 trạm bơm thuộc địa bản 14 xã, thị tran, Các trạm bom hau hết là trạm bơm.

tưới (55/57 trạm bơm), có nhiệm vụ tưới cho 2.387,8 ha và tiêu cho 343 ha Hiệntrạng thếtbị của 57 tram bơm như sau

- Có 2 tram bơm tiêu là trạm bơm Nghĩa Trang (2.500m3/h) của thị trấn Yên

Mỹ và rạm bơm Đông Bồ (540m3/h) của xã Đẳng Than

~ Tram bơm tốt: có 01 trạm bơm Âm Phủ của xã Liêu Xá;

- Trạm bơm kém: có 08 tram bơm (của các xã Ngọc Long 02, Nghĩa Hiệp 02,

Xé 01, Tân Lập 02, Thị Trấn Yên Mỹ 01). Riêng tram bơm Nho Lâm tại xã

“Tân Lập đã hong không đưa vào số liệu dé thống kê,

<small>- Trạm trung bình: 50 trạm,</small>

Bang 1-9: Thing kê số lượng may bom và trạm bơmHoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Số lượng máy bơm,

Trị TÊX&hị | lom [Lsg7SÐ] Losi | Losi | Lam | Sétram

trấn 200m3/h| 1000m3h | S40mAh| 250m3h | 1S0mAh | bơm

G7ENW) | GSKW) | G0KWO| GOKW) | đ0RW)

1 | Giai Phạm 2 2

2 | Nghĩa Hiệp ? 2 4

3 [Liew xa 2 2 44 [Tin Lap 4 4

6 | Trung Hung 7 + 1 87 [ Thanh Long 8 4

3 [Ngọc Long 6 2 1

9 | Dong Than ? 7 ? 9

10 | Tân Việt 2 211 | Minh Châu 1 1

12 | Yên Phú 7 1 8

13 | Yên Hòa B 214 | Hoàn Long ] 1

Tổng 1 3 | 28 3 1 Ea2. Hign trang hệ thing kênh do khối hợp tác xã quân lý

Toàn bộ chiều đài kênh các loại do khối Hop tác Xã quản lý là 223.465 m,

phục vụ tưới cho 2.401 ha và tiêu là 343 ha, trong đó:

+ Kênh dẫn: 1,147m (kênh đấu);

+ Kênh chính: 54.198m (trong đó 14.757m kênh xây và 39.441m kênh dat);+ Kénh cấp 1:72.770m (rong đó 1.120m kênh xây và 71,650m kênh ity;+ Kênh nhánh: 95.350 m (kênh đắn,

3. Hiện trang hệ thẳng cơng trình trên kênh

Khối HTX quản lý 224 công trinh trên kênh, trong đồ riêng HTX DVN xã

‘Tan Lập quan lý là 144 cổng, cụ thể như bảng sau:

Bang 1-10: Thẳng kê số lượng cầu cổng trên kênh:

Hoe viên: Trần Mạnh Cường ~ Lip Cao học 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Số lượng cầu công trên kênh 5TT | Tena, enjorin Em Couns) OM

12 | Yen Pht

13 Yen Hoa 314__[ Hoan Long 1

15 | Trung hoa 1716 | Lý Thường Kiệt 10

17_[ Vigt Cường 6

Tong 222 z

Hoe viên: Trén Mạnh Cường ~ Lip Cao học 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

NGHIEN CỨU XÁC ĐỊNH MỨC NƯỚC TƯỚVUNG NGHIÊN CUU

I MAT RUỘNG TẠI2.1. Tai liệu tính tốn

2.1.1. Tài liệu cây trằng và thời vụ

1. Giẳng cây trồng

Ving nghiên cứu hiện tại dang sử dụng các giống lúa lai (Syn 6, Thục Hưng 6,

Bio404, Naru 89, Hương wu 3068, Biel), lúa thuần (Q5, KDIS, TBR45), lúa chấtlượng (BT7, HTI, RVT, QR, Nếp 97, Nép ĐT...). Ngồi ra cơn cấy các giống P6,Xi 23, Nếp DN20, Nép DT22 và một số giống khác gieo trồng cho vụ Chiêm Xuân.

Vio vụ Mùa: BC15, Bác ưu 903 KBL, Nếp cái Hoa Vàng và một số giống khác.

Ngô: Trồng phổ biến các giống Bioseed 9670, PLI, LSS, LS6, P44, P747,Bioseed 9680, LVN 10, LVN 20... các giống ngơ cũ thối hóa dẫn được thay thểbing giống mới, có năng suất cao, tỷ trọng các giống ngơ lai chiếm 60 - 70%.

Đậu tương: Trồng phổ biển các giống DT88, DT90, M103, VX93, DT84.2. Thời vụ cây tring

Voi mục dich tăng vụ, bố tí được 3 vụ tại tit cả các địa phương trong hệ

thống. Căn cứ vào đặc điểm khí hậu, kế hoạch canh tác của huyện n Mỹ, tính

Hưng n thi tinh tốn tuổi cho cây trồng tính theo cơ cấu 2 vụ lúa, 1 vụ đông vàmột số cây trồng can chủ lực như cây ngô và cây khoai như sau:

Bang 2-1: Thời vụ cập tring

Tr Loại “Thời gian gieo | Thờigianthu Số

cây trồng trồng hoạch ngày

1 | Lúa Đông Xuân 52 16 120

2 [Ned Xuân He ta aus 120

3 | Lia Mia HD 190 110

4 | BS tong Mia 206 100 m

5Ï Khoai Đông 15/10 "THỊ 95

3. Thời gian sinh trưởng cita cây tring:

"Thời ky sinh trưởng và hệ số cây trồng Ke của lúa:

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

(2 Luận văn thạc sh 27

"Bảng 22: Hệ số cấy trồng Ke của lia chiên xuân và tia mia

“TT | Giải đoạn sinh trường Lia Mie

Bảng 2-3: Thời kỳ sinh tưởng và hệ số cây tring Ke của nga, đậu trơng, khoai

TT] Gii đoạn Ngô Đậu tương Khoai tây

sinh trường | Thạc Thời Thời

gân Ke | gin | Ke | gan | Ke

(ngày) (ngùy) (ngùy)

Bing 2-1: Chiều sâu bộ ré cia các log cây trồng can

Gait) evel) ote) (rate)

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

4 Độ Âm trong lip đắt canh tắc cho cây tring cạn:

Bang 2-5: Độ Âm trong lớp đắt canh tác

“Thời đoạn sinh trường (Bmin -Bmax)% — | Tầng đắttưới(em)

Gieo hạt - Nay mim 70-80 30

Mọc mim - Ba lá 65-75 40

Ba lá- Tw cờ 10-75 50

“rổ cỡ - Chin sữa 10-75 oo

5. Các chi tiêu của dat trong khu vực tính tốn:

Theo tải liệu thổ nhưỡng đã thu thập được, phin lớn diện tích canh tác của

vùng nghiên cứu thuộc loại đất thịt nặng. Hệ số thắm én định của đất từ 1,4 - 3/0

Bảng 2-6: Các chỉ tiêu cơ lý của đất

TT | Che chi tu coy của đất Ky hiệu THs1 | Ba ring của đất A 40%

"Độ im sin có rong đất Bs 605A

3 Hồ số ngắm ban đâu Ki 30 mm/ngiy

4 | Hệ số ngắm én định K 14 mmvingay

5 [Trong lượng riêng của đất + 135-140 nim’

© | Chiễu iu tng bão hòa " 500mm

7 | Chỉsố ngắm m 0s

Bảng 2-7: Tài liệu diện tích canh tác

Điện tich | Lúa chiêm | Lúa mùa | Ngô vụ chiêm | Đậu tương vụ mùa | Khoai

thủ, 4099 4099 1156 1170 11892.1.2. Tài liệu khí tượng thuỷ văn

1. Chọn trạm khí tượng thấy vi

Do tram khí tượng thủy văn Ân Thi (20248 vĩ độ Bắc, 106'05' kinh độ Đông;cao độ + 2,0) sát với khu vực nghiên cứu (huyện Yên Mỹ) và quan trắc đầy đủ các

tải liệu về nhiệt đô, độ âm, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và số giờ nắng nên

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

-năm 2012), ta chọn nhiệt độ trung bình nhỉ

cây trồng. Bảng nhiệt độ trung bình tháng nhiều năm được thẻ hiện như bảng 2.8

năm để tính tốn nhu cầu nước cho.

"Bảng 2-8: Nhật độ trung bình thing nhiều năm

Đơn vị:

" m vị

240 | 29.20 3320

1756 | 1985 2496590 | sao 270

vm |x xu300 | 3320 2600

2x38 | 2005 1167H950 | Hạo 840

„ Nhu vực

„ độ im trùng bình nhiễu năm là 87%

hấp nhất vào thé ng 11,12 và cao nhất thường vào tháng 3, 4), Thời kỷ mùa mưa

độ âm đạt cao. 87%, mùa khơ độ âm giảm xuống có khi chỏ cịn khoảng 81%. Độâm trung bình tháng trạm An thi như bang 2.9.

Bảng 2-9: Độ dm trung bình tháng - trạm An Thi

Don vi: %Tháng ||) av | V VI|VH|VH ax | X|XI XH

Độẩm | s3|ss|s7 | s7 | §3 ss | 84 | 86 | §5 | s2 | 81 si

địa bàn tinh Hưng Yên cũng như khu vực nghiên

cửu là hưởng Đông và Đông Bắc tử tháng. 9 đến tháng 4 năm sau. Trong các thing

mủa hè hướng gi thịnh hành li Nam và Đông Nam _.. Tốc độ giỏ bình qn tồnvùng trong năm đạt 2,0m/s tại trạm Ân Thi.

Hoc viên: Trin Mạnh Cường ~ Lớp Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bảng 2-10: Tốc độ gió trung bình thẳng trạm An Thi

Bon vị: m/s

<small>Tháng | t] || | v | VI |VH|VH| IX | x |XI| x</small>

Tốc độ gio | 31] 26 | 23 | 24 | 25 | 24 | 25 | 20 | 20 | 23 | 2a] 24

5. Số giờ nắng:

“Tổng số giờ nắng trung bình nhiều năm của vùng nghiên cứu dat khá cao

(8.766 giờlnăm). Số giờ nắng cao nhất rơi vào các tháng 5 và 7, mỗi ngày có bì nh.

qn từ 6,2 - 6,7 giờ/ngày. Số gid nắng thấp nhất rơi vào các tháng 2 và 3, trùng với

thời kỳ có mưa phủn dm tướt „ trời thưởng u ém và may tl p che phir , mỗi ngày cóbình qn từ 14 - 16 giờ/ngày. Nếu xết về gốc độ nông nghiệp, thi diy là thời kỳ

sâu bệnh hại lúa và hoa màu phát trién mạnh nhất Nhìn chung các thing khác trongnăm, số giờ nắng di dé lúa... hoa mau và ác loại cây trồng quang hợp phát triểnthuận lợi. Dựa trên liệt tài liệu 35 năm ( năm 1978 đến năm 2012) về số giờ nắng.tram An Thị, tôi chọn số giờ nắng tring bình nhiễu năm dé tinh tốn. Số giờ nắng

trúng bình nhiều năm được thể hiện ở bảng 2.11

Bảng 2-11: SỐ gi nẵng bình quân thing - ram Ân Thi

Dom vị: giờingày

Tháng | 1H |IMH| IV, V |VI |VH|VH ox | x |x] x

Giữnảng | 217 | 1.60 | L49 | 267 | 5,

519 545 532] 47] 351

6. Bốc hơi:

Lượng bốc hơi hàng năm của vùng nghiên cứu tương đối lớn. Tháng có lượng.

bốc hơi lớn nhất là thắng 6, 7 đạttrên dưới 121 mnvthing - đây là thời ky nhiềunẵng. Vào tháng 11 và 12, lúc nảy mưa nhiều, độ 4m cao , lượng bốc hơi giảm

xuống đến 61,74 mmtháng, đến các tháng 2, 3 và # lượng bốc hơi giảm xuống chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

(2 Luận văn thạc đi 31

7. Mun:

Do vị trí của khu vục nghiên cứu nằm ở đồng bằng Bắc Bộ li có dy cánhceung Đơng Triểu nằm ở phía Ding Bắc chắn gió Đơng Nam mang hơi âm từ biển

vào nên lượng mưa ở đây tương đối lớn. lượng mưa hàng năm từ 1.600 - 1.700mm.

và tập trung vào các tháng 8, 9. Đặc điểm trên tạo thuận lợi cho việc phát triển nông.nghiệp. Song, ở Yên Mỹ mùa đông thường khô lạnh thiều nước.

Bảng 2-13: Lượng mưa trang bình thắng trạm An Thi

Đơn ị: mm

<small>Tam [| a wv [w[w [wm {sw [ x | [xm</small>

tere [su 752 2n27 | amas | s92 | ái | 3803| t9 si | raza] 2340 | a0

2.2. Tính tốn các yếu tố khí tượng thủy văn2.2.1. Ngun lý tính tốn mưa tưới thiết kế

Để tính tốn lượng mưa mà cây trồng có thé sử dụng được từ lượng mưa thực.tổ cần phải tính tốn lượng mưa heo in suất thiết kế (P7597) và su d tin lượng

mưa hiệu quả.

Chọn phương pháp xác định mơ hình mưa tưới là phương pháp chọn năm điễn

hình. Dựa vào tải liệu quan trắc của tram Ân Thị, ta vẽ được đường tin suất, chọntan suất tính tốn, từ đó chọn được năm điển hình (theo ngun tắc: đã cótrong thục 18, mang tinh tính điễn hình và phân bổ theo hướng bắt lợi), Có năm điễn

bình sẽ xác định hệ số thu phóng và tính tốn được mơ hình mưa tỉnh tốn cho vụChiêm Xn, vụ Mùa va vụ Đơng.

Tinh tốn mưa tưới thiết kế với liệt số liệu dài 34 năm từ năm 1970 đến năm.2012. Trạm được chọn để tính tốn là trạm Ân Thi

Ứng dụng phần mém tinh toán thủy văn “TSTV-2002" của tác giả Đặng Duy

Hiển ~ Cục quản ý ải ngun nước và cơng trình Thủy lợi đễ tính ton

mềm được đăng ki bản quyền của Đặng Duy Hiển- Cục Quản lý nước và

“Cơng trình Thủy lợi, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nong thôn với sự cổ vin lý

thuyết của cổ giáo sư Đặng Văn Bang. Chương trình được lập trình bằng ngơn ngữVisual Basic 4.0, chạy trong mơi trường Windows 3.1 trở lên

Sau đây là phần hướng dẫn cơ bản để sử dụng chương trình TS - 2002

2.2.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm và kết quả tính tốn.

Đăng kí thư viện của Phin mềm vẽ đường tin suit

| Run regsvrä2 exe

Hoe viên: Trin Mạnh Cường ~ Lớp Cao lọc 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

3. Drag and Drop tắt cả file .OCX và .DLL trong thư mục của Phin mềm TS 2002 vào dòng lệnh Run,

-3. Chọn OK. Bay gi tt cả ee file "hư việ

vào hệ thống, sẵn sàng cho việc sử dụng chương trình.

<small>Ve đường </small><sub>tn sui</sub>

của chương trình được bổ sung

từ file *xls (MierosofU

1. Lấy số cel). Việc lấy số liệu từ file “als của

chương trình Microsoft Excel là khơng bắt buộc vì file số liệu của chương trinh phải

là file có định dang *.txt. Có bước lấy số liệu này bởi lẽ phần lớn số liệu tinh toán

thuỷ văn đều được lưu giữ bởi Microsoft Eexel, Ta copy cả phần Years và X4) như.

hình dưới đây:

2. Mỡ chương trình NOTEPAD của Windows và Paste vào cửa số Notepad.

Đếm số năm tính tốn của số liệu và điền số năm dé lên trên đồng đầu tiên như hình

dưới. Cuối cùng là Save file số liệu vio có định dang * txt. Vĩ dụ ở trường hợp này,

số năm tính tốn a 20 năm, save file có tn là SGKatxt.

3. Sử dụng phần mềm TS-2002.

~ Chạy chương trình TS-2002.

- Nhập số iệu từ file, chọn đường dẫn tới file * txt (dy là file SGK txt)

~ Chon vẽ đường tin suit theo Phương pháp thích hợp, dang Pearson II (Khơng,

chon phương pháp 3 điểm vì phần mềm này khơng chính xác khi sử dựng phương

php này)

~ Kiểu, mau sắc, độ dây... của đường tần suất có thé chọn ở chế độ mặc định của

chương trình hoc tuỷ chọn theo ÿ muốn của người sử dụng.

- Nhập các ding tiêu 1, tiêu d

tra vào các ô rồng thích ho.

~ Chọn Play để chạy chương tỉnh về

~ Chính sửa các thông số Xt, Cụ. C để đường tin suit Ii luận phù hợp với điểm

, tén người vẽ, ki hiệu, đơn vị, người kiểm

kinh nghiệm. (Chú ý: néu vẽ đường tin suắt vào mùa can th chú ý tới phần

- Bước cuối cùng là Save file: Tạo một file *.tsh ở ngoài é cứng. Ở đây giả sir

tạo file SGK.tsh ngồi 6 cứng, Vào chương trình TS-2002 Save As... đề lên fileSGK.sh. Lam như vậy mới save được fi

- Chương trinh TS-2003 rit thuận tiện rong vige sử dụng tỉnh toán, về đường

t với giao diện thân thiện, ngơn ngữ tiếng Vigt. Tuy nhiên vẫn cơn có một

nhược điểm của phần mềm này. Vi dụ như việc chọn phương pháp 3 điểm để tínhtin s

Hoe viên: Trin Mạnh Curing ~ Lip Cao lọc 19

</div>

×