Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.13 MB, 149 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
và ngày cảng khốc lộ làm ảnh hưởng lớn đến phát tiễn kính t, xã hội và đời sônghân dn rong vùng
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tác động và khả năng dip ứng yêu cầu tiêu của hệ thing Bắc Nam Ha trongđiều kiện BDKH, NBD;
<small>~ Xây đựng cơ sở khoa học cho việc đề xuất gai pháp nhằm nâng cao năng lực và hqui của của hệ thông Bắc Nam Hà</small>
3. D6i tượng và phạm vi nghiên cứu,
<small>= Đổi lượng nghiên cứu của đ ti: Hệ thẳng tiêu nước</small> ng động lực nhủ cầu tiêu và
ng tiêu Bắc Nam Ha và các vùng có điều kiện
“Tổng quan các cơng trình Khoa học iền quan đến để ti:
<small>inh giá năng lực tiêu tong giai đoạn hiện ti và nguyên nhân gây nên ngập ứng,</small>
Nehién cứu ảnh hưởng của BDKH, NBD đến nhu elu tiêu của hệ thống; đảnh giá
<small>năng lục tiêu của bệ thống hiện tại Hong điều kiện BĐKH, NBD;</small>
<small>= Cin bằng nước cho hệ hồng trong các sii đoạn hiện gi, 2030 và 2090</small>
<small>+ Xây đựng quan hệ giữa hộ số ign với ý ệ điện ích a0 hỗ và ch su trừ lầm cơ số</small>
- Xây dựng phương pháp xá định tin suất mye nước sông để thiết kể trạm bơm dim‘ao tổng chỉ phí xây dụng và quản ý vận bành cơng trình nhỏ nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">& Phương pháp nghiên cứu
Phuong pháp điề tra, thu thập ti liệu: Điễu tr, thụ thập tài iu, khảo sắt và nghiêncu thụ tế, phân ích đánh giá và tổng hợp tài iệu để từ đỏ út ra các cư sử khoa học
<small>= Phương pháp mơ hình mơ phỏng: Sứ đụng mơ hình tốn để mơ phơng hệ thơng iu,</small>
Phuong pháp phân tích thing kẽ: Sử dụng trong tính toin tin suit mưa, mực nước
~ Phương pháp tối sw hóa: ĐỀ xá định insult mực nước sông hit kế ỗi vuPhương pháp phần tích tổng hợp
Y nghĩa khoa học: Luận ăn đã cung cắp được phương pháp luận khoa học cho việcXác định tin suất mye nước sống thiết kế hợp 1y đảm bảo tổng chí phi xây dụng vả
số iu với tỷ lệ điện ích ao hỗ và chiều sâu trừ cho bộ thông BNH,
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã xác định được nhụ cl tiêu và đánh gié năng lực tiêu
biển đội khi hậu nước biển dang
“Chương 3+ Xây dựng cơ sở khoa học cho iệc đề xuất
<small>"hoạt cho khoảng 12 tig din, ede khu công nghiệp vàcác eo sở sản xu tiêu thủ côngnghi</small>
50m đã gây nên ngập lụ toàn vũng trong thời gian dai Trong thập niên 60, 70 củathể ky 20 nhà nước đã đầu tư xây đựng hệ thẳng 6 tạm bơm điệ lớn: Như Tre, HữuBị, Cbe Thành, Cổ Dam, Vinh Trị, Nhâm Trảng với tổng lượng bơm tiề ra ngoài khuwe 220 mais, hệ số tiêu bình qn tồn ving đạt 2,9 Usha. Sau khí hồn thành xâyđựng hệ thống 6 trạm bơm lớn, bước đầu đã giải quyết được tinh trạng ngập ứngthường xuyên trong khu vực và nắng diện ch cấy lúa vụ mia lên đáng kể
“rong thi gian qua cũng với sự phát ib kính tế xã hội, hệ thông đã cổ nhi biểnđộng lớn: cơ cu ki t, cây rồng vật mudi cỏ những thay đổi đảng kể tốc độ công
<small>ghiệp, đồ thi ho nhanh cũng với ác động id cực của BBKHT NBD đã làm cho nhủ</small>
<small>1g thông, nền tinh trạng ngập ứng tong Khu vực xây ra thường xuyên và ngày cảng</small>
‘rong luận én này
Bic Nam Hà là ving đồng chiêm ting của Đồng bing Bắc Bộ, nằm ải dải từ
đồng và được bao bọc bi 4 ông lớn:
"Hình 1.1, Sơ họa địa giới hành chính Hệ thống Bắc Nam Hả [1}
<small>= Phía Bắt giáp sơng Châu, sơng Hồng;- Phía Nam sip sơng Diy, sơng Dio;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>= Phia Đông giáp sông Hồng, sông Nam Định (Sông Đào);</small>
<small>= Phia Tây giấp sông Đáy.</small>
“Tổng diện ih tự nhiên của hộ thống 91.839 ba, trong đồ o6 85.326 ha dit rong để của'§ huyện, thị ở các tỉnh Nam Định, Hà Nam. Các huyện thị của tinh Nam Dinh gỗm:‘Thanh phố Nam Dinh, huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên; các huyện, thị của tỉnh Hà"Nam gm: Thành phổ Pha Lý, huyện Thanh Liên, Bình Lye, Ly Nhân
+1,5)m; các khu vục cao thuộc Bắc Lý Nhân, ven sông Dio, sông Châu; các khu vực
Can a.m) Dig ih Đa) wh) ing ain)
<small>0s 3H37 3 3g</small>
<small>nốt lỡ ch 26 a9</small>
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>1.121. Đặc điễn mea</small>
‘mura cho Khu ve, gdm các Tram: Nam Din, Ninh Bình, Phu Lý và Hung Yên.
~ Trận mưa lớn nhất năm có thể x
"mưa lớn thường tập trung nhiều vào các thing 7, 8,9
~ Lượng mưa có sự thay đội rit lớn giữa 4 rạm đo mưa bao quanh bệ thẳng BNE:
<small>«qu tình tính tốn</small>
<small>~ Đối với các trận mưa di ngà, định mưa xuất hiện hầu như không có quy luậtLh.</small> 2 Đặc điền sơng ng; và chế độ thấy van
‘Bao quanh Hệ thing tiêu Bắc Nam Ha có ede sing: Sơng Hang chay qua phía Đơng,
<small>"Đầy, chiễu đãi 10 km; sơng Bay chay qua phía Tây, Nam với chiễu đãi 65 km; sơng,</small>
<small>god nhiệm vụ cắp nước tồi, còn là nơi nhận nước tiêu cho khu vực</small>
- Sơng Hồng: Là con sơng có him lượng phủ sa lớn, cung cắp nguồn nước tưới cholu ve và cũng là nơi nhận nước tiêu cho hệ thẳng BNH; sơng có chiễu rộng tung,
<small>- Sông Đây: Chay ở phía Tây và phía Nam lưu vục, sông Đây trước đây là một phân</small>
Iu của sông Hồng, đến năm 1937 sau khỉ xây dmg đập Đây nước lũ sông HingXhông thường xuyên vio sông Bay nữa, sông Đây tử thành sông nội da
Bảng 1.2. Các mục nước thing trên sông Hing, sing Đầy, sông Đảo [1]
<small>Thắng (em)</small>
<small>Trạm | Myc neve</small>
<small>4 TM om [iv |V |VI jvm vue fax x |xi Xuax | 263 | 250, 380 | as [540 [aos | 708 | 724 [17 | se | se | 536Heng Yên</small>
<small>min | 62 | 46 3935 | 22 | a0 | s9 | HP [ter H2 |5 | áoMax | 198 178 THẾ | 19 | 500 | sat | 469 | 577 [429 ans | 55 | 229</small>
<small>T8 | se | 71 | S0 | ns | ass | 278 296 |251 ano | ast | 08</small>
(6 Bio}
<small>min |e) iv) as|st|29| 9 | on | uur | 97 | 91 | 99 | 20</small>
<small>Max | 14t ass 130] use| 194 [251 | 350 | MN | 309 332 | sos | 168</small>
- Sông Đào: Bắt ngubn từ sơng Hing ở phía Bắc phi Tân Đệ (Thái Bình) chảy qua
Giang đổ ra biển Sơng có ciểu di khoảng SOkm, chiễu rộng trung bình (S00.680)m. Đây là con sơng quan trọng đưa nguồn nước tử sông Hồng bổ sung cho hạ du
Tra vực sơng Đây cả mùa kiệt và mùa lũ
"Đang, sông Luộc và sing Trả Lý, song vẫn còn trên 509% lượng nước lũ phía thượng,
vige iêu ứng cho hệ thống gặp phải rất nhiễu khó khăn
sống điều tiết An Bai, Cánh Gà, Mỹ Đức... gbm cde sơng:
<small>«Song Sit dai 37.7 km là tre tiêu chính của hệ Vinh TH;</small>
<small>- Sông Cl</small> dải 373 km
= Sông Mỹ Độ dai 10.5 km i tụ iê của hệ Cổ Dan;
<small>~ Sông Kinh Thủy dài 18,0 km à tục tig của hệ Cổ Đam;</small>
+ Sông Biên Hòa đãi 12,6 km là trụ tiếu của hệ Cổ Đam;
<small>- Sông Chanh đài 8,8 km</small>
<small>vmmi | smepy | ay | ae ae | eat | 0</small>
cicriim | singoio monn | 30 | x6 | a2 | v6 | 06mm
113.1. Các cũng tránh đầu mỗi đã xấy dng
Hệ thẳng thủy nơng Bắc Nam Hà hiện có 15 tram bơm tiêu lớn và 477 trạm bơm nhỏ,
ha, Hằu hết các trạm bom lớn được xây dựng tử những năm 60, 70 của thể kỷ tước,"Những năm gần đây do tinh ranging ng thường xuyên xảy ra trong khu vục nên hệthông đã được đầu tư xây dụng thêm một số trạm bơm như Nhân Hòa, Vinh Trị 2,Kinh Thanh và các trạm bơm khác. Thông số kỹ thuật, quy mô của một sổ trạm bom
<small>hu các bằng dus,</small>
Bảng 14 Thông số kỳ thuật của một số trạm bơm [1]
<small>-=</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">"Băng L5. Quy mồ một số trạm bơm rong hệ thống [1]
Dah tht kế
<small>LỆ NRHúc | 196 | wing | LýNhn | 64100 | 1% | 1408 | 39502 | mir | 1966 | Hồng | LýNhâm | sssa00 | 320 | ware | 61883 | NhinHồa | 2002 | HồNg | LýNh | wớLe@U | 3% sao</small>
4 | CôĐm wer) Đế | ÝYên | resem | s6 | #9 | 12207
<small>5 | Nhâm Tang 199 iy | Thêm | exo | is | S47 | 4655</small>
<small>6 | KhhThah 1993) Độ | Thiện | tx3000 | 1838 ass</small>
<small>7 | VRhTNI | 966) Đy | ÝYên | sxs0m | a0 mạn</small>
<small>| VmhTj2 2003) pay | YYẾn | soso 246 sac</small>
11.3.2 Hé thông Kênh mang và các cơng trình trên kênh
THÍ c tổng chiễu ải 6244 km,
= Công An Bài di
cba 2 hệ Vĩnh T và Hữu Bị
- Cổng Mỹ Đô cổ nhiệm vụ điển tết nước sông Sắc và phân tách các lưu vực Cổ,Đam và Vĩnh Trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">(Che Thành và Vĩnh Tử
= Cổng La Chợ, dit 2 lưu vục Hữu Bị và Cốc Thành
<small>= Công Via, điều iết2 hau vục Như Tre và Hữu Bị</small>
Bảng 1.6. Hệ thing kênh trục chính và sống điều it của 6 trạm bơm lớn [2]
<small>Sm | 1à, (sie meso Cn [tach</small>
<small>suym | mg |aym x</small>
11.3.3. Dinh giá hiện trang các cơng trình đã có
‘Cae trạm bm lớn mây móc, it bị đã cũ kỹ, dh gian lâm vig từ (0 ~ 50) năm hiện
"2
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>* Về hệ thơng kênh tiêu và các cơng ình rên kênh</small>
những tuyển kênh tử năm 1964 ở lại đầy chưa một lẫn được nạo vết, cao trình diy
khơng cịn phát huy tác dụ thốt nướclâm ảnh hưởng đáng i
<small>* Về phân khu tiêu</small>
vực Cb Dam; Lưu vực Nhâm Tring; Lưu vye Dinh Xá, Trigu Xế và lưu vực Quang
‘Vin Trị có hệ số tiêu thập nhất so với các khu tiêu khác (mới chỉ đạt .90 ha)
€ Nhu vực ở xá
giữa các lưu vực i,+ Về tình hình ngập ứng
<small>"Với hiện trạng của hộ thống như đã nêu trên, cũng với sự tác động tiêu cục của</small>
'BDKH, NBD nên mặc dd các công tỉnh trên hệ thống đã boại động hết công suit với‘sr phối kết hợp chặt chế trong ơng tie chỉ đạo phịng chống 10 lụt nhưng tỉnh trang
điều tra, trong vài chục năm gần day, hầu như năm nào cũng có ng ngập đối với sản-xuit nơng nghiệp trong vùng. Một sỗ năm ngập ng điễn hình 1d các năm 1994, 1996,
"nước đô thi: một đánh giá dựa trên mô phịng mổ hình khí hậu vũng. Tương nghiên cứunày, các tác giả đã sử dạng phương pháp mơ phịng mơ hình khí hậu vùng (RCM) để
<small>+0, Mark, G, Svensson và m [4] - Nghiên cứu Phân tích và thích nghỉ với những tác</small>
<small>giảm thiêu tổn thương do BDKH gây ra, Nghiên cầu đã phân tích ảnh hưởng của</small>
lược giảm thiểu tác động của BDKH dén các hệ thing tga, Nghiên cứu đã tập tungân: hướng dẫn liên quan ồn chiến lược giảm thiểu ác động của BDKH đến các hệ
<small>thẳng</small> chung dẫn v cách thực hiện phán ch đánh giá tác động của BDKH đến
<small>tiêu ở Hebingborg, Kalmar Sweden và Odense của Dan Mạch</small>
© K, Berggren (5] - Nghệ cứu Những chỉ số đễ đánh giá tác động của BDKH đếntiêu nước, Nghiên cứu dã khảo sát những chí số được sử dụng để mô tả và sơ sinhnhững tắc động và những biện pháp thích ứng trong những hệ thẳng tiêu hiện có"Những vấn để của bệ thống tiêu dưới tác động của BĐKIT như: ngập lụt bỄ mặt, sự
“
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Lăng của lưu lượng iêu thốt, sự tăng của dịng chảy v8 tạm xử lý nước, Nghiên cứuđể xuất ring, những tác động của BĐKH cần được mô tả với những chỉ số kế đến nh
+ Linmet NieOddvar Lindholm và nnk [6] - Nghiên cứu Tác động của BĐKH đến
kênh, ding chảy qua trân tích nước mưa được phân ch. Dựa tên những kịch bản
của mưa và thay đổi theo các trận và thời lượng mưa.
<small>“Bric A. Rosenborg [7] Nghiền cửa mưa cục hạn và những tác động của BĐKH đếnsơng tình tiếu nude ở bang Washington. Te giá đã sử dụng số liệu mưa đo đạc ong</small>
của mưa cục hạn ở vùng nghiên cấu. Mưa do đạc sử đụng tong khoảng thời gian 1949
<small>= 3007 và mưa tương li được xả định từ mơ hình kh bãu ving WRF rong khoảng</small>
<small>thời gian 1970 ~ 2000 và 2030 - 3050 và thu phống từ mồ hình khí hậu tồn cầu</small>
<small>ào của mơ hình hủy văn SPF để mồ phỏng đồng chảy trong 2 lưu vực đồ tị ở miỄn</small>
tiêu do BDKH gây athiết kế mới đ có thể đấp ứng được yêu,
* Supria Paul, AK.M. Saif slam và nak |8] Nghiên cứu Tác động của BDKH đếnnhững hệ thống tiêu đô thị ở ba hị tấn ven biển của Bangladesh, Trong nghiền cứucày, mơ hình SWMM đã được sử dụng để đánh giá những điều kig tiêu thoát tong‘wong ii cho 3 vùng thị trấn ven biển là Amiali, Galachipa và Piojpur. Mưa thiết kếthôi lượng 2 gi, tin suất 10% và mục nước của những sông bao quanh thn suất %4 dã
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">được tính từ mơ hình khí hậu ving REGCM3. Số iệu mực nước biển ding từ nguồncắp bai đã được bồ sung với in suất 5% để mô phông kịch bản tương lại. BS phân giDEM 10 m đã được sử đụng để mơ tả địa bình lưu vục và hệ hổng eu, Kết quả mô.
"ưa ứng với trận mua thiết kể và vùng ngập dng ề tăng lên đăng kẻ từ sau năm 2030
trinh đảnh giá biển đổi khí hậu vùng Bắc Mỹ
Kiểm định Pearson và Kolmogorov-Smimov đã được sử đụng để kiểm tra sự phù hợp
được chon là phân bộ tốt nhấc Lượng mưa thiết kể được tính tốn từ số liệu đo đạc và
chuẳn thiết kế đối với hệ thống kênh nhánh, bồ điều hòa trong vùng. Kết quả đánh giácăng cho cing, hệ thơng iêu thốt sẽ bị hư hong đưới tác động của BK.
1.22 Ting quan ctiêu nước ở Liệt Nam
"M dò BDKH là hiển hoa mang tinh toàn cầu, nhưng nỗ mới chỉ thực sự bắt đầuđược nghiên cổu ở Việt Nam vio những năm 1990, song bước đầu đã cổ các chương
ình thủy nối chang và ce ông inh iêu nó ing.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">* Bài Nam sách [10]: Nghiên cửu sự biến đổi của nhụ cũ tiêu và
cho hệ thơng thủy nơng Nam Thai Bình có xét dén ảnh hưởng của BĐKH tồn cầu.“Tác giả đãchỉ ra một số kết quả sau
sơng nghiệp hoa và đồ thị hos mang lạ thì sơ với thời điểm hiện tai kh lượng mưa
tăng 35/68.
hi lượng mưa tổng the ¬
+ V8 in pháp ti vũng tiêu tự chảy giảm tử 82.54% diện tích cần ie tại thời điểm
<small>gia vùng tiêu tự chấy tăng từ 10435ha thi điễm hiện nay Kn 20958ha vào năm</small>
2020, 34.670ha vào năm 2050 và 38.732ha vào năm 3100,
- Với hệ số tiêu thiết kế dang áp đụng tong hệ thông thủy nơng Nam Thai Bìnhhoảng 7,0 Vsha, ở thời điềm hiện tg các cơng tình teu nước đã cỏ rên hệ thẳng này“mới chỉ cổ khả năng dip ứng được Khoảng 60% nhủ cầu tiêu, đến năm 2020 dip ứng.được $8%, nim 2050 đáp ứng được trên 52% và năm 2100 dip ứng được tiên 45%nhủ cu tiểu
<small>- Kết quả nh toán hệ tiêu với kịch bản BĐKH, NBD theo các giả đoạn: Tổng lượng.</small>
‘mura Š ngày max đến năm 2020 tăng từ (2 5)% so vớ hiện tại (năm 2010), đến năm2030 tăng từ 6% so với hiện tại đến năm 2050 tăng từ (7 9J%6 so với hiện, năm2100 tăng từ (10 - 18)% so với hiện tại. Tính tn teu với cơ sắu sử dụng đắt 2010,2020, 2030, 2050 theo mưa các giải đoạn đến năm 2010, 2020, 2030, 2050 kết quả
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">trình cơng nghiệp, đơ thị hố ngày cảng ting, vi vậy ao hi, đắt nông nghiệp cảng bịthu hạp nên khả năng tr nước ngày cảng giảm, thời gian tiêu cảng phải tiêu gấp rútbon,
Toi vũng có diện tích cần iu 1.162.160ha, đến năm 2080 do ảnh hướng biển đổikhí hậu lượng mua thời đoạn teu tng, cũng với độ phát iển đổ thị, công nghiệp
bin năm 2030, mục nước trê sông Hồng. sông Dung, sông Thi Bình và ác én
(0418 -020)m. Riêng lưu lượng tiêu đỗ vào sông Diy ting lên kh nhiều, đoạn từ Ba
tiên sông Đây, sơng Hồng Long là khả lớn, ti Ba Thả tăng thêm 1,28m, Phi Lýđoạn sing côn Iai khoảng (030 0,48),
đều tăng lên khoảng (030 « 0,50m. Lưu lượng tiêu vio sông Đầy tăng thêm khoảng,
với hiện nay, ti Phù Lý cũng ting thêm đến 1,10m các đoạn sơng cịn lại khoảng(00 -0,48)m.
<small>* Thái Hoàng Vũ [13] - Nghiên cứu Ảnh hướng của mục nước biển ding do BDKH,</small>
đến thoát nước độ thị Hội An. Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá ảnh hường của
-xuit ắc giải phip thoát nước phù hợp cho từng khu vực ngập tng. Nghiên cứu sir
* Phạm Thể Vinh và n [I4] - Nghiên cứu tính tod tiêu nước Thành phố Hỗ Chí"Minh có ké én BDKH. Trong nghiền cứu này, ác giả đã sử đụng kịch bản vỀ mua để
18
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">xây đựng mi hình mưa tiêu thết kế thời gian 3h, tin suất 50% và mực nước tiểutương ứng với giai đoạn 2030 dễ làm biên ínhtốn cho mơ hình thủy lục mỏ phịng hệthắng tiêu thốt nước Thành phổ Hỗ Chí Minh
© Vũ Trọng Bằng [I5] - Nghiên cứu Ảnh hướng eta BDKH và qué tình đồ tị hóađến nhu cầu teu nước của hệ thẳng tiêu trạm bơm Đông Mỹ, Hà Nội. Trong nghiêncứu này, tác giả đã sử dụng kịch bản BDKH, NBD (B2) năm 2012 của Bộ TN&MTcho vùng Mà Nội. Do Kịch bản BDKH, NBD 2012 khơng có kịch bản vé lượng mưa $
phương trình tương quan này và kịch bản vé mức lăng lượng mưa mùa h trong gi
"mồ hình mưa điễn hình trong quá khứ, từ lượng mưa Š ngày lớn nhất tin uất 10%, thụphơng có được mơ hình mưa thiết kế trong giải đoạn 2020, 2080, Tác giả sử dụng
hệ tơng tiêu, Kết quả tinh toán đã chỉ raring, đến năm 2020, nhủ cầu tiêu của lưu vựctăng lên 2.13% và đến năm 2050, nhủ cầu tiêu tăng lên 5,65% so với thời ky nn 1980.
1999, Hạn chế của nghiên cứu này là mơ hình mưa iêu thiết kế trong trơng lại đượcSắc định dựa tên kịch bản biển đổi lượng mưa mia hè, trong khỉ tương quan giữa
lượng mưa mùa hề và lượng mưa Š ngày lớn nhất không cao nên kết quả tính lượng“mưa Š ngày lớn nhất khơng chính xác
* Đẳng Xuân Nghĩa [16] - Nghiên cứu Ảnh hưởng của BDKH đến nh cầu tiêu nước
BDKH, NBD năm 2012 của Bộ TN&MT cho vùng Hà Nội (KB B2), Dé tinh toán suatiêu thết Kg, tác giả cũng đã sử dụng tương quan giữa lượng mơa mia hé và lượng
và kịch bản vỀ mức ng lượng mưa mish trong giai đoạn 2020, 2050, tác giả đã xácđịnh được lượng mưa 3 ngày lớn n
nhất tn suit 10% trong giai đoạn 2020, 205D, Sử dụng mơ hình mưa điển hình trong
để mơ phỏng hộ thống tiêu, Kết quả tính toản đã chỉ ra ing, dm năm 2020, nhu cầutiêu của lưu vục ting lên 3,53% và đến năm 2050, nhủ cầu tiêu tăng lên 8.25% so vớithời kỹ nền 1980.1999, Cũng như nghiền cứu của tác giả Vũ Trọng Bằng, hạn chế của"nghiên củu này là lượng mưa tiề thiết kể rong tương li được xác định dựa tên kíchban biển đổi lượng ma ma he, trong Khi tương quan giữa lượng mưa mùa hè vàlượng mua S ngây lớn nhất khơng cao nên kết quả tính lượng mưa S ngây lớn nhấthơng chính xác.
68 Lđem) nhưng khơng phải mục nước chân tiễu cũng tăng theo mà lại giảm đi ở mức
"mưa iêu lên (2 - 2,5)% do biển đối khỉ hậu để tinh tộn khẩu độ cổng tiếu các vùng
1 20 cần thế phái được nâng cấp với tiêu chuẳn biết kế mới để cĩ thể dip ứng được
âm việc của hệ thẳng tiga, Từ dự báo mức tăng lượng mưa, nước biển đăng cho lương,"Bỉ do tác động của BDKH NBD theo các kịch bù
độ tăng hệ số tiêu tương ứng theo từng thời kỳ: mức độ giảm điện tích của các các= Một số nghiên cứu đã đánh giá, xem
ce ác giả đã xác định được: Mức
ving tiêu tự chảy, mức độ tăng diện tch của các vùng iêu bằng động lực; mic tingthực nước rên thời kỳ...Và từ đĩ để xuất một số giải pháp ứng
20
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">suy tỷ ệ ting lượng mua ngây max tương la từ các quan hệgiữa lượng mưa ngày maxVới lượng mua năm, ma thẳng của quá khứ với mức tăng lượng mưa năm, mùa, thắng.của gai đoạn tương lại được dự bảo từ các kịch bản BDKH. Tuy nhiền, mie tương,
thấp nến kết quả tính tốn chưa có tỉnh sắt thực cao,
"Ngồi ra, một số nội dung cơn chưa được nghiên cửu giải quyết gồm:
<small>= Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH, NBD đến khả năng làm việc của các</small>
trạm bơm tiêu
<small>= Chưa cổ nghiên cứu, nh toán, ánh giá chỉ tết ảnh hướng của BDKH, NBD dn các</small>
bộ thống tiêu thốt nước bằng động lực ở ving ĐBBB nói chung và hệ thẳng tiêu nước.vũng Bie Nam Hà nói tiếng
Trang đố: Zing re là ao tình mye nước sơng tại vit ram bom tính bình qn rong,thối gian tiêu ứng với thn suất thiết kể (Py); lụ là tổn thắt cột nước từ bể xã đến sông.tiêu (tên thất cật nước từ bỂ tháo qua kênh tháo, qua cổng tora xôn tiêu)
hận nước tiêu để tính tốn chế độ khai thác cho các cơng tình tiêu không lớn hơn cấc
‘nim trong hệ thông thủy lợi (khu din c, đồ tị, công nghiệp vv.) theo quy định của
- Xuất phá từ quan niệm mưa trong đồng và mực nước lũ ngồi sơng xu hiện cùng
"mục nước báo động 3
i là không hợp ý, làm lang phi dign năng trong quả tình bơm tiêu.* Căng tho tắc gia Hồng Lâm Viện [9]:
vũng ven biển từ (25 -100)em.
(100 280)em:; vùng ven biển từ (G0 -42}em,
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">1 ở ving giữa và vũng giáp ranh với ung du, i) Nếu dùng mực nước binh quân ngắn"ngây lớn nhất ứng với P = 10% làm mực nước bổ tháo thiết kế thi bể thio sẽ ắt ao,‘ning lượng tổn hao bằng năm sẽ rất lớn, thậm chí 66 thể tăng (60 ~ 80%. i) Nếudũng mục nước bình quân ngắn ngày lớn nhất ứng với P = 10% để chọn may bơm tỉ
"ĐỂ tết kiệm nang lượng bơm tiêu, từ các kết quả thẳng kê, nghiền cứu, tác giả đã đềxuit: “Di với ving đồng bing sơng Hong, sơng Thai Bình vả các vũng đồng bingtương tự, mục nước bổ tháo thết kế nên xác định bằng mục nước bình quân vụ tiêu (irtháng 6 đến thing 10 hoặc từ thẳng 7 đến thing 9) ở miễn Bắc Việt Nam ứng với tắnsuất P= S09
* Tác giả Trần Thanh Thủy [20] phát biện một phương pháp xá định mục nước sôngthiết kế cia Ty Thủy lợi Giang Tơ Trung Quốc như sau
` Khí iêu ra sông nhớ không ảnh hưởng thủy tiu với quản hệ mưa ding và lũ sông,chặt chẽ, hay tou ra sông lớn vũng ven bin mã mực nước sông chủ yêu lã đo thủy,triều quyết định, thì dùng quan hệ cũng tin suất để tính tốn ti
- Khi iu re sông lớn mà nước sông do mưa lũ tàn ving quyết định (quan hệ mưa
"mực nước sông Py
Tử phương pháp tên tá giả Trần Thanh Thủy đã nhận xét "Cả hai tường hợp trênđều không nỏi rõ cơ sở tinh toán (kinh nghiệm chăng”). Tuy vậy, đối với trường hop
Tế như sau:
By KZ, aay
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">tiến hành xác định mực nước sông thiết kế cho trạm bơm tiêu, mà tiến hành xác định
bơm tiêu
<small>“Nhận xác</small>
thỏa nhất ạo cho máy bơm làm việc vớ hiệu suất cao nôn hao phí điện năng là nhổ.nhất, Tuy nhiền, khi chọn tin suất mực nước sông thiết kế ở mức P= 50% sẽ làm tingđăng kể chỉ phí xây dựng cơng tinh tho, do chiễu sâu đặt cơng trinh và ích thướcce cẩu kiện cổng tình tăng theo, song sự gi tăng chỉ phi xây dựng nêu trên chưa
sa các trạm bơm id,
0% do tại vị tí này mực nước sơng dao động hài
= Ngược ạ với đề xuất của một số ác giả tước, để giảm điện năng tiêu thy ong quảtình bơm tiêu, tác giả Di inh Thủ đã chú trọng việc inh giá sự gia tăng chỉ phí xây
24
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Xúc định của ao nh đầy cổng tháo Zang ms Zain nn) một cách khiển cưỡng theoXinh nghiệm, nên nhiễu gid cao tình đấy cổng chưa được xem xé, hay nới cáchhic là khoảng xác định của các cao Winh diy cổng thảo mã tắc giả xem xết chưa
mang nh báo quát
Trải qua một quá tình kai thác lu di, mặc đã tung những năm gin đầy hệ thông
cột wong những vấn đỗ căng thủng ng ut vẫn xy a tường xuyên lm ảnh bường lớn
* Nhóm tác giả Trịnh Quang Hịa, Dương Văn Tiên và nnk [2] đã xây đụng được một
hức năng:
<small>- Quân bị toàn bộ những dữ liệu về khi tượng, thủy văn tên khu vue, các sổ iu dia</small>
hình, các con sơng trong so đồ tinh toi, cùng địa hình các khu ngập; cá thông số
trước tig dot eu
<small>Tính ốn đường mgt hước én các Ken try iu chi ca hf thông,</small>
~ Đặt mi in hệ ngược giữa đường mật nước tên he thống với ự hoại động củ các
<small>"ước tong việ tiêu ing.</small>
<small>* Nhôm tác giả Phạm Việt Hịa và nnk [1] đã chỉ ra việc ngập ơng tén hệ thing BNE</small>
do những nguyễn nhân sau: Do địa hin lông chảo, cao độ mat đt thấp lại xa công tỉnh
nh trạm bơm, cổng, kênh xây đụng từ những năm TÚ của thể kỷ 20 đã cũ kỹ, hiệu suấtthấp, chỉ iêuthết kế ạc hậu không thể dm bảo nhủ cầu tiêu đặt ra; một số trạm bơm,
những năm gin đây ting mạnh trong đi kiện công nghiệp hóa và đơ thị hóa trên hệthơng... Từ thực tang hệ thẳng, ee tác giá đã đề xuất hướng quy hoạch tiêu cho hệthông BNH theo hướng:
<small>+ Sửa chữa, nâng cấp S trạm bom lớn, các công tinh thủy công trên hệ hông và các</small>
trạm bơm nội đồng:
~ Xây đụng mới một số tạm bơm tiêu trên hệ thống để đáp ứng nhủ ch tiêu dt a
<small>Noo vất ing cấy các uyn kênh iu vàcơng tình trên nh in hộ thơng;</small>
= Ri sốt, thing nhất cao độ, iện đại hóa hệ thing báo mực nước, lượng mưa ti cácđiểm trong hệ thống:
~ Sửa ib sung hồn chính quy tỉnh vận hành bệ hông
uy hoạch thủy lại hệ thông Bắc Nam Hà
<small>- Chia hệ thông Bắc Nam Hà thành 64 6 tiêu cơ bản v</small>
= Xây dựng mơ hình tiêu ing nội đồng, mô tả diễn biển mye nước trong từng 6 tiêu,từng đoạn sông, kênh tiêu dưới tắc động của mưa vi hoại động của các tram bơm, các
~ Đất với sắc trận mưa lớn (P < 10%) nên điều hình hệ thơng theo tổng khu vực độc
%6
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">phía nam của hệ thơng ti các trạm bơm ở phía bắc (Như Tec, Hữu Bị. .) khơng thể
xa các nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến khá năng tiêu nước của hệ hông; xác định.nhủ elu ti và đề xuất phần ving tu hop lý cho hệ thổng; đề xuất giải pháp cải tạ,‘ng cấp lưu vục tiêu Vĩnh Trị thuộc hệ thống BNE.
sử quyết định số 63/2001/QD-BNN ngây 5/6/2001 của Bộ trưởng Bồn Nông nghiệp &PINT. Để ning cao hiệu quả Kha thác hệ thống cho phù hợp với điều kiện tỉnh hinh.thực Ế, năm 2016 Bộ Nơng nghiệp & PTNT đã ban hành quy tình vận hành hệ thống,sơng mình thủy lợi Bắc Nam Hà tai quyết dink số 5470QD-BNN-TCTL ngày“38/12/2016. Theo đỏ, ki lượng mưa trơng đương lượng mưa thiết kể, mục nước lũ"ngoái sông dưới bảo động 3 hệ thông phải đảm bảo tiêu cho 85.326ha, các trạm bornvận hảnh toàn bộ số mấy; kh lượng mưa tương đương lượng mưa thế kể, mye nước là"ngối sơng đạt mic báo động 3 hệ thống phải đảm bảo tiếu cho 23.000ha, cc trạm born[Niu Trác, HOw Bị ngững hot động: khi tượng mưa lớn hơn lượng mưa thiết kể, mực.‘nude là ngồi sơng trên mức bảo động 3 hệ thống phải dam bảo tiêu cho 187004, các
<small>thắng vặn hành toàn bộ số máy hiện cổ,</small>
"Nhận xé:
“Các nghiên cứu trên hệ thống chủ yếu xoay quanh ede gilt pháp vận hành hệ thing:hua có các giải pháp tết kiệm điện năng trong qu tình bơm tiểu; chưa đề cập đến sự.ảnh hưởng của BDKH, NBD và ác động của nó đến hệ hơng tiêu Bắc Nam Ha và đềdt giải pháp ứng ph.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">2) Hầu hit ắc nghiên cứu đều sử dụng các kịch bản BĐKH theo SRES (Báo cáo đặcbiệt vễ kịch bản phấ thải do IPCC công bổ năm 2007) để xác định mưa tương la, mà.hua cập nhật được các kịch bản ng độ khí nha kính đặc trưng (RCP) do TPCC mớisơng bi, Với ede nghiên cứu trong nước, chủ yêu các tắc gid sử dụng ede kịch bảnBDKH, NBD do Bộ Tài nguyễn và Mỗi tường xây đụng trên cơ sử các kịch bảnSRES đã công bổ từ năm 2012 tổ v8 trước mà chưa cập nhật được kịch bản 2016.được xây dựng trên các kịch bản RCP.
3) Để số được trận mưa thiết kế âm cơ sở xác định nh cầu tiêu cho các giải đoạn
‘nim, thông, mùa trong quả khứ để ngoại suy lượng mưa ngày max trong các giai đoạnLương hủ, đựa trên mức tăng lượng mưa tương ứng được dự bão rong các kịch bản'BDKH; về mơ bình phân phối trận mưa tường lai, các te gi phải giả định hoặc mượndạng phân phối của tận mưa iêu rong quá khứ. Tuy nhiễn, tương quan giữa lượng,‘mua, năm, mùa, tháng với lượng mưa thỏi đoạn ngắn trong quả khứ là rk ep, nênsắc kit quả nghiên cứu chư số tính sit the cao
4) Chưa có nghiên cứu đánh giá tắc động của BDKH, NBD đến khả năng làm việc củasắc team bom tiêu,
5) Việc xắc định tin suất mục nước sông tt kế cho các trạm bơm tiêu đã được mộtxổ tác giả nghiên cứu bước di, Tuy nhiên, một số nghiên cũu mới chỉ để xu trên cơsử định tinh, kinh nghiệm chưa có cơ sỡ vũng chắc; một số nghiên cứu mới chỉ đặt ra‘bai oán để giải quyết vẫn để theo từng hướng riêng biệt mã chưa giải quyết được bàitốn mang tính tổng th, trên cơ sở xem xét ton diện các biến có ảnh hưởng rực ip<n sự làng phí ign năng, hiệu quả dự án cũng như điều kiện âm việ của my bơm..6) Chưa số nghiên cứu về tương quan giữa hệ số tiêu với ỷ lệ điện ích hỗ điều da và.chiều sâu tnt trong các giai đoạn BĐKKH làm sơ sở định hướng cho công ác quy hoạch
âm quan trắc di ên 40 năm; ee am đo mưa ding rng cổ chuối năm quan tắc
<small>"gắn hơn do thành lập san, thời gian quan trắc không liền tye. Trong 7 tram mua quốcgia, cổ 4 tram: Nam Định, Ninh Bình, Hưng Yên, Phủ Lý bao quanh 4 phí và ngay sát‘kha vực BNH, có it tà liệu đãien tục à khá dy đủ, Vi vậy tc gi sử dụng it số</small>
tắc ừ năm 1980 đến năm 2012 (33 năm). Sử dụng phương php nh mưa bình quânlun vực theo đa giác Thiessen để tinh toán
9) Xác định số ngày mưa của mộ hình mưa tiên tide Kế
<small>«Thing ko cde trận mưa lớn nhất năm thời đoạn 1; 3; 5, 7) ney tròng 33 năm (1980</small>
2012) của các trạm đo mưa đã chọa. Thông kế các tận mưa (1,3; 5; T) ngày max liên
"ngày lớn nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">= Thống kệ thời điễm diễn ra các hận mưa (1; 3; 5; 7) ngày max ại các trạm đã chọnvã sự phụ thuộc của các trận mưa thời đoạn ngắn vio ác trận mưa thời đoạn đi~ Tính tỷ ng về lượng mưa của các trộn mưa Ì ngày max trọng Wn mua 3 ngày"max lận mưa 3 ngày max rong tận mua 5 ngày max và gila các tận mưa 5 ngày‘max trong các tin mua 7 ngày max.
Thing kể ede trận mưa Š ngày max cô tổng lượng mưa xắp xi bing tổng lượng macửa cắc trận mưa 7 ngây mas
Phin ích xắc định số ngày mưa của mơ hình mưa tiêu thiết kế
(Qua việc thơng kế ede trận mưa 1 ngây max trong 33 năm của 4 trạm đo, hấy ring
<small>T) ngày maxthường không lớn. Do vay, để dim bảo an toàn cho việ tiêu dng nên chọn mơ hìnhtrọng vé lượng mưa của tận mưa Ï ngày max tong các trận mưa (3,</small>
<small>: ¬--¬ —</small>
di Trạm Ninh Bình
Bảng 2.3. Tổng hợp sự phụ thuộc giữa các tận mưa thời đoạn ngắn vo các trận mưathời đoạn dai và 1 trong giữa các trận mưa giai đoạn hiện tại
+ Các trận mưa lớn nhất năm có thé xuất hiện vo tắt cả ede thing cong ma mưa,
= Mưa trong khu vực (4 trạm) có tinh chất bao: phần lớn các trận mưa 3 ngây max nằm,
trên mưa 5 ngây max nằm trong trận mưa 7 ngày max (Ninh Bình 21/33 tồn; Hưng,‘Yea 18233 tn.)
"Mặt khác, qua thống kế ede trận mưa Š ngày max và các trận mưa 7 ngây max gồm cảsắc trận mưa bao và không bao, cho thấy: Phin lớn các tận mưa Š ngày max cổ tổng.lượng mưa sắp xi bằng tổng lượng mưa 7 ngẫy max (chiếm từ 90 dén 99% tổng lượng,mưa): Nam Dịnh 2533 trn, Ninh Bình 21/33 trận: phủ Lý 2233 tận: Hưng Yen
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">213 trận
“Từ civ phân tích trên có thể thiy ring: Các trận mua S ngày max gây dng ngập tong
‘mura 3 ngày max và Š ngiy max. Song, phần lớn các tận mưa 3 ngày max lại nằm,
c9 Nib định tổ Hình mưa tiêu thổi KẾ
sult P tea a được gi i X, tương ứng, Sa Kh xắ dah được lượng mưa tường ứng
<small>‘nh năm đến lnh (5M)</small>
<small>Na AM | 3 i Sự 3ØNhâm, oR | 8£ | 185 Te 30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Bảng 2 6, Mé hình mưa iêu thiết kế (10%) thời kỳ hiện gi = Tram Ninh Bình,
4) Phương pháp tính hệ số tiên
“Theo tiêu chuẩn Việt Nam “TCVN 10406: 2015: Cơng trình thủy ợi = Tinh tốn hệ sb
<small>= iu cho bia me</small>
“Cổng thúc ting quit để tinh toán hg số tiều cho một đơn vị diện ch mộng Kia (1 ba)trong thời đoạn tính ton AT thứ ¡ như su:
‘nude eu được rong thời đoạn nh ton thứ ï (mm); AH, Sự thay đối Kop nude mặtmộng trong thời đoạn tii (mm):
AI, = hạ = lạc đa
34
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">sâu lớp nước mặt ruộng ở đầu thời đoạn tinh toán th ï (mm)
Coi mục nước mặt ruộng trước kh xuất hiện mưa tiêu bằng cao tỉnh ngưỡng tần. Khỉ"n0ớc mưa roi xuống mục nước trong ruộng tăng lên tự động chây qua tràn vã đổ trựctiếp xuống kênh tiêu,
“Trong đổ: bạ, Chiều rộng đường trăn (nha); H, Cật nước tràn bình quản tong thờiđoạn tính ốn (mm); J1, Cật nước ti cud thời đoạn in tốn (mm); HH,» Cột nước
P, Lượng mưa rơi xuống trong thời đoạn tính tộn (mmingiy); lạ, Độ sâu tổn thất
tiga trên mộng (sắc định theo quy phạm).
“Trường hợp: Chế độ động chay qua trăn là chảy ngập (bởi đoạn tính tốn là T ngày,đêm, điện tích khu tiêu Tha)
“Trong dé: o là hệ số chảy ngập (xắc định theo quy phạm).
“một đường quá tình tiêu nước tương ứng. Phản ích các đường q hình gu nước này,để lựa chọn một đường quả tỉnh tiêu nước phù hợp nhất. Cụ thể như sau:
36
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">"Bước Ì: Giả thiết một giá try để xác định được 3 ấn số côn ysBước 2: Giải hệ 3 phương trình trên cho từng hải đoạn
Bước 3: Lay kết quả nh tốn cđa thời đoạn du làm điều kiện biên cho thời đoạn sau;
thời gian (gy ~ 0 và đường quả tình lớp nước mặt ruộng theo thời gian (hy, ~ 1), ong,đt ly = Ho + Hạc
‘ta lúa, nếu Không bảo đâm hoặc quả an toàn phái giả thiết lại bạ và nh lạ tử đầu
<small>+ iu cho cúc đỗ ương Không phát li lúa mae</small>
“Công thie tổng quất
tượng iêu, ắc định bằng thực nghiệm:C < 1,0, P, Tổng lượng mưa rơi xuống rong,
"mưa được lượng mưa Py
“us từng ring bo cụ ể cửa đồi tượng tiêu iu nước m 8 TP sở thé được nh
này P, là tổng lượng mưa rơi xuống của từng giờ tiêu thứ ï (mm);(ai). Hệ 6 iêuq, của ei eu thứ ¡ xá định theo công thức:
là giờ tiêu thứ ï
<small>Lượng iêu nue i ưong hệ thẳng.</small>
công thức tổng quất san
đổi tượng tiêu nước thứ ï- Hiệu chink giản đỗ hệ số tân
Hiệu chính giản đồ hệ số tiêu, là sử dụng các biện pháp kỹ thuật và quản ý để r lạimột phần lượng nước ein iều của vũng tiêu trong những ngày cỗ yêu cầu teu cao vảtiêu hỗt lượng nước tt vảo những ngây ip theo có u cầu tiêu khơng căng thẳng`Việc hiệu chỉnh giản để hệ s6 tiêu Tam cho đường quá tình hệ số tig, ~ / của cơng.trình đầu mỗi iêu được điều hod hơn và hợp lý hơn
Mite độ giảm nhỏ hệ số tiêu eda vũng tiêu sou khi đã trữ bớt một phẳn lượng nước cintiêu tén rung lúa, trong các Khu đất trùng hoặc trong các hồ điều hod (gọi chang là‘Khu tr), được xác định theo công thức sau:
38
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">tích mặt nước của khu trữ nước thứ so với tổng điệ tích vàng tiêu, 9
đa, : Diện ch Kit nước thir ha; ø Tổng điện ch vùng tu, ha; Hy Chiễu sâu
Em < Ug] “ae G10Đồi với hủ tr là hồ điều ho:
He
lớp nước mặt rang lớn nhất đạt được trong quá trình tính ton hệ sổ tiê cho ruộng
đổ hình 2.4; Bho Tổng tổn thất do ngắm qua lông hồ và bốc hơi mặt nước trung thời
Hình 24. Sơ đồ các loại mục nu trong hỗ điều hoà
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>= Hệ số tiêu thiết của ving tiên</small>
“mộng tỉnh bình qn chúng cho tồn vùng teu, được chọn để xá định lưu lượng thiết
đầu mối iu, Phường pháp chung xác định hệsố iu it kế của vùng như sau:
“Trường hợp vũng tiêu cỏ các khu tt để điều tết nước cin iu, hệ số tiểu được xácđịnh theo công hú tổng quất sau
“rong đổi gu Hệ
gy mưa lớn thứ j (ngày phải rỡ nước vào khu te), Usha; m Số ngây có mưa lớn
9) Tin toán hệ số iêu thiết kể th kỳ hiện toh
sắc điều kiện sau:
<small>~ Tiêu cho lúa nước</small>
“Tính tốn với trường hợp bắt lợi nhấ: Trong khoảng thời gian 30 ngày sau khi cấy trênsánh đồng xuất hiện trận mưa lớn đạt tần suất thiết kế. Múc độ chịu ngập theohun Việt Nam TCVN 10406; 2015 như sau
gập trên 250 mm không quá I ngày
<small>gập 225 mm không quá 2 ngày.gập 200 mm không quá 3 ngày.Ngập 175 mm không quá 4 ngày.gập trên 150 mm không quê 5 ngày,</small>
</div>