Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Luận văn thạc sĩ Thủy văn học: Nghiên cứu xâm nhập mặn và đề xuất các giải pháp kiểm soát mặn phục vụ phát triển kinh tế xã hội cho khu vực hạ lưu Sông Mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.53 MB, 152 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Luận văn thạc sĩ 1 Chuyén nganh thuy van hoc

MUC LUC

0/7005 ... 11

3. HƯỚNG TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...--.- 12

5. NỘI DUNG CUA LUẬN VĂN. ...---s-scs©seSssEssEEseEsetssExserserserssessrrserssrse 13CHUONG 1. DAC DIEM DIA LÝ TỰ NHIÊN, TINH HÌNH NGUON NƯỚC,TINH TRANG HAN HÁN VA NHIEM MAN VUNG HẠ LƯU SONG MÃ... 141.1. DAC DIEM DIA LY TU NHIÊN LƯU VỰC SONG MÃ...--.°-- 14

DVD. J7 07a... ... 14

1.1.3. Đặc điểm địa chat, thổ nhưỡng và thảm phủ thực vật lưu vực sông Mã.... 15

1.1.3.2. Đặc điểm thé nhuGng ...cecceccccsscsssessseessesssessessscssecssessecsseessecsussseessecssecseeess 16

1.1.3.3. Đặc điểm thảm phth....ceccecceccccccssssssessessesssessessessecsecssessessessesssessessesssaseeseeses 17

1.1.4. Đặc điểm sơng ngịi, lịng dẫn...- -- 5° 5° s° se sessessesssssessessessesse 17

1.1.4.2. Đặc điểm các sơng suối chính trong hệ thống sơng Mã...--- 181.1.5. Đặc điểm khí hậu, khí tượng trên lưu vực sông Mã...----°--- 20

1.2. ĐẶC DIEM KINH TE XÃ HỘI LƯU VUC SONG MÃ ...---.«---- 23

1.2.1. Hiện trạng kinh tế nông nghiỆp...---°- 2s s<ssssesseessessessersersscse 23

1.2.2. Thuy, Wai SAD 8Š 6... ... 251.2.3. LAM Mghiép ...- 0G G5 s9... Họ... Họ... 0... 0.0000.000 00000996 25

Học viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận vin thạc sĩ ? CCHuyên ngành thủy van học1.3.4. Công nghi</small>

1.3.5. Các ngành giao thông vận tải, y tẾ, giáo dục và du lịch...

<small>1.2.5.1. Giao thông vận tải 7</small>

<small>12.52. Y tế 27</small>

<small>1.2.5.3. Giáo dục +</small>

13. TINH HÌNH NGUON NƯỚC LƯU VỰC SƠNG MÃ.

<small>1.3.1. Tài nguyên nước mặt.</small>

<small>1.3.1.1. Chế độ mưa 281.3.1.2. Chế độ dong chảy. 291.3.1.3. Nhận xét về tài nguyên và môi trường nước mặt 3</small>

1.4, TINH HÌNH XÂM NHAP MAN VÀO HỆ THONG SƠNG MÃ... 33.14.1. Tổng quan tình hình xâm nhập mặn vùng ảnh hưởng triều hệ thống sông

<small>Mã 3</small>

1.4.2. Tình hình hạn hán và xâm nhập mặn vùng ảnh hưởng triều hệ thống sơng.

<small>Mã năm 2010 ở Thanh Hóa. M</small>

<small>1.4.2.1. Diễn biến độ mặn. 34</small>

1.4.2.2. Diễn biến độ mặn theo thời gian. 351.4.23. Diễn biến theo không gian. 361.5. NHỮNG VAN DE TON TẠI CAN GIẢI QUYẾT. 39CHƯƠNG 2: TINH TOÁN DONG CHAY MUA CAN VÀ NHU CAU DUNGNƯỚC LƯU VỰC SONG MÃ...-s555csccseeerrrrerrrrrrrrrroe.đØ2.1. CHE ĐỘ DONG CHẢY MÙA KIET.. 4

<small>2.1.1. Vài nét về dịng chảy mùa kiỆt...sceseeeeeereresrrrsrersoioe.đ2.</small>

2.1.2. Tinh tốn đồng chảy mùa cạn thiết kế ứng với các tin suất 43

<small>2.1.2.1, Tải liệu tinh ton “</small>

2.1.22. Tính tốn đồng chay mùa cạn thiết kể ứng với các tần suất2.2. TÍNH TỐN NHU CAU DUNG NƯỚC LƯU VỰC SƠNG MÃ.

<small>2.2.1. Phân vùng tưới: ...eeeonseeeeesmomasteensmomtenmomsesenramemmeensameo 4A</small>

<small>2 45“Tình hình sản xt nơng lâm nghiệp và chăn nu</small>

<small>Hoe viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Luận vin thạc sĩ 3 Chuyén ngành thủy van học2.2.2.1 Sân xuất nông nghiệp, 452.2.2.2. Hiện trạng ngành chăn nuôi 42.2.3, Hiện trạng tưới,</small>

3.2.3.1, Hỗ chứa. 49

<small>2.2.3.2. Đập ding, 492.2.33, Các trạm bơm</small>

2.2.4. Kế hoạch phát trién nông nghiệp...

<small>2.2.4.1. KẾ hoạch chung.</small>

<small>2.24.2. Bồ tr sử dụng dit sỉ2.2.43. Chỉ iêu phát triển chăn nuối 32</small>

<small>2.2.5. Nhu cầu nước nông nghiỆp...eesseeeessrerrrrrrrrrrsoo S4,2.2.5.1. Các số liệu phục vụ tính tốn. “4</small>

2.3.5.2. Tinh tồn như cầu nước dùng cho cây trồng 372.2.53. Nhu edu nước cho chăn nuôi 612.2.5.4, Nhu cầu dùng nước cho dân sinh 64

<small>2.2.55. Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp _</small>

2.2.5.6, Nhu cầu ding nước cho nuôi trong thủy sản. TỊ

<small>2.2.5.7. Nhu cầu nước cho duy ti đồng chảy môi trường hạ du ?2.2.5.8. Tổng nhu cầu ding nước trong lưu vực 1</small>

<small>CHƯƠNG</small> : ỨNG DỤNG MƠ HÌNH MIKE 11 MƠ PHONG VÀ ĐÁNH GIÁ

<small>“Các nghiên cứu ngoài nước,</small>

<small>'Các nghiên cứu xâm nhập mặn ở trong nước</small>

3.2. LỰA CHỌN CƠNG CỤ TÍNH TỐN,...ceeeeeeeeeereereo.BU,

<small>3.2.1. Giới thiệu chung, 80</small>

3.2.2. Cơ sở lý thuyết của mô hình Mike Tessas 8b3.2.2.1. Tổng quan vé mơ hình 84

<small>Hoe viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Luận vin thạc sĩ 4 CCHuyên ngành thủy van học</small>

33. THIẾT LẬP MƠ HÌNH THỦY LỰC DONG CHAY MÙA CẠN...3⁄31. Sơ đồ khối tính tốn thủy lực Mike 1.

<small>3.3.2. Phạm vi mô phỏng dong chảy...-eeeeeeeeeseereeseeeerreeeesee. MO)</small>

<small>3.3.3. Các tài liệu cơ bản phục vụ cho tính tốn thủy lực, 9%3.3.3.1. Tải liệu địa hình, %3.3.3.2. Thiết lập điều kiện biên của mơ hình %3.3.3.3. Các trạm kiểm tra đọc sơng. 95</small>

3.4, HIỆU CHÍNH VÀ KIEM ĐỊNH BỘ THONG SỐ CUA MO3⁄41. Thit lập mạng song.

<small>34.11, Thếtlập mạng sông (NETWORK EDITOR) %</small>

<small>3.4.1.2. Thiết lập dỡ liệu địa hình (CROSS-SECTION EDITOR). 9</small>

<small>3.4.1.3. Thiết lập điều kiện biên (BOUNDARY EDITORS) 98</small>

3.4.1.4. Thiết lp file thơng số mơ hình (PARAMETER FILE EDITORS)... 99

<small>3.4.1.5. Thiết lập một mơ phỏng cho mơ hình (SIMULATION EDITOR). 100</small>

›u chỉnh bộ thơng số cho mơ hình...«e«.s-«ee.seeeseseeex LOL3.4.2.1.Hiệu chỉnh bộ thơng số cho mơ dun thủy lực 1013.4.22.Hiệu chính bộ thơng số cho mơ đun khuếch tím lan truyỄn mặn. 1083.4.3. Kiểm định bộ thơng số cho mơ hình..

3.43.1, Kiểm định bộ thông số cho mô du thủy lực 12

<small>3.4.3.2. Kiểm định bộ thơng số cho mơ dun tinh tốn truyền mặn 18</small>

CHUONG 4: MÔ PHONG XÂM NHẬP MAN UNG VỚI CÁC KICH BẢN VA

<small>ĐÈ XUẤT CAC GIẢI PHÁP GIẢM THIẾU ẢNH HƯỚNG MAN VÀO HỆ</small>

THONG SÔNG MA, 124.1. CAC KỊCH BAN TÍNH TỐN: 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Luận vin thạc sĩ 5 CCHuyên ngành thủy van học42.1, Phuong án</small>

nhu cầu nước tới năm 2020.

Ding chy đến tin suất p = 755 <small>nhu cầu nước hiện tại và4.2.1.1. Phương án la. Dòng chảy đến tần suất 75%, nhu cầu nước hiện tại. 1254.2.1.2. Phương án 1b. Ding chảy đến tin suất 75%, nhu cầu nước tương la... 126</small>

4.2.2, Phương án 2. Dang chảy đn tin suất 90%, như cầu nước hiện tai, như cầu

<small>nước tới năm 2020.</small>

<small>4.2.2.1. Phương án 2a. Dòng cháy đến tin suất 90%, nhủ cầu nước hiện ti... 127</small>

4.2.2.2. Phương dn 2b: Dang chảy đi 90%, nhu cầu nước tương lai 2020.1284.2.3, Phương án 3: Dòng chảy đến tin suất 95%, nhu cầu nước hiện tại và nhưsầu nước tới năm 2020. -129

tắn suất

<small>4.23.1. Phương án 3a: Dòng chảy đến tin suất 95%, nhu cầu nước hiện ti... 129</small>

<small>4.2.3.2. Phương án 3b: Dòng chảy đến tin suất 95%, nhu cầu nước tương lai. ....130</small>

4.2.4, Phương án 4: Dòng chảy đến ứng với các tin suất 75%, 90%, 95% và tăngdong chảy đến ở nhánh sông chu lên 30m /s, nhu cầu nước hiện tại -1324.24.1, Phương ẩn 4a: Dòng chảy đến ứng với tin suất 754 và tăng dịng chảy đến.ở nhánh sơng chu lên 30mÌ/s, nhu cầu nước hiện tại 132

<small>4.2.4.2. Phương án 4b: Dòng chảy đến ứng với tần suất 90% va tăng dòng chảy đến</small>

.ở nhánh sông chu lên 30m /s, nhu cầu nước hiện tại 133

<small>4.2.4.3. Phương án Ác: Dong chảy đến ứng với tin suất 95% và tăng dng chảy đến</small>

ở nhánh sông chu lên 30m, như cầu nước hiện ti 135KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ

TÀI LIEU THAM KHẢO. <small>149</small>

<small>Hoe viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Luận vin thạc sĩ 6 CCHuyên ngành thủy van học</small>

ĐANH MỤC HÌNH VE

<small>Hình 1.1, Vị tí địa lý lưu vực sơng Mã. "“</small>

Hình 3.La, Sơ đồ sai phân hữu han 6 điểm ấn Abbott $6

<small>Hình 3.1b. Sơ đồ sai phân 6 điểm ấn Abbo trong mat phẳng x~t $6</small>

<small>Hinh 32. Sơ đỗ khối tính tốn thủy lực ding chảy mùa cạn s0Hình 3.3, Phạm vi mơ phỏng dịng chảy hệ thống sơng Mã. 2</small>

Hình 3.4, So đỗ phân khu tưới ving sơng Mã, 95

<small>Hình 3.5, Sơ đồ thủy lực phục vụ mơ phịng ding chảy và truyền mặn 9</small>

inh 3.6, Sơ đỗ mạng sơng mơ phịng trên mơ hình MIKE 11 9

<small>Hình 3.7. Thiết lập đữ liệu địa bình (*.XNSI1) 9%</small>

<small>Hình 3.8, Thiết lip điều kiện biên (*.BNDI1) 99</small>

<small>Hình 3.9, Thiết lip file thơng số mồ hình (*.HDI1) 100</small>

Hình 3.10: Thiết lip file mô phỏng (*.sim11) 101Hin 3.11. Sơ đồ quá trình hiệu chỉnh bộ thơng số mơ hình 102

<small>Tình 3.12a. Q trình mye nước thực đo và tinh tốn Trạm Lý Nhân, tháng 4/2003 ..104</small>

<small>Hình 3.12b, Qué trình mye nước thực đo và tính tốn Trạm Xn Khánh, tháng 4/2003</small>

<small>104Hình 3.12c. Q trình mực nước thực đo va tinh tốn Tram Hàm Rồng, Tháng 4/2003.</small>

<small>105Hình 3.12d. Quá trình mực nước thực do và tính tốn thing 4/2003 - Trạm Nguyệt Viên105Hình 3.12e. Qua trình mực nước thực đo và tinh tốn tháng 4/2003 - Trạm Cự Đà.... 106</small>

Hình 3.12f: Q trình mực nước thực đo và tính tốn tháng 4/2003 - Trạm Hồng Hà.

<small>106Hình 3.12g. Quá trình mực nước thực do và tính tốn tháng 4/2003 - Trạm Quang Lộc107Hình 3.12h. Q trình mực nước thực đo và tính tốn thing 4/2003 - Trạm Pha</small>

Thắm. 107

<small>Hoe viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Luận vin thạc sĩ 7 CCHuyên ngành thủy van họcHình 3.13a, Quá trình mặn tính tốn và thục đo tại trạm Hàm Rồng, thing 4 năm 2003</small>

<small>109Hình 3.13b. Q tình mặn tinh tốn và thục đo tram Nguyệt Viên thing 4 năm</small>

<small>Lý Nhân nà</small>

<small>Hình 3.140, Quá trình mực nước thực do và tinh tốn trên sơng Chu, thắng 3/2010 Trạm Xn Khánh 113Hình 3.14. Q trình mye nước thục do và tinh tốn trên sơng Mã thắng 3/2010 - Trạm.Giang tá</small>

<small>-Hình 3.14d. Q trình mực nước thực đo và tính tốn trên sơng Mã thắng 3/2010 - Trạm</small>

<small>Him Rộng táHình 3.14e. Quá trình mye nước thực do va tinh ton trên sông Mã thing 3/2010 - TramNguyệt Viên 11sHình 3.14f. Quá trình mực nước thực do và tính tốn trên sơng Lach Trường thing3/2010 - Trạm Cự Đà 1sHình 3.14g. Quá trình mye nước thục do và tinh tốn trên sơng Lach Trường thing3/2010- Tram Van Ninh. 116Hình 3.14h, Quá trinh mực nước thực đo và tính tốn trên sơng Lên tháng 3/2010- Tram</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Luận vin thạc sĩ 8 Chuyén ngành thủy van họcTĩnh 3.14K. Qué trình mục nước thực đo và tinh toán trên Kênh Dê thắng 3/2010 —</small>

<small>Hoe viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Luận vin thạc sĩ 9 CCHuyên ngành thủy van họcĐANH MỤC BANG</small>

Bang 1.1: Diện tích mat bằng theo địa giới hành chính và theo dang địa bình thuộc lưu

<small>vực sơng Mã, 15</small>

<small>Bảng L2: Đặc trưng hình thấi sơng ngịi một số nhánh lớn thuộc hệ thống</small>

<small>sông isBảng 13: Lượng mưa năm trung bình nhiều năm tại một sổ trạm đại biểu 21</small>

Bảng 14: Nhiệt độ, số giờ nắng, bốc hoi trung binh nhiễu năm lưu vục sông Mã...23Bảng 1.5: Bit dai theo điều tra của các tính nằm trong lưu vực sông Mã 24Bang 1.6: Kết quả sản xuất nông nghiệp của các tinh nằm trong lưu vực. 25Bảng 1.7. Dong chảy năm trung bình nhiều năm tại một số vị trí trên lưu vực sơng... 0

<small>Bảng 1.8. Mic độ chênh lệch lượng nước giữa mia lũ và mùa cạn, giữa thang lớn nhất</small>

<small>và nhỏ nhất trong năm tại một</small>

<small>Bảng L9. Diễn b</small>

tram thuỷ văn 32

<small>48 mặn dọc các sông. 34Bảng 1.10. Độ mặn các trạm vùng sông Mã, sông Lach Trường từ năm 1990~</small>

2010. 38

<small>Bang 1.11, Độ mặn tại các trạm vùng sông Lẻn tử 1990 — 2010 39Bang 2.1: Dòng chảy 30 ngày liên tục nhỏ nhất trên lưu vực sơng Mã 43</small>

<small>Bảng 2.2: Dịng chảy binh quân bathing kit một số trạm, 4</small>

<small>Băng 23: Dang chiy rung bình mùa cạn thiết kể trên hệ thơng sơng Mã 4</small>

Bảng 24: Hiện trạng sử dụng đắt nông nghiệp lưu vực sơng Mã (ha) 46

<small>Bảng 2.5: Diện tích canh tác các loại cây trồng hiện tại (ha) 47</small>

<small>Bảng 2.6: Hiện trạng dan gia súe trên lưu vực sông Mã (con) 48</small>

Bang 2.7: Diện tích canh tác các loại cây trồng năm 2020 (ha) %2Bảng 2.8: Số lượng din gia sắc đến năm 2020 33

<small>Bảng 2.9: Thời vụ ico trồng 55</small>

Bing 2.10: Hệ số sinh lý cây trồng theo các giai đoạn phát triển (Ke). 56Bang 2.11: Nhu cầu nước tưới thời điểm hiện tại (105m`). 60Bảng 2.12: Nhu cầu nước tưới giai đoạn 2020 (10°m’) 6]

<small>Bảng 2.13: Tiêu chuẩn cắp nước cho chan môi đ</small>

<small>Hoe viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Luận văn thạc sĩ 10 “Chuyên ngành thủy van học</small>

Bằng 2.14: Nhu câu đồng nước cho chin muỗi giai Goan hiện tại (I0 m") @Bảng 2.15: Nhu cầu diing nước cho chăn nuôi giai đoạn 2020 (105m), 63

<small>Bảng 2.16: Tiêu chuẩn ding nước với từng loại đô thị _</small>

Bảng 2.17:Thống ké dân số trong vũng qua các giai đoạn 65

<small>Bảng 2.18: Nhu cầu dùng nước sinh hoạt giai đoạn hiện tại (10m). 66</small>

Bảng 2.19:Nhu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn 2020 (LU m), orBảng 2.20; Nhu cầu nước cho công nghiệp hiện tại (10°m') 68Bảng 2.21: Nhu cầu nước cho công nghiệp giai đoạn 2011 ~ 2020 (10'm') 70

<small>Bảng 222: Diện tch muôi trồng thủy sản qua các giai đoạn (ha) m</small>

Bang 2.23: Nhu cầu dùng nước cho thủy sản ở hiện tại ( 102m”). 72Bang 2.24: Nhu cầu dùng nước cho thủy sản giai đoạn 2020 (105m) B

<small>Bang 2.25: Nhu cầu dùng nước cho môi trường hạ du giai đoạn tương lai (105m). T4</small>

Bảng 2.26: Tổng nhu cầu dùng nước đầu mối giai đoạn hiện tại (10 m') 15Bảng 2.27: Tổng nhu cầu dùng nước đầu mỗi giai đoạn 2020 (10°m') 16Bảng 3.1: Tóm tắt một số m6 hình tốn thường được sử dụng ở Việt Nam 3

<small>Bảng 3.2: Đặc trưng địa hình lịng dẫn các đoạn sơng trong so đồ thuỷ lực. 93</small>

Bang 3.3: Hệ số nhám của các sông trong hệ thống sông Ma. 102Bảng 3.4: Kết quả đánh giá sai số tinh toán và thực do tai một số trạm kiểm ta... 108

<small>Bảng 3.5: Kết quả đánh giá sai số độ man tinh toán va thực đo ti các vị trí kiểm ta trên</small>

<small>Bảng 3.6: Kết quả đánh giá sai số tính tốn và thực đo tại một số trạm kiểm tra... 112</small>

Bảng 3.7: Kết qua đánh giá sai số độ mặn tính tốn và thực đo tại các vị trí kiếm tra trên

<small>hệ thống sơng Mã thing 3 năm 2010 118,</small>

Bang 4.1: Các điểm trích kết qua mô phỏng mặn tinh tir các cửa sông vio trong hệ thống.

<small>sông Mã (km) 14</small>

<small>Bảng 4.2: Thông kê chiều dài xâm nhập man ứng với các kịch bản. 137</small>

<small>Hoe viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 16V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Luận vin thạc sĩ " “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

<small>MỞ DAU</small>

1. TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TÀI.

Lưu vực sơng Mã - Chu nằm ở phần phía Bắc Trung Bộ, trải rộng trên địa giới

<small>hảnh chính của 2 quốc gia: Cộng hoà dân chủ nhân dân Lao (PDR) và Cộng hoà Xã</small>

hội chủ nghĩa Việt Nam. Trén đất Việt Nam lưu vực sing Mã ~ Chu nằm gọn trong 5

<small>tỉnh: Lai Châu, Som La, Hồ Bình, Nghệ An và Thanh Hố. Lư wre sông Mã - Chu</small>

<small>kéo dài khoảng 370 km và rộng khoảng 68,8 km, với tổng diện tích lưu vực sông Mã.~ Chu là 28490 kmỶ,</small>

Lara vực sông Mã có tim năng rấ lớn và đất dai, ải nguyên nước, thuỷ năng,rimg và thủy hai sản. Sông Mã nằm trong 2 vùng khí hậu khác nhau, phần thượng

<small>nguồn thuộc ving khí hậu Tây Bắc Bắc bộ, phin hạ du nằm trong vùng khí hậu khu.</small>

“Thời it khí hậu trên lưu vực rất thuận lợi cho đa dang hoá cây trồng, thim canh tăng

<small>vụ trong nông nghiệp</small>

Kinh tế trên lưu vực đang trên đà phát triển và đang phát triển theo xu thé

<small>chuyển dich cơ cầu kinh tế và chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Vùng có tốc độ phát</small>

triển kinh tế cao và chuyển dịch mạnh cơ kinh tế là ở hạ du nằm trên địa phận

<small>tinh Thanh Hoá. Ở đây đang hình thành các khu cơng nghiệp lớn, đang mở rộng các</small>

<small>thành phổ, thị xã. Đây cũng là nơi đồi hỏi nhiều tới nguồn nước và yêu cầu giảm nhẹ</small>

thiên tai do nguồn nước gây ra. Nén kinh tế trong lưu vực dang hình thành nền kính té

<small>hàng hoá, da dạng sản phẩm</small>

Do đặc thù của thời tiết ở đây vẫn thường xảy ra những loại hình thiên tai ting,

<small>hạn, mặn, lũ quết và lũ sông lâm cản tr tối quá tình phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt</small>

trong những năm gần đây, do ảnh hướng của biển đổi khí hậu vả điều kiện thời tiết

<small>thay đổi thất thường nên mực nước ở một số hệ thẳng sông vào mùa lũ tang cao, côn</small>

<small>vào mùa kiệt lại thấp hơn rất nhiều so với mức trung bình nên đã dẫn đến tình trạng</small>

<small>xâm nhập mặn lin sâu vào trong sông gây ảnh hưởng và thiệt hại không it cho ngành</small>

<small>sản xuất nông nghiệp và ngành Thủy sin ở hạ du của lưu vực, Ở hệ thống sông Mã</small>

<small>hiện trợng xâm nhập mặn trong những năm gin đây, mặn đã lấngây khó khăn cho việc lấy nước tưới phục vụ Nông nghiệp và các ng</small>

<small>u vào trong sông.</small>

nh kinh tế khác.và gây thiệt hại không nhỏ đến sự phát triển của các ngành. Độ mặn tại cửa sông đạt tir

<small>36-281. cảng tiến về thượng lưu độ mặn cảng giảm. Độ mặn ti trạm Hồng Tân trên</small>

sơng Mã (cách biển 8 km) lớn nhất đạt 28,3°/,., tại trạm Hậu Lộc trên kênh Dê đạt

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Luận vin thạc sĩ 2 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

<small>24.9%, ti tram Lach Sung trên s</small>

<small>Vấn đạt 0,104,</small>

<small>ng Lên dat 22.93/,„ tram Từ Thôn trên sơng Báo</small>

<small>Vi vậy, việc nghiên cứu đồng chảy, tỉnh hình xâm nhập mặn, mô phỏng các</small>

<small>kịch bản xâm nhập mặn và để xuất các giải pháp cắp nước, kiểm soát mặn phục vụ</small>

phát triển kinh tế xã hội vùng hạ lưu sông Mã li hết sức

<small>học, thực tiễn to lớn.</small>

<small>thiết và có ý nghĩa khoa</small>

2. Myc ĐÍCH CUA ĐÈ TÀI.

<small>Luận văn được thực hiện nhằm các mục đích chính sau đây:</small>

~_ Nghiên cứu tổng quan vẻ chế độ thủy động lực vùng hạ lưu sơng Mã.

<small>-_ Nghiên cứu tinh hình sử dụng nước phục vụ các hoạt động kinh tế xã hội</small>

<small>-_ Xây dựng các kịch bản dong chảy và xâm nhập mặn ứng với các tần suất, và</small>

<small>tìnhsử dụng nước Khác nhau,</small>

<small>= Đề xuất ce giả pháp kiêm soát man cho khu vực hạ lưu sông</small>

3. HUONG TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

<small>a. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ứng dụng,</small>

~ Đối tượng nghiên cứu dong chảy, nhu cầu dùng nước và xâm nhập mặn hiện.trang cũng như các kịch bản đề xuất

<small>~ Phạm vi nghiên cứu là trung và hạ lưu sông Mã bao gồm sông chính (sơng Ma),</small>

<small>xơng Chu, sơng Budi, sing Lên, Báo Văn, Kênh Dé</small>

<small>'b. Phương pháp nghiên cứu, công cụ sử dụng.</small>

<small>+ Phương pháp</small>

<small>= KẾ thừa, áp dung có chọn lọc sản phẩm khoa học và cơng nghệ hiện có trên thé</small>

giới và tong nước. Kế thừa các nghiên cứu khoa học, các dự án liền quan trên lưu

<small>vực sông Mã</small>

<small>~ Phương pháp điều tra phân ích tổng hợp ngun nhân hình thành~ Phương pháp phân ích thing kế</small>

<small>tước và ứng dụng cáccông nghệ hiện đại: viễn thám, GIS</small>

<small>= Phương pháp chuyên gia</small>

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Luận vin thạc sĩ B “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

<small>+ Công cụ sứ dụng</small>

Khai thác, sử dụng phản mềm MIKEII tính tốn thuỷ lực và chất lượng nước.

<small>4. KET QUA ĐẠT ĐƯỢC.</small>

<small>~ Đánh giá tổng hợp các đặc điểm tự nhiên, đặc điểm tinh hình mưa lũ,</small>

<small>lưu sơng Mã</small>

<small>- Kết quả mô phỏng, hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình.</small>

~ Các kịch bản chế độ dong chảy và xâm nhập mặn ứng với tin suất

<small>- ĐỀ xuất các giải pháp kiểm soát mặn, lẫy nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội</small>

<small>vùng hạ lưu sông Mã,</small>

<small>- Báo cáo luận văn và những kết luận, kiến nghị ci cùng</small>

NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN.

Ngoài lời mở đầu và kết luận, uận văn gồm có 4 chương:

Chương 1: Đặc điểm địa lý tự nhiên, tình hình nguần nước, tình trạng hạn hin và

<small>nhiễm mặn vùng hg lưu sông Mã.</small>

Chương 2: Tinh tốn dịng chảy màu cạn và như edu dàng nước lưu vực song Mã.

<small>Chương 3: Ủng đụng mơ hình Mike 11 mơ phơng và dánh gi tình hình xâm nhậpmặn khu vực hẹ lưu sông Mã.</small>

Chương 4: Mô phỏng xâm nhập mặn ứng với các hịch bản và đề xuất các giảipháp giảm thidu ảnh hưởng mặn vào hệ thdng sông Ma.

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Luận vấn thạc st “ “Chuyên ngành thủy vấn học</small>

CHUONG 1. ĐẶC DIEM DIA LÝ TỰ NHIÊN, TINH HÌNH NGUON NƯỚC,

‘TINH TRẠNG HAN HÁN VÀ NHIEM MAN VUNG HẠ LƯU SÔNG MÃ.1.1. ĐẶC DIEM DIA LÝ TỰ NHIÊN LƯU VỰC SÔNG MA

<small>LALA. Vj tr dja lý</small>

Lưu vực sơng Mã - Chu nằm ở phần phía Bắc Trung Bộ, trải rộng trên địa giớihành chính của 2 quốc gia: Cộng hoà dân chủ nhân dân Lio (PDR) và Cộng hoà Xãhội chủ nghĩa Việt Nam. Trên đắt Việt Nam lưu vực sông Mã ~ Chu nằm gọn trong 5

<small>tình: Lai Châu, Sơn La, Hồ Bình, Nghệ An và Thanh Hố. Lưu vực sơng Mã - Chukéo dài khoảng 370 km và rộng khoảng 68,8 km, với tổng điện tích lưu vực sơng Mũ</small>

~ Chu là 28490 km’,

<small>Hình 1.1. Vị trí địa lý lưu vực sơng Mã</small>

Lưu vực sông Mã - Chu nằm trong khoảng từ 22°37"30” đến 20°37"30” độ vĩBắc, và 108°05'10° đến 106°05"10° độ kinh Đông. Phía Bắc giáp lưu vực sơng Da,sơng Bơi chạy suốt từ Sơn La về đến Cầu Điển Hộ. Phía Nam giáp lưu vực sông

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Luận vin thạc sĩ 15 “Chun ngành thủy van hoeHiểu, sơng n, sơng Do. Phía Tây giáp lưu vực sơng Mê Kơng. Phía Đơng là Vịnh</small>

Bắc Bộ chạy dài từ cửa sông Cin đến cửa sông Mã với chiều dai bờ biển 40km.

<small>1-12. Đặc điểm địa hình</small>

<small>Lưu vực sơng Mã - Chu trải rộng trên nhiều tỉnh thuộc hai nước Việt Nam,</small>

Lào và chạy đãi từ dinh Trường Sơn đến Vịnh Bắc Bộ nên đa hình trên lưu vực rit

<small>đa dang, Nhung đặc điểm nổi bật của dia hình lưu vực sơng Mã là địa ình Cao</small>

<small>nguyên thé hiện rõ ö vùng thượng lưu và trung lưu sông Mã, sông Chu, ở đầy dạng</small>

<small>dia rit u</small>

Điều đó chứng tỏ địa hình vùng này trước đây đã là một bán bình nguyên cú nay m

<small>được ning lên. Ding chính sơng Mã cịn dang trong giai đoạn đảo lịng mạnh, ở phíainh mặt bằng chiếm ưu thé, độ cao tương đối không lớn, độ chia</small>

<small>trên Xã Là, day sơng cịn ở độ cao 400m. Hướng dốc chính của địa hình theo hướng,Tay Bắc- Đơng Nam. Cao độ biến đổi từ 2.000 m đến 1,0 m. Có thể chia địa hìnhsơng Mã thành 3 dang chính:</small>

<small>Bảng .1: Diện tích mặt bằng theo địa giới hành chính và theo dang địa hình (huộc lưu</small>

<small>VN sơng Mã</small>

a ee

<small>| GixHN vN | 175039 | 388 | 1298987</small>

<small>1) THÔN | 2B | ĐẾĐ | tess | dint</small>

<small>3) tation | tae | WƠM | S9 Bini4 [Navan | G810 | C3009 | 4600 | aon ving</small>

<small>5 “Thanh Hoá. 823.090. 194-464 588.893 Ding bằng - đổi - núi</small>

<small>Ml | Khhsbnghi | H5w6 | 8 5569 | ding bing lp</small>

Tổng 3.034.466 | 401.915 2.179.689

1-13. Đặc điểm dja chất, thổ nhưỡng và thâm phũ thực vật lưu vực sông Mã

<small>1.1.3.1. Đặc điềm địa chấn</small>

nâng cổ trước Đề Von bị đứt gay ria tách khỏi

<small>đới Mường Tẻ và Điện Biên. Đặc điểm chủ yếu là sự phát triển rộng rãi của trim‘BGI kiến tạo sông Mã là mi</small>

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Luận vin thạc sĩ 16 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

tich cỗ Proterozoi bị ting Pateozoi hạ phủ không chỉnh hợp lên trên. Đường phươngcác khối kiến trúc móng và đường phương của lớp phủ gần nhau nhưng không trùng.nhau. Đới kiến tạo Thanh Hoá là một nép lồi rộng, hơi không đối xứng,

<small>Phần trung tâm của đối sông Mã, các trim tích Proteozoi tạo thành một nếp tom</small>

rng, thoải, bị phúc tạp hoá boi các đứt gây và các phá huỷ bổ sung nằm ở trục của đới

<small>Phía nam hệ thống Proteozoi chúc siu theo đút gay ria xuống dưới các thành tạo</small>

Pateozoi - Mezozoi ở đồng bằng ha du sau đó lại tri lên ở ven biển Sim Sơn.

‘Di Thanh Hố có dang 1 tam giác châu, ở giữa đới lắng đọng chủ yếu là trằmtích Merozoi Sơn La, Sim Nưa. Nép lỗi Thanh Hoá được tạo thinh bo hệ ting

<small>Paleozoi sớm Đông Sơn và hệ ting Proteozoi Nam C3. Tân tích Paleozoi ha bị võ</small>

<small>1.1.32. Đặc điềm thổ nhường</small>

<small>Trên lưu vục sơng Mã có mặt hơn 40 loại đất trong số 60 loại của cả nước. Có 11</small>

<small>nhơm đất chính</small>

<small>= Bit cất ven biển có chiều rộng 4 - 5 km chạy từ của Can đến Cửa Hới, dang tơi</small>

rời, độ mùn kém, ngắm nước mạnh, màu xám và xám nâu, nghèo đạm - Kali thích

<small>hợp với cây trồng cạn có tưới.</small>

~_ Dit mặn - chua ven biển. Loại này có khoảng 15400 + 19000 ha một số là đất

<small>ngập nước thường xuyên, đất mâu den, độ mùn cao thích hợp cho việc trồng cối</small>

<small>~ Bit phủ sa: Nhóm đắt này chiếm tối 79% điện tích hiện dang canh tắc trong lưu</small>

vực. Loại nay có độ phi trung bình: min 1,2 + 4, đạm tổng số 0,08 + 0,1%,

<small>lân 0.06 + 0.08%, Kali 005 + 0,1%, độ ph 56 + 6.5</small>

<small>~ _ Ngồi cơn tối 8 nhóm đất khác phân bổ ở khe subi, ven đồi</small>

<small>- _ Thành phần đất trên lưu vực sông Mã cho phép đa dạng hoá cây trồng cao. Bat</small>

<small>thuộc loại dễ cải tạo và nếu được tưới tiêu hợp lý sẽ cho năng scao. Đây là</small>

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Luận vin thạc sĩ " “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

một tiềm năng lớn để phát tiễn nông nghiệp, chăn nuôi, nuối trồng thuỷ sản rên

<small>Rừng tự nhiên có hai loại chính: rừng gỗ rừng tre nứa và rừng hỗn gia.</small>

-Rừng gỗ chiếm là loại rừng có điện tích lớn nl <small>211,628 ha, chế</small>

<small>điện tích ừng tự nhiên với ắt nhiều loại số quý: lim, sốn, tấu, vàng tâm, dồi, đề</small>

~ Rừng tre nứa khoảng 98.467ha, chiếm 26,8%, chủ yêu là te, lung, nứa

<small>- Rừng hỗn giao có khoảng 57.316 ha, chiếm 15,6% diện tích rừng tự nhiền</small>

<small>Trong 116.835,89 ha rừng trồng, có các loại</small>

~ Rừng gỗ có 48.590ha, chiếm 41,58% điện tích rùng tring

<small>mm 56.2</small>

<small>- Rừng tre nứa có: 65.653 ba, ch</small>

“Tổng trữ lượng gỗ rừng tự nhiên có 13.840 triệu mÌ <small>Trong đó:</small>

- Trữ lượng gỗ của rừng tự nhiên có: 11,863 triệu mÌ với: 2016 mÌ gỗ cắp I;3,698 triệu mỸ cấp IV; 5,213m' cấp V và 0,936 triệu m’ gỗ non.

<small>Tổng trữ lượng gỗ hỗn giao tre nứa của rừng tự nhiên là: 3.370 triệu my</small>

<small>Tổng trữ lượng gỗ trồng là: 0,608 triệu m"</small>

<small>“Tổng trữ lượng tre nữa: 1.000,67 triệu cây. Trong đó.</small>

<small>- Rừng tự nhiên là: 941,915 triệu cây với: 690.440 triệu cây và 251,754 triệucây hỗn giao gỗ te nữa</small>

<small>- Rừng trồng có 58.754 triệu cây, chủ yêu là luồng (58.706 triệu cây).</small>

<small>"Nhận xét</small>

<small>So với toàn quốc, tỷ lệ điện rừng trên lưu vực vào loại trung</small>

éu là trừng tái sinh và rừng m

<small>h, nhưng chủ</small>

<small>trồng với trữ lượng khơng lớn, hiệu quả phịng hộ</small>

của rùng đầu nguồn chưa cao. Trong ee loại ràng ign có, rừng tre nứa hiếm một tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Luận vin thạc sĩ 18 “Chun ngành thủy van hoe1.1-4,1.Hình thái lưới sơng</small>

Sơng Mã bắt nguồn từ Tuần Giáo - Lai Châu chảy theo hướng Tây Bắc - Đơng

<small>Nam với chiều dài dịng chính $12 km, chiều rộng bình quân lưu vực 42km. Hệ sốhình dang sơng 0,17, hệ số uốn khúc 1,7. Hệ số không đổi xứng của các lưu vực 07.Mật độ lưới sơng 0,66 knvkm?, Độ đốc bình qn lưu vực 17.6%. Sơng Mã có 39</small>

phụ lưu lớn và 2 phân lưu. Các phụ lưu phát triển đều trên lưu vực. Mang lưới sông

<small>Mã phát triển theo dang cành cây phân bố đều trên 2 be tả và hữu. Các chỉ lưu quantrọng của sông Mã là: Nam Lệ, Suỗi Van Mai, sơng Luồng, sơng Lị, sơng Bưởi,</small>

xơng Cầu Chay, sơng Hoạt, sơng Chu.

<small>Bing L2: Dặc trưng hình thái sơng ngời một số nhánh lớn thuậc hệ thẳng sông Ma</small>

rr] ume | w BI forme] | or | M8 | | ta

<small>[Re | TO SAT] SY] 7| RO, =| DT Use| Taz|NiniM | THỊ z8| 5| 9| NỊ| Ha] =| 5571 aa] TaTÌmơm TBSP SSOP ERT, HS Tea] | ore pos ae7] Saag | THRO] S| ESE] Re | ep mao 1aZ|Rmets | TO] AE] TED] AIS] TS] Bay ;| 8m zs7 Song | TOY waa TOT] er] Weep as ae oT7] Scio | ST] TRY BIS] TAY OS aT oT T8Ff Sorc [TSR eT] S| Ị 53[ Tas |e mm mmHEDLONETUIRDIEDIRGOIRGIRUIREIGIRG Tm</small>

1.1.4.2, Đặc diém các sơng suối chính trong hệ thing sơng Mã

<small>1. Đồng chính sơng Mã</small>

Bắt nguồn từ vùng núi Phu Lan (Tuần Giáo - Lai Châu) cao 2179 m, sông

<small>chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Đến Chiềng Khương sông chảy qua đắt Lào</small>

và trở Ini đất Vigt Nam tại Mường Lat, Từ Mường Lat đến Vạn Mai sông Chiy theohướng Tây Dông, từ Vạn Mai đến Hỏi Xuân sông chảy theo hướng Bắc Nam, từ LaHắn đến Đồng Tâm sông chảy theo hướng Nam - Bắc và từ Cảm Thuỷ đế:

<small>sông lại chuyên hướng theo Tây Bắc - Đông Nam và đỗ ra biển tại Cửa Hới</small>

<small>cửa biển,</small>

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Luận vin thạc sĩ 19 “Chuyên ngành thủy van hoe‘Tir Hồi Xn lên thượng nguồn lịng sơng hep cắt sâu vào địa hình, khơng có</small>

bãi sơng và rất nhiều ghénh thác, Từ Cảm Hồng ra biển lịng sơng mở rộng có bãisơng và thém sơng. Độ đốc đọc sông phin thượng nguồn tới 1.56, nhưng ở hạ du độ

<small>cốc sông chỉ đạt 2 + 3%0. Đoạn ảnh hưởng triều độ dốc nhỏ hơn. Dịng chính sơng.</small>

Xã tính đến Cảm Thuỷ khống chế lưu vực 17400 kam?

<small>2. Sông Chu</small>

Là phụ lưu cắp 1 lon nhất của sông Mã. Bắt nguồn từ vùng nổi cao trên đắt

<small>Lào chảy chủ yếu theo hướng Tây Tây Bắc - Đông Đông Nam. Sông Chu đổ vào</small>

<small>sông Mã tại ngã ba Giảng, cách cửa sơng Mã về phía hạ lưu 25,5 km. Chiều dai dong</small>

chính sơng Chu 392 km, phần chảy trên đất Việt Nam 160 km. Tổng

vue sông Chu 7.580 km. Diện tích lưu vực sơng Chu hầu hết nằm ở ving rừng núi.“Từ Bai Thượng trở lên thượng nguồn lịng sơng Chu dốc, có nhiều ghẳnh thác, lịng.song hẹp có thém sơng nhưng khơng có bai sơng. Từ Bái Thượng đến cửa sông Chuchảy giữa hai tuyển để, bãi sông rộng, lịng sơng thơng thống dốc nơn kha năngthốt lũ của sơng Chu nhanh. Sơng Chu có rit nhiều phụ lưu lớn như sông Khao,

sông Đạt, sing Đằng, sông Âm. Tiém năng thuỷ điện của sông Chu rit lớn, dọc theo

<small>dang chính có rất nhiễu vi trí cho phép xây dựng những kho nước lớn để sử dụng đamục tiêu. Trên sơng Chu từ năm 1918 + 1928 dịng chảy kiệt sông Chu đã được str</small>

<small>dụng tiệt đẻ, để tưới cho đồng bằng Nam sông Chu, Hiện tạ trong mùa kiệt lượng</small>

nước ở hạ du Bái Thượng đều nhờ vào nguồn nước của sông Âm và đồng nước tru

<small>đẩy ngược từ sơng Mã lên. Sơng Chu có vị trí rất quan trọng đổi với công cuộc phát</small>

<small>triển kinh tế xã hội của tỉnh Thanh Hóa.3. Sơng Bưởi.</small>

Là phụ lưu lớn thứ 2 của sông Mã. Sông Bưởi bắt nguồn từ núi Chu thuộc tỉnh

<small>Hồ Binh, Dịng chính sơng Bưởi chảy theo hướng Bắc Nam 46 vào sông Mã tại</small>

Vinh Khang. Chiều dai dịng chính sơng Bưởi 130 km. Diện tích lưu vực 1.790 km?trong dé 362 km” là núi đá vôi. Độ dốc binh quân lưu vực 12,2%, thượng nguồn sôngBudi là 3 suối lớn: suối Cái, subi Bên và sudi Cộng Hoà đến Vụ Bản 3 nhánh hợp lại

<small>tạo thành sông Bưởi. Từ Vụ Bàn đến của sông đồng chảy sơng Bưởi chảy giữa hai</small>

tiền dồi thoải lịng sơng hep, nơng. Lịng ơng Budi tờ thượng nguồn đến cửa sơngđều mang tính chất của sơng vùng đồi. Nguồn nước sơng Bưởi đóng vai trỏ quan

<small>trọng trong cơng cuộc phát triển kinh tế 3 huyện thuộc tỉnh Hồ Bình và 2 huyện</small>

vũng đồi của Thanh Hoá.

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Luận vin thạc sĩ 20 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

<small>4. Sông Cầu Chay</small>

Bắt nguồn từ núi Đèn chảy theo hướng gần như Tây - Đông chảy qua đẳng

<small>bằng Nam sông Mã - Bắc sông Chu. Tổng chiều dai sơng 87.5 km. Diện tích lưu vực.</small>

551 km, Khả năng cấp nước và thoát nước của sông Cầu Chay rit kém, phần từ CầuNha đến cia sơng Cầu Chiy đóng vai trd như một kénh tưới tiêu chìm. Khả năng

<small>hít triển nguồn nước trên lưu vực sông Cầu Chay rt kém.5. Sông Hoạt</small>

Sông Hoạt là một sơng nhỏ có lưu vực rit độc lập và có hai cửa tiê thốt (đổ

<small>vào sơng Lèn tại cửa Báo Văn va đổ ra biển tại cửa Can), Tong điện tích lưu vực.</small>

hướng nước 250 km? trong đó 4¢

Tung - Bim ở đây đã xây dựng kênh Tam Diệp dé cách ly nước lũ của 78 km”vùng đỗi múi và xây dựng âu thuyén Mỹ Quan Trang

<small>6 là đồi núi troc, Để phát triển kinh tế ving Hàtách lũ và ngăn mặn do vậy</small>

mà sông Hoạt trở thành một chỉ lưu của sông Lên và à chỉ lưu cép II của sông MãSông Hoạt hiện tại đã trở thành kênh cấp nước tưới và

<small>6. Sông Lin</small>

Sông Lên phân chia nguồn nước với sông Mã tại ngã ba Bông và dé ra biển tại

<small>cửa Lach Sung. Sông Lên là phân lưu quan trọng của sông Mã. Trong mia lũ sôngcho vùng Hà Trung</small>

<small>Lên tải cho sông Mã 15 - 17% lưu lượng ra biển, Trong mùa kiệt sông Lên tải tới 27</small>

<small>++ 45% lưu lượng kiệt trên dong chính sơng Mã để cấp cho nhu cầu dùng nước của 4huyện Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Bim Sơn. Tổng chiều dai sơng Lên 40 km. Haibên có dé bảo vệ dân sinh và sản xucủa các huyện ven sông</small>

<small>7. Sông Lạch Trường</small>

Sơng Lach Trường phân chia dịng chảy với sơng Mã tại ngã ba Tuần chảy

<small>theo hướng Tây - Đông đỗ ra in tại cửa Lach Trường. Chiều di ơng chính 22 km,sơng có bãi rộng. Sơng Mã chi phân lưu vảo sông Lach Trường trong mùa lũ, trong.mia kiệt sông Lach Trường chịu tác động của thuỷ tiểu cả 2 phia Ia sông Mã và</small>

biển. Sông Lach Trường là trục nhận nước tiêu quan trọng của vùng Hoằng Hoá và

<small>Hậu Lộc</small>

<small>1.1.5. Đặc didkhí hậu, khí tượng trên lưu vực sơng Mã</small>

<small>115.1. Đặc diém men</small>

<small>Mưa trên lưu vực sông Mã được chia thành 3 vùng có tính chất đặc thù</small>

khác nhau. Vùng thượng nguồn ding chỉnh sông Ma nằm trong vũng chế độ mưa

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Luận vấn thạc st Bn “Chuyên ngành ty vấn học</small>

Tay Bắc - Bắc Bộ, mia mưa đến sớm và kết thúc sớm hơn ving Trung Bộ. Lưuvực sông Chu nằm trong vùng mưa Bắc Trung Bộ mùa mưa đến muộn hơn BicBộ 15- 20 ngày cũng kết thúc muộn hơn Bắc Bộ 10- 15 ngày. Khu vực đồng bằngmang nhiều sắc thấi của chế độ mưa Bắc Bộ, mùa mưa đến bit đầu từ thing Vhùng năm và kết thúc vào thing XI. Lượng mưa bình quân rên lưu vực biến đối tir

<small>1100 mm/năm đến 1860 mnvnăm. Một năm có 2 mũ rõ rộ, mùa ít mưa( mia</small>

khơ) và mia mưa nhiều(mùa mưa). Mùa mưa phía thượng nguồn sông Mã bắttừ tháng V và kết thúc vào thing XI. Mùa mưa phía sơng Chu bất đầu tir cuỗtháng V và kết thúc vào đầu tháng XI, tổng lượng mưa 2 mùa chênh nhau ding

<small>kể, Tổng lượng mưa mùa mưa chiếm từ 65 - 70%, tổng lượng mưa mia khô chỉ</small>

chiếm từ 30 ~ 35% tổng lượng mưa năm

<small>Bảng 1.3: Lượng mưa năm trung bình nhiều năm tại một số trạm đại biểu</small>

<small>Ximm | Năm | Xưmm | Năm</small>

<small>Sigma | 1964-2000 | IIM | 152 | i973 | 96 | 198</small>

‘Sép Cop 1963- 2000 1472 1656 1910. 306 1969.

<small>MiỀnKHA [1962-2000 | LƠ | 244 | 1968 | 108 | 1986</small>

<small>NamDing | 1961-200 | 1603 | 285 | HỨA | 940 | 1988MườngLất | 1962200 | 12% | 162 | M6 | 78 | 1976</small>

Hồ/Xuâm | 1960-2000 | 1856 | 2680 | HH | 129 | 1976BáThưốc | 1989-2000 | 1713 | 288 | tyes | 693 | 1977im Toy | 1960-2000 | ama | 261 | ive | HIAI | 1997VihLộ | 1960-2000 | 136 | seo | ayes | HH | 1977

<small>Yenbion | 19622000 | 1500 | 2369 | 19s | asl | 1977</small>

Ging 960-2000 | 1677 | 2440 | 196i | 1006 | 1987

<small>LacSon | 1960/2000 | 1897 | 25H | HƠI | 1406 | 988IạeThsỹ | 962000 | TM | 30 | Đi | LÓN | dộNSThạhThàh | 1963-2800 | 1a | 1916 | HỨA | 990 | 197XuânDa | 196020 | 1606 | 2463 | imo | S8 | 1968Than Hos | 1960-20 | 1767 | 309 | Hi | tom | H96</small>

<small>Simson | 1960200 | 1674 | 230 | 1968 | </small>

<small>-Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Luận vấn thạc st 2 “Chuyên ngành ty vấn học</small>

<small>Tramdb |-twoins do aye| Xo mm _— Xin Năm mưa nhỏ</small>

<small>Xăm | Năm | Xam) | Năm</small>

<small>Hing Hoa | 1960-2000 | 1430 | 2334 | 1980 | si6 | 1984</small>

Lych Tring | 196-2000 | 1635 | 242 | 1978 | 940 | 1976

<small>HồuLộc | 1961-2000 | 1609 | 2500 | IMGầ | 607 | 1960Sơn | 1960-2000 | l4M | 2402 | HỨA | W0 | l9HàTamg | 96-200 | L6 | 2790 | Hi | 1003 | 1967BữMạ | H6L2000 | 1828 | 2694 | 1966 | 1060 | 198Thường Xuân | 1960-2000 | 22M | 2881 | 1980 | 1746 | 1969</small>

Miia hé do hoàn lưu phương Nam và vị tí thắp của ving Vịnh Bắc Bộ nên

<small>hướng gió thịnh hành là Đơng Nam, mang nhiều hoi âm dễ gây mưa rào. Tốc độ gió</small>

bình qn 2,0- 2.5 m/s. Loại gid nảy xuất hiện tử thing III và kết thúc vào thắng X

<small>hàng năm</small>

Bão thường kèm theo mưa lớn ở khu vực đồng bằng và trung du của lưu vực.

<small>Lượng mưa trận do bão gây ra có thể lên tới (700 - 1.100 mm) tại trạm Thanh Hố.1.1.5.3. Nhiệt độ.</small>

“Trên lưu vực sơng Mã có hai vùng có chế độ nhiệt khác nhau:

<small>~ Vũng miễn núi, mùa lạnh bắt đầu từ tháng XI đến thing II, mùa nóng từ tháng I</small>

<small>lên thing X. Nhiệt độ vũng này tring với nhiệt độ vàng Tây Bắc,</small>

<small>~ Vũng đồng bing hạ du sơng Mã. Nhiệt độ bình qn năm cao hơn miỄn núi. Mùa</small>

đông kết thúc sớm hơn Bắc Bộ từ 15 - 20 ngày. Nhiệt độ tối cao tuyệt đi trung bình

<small>năm lại cao hơn ở vùng miễn núi.</small>

“Trên tồn lưu vực nhiệt độ bình qn năm dao đơng từ 22°4 đến 23,6°C. Sốgiờ nắng bình quân trên lưu vực từ 1.756,7 giờ đến 1.896,4 giờinăm, các thing mia

<small>đông có số giờ nắng it hơn các thắng mùa hè</small>

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Luận vin thạc sĩ 23 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

<small>1.1.5.4. Độ Âm khơng khí.</small>

Độ ẩm khơng khí trên lưu vực dao động từ 82% - 86%. Dộ âm tối cao thường

<small>vào tháng II thing IV bảng năm (89 - 94%). Độ ẩm tối thấp vào tháng V tháng VIhoặc tháng VII chỉ đạt 6 + 12%.</small>

1.1.5.5. Bốc hơi.

Tổng lượng bốc hơi năm trên lưu vực từ 872 mm đến 925 mm. Bốc hơi bình

<small>4,6 mm/ngiy. Lượng bốc hơi trênquân ngày nhỏ nhất | 3mmingiy, ngày lớn nh</small>

<small>lưu vực lớn nhất vào thing V, VI, VIL. Chênh lệch bắc hơi mật đắt và mặt nước AZ</small>

<small>1.2. ĐẶC DIEM KINH TE XÃ HỘI LƯU VỤt</small>

1.2.1. Hiện trạng kinh tế nông nghiệp.

Điện tích có khả năng nơng nghiệp theo điều tra mới nhất 1999 là: 401.915 ha,

<small>trong đó phần nằm tong lưu vực: 320.790 ha, nằm ở khu hưởng lợi 81.125 ha. Diện</small>

<small>tích hiện đang canh tác cây hàng năm: 237.155 ha, thuộc địa phận Thanh Hố.</small>

<small>188.100 ha. Diện tích canh tác trên lưu vục chủ yếu là cây lương thực. Trong cây</small>

lương thực 60% là trồng lúa còn lại là trồng mau và cây cơng nghiệp ngắn ngày.

<small>“Trong diện tích nơng nghiệp cịn lại có thể huy động thêm 60.000ha vào trồng cay</small>

cơng nghiệp ngắn ngày và trồng mía đường làm nguyên liệu cho các nhà máy sảnuất đường. Bit dai trên lưu vực phân bổ trên các đơn vị hình chí

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Luận vin thạc sĩ”“Chuyên ngành thủy van hoe</small>

<small>Bảng 1.5: Dit dat theo điều tra cũa cánh nằm trong lưu vực sông Mã</small>

<small>Dan wba</small>

Landite-- [An VAN | Thanh Hos | Binh] Sona | Tai Châu | Neng An

<small>Diwan | LOW7IS | xoonsse | H76 [arzom| 2475 | 686</small>

<small>A ĐÍthơngngiệp | 401915 | 275589 | 37M4 |29981| i969 | sua</small>

<small>LBirUgtp | 25195 | 29A | 28A [ieee | ae | ie</small>

<small>Dit cay hàng năm. 237.155 188.10) 22642 | 17800 | 7575 1088</small>

<small>Em M0308 | tases | isan | ass | ano | %6-mwMsmm | 7350 | 358 | - | - |. -</small>

<small>2a, màu som | som | | </small>

<small>-+ 1n 2 màn am | am | - | B</small>

<small>Đí2wliamàu | H95 | Ho@S | 1995 | oa | so | am+2 ha oie | 95a | 776 | số | so | áo</small>

<small>mm mm samnmr 16</small>

“it ve sim 3356 | 15H | 3588 | 308

<small>Tw itm rom | om | | Dtì w mơn 17556 | woe | 3356 [anos | lựo | 208</small>

<small>~dhmwmedy | I3 | ase | - | 53 | ain | oo+ đất mạc 7619. 6856 380 297 $6 -</small>

<small>WdiimiuväCNN | 6641 | 42504 | tio | ous | anne | 462.ĐicdyHunam | l603 | a7 | va | 7 | um | ma</small>

<small>HD dhhamôi | 59059 | seis? | 5910 | aime | %> | 2500</small>

<small>-Đồngsõ sisi | M49 | 595 |HAN| 96 | 285</small>

<small>Aon am | 6 | 8 we | 5</small>

<small>Ibirnôngngisptil vast | 4M | 993 | - | 1000 | iam</small>

<small>B.Ditlimnghigp | 1299967 | 65 | sas |A90I5[ ims | «5000</small>

.C. Dat chuyên dùng. 77.635 62.670 10536 | 3.037 902 520

<small>Dine 56108 | 2505 | 48m9 |soss| 7m | 12200</small>

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Luận vin thạc sĩ 25 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

‘Theo tải liệu thống kê trên đây cho thấy:

~ Trên lưu vực sông Ma vẫn cỏn hiện tượng đốt nương kim rẫy nhất là tỉnh

<small>Sơn La, Thanh Hoá và Lai Châu.</small>

<small>~ Diện tích gieo cấy 1 vụ cịn chiếm tới 14,67% đất canh tác, đất 1 vụ chủ yếutập trung vào vụ mia, nương rẫy chứng tỏ diện tích chưa giải quyết được tưới cịn</small>

<small>lớn, đất bỏ hố vụ Đơng Xn.</small>

= Dit nơng nghiệp khác cịn tới 89.461 ha chiếm 22,26% đất nông nghiệp do

<small>vay khả năng tăng diện tích nơng nghiệp trên lưu vực cịn rit lớn,</small>

<small>Bang 1.6: Kết quả sản xuất nông nghiệp của các tỉnh nằm trong lưu vực</small>

Đơnjhành | Dign tich gleo | Năng suấthinh Phi _— dâu

chính twine a) | qua (T?a) wr ih ¬

<small>- Chin nuôi là một mang trong kinh té nông nghiệp, tiém năng phát triển chăn</small>

<small>môi trên lưu vực rất lớn. Hình thức chăn ni hiện nay tơn tại theo phương thức chăn.</small>

mi hộ gia đình, quy mơ nhỏ. Vật nuôi chủ yếu là trầu, bô lấy sức kéo và trâu bỏ thịt,gia súc gia cằm cũng nuôi phân tin theo hộ gia đình. Giá tr sản lượng chăn ni mớichiếm 18,69% tổng giá trị sản xuất nông nghi.

<small>1.2.2. Thuỷ, hải sản</small>

<small>“Thuỷ hai sản trên lưu vue tập trung chủ yếu ở hạ du thuộc tỉnh Thanh Hố.</small>

Bình qn 5 năm khai thác được 40.500 tắn/ năm. Trong dé hai sản 26.098 tắn/năm.Đánh bắt 25.380 tắn/năm - nuôi trồng 718 tấn với 1500 ha ni trồng theo hình thức

<small>bán thâm canh, năng suất t trị đánh bắt vả. nuôi trồng (huỷ sản mới đạt gin</small>

4% tổng thu nhập của tỉnh Thanh Hố, Ngành thuỷ sản đang là ngành cịn nhiều tiềm

<small>năng phát triển cả về ngư nghiệp đánh bắt và ni trồng ven bờ.</small>

<small>1.2.3. Lâm nghiệp</small>

<small>Diện tích đất lâm nghỉ lưu vực sơng Mã chiếm 71,8% điện tích lưu vực</small>

<small>nhưng do khai thác khơng có chế độ bảo dưỡng và khai thác khơng có kế hoạc nên</small>

hầu hết khơng cịn rừng nguyên sinh, Dit dai lâm nghiệp bị trọc hoá nhiễu. Diện tích

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Luận vin thạc sĩ 26 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

có rimg trên lưu vực hiện nay chiếm khoảng 35% di <small>dắt lâm nghiệp, còn lại là</small>

cây bụi và đổi trọc. Sản phẩm khai thác được từ lâm nghiệp bình qn năm: Gỗ trịn.60000m; cúi 3520m’, tr luồng 1Siệu cây, nứa giấy 33.000tin, Ngồi ra, cơn một

<small>số it sản phẩm thu nhặt như mây, mộc nhĩ, sa nhân. Tổng giá trị sản phẩm lâm nghiệp</small>

<small>đồng gép vào kinh cia tinh Thanh Hố được 406%.</small>

<small>1.2.4, Cơng nghiệp.</small>

ệp lớn và tập trung hẳu hết ở phần hạ du sông Mã thuộc tỉnh Thanh.

<small>Hố. Ở đây có đầy đủ các loại hình cơng nghiệp: cơng nghiệp trung ương, cơngnghiệp địa phương. Có các ngảnh cơng nghiệp: cơng nghiệp nặng, cơng nghiệp chế</small>

biển gia công và công nghiệp sin xuất hing tiêu dùng. Tỷ trong ngành công nghiệp

<small>trên dja bản tỉnh Thanh Hố trong cơ cấu kính tế của tỉnh là 24,1%. Trong tương lai</small>

<small>- Gach máy Bim Sơn IÖuiệu viênnăm, khai thác để xây dựng 3⁄5 triệu</small>

tổn năm tại Bim Sơn, Núi Nhi, núi Thành Lê Chích và Vĩnh Lộc

Đường và min đường: nhà máy đường Việt Dài công suất 6000 tin mia

<small>câyÍngày, sản lượng 100,000 tin đường/năm, nhà máy đường Mục Sơn sản lượng</small>

1500 tin mia câyingày, sin lượng đường 30.000tẳn năm. Bên cạnh nhà máy đường là

<small>các xí nghiệp sản xuất sản phẩm phụ theo đường</small>

~ Khu chế xuất Lễ Môn 60 ba sin xuất gia công đỗ dân dung.

<small>- Khu cơng nghiệp Thanh Hố - Him Rồng</small>

~ Xi nghiệp chế in hãi sản xuất khẩu Lach Trường, nhà máy Cu Lên~ Khai thác mô Cromit tai Cổ Định 4000 tắn năm, Titan Quảng Xương

~ Trạm biến thé trung chuyển miễn Trung và tuyến đường điện SOOKV,220KV, LOK đề đi qua lưu vực sông Mã ở phần trung và hạ du

<small>Trên địa bản tỉnh Thanh Hoá hiện tại có 56 cơ sở cơng nghiệp trong đó 9cơ sởtrung ương, 47 cơ sỡ địa phương (6 cơ sở khai thác ms, 49 xi ngh</small>

<small>công nghiệp chế</small>

<small>Công nghiệp trên lưu vực sông Mã đang trên đà phát triển, trong tương lai nó</small>

<small>kinhgiữ vai trd chủ đạo trong</small>

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Luận vin thạc sĩ mm “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

<small>1.2.5, Các ngành giao thông vận tải, y té, giáo dục và du lịch.</small>

<small>1.2.5.1. Giao thơng vận tải:</small>

- Đường bộ: Có các tuyển đường quốc gia: Đường số 6 đi từ Mãn Đức lên Sơn

<small>La - Laihiu và tuyển đường nỗi từ Sơn La vào huyện sông Mã. Tuyển đường 15 từ</small>

<small>Mai Châu di Quan Hoá về Mục Sơn, sau này sẽ là tuyến đường Trường Sơn công</small>

nghiệp. Tuyến đường 1A di ngang qua phần hạ du lưu vực. Tuyển 217 từ Cầu Lên đi

<small>huyện lộ, ở vùng đồng</small>

nổi thơng với Lao. Ngồi ra, cịn các tuyển tỉnh |

bằng đường giao thơng vào đến tân thôn, xã ở miễn núi mới cổ các tuyển đường trụcđến huyện.

ng bằng của lưu vực- Đường sắt Đường sắt Bắc Nam đi ngưng qua phần

<small>song song với đường bộ 1A rất thuận tiện cho việc chuyên chở sản phẩm.</small>

- Đường thuỷ: Tuyển đường thuỷ theo kênh nhà Lê nỗi giữa đồng bằng Bắc Bộ

<small>với Thanh Hoá. Cảng LỄ Mơn là cảng sơng - biển có năng lực 500.000 tắn/ năm,</small>

<small>sông Mã - sông Bưởi vẫn được khai thác để chở kháchtuyển đường thuỷ Cửa He</small>

đi li đồng thời chuyên chờ nguyên vật liệu, lâm thổ sản1252. Vi:

Mang lưới y tế công đồng đã ải khắp lưu vực có các trung tâm y tẾ huyện,

<small>cụm để dim bảo sức khoê cho nhân din và vệ sinh mỗi trường nơng thơn. Tinh</small>

‘Thanh Hố có 32 bệnh viên, và 626 trạm y tế cơ sở với số giường bệnh 10.730

<small>giường bệnh để phục vụ nhân din1.2.5.3. Giáo đục:</small>

Binh quân trên lưu vực có tới 30% dân số dang theo học các lớp từ | đến 12

<small>và các trường chuyên nghiệp. Có 1 trường đại học Hong Đức đặt tại thị xã Thanh.</small>

<small>Hố. Riêng Thanh Hố có 1.331 trường phd thơng, trong 46 57 trường phd thôngtrùng học với đội ngũ giáo viên 27.545 người. Giáo đục trung học chuyên nghiệp 6</small>

trường, Cao ding và đại học 3 trường. Cơ sỡ giáo dục trén lưu vực rit tốt để đảo too

<small>ra lự lượng lao động có kỹ thuật cao12.54. Du lịch:</small>

Lưu vực sông Mã là nơi khởi sướng ra các triều đại Tiền Lê, Hậu Lê, nhà Hỗvà nhà Nguyễn. Cộng với cảnh quan thiên nhiên ưu đãi, núi, sông, biển hữu tinh nênsố rất nhiễu vị tí du lch với nhiều thể hình du lich nghỉ ngơi: Bãi biển Sim Sơn, du

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Luận vin thạc sĩ 28 “Chuyên ngành thủy van hoelịch van hoá cổ Lam Sơn, Thành nhà LH... du lich phong cảnh có ao cá thin tiên</small>

Cảm Thuỷ, Động Từ Thức và rit nhiều điểm du lịch có ý nghĩa nghỉ ngơi giải tríkhác, Du lich ở đây đang khai thác thé mạnh tự nhiên chưa cổ đầu tư cải tạo nên chưa

chung của đất nước. Nén kinh tế lưu vực sơng Mã đang địi hỏi lớn đối với nguồn

<small>nước rên lưi vực sông Mã cả về lượng và chất</small>

1.3, TINH HÌNH NGUON NƯỚC LƯU VỰC SƠNG MÃ.

<small>13.1.ai nguyên nước mặt</small>

1.3.1.1. Chế độ mưa.

<small>Mưa trên lưu vực sơng Mã được chia thành 3 vùng có tinh chất đặc thù</small>

<small>khác nhau. Vùng thượng nguồn ding chính sơng Mã nằm trong vùng chế độ mưa</small>

Tây Bắc - Bắc Bộ, mùa mưa đến sớm và kết thúc sớm hơn vàng Trung Bộ. Lưuvực sông Chủ nằm trong ving mưa Bắc Trung Bộ mùa mưa đến muộn hơn Bắc

<small>Bộ 15- 20 ngay cũng kết thúc muộn hơn Bắc Bộ 10- 15 ngày. Khu vực đồng bằng</small>

mang nhiều sắc thái của chế độ mưa Bắc Bộ, mia mưa đến bit đầu từ thing V

<small>hàng năm và kết thúc vào tháng XI. Trên lưu vực sơng Mã có 2 tâm mưa lớn là Bá“Thước - Quan Hoá và Thường Xuân. Tâm mưa ở Thường Xuân là lớn hơn cả“Tâm mưa nhỏ nằm ở thượng nguồn sông Mã thuộc thung lũng huyện sông Mã của</small>

quân trên lưu vực biến đồi

<small>Sơn La và vùng Hia-Phin thuộc Lào. Lượng mưa.</small>

<small>từ 1100 mm/năm đến 1860 mm/năm. Một năm có 2 mùa rõ rt, mùa it mưa( mùa.</small>

<small>Khơ) và mia mưa nhiều(mùa ma), Mùa mưa phía thượng nguồn sông Mã bắt đầu</small>

<small>từ ctừ thắng V và kết thúc vào thing XI. Mùa mưa phía sơng Chu bi</small>

<small>tháng V và kết thúc vào đầu thing XI, tổng lượng mưa 2 mia chênh nhau đáng</small>

kể. Tổng lượng mưa mùa mưa chiếm từ 65 - 70%, tổng lượng mưa mùa kh chỉ

<small>chiếm từ 30 35% tổng lượng mưa năm,</small>

<small>Lượng mưa gây lũ trong năm thường lả các trận mưa có vũ lượng từ 300mm</small>

tr lên tập trung trong 3-4 ngày và mưa đồng đều trên lưu vực. Một năm thường có

<small>tir 3 4 đợt mưa có vũ lượng trên 300mm, các trận mưa thường cách nhau từ 5 ~ 7</small>

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Luận vin thạc sĩ ” “Chuyên ngành thủy van hoengày. Đặc biệt trên lưu vực sông Mã khi mưa lớn vùng thượng nguồn sơng Mã thì</small>

phía sơng Chu khơng có mưa và mưa nhỏ, khi mưa lớn ở thượng nguồn sơng Chu th

<small>phía sơng Mã khơng mưa hoặc mưa nhỏ, ngoại trừ những trận bão dé bộ trực tiếp vào</small>

<small>lưu vực sông Mã sẽ gây mưa to đồng thời trên toàn lưu vục gây nên lũ lớn trên toàn.</small>

<small>bộ mạng sông Mã. Những năm cô bão trực tiếp đổ bộ vào năm 1927, năm 1962, năm</small>

<small>1989 và năm 1996 đã tạo ra mưa lớn.Theo tải liệu đo đạc mưa một số tram dai biểu</small>

<small>trên lưu vực như sau:</small>

13.1.2. Chế độ ding chiy1. SỐ lượng nước

<small>'Với lượng mưa năm trung bình nhiều năm trên lưu vực là _ 1600 mm, đã sản</small>

<small>sinh được lượng dong chảy năm trung bình nhiều năm trên lưu vực sông Mã là 18.10”</small>

rm’ nước, tương ứng với lưu lượng trung bình nhiều năm là 570 mvs, mơ dun dongchảy năm trung bình M, là 20 I/skmẺ. Trong đó phần đồng chảy sản sinh tại ViệtNam là 14,1.10? mẺ với mô dun M, là 25,3 1/skm” và tại Lào 3,910? mẺ với My là11.4 Us.km?, Tại Việt Nam bình qn đạt 8011 mƯba, tại địa phận Lao là 3618 m'/ha

<small>Dịng chính sơng Mã: tại trạm Xã La thượng nguồn sơng Mã, có điện tích lưu</small>

vực là 6.430km” đồng chảy trung bình nhiều năm. 121m'/s với tổng lượng ding chảy

<small>năm 3,82 tý m’, mơ số trung bình là 18,8 /s km”, chiếm 21,2% tổng lượng dòng chảy</small>

năm. Trong khi đồ diện tích lưu vite chiếm 22.6% Flv.

Tại trạm Hồi Xuân khống chế diện tích lưu vực là 15.500km?, lưu lượng trungbình nhiễu năm là 254m”, mơ dun đồng chảy 16,1 Vs km”, tổng lượng dòng chảy8.01 tỷ m’ chiếm 44,5% tổng lượng dịng chảy năm tồn lưu vực trong khi đó diện

<small>tích chiếm 54,6% diện tích lưu vực . Từ Xã Là tới Hồi Xuân ding chỉnh sông Mã di</small>

<small>aqua vũng có lượng mưa năm nhỏ . mơ đun dịng chảy giảm. Tại Cảm Thuỷ có Flv</small>

17.500 km? chiếm 61,6% Flv, tổng lượng dòng chảy năm đạt 10,72 tym‘, chiếm.

<small>59.6% lượng đồng chảy năm trên lưu vực.</small>

<small>Phan diện tích khu giữa từ Hồi Xuân tới Cẩm Thủy là 2.000kmỶ, có dịng chảy.</small>

đạt S6m /s, mơ số dong chảy 43,0 lÚs kmẺ, tổng lượng ding chảy năm 2,71 tym"

<small>chiếm 15.1 ¢ lượng đồng chảy năm rên tồn lưu vực trong khi đ diện tích lưu vực</small>

của nó chỉ chiếm 7,0% điện tích toản lưu vực.

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Luận vin thạc sĩ 30 “Chuyên ngành thủy van hoe“Trên sông Chu. tạ trạm Cửa Đạt có Fly = 6.170 km*, dịng chảy trung bình.</small>

năm đạt 127 m'/s với Wo = 4,01 tỷ m* chiếm 22,3% tổng lượng dịng chảy tồn lưu

<small>vực trong khi đó điện tích lưu vực của nó chỉ chiếm 21,7 % diện tích lưu vực.</small>

Đơng chảy năm trên tồn bộ lưu vực sơng Chu là 155 mÌ% tương ứng với mô.4 Is;kmẺ, tổng lượng đồng chảy là

<small>chảy năm trên toàn lưu vực, trong khi đồ</small>

4,89 tỷ m chiếm 27,2% tổng lượng dong

<small>én tích của nó chỉ chiếm 26,7% tổng diệntích tồn lưu vực sơng Mã.</small>

<small>Bảng 1.7. Dịng chảxy năm trung bình nhiều năm tại một số v trí trên lưu vực sông</small>

Clim Thủy Mã | 17300 | 66 | Mũ | B4 TT | 56

<small>‘Cita Sing Cha | Chu | TSN0 | 361 | HS | DOAN m2Thuộc Việt Nam. Mã 17600 | 630 4T | HA | Tái 83</small>

2. Biến đổi số lượng nước

<small>Lượng nước trên lưu vực luôn thay đổi theo không gian và thời gian. Kết quả</small>

<small>1 năm (1960-2005) cho thấy200-800 mmphân tích trên bản đồ đẳng tri độ sâu dịng cháy nhí</small>

<small>= Vùng Tây Bắc có</small>

<small>600-1000 mm.(000-1400 mm.- Vùng thượng và trùng lưu lưu vực sơng Busi có.</small>

<small>- Vùng lưu vực sơng Chu có</small>

~ Vùng đồng bằng sơng Mã có. 600- 800 mm.Khảo st ti nguyên nước theo nhiễu năm, ta thấu

<small>Hệ số Cv của đồng chảy năm trên sông Chu dao động từ 02720.31. Riêng</small>

<small>XXuân Khánh cao nhất 037 (Bảng 1.10 ), đồ là kết quả của hoạt động lẾy nước tại</small>

đập dang Bái Thượng. Hệ số Cv trên sông Mã thấp hơn trên sông Chu, chỉ khoảng từ

<small>Tc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao oe 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Luận vin thạc sĩ 31 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

Hệ số biến sudt K trên sông Mã và sông Chu biến đổi trong khoảng 0.24+3,2 (

<small>“Trừ Xuân Khánh)</small>

<small>4. Phin phải đồng chảy nam</small>

Do ảnh hướng của mưa và các yếu tố khí hậu mà dịng chảy trên lưu vực sơng.

<small>Mã ~ Chu phần phối khơng đều trong năm, cụ thé là trong năm dịng chảy chia làm 2mùa rõ rộ là mùa lũ và mùa kiệt</small>

<small>Sông Mã tại</small>

<small>chiếm 75% tổng lượng nước năm, mùa kiệt bắt đầu từ tháng XI đến tháng V năm sau</small>

<small>‘Thuy mùa lũ bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng X</small>

chiếm khoảng 25% tổng lượng nước năm. Trong đồ thing IX chiếm 20.3% tổng

<small>lượng ding chảy năm, 3 tháng có dịng chảy lớn nhất là tháng VII, VIII X chiếm36% tổng lượng nước năm,</small>

Sông Chu tai Của Đạt mùa lũ đến muộn hơn bắt đầu từ tháng VII và kết thúc

<small>vào tháng XI, chiếm 78% tong lượng dỏng chảy năm, còn mùa kiệt bắt dau từ tháng.</small>

XI đến VI năm sau, chiếm 22% tổng lượng dòng chảy năm. Ba thing có lượng dịng

<small>chảy lớn nhất là VIII, IX, X với tổng lượng dòng chảy chiếm 54% lượng dịng chay</small>

năm. Thing IX có déng chiy lớn nhất chiếm 22% lượng dng chảy năm:

<small>Mùa kiệt trên dịng chính sơng Mã tại Cảm Thuỷ từ tháng XI tới thing V</small>

lượng ding chảy chiếm 25% tổng lượng năm. Ba thing có dòng chủy kiệt nhất làtháng I, II, IV. Tháng HH có đồng chảy thắng kiệt nhất đạt trung bình 102 mỦ với

mơ số. trúng bình tháng 5,8I/s/km”. Dịng chảy 30 ngày liên tục. nhỏ. nhất trung bình.

đạt 91,1 m'Js với mơ số 5.36 IsemẺ. Dịng chảy nhỏ nhất só mơ số 2.0 Vm

<small>Tresơng Chu tại Cửa Dat, dịng chảy mùa kiệt từ tháng XJ tới tháng VI với</small>

<small>ba thắng kiệt nhất là II, Hl, IV và thẳng kiệt nhất là tháng II với lưu lượng trung bình</small>

40 m', mơ số trung bình 6,48 km”, đồng chảy thing IV trung bình dat 42 mÙsKhông cao hơn nhiều so với thing II, xu thé kigt dẫn về tháng IV là khá rõ. Dòngchảy nhỏ nhất tại Cửa Đạt đo được là 18.4 m⁄s ngày 6/IV/1993 với mơ số là 2,98Ushkm’, dịng chảy tháng III tháng kiệt nhất với tần suất 75% đạt 32 mÌ/.

<small>'C6 những năm nước lớn có thể gấp 2 - 3 lẫn năm nước nhỏ.</small>

<small>= Tại Xã Là: năm 1994 có tổng lượng dịng chây năm lớn nhất đạt. 6,02 ý mÌ,</small>

năm 1968 dat nhỏ nhất 2.29 tỷ m`

<small>- Tại Cảm Thủy: Dong chảy năm lớn nhất đạt 1\ năm 1973, gấp 2,38</small>

lần năm nước kiệt 1992.

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Luận vin thạc sĩ 3 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

- Tại Cửa Đạt trên sông Chu, đồng chảy năm lớn nhất năm 1996 dat 6,05 tym?gấp 3,31 lần năm có dong chảy năm nhỏ nhất.

<small>Những năm nhiều nước thường là những năm cố ảnh hưởng của bão vi các</small>

<small>nhiễu động thời tiết gây mưa lớn trên lưu vực -Những năm nước nhỏ là những năm ít</small>

<small>mưa hoặc (chịu ảnh hưởng cũa bão</small>

"Những năm nhiều nước, trên dịng chính sng Mã tại Cảm Thuỷ là các năm

<small>1973 ~ 1974, 1996 ~ 1997, 1990 ~ 1991, Năm it nude 1977 ~ 1978, 1998 ~ 1999,1993 ~ 1994.</small>

Trên sông Chu tai Cita Dat , những năm nhiều nước là các nim 1996 ~ 1997,

<small>1973 ~ 1974, 1994 ~ 1995. Những năm nước kiệt là 1979 ~ 1980, 1993 - 1994, 1976— 1977, 1977 ~ 1978, 1998 ~ 1999.</small>

1.3.1.3. Nhận xét về tài nguyên và môi trường nước mặt

<small>1. Đánh giá tài nguyên nước mat</small>

Kết quả nghiên cứu cho thấy: tổng lượng nước mặt trên sơng chính là 10.72 ti

<small>im’, trên sơng Chu là 4,89 tỉ mÌ, trên sơng Bưởi là 1,72 ti m’ và vùng ảnh hưởng triều</small>

là 067 tim’. Tổng lượng nước mặt được sinh ra trên lưu vực sông Mã khoảng 18 tỉim’. Tổng lượng nước mặt lưu vue sông Mã - Thanh Hoá là 5,7 tỉ mẺ.

“Tài nguyên nước mặt trên sơng Ma khơng đơi đào lắm: My tính theo đầu người,

<small>cả nội địa và ngoại địa phận Thanh Hod vào loại trung bình thấp, chỉ xắp xi ở mức</small>

trung bình của cá nước (tinh theo nội địa), cao hơn mức bình qn của thé giới (khoảng4000 mÌngười, nhưng phân bổ không đều theo cả không gian và thi giam,

<small>Bang 1.8, Mức độ chênh lệch lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa tháng lớn nhấtvà nhỏ nhất trong năm tại một số trạm thuỷ văn</small>

<small>TT Vị tí nghiên WuWG WaWNa o1) Suing Hink as 72 | Ciadat 25 62Ạ | Xuân Khánh 61 2404 JXRIA 53 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Luận vin thạc sĩ 3 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

Dan cư trên lưu vực sơng Mã - Thanh Hố chiếm khoảng 75% tổng số din

<small>trên lưu vực, nhưng lượng nước mặt được sinh ra trong lãnh thỏ chỉ chiếm khoảng</small>

32.5% tổng lượng nước sông trong khi dé phần lưu vực sơng Mã ngồi địa phận

<small>Thanh Hố chỉ chiếm có 25% số dân nhưng lượng nước mặt lại chiếm tới 67,5% (</small>

<small>khoảng 1 1.000 ~12.000 m/người),</small>

<small>2. Đánh giá vé mỗi trường nước mặt</small>

Nước sông Mã ở vùng hạ ưu đã có dẫu hiệu 6 nhiễm, nhất là tại hạ lưu các

<small>khu công nghiệp, đô thị nh Lam Son, Tp. Thanh Hố, KCN Thạch Thành, Tx. Bim</small>

Sơn... có lúc, có nơi, có những chỉ tiêu đã vượt quá giới hạn cho phép, không thểdùng cho sinh hoạt và sin xuất. Những ving cịn lại chit lượng nước có thể sử dụng

<small>xâm nhập khả sâu có nơi đến 25-30 km ni</small>

‘TINH HÌNH XÂM NHẬP MAN VÀO HỆ THONG SONG MA

<small>1.4.1. Tổng quan tình hình xâm nhập mặn vùng ảnh hưởng triều hệ thống sông</small>

Do ảnh hưởng của thuỷ triều mà nước sông ở vùng cửa sông thường bị nhiễm

<small>mặn. Độ man của nước sông phụ thuộc rất nhiều vào chế độ thuỷ tiểu, cường độ</small>

<small>fu truyền vào</small>

<small>truyền triều vào sông và lượng nước thượng nguồn. Có thé nói, dịng t</small>

<small>cđến đâu, mặn xâm nhập đến diy, nước sơng vì thé bị nhiễm mặn không thể dùng chosin xuất nông nghiệp được. Do vùng dit ven cửa sông cũng bị nhiễm mặn. nên các</small>

<small>lồi sinh vật vùng cửa sơng cũng thay dBi khác với vùng thượng lưu. Đồ là các loài</small>

<small>sinh vat nước ly.</small>

<small>Độ mặn ở cửa sông là lớn nit, gin bằng độ mặn nước biển khoảng</small>

các nhánh phân lư mà mức độ xâm nhập mặn trên sông khác nhau, S liệu quan trắc

<small>được từ 1990-2010 (Bảng 1.10) cho thầy:</small>

<small>u đi của tiểu, Tuy theo</small>

<small>fa và giảm dẫn về phía thượng nguồn theo mức độ</small>

<small>đới 1215/18 km chỉổn, cách cửa sông 13 km độ mặn lớn nhất có năm đo được l</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Luận vin thạc sĩ 34 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

~ Trên sông Lach Trường, độ mặn 1%y thường xâm nhập sâu tới 15+18/25 kmchiều dii sông. Tại Cầu Tio, cách cửa sông 24,6km, độ mặn lớn nhất có năm đo

<small>được lên tới 2.8%</small>

~ Trên sơng Mã, độ mặn 1% thường xâm nhập sâu tới 22-25 km chiều dài

<small>sông. Tại Giảng, cich ota sông 25,0 km độ mặn lớn a</small>

1,54, (1993),

<small>có năm đo được lên tới</small>

<small>- Xâm nhập mặn: Xâm nhập mặn</small> có dẫu hiệu gia ting, năm 1998 trở về

<small>trước ở Giảng có độ mặn cao nhất là 1"/gp nhưng trong những năm gin đây có năm đã</small>

lên tới 4u,

<small>"Bảng 1.9, Diễn biến độ mặn dục các sông,</small>

<small>: Khoảng chi Sie</small>

Mies Sing biện mm) Max Min

Hau Lộc. KênhDe | 15 0015

<small>1.4.2. Tình hình hạn hán và xâm nhập mặn vùng ảnh hưởng triều hệ thống sông</small>

<small>Mã năm 2010 ở Thanh Hóa.</small>

1.4.2.1. Dién bién độ mặn.

Điễn biển độ mặn vùng cửa sông tương đồng với diễn biến thuỷ triều nhưng

phức tạp hơn nhiều. Độ mặn lớn nhất thưởng xảy ra cùng lúc hoặc chậm hơn | - 2

giữ so với định triều. Độ mặn nhỏ nhất xuất hiện cũng lúc với chân triều (iệng tỉ

<small>trạm Cự Đà thuộc khu vue giao thoa tiểu từ hai phía: ảnh hưởng tiểu từ cửa Hớiphísơng Mã và từ cửa Lach trường ~ sơng Lach Trường nên diễn biến độ mặn cónhững biểu hiện bắt bình thường so với quy luật chung, cụ thể trong một số con triều</small>

diễn biến mặn bi lệch pha so với diễn biển triều; Tại âu Mỹ Quan Trang và âu Báo.

<small>Van do việc đồng cửa âu để ngăn mặn nên diễn biển mặn cũng có nét bit thường,</small>

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Luận vin thạc sĩ 35 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

không tương đồng với diễn biển triều). Theo độ sâu tại thuỷ trực lấy mẫu, độ mặnbiển đổi theo quy luật tăng dan, từ mặt xuống đáy. Tuy theo điều kiện địa hình longsơng, độ sâu ti thuỷ trực đo mà độ mặn thay đổi nhiều hay ít. Đa số các điểm đo cho

<small>thấy những điểm có độ sâu lớn, lịng sơng lỗi lõm phức tạp, thay đổi của độ mặn theo</small>

<small>chsâu lớn và ngược hi</small>

<small>“Theo chiều dọc sơng về phía thượng lưu, khả năng xâm nhập mặn giảm dẫn.</small>

Ngoài nhân tố ảnh hưởng do áp lực thuỷ triểu, độ mặn xâm nhập vào các sơng cịnphụ thuộc vào lượng nước đến từ thượng nguồn, hình thái sơng, độ dốc đáy sông.điều kiện về thời it và các ác động khác do con người trong quá trình khai thie và

<small>sử dụng nước</small>

1.4.2.2. Diễn biến độ mặn theo dời gian.

<small>“heo thời gian trong năm, mức độ xâm nhập mặn vào sơng nhiễu hay ít tùythuộc chủ yếu vio lượng dịng chảy cơ bản trên sơng. Trong mùa lũ (Sơng Mastr</small>

tháng VI- X, 2 tháng có dịng chảy lớn nhất là VII, IX; sông Chu, sông Yên: từ

<small>tháng VILXI, 2 thing có đồng chảy lớn nhất là tháng IX và tháng X) lượng dngchiy trên cúc sông dồi dio nên độ mặn ít có khả năng lin sâu vào nội địa. Vào mùa</small>

can (Sơng Mastic thắng XI-V, thắng có địng chảy lớn nhất thường là tháng HIIV:

<small>thingsông Chu, sông Yén: từ thing XII-VI, 2 tháng có dịng chủy lớn nhất thường là</small>

<small>TIL, TV) lượng động chảy cơ bản trên sông giảm nhỏ, vùng ảnh hưởng triểu chế độ</small>

thủy văn chủ yếu theo sử th biển do vậy tru - mặn xâm nhập mạnh và lẫn sâu vio

<small>nội địa đọc theo các tiền sông</small>

Miia cạn năm 2009 ~ 2010, mực nước rên các sông suỗi không ngimg hạ thập

<small>và ở mức thấp hơn so với TBNN cũng kj từ 0,23 ~ 0,94 m. Đặc biệt, mye nước trung</small>

bình và. nhỏ nhất các thing mia cạn năm nay đều ở mức thấp nhất so với cùng kỳ

<small>năm tại Trạm TV Lý Nhân là 290 m (ngày 161V), nhỏ</small>

<small>hon mực nước kiệt lịch sử (Hmin: 3,28 m - 6/5/2005) là 0,38 m. Do tình trạng khơ.</small>

hạn thiếu nước diễn ra sớm nên vùng cửa sông độ mặn đã xin nhập sớm hơn và

<small>lịch sử. Mực nước nhỏ a</small>

<small>cường độ mạnh hơn những năm trước đây.</small>

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Luận vin thạc sĩ 36 “Chuyên ngành thủy van hoe</small>

1.4.23, Diẫn biến theo không gian

Nếu lấy độ mặn 1.0 % làm giới hạn, tính từ cửa biển về phía thượng lưu, độmặn xâm nhập vào các sơng trong dot điều tra năm 2010 như sau: Trên dng chính

<small>sơng Mã mặn có thể xâm nhập vào sâu tới 28 km (năm 2009 là 23 km); sông Lên ti</small>

<small>_22 km; sông Lach trường và kênh Dé xâm nhập trên tồn tuyển sơng: sơng Hoạttối âu Mỹ Quan Trang, sơng Báo văn tối âu Báo van (do có sự chặn đồng ngĩn mặn</small>

<small>của 2 âu); sông Yên, sông Hoang tới 26 km, sông Nhơm tới 23 km. Như vậy, so với.</small>

<small>những năm có số liệu thì năm 2010 xâm nhập mặn vàng cửa sông ven biển đã gia</small>

tảng mạnh mẽ, một số tun sơng như đồng chính sơng Mã, sơng Lên... độ mặn xâmnhập đạt mức cao nhất lịch sử:

<small>Trên hệ thing sông Ma+ V8 độ mặn lớn nhất</small>

Độ mặn lớn nhất ti các trạm trong đợt điề tra năm 2010 phổ biển ở mức lớnhơn so với trung bình nhiều năm củng ky (những năm có thống kê số liệu) cũng như.

<small>so với cũng kỹ năm 2009, Dặc biệt trên dịng chính sơng Mã, sơng Lên, sơng Lach</small>

<small>Trường độ mặn lớn nhất xăm nhập vào sông đã đạt mức cao nhất từ trước đến nay:</small>

‘Tai Giảng (sông Mã) tới 6.1 'ụo: Tại Cụ Thôn (sông Lên) tới 7.1°%o,

<small>Qua ti liệu thực đo cho thấy lượng ding chảy cơ bản trên sông Mã và sông</small>

Chu (ong thời kỳ điều tra) ở mức nhỏ hơn so với cùng kỳ năm 2009 thé nhưng biến46 tiểu lên (trong thời kỳ điều tra) năm 2010 lại lớn hon so với cùng kỳ năm 2009,446 là nguyên nhân chính din đến mức độ xâm nhập mặn vào sông Mã năm nay mạnhhơn so với cũng kỳ năm 2009 (Độ mặn cao nhất ti Giảng năm 2009 là 0.2%e, nim

<small>+ Độ mặn nhỏ nhất</small>

<small>Độ mặn nhỏ nhất tai các trạm phổ biến ở mức xắp xi đến lớn hơn so với trừng</small>

<small>năm và lớn hơn so với cùng kỳ năm 2009, Tình trang khơ hạn và xâm.</small>

nhập mặn năm 2010 ở Thanh Hóa dang anh hưởng nghiêm trọng đến sin xuất nông

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Luận vin thạc sĩ 37 “Chuyên ngành thủy van hoenghiệp và sinh hoạt của nhân dân 4 huyện ven biển gồm: Nga Sơn, Hi Trung, Hậu</small>

Lộc, Hoằng Hóa.

Theo bảo cáo cia các dia phương, điện tích đã gieo cấy lúa, cơi vụ chiếm

<small>xuân năm 2010 của 4 huyện ven biển trên là 23827 ha thi diện tích có khả năng tiếp</small>

tue xây ra thiếu nước ngọt và hạn han là gin 5000 ha, trong đô cổ khoảng 3000 halúa, cối cổ nguy cơ mắt trắng. Đặc biệt, nế tỉnh bình khơ hạn, xâm nhập mặn kéo di

<small>sẽ làm cho hơn 65000 hộ dan thuộc 5 xã vùng Đông kênh De của huyện Hậu Lộc.</small>

thiểu nước ngọt sinh host trim trong

<small>“Chỉ eye Thủy lợi Thanh Hóa cho biếu Từ sau Tết Canh Dần đến nay, mực</small>

nước và lưu lượng nước trên sông Mã đã xuống thấp dưới mức lịch sử ti trạm thủy

<small>văn Lý Nhân mực nước dao động ở mức 3,06m (thấp hơn so với mực nước trung</small>

bình cùng kỳ là 0,88); ti trạm Kiểu có thời ky xuống cịn 2 90m, không di để cácmáy bơm hoại động. Lưu lượng ding chảy sông Ma chỉ đạt 6Om3\s, thắp hơn rit

<small>nhiều so với lưu lượng nhỏ nhất mia kiệt; lưu lượng dòng chảy sông Lén (một nhánh.</small>

<small>nhập vio sớm,du hơn, độ mặn cao hơn các năm trước và duy tr ở mức I-I2phần nghìn, có thi điểm lênới 16 phn nghìn</small>

Năm 2010 ở Thanh Hóa độ nhiễm mặn đã lên rất cao. Nhiễu tram bơm đã

<small>dừng hoạt động, một số trạm bơm hoạt động cam chừng. Độ mặn đã xâm nhập sâu</small>

trong dit lign có nơi tối gn 20k (i ram thủy văn Cụ Thôn rên sông Lên, đo được

<small>từ 03-6 phần nghĩ). Dự báo tình hình mặn có khả năng tiếp tục xâm nhập sâu hơn</small>

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Luận vấn thạc st38“Chuyên ngành ty vấn học</small>

<small>Bing 1.10. Độ mặn các trạm vùng sông Mã, sông Lach Trường từ năm 1990 - 2010</small>

<small>Giang | Him Ring | NguyậkViên| ChuTio | CụĐà | HoàngHà</small>

<small>Năm Sie [Se | Ske | Sie | Mũ | She | Me | Nữ SW |S |e | See</small>

i999 oie [oI] 28 | or | 49) 01

1996 547 ONT | Tia | O42 | 308] OF 122 | OF

<small>7 Tor | O07] 35 | 00] |018|00% | O13 | HOR</small>

<small>I9 4 [01|IS 0A |lSã| 35 | W9 [02 37|09| 4 192000 03 for) 28) 01 | 61) 01 |13|01 02 | or |153) 09</small>

zor or fOr} ae) or} 9 | or | iv] or) or for |i) om

<small>zz 02|01|43|01|105 or fos | or 02|81[ m | om</small>

<small>oor) 2s for) 92) or | ma) os | s8 | or 2] or] a8] 2</small>

ze 2 fer} 5 por pe) or | 4 [5T sa] 4 [4

<small>wom 02 for | a7) or} oN | oF | 5 |0 aa] Or | isa) 06200 6A | 01 | 23) 02 | 7S 03 | 94 | O2 TA] 3S | mI] 46</small>

Trhình L5i| 01 | Sad) OID] IOI 0ã | ses] ois 227] oR | aN) Le

<small>nhất 6l [O12 133) OS | 7S) 28 [9a fos Ta | 4 [IRI] 62Năm 2010 [1990] 1999 | 1999 | 3010 | 1999 | 2010] 1999. 2010|2008| 199812003</small>

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thi Hằng - Cao hoe 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Luận vấn thạc st 39 “Chuyên ngành ty vấn học</small>

<small>Băng 1.11. Độ mặn tai các trạm vùng sông Lên từ 1990 ~ 2010</small>

Yin Ôn Đã Thâm. Tach Sung

<small>Năm (L=13 km) (L=13 km (L=13 km)Sie | Sie | Sie | Se Sie | Sie</small>

<small>i80 | 06 | 015 | 6A | Old 1g | 08</small>

<small>ti S| 04</small>

<small>M | 19 | o | no 152 | 0mm</small>

<small>wos | 31L | 012 | 107) 013wot | 327 | 011 | 98 | 007</small>

<small>195 | 024 | 013 | 29 | 08 | 19 | 08196 | 019 | Ott | 06, 04</small>

<small>ĐI | 0 | 009 | 028 00 | 12 | 0081998 | 039 | 01 | l2 | 01 | 194 | 04wo | 12 | 01 |7] 02 | asa | 022060 | 09 | or | 3 j0 | 7] 091</small>

2001 ' or | 61 | ot | 21 | 01 | a | on2002 Ts | or | 88) 01 | 26 | 01 | 28 | 92

<small>106 | 02 | 16 | 03 | 267 | 04 | 259 | 17is | 05 | 356 | 07 | 338 | 286i | 01 |Hé| 03 | 37 | 07 | 3% | 17ws | L6 |227 36 | 279 | 65 | 283 | wo</small>

<small>sot | 022 | 853 | 036 | 221 | 083 | 222 | 21me | 16 | 27) A6 | 29 | 65 | 28 | 19Năm | 2010 | 2010 | 2010 2010 | 2010 | 2010 | 2010 | 2010</small>

1.5. NHỮNG VAN ĐÈ TON TẠI CAN GIẢI QUYẾT

<small>“Thanh hóa có đường bờ biển dài hơn 100 km trong đó có 6 cửa sơng đổ ra</small>

<small>in; CO4biển, đồng thời là nơi tiếp nhận dong triều ~ mặn từ biển xâm nhập vào dit</small>

<small>hệ thống sơng chính gồm hệ thống sông Mã, sông Yên, sông Cần và sông Bang, tổng</small>

lượng dong chảy trung bình hàng năm khoảng 23 ty mỶ nhưng phân phối <small>it không</small>

<small>cđều trong năm: lượng dong chảy mùa lũ chiém khoảng 75%; mila cạn khoảng 25 %.</small>

‘rong mia kiệ lượng dong chảy rên sông nhỏ, mực nước sơng hạ thấp nêndịng triều xâm nhập sâu vào đất liền ạo nên vũng ảnh hưởng triều mặn bao gồm

<small>Foc viên Ngnễn Thị Hằng - Cao lọc 167</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Luận vin thạc sĩ 40 “Chuyên ngành thủy van hoephần lớn diện tích các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Ha Trung, Hồng Hóa, Nơng Cơng,</small>

Quảng Xương và Tinh Gia, Đặc biệt là tỉnh trang khô hạn và xâm nhập mặn năm2010 ở Thanh Hóa dang ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và sinh

<small>hoạt của nhân dân 4 huyện ven biển gồm: Nga Sơn, Ha Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa</small>

“Căn cứ vào số liệu điều tra, éu coi ngưỡng độ mặn cho phép khai thác nước.

<small>phục vụ dân sinh kinh tế là < 1.0%, 68 nhận xét như sau</small>

<small>~ Sông Mã từ cửa biển trở lên khoảng 10 — 11 km, nguồn nước không thể khai</small>

thác được kế cả lúc chân triều (S > 1.0 %o). Từ phía đưới Nguyệt Viên khoảng 2 km

<small>đến Nguyệt Viên hầu như khơng khai thác được, vì thời gian xuất hiện độ mặn < 1%»</small>

là rt it Từ Nguyệt Viên đến Him Rồng chỉ khai thúc được nguồn nước trong thôi

<small>sian trước và sau chân triều. Từ Hàm Rồng tr lên đến Giảng, khai thác được trongthời gian dài hơn vào trước và sau chân tru, Từ thượng lưu Giảng 5 km trở lên cóthể khai thác được liên tục.</small>

~ Trên sơng Lach Trường: Doan từ cửa biển đến phía dưới Cầu Tảo khoảng

<small>kem (cách cửa biển khoảng 24 km) không khai thác được. Đoạn từ Cầu Tào tở lên cửa</small>

<small>phân lưu khai thác được trong khoảng thời gian ngắn vào trước và sau chân tiểu.</small>

<small>~ Trên sông Lên: Đoạn từ cửa bin trở vào khoảng 15 km không thé khai thác</small>

<small>.được. Doan từ phía trên tram Yên On khoảng 2 km đến Cụ Thôn khai thác được vào</small>

<small>lúc tước và sau chân trigu, Đoạn sông từ Cụ Thôn trở lên khoảng 3 km khai thác</small>

<uge thời gian dài hơn vào trước và sau chân tru. Doạn côn li cia sông Lên có thể

<small>Khai thác liên tục</small>

- Trên Kênh De, sơng Báo Văn, sông Lach Cin: không th khn thác nước kế

<small>cả lúc chân triều. Độ mặn bé nhất phổ biến trên mức (1.0 %:).</small>

— mặn trong sông rt phúc tạp do chịu chỉ phối của nhiều

<small>TẾ tự nhiên và tác động của con người. Việc nghiên cứu, tim ra quy luật diễn biển của</small>

triều mặn phục vụ công tác quy hoạch và khai thác nguồn nước, đáp ứng nhu cầu sảnxuất và đối sống của nhân dân vàng ảnh hưởng tiểu ~ mặn là hết sức quan trong

<small>“Hoc viên: Nguyễn Thị Hằng - Cao học 167</small>

</div>

×