Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo trì công trình hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.

Cac sơ liệu, kêt quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bô

trong bat kỳ công trình nào.

Hà Nội, ngày thang năm 2019Tác giả luận văn

Lê Quỳnh Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

Tôi xin trân trong cảm ơn các thầy cô giáo Trường đại học Thủy Lợi, nhất là các<small>cần bộ, giảng viên Bộ môn Công nghệ và Quin lý xây dựng, Khoa Đào tạo Sau đại</small>học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi. hồn thành bài luận văn này. Đặc biệt tơi xin

<small>cảm ơn sâu sắc đến thấy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã hét lòng</small>

tùng hộ và hướng dẫn tơi hồn thành luận van,

Tơi xin cảm ơn cúc thầy cơ trong Hội đồng khoa học đã góp ÿ những lời khuyên quý<small>giá cho bài luận văn này,</small>

Tôi xin trân trọng cảm ơn công ty lãnh đạo, các cán bộ của Cơng ty cỗ phẩn thương

<small>mại Hồng Kim, thư viện trường Đại học Thủy Lợi đã quan tâm giúp đỡ, tạo điề kiện</small>

<small>thuận lợi, giấp đỡ tôi trong iệc thu thập thơng tin, i iệu ong quế trình thục hiệnluận van,</small>

<small>“Xin cảm ơn gia đình, ban bẻ, đồng nghiệp đã giúp đỡ, chia sé khó khăn và động viên</small>

<small>tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn.</small>

<small>Xin tran trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LUC</small>

LỠI CAM DOAN.LỜI CẢM ONMỞ DAU

<small>CHƯƠNG I TONG QUAN VE CHI PHI THỊ CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRINH</small>

<small>1.1 Các loại chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>1.2 Những vấn đề về chi phí thi cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>1.2.1 Kháiêm chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

<small>1.2.2 Sự hình thành chỉ phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư xây dựng.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

<small>1.3 Cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng xây đựng cơng tinh,1.3.1 Mục tiêu của quản lý thi công xây dựng</small>

<small>1.3.2 Vai tro quan lý thi cơng trong xây dung cơng trình</small>

<small>1.3.3 Nội dung công tắc quản lý trong thi công xây dựng cơng trìnhKết luận chương 1</small>

CHUONG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỊ

<small>XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH sv .</small>

2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chỉ phi thi công xây dựng công tình.2.1.1 Mục đích và u cầu của quản lý chỉ phí đầu tu xây dựng.2.1.2 Ngun tắc và vai trị của quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.

<small>2.1.3 Nội dung quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

CONG TÁC QUAN LY CHI PHI THỊ CÔNG

<small>2.2 Quan lý tổng mức đầu tư của dự ân đầu ne xây dựng</small>

<small>23 Quản ý dự tốn cơng tinh xây dựng</small>

<small>24 Quản lý định mức, giá và chỉ số giá xây dựng cơng trình.</small>

2.5 Quản lý thanh toán và quyết ton chip dự n đầu tr xây đụng

<small>2.6 Các yên tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phi thi công xây dụng2.6.1 Mặt bằng thi cơng</small>

<small>2.62 Trình độ nhân lực</small>

<small>2.6.3 Yếu tổ nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc.2.6.4 Các nhân tổ khác</small>

2.7 Các tiêu chi đánh giá công tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.

2.8 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Kết luận chương 2 4a

<small>CHUONG 3 DE XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TAC QUAN LÝ CHI</small>

PHi THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CPTM HOANG KIM. 4

<small>3.1 Giới thiệu các dự án thuộc cơng ty CPTM Hồng Kim 44</small>

<small>3.1.1 Lịch sử hình thành cơng ty CPTM Hồng Kim “4</small>3.1.2 Chúc năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơng ty CPTM Hồng Kim “4<small>3.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty CPTM Hồng Kim. 4</small>

<small>3.2 Thực trạng cơng tác quản lý quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng tai Cơng ty CPTM.Hồng Kim s03.2.1 Thực trang trình tự quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng của công ty CPTM HoangKim 503.22 Thực trang cơng ác quản lý chi phí trong công tác thắm định thiết kế bản vẽ thicông —dự tốn 52</small>

3.23 Thực trạng cơng tic quản lý chỉ phí trong cơng tic giải phóng mặt bằng bồi

<small>thường hỗ tr ái din cư. 53/24 Thực trọng công tác quân lý chỉ phi trong công ác tỉ công xây đựng công tinh 5433 Những thành tr đã đạt được và tổn tại tong cơng tác qn lý chỉ phí đu tư xâydựng tại Cơng ty CPTM Hồng Kim s</small>

<small>3.3.1 Những thành tựu đã đạt được, 53.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại 58</small>3.4 Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quan lý chi phí thi cơng xây dựng tại cơng ty.... 62

<small>3.41 Giải pháp hồn thiện cơng tác quả lý chỉ phí rong cơng tác lập, thẳm định vàphê duyệt dr tốn chỉ phí (Tổng mức đầu t, dự tốn xây đựng, iágốithẫ)...62</small>

3.42 Giải pháp hồn thiện công tắc quản lý chỉ phi trong công tắc lựa chọn nhà thầu

<small>và thì cơng xây dựng trong giả đoạn thực hiện dự án 65</small>

3.43 Giải php hoàn thiện cơng ta quản lý chi phí rong cơng tá thanh tn, quyết

<small>toán 69Kết luận chương 3 4</small>

KET LUAN KIEN NGHI 73TAI LIỆU THAM KHẢO. 74

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH ANH

1.1. Cơ cấu các thành phần chỉ phí của tổng mức dầu tr dự án. 4

<small>Hình 2.1, Nội dung quan lý chỉ phí đầu tư xây đựng theo lý luận và kinh nghiệm quản.lý chỉ phí 18Hình 2.2. Nội dung quản lý chỉ phi theo các giai đoạn của q trình đầu tư xây dựng 22</small>

<small>Hinh 3.1: Mơ hình tổ chức của Cơng ty CPTM Hồng Kim 46</small>Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện các dự án thực hiện năm 2016. AT

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Bang 3.1 Một số cơng trình, dự án tiêu biểu do cơng ty thực hiện năm 2016.</small>

Bang 3.2 Một số cơng trình, dự án tiêu biểu do công ty thục hiện năm 2017.

<small>Bang 3.3 Một số cơng trình, dự án tiêu biểu do công ty thực hiện năm 2018Bảng 3.4. Nội dung trình tự quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng của Công ty.</small>

Đăng 3.5: Xây dựng nhà iễn kể - An Khánh- Hồi Đức ~ Hà ĐơngBảng 3.6: Xây dựng nhà liền kể Kim Giang- Hà Nội

Bang 3.7: Giá trị dự toán và quyết toán một số dự án trong giai đoạn 2010-2015.Bảng 3.8: Giá tị quyết toán một số dự án trong giai đoạn 2010.2015

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIET TAT

<small>QLDA Quản lý Dự án</small>

<small>TMĐT Tổng mức đầu tr</small>

<small>QLCPDA Quan lý chỉ phí Dự án</small>

DIXD Đầu tư xây dựng

ĐTXDCT Đầu tư xây dựng cơng ình

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỞ DAU

1. TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TAL

Hiện nay, công tác quản lý dự án đầu tr xây dụng nổi chung và quản lý chỉ phí hi

<small>sơng xây dựng nói riêng đóng vai td quan trọng quyết định đối với sự thành công của</small>

dự án, đồi hỏi cần một đội ngũ chun mơn cao, có kiến thức và kỹ năng về nhiều mặt

<small>kỹ thuật, hoạch định, tổ chức, quản lý, kinh té, tài chính, luật pháp. Chính phủ đã có</small>

nghị định riêng về quản lý chi phí, các bộ chuyên ngành, UBND các tỉnh đều có quy

<small>định và hưởng dẫn về quảnphí, ngồi ra cịn có nhiễu quy định khác cũng liên</small>

cquan chặt chẽ đến chi phí đầu tư, như đầu thầu và lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và một

số quy định khác

<small>Sự hiệu quả của việc quản lý chi phí trong đầu tr xây đựng được thé hiện ở nhsa mặt,</small>

<small>trong dé chủ yÊ là các chỉ phí sự phù hợp với quy định pháp hat; inh hợp lý về mặt</small>

kinhtế- k thuật trong giải pháp thiết kế xây đựng cơng trình: giảm giá thành xây dựngcơng trình, tính đúng đắn trong việc lập dự toán; giảm thiểu các nội dung phát sinh,giảm thiểu vậ tư tổn kho

<small>"ĐỂ đạt được những tiêu chí như trên, thì việc quản lý chỉ phí được thực hiện xun</small>

uốt trong tit c@ các giá đoạn đầu tư và các lĩnh vực đầu tư, ngay từ lúc bất đầu khảo

<small>sắt- lập dự án đầu tø, qua các quá tình lập thiết kế - dự toán, đầu thầu và lựa chọn nhà</small>

thầu, cung cắp vật tư thiết bị, thi công xây đựng đến khi hồn thành đưa cơng trình sử

<small>cdụng, thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư</small>

Việc hồn thành chất lượng quản lý chi phí đầu tư xây dựng là nhiệm vụ quan trong và

<small>xuyên suốt quá trình quản lý dự án đầu tư. Vì vậy tơi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu</small>

hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí xây dựng củu cơng ty cỗ phần thương mại

<small>Hồng K</small>

2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐÈ TÀI

ĐỀ xuất các biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phi thi cơng xây dựng cơng

<small>trình của dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại cơng ty cổ phần thương mại Hồng Kimlà chủ đầu tr.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3..ĐÓI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU

<small>Đối tượng nghiên cứu của để tài: cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng.trình tai Cơng ty cổ phan thương mại Hồng Kim là Chủ đầu tư</small>

~ Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty cỗ phần thương.mại Hoàng Kim là chủ đầu tr

4. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU

“ich tiếp cận: Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chỉ phi thi cơng xây dựng cơng.tình tn cơ sở các t liệu quản Iv chi phi của công ty, so sinh đối chiếu với các quy

<small>chuẩn, iêu chu, nghị định, thông tư hướng dẫn về quản lý chỉ phí.</small>

<small>= Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>+ Phương phương phip thu thập, phân ích các i liệu:</small>

+ Tổng hợp, ké thừa các kết quả nghiên cứu từ rước đến nay+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết va áp dụng thực tẾ

+ Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, hệ thống văn bản, quy phạm pháp luật của Nhà

<small>nước về quản lý dự án đầu tu, quản lý chỉ phí xây dựng cơng trinh và các văn bản kháccó liên quan;</small>

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN CUA ĐÈ TÀI

<small>a. ¥ nghĩa khoa học</small>

Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chỉ phi, quản lý chỉ phí

<small>dy án đầu tư xây dựng cơng trình, những nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động</small>

quản lý này. Những nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng ty

CPTM Hồng Kim thực hiện là những tả liệu góp phần hồn thiện hơn lý luận vềquản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

b. Ý nghĩa thực tiền

"Nghiên cứu của dé tài sẽ là những tả liệu tham khảo thiết thực, hữu ích có giá tri vận

<small>dụng trong việc vào công tác quản lý chỉ phí các dự án tương tự cơng ty CPTM Hồng</small>

<small>Kim thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

6. CAC KET QUA DAT ĐƯỢC

<small>+ Tổng quan được tinh hình quản lý chi phi cơng trinh hiện nay.</small>

<small>«Tổng quan được cơ sở khoa học của cơttác quản lý chỉ phí cơng trình.</small>

<small>« Đánh giá được thực trạng vị</small>

<small>cơng tác quản lý chỉ phí tại Cơng ty CPTM Hồng</small>

<small>« ĐỂ xuất được các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý chi phí đầu tư xây</small>

<small>dựng tại Cơng ty CPTM Hồng Kim,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHUONG 1 TONG QUAN VE CHI PHI THI CÔNG XÂY DỰNG CONG

<small>1.1 Các loại chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>Các chỉ phí của tổng mức đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:</small>

Chi phi xây dựng |

CP dự phòng cho quan đến nghĩa quan đến đất đai

yếu tổ KL. wei <sup>dinh voi] cá Cn</sup>

<small>‘ |, quan đến vin đề</small>

—_ môi trường

CP dự phỏng cho Các CP liên

<small>yếu tổ trượt giá quan đến SX</small>

<small>trong tương lai ‘+ các CP khác</small>

các thành phản chi phí của tổng mức đầu tư dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3) Chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và tải định cư gồm chỉ phí bai thưởng về đất, nhà. cơng

<small>trình trên đắt, các tài sản gắn liễn với đất, tiên mặt nước và chỉ phí bồi thường khác</small>

<small>theo quy định;các Khoản hỗ rợ khi nh nước thu hai đắt chỉ phí ải định ex; chỉ ph tổ</small>

chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí sử dụng đắt trong thời gian xây dựng

(nếu có); chỉ phí chi tra cho phần hạ ting kỳ thuật đã được đầu tư xây dựng (néu có) và

<small>các chỉ phí có liên quan khác;</small>

<small>b) Chỉ phí xây dựng gồm chỉ phí phá dỡcơng trình xây đựng, chỉ phí san lấp mặt</small>

bằng xây dung, chi phí xây dựng các cơng tình, hang mục cơng tinh, xây dựng cơng

<small>trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;</small>

©) Chi phí thiết bị gồm chỉ phí mua sim thiết bị cơng tình và thiết bị cơng nghệ; chỉ

<small>phí dio tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lip dat, thí nghiệm, hiệu chỉnh;chỉ phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;</small>

<small>4) Chi phí quản lý dự án gồm các chỉ phi dé tổ chức thực hiện các công việc quản lý</small>

cdự án từ giai đoạn chuẩn bj dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây đựng đưa cơng trình

<small>của dự án vào khai thác sử dụng;</small>

<small>4) Chỉ phi tư vẫn đầu tư xây dựng gdm chỉ phí tư vẫn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu</small>

khả thi (nếu có, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kính tế - kỹ thuật,chi phi thiết ế, chỉ phí tư ấn giám sit xây mg cơng tỉnh và các chỉ phí tr vấn khác

<small>liên quan;</small>

©) Chỉ phí khác gồm chỉ phí hạng mục chung như quy định tai Điểm đ Khoản 2 Điễu E<small>Nghị định 32/2015/NĐ-CP và các chi phí khơng thuộc các nội dung quy định tại các.</small>

<small>Điểm a, bd và đ Khoản này:</small>

3) Chỉ phí dự phịng gồm chí phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chỉphí dự phịng cho yếu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự n.

1.2, Những vấn dé về chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.

<small>1.31. Khái niệu chỉ phí đu t xây đựng</small>

<small>Chi phí đầu tư xây dựng là tồn bộ chỉ phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

với phạm vi, thôi gian và chất lượng dự án

1.2.2 Sự hình thành chỉ phí đầu tw xây dựng qua các giai đoạn đầu tư xây dựng.CChỉ phí đầu tư xây dựng được hình thành gắn in với giai đoạn đầu tư xây dựng cơngtrình. Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 [1] của Chính phủ về quản

<small>lý dự án đầu tr xây dụng và Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 [2] của</small>

'Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thi chỉ phí đầu tư xây dựng được biểu

- Dự toán xây dựng ở giai đoạn thiết kế ky thuật hoc thiết kế bản về thì cơng:

~ Giá gói thầu xây dựng, giá dự thầu, giá đánh giá, giá đẻ nghị trúng thầu, giá trúngthầu, giá hop đồng xây đựng ở giai đoạn đấu thầu

<small>- Thanh toán ở giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình,</small>

= Giá quyết tốn hop đồng và vốn đầu tư xây dựng cơng tình khi kết thúc xây đựng và

<small>đưa các cơng trình của dự án vào vận hành khai thác,</small>

1.2.21 Sơ bộ tổng mức đầu tư xây đựng.<small>a. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng,</small>

<small>Sơ bộ tổng mức đầu ur xây dựng là ước tinh chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được</small>

xác định phù hợp với phương án thiết kế s

am các khoản mye chỉ ph như tổng mức dẫu t xây dụng

<small>bộ và các nội dung khác của Báo cáo</small>

cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng

<small>b. Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đâu tư xây dựng</small>

Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được tước tính trên cơ sở quy mơ, cơng suhoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kể sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

hoặc dữ iệu chỉ phí cia các dự án trơng tự v8 loi, quy mơ, tính chất dự ấn đã hoặcdang thục hiện có điều chính, bổ sung những chỉ phí en thết khác.

1.3.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến chỉ phí đầu tr xây dựng12.311. Các yéu td khách quan

CCác yếu tổ khích quan à những yếu tổ liên quan tực tiếp đến cúc chính ích vĩ mô,thị trường xây dung và mỗi trường nơi thực hiện dự án. Nhóm các yếu tổ khách quanđược chia làm 5 yếu tổ gồm: Kinh tế thị trường, xã hội, pháp luật, môi trưởng, công

<small>nghệ và các yếu tổ khác như hợp đồng.</small>

<small>a, Yếu tổ kinh tế thị trường.</small>

<small>~ Lam phát và trượt giá:</small>

<small>- Giá nguyên vật liệu, thiết bị cơng trình và cơng nghệ,</small>

~ Giá nhân cơng và ca máy thiết bị thí cơng xây lắp;

<small>- Các nhà thầu và tư vấn hoạt động trên thị trưởng.</small>

b, Yếu tổ xã hội

<small>bù ải định cư, chính sách vé bảo Vệ mỗi trường tại địa phương xây</small>

<small>~ Chính sách pháp luật của địa phương xây dựng cơng trình.</small>

<small>~ Các tiêu chuỗn, quy chuẩn xây dụng;</small>

<small>- Định mức, đơn gid xây đựng cơng trình</small>

<small>4. u tổ mỗi trường</small>

= Cíc hiện tượng liên quan đến thỏi tết và thiên ai<small>~ Điều kiện địa chất nơi đầu t xây đọng cơng tình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hợp đồng tron gói là hợp đồng có gi tr cổ định trong suốt thời

tồn bộ nội dung cơng việc trong hop ding. Tổng số tién mà nhà thầu được thanh tốn.cho đến khi hồn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng gia ghỉ trong hop đồng

<small>Khi áp dung giá hợp đồng trọn ồi thi giá gối thầu, giá hợp đồng phải tính tốn đầy đủ</small>

sắc yếu tổ ủi ro ign quan đến giá hợp đồng như rồi ro về khổi lượng, rượt giá trongthời gian thực hiện bgp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với

của mình. Vì vậy, khách quan thi hợp đồng trọn gói hạn chế được rủi ro về chỉ phí.

<small>- Hợp đồng khác</small>

Các hợp đồng khác như: hợp đồng theo đơn giá có định, hợp đồng theo đơn giá điềuchỉnh...Chủ đầu tr cần xác định rõ vỀ khối lượng, đơn giá và các yếu tổ rủ ro liên

<small>quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá</small>

gối thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tinh trước chỉ phí dự phịng cho các yéu tổ

<small>trượt giá và khối lượng.</small>

1.2.3.2. Các yếu tổ chú quan

a. Các yếu tổ liên quan đến đặc điểm của dự án

<small>= Độ phức tạp và quy mô của dự án;</small>

<small>- Biện pháp ky thuật thi công;</small>

<small>~ Tiến độ thực hiện dự án;</small>

<small>= Hình thức hợp đồng thực biện dự án;</small>

<small>~ Quan hệ giữa các bên tham gia dự án;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

~ Các cơng tình hạ ting kỹ thuật sẵn có của địa phương nơi đặt cơng tình của dự n.b. Yếu tổ xuất phát từ tư vấn thiết kế

“Chất lượng công tác khảo sát, công tác lập dự án đầu tư, hd sơ thiết kế bản vẽ thi cơng,tổng dự tốn, ...đều ảnh hưởng đến chỉ phí đầu tr xây đựng cơng trình. Năng lực kinhnghiệm, phẩm chat, tư cách nghề nghiệp là những yếu tố quyết định đến chất lượnghồn thành cơng việc của nhà thẫ tư vẫn

ce. Yếu tổ xuất phát từ Chủ đầu tư

<small>phổi hợp với các chủ thể liên quan. Sự ảnh hưởng của chủ đầu tư đến chỉ phí dự án</small>

tư là đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai dự án, trực tiếp điề

<small>qua các nhân đán,</small>

năng lực của Chủ dầu tr (nding lực nhân sự, năng tye ti chính, năng lực kinh nghiệmcquản ý), chất lượng lựa chọn nhà thầu ham gia dự án, .

4. Yếu tổ xuất phát từ nhà thầu thi công

"Nhà thầu thi công là đơn vị trực tiếp tạo ra cơng trình, chịu trách nhiêm trực tiếp về

<small>chất lượng sản phẩm, thời gian hồn thành cơng trình. Hiệu quả dự án chỉ đạt được khi</small>

<small>nhà thầu thí cơng hồn thành tốt hợp đồng với chủ đầu tư. Sự ảnh hưởng của nhà thầu.</small>

<small>thi cơng đến chi phí dự ăn được thíqua các nhân tổ sa: Năng lực nhà thẳu (Năng</small>

lực nhân sự, năng lực tải chính, năng lực thi cơng và tổ chức thi công), chất lượng lựachọn nhà thầu tham gia dự án (Khả năng tổ chức, quản lý và điều hành cơng trường,

<small>chất lượng dự tốn dự thầu, chất lượng tiền độ thi công, chất lượng tiễn độ làm hỗ sơ.</small>

thanh quyết toán).

és tổ xuắt phát từ tư ấn giảm sắt

<small>Nang lực của tư vấn giám sát thi công xây dựng.</small>

f hợp đồng.<small>~ Hợp đồng tron gối</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Do tính chất của hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư chỉ cin tự chịu trách nhiệm với rủi ro<small>của mình, các rủi ro khác đơn vị nhà thầucó trách nhiệm</small>

<small>- Hợp đồng khác</small>

Do tính nhằm hoặc bóc nhằm khối lượng; áp dụng sai đơn giá din đến chỉ phí hopđồng bị nhằm, có thé làm thêm các phụ lục để bổ sung khối lượng dé đám bảo được cảkhối lượng cơng việc và chi phí thực hiện.

<small>1.3. Cơng ắc quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình13.1 Mục tiêu của quản lý thi công xây dựng.</small>

<small>Mục dich của vi ge lập và quản lý thing xây dựng là thiế lập tình tự thự hiện các</small>

nhiệm vụ heo mục tiêu đặt ra, phù hợp với điều kiện thục hiện cụ th, nhưng cơ bản

<small>những yêu cầu này phải đt được các mục dich sau:</small>

<small>«_ Hồn thành cơng việc trong thời gian quy định</small>

<small>Hoan thành cơng việc trong chỉ phí cho phép.</small>

Sử đụng hiện quả các nguôn lục được giaoĐạt được kết quả mong muốn.

<small>-# Hoàn thành trong thời gian quy định.</small>

<small>Hoan thành trong thời gian quy định là thực hiện công việc theo đúng tiến độ dự án đẻ.</small>

ra Tiến độ dự án à sự sắp xếp thời gian để thực hiện công việc của một dự án. Mỗi dự

<small>án đều có thời gian bắt đầu và kết thúc, căn cứ vào tình hình thự tế của nhà thầu và</small>

chủ đầu tự để địnhr hồi gian hoàn thành các hạng mục cơng việc

<small>-# Hồn thành trong chỉ phí cho phép.</small>

Chỉ phí cho phép được hiểu là khoản tiền mà chủ đầu tư đồng ý trả cho nhà thầu để có.

<small>được dịch vụ hay sản phẩm mà mình mong muốn. Chi phí dự ấn là tồn bộ chỉ phí cin</small>

<small>thiết để thực hiện dự án. Chỉ phí này bao gồm rất nhiều chi phí khác nhau như tiễn</small>

thuê nguyên vật liệu, thiết bị máy móc, phương tiện sản xuất cho cơng trình đang thi

<small>cơng, tiền lương. Chủ đầu tư là khách hang nên ln có mong muốn có được dịch vụ</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hay sản phẩm mong muốn với một chỉ phí thấp nhất có thể. Nếu khoản chỉ phí phải bỏ

<small>vượt quá khả năng chỉ trả của khách hàng thì thực hiện dy án đó được coi là không.thành công.</small>

<small>-# Sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực được giao.</small>

Nguồn lực là điều kiện cần có về con người và các phương tiện cần thiết khác dé hoànthành các mục tiêu xác định. Các nguồn lực này bảo gồm nhân lye, các nguồn ti“chính, kỹ thuật, cơng nghệ va các nguồn lực vật chất khác.

<small>Phan phối nguồn lực là một trong những nội dung quan trọng của q trình quản lý thi</small>

<small>sơng. Bởi phân phối nguồn lực một cách hiệu quả khơng chỉ giúp giảm chỉ phí, thồi</small>

gian mà côn đem lại chất lượng tốt hơn

<small>4 Đại được thành qua mong muốn</small>

<small>“Thành quả mong muốn là phải hồn thành cơng việc được giao thỏa mãn các u ci</small>

cửa chủ đầu tr đề ra. Như vậy, phi đâm bảo chi chin thực hiện thành công mục tiêudự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đúng với yêu cầu và tiêu chuẩn công ty đầu dự.

<small>Mục tiêu của quản lý dy án đầu tư xây dựng cơng trình cũng giống mục tiêu chung của</small>

«qin lý đự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục dich đầu tr, túc là lợi ích mong muốn

<small>của chủ đầu tư,</small>

“Trong mỗi giai đoạn của q trình đầu tư xây dựng cơng trình, quan lý dự án nhằm đạt

<small>duge các mục tiêu cụ thể khác nhau</small>

— Giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế

<small>kỹ thuật mang tính khả thi</small>

<small>Giai đoạn thực hiện dự án bảo dim tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn ky</small>

thuật đúng thiết kế;

<small>“Giai đoạn khai thác vận hành phải bảo dim dat được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án</small>

<small>“chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Các mục tiêu cụ thể khi quản lý đầu tư xây dmg cơng trình bao cằm:

<small>Mục tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng;</small>

<small>— Mục tiêu vé thời gian thực hiện;</small>

<small>Mục tiêu về chỉ phí (giá thành);</small>

<small>‘Myc tiêu về an toàn lao động;</small>

<small>Mục tiêu về vệ sinh môi trường:</small>

<small>"Mục tiêu về quản lý rủi ro;</small>

<small>~ Mụcxi về sự thoả mãn của khách hàng,</small>

<small>1.3.2 Vai trò quản lý thi cơng trong xây dựng cơng trình:</small>

<small>Quan lý thi cơng trong xây dựng cơng trình đồng vai trỏ quan trọng trong việc thực</small>

hiện mục tiêu cơ bản là cơng tình được hoàn thành theo đúng yêu cầu dé ra và đảm

<small>vậy. vai trd quân lý của quản lý thi công xây dựng cơng trình có</small>

<small>lớn như:</small>

<small>Likết các hoạt động. cơng việc của dự án xây dựng;</small>

<small>+ Tyo điều kiện cho việc liên hệ, cộng tác giữ các nhóm quản lý dự án , khách hàng,</small>

chủ đầu tư với các nhà cung cấp đầu vào;

<small>4+ Tăng cường sự hợp tác và hỉ rõ trích nhiệm của mỗi thành viên tham gia dự ấn xây</small>

<small>+ Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc này sin và điễu chỉnh kịp</small>

<small>thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được,</small>

<small>+ Too điều kiện cho sự đảm phán trực tiếp giữa các bên liên quan dé giải quyết khi có</small>những bắt đồng xảy ra

<small>+ ‘Tao ra các sin phẩm hay dịch vụ có chất lượng cao.</small>

Vai tồ của chủ đầu tư trong việc quản lý dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>+ Khi Chủ đầu tr xây dựng cơng tình khơng đủ điều kiện năng lực thi người quyết</small>định đầu tư sẽ thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án, nghĩa là tổ chức tư vin được trông

<small>coi quản lý các dự án xây dựng cơng trình là quản ý cơng trình như của chính mình.</small>

<small>© Người quyết định đầu tư sẽ trực tiếp quản lý dự án khi Chủ đầu tư xây dựng cơng.</small>

trình khơng có đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án.

<small>+ Cha đầu tư xây đựng cơng trình phải th tư vấn giám xcơng trình, hoặc tự thực,hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng. Công việcgiám sát tí cơng cơng tinh u cầu bắt buộc</small> thi công phải im đúng thiết kế

<small>được duyệt, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng được áp dụng và phải đảm bảo giámsát thường xuyên liên tục trong quá trình thi công xây dựng.</small>

<small>13.3 Nội dung công tác quản lý trong thi cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>Để qn lý tốt chỉ phí trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình ngồi áp dựngding va tn thủ đầy đủ theo các quy định, van bản quy phạm luật, nghị định, thơng tưcủa chính phủ và cơng tác quản lý xây đựng để thực hi «quan lý chỉ phíng vi</small>

<small>các dự án. Việc áp dụng các quy chuẩn tiêu chuẩn phải thống nhất trong một dự án</small>

<small>Quản lý tốt chi phí quan lý trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình là cơng việc.</small>

<small>chính để kim sốt và quản lý ốt chỉ phí đầu tư của dự án. Kiểm sốt tổng mức đầu tứ,</small>

<small>tổng dy tốn để chỉ phí đầu tư xây đựng cơng trình khỉ hồn thành bin giao da vào sử</small>

dung không vượt quá tổng mức đầu tư, tng dự toán, đánh giá hỗ sơ thu, lựa chọn tốtnhà thầu là các yếu tổ để quản ý ốt chỉ phí và khống ch tổng mức đầu tư dự án

<small>+ Kiểm sốt chỉ phí trong các gia đoạn đầu tư xây dựng của dự án khống chế và quản</small>

<small>lý chỉ phí một cách có hiệu qua:</small>

<small>«Kiểm sốt chi phí thơng qua đấu thầu</small>

<small>© Đấu thầu là cách tốt nhất để.</small> ống <small>- hiệu quả chỉ ph căn dự én</small>

+ Thực hiện đấu thầu cơng trình đem lại những lợi ích

<small>+ Thúc đây cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thực hiện cơng trình tốt nhất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Đầu thầu có lợi ích cho việc khơng chế chỉ phí của dự én dotính hợp lý của phương:<small>án được chon</small>

<small>+ Giảm thời gian thi cơng, do đó giảm thời gian dự án và giảm được chỉ phí dự án.</small>

<small>“Thực hiện linh hoạt các.</small> thức lựa chọn nhà thin phù hợp với tính chất, loại và sắpsơng trình theo quy định của pháp luật, Đối với các nhà thẫu việc quyết lựa chọn cơng:trình để tham gia đầu thầu phải ht sức linh hoạt, phải ấy mục tiêu hiệ quả. rút ngắnthời gian thực hiện dự án, đồng thời vẫn theo nguyên tắc lựa chọn những công tinhsmi nhà thầu cổ đủ đề kiện, năng lve, kinh nghiệm, phù hợp với mục tiên gun lý

<small>Kiểm sốt chi phí thơng qua thương thảo và ký hợp đồng</small>

Sau hi tring thầu, iệc thương thảo để ký hợp đồng cực ky quan trong, nó ảnh hướngtrực tếp đến tổng chi phí xây dựng cơng tình. Chủ đầu tr và nhà thầu có thể đảm

<small>phán với nhau tăng hoặc giảm giá hợp đồng so v wo cho cả 2 bêntá trúng thầu</small>

đu cảm thấy phù hop nhất

<small>Hiện nay các công ty luôn dé cao quy tinh soạn thảo và ký kết hợp đồng, hợp đồng</small>

của họ rất chỉ tế chặt chế và dự liệu cả những tình huồng hiểm khi xảy ra. Dim bảo,

<small>mọi chi phí phát sinh đều nằm trong kiểm sốt. Tránh gây thiệt hại cho cả 2 bên</small>

"Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng cơng trình

6 nhiều yếu tổ din đến phải điều chỉnh chỉ phí xây dựng cơng trình

È khảo sát, đo đạc khơng kỳ, điều kiện dia

<small>‘Thay đổi khối lượng do các nguyên nhí</small>

<small>chất, thủy văn phúc tap, khơng lường trước được hoặc do sai sót trong thi vậy</small>

cin có sự điều chỉnh, bổ sung hoặc giảm bớt khối lượng trong cơng việc xây dựng.Những chi phí phát sinh không lường trước được do phải ngừng thi công, kéo đi thời

<small>sian xây dựng, chậm bàn giao mật bằng thi công, hoặc chủ đầu tư muda thay đi, bổ</small>

<small>sung thêm... dẫn đến phải bỗ sung, điều chỉnh chỉ phí</small>

<small>Giá cả thay đối, chế độ chính ác lương, khẫu hao, chính sách thuế thay đội</small>

<small>"Những bắt khá kháng khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Kiểm soát chi ph thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụnggiai đoạn</small>

<small>"Được thực hiện khi cơng trình hay giai đoạn dự án hồn thành để chuẩn bị đưa vào vậnhành, khai thác sử dụng</small>

<small>‘Theo khoản mục chỉ phí phải thực hiện khống chế</small>

++ Giá tr quyết toán phần xây dựng kiến trúc+ Giá trị quyết toán phần mua sắm, lắp đặt hit bị

<small>Nội dung khống chế chỉ phí ở gia đoạn này:</small>

+ Đối chiếu khối lượng hoàn thành nghiệm thụ theo thết kế

<small>+ Đối chiếu khối lượng phát sinh được thanh toán và khơng được thanh tốn</small>

+ Phân tích, so sinh để loi bỏ những khối lượng tính si. rùng lập và bổ sung khối

<small>lượng phát sinh đã thực hiện</small>

<small>+ Xác định lương tiêu hao vật liệu chủ yếu: khối lượng, chủng loại, mức chênh lệch,tìm nguyên nhân tăng giảm.</small>

+ Kiểm tra đối chiếu giá trị thanh toán hợp đồng.

<small>+ So sánh, phân tích giá thành xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Kết luận chương 1

Quin lý chỉ phí thi cơng xây dụng cơng tình là một vấn để quan trọng và được nhiều

<small>cơng ty ngành nhà nước quan tâm. Thực trạng công tá tắc quản lý vẫn và chỉ phí th</small>

<small>c chính sách.</small>

cơng xây dựng cơng trình cịn nhiều bắt cập và c

<small>chính sách các quy</small>

<small>n hành, cách phân bổ von, Việc quản lý tốt nguồn vốn nguồn vốn và chỉ phí thi</small>

cơng xây dựng cơng trình cin địi hỏi các cơng ty ngành, chủ đầu tư, công ty quản lýdy án, nhà thầu cần nắm rõ các chủ chương của nhà nước, áp dụng đúng những quyđịnh hiện hành về công tác quản lý dự án chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình của nhà

<small>Quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng tình phải dim bảo được các yếu tổ chất</small>

lượng, tiến độ thời gian và chỉ phí. Vấn để quản lý chỉ pl

<small>trình của nhà thầu đang được quan tâm và</small>

<small>ác dự ấn xây dựng cong</small>

lên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm

<small>tăng cường công quản lý chi phí một cách hiệu quá.</small>

<small>- Quản lý chỉ phí là chìa khố quan trọng để doanh nghiệp giảm được hao phi cá biệt</small>

tong hoot động sản xuất kinh doanh, tìm kiểm lợi nhuận siều ngạch. Bởi muốn tổn titrong môi trường cạnh ranh của thị trưởng. doanh nghiệp phải phin đấu có mức chỉ

<small>phí cá biệt thấp hơn hoặc bằng mức hao phí xã hội. Để làm được điều này, doanhphải thực hi</small>

nại tốt cơng tác quản lý chỉ phí

<small>= Quản lý chỉ phí giúp doanh nghiệp tổn tại và đứng vững trong mơi trường của nền</small>

kinh tế hàng hố. Cạnh tranh bằng chỉ phí là một chiến lược cạnh tranh cơ bản của

<small>doanh nghiệp, với chỉ phí thấp, giá bán hạ và chất lượng tương đương doanh nghiệp s</small>

<small>có đủ sức mạnh để chiến thắng. Trong công tác quản lý, doanh nghiệp có thé thơng</small>

<small>hình thực hiện</small>

qua toạch giá thành, kế hoạch chi phí để biết được tình hình sản

<small>xt kinh doanh, biết được tácđộng và hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật mà</small>

<small>doanh nạiip dụng. Từ đó kịp thời để ra các quyết định phù hợp với sự phát</small>

tiễn kinh doanh nhằm mục iêu cuối cùng à đạt được lại nhuận cao nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

{ VE CƠNG TAC QUAN LÝ CHI PHÍTHI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình

<small>211 Mục dich và yêu cầu của quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

<small>- Đảm bảo vi</small> chi tiêu phù hợp với ké hoạch nguồn vốn công ty cả vỀ tỷ lệ chỉ và

<small>tổng số tiền chỉ</small>

<small>~ Khi tiễn độ chỉ tiêu thực tế thay đổi so với kế hoạch thì phải xác định nguyên nhâncủa sự thay đổi.</small>

chỉnh việc thực hiện dự án để đảm bảo kế hoạch trong giới hạn chấp nhận được

<small>q tình thực hiện có sai sốt dẫn dến sai lệch, hoặc chấp nhận bổ sung nguồn vốn</small>

hoặc cắt giảm phạm vi nếu thừa nhận việc dự tốn nguồn vốn khơng chính xác.

- Kip thời ngăn chặn những thay đổi không được chấp nhận đối với dự án và ké hoạch

<small>nguồn vốn của dự án.</small>

212 Nguyên tắc và vai trồ của quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng

“Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 [3] của Quốc hội. nguyên tắc5 nguyên tắc cơ bản sau

<small>‘quan lý chi phí dầu tư xây dung</small>

~ Nguyên tắc 1: Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu«qua dự ấn, phù hợp với tình tự đầu tr xây dựng, nguồn vẫn sử dụng. Chỉ phí đầu tr

<small>xây dung phải được tinh ding, tinh đủ theo từng dự ấn, cơng tình, gi thầu xây dựng</small>

phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dưng và mặt bằng giá thị tường

<small>= Nguyên tắc 2: Nhà nước thực hiện quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng thông qua việccông ty hành, hướng din, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn</small>

<small>phương pháp lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng, đo bóc khối lượng cơng tình, giá</small>

sa mấy và thiết bị thì cơng, điều chỉnh dự tốn xây dựng, chi 96 giá xây dựng, kiểmsoát chỉ phi trong đầu tw xây dựng: hướng din và quản lý việc cắp chứng chỉ định giáxây dựng; công bé các chỉ tiêu, định mức xây dựng, chỉ số giá xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Nguyên tắc 3: Chủ đầu tơ chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu te xây dựng từ giảđoạn chuẫn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa dự án vào vận hành, khai th <small>ứ</small>

dạng trong phạm vỉ tổng mức đầu tư của dy án được phê duyệt. Chủ đầu tu được thuê

<small>tổ chức, cá nhân tr vẫn quản ý chỉ phí đủ điều kiện năng lực lap thâm tra và kiểm</small>

soát chỉ phí đầu tư xây dựng.

<small>- Nguyéắc 4: Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chỉ phi đầu tư xây dựng phải được</small>

thực hiện trên cơ sở điều kiện, cách thức xác định chỉ phí đà <small>tư xây dựng đã được</small>người quyết định đầu tư, chủ đầu tr chấp thuận ph hợp với các quy định. hưởng dẫn

<small>về ip, quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng và tình tự đầu tư xây dựng</small>

= Nguyên tắc 5: Chỉ phí đầu te xây đựng của các dự án sử dụng vẫn nhà nước phải

<small>được xác định theo quy định về kp và quân lý chỉ phi đầu tư xây dựng</small>

21.3 Nội dung quản lý chỉ phí đầu te xây đựng

<small>2.1.3.1 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo lý luận và kinh nghiệm quản lý</small>

<small>chỉ phí</small>

<small>Nội dong quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng theo lý luận và kinh nghiệm quản lý chỉ phí</small>

bạo gằm (Hinh 21)

<small>lội dung quản lý chỉ phí đầ</small>

<small>tư xây dựng theo lý luận vakinh nghiệm quản lý chỉ phí</small>

<small>Dự tốn chỉ phí “Thiết lập Ngân sách Kiểm sốt chỉ phí</small>

Hình 2.1. Nội dung quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng theo lý luận và kinh nghiệm.

<small>quan lý chỉ phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>‘Theo tài liệu “Cẳm nang cácén thúc cơ bản về quản ý dự án” [4t nội dang quản</small>

<small>lý chỉ phí đầu tr xây dựng cơng trình bao gồm việc thực biện các q tình: Dự tốn</small>

<small>chỉ phí. Thiết lập ngân sách và Kiểm sốt chỉ phí.</small>

<small>a. Dự tốn chỉ phí</small>

<small>Khái iệm dự tốn chỉ phí: Là q tình dự tính ngu lực bằng tin cần tiết để hồn</small>

<small>thành các cơng việc của dự án.</small>

“Các nguồn lực cần thiết có thể bao gồm nhân công. máy thi công, vật, thiết bị, dịch

<small>vụ, các công cụ dụng cụ cũng như các khoản đặc biệt khác như chỉ phí chất lượng, các“khoản dự phòng lạm phát hoặc các khoản dự phòng khác. Dự tốn chi phí là kết quảđánh gi</small> vỀ mặt định lượng các chỉ phí có khả năng phát sinh nhất dùng chỉ tiêu chocác nguồn lực cin sử dụng để thực hiện xong các hoạt động của dự án, Nói cách khác,4 tốn chỉ ph là kết quả tin đốn dựa trên các thơng tn đã bid tại một thời điểm xác

<small>nhưng đôi khi c</small>

<small>hiện bằng các đơn vị do lường khác như ngày công, giờ công, ... để hạn chế tác động,</small>

định. Đơn vị của kết quả dự toán thường biểu hiện bằng ie biểu<small>của thời gian.</small>

<small>Dự toán chỉ phi nên được vi chỉnh theo việc thực hiện dự án dé cập nhật được các</small>

<small>thông tin chỉ tiết hơn mới xuất biện. Do đó, độ chính xác của dự tốn chỉ phí tăng dẫn</small>

<small>theo ving đời dự ấn</small>

<small>‘Céng cụ và kỹ thuật dự tốn chi ph í: Việc ước lượng chi phí có thể được thực hiện nhờ</small>

<small>các chun givới việc sử dụng các cơng cụ tính dự tốn như kỹ thuật ước lượng tir</small>

cưới lên, tính theo đự ân tương ự, ốc lượng theo các tham sổ, phân tích dự phịng,

<small>phân tích giá chào của các nhà cung cắp và phương pháp ước lượng ba điểm,</small>

<small>b. Thiết lập ngân sách</small>

Khái niệm thiết lập ngân sách: Là quá trình tổng hợp các chỉ phí dự tốn của mỗi hoạt

<small>động hoặc gói cơng việc dé xây dựng một hệ chi phí cơ sở (nguồn vốn theo thời gian)</small>

được chấp thuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

HỆ chi phí cơ sở là phiên bản được duyệt theo thời gian của nguồn vẫn dự án, nó

<small>khơng bao gồm các khoản dự phịng quản lý, được tính tốn bằng việc cộng dồn các</small>

khoản nguồn vốn được phê duyệt cho các công việc tên iến độ

Các khoản dự tốn chỉ phí có thé bao gồm các khoản dự phòng để đề phòng các cáctrường hợp rủi ro xây ra mà đã được chấp nhận bao gém trong hệ chỉ phí cơ sở để sửdạng cho các hoạt động giảm nhẹ ri ro hoặc các hoại động đối phó rủi ro khác. Đây là

<small>Xhoản dự phịng cho các công việc chưa thấy trước nhưng vẫn nằm tong phạm vi</small>

<small>cơng việc của da án. Khoản dự phịng này khơng được đưa vào hệ chỉ phí cơ sở mà</small>

<small>chỉ được tính tốn trong kế hoạch vốn mà thơi. Nếu trong thực tổ, khoản này phải dùng</small>

đến, cin điều chỉnh hệ chỉ phi cơ sở để phản ảnh được việc này

<small>Céng cụ và kỹ thuật hữu ích cho quá trình thiết lập ngân sách: Có một số cơng cụ và</small>

ky thuật tổng hợp chi phí như sử dụng để tổng hợp chi phí cho các cơng việc <small>lêng lẻ</small>

thành chỉ phí cho các cơng việc ấp cao hơn trong cơ cầu phần chia công việc; Phương

pháp chuyên gia: Các chuyên gia cung cấp các nội dung tư vấn liên quan đến chỉ phí

<small>c Kiểm sốt chi phí</small>

<small>Khi niệm kiểm sốt chi phí: Là q tình theo dõi trạng thái của dự án để cập nhật</small>

<small>ngân quỹ của dự án và quản lý các thay đổi so với hệ chỉ phí cơ sở.</small>

<small>'Việc cập nhật ngân quỹ báo gồm cả việc ghi chép lại các chi phí phải bỏ ra trong thực.</small>

<small>tẾ cho đến ngày cập nhật Việc kiểm soát các chỉ phí đã bỏ ra cin được thực hiện cũng:</small>

<small>với việc phân tích mỗi quan hệ giữa việc chỉ tiêu của dự án với khối lượng công việc</small>

thực tẾ được hồn thành tương ứng với chỉ phí đó, Vin đề cốt lõi của việc kiểm sốt

<small>chỉ phí là quản lý hệ chỉ phí cơ sở được phê duyệt và thay đổi đổi với hệ chi phi cơ ở.</small>

Việc kiếm sot chi phí bao gồm:

<small>- Xác định và gây ảnh hưởng đến yéu tổ tạo ra thay đổi đối với hệ chỉ phí cơ sở đã</small>

<small>được duyc</small>

<small>- Dim bảo tit cả các yêu cầu thay đổi đưa ra đúng thời điểm,</small>

<small>- Quản lý các sự thay đổi khi chúng xuất hiện trong thực tế</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Đảm bio các chỉ tiêu không vượt quá lượng vốn được duyệt theo từng thời kỹ, tùngsồi công việc, từng công việc và cả dự án;</small>

<small>- Theo dõi chỉ phí để tách biệt và hiểu được các độ lệch tử hệ chỉ phí cơ sỡ đã duyệt:</small>

<small>= Theo đối việc thực hiện các cơng việc với chỉ phí thực tế;</small>

~ Trách nhiệm việc thay đỗi không được phê duyệt đưa vào các bảo cáo về chỉ phi và

<small>sử dụng nguồn lực;</small>

<small>~ Thông báo cho các bên hữu quan phù hợp về các thay đối và chi phí liên quan;</small>- Hanh động để khổng chế các chỉ phi đội lên nằm trong giới hạn cho phép.

<small>Kiểm sốt chí phí nhằm tim ra các ngun nhân dẫn đến những sai lệch và là một bộ</small>

<small>kiếm sốt thay dBi tổng thé, Nó sử dụng thơng tn v</small>

<small>phận của quá thực hiệncdự án thực tế để đo lường việc thực hiện các cơng việc, tiễn hành tính tốn các dự báo</small>

<small>về chỉ phí để ra các quyết định phù hợp.</small>

<small>“Các cơng cụ và kỹ thuật hữu ích: Phương pháp quan lý giá ti thu được, là một công cụ</small>

công cụ và kỹ thuật khác bao gồm các kỹ thuật dựác kỹ thuật soát xt hoạt động như phân tích phương si, phân ich xu th, phân

<small>‘quan lý chỉ phí khá hiệu qua. Ci</small>

<small>tích giá trị thu được.</small>

<small>2.18.2. Mộ dung quản lý chỉ phí đầu xây dụng theo các giai đoạn của quá trìnhđầu sấy dựng</small>

Nội dung quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng theo các giai đoạn của quá tình đầu tư xây

<small>dựng (Hình 2.2):</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nội dụng quản lý chỉ phí đầutw xây dmg theo các giả đoạn</small>

<small>của quá tình đầu te xây dựng+</small>

‡ i ‡ i 1 1

<sub>aay</sub>

<small>Gáng | | cuinty | [me</small>

van santeay, dahince | | TẠM | quế nệm

CN [aangar |Sene caniyar| | hepaing

<small>qmenke [SSASSP | ing trent | hàng</small>

kẻ dựng. tư vẫn đầu. và vốn đầu.

dụng chi số giả. tự xây. tw xây

<small>ty ng | | Soe | |Amgedsgkh</small>

Hình 2.2. Nội dung quản lý chỉ phí theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng,

<small>Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 2] thi nội dụng quản lý chỉ phí</small>

đầu tư xây đựng cơng trình theo các giá đoạn của quả trình đầu tr xây dụng cụ thé

<small>như sau</small>

2.2 Quản lý tổng mức đầu tr của dự án đầu tư xây dựnga) Nội dung sơ bộ tổng mức đâu te và tổng mức déu tư xây dựng:

<small>+ Sơ bộ tổng mức đầu ir xây dụng là ước tính chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được</small>

<small>xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo</small>

nghiên cứu tiền khả thi đầu tw xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng

<small>gồm các khoản mục chỉ phí quy định tại khoản 2 điều 4 Nghị định 32/2015/NĐ-CP.</small>

~ Tơng mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được xác

<small>định phi hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả th</small>

đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợvà tái định cư (nếu c6): chỉ phí xây dựng; chỉ phi thiết bị; chỉ phí quản lý dự án; chỉ phí

<small>tự vin đầu tư xây dựng: chi phí khác và chỉ phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và</small>

<small>trượt giá</small>

- Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh - kỹ thuật đầu tư xây đơn

<small>8 của Nghị định</small>

<small>ng mứcđầu tư xây dựng là dự tốn xây đựng cơng trình theo quy định tại điề</small>

<small>39/2015/NĐ.CP và chỉ phí bồi thường, hỗ tg, ti định cư (nếu cổ)</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

~ Cle chỉ phi của tổng mức đầu tư được quy định ụ thể như sau

<small>+ Chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và tải định cw gm chi phí bồi thường về đắt, nhà, cơng</small>

trình trên đất, các tả sản gắn liền với đt, trên mặt nước và chỉ phí bồi thường kháctheo quy định: các khoản hỗ trợ khi Nhà nước th hi đất chỉ phi ti định cự chỉ phí16 chức bởi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí sử dụng dat trong thời gian xây dung(nếu có); chỉ phí chỉ trả cho phần hating kỹ thuật đã được Alu tư xây dựng (nếu có) và<small>các chỉ phí có liên quan khác,</small>

+ Chỉ phí xây dưng gdm chỉ phí phã đỡ các cơng tình xây đựng, chỉ phi san lắp mặt

<small>bằng xây dụng chỉ phí xây dựng các cơng trình, hang mục cơng ình, xây dụng cơngtrình tạm, cơng trình phụ trợ phục vu thi cơng;</small>

+ Chỉ phí thết bị gm chỉ phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ: chỉphí dio tao và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh:

<small>chỉ phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phi, chi phí liên quan khác;</small>

<small>+ Chi phi quan lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các cơng việc quản lý:</small>dắt án từ giải đoạn chin bi dự n, thực hiện dự án vã kết thie xây đựng đưa công tỉnh

<small>của dự án vào khai thác sử dụng;</small>

+ Chỉ phí tự vin đầu tư xây dựng gồm chỉ phí tư vẫn khảo sit, lập Báo cáo nghịtiễn khá th (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thị lập Báo cáo kinh tổ kỹ thuchi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình và các chỉ phí tư vin khác

<small>liên quan;</small>

<small>+ Chỉ phí khác gồm chỉ phí hạng mục chung như quy định tại điểm đ khoản 2 điều 8</small>

<small>'Nghị định 32/2015/NĐ-CP và các chi phí khơng thuộc các nội dung quy định tại cácđiểm a,b, c, d và đ khoản 4 điều 4 Nghị định 32/2015/NĐ-CP;</small>

8) Xúc định sơ bộ tổng mức đẫu tr, tổng mức đầu tư xây đựng

Sơ bộ tổng mức đầu tư xây đựng cia dự án được we tính trên cơ sở quy mô, côngsuất hoặc năng lục phục vụ theo phương án thiết kể sơ bộ của đự ân và suất vẫn đầu tr

<small>hoặc dữ iệu chi phí của các dự án tương tự vé loi, quy mô, tính chất dự án đã hoặc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

dang thực hiện có điều chỉnh, bổ sung những chỉ phí cần thiết khác.

<small>~ Tổng mức đầu tư xây đụng được xác định theo một trong các phương pháp sau:</small>

* Phương pháp 1. Xác định tử khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêusầu cần thiết khác của dự án, Trong đó

<small>+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối lượng phảibồi thường hỗ tr, ti định cư của dự án và các chế độ, chính sich của Nhà nước có</small>

<small>liên quan</small>

<small>+ Chỉ phí xây đựng được xe định tn cơ sở khối lượng nhóm, loại sơng tc xây</small>

đăng, đơn vị kết cầu hoặc bộ phận công trình và ii xây đựng tổng hợp tương ứng với

<small>nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị hoặc bộ phận cơng trình được đo bóc,tính tốn và một số chỉ phí có liên quan khác dự tính;</small>

<small>+ Chỉ phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị</small>

theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá mua sắm phủ hợpgiá thị trường và các chỉ phí khác có liên quan;

+ Chỉ phí quản lý dự án và chỉ phi tư vẫn đầu tư xây dựng gồm các nội dung và được

<small>xác định theo quy định tại Điễu 23 và 25 Nghĩ định 32/2015/NĐ-CP;</small>

+ Chi phi khác được xác định bằng định mức ý lệ phần trăm 2) hoặc bằng dự toán

<small>hoặc ude tinh hoặc sử dung cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện;</small>

<small>+ Chỉ phí dự phịng cho cơng việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%)</small>

* Phương pháp 2. Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình.

Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khi lượng, diện tích, cơng suất hoặc10 sở và suất vỗ

năng lực phục vụ theo thi đầu tư tương ứng được công bố phùhợp với loại và cấp công tỉnh, dời điểm lập tổng mức đầu tr, khu we đầu tr xây

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>căng cơng tinh vả các chỉ phí khác phù hợp u cầ cụ thể của đ ấn;</small>

<small>* Phương pháp 3. Xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương tự đã hoặc dangthực hiện.</small>

<small>“Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở quy mô diện tích sàn xây dựng,</small>

<small>cơng suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của cơng trình, bộ phận kết cấu cơng.</small>

<small>trình và dữ liệu về chỉ phí của các cơng trình tương tự đã hoặc dang thực hiện có cũng</small>

loại, cấp cơng trình, quy mơ, cơng suất hoặc năng lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phi

<small>sit dung cần thực hiện quy đổi, tính tốn về thi điềm lập tổng mức đầu tr khu vụcđầu tr xây đựng công trình va điễu chỉnh, bổ sung các chỉ phí khác phù hợp với điềukiện cụ thé của dự ân, công nh.</small>

* Phương pháp 4. Kết hợp 3 phương pháp trên

~ Đổi với đự án chỉ yê cầu lập Bảo cáo kính tế kỹ thuật đầu tư xây dụng, tì phần đợ

<small>tốn xây dựng cơng trình thuộc tổng mức dầu tr xây dựng dược xác định theo quy.</small>

<small>định tại Điều 9 Nghị định 32/2015/NĐ-CP [2]</small>

<small>©) Thân định phê duyệt tổng mức đầu tư xy đựng</small>

<small>~ Thắm định tổng mức đầu tư xây dựng được thực hiện cing với việc thẳm định dự án</small>

du tư xây dụng. Nội dung thắm định tổng mức đầu tư xây dựng gồm

<small>+ Sự phù hợp của phương pháp sác định tổng mức đầu tư xây đụng với đặc điểm, tính</small>

<small>chất, u cầu kỹ thuật, cơng nghệ của dự án;</small>

+ Kiểm tra sự diy đủ của các khối lượng sử dung để xác định tổng mức đầu tư xâydựng; sự hợp lý, phù hợp với quy định, hướng dẫn của Nhà nước đối với các chỉ phí sử

<small>‘dung dé tính tốn, xác định các chỉ phí trong tổng mức đầu tư xây dựng:</small>

<small>+ Xác định giá tỉ tổng mức đầu tư xây dựng sau khi thực hiện thẩm định. Phân tíchnguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá</small>

<small>trịing mức đầu tư xây dựng xác định sau thắm định;</small>

~ Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỳ thuật đầu tư xây dựng, nội dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Thắm quyển thim định ting mức đầu tư xây dựng:

<small>+ Dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẳm định nhà nước do Thủ tướng Chính</small>

<small>phủ thình lập chủ tỉ tổ chức thẳm định;</small>

<small>+ Dạ án sử dong vốn ngân sich Nhà nước do cơ quan chuyên mônxây dựng theo</small>

phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định;

<small>- Đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài nguễn vẫn do cơ quan chun mơn trực</small>

thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thắm định;

+ Đối với dự án thực hiện theo bình thức hop đồng dự án, hợp đồng đối tác cơng tư cổ

<small>phần góp vốn của Nhà nước do cơ quan Nha nước có thm quyển tổ chức thẩm định,</small>

- Thắm quyền thẳm định tổng mức đầu tư xây đưng đổi với dự án chi cin lập Bao cáo

<small>kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:</small>

<small>+ Dự án sử dụng vốn ngân sách Nha nước do cơ quan chuyên môn vé xây dựng theo.</small>phân cấp chủ tỉ tổ chức thâm định;

<small>+ Đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước ngồi nguồn vốn do cơ quan chun mơn trực</small>

thuộc người quyết định đầu tư chỗ tr tổ chức thẳm định

<small>Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp, người quyết định đầu tư được mời</small>

sắc ổ chức, cá nhân có chun mơn, kinh nghiệm tham gia thẳm định tổng mức đầu trxây dung hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có di điều kiện năng lực

quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư.

xây dựng thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây đựng lâm cơ sở cho việc thim định,<small>phê duyệt. Đối với các dự án nhóm A hoặc các dự án thuộc nhóm B, C cỏ kỹ thuật</small>

<small>phúc tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm tra tổng mứcđầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt</small>

~ Người quyết định đầu tư phê duyệt tông mức đầu tư xây dựng củng với việc phêduyệt dự án, tổng mức đầu tư xây dựng được ph duyệt là chỉ phi tối đa chủ đầu tr<small>được phép sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng.</small>

<small>- Hồ sơ trình thim định tổng mức đầu tr xây dựng thuộc nội dung hồ sơ trình thẩm</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

định dự ấn đầu te xây dựng theo quy định ti khoản 2 điều 56 Luật Xây dựng và Nghĩđịnh về quan lý dự án đầu tr xây dựng đối với các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh18 kỹ thuật. Kết quả thẳm định, thẳm tra tổng mức đầu tr được lập theo mẫu quy định

<small>của Bộ Xây dựng.</small>

d) Điều chink tổng mức đầu tư xây dựng

<small>- Tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt, được điều chỉnh theo quy định tại</small>

khoản 5 Điều 134 Luật Xây dung, Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư.

<small>xây dựng điều chỉnh.</small>

<small>~ Tổng mức đầu tư xây đựng điều chỉnh gdm: tổng mức đầu tw xây dựng đã phê duyệt</small>

sông (hoặc trừ) phần gi t tăng (hoặc giãm). Phần gi tr ting (hoặc giảm) phải đượcthắm ta, thẳm định lâm cơ sở đễ phê đuyệttổng mức đầu tư điều chỉnh

~ Trường hợp chỉ điều chính cơ edu các khoản mục chỉ pl tôm: cả chỉ phí dự phịngnhưng khơng làm thay đổi gi tr tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt thi chủ đầutư tổ chức điều chính, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm về việc.điều chinh của mình.

<small>~ Trường hợp đã sử dụng hết chi phí dự phòng, trong tổng mức đầu tư xây dựng đã phê</small>

duyệt gdm cả chỉ phi dự phòng cho yẾu tổ trượt giá, chủ đầu tư tổ chức xác định bổsung khoản chỉ phi dự phòng do yếu tổ trượt giá khi chỉ số giá xây dụng do cơ quan<small>Nha nước có thẩm quyền công bố từ khi thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh lớn.</small>hơn chi số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức đầu tư đã phê duyệt.

~ Trường hợp tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 điều 7

<small>'Nghị định 32/2015/NĐ-CP làm tăng, giảm quy mơ (nhóm) dự án thi việc quản lý dự</small>

<small>án vẫn thục hiện theo quy mô (nhóm) dự án đã được phê duyệt trước khi điều chính</small>

©) Quin ý tổng mức đầu tr

<small>"Nội dung quản lý tổng mức đầu tư của dự án đầu tư là quản lý việc áp dụng các định</small>

mức, giá và chỉ số giá xây đựng, phương pháp lập, đo bóc khối lượng và tính tốn đểlập hoặc điều chính tổng mức đầu tr của đự án ĐTXD so với đặc điểm, tính chất ky

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

thuật, u cầu cơng nghệ của dự án và yêu cầu thực tế thị trường của các khoản mục

<small>chỉ phí trong tổng mức đầu tư.</small>

<small>2⁄3 Quin ly dy tcơng trình xây dựng4) Noi dụng de tốn xây đựng cơng trình xây dụng</small>

<small>- Dự tốn xây đựng cơng tinh lã tồn bộ chí phi cin thit để xây dụng cơng trình được</small>

xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết ké kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi

<small>công và các yêu cầu cơng việc phái thực hiện của cơng trình.</small>

<small>- Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình gồm: chi phi xây dựng, phí thiết bị, chỉ phí</small>

<small>quản lý dự ấn, chỉ phí tư vẫn đầu tr xây dụng, chỉ phí khác và chỉ phi dự phòng đượcuy định cụ thể như sau:</small>

+ Chỉ phí xây dựng gdm chi phí trực <small>chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước,thuế giá trị gia tăng;</small>

<small>+ Chỉ phí thiết bị gồm chỉ phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ, chỉ</small>

<small>phí dio tạo, chuyển giao cơng nghệ, chỉ phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh va các chỉphí khác có liên quan;</small>

+ Chỉ phí quin lý dự án gồm các chỉ phí quy định tại khoản 2 điều 23 Nghị định

<small>32/2015/NĐ-CP để tổ chức thực hiện quản lý dự án đổi với cơng trình kể tử giai đoạnchuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thie sửdụng;</small>

<small>+ Chỉ phí tư vẫn đầu tư xây dựng của cơng trình gồm chi phí khảo sát, thiết kể, giám</small>

<small>sắt xây dựng và các chỉ phí tư vẫn khác liên quan;</small>

<small>+ Chỉ phí khác của công tinh gm chỉ phi hang mục chung và các chỉ phi không thuộc</small>

các nội dung quy định tại các điểm a,b, c, vad khoản 2 điều 8 Nghị định

<small>32/2015/ND-CP. Chỉ phí hạng mục chung gồm chỉ phí xây dựng nha tạm để ở và điều hành thi công</small>

tai hiện trường, chi phi di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi

<small>cơng trường, chỉ phí an tồn lao động, chi phi bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi</small>

<small>0), chỉ phí bảo vệ mơi trường cho người lao động trên công trường và môi</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

trường xung quanh, chỉ phi hoàn trả mặt bằng và hạ ting ky thuật do bị ảnh hưởng khithí cơng cơng trình (nêu có), chỉ phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chỉ phílin quan khác lên quan đến cơng Hình:

+ Chỉ phi dự phơng của cơng tình gồm chỉ phí dự phịng cho khối lượng cơng việcphá sinh và chỉ phí dự phịng cho yễ tổ trượt gi rong thỏi gian xây dựng công rnh.<small>- Đối với dự án cổ nhiều cơng trình xây dựng. chủ đầu tư có thể xác định tổng dự tốnxây dựng cơng trình dé quản lý chỉ phí. Tổng dự tốn xây dựng cơng trình được xác</small>định bing cách cộng các dự tốn xây dựng cơng trình và các chỉ ph khác cổ liền quan

<small>của dự án,</small>

<small>5) Xác định dự toán xây dựng cơng trình</small>

<small>iy dựng cơng trình được xác định trên cơ sở khối lượng tính tốn từ thiếtbản vẽ thi</small>

<small>ÿ thuật,</small>

ig, cÍ ic u cầu cơng việc phải thực.

<small>dẫn kỹ thuật,hiện của cơng trình và định mức xây dựng, giá xây dựng của cơng trình.</small>

<small>~ Các chỉ phí trong dự tốn xây dựng cơng trình được xác định như sau:</small>

<small>+ Chỉ phí xây dựng gồm chỉ phí trực vật liệu, nhân công, máy thi công được.</small>

<small>xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo bóc, tính</small>

<small>kế kỹ thuật, thi</small>

<small>cơng việc phải thực hiện của cơng trình, giá xây dựng của cơng trình và chỉ phí chung,</small>

<small>thu nhập ch</small>

phi do cơ quan nhà nước có thẳm quyền cơng ty hành hoặc cơng bổ:

<small>tốn từ bản vẽ th kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu</small>

thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chỉ

<small>+ Chi phí thiết bj được xác định trên cơ sở khói lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ</small>

thiết kế <small>‘ang nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương ứng. Chi phí đào tạo, chuyển.‘giao cơng nghệ, chỉ phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chinh và các chi phí khác có liên quanduge xác định bằng dự toan hoặc ước tính chỉ phí:</small>

<small>+ Chỉ phí quản lý dự ân được xác định theo quy định tại khoản 3 điều 23 Nghị định39/2015/NĐ-CP,</small>

<small>+ Chi phí tu van đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

dài thời gian xây dựng công trình, kế hoạch bổ trí vốn và chi số giá xây dựng phi hợp.với loại cơng tình xây dựng có tinh đến các khả năng bién động gid trong nước và

<small>©) Thm định, phê dure de tốn xây đựng cơng trình</small>

<small>- Thắm định dy tốn xây dựng cơng trình được thực hiện đồng thời với việc thẩm định</small>

<small>thìkỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.</small>

<small>= Nội dung thẩm định dự tốn xây dựng cơng trình gồm:</small>

+ Kiểm tra sự phủ hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị

<small>trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tỉnh toán từ thxây dựng, công nại</small>

+ Kiếm ta nh đúng din, hợp lý của <small>áp dung, vận dụng định mức dự toán, giáxây dựng của cơng trinh và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản</small>

<small>mye chỉ phí của dự tốn xây đựng cơng trình;</small>

<small>+ Xác định giá tri dự tốn xây đựng cơng trình sau thim định và kiến nghị giá trị dự</small>

toán xây dựng để cấp có thắm quyển xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng, giảm.

<small>của các khoản mục chỉ phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá tr dự toánxây dựng cơng trình đề nghị thắm định.</small>

<small>- Thắm qun thim định, phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trình, thực hiện theo quy</small>

<small>định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dụng</small>

~ Đối với các cơng trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B và C có kỹ

<small>thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

phân cấp. người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tr lựa chọn tổ chức tr vẫn quản lý

<small>chỉ phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư x:</small>

<small>‘dung thực hiện thẩm tra dự tốn xây dựng cơng tình lâm cơ sở cho việc thẩm địnhtrước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt</small>

~ Dự tốn xây dựng cơng tình được phê duyệt là cơ sở xác định giá gói thầu trong kế

<small>hoạch lựa chọn nhà thầu va dim phán, ky kết hợp đồng xây dựng trong trường hợp chỉ</small>

<small>định thầu, xác định</small>éu có. Trường hợp giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà

<small>trên cơ sở tổng mức đầu tư thi giá gói thầu được cập nhật theo dự tốn xây dựng cơng.trình đã phê duyệt</small>

~ Hồ sơ thẩm định dự toán thuộc nội dung hỗ sơ thẩm định thiết ké kỳ thuật, thiết kế"bản vẽ thi cơng và dự tốn xây dựng quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tưxây dựng. Kết quả thấm định, thẩm tra dự tốn xây dựng cơng trình được lập theo mẫu,

<small>cquy định của Bộ Xây dựng.</small>

4) Điều chỉnh dự toán xây dung cơng trình

- Dự tốn sây dụng cơng trình đã phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp

<small>+ Điểu chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Điễu 7 Nghị định32/2015/NĐ-CP;</small>

<small>+ Thay di, bồ sung thiết kế nhưng không ti với hit kể cơ sở hoặc thay đổi cơ cầu</small>

chi phí trong dự tốn ké cá chỉ phí dự phịng nhưng khơng vượt tổng mức đầu tư xây.

<small>+ Chủ đầu tư tổ chức xác định dự tốn xây đựng cơng trình điều chỉnh làm cơ sở để</small>

điều chinh giá hợp déng, giá gói thầu và điều chỉnh tổng mức đầu tư.

<small>+ Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí nhưng khơng làm thay đổi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

giá tì đự toin xây dựng đã được phê duyệt bao gdm cả chỉ phí dự phòng thi chủ đầutư tổ chức điều chỉnh.

<small>+ Thâm quyển thim định, phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trinh điều chỉnh thực hiện</small>

theo quy định tại Nghị định về quan lý dự ân dẫu tr xây dụng

<small>©) Quản lý dự tốn cơng trình xây dựng</small>

<small>Nội dung quản lý dự tốn cơng trình xây dụng của của dự án đầu tư là quản lý việc áp</small>

dụng các định mức, giá và chỉ số giá xây dựng, phương pháp lập, đo bóc khối lượng vàtinh tốn để lập hoặc diều chỉnh dự tốn cơng tình của dự ấn DTXD so với thiết kế kỹ

<small>thuật hoặc thiết kế ban vẽ thi cơng và các u cầu thực biện của cơng trình</small>

<small>24 Quản lý ây dựng cơng trình4) Định mice xây dựng cơng trình</small>

<small>Hệ thống định mức xây dựng gồm định mức kinh té - kỹ thuật va định mức chỉ phí</small>

= Dinh mức kinh tế - kỹ thuật:

+ Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự tốn xây dụng

<small>cơng trình.</small>

<small>+ Định mức cơ sở gồm định mức sử đụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng</small>

<small>suit máy và thiết bị th công. Định mức cơ sở để xác định định mức dự toán xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>+ Định mức chỉ phí là cơ sở đây dựng, dự tốn chỉ phí của một số loại</small>

cơng vig, chỉ phí rong đầu nr xây dug gồm chỉ phí quan lý dự án, chỉ phí tr vẫn đầutr xây đựng, chỉ phí chung, thu nhập chịu thuế tính tước, chỉ ph hạng mục chung và

<small>một số cơng việc, chỉ phí khác</small>

<small>+b) Quản lý định mức xây dựng</small>

<small>- Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định mức dự tốn xây dựng và cơng bổ</small>

<small>định mức xây dựng.</small>

<small>- Trên cơ sở phương pháp lập dịnh mức dự toán xây dựng theo quy định ti khoản 1</small>

<small>điều 19 Nghị định 32/2015/NĐ-CP, các Bộ quản lý cơng trình xây dụng chun</small>

<small>ngành, Ủy cơng ty nhân dân</small> p tn tổ chức lập và công bồ định mức xây dựng cho

<small>các công việc đặc thù chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kithống,</small>

nhất của Bộ Xây dựng. Định kỳ hàng năm gửi những định mức xây dựng đã công bổ

<small>về Bộ Xây dựng dé theo dai, quản lý.</small>

~ Định mức xây dựng được công bố quy định tại khoản 1, 2 điều 19 Nghị định33/2015/NĐ-CP là cơ sử đề chủ đầu tr sử dụng, vận dung, tham khảo Khi xác định

<small>tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng và quản lý chỉ phí đầu tư xây dụng.</small>

cơng việc xây dựng chưa có trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng.

<small>được cơng bố hoặc đã có trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng được công bố</small>

nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ

<small>thể của cơng trình được thực hiện như sau:</small>

<small>+ Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới, định mức dự toán.</small>

xây dụng điều chỉnh hoặc vận dụng định mức dự toán tương tự ở các công tinh đã và

<small>dang thực hiện, làm cơ sở quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình;</small>

<small>+ Đối với các gồi thầu</small> y đụng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thực hiện hình thứcchỉ định thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết địnhtrước khi áp dung; đối với cơng trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng“Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy công ty

<small>nhân dân cấp tỉnh quyết định.</small>

</div>

×