Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 92 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ mộtnguồn nào và dưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đượcthực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Hà Nội ngày tháng năm 2019Tác giả luận văn

Lương Việt Tùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

<small>Để hoàn thành chương trình dio tạo thạc sĩ Quin lý kính t tai Trường Đại học Thủy,lợi, được sự đồng ý của Trường Đại học Thủy lợi và sự nhất trí của giảng viên hướng.dẫn PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân, ác giá đã tiễn hành thực hiện luận văn thạc sĩ</small>

pháp ting cường công tác quản lý thu thuế trên dja bàn luyện Đình Lập tỉnh Lang

<small>“Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn nay, tác giả đã nhận được sự</small>

hướng dẫn, giúp đỡ tận tinh của các quý thầy cô, các anh chị trong tập thẻ lớp. Vớilịng kính trọng và bit ơn sus tơi xin được bảy tổ lời cảm ơn chân thin ôi

<small>Bạn Giám higu Trường Đại học Thủy Lợi và các thầy cô giáo đã ạo mọi điều kiệnthuận lợiúp đỡ ác giả trong q trình học tập và hồn thành luận văn;</small>

PGS.TS Ngơ Thị Thanh Vân, Cơ đã hét lịng giúp đỡ, hướng dẫn, truyền dat nhữngkinh nghiệm thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác gid hoàn thành

<small>luận văn này:</small>

<small>Xin gửi lời cảm ơn tới những ý kiến đóng góp, động viên của gia đình, bạn bê, cácanh/chi lớp cao học 25QLKT12 trong suốt quả trình học tập vả nghiên cứu luận van;Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn, Văn phịngUBND, Phịng Tài chính —</small>

<small>đã tạo,</small>

<small>Ế hoạch huyện Dinh Lập, Chi cục Thuế huyện Đình Lập.</small>

*u kiện giáp đỡ và cũng cấp cho tic giá nguồn t liệu tham kháo quý bầu,

<small>cảm ơn tit cả các tác giả của những cudn sách, bài viết, cơng trình nghiên cứu và</small>

<small>website hữu ich được đề cập trong danh mục tả liệu tham khảo của luận văn này.</small>

<small>Ha Nội, ngày thing - năm 2019</small>

TAC GIÁ LUẬN VĂN

<small>Lương Việt Tùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LUC</small>

<small>LOI CAM DOAN i</small>

<small>LOI CAM ON. ii</small>

DANH MỤC HÌNH VE viDANH MỤC BANG BIEU. viiDANH MUC CAC TU VIET TAT. viiiPHAN MỞ DAU

'CHƯƠNG 1 SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN ‘A QUAN LÝ THU THUI

1.1 Tổng quan về Thu 5

<small>1.1.1 Khái niệm, bản chit, chức năng 5</small>

1.1.2 Phân loại thuế 91.1.3 Nguyên tắc xây dựng hệ thông Thuế 21.2 Quan lý thu thuế nha nước 12

<small>1.2.1 Khi niệm, mục tiều v vai trở của quân lý thu th ø1.2.2 Nội dung của công tác quản lý thu thuế cắp huyện. 121.2.3 Các văn bản pháp lý về quan lý thu thuế 16</small>

1.3 Các yêu tổ ảnh hưởng đến công tác quản I thu thuế 161.3.1 Nhân tố thuộc Chính phủ, Quốc hội. 161.3.2 Nhân tổ thuộc cơ quan thuế 161.3.3 Đội ngũ cán bộ quản lý thuế. 161.3.4 Cơ chế quản lý thuế 16

<small>1.3.5 Nhân tổ thuộc về đối tượng nộp thuế 16</small>

1.3.6 Các nhân tổ khác 16

<small>1.4 Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý thu thuế 16</small>

1.4.1 Kinh nghiệm quản lý thu thuế ở một số dia phương. 16

<small>1.4.2 Những bài học rút ra cho huyện Binh Lập "1.5 Cúc cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tải 18</small>

Kết luận chương 1 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Đình Lập. 212.11 Đặc điểm địa lý - tự nhiên 212.1.2 Tinh hình kinh t xã hội huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn 22.2 Khai quát chung về Chi cục Thuế huyện Đình Lập 25</small>

2.2.1 Giới thiệu Chi cục Thuế huyện Dinh Lập. 25

<small>2.2.2 Kết qua thu thu giai đoạn 2015 = 2018 2”</small>

2.3 Thực trạng về công tác quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Đình Lập. 34

<small>223.1 Cơng tác thực hiện dự tốn tha ngân sách nhà nước 342.3.2 Công ác quản lý người nộp thuế 352.3.3 Công ác đăng ký, kế khai và nộp th 39</small>

2.3.4 Công tie Tuyên truyền ~ hỗ trợ người nộp thuế 41

<small>2.3.5 Công ác kiểm tra thuế 2</small>

2.3.6 Công ác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế 42.3.7 Cơng tác miễn, giảm và hồn thuế. 45

<small>2.4 Binh giá công tắc quản lý thu thuế rên dia bin huyện Đình Lập. 424.1 Những kết quá đạt được 4</small>

2.4.2 Những hạn cl 4

<small>2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên. 49</small>

Kết luận chương 2 51CHUONG 3 GIẢI PHAP TANG CƯỜNG CONG TAC QUAN LÝ THU THUÊ

TREN DIA BẢN HUYỆN ĐÌNH LAP TINH LANG SƠN 333.1 Phương hướng nhiệm vụ quan lý thuế trên địa bin Chỉ cục Thu huyện Đình

<small>Lập 533.1.1 Phương hưởng phát iển của huyện 333.1.2 Nhiệm vụ 44</small>

3.1.3 Dinh hướng phát triển đối với ngành thu. 553.2 Những thuận lợi và khó khăn đổi với cơng tác quản lý thu thuế trên dia ban

<small>huyện Đình Lập 563.2.1 Những thuận lợi 56</small>

3.2.2 Những khó khăn 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3 Cơ sở đề xuất giải pháp ting cường công tác quản lý thu thuế trên địa bản huyện

<small>KẾT LUẬN VA KIÊN NGHỊ 791. Kế luận 19</small>

2. Kiến nghị 19DANH MỤC TAI LIEU THAM KHAO. 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH VE

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chúc của Chi cục Thu huyện Đình Lập

<small>Hình 2.2 Số thu NSNN qua các năm</small>

<small>Hình 2.3 Cơng tác quản lý hộ kinh doanh nộp thu khoản qua các nămHình 2.4 Kết quả kiểm tra tại Chỉ cục Thuế qua các nấm</small>

Hình 2.5 Tình hình miễn, giảm thuế qua các năm

<small>3743</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 2.1 Chỉ tiêu phát tiển kính tẾ huyện Đình Lập năm 2018 +

<small>Bang 2.2 Tổng hợp thực hiện thu NSNN tại huyện Dinh Lập qua các năm. 31</small>

Bảng 2.3 Biểu thu suất được quy định đối với một số ngành nghé của hộ kinh doanh

Bảng 2.4 Thông kế số hộ kinh doanh được quần lý thu thuế qua các nim, m

<small>Bảng 2.5 Tình hình kiểm tra thuế tại chỉ cụ giai đoạn 2015 -2018 43</small>

<small>Bang 2.6 Tơng hợp tinh hình nợ thuế tại chi cục giai đoạn 2015 -2018. 4</small>

<small>Bảng 2.7 Tông hợp miễn giảm thuế tại chỉ cục giai đoạn 2015 -2018 46</small>

Bảng 2.8 Tổng hợp miễn giảm tiền sử dụng dit ti chỉ eve giai đoạn 2015 -2018...47Bảng 3.1 KẾ hoạch dự tốn thu NSNN Chỉ cục thuế Đình Lập đến năm 2022... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT

<small>cor: | co quan ThuéDN:__| Doanh nghi¢p</small>

DINT:_| Đối tượng nộp thuếHỒND: | Hội đồng nhân dân

<small>KBNN: | Kho bạc nhà nước</small>

KT-XH: | Kinh tế - Xã hộiMST: | Ma sé thuế

<small>NSNN: _| Ngân sách nhà nướcNQD: _ [Ngoài quốc doanh</small>

NNT. |Ngườinệpthuế

<small>GTGT: |Giámjgiating</small>

SXKD:_| Sản xuất kinh doanh.

<small>TNCN: | Thu nhập cá nhânTTNDN:_| Thủ nhập doanh nghiệpTTĐB: | Tiêu thụ đặc biệt</small>

<small>UBND:_| Ủy ban nhân dân.</small>

XNK: _ | Xuấtnhập khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết cia tai</small>

“Thuế ra đồi và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát riển của Nhà nước, là

<small>công ey chủ yêu để huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước (NSNN), Thuế</small>

không chỉ đơn thuẫn là một nguồn thụ chủ yếu của ngân sich mà thuế còn gắn iễn với

<small>sắc vin 48 vỀ sự ng trường kinh tẾ, và st bn địnhxã hội</small>

<small>sự công bằng trong phân ph</small>

<small>“Thời gian vừa qua, Đảng và Chính phủ đã có rất nhiều định hưởng, chính sách để nắng</small>

cao hiệu quả, hiệu lực của công tác quản lý thuế, cùng với việc ban hành luật Quản lýthuế số 78/2006/QHI 1 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khóa I1, Luật số 21/2013/QH13)

<small>ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều về luật quản lý thuế, Các</small>

luật thuế cụ thể Quy định chỉ tiết cho từng sắc thu<small>„ phí và lệ phí cũng được ban hành.thu vào NSNN;h phil về việc phê</small>

‘va sửa đổi bổ sung liên tục để phục vụ cho công tác quản lý các nguồ

Quyết định số 732/QĐ-TTg ngảy 17/5/2011 của Thủ tướng CI

duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giải đoạn từ 2011-2020 cũng đã chỉ rõ mục

<small>tiêu: "Xây đựng hệ thống chính sich thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả,</small>

phủ hợp với thể chế kinh t thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; mức động viên

<small>"hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đầy sản xuất trong nước và là một tong những công cụ</small>

4quin lý kinh tế vĩ mơ có hiệu quả, hiệu Ive của Dang và Nhà nước. Xây dựng ngành

<small>“Thuế Việt Nam hiện dai, hiệu lực, hiệu qua; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí đồng</small>

nhất, minh bạch, đơn giản, để hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền ting cơ bản: thé chếchính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thu đơn giản, khoa học phit

<small>hợp với thơng lệ quốc tế, nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính: ứng dụng cơng</small>

nghệ thơng tn hiện đi, có tinh liên kết, tch hợp, tự động hồa cao”.

<small>Tuy đã có nhiều quy định của các Luật cũng như các văn bản hướng dẫn, quy trình</small>

“quân lý của ngành Thị Si tượng, tuy nhiên trong<small>để áp dụng cho từng lĩnh vực và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thuật, các loại inh kính doanh thương mại, hoạt động kính tẾ mới cũng được phát

<small>triển mà chưa được quy định điều chính cụ thể của các Luật thuế, dẫn đến công tác</small>

quản lý thủ thuế chưa bao quát và động viên được các nguồn thu vào NSNN, chưa tạora môi trường kinh doanh cạnh tranh công bằng giữa các ngành nghề và thành phầnkinh tế.

<small>Dinh Lập là một huyện vùng cao bin giới nằm ở phía đồng nam tỉnh Lạng Sơn, phía</small>

<small>Tây Bắc giáp với huyện Lộc Bình, phía Đơng Bắc giáp với đường biên giới dai</small>

<small>51,2 km, phía Đơng Nam gấp tỉnh Quảng Ninh và phía Tây Nam giáp tinh Bắc GiangCó vị tí địa lý khá thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội và cổ vai trồ quan trongtrong bảo vệ an ninh quốc phòng. Tuy nhiên Dinh Lập vẫn là một rong những huyệnnghèo nhất của tỉnh Lạng Sơn. Diễu đó được thé hiện rõ nhất trên các mật kinh tế, xã</small>

hội, về các cơ sở vật chất kỹ thuật, đặc biệt là trong số thu ngân sách Nhà nước. Một

<small>trong những nguyên nhân cơ bản của tỉnh trạng dé là công tác quản lý thu thuế tai dia</small>

phương cịn chưa hiệu qua dẫn đến tình trang thất thu ngân sách nha nước.

<small>"Việc nghiên cứu dé tìm những giải pháp đổi mới, ai tiến quy trình, thủ tục cũng nhưđề xuất đổi mới pháp luật, để làm tăng thêm hiệu lực, hiệu quả của công cụ thuế trởnên rất</small> p thi. Dó cũng là lý do chủ yêu của việc om lựa chọn để t: "Giải phápLăng cường công tắc quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Đình Lập tinh Lạng Son”

<small>2.Mục</small> nghiên cứu cia đề thi

"Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là thông qua đánh giá công tác quán lý thu thuếđịa bin huyện Đỉnh Lập, nhằm đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lýthu thuế cho đơn vị, góp phần ning cao hiệu lve hiệu quả công tác quản lý thụ thuế,chống thất thu NSNN trên địa bản huyện Dinh Lập,

<small>Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận van sử đụng các phương phấp nghiền cứu sau</small>

~ Phương pháp thống kê:

<small>- Phương pháp hệ thống hỏa:= Phương pháp phân tích so sánh;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>- Phương pháp phân íc tổng hợp;</small>

4. Đắi tượng và phạm ví nghiên cứu

<small>4, Đối tượng nghiên cứu</small>

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu thuế vận dụng tại Chỉ cục

<small>“Thuế huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn để có những giải pháp nhằm tăng cường cơng</small>

tác quản lý thuế của huyện Đình Lập phù hợp hơn với đặc thù nền kinh tế địa phương.

<small>b, Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Phạm vi nghiên cứu về không gian của đề tai là các đối tượng thuộc phạm vỉ quản lý</small>

thu thuế trên địa bản quản lý của Chỉ cục Thuế huyện Dinh Lập, tỉnh Lạng Sơn.

<small>Phạm vi nghiên cứu về thời gian:</small>

<small>~ Phạm vi thời gian phân tích: Giai đoạn: 2015 - 2018</small>

<small>- Pham vi giải pháp: Giai đoạn 2019 ~ 2022</small>

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn cia đề tài

<small>a, Ý nghĩa khoa học.</small>

VỀ mặt cơ sở lý luận, luận văn góp phần hệ thống hỏa, làm rõ bản chit của công tac

<small>quản lý các nguồn thu vào NSNN, khẳng định vai trỏ và vị trí của việc quản lý thu</small>

thuế tong thu NSNN,b, Ý nghĩ thực tên

nghĩa thực tiễn, luận văn có thé vận dụng tại Chỉ cục Thuế huyện Đình Lập cũng.

<small>như các cơ quan thuế cấp chỉ cục trong đệc nông cao hiệu quả quản lý các nguồn thu,</small>

Sử dụng để phân tích đánh giá trong cơng tác lập dự tốn thu NSNN, chống thất thu'NSNN đồi với một số trường hợp cụ thể.

<small>Ngồi ra cịn góp phần hồn thiện hệ thống văn bản pháp luật Thuế, giúp việc quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>6. Kết quả dự kiến đạt được</small>

Kết quả dự kiến đạt được bao gm:

<small>- Hệ thống hóa các vẫn đ lý luận và thự tiễn v8 công túc quản lý tha thuế.</small>

<small>~ Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thu thuế, áp dụng thực té trong công tác lập dir</small>

<small>tốn, phân tích, đánh giá kế hoạch thu NSNN của Chỉ cục,</small>

<small>- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế trên địa</small>

<small>ban huyện Đình Lập.7. Nội dung của luận văn.</small>

<small>Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm 3 nội dangchính sau</small>

“Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và quản lý thu thuế.

<small>“Chương 2: Thực trạng công tác quan lý thu thuế trên địa bàn huyện Đình Lập.</small>

<small>Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế trên địa bản huyện</small>

<small>Đình Lập.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

“Thuế ra đồi là một sự tắt yếu mang tinh khách quan gắn in với sự ra đời, tồn ti và

<small>phát triển của Nhà nước. Để gọi tên được bản chất đích thực của thuế thi từ trước đến</small>

nay các nhà kinh tế học vẫn chưa có sự thống nhất trong việc định nghĩa khải niệm véthuế. Bai lẽ các học giả chỉ mới nhìn nhận những quan diém về thuế từ các khia cạnhkhác nhau của nó, vì thế chưa phản ánh toàn điện bản chất chung nhất của phạm trù.

Xét trên mỗi phường điện thi sẽ có những nhận định riêng về thuế, Theo BenjaminFranklin đã đưa ra một ời tuyên bổ bắt hủ trong lich sử thu khoá: “Trong cuộc sống

<small>khơng có gì tắt yếu, ngồi cái chết và thuế”. Theo định nghĩa của nhà kỉnh tế học</small>

Gaston Jèze (1869-1963) người được xem là "giáo hồng" về tài chỉnh cơng ngườiPháp đã đưa ra một khái niệm cổ didn nh và cũng nỗ tếng nhất về thuế, Ơng cho

<small>ó tinh chất xác định, khơng hồn trả trực</small>

ring: thuế là một khoản trích nộp bằng tin,

<small>tiếp do các cơng dan đóng góp cho Nhà nước thơng qua con đường quyền lực nhằm bùip những chỉ tiêu của Nhà nước. Củng với thời gian, khái niệm cổ điển này đến nayđã được bỗ sung, chính sửa và hồn thiện hon bởi hai tác giá người Anh ChristopherPass và Bryan Lower: *Thuế là một khốn trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định,khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thơng qua conđường quyền lực nhằm bit dip những chỉ tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các</small>

<small>chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước”,</small>

Hiện nay, trên thực tế có rất nhiều cách hiễu khác nhau về thuế. Khải niệm cổ điểnnhất và cũng nỗi tiếng nhất về thuế của nhà Kinh tế học Gaston Jeze được trình bàyTả một khoản trích nộp bằng tién, có tinh

<small>trong cuốn “Tai chính cơng” 46 là: “Th</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>thực hiện các chức năng kinh tê-xã hội của Nhà nước” [ HYPERLINK \ "Gas34" 1</small>

<small>Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta đưa ra khái niệm thuế như sau: "Thuế là</small>

ình thức phân phối và phân phổi lại tổng sản phim xã hội và thu nhập quốc din

<small>nhằm hình thành nên quữ tién tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước (quÿ ngân sách nhànước) dé dip ứng như cầu chỉ tiêu cho việc thực hiện các chúc năng, nhiềm vụ của“Nhà nước”1]).</small>

Tinh bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế với các hình

<small>thức động viên tài chính khác của NSNN.</small>

Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được hình

<small>thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc động viên mang tính</small>

chất bit buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là

<small>một phương thúc phân phối của Nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của NNTđược chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cắp phát hoặc những.quyền lợi nào khác cho NNT.</small>

Tinh chất bất buộc của việc chuyển giao thu nhập bit nguồn từ những lý do sau:

<small>Thứ nhất, hình thức chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế khơng sắn với lợi ích cụ</small>

thể của NNT, do dé không thể sử dụng phương pháp tự nguyện trong việc chuyểngiao, Để đảm bảo nhu cầu chí tiêu cơng cộng Nhà nước tat yêu phải sử dụng quyền lựcchính tj để bắt buộc các đối tượng có thu nhập phải chuyển giao.

hi-hat, trang một x hội văn mình nh cầu của các thành viên cộng đồng về hàng hốcơng cộng ngảy cảng tăng mà phần lớn hàng hoá nay lại do Nhà nước cung cấp, Dé

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cduy tì hoạt động cung cắp hàng hóa cơng cộng thi thu nhập vé hing hố cơng cộng từ

<small>những người thụ hưởng phải bù đắp các chỉ phí bo ra, Nhưng hàng hố cơng cộng lạicó tinh chất đặc bit, nó khơng thể phân bổ theo khẩu phần để sử dụng và người thy</small>

hưởng cũng không muốn sử dụng theo khẩu phần, Mặt khác, hing hố cơng cộngkhơng có tính cạnh tranh và không thể đem trao đổi trực tiếp trên thị trường để bù đắp.các chỉ phí. Chính vi vậy rong việc cung cấp hàng hóa cơng cộng đã xuất hiện những

<small>“người ăn khơn</small>

cơng cơng. Do đó, đ dim bảo cung cấp hằng hố cơng cộng Nhà nước chỉ có the sử

<small>+ nghĩa là khơng ai tự nguyện trả tiên cho việc thụ hướng hàng hóa</small>

<small>‘dung phương pháp thuế để buộc tắt cả mọi người, ké cả "người ăn khơng” phải chuyểngiao thu nhập của mình sang khu vực</small> <sub>i.</sub>

“Tuy nhiền, tính bắt buộc của thu khơng có nội dung hình sự nghĩa à hành động dongthuế cho Nhà nước khơng phải là hành động xuất hiện khí có biểu hiện phạm pháp, mà

<small>hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.</small>

<small>Từ đặc trưng này, thuế khơng giống như các hình thức huy động tải chính khác của'NSNN như phí, lệ phí, cơng tải, hoặc hình thức phạt bằng ền. Hình thức phí, I phivà cơng trái nói chung mang tinh tự nguyện và có tính chất đổi giá. Cịn phạt tiễn cũng</small>

là hình thức bắt buộc, song việc phạt bing tiễn chỉ xây ra đổi với người nộp phạt khỉ6 hành vỉ vi phạm luậtlệ làm phương hại dén li ich Nhà nước hoặc cộng đồng~ Tính khơng hồn trả trực tiếp

“Tinh chất khơng hồn trả trực tiếp của thu được thể hiện ở chỗ: thuế được hồn trì

<small>gián tiếp cho NNT thông qua các dich vụ công cộng của Nhà nước. Sự khơng hồn trả</small>

trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế, Trước khi thủ thuế, Nhà nước

<small>không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho NNT. Sau khi nộp thuế,</small>

Nhà nước cũng khơng có sự bồi hồn trực tgp nảo cho NNT. Cũng như vậy, NNTkhông hŠ phân đối iệc thực hiện nghĩa vụ thuế với ý do họ không được hoje it đượcsử dụng các dịch vụ công cộng. NNT cũng khơng có quyển địi hỏi được thừa hưởng

<small>nhiều dịch vụ công cộng hon so với số thuế mà họ phải trả và họ cũng không thể từ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đặc điễm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thué với các khoản phí, lệ phí và tin

<small>dụng Nhà nước- Tính pháp lý cao</small>

"Đặc điềm này thể hiện thuế là một cơng cụ tải chính có tính pháp lý cao. Diễu này được

quyết định bởi quyỂnlục chính tị của Nhà nước. Nhà nước là một tổ chức chín <sup>tị đại</sup>

diện cho quyển lợi của giai cấp thống tị, thi hành các chính sách do giai cắp thẳng tỉ

<small>nộp thuế thì Nha</small>

nước phải sử dụng đến quyển lực của mình. quyn lực ấy được thể hiện bằng luật pháp

<small>đặt ra để cai trị xã hội. Vì vậy, để bắt buộc các công dây"tự nguyệ</small>

<small>Nhà kinh tế học Joseph E.Stigliz nói rằng: "Việc chuyển giao bit buộc này giống như là</small>

{in trộm, chỉ có một điểm khác chủ yếu là: rong khi cả hai cách chuyển đều là không tựnguyện, thi cách chuyển qua Chính phủ có mang tắm áo chồng hợp pháp và sự tơn

<small>trình chính trị ban cho” [ HYPERLINK \I "Jos95" 3 |trọng do các qu</small>

‘Tuy nhiên, để sự chuyển giao bắt buộc thông qua thuế diễn ra được "êm thắm”, mặc dù

<small>quá trình dé được thực hiện dưới sự bảo vệ của luật pháp, tỉ những qui định của pháp,</small>

<small>luật cũng khơng được mang tính tùy tiện ma phải dựa trên những cơ sở khoa học nhất</small>

định. Vì vậy, trong Luật thuế thường xác định trước các yếu tổ cổ tính chất điều chính

<small>hành vi nộp thuế như: đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thờihạn cụ thể và những ch ti mang tinh cưỡng chế khác</small>

"ơm lại, những thuộc tính cơ bản trên đây của thu đã phản ánh bản chất và nội dungbên trong của thuế. Từ những thuộc tính đó giúp ta phân biệt thuế với các hình thức.

<small>động viên khác của NSNN trên nhiều phương điện khác nhau.</small>

<small>1.1.1.3 Chức năng của thuế</small>

Chức năng của một sự vật hay một đối tượng nào đó là sự thé hiện cơng dụng vốn có.của nó. Đối với một phạm trù kinh tế chức năng nỗ phản ánh bản chit sự ác động của

<small>nó, là một phương thức đặc bit biểu hiện những thuộc tính vin có của phạm trù. Cũng,</small>

như bản chất, chức năng cũng có tính ơn định tương đối trong suỗt thời gian tổn tại cũasự vậthay đối tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ê mà còn là phạm trả tải chỉnh. Do đố, thuế

<small>“Thuế không những là một phạm tra kinh</small>

<small>Khơng chỉ mang trong mình những thuộc tính chung vẫn có của các quan hệ tài chính,mà cịn biểu hiện những đặc trưng, hình thức vận động và các chức năng riêng có bắtnguồn từ tổng thể các mồi quan hệ tải chính.</small>

Cho đến nay trên các sách báo kinh tế trong nước và trên thế giới cũng chưa có sựthơng nhất trong việc đưa ra số lượng các chức năng của thuế và tên gọi của chúng. Cótác giả đưa ra hai chức năng của thuế là chức năng ngân khố và chức năng kinh tế.Người khác lại cho rằng thuế có ba chức năng: ngân khổ, kiểm tra và phân phối thu

<small>Với quan niệm như trên, soi roi vào quả trình ra đời, tổn tại và phát triển của thuế,</small>

chúng ta thấy thuế luôn thực hiện hai chức năng cơ bản: chức năng huy động nglực tài chính cho Nhà nước và chức năng điều tiết kinh t.

<small>1.12 Phân loại thuế</small>

Phin loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thu thành những nhóm

<small>Khác nhau theo những tiêu thức nhất định,</small>

Phin loại thuế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tha thuế từ khâu xây dựng chính

<small>sách đến tiển khai thực hiện. Phân loại thuế chính xác là cơ sở quan trong để tổ chúc</small>

“đúng din việc thu nộp thuế phủ hợp với qui trình thu từng loại thuế.

<small>(C6 nhiều tiêu thức phân loại khác nhau được sử dụng ở nước ta và trên thé giới. Tổng</small>

<small>hợp lại có các tiêu thức phân loại sau:</small>

<small>1.1.2.1 Phân loại theo déi tượng chịu thuế</small>

Nếu căn cứ vào đối tượng chị thud, cỏ thể chia sắc thu thảnh ba loại

<small>~ Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được.</small>

“Thu nhập này được hình thinh từ nhiễu nguồn khác nhau: Thu nhập tử lao động dưới

<small>dang tiên lương, tin công: thu nhập từ hoạt động SXKD dưới dang lợi nhuận, lợi te,</small>

<small>cỗ phan... Do vậy, thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau, thuế thu nhập cá.</small>

<small>nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp4]].</small>

1.1.2.2 Phân loại theo phương thức dank thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Các hình thức thu , suy cho cũng đều đánh vào thu nhập của NNT. Tuy nhiên tuỳ.</small>

thuộc vào phương thức đánh thuế, đánh một cách trực tiếp hay gián tiép vào thu nhập,

<small>mã người ta chia hệ thống thuế thành hai loại:</small>

“Thuế trụ th là loại thu đánh trực tip vào thu nhập hoặc ơi si cửa NNT, thuế rực

<small>thu có những đặc điểm sau</small>

<small>- Đố tượng nộp thué trực tha là người ginh chịu gin nặng thuế, Vì NNT trực th là</small>

người trả thuế cuỗi cùng trong một chu kỳ S <small>‘KD nên khả năng và cơ hội chuyển địch</small>

ginh nặng thuế của NNT cho người khác trở nên khó khăn hơn

<small>~ Thuế trực thu mang tính chất luy</small>

<small>của NNT.</small>

<small>vì có tính đến khả năng nhận được thu nhập.</small>

"Thuế trực thụ thường bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập nhận đượcỞ nước ta thuế trực thu bao gồm: thuế thu nhập đổi với người có thu nhập cao, thuếthu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đắt

<small>Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tải sản của NNT mà</small>

đánh một cách gián tiếp thơng qua giá cả hing hố và dich vụ.

<small>"Đặc điểm của thuế gin thự</small>

<small>- Thuếin thụ là một yếu tổ cấu thành trong gia cã hing hoá và dich vụ. Người sản</small>

xuất hàng hoá và cung ứng địch vụ cộng thêm phần thuế vào trong giá bán hàng hoá

<small>và địch vụ của mình, khi hàng hố và dich vụ được bản người sin xuất thay mặt ngườitiều dùng nộp khoản thuế gián thu cho Nhà nước,</small>

<small>gián thu có thể được chuyển dich gánh nặng thuế trong những trường hợp nhất</small>

định. Do đó, thuế gián thu có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD thông qua cơ ché giá cả

<small>thỉ tường. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng đó của thuế gián thu không những chịu sự chỉ</small>

phối của mỗi quan hệ cung cầu rên thị trường, mà còn phụ thuộc vào bản chất của thị

<small>trường, mà rong đó có sự tắc động của thuế, tức là thị trường dé là cạnh tranh hay độc</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

~ Thuế gián thu mang tính chất luỹ thodi vi mức thu khơng phụ thuộc vào thu nhập

<small>có khả năng nhận được của NNT, loại thuế này có các sắc thuế ma cơ sở đánh thuế là</small>

sắc khoản thu nhập ding để iêu ding. Ở nước ta thuế gián thu bao gồm: thuế gid tígia ng, thi tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu và nhập khẩu,

1.1.2.3 Phân lại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thé

“Căn cứ vào kha năng nộp thuế người ta có thể chia thuế thu nhập thành hai loại:

<small>- Thuế thực là loi thu không dựa vào khả năng của NNT. Thuế thực thu vào cấc</small>

<small>dạng tài sản riêng biệt của NNT trên cơ sở mức sinh lợi trung bình của các tài sản đó.</small>

mà khơng phải từ thu nhập thực tế của NNT. Các loại thuế bao gồm: thué nhà đất, thuế

<small>tải sản. NNT thực là người sở hữu tai sản. Số thuế phải nộp được tính theo mức thu.</small>

<small>nhập trung bình về tai sản [ HYPERLINK \I "Ngu09° 4 |,</small>

<small>- Thuế củ nhân là loại thuế dua trên khả năng của NNT. Thuế cá nhân là thuế đánh vàothu nhập của NNT va được thu ngay từ khâu phát sinh thu nhập hoặc do khai bảo.</small>

<small>Khác với thuế thực, thuế a nhân cổ tỉnh đến khả năng thu nhập, hồn cảnh gia đình vàtình bình tải chính của NNT. Các loại thuế cá nhân bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân,</small>

thuế thụ nhập doanh nghiệp, thuế từ chuyển nhượng ti sind).

Đối với các hộ gia định hoặc cá nhân kính doanh, hàng thing, hing quý người nộpthuế căn cứ vào số thuế phải nộp trong kỳ, thực hiện nộp trực tiếp vào kho bạc Nhànước hoặc ngân hing được kho bạc ủy quyền. Hình thức <small>4y khắc phục được những</small>

nhược điểm của các hình thức khác như: Người nộp thuế nộp tiền trực tiếp cho cán bộ.thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu, phòng ngừa ri ro xâm tiêu tiền

<small>thuế. Tuy nhiên, & một số khu vực giao thông kh khăn, địa bản miỄn núi số lượng</small>

người nộp thud it vẫn áp dụng hình thức thu trực tiếp bằng biên hi thuế

<small>- Quản lý th</small>

Bao gồm việc xác định các loại đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý thu thuế, xác định.

<small>và phân loại người nộp thuế bảng thing, hing kỷ, công tác quân lý người nộp th là</small>

<small>công việc quan trọng trong hoạt động quản lý thu thuế, đảm bảo đúng quy định dé ra:</small>

“Các đối tượng đều phải số ự đối chiếu với cơ quan cấp giấy phép kinh doanh để xác

<small>dinh các loại đối tượng có thay đổi hay không. Để thực hiện công việc này, bộ phan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

được phân công quản lý thủ thuế tại địa bản hoặc một số bộ phận khác phải cổ trích

<small>nhiệm ph hợp trao đổi thơng ti, thường xun khảo sắt để nắm được toàn bộ người</small>

nộp thuế thuộc quyén và trích nhiệm quản lý, lập danh bạ và số bộ thuế để theo đối,

<small>quan lý. Công tác quản lý người nộp thuế là cơng việc có tinh quyết định đến cơng tác</small>

quản lý thu thuế vì nếu khơng quản lý tốt sẽ không thu được thuế, thất thu thuế.

<small>= Kiểm tra giám sắt</small>

<small>Bộ phận kiểm tra thuế của Cơ quan thu giúp Lãnh đạo cơ quan thuế trong việc tổ</small>

chức kiểm tra người nộp thuế và cần bộ, công chức thu ong việc thực hiện chính

<small>sách pháp luật về thuế và các chế độ quản lý, giải quyết các khiểu nại về thuế, tham</small>

mưu xử lý các vi phạm về thuế, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện côngtúc chống buôn lậu, trấn thuế trên địa bản và thực hiện các quyết định cường chếthuế,

<small>+ Xử lý các hành vi vi phạm thủ tục về thuế</small>

'Bộ phận chuyên môn của Cơ quan thuế thực hiện lập biên bản vi phạm hảnh chính vềhành vi chậm nộp hd sơ khai thuế, chim thay đổi thông tin đăng ký thuế và các hành,

<small>vi vi phạm thủ tue về thuế khác chuyển giao bộ phận kê khai tham mưu với Lãnh dao</small>

sơ quan thuế ban hành quyẾt định xử lý vi phạm,

<small>Ba là, quản lý người nộp thud và việc uân thủ trong ké khai nập thud</small>

Tai chi cục Thuế quản lý có các đối tượng nộp thuế thuộc hai khu vực sau: Khu vụckinh t ngoài quốc doanh (NQD) và khu vực kinh tế nhà nước (Kinh t quốc doanh).

<small>- Khu vực kinh tế NQD: Bao gồm các doanh nghiệp NQD (Công ty trách nhiệm howhạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã) và cáchộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nén kinh tễ của nước tahiện nay, kinh tế NQD là thành phần kinh tế khơng thé thí</small>

lớn trong tỷ trọng tổng số tha NSNN, hiện nay Nhà nước đang xây dựng các chính

<small>và đồng vai trở ngày cảng.</small>

sách chính sách và điều kiện thuận lợi để khuyến khích khu vực kinh tế này phát triển

<small>và phát huy vai trị của mình trong nền kinh tế cũng như đóng góp số thu cho NSNN.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Khu vực kinh tế quốc doanh: Trước diy khi niệm thưởng ding là kinh tẾ quốcdoanh để chỉ bộ phận kinh tế thuộc sử hữu Nhà nước, do nhà nước trực tiếp quân lý vàkinh doanh. Từ Đại hội VIII (1996) trở di, khái niệm kinh tế nhà nước đã được sửdụng phổ biến và hoàn toàn thay thé cho khái niệm kinh tế quốc doanh. Kinh tẾ nhànước bao gồm không chỉ các doanh nghiệp thuộc sở hữu nha nước mà cỏn có cả một

<small>sổ lĩnh vực kháe như tải nguyên thuộc sở hữu nhà nước (do doanh nghiệp nhà nước sử</small>

cdụng) ngân sách nhà nước và dự trừ quốc gia

“Quản lý thuế là hoạt động đảm bảo thực thi chính sich thuế trong thực tế trong đổ vai

<small>trò của cơ quan thuế rét quan trọng khi tác động lên người nộp thuế, Quản lý thuế theo</small>

hệ thing tự khai, tự nộp là phương thức quản lý thu thuế hiện đại đang được hi hếtsắc nước trên thé giới dp dụng. Theo phương thức này, các tổ chức, cá nhân nộp thuế

<small>tự đánh giá và kê khai khoản thuế phải nộp vào các bản kê khai thuế trên cơ sở các kếtqua kinh doanh trong kỹ theo nghĩa vụ và quy định của pháp luật. Từ khi Luật Quản lý</small>

thế có hiệu lực đã qo lên một bước tiến mới trong quản lý thu đó is Các tổ chức cáhân khi k khai nộp thuế tự chịu trách nhiệm về kết quả của việc tinh thué, kế kha

<small>thuế của mình trước pháp luật</small>

"ổn là xử lý vỉ phạm về thud

* Khi niệm: Vi phạm pháp luật v thuế là hành vi lâm tái các quy định pháp luật về

<small>thuế, do tổ chức, cá nhân thực hiện một cách. hoặc vô ý và phải chịu trách nhiệm</small>

pháp lý về hành vi đồ của mình.

<small>Phân loại vi phạm pháp luật về thuế</small>

- Vi phạm hành chính về thuế: Vĩ phạm hành chính trong lĩnh vực thuế à hành vỉ kim

<small>trái các quy định pháp luật hành chính trong lĩnh vực thuế, do tổ chức, cá nhân thực</small>

hiện một cách cổ ý hoặc võ ý, xâm hại đến những lợi ích được pháp luật hành chínhbảo vệ nhưng chưa đến mức xử ý hình sự và phải chịu trách nhiệm hành chỉnh.

~ Vi phạm hình sự về thuế: Là hành vi trấi pháp luật hình sự, do người có năng lực

<small>trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cổ ý, xâm hại đến các loi ich phát sinh từ quan</small>

hệ nộp thuế được luật hình sự bảo vệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>- Các vi phạm khác</small>

<small>tbuế như: Quy định về hình thức tờ khai đăng ký thuế, hình thức của văn bản đăng ký</small>

cịn có các vi phạm khác vềkê khai thué và văn bản thông báo thu, hình thúc văn bản quyết định iải quyết khiếunại về thuế,

“Các chế tai xử lý vĩ phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế:

- Chế tải hành chính: Theo quy định của pháp luật hiện hin, các biện pháp chế tihành chính bao gồm: Biện pháp cảnh cáo, phạt tiền... đổi với các hành vi vi phạm.

<small>khác nhau sẽ cổ các hình thức và mức xử phạt khác nhau. Hình thúc xử phạt và mứcxử phạt vi phạm pháp luật hành chính về thuế được quy định trong Luật Quản lý thuếvà các văn bản khác có liên quan.</small>

<small>- Chế tài hình sự: Về phương diện lý luận thì chế tài hình sự là trách nhiệm pháp lý mà</small>

nhà nước áp dụng đổi với người có hành vi vi phạm pháp luật hình sự nhưng hành vinày có iên quan tre tếp đến lĩnh vực thuế. Chế ti hình sự được quy định trong Bộ

<small>luật hình sự và các văn bản khác có liên quan.</small>

* Sự cần thiết của công ác thanh tra, kiểm tra và xử lý vĩ phạm về thué

<small>“Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quan lý thuế là hoạt động không thể</small>

thi Ê nói<small>duge trong hoạt động quản lý nhà nước nói chung và hoạt động quản lý thịxiêng. Trong hoạt động quản lý thuế thì cơng tắc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.</small>

cảng trở nên hết sức cẩn thiết. Thuế li nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, làcông cụ phân phối thu nhập quốc dân, Công tc thanh tr, kiễm tụ và xử ý vỉ phạm vềthuế la công cy bảo vệ kinh tế trong nước và ngăn ngừa, rin de các hiện tượng vi phạm.pháp luật thuế, chống thất thu ngân sách nhà nước trong diễu kiện phát triển kinh t thị

<small>trường và hội nhập quốc tế. Nước ta hiện nay dang thực hiện áp dụngtác quản lytheo cơ chế tự khai, tự nộp thuế, do vậy công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.</small>

thuế cảng cần được coi trọng để có thé mang lạ hiệu quả thực hiện cao nhất,

* Mục tiêu của công tác thanh tra, kiểm tra và xử I vi phạm về thuế: Phòng ngừa, phát

<small>hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, Đây là mục đích chủ yếu của hoại</small>

<small>động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm. Công tác thanh tra, kiểm ta và xử lý vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

phạm là hoạt động thường xuyên của cơ quan quản lý thuế nhằm đảm bảo cho các quy

<small>định về nộp thuế được chip hình một cách diy đủ, Chín tính chất thường xuyên của</small>

hoạt động này đã cổ tác dung phòng nga các vi phạm pháp luật về thuế.

<small>“Các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế sẽ chỉ rõ các sai phạm của đối tượng bị thanh tra,</small>

kiểm tra và có tinh chat rin de với những người có ý định vi phạm pháp luật thuế.Báo đảm hiệu hả, hiệu lực của các chính sách thu mà nhà nước ban hành

Bảo đảm khơng bị thất thốt tiễn thuế của nhà nước Bảo đảm pháp luật thuế được thihành nghiêm trên thực tế, bảo đảm sự công bing trong nghĩa vụ nộp thuế, bảo vệ lợi

<small>ích hợp pháp của nhà nước, quyển và lợi ich hợp pháp của công dân thực hiện các</small>

nia vụ nộp thuế

<small>Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý thuế ma cụ thé là công chức thực hiện</small>

<small>công tác thanh tra, kiém tra, xử lý vi phạm, nâng cao ý thức trách nhiệm tuân thi các‘quy định của pháp luật thuế | HYPERLINK \I "Nam06" 2 J6]} [ HYPERLINK \I</small>

"Qué12" 5 |

<small>1.4.1.2 Chỉ cục Thuế thành phổ Lạng Sơn ~ tink Lạng Son</small>

<small>Thành phé Lạng Sơn là trung tâm kính tẾ chính tr - hành chính của tỉnh Lạng Son,</small>

gầm có 5 phường và 3 xã. Cơ cấu kinh tế được xác định là: Dịch vụ công nghiệp

<small>-nông lâm nghiệp. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố ln duy trì én định với</small>

mức tăng bình quân hàng năm đạt từ 10 - 11%; thu nhập bình quân đầu người đạt

<small>8,12 triệu đồng/năm. Dân số toàn đồ thị tăng từ 100.627 người lên là 200.108 người1y lệ lao động phi nông nghiệp từ 85% lên 87%: diện tích đất xây dụng đơ thị tăng từ6,52km2 lên 10.87km2; lượng khách du lịch, tham gia các hoạt động xây dụng,thương mại, dịch vụ lưu trú ti thành phố tăng từ 174.000 lượt người/năm lên 4,9 triệu</small>

lượt người/năm [ HYPERLINK \I"Cycl7" 8 J. Chỉ cục Thuế thành phố Lạng Sơn làđơn vị c6 số thu nộp NSNN lớn nhất rong các chỉ cục thuế, Công tác quản lý thu thuế

<small>tai Chỉ cue Thuế rit được chủ trọng, đối với tha thuế của hộ kinh doanh thường xuyên.</small>

‘Chi cục Thuế thực hiện trên cơ sở đề án ủy nhiệm thu được Cục Thuế phê duyệt. Đốivới các nguồn thu phát sinh trước đây không quản lý được hoặc rất khó quản lý nhưdich vụ vận tải hing hóa, hành khách, dich vụ nấu cỗ lưu động, thu thu xây dựng cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

bản tr nhân đối với các chủ thầu xây dựng, Chỉ cục thuế tham mưu với UBND Thànhphố ban hành các đề án, phối hợp với các cơ quan liền quan như UBND xã phường,Phịng Kinh tha ting, Cơng ty TNHH MTV Đăng kiểm để thực hiện các đ

thất thủ NSNN và đem lại hiệu quả rt ích cực.

<small>in chống.</small>

‘Vige phối hợp quản lý tốt nguồn thu, chống that thu NSNN với các cấp chính quyền và

<small>cơ quan liên quan được thực hiện én định trong 2 năm qua đã từng bước nâng caođược tính chủ động và trách nhiệm của chính quyền địa phương trong điều hành ngânsich, tăng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ ting cho dia phương.</small>

<small>1.4.1.3 Chỉ cục Thué quận Hoàn Kiểm — Hà Nội</small>

‘Chi cục Thuế quận Hồn Kiểm là đơn vị có số thu lớn thứ 2 của TP.Hà Nội với dựtoán thu NSNN được giao năm 2017 trên 5.6485 tỷ đồng, xác định mục tiêu thụ

<small>'NSNN là rất khó khăn, Lãnh đạo Chỉ cục Thuế quận Hoàn Kiểm đã tập trung lãnh dao</small>

triển khai đồng bộ, quyết liệt cúc gii pháp quản lý thuế để hoàn thành xuất sắc tắt cảsắc chi tgu về thu ngân sich nha nước, Công tác kiểm tra tại trụ sở người nộp thu: sốlượng các cuộc kiếm tra tại trụ sở người nộp thuế hoàn thành trên ln tăng ít nhất20% so với cũng kỳ; tổng số thué truy thu, thu hồi hoàn và phạt nộp ngân sách nhà

<small>nước năm 2016 dat 69 tỷ 900 triệu đồng, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2015, Công tác</small>

quan lý nợ thuế luôn thấp hơn chỉ tiêu do Tổng cục Thuế đặt ra (không vượt trên 5%

<small>tổng thu NSNN của Chỉ cục). Nghiêm túc triển khai thực hiện Nghị quyết </small>

<small>19-2016/NĐ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ vé những nhiệm vụ, giải pháp chủ yêu cải</small>

<small>gia hai năm 2016 thiện môi tường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh qt</small>

<small>-2017, định hướng đến năm 2020,</small>

<small>Phát động phong trio thi đua theo từng thời kỳ với nội dung cụ thé dé mỗi công chứcthuế đều chấp hành tốt quy rình, thủ tục, khơng gây phiễn hà cho người nộp thuế và</small>

đề xuất sing kin, cải tiến để dom in hố quy trình, cắt giảm thủ tục phục vụ cơng tác

<small>sửa đổi chính sách và quy trình nghiệp vụ. Trong năm 2016, Chi cục được Cục Thuế</small>

thành phổ Hà Nội công nhận 7 sáng kiến áp dụng trong thực tiễn đã mang lại hiệu quảtốt trong triển khai thực hiện nhiệm vụ chính tri đã góp phin cải cách thủ tục hành

<small>chính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>đạt được kết quả trên, Chỉ cục Thuế luôn chú trọng triển khai tốt công tác tuyên.</small>

truyền phổ biển các chính sách thuế mới, các chủ trương chính sách về cải cách thủ tục

<small>hành chính, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, người nộp thuế với nhiều hình thức.</small>

phong phi, hiệu quả. Đồng thời, với phương châm hỗ try tối đa, tạo mọi điều kiệnthuận lợi nhất cho người nộp thuế, Chỉ cục Thuế quận Hoàn Kiểm đã triển khai nhiều.biện pháp, phương thức hỗ trợ cho cộng đồng doanh nghiệp, người nộp thuế, chủ độngtổ chức các buổi tọa đảm, đối thoại với các doanh nghiệp và tổ chức thành cơng.“Thing đồng hình cũng người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế”, được các eo quan,

<small>tổ chức và người nộp thuế ghi nhận, đánh giá cao.</small>

Bên cạnh công tic tuyên truyền, Chỉ cục Thuế cũng chú trọng việc ứng dụng công

<small>nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế. Hiện, tỷ lệ ké khai thuế qua mang tại Chỉ cue</small>

<small>luôn đạt trên 9796, nộp thuế điện tử đạt trên 95%. Ngoài ra, Chi cục Thuế cũng thực.</small>

<small>hiện trao đổi thông tin với người nộp thuế bằng phương thức điện tử, mở rộng ap dung</small>

<small>hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, thí điểm biên lai thuế điện tử, hồn.</small>

<small>thuế điện tử, lưu trữ điện tử7]}.</small>

<small>1.4.2 Những bài học rút ra cho huyện Đình Lập</small>

<small>(Qua nghiên cứu cơng tác quản lý thu ngân sách ở các địa phương trên có thé rút ra một</small>

số kinh nghiệm sau:

- Triển khai thực hiện đồng bộ cúc biện pháp quản ý thụ thuế. Thực hiện đầy đủ, đồng

<small>bộ, hiệu quả các chức năng, quy trình qn lý, giải pháp cơng tác của ngành, bảo đảm</small>

<small>thu đúng, thu đủ, thứ kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước,</small>

<small>~ Tăng cường sự phối hợp hơn nữa giữa Cơ quan thuế với các cơ quan chức năng, cơ‘quan thông tin dai chúng để phổ biến tuyên truyền công tác thuế đến từng người nộp</small>

thuế. Cán bộ thuế phải được bồi dưỡng kiến thức, đào tạo kỹ năng thường xuyên, cập

<small>nhật chính sách thuế mới đầy đủ để thực hiện công tác thuế tốt nhất</small>

<small>“Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế phải được thực hiện hiệu quả ở tit cả các</small>

khâu, các bộ phận, các lĩnh vực thông qua việc đổi mới phương thức, phát triển đa.

<small>cdạng, phong phú các hình thúc tuyên truyền; Chủ động trong vig phối hợp với các cơ«quan thơng tin, báo chí thực biện tuyên truyền, phổ biển chính sách, pháp luật thuế,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Thường xuyên tổ chức các Hội nghị đối thoại với DN để lắng nghe ý kiến Người nộp

<small>thuế nhằm tháo gờ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, góp phin cải thiện mơi</small>

trường đầu tư, nâng cao hiệu lực quân lý thuế.

~ Cải tiến hiện đại hóa hơn nữa q tình thực hiện công tác kê khi, th, nộp thuế, rútngắn tồi gian thực hiện các thủ tục về thuế, phần đầu 100% doanh nghiệp kế khai quamạng và 100% chứng tử nộp tiền bằng phương thức điện t,t kiệm thời gian xử lýcơng việc cũng như kiểm sốt việc chấp hành thủ tục thuế của người nộp thuế.

+ Xây đựng hệ thông dữ liga thông tin người nộp thuế dy đủ, chỉnh xác, nâng cao chit

<small>lượng trong việc khai thác thông tin dùng chung với các ngành Thuế - Hai Quan ~ Kho.</small>

bac ~ Tài chính giảm bat thời gian cập nhật, đối chiếu số liệu, phục vụ tốt nhất công

<small>túc quản lý thụ NNN</small>

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho cán bộ trong cơ quanthuế nhằm đạt hiệu quả công việc cao nhất

<small>~ Thực hiện công tác ủy nhiệm thu, hoặc thu thuế tập trung tại Ngân hang, Kho bac</small>

nhà nước điều này vừa tăng thu được cho ngân sich v thuế, chống thất thư số hộ, do

<small>công chức quản lý không mắt thời gian di thu trực tiếp đồng thời bd sung cán bộ chocác bộ phận khác trong cơ quan thui</small>

1.5 Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài

<small>Quan lý thụ thuế là hoạt động chính, quan trong nhất có vai trị bảo đảm cho chính</small>

sách thuế được thực thi nghiêm chinh và quyết định cho sự thành cơng của từng chính

<small>sich thuế tong thực tiễn đồi sống kinh tế xã hội. Do vậy thôi gian qua ở Việt Nam córất nhiều cơng trình khoa bọc nghiên cứu về vin đề này với sự tham gia nghiên cứucủa các nhà khoa học, nhà quan lý, nghiên cứu sinh và học viên cao học. Tiêu bigu làcác cơng trình nghiên cứu sau đây:</small>

~ Luận văn thạc sĩ kinh tế “Kiểm tra thuế trong điều kiện quản l thuế hiện nay tại CụcThuê Hat Phong’ (2012) của Nguyễn Hữu Tho. Đ tải này hệ thống hóa một số vấn đềlý luận cơ bản về hoạt động kiểm tra đối với NNT. Từ nghiên cứu lý luân, đề ti đểcấp đánh gũi thục trang của công ti kiểm ta thuẾ trên địa bản thành phổ Hai Phong,

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

ế, nhằm đưa rachỉ ra những bắt cập và nguyên nhân của việc tuân thi pháp luật về thị

<small>những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế ở Cục thuế Hải Phòng.- Luận Văn thạc sĩ kinh tế “Hon thiện công tắc quản lý thud thu nhập cá nhân tại</small>

Cục Thu th Yen Bái” (2017) của Nguyễn Văn Ngọc. DỀ ải này nghiên cứu và hệthống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập cả nhân, từ đó đánh giá thực.

<small>trạng, chỉ ra những bất cập, nguyễn nhân và đưa ra các giải pháp để hồn thiện cơng,</small>

tác quản lý thuế TNCN tại cục Thuế tỉnh Yên Bái

<small>- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Một sổ giải pháp gúp phần nang cao Hiệu quả quản Isshud” (2006) của Nguyễn Xuân Thành. Tác giả đã hệ thống các lý luận cơ bản về</small>

“Thuế, quản lý thuế và thông tn quản lý thuế. Thông qua việc tập trung phân tích thựctrạng cơng tic quản lý thuế, nhận thức các nguyên nhân đạt được think tu và các hạn

cơng tác quản lý thuế tại Cục thu

<small>"Ngồi ra cịn các cơng trình nghiên cứu như:</small>

<small>~ "Chống gian lận, thất thu thuế: Thực trạng và giải pháp” của Hà Minh Lục bài đăng</small>

trên Tạp chí kinh tế số thing 9 năm 2013

<small>“Công tinh nghiên cứu “Giải php nông cao hiệu quả quản lý thud của Việt Nam đến</small>

ấm 2020 (2017) của Bit Văn Nam và Bui Thị Chính (Tổng Cục thuế) đăng trên

<small>“Trang thông tin điện từ của Viện chiến lược và chính sich tải chính. Tác giá đã nêu ra</small>

“Thực trạng quan lý thuế và công tác đánh giá hiệu quả quản lý thuế ở Việt Nam hiệnnay, đồng thoi đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý thu đến năm

<small>2020.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

công tác quản lý thu thuế

Đặc biệt là trong cơ chế quản lý thu hiện nay ở nước ta đó là ơ chế tự khai, tự nộp,

<small>tự chịu trách nhiệm của người nộp thuế việc phân tích vai trị của quản lý thu thuế làm.</small>

chúng ta thấy rõ đượ tim quan trong của việc áp dung mơ hình quản lý thu thuế hiệu

<small>aqua, Phân tich các nhân tổ ảnh hường đến công tác quản lý thu thu, Trên cơ sở kế</small>

thửa, phân tích các nghiên cứu có liên quan để có những phan phân tích tổng kết kinhnghiệm chun stu v8 công tác quản lý thu thuế làm cơ sở đối chứng với công tác

<small>quan lý thu thuế trên địa bàn Chỉ cụ thuế huyện Dinh Lập tinh Lạng Sơn.6 thểđưa ra một số giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế cho</small>

<small>thời gian tới</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUAN LÝ THU THUẾ TREN

<small>DIA BAN HUYỆN ĐÌNH LAP, TINH LANG SƠN</small>

<small>24 Đặc điểm ty nhiên, kinh tế- xã hội huyện Đình Lập2.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên</small>

<small>inh Lập là huyện ving cao biên giới nằm ở phía đơng nam tinh Lang Sơn, phía TâyBắc giáp với huyện Lộc Bình, phía Đơng Bắc giáp với đường biên giới dài $1,2 km,phía Đơng Nam giáp tỉnh Quảng Ninh và phía Tây Nam giáp tỉnh Bắc Giang. ĐìnhLập là nơi bắt nguồn của 2 con sông lớn, sông Kỳ Củng bắt nguồn từ xã Bắc Xa, chay</small>

theo hướng Đông Bắc qua Lộc Bình, thành phố Lang Sơn, Thất Khê tới biên giới‘Trung Quốc, chiều dài chảy qua địa bàn Dinh Lập khoảng 40 km; sông Lục Nam bitnguồn tir xã Dinh Lập, chảy về phía Nam tỉnh Bắc Giang, chiều dài chảy sơng chảy.qua huyện là 50 km, Ngồi 2 con sơng lớn kể trên, Đình Lập cơn có 2 sông ngắn là

<small>‘Dong Khuy và sông Tiên Yên cùng các con sông, khe subi nhỏ nằm rải rác trên địa</small>

<small>bàn [ HYPERLINK VI "Hội!7" 9 |</small>

été chức hành chính, Huyện gồm 2 thị trần gồm Đình Lập) (huyện lị, thành lập ngày

<small>23-2-1977). Nơng trường Thái Bình và 10 xã Bắc Lang, Bắc Xa, Bính Xá, ChâuSơn, Cường Lợi, Đình Lập, Đồng Thắng, Kiên Mộc, Lâm Ca, Thái Bình. Huyện cóđiện tích 1.187 km? và din số là 27.781 người (2017) gồm các din tộc: Tay, Nang,Kinh, Dao, Sin C</small>

<small>huyện đãi 42 km</small>

<small>Dinh Lập có hai trục quốc lộ Quốc lộ (4B) (chạy qua địa bin</small>

i Quảng Ninh xuyên qua Lạng Sơn lên Cao Bằng) và Quốc lộ 31

<small>(theo hướng tây nam đi huyện Sơn Động (Bắc Giang) chạy qua trung tâm huyện);</small>

cách thành phố Lạng Sơn 50 km về hướng đơng nam [9]

<small>Đình Lập là một rong những huyện khó khăn nhất của tỉnh Lạng Sơn, song lại có tiểuvũng khi hậu thích hợp cho phát tiển ác loại cây lâm nghiệp có giá t kinh tế caonhư: thơng, ch, hoa hồi, đình, lim... và nhiều cây được li“quý như: mộc nhĩ, nắm</small>

hương, sở,... Diện tích đồng cỏ khá lớn, mật độ cỏ che phủ đạt 70% <sub>phủ hợp cho</sub>

<small>phát triển chăn nuôi đại gia súc. Với tải nguyên đất, rừng và khí hậu ưu đãi, ngành lâm</small>

— nơng nghiệp là thể mạnh trong công cuộc phát triển kinh tế — xã hội của huyện DinhLập (91

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>21.2 Tink hình kink tổ xã hội huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn2.1.2.1 Linh vực linh vễ</small>

La một huyện nghẻo, ngành nông lâm nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ cao (52,6%) trong tổng

<small>sơ cầu kinh tế các ngành, việc chuyển dịch eo cắu kinh té cịn châm so vílềm năngvà mục tiêu đặt ra, sân xuất nơng lim nghiệp cịn mang tính nhỏ lẻ, hàng hố sức cạnh</small>

tranh chưa cao; cơ sở vật chit hạ ting kỹ thuật tuy đã được đầu tư, ning cấp nhưng:chưa đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân [9]

<small>Gia tr sản xuất công nghiệp - tiễu thủ công nghiệp - xây đựng năm 2017 đạt 536 tỷ</small>

đồng (năm 2013 là 242 ty đồng). Đến năm 2018 tồn huyện có 19 doanh nghiệp, 06

<small>hop tác xã và 853 hộ kinh doanh cá thé. Các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ yếu hoạtvực: Xây dựng, khai thác, chế binông, lâm sản, kinh doanh vật</small>

a xây dựng. Một số sản phẩm chủ yếu của huyện như: Gỗ xẻ xây dựng, gạch xi

<small>măng, chè khô, dim gỗ. Các cơ sở sản xuấttrên địa bản có quy mơ nhỏ, sức cạnh trìnhchưa cao [I0]</small>

Ngành thương mại, địch vụ có sự phát tiễn, đấp ứng ngày cảng tốt hơn nhủ cầu sinxuất và đời sống của nhân dân, song nhin chung cúc hoạt động dịch vụ chỉ ở quy mô

<small>nhỏ, chưa igo được giả tị lớn và ơn định. Hệ thống chợ chưa phát triển, tồn huyện chỉsố 01 chợ trung tâm thị trấn Đình Lập; Mặc di huyện có lợi thé về tểm năng giao</small>

thương hằng hóa với nước bạn Trung Quốc nhưng hoạt động này vẫn bị hạn c

<small>phụ thuộc vào cơ chế của nước bạn Trung Quốc; lĩnh vực du lịch chưa phát triển; cơ</small>

<small>sở ăn uống, nhà hàng chủ yếu do các hộ tư nhân mở ra, tuy có phát tin nhưng còn</small>

manh mắn, chất lượng phục vụ còn han chế, chưa đáp ứng được yêu cầu, sản phẩmdich vy còn nghèo nàn, chưa có sản phẩm mang đặc trưng của huyện; Hệ thống ngânhing, tải chỉnh, tin dung đã được đầu tơ, cơ bản đáp ứng được nhu cầu phốt tiễn sản

<small>xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ gia định</small>

Kết quả thu, chỉ ngôn sich nhà mước

<small>“Tổng thu NSNN trên địa bản huyện năm 2017 là 14.900 tiệu đồng đạt 119% so với dự</small>

toán tỉnh giao, đạt 113% so với Nghị quyết HĐND huyện, bằng 136% so với củng kỳ;năm 2018 số thy NSNN; 18.039 tiệu đồng, đạt 43% so với dự tintin giao, dat

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

136% so với Nghị quyết HDND huyện bing 121% năm 2017, trong đó các khoản thutủ khu vực cơng hương nghiệp ngồi quốc doanh có sự tăng trường ơn định trên 30%

<small>mỗi năm [II],</small>

Các nguồn thu phát sinh trên địa bản đã cơ bản được quản lý, kha thác tố như thuếxây dựng cơ bản tư nhân, trích nộp thuế GTGT 2% đối v <small>le cơng trình xây dựng cơ</small>

bản vãng li trên địa bn; công tác quản lý nợ thu đối với các doanh nghiệp, cá nhân

<small>kinh doanh được đôn đốc kịp thời tỷ ệ nợ đọng thuế thắp (didi 5%) so với tổng sốthu ngân sách trên địa bản.</small>

<small>Tổng chỉ ngân sách huyện năm 2018 là 419.778 triệu đồng đạt 97.3% dự toán và bằng</small>

131% so với cũng kỳ, Trong đó: Chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ ting: 9.595 triệu đồngđạt 101,38% dự toán (chi đầu tư phát triển: 10235 triệu đồng, chỉ các chương trinhMTQG: 84.360 triệu đồng): Chi thường xuyên: 278,661 triệu đồng. Điều hành chỉ

<small>ngân sách theo đúng dự toán được giao, các nhiệm vụ chi cơ bản đáp ứng được các,nhiệm vụ</small> ính trị, đảm bảo an sinh xã hội: đồng thời đảm bảo nguồn dự phòng chocác khoản chỉ đột xuất [11]

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Bảng 2.1 Chỉ iêu phát tiến ánh tế huyện Binh Lập năm 2018

<small>Kết quả</small>

<small>l (98</small>

<small>: Dim sf Ké ach thye :</small>

<small>2 (Tag iach gio ag ha 2600 1368145) 10313 | ur</small>

Fong Wi ĐT iy Tange ly | 990 |iggyp| sa

<small>Chmmôr-Đhtad | X1 2929 | gay</small>

~ Din Bỏ ting % 2 39,22 | Mat

<small>¬ Rhine</small>

<small>5 Sin tung Ch bp wi 2300 | 2000 | 696 | Khe</small>

<small>6 __ Sản lượng khai thác nhựa thông. Tấn T000 | 8.230 | 11757 | Vượt7 Khai thúc gỗ rừng trồng. m3 7.500 | 10400 | 138,67 | Vượt</small>

<small>‘Thu ngân sách Nhà nước trên dja) Triệu</small>

<small>"- TIỂU loa | sow | 13630 | va</small>

<small>Chi agin sich huện THỂ asia |aio7m) sim</small>

(Nguồn: UBND huyện Dink Lập)

<small>2.1.2.2 Lĩnh vực văn hod - xã lội</small>

<small>Quy mô trường lớp được duy t ổn định, công tác phổ cập giáo dục và xây dựng</small>

trường chuẩn quốc gia được đẩy mạnh. Tông số trường đã được công nhận đạt chuẩn.quốc gia 09/43 trường đạttỹ ệ 20 9%. Chit lượng giáo dục tồn diện của ác cấp họcđều có sự chuyển biến tích cực,

‘Van hóa thơng tin, truyền thanh - truyền hình.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Năm 2018, tăng cường cơng tác quản lý nhà nước về lĩnh vực văn hóa, thông tin: diy

<small>mạnh công tác tuyên truyỄn các chủ trương của Đăng, chính sich ph luật của Nhà</small>

nước tới tồn thể nhân dân, Duy tử thôi lượng tiếp, phất sing các chương tình của

<small>“rang ương, của tỉnh; sản xất các chương tinh, in bài phân ánh kịp thôi các thông</small>

tin tuyên truyền của huyện. Chỉ đạo xây dựng nhà văn hóa thơn, khu phố, năm 2018lim thêm được 07 nhà. Công tá tu bổ d ch, tôn ạo, xây dựng Binh được quan tâmtriển khai thực hiện. Các thiết chế văn hóa cơ sở được quan tâm đầu tư xây dựng. Cuộc.ân động *Toàn din đoàn kết xây dựng đời sống văn hỏa” tip tục được duy tỉ và day

<small>mạnh. Tuy nhiên, công tác huy động nguồn lực xã hội hóa cịn hạn chế</small>

3.2. Khái qt chung về Chỉ cục Thuế huyện Dinh Lập

<small>2.21 Giới thiệu Chỉ cục Thuê huyện Đình Lập</small>

“Chỉ Cục Thuế huyện Đình Lập là cơ quan quản lý thuế cấp huyện trực thuộc Cục Thuế

<small>tình Lạng Sơn</small>

“Chỉ cục Thuế huyện Dinh Lập tiền thân là Phòng Thuế cơng thương nghiệp trực thuộc

<small>Phịng Tài Chính ~ Giá cả - UBND huyện Đình Lập, từ tháng 9 năm 1990 được tách ravà tổ chức thành Chỉ cục Thuế huyện Đình Lập trực thuộc Cục Thuế tính Lạng sơnChi cue Thuế huyện Đình Lập có chức năng tổ chức thực hiện cơng tác quản lý thuế,</small>

phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN thuộc phạm vi ngành thuế trên địa binhuyện Đình Lập. Chỉ cục Thuế huyện Đình Lập thực hiện nhiệm vụ theo quy định của

<small>Luật Quan lý Thuế, các Luật thuế, các quy định pháp luật khác có liên quan như sau:</small>

- chic trién khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế,<quy tình. biện pháp nghiệp vụ quánlý thué rên địa bàn [12]

~ Tổ chức thự biện dự oán thu thuế bằng năm được giao; tổng hợp, phân tích, đánhgiá công tác quản lý thuế, tham mưu với cắp ủy, chính qun địa phương về cơng táclập và chấp hành dự tốn thu ngân sách Nhà nước, v8 cơng tác quản lý huế rên địa

<small>bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan dé thực hiện nhiệm vụ.được giao [12];</small>

~ Kiến nghị với Cục tưởng Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn về những vin để vướng mắc cần sửađi, bồ sung các văn bản quy phạm pháp lut v thuế, các quy tình chun mơn nghiệp vụ.

<small>sắc quy định quản lý nội bộ và những vn để vượt quá thẩm quyền của Chỉ cục [12]:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

~ Té chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thué thuộc phạm vi quản

<small>ý của Chỉ cục [12];</small>

~ Quản lý thông tin người nộp thuế; xây dung hệ thống dữ lệu thông tin người nộpthuế trên địa bàn [12];

<small>~ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế tỉnh lạng sơn giao [12]</small>

Tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Đình Lập

<small>đội chức năng là Đội</small>

<small>tgười lao động (tinh đến 31/12/2018).</small>

<small>có 3 cơng chức lãnh đạo, 2tụ hợp và Đội Kiếm tra Quản lý thu với tổng số 19 cán bộ</small>

<small>công chức,</small>

<small>Việc tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Chỉ cục Thuế huyện Binh Lập thực</small>

hiện theo Quyết định số 503/QD-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục Thuế, Quyết địnhsố 2477/QĐ-TCT ngày 03/12/2010 của Tổng cục Thuế vé việc sửa đổi, bổ sung Quyếtđịnh số 503/QD-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục Thuế quy định về chúc năng,nhiệm vụ, quyỄn hạn và cơ cấu tổ chúc của Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế. Quyếtđịnh số 504/QD-TCT ban hành ngày 29/3/2010 và Quyết định số 2245/QD-TCT ngày

<small>08/11/2010 của Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các đội thuộc Chỉ</small>

cite Thuế, Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Dinh Lập được mô ta heo sơ đổ:

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>dự kế tuyên || một Kiếm || Quin phí</small>

toần tốn || tuyển || cửa- ta thu | | tue ba

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Chức năng, nhiệm vụ các đội thud trong chỉ cục

(1) Đội Tổng hợp.

<small>“Thực hiện các chức ning</small>

~ Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế : Xây dựng chương trình, kế hoạch hỗ trợ"người nộp thuế, tuyên truyén chính sách, pháp luật thuế cho người nộp thuế, người dân

<small>và các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn;</small>

~ Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán : Giúp Chi Cục trưởng Chi cục Thuế hướng dẫn vềnghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho cần bộ, công chức thuế trong

<small>Chỉ cục Thuế: xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước đượcgiao của Chỉ cục Thuế</small>

<small>- Kê khai Kế tốn thuế và Tín học: Giúp Chỉ cục trưởng Chỉ cục Thuế thực hiện công</small>

tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quảnlý: quân lý và vận hành hệ thông trang thiết bị in học:

“Thuế thực

~ Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - An chỉ: Giúp Chi cục trưởng Chi

<small>hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; cơng tác quản lý nhân sự; quản lýquân tri; quan lý ấn chỉ trong nội bộ Chi cục Thuế quản lý [13]</small>

(2) Đội Kiểm tra - Quản lý thu:

<small>“Thực hiện chức năng, nhiệm vụ Kiểm tra thuế và Kiểm tra nội bộ, Quản lý nợ và</small>

cường chế nợ thuế. Giúp Chỉ cục trưởng Chỉ cục Thuế thực hiện công tác kiểm tra việc

<small>tuân thủ pháp luật, tinh liêm chính của cơ quan thuế, cơng chức thuế; giải quyết khiéu</small>

nại (bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế va khiểu nại

<small>liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chúc thuế), tổ cáo liên quan đến việc chấphành cơng vụ và bảo về sự liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẳm</small>

quyển của Chỉ cục trưởng Chi cục Thuế. Thực hiện công tác quản lý nợ thu, cưỡngch thu tiền thuế ng, tiền phạt đồi với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chitế hoạch quản lý nợ và cưỡng chế thu tiền thuế nợcục Thuế, Xây dựng chương trình,

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

trên địa bàn. Thực hiện các thủ tục thủ tiền thuế nợ, các biện pháp thu thập thông tinđể xác minh thông tin dé cường chế nợ thuế để thu nợ vào ngân sách nhà nước.

- Thực hiện nhiệm vy thu lệ phí trước bạ và thu khác; Quản lý thuế thu nhập cá nhân,

<small>(Quan lý thu thuế gi địa bàn thị rắn và ede xã [13]2.2.2 Kắt quả thu thuế giải đoạn 2015 ~ 2018</small>

‘Theo số liệu thống kê tỉnh hình thực hiện các chỉ tiêu thu thuế của Chỉ cục giai đoạn

<small>2015-2018 cho thấy:</small>

<small>Năm 2015, Chỉ cục Thuế huyện Đình Lập được UBND huyện giao nhiệm vụ thu.</small>

NSNN 7.660 triệu đồng, Kết quả, tổng tha nội địa tính cân đối 10.300 triệu đồng, bằng

<small>141% dự toán HIĐND tinh giao, bằng 134% dự toán HĐNH huyện giao và bằng 126%so với cũng ky. Thu ph đối với phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu được 69 iệu dat</small>

138% dự toán, bằng 123 <small>so với cùng ky. Sang năm 2016, Tổng thu nội dia tính cân</small>

đối 10.924 triệu đồng, bằng 113% dự toán HDNH huyện giao; bằng 99% so với chỉtiêu phần đấu Cục Thuế giao; bing 106% so với cũng kỳ: Trữ tiễn sử dựng đất thuđược 10.030 triệu đồng, bằng 111% dự tốn tỉnh giao. Thu phí đối với phương tiệnân ti ra, vào cửa khẩu được 1.578 iệu bằng 7.890% dự toán, bằng 2.287% so với

<small>cùng kỳ. Thu đối với địa bản các xã, thị trắn 2.160 triệu đồng, bằng 160% dự toán</small>

HDND huyện giao, bằng 180% so với thực hiện năm 2015. Đến năm 2017, chỉ cục lại

<small>vượt chỉ tiêu thu do UBND huyện giao, cụ thể vượt chỉ tiêu của UBND huyện giao dự.</small>

toán thu NSNN năm 2017: 13.140 triệu đồ Tổng thu nội địa tính đến ngày31/12/2017 được 14.899 triệu đồng, bằng 113% dự toán HĐNH huyện giao: bằng

<small>đồng, bing 114% dự toán IIĐND huyện, bằng 136% so với củng kỳ năm 2016, Thuphí theo Quyết định số 53/2016 của UBND tỉnh 364 triệu đồng, bằng 73% dự toán,với cùng kỳ năm 2016, ‘Thu nội địa trừ tiền xổ số kiến thiết 14.805 triệu</small>

bằng 23% so với cùng kỳ: Thu đổi với địa bàn các xã, thị trấn được 2.561 iệu đồng,bing 113% dự toán HĐND huyện giao, bằng 119% so với thực hiện năm 2016.

<small>“Tương tự năm 2018, Chi cục Thuế được giao dự toán thu NSN năm 2018 theo Quyết</small>

<small>định số 4688/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND huyện Đình Lập 13.235 trigu</small>

đồng.Cục Thuế giao chỉ tiêu phắn đấu thu nội địa tại Quyết định số 365/QĐ-CT ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

29/4/2018 là 13.760 đồng. Téng thu ngân sich năm 2018 thực hiện được 18.039 tiệuđồng, đạt 143% dự toán UBND tinh giao, bằng 131% dự toán phấn đấu, bằng 121% socùng kj. Trong đó: Thu phí theo Quyết định số 53⁄2016/QĐ-UBND tỉnh được 141 triệuđồng, đạt 35,2% dự toán; Thu tiền sử dụng đất được 2.267 tiệu đồng, dat 377.85 dựtoán Thủ từ xổ số kiến thiết 6 argu đông, đạt 69% dự toán [14]

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Bảng 2.2 Tổng hợp thực hiện thu NSNN tại huyện Đình Lập qua các năm.</small>

<small>Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018</small>

<small>De Dy De Dy</small>

<small>sur chine toi | age ... | Chin) tain | | ChUBND | fg [LỆh UBND OT fen nb] oT Lệ | UBND | | kệh</small>

<small>huyện (6) huyện (5) |huyện (es | huyện 4®)</small>

giao giao giao giao

HH ÌTHUNƠIĐỊA TỈNH CÂN DOL | 7565) 9.4318] 1247 9.460) 10030| 106] 13.025] 14.805) 113,67] 13.135] 17900. 1371 [Khu wwe DNNN Trung wong Ea mì "m1 0 0) -

2 | Khu ve DNNN địa phường [ts] tea 120/94) t87] 199) 0) 57]

<small>-| NB sb ign ise TT T TỊ 94) 100) we</small>

<small>| Rha wae CIN va dich ww NQD 3500) SĂM| 152) Sa30/ 4317) 79] 6600| ARIS) TRỊ SSM| 6438| TIT</small>

<small>41 [Thu DN vais chicka wwe NQD | 3000-4302] "THỊ: 4500) 2982| -65] SS00/ 35IS] Ga] 4800| 4735| TOs</small>

<small>2a | TH hộ gia đnh và số nhân Kin</small>

laoanh 500, 1093| 28 950) 1385| 1461 1100| 1333) 121] LÔM| 1733| - 173

<small>5 [Tut th nhập of nhận 130] 320] MĨ S00) 7H Mã| 660| ĐỊHSUM| 900] TAM| THƠ</small>

<small>6_ | Thué sử dụng dit nông nghiệp Iso] H[ 95140) 176] 126) 400| 236) 5900| M0, 388] T67</small>

<small>7 | Th abn sử dụng đất Too] 869] 869-300) 804] 4HỊ S00] 2.714 [90ST] NHỊ 23880. 27</small>

8 |ThuÊSDĐ phi NN’ 3 oo 2) lái T0 0} 4 | oa

<small>5 Thu ida cho thud mil di, mgemude G7) a] ã HỆ OY of of 0) 8m T5 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>-Năm 2018 -Năm 2016 -Năm 2017 -Năm 2018Dy Dy Dy Dy</small>

srr chitiew 4... Chea] twin | | Chen

<small>UBND, Jun | Et UBND Jun ten (UBND| lun | gen | ump | NE | Lệ</small>

huyện (6) huyện (5) | huyện huyện đo

<small>gio gio sino giothuộc SN.</small>

<small>TT [Phi xing —— >T [ER pir ade by FT 995 TW TRNUj23H0| 296| 16M| 237/14@6| 2200| 3291| THỦ</small>

<small>T5 Phi Ie phi tinh cin dBi gin sich | 200) 183] “5T TW} 153] “6 1800 8230) 900) S8]</small>

<small>TRT [Trane db: Lệphỉ môn bài 3U, T8 T9 am] HỆ TP HH W3] 180) 182) HE</small>

<small>"Ti Khe ngân sich nh cin đối ngôn, ——Ï | |</small>

<small>14 sien 2810) 1897] 68 2.100) 2060| 98} 2200| 2466) 112) 2500| 3618] 14TAT [Tron db: Thu phat ATGT Tao] T465] 74 1200) 16H] TĐỊTISU0| L9) 1191700] 16H 96]</small>

<small>-T6_ | Thu ttn cp quyén Kiodng in Se TT17 | Phi theo QD S3/2072 UBND tisk So] @l 1820) 1578] 780| S00] 3ml BỊ MU aT]</small>

<small>(Nguồn Chi cụcThuế luyện Đình Lập)</small>

<small>3</small>

</div>

×