Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 128 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>~ Luận van này là sản phẩm nghiên cứu của riêng ơi</small>
~ Kết quả thực nghiệm được trình bày trong luận văn là trung thực và<small>chưa từng được ai công bổ rước diy</small>
- Tơi xin chịu trích nhiệm về nghiên cứu của minh,
<small>Ha Nội, thing 11 năm 2013“Tác giả luận văn</small>
<small>Nguyễn Thanh Tùng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
CHUONG I: ĐẶC DIEM LƯU VỰC SƠNG HƯƠNG.
1-1Đặc điểm địa lý,đị hình, địa cất thổ nhường của lưu vực 3<small>L11 Vị tí đị lý 31.1.2 Đặc diém địa hình 3</small>
<small>1.1.3 Đặc điểm địa chất. 8</small>
<small>1.1.4 Thổ nhường 81.2 Đặc điểm sơng ngịi. 9</small>
<small>1.2.1 Hình hái lưới sơng 91.2.2 Đặc điểm sơng ngồi 10</small>1.3 Điều kiện khí tượng thuỷ van "<small>1.3.1 Mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn, "</small>
<small>1.32 Điều kiện khí hậu l4</small>
<small>1.3.3 Tai nguyên nước mặt. 191.3.4Tai nguyên nước ngắm 26</small>1.4 Điều kiện kinh tế xã hội 26<small>1.4.1 Nông nghiệp. 261.42 Lâm nghiệp. 281.43 Thủy sản 281.4.4 Công nghiệp. 28</small>1.4.5 Các ngành dich vụ và cơ sé hạ tang, 29ÍCH, ĐÁNH GIÁ MƯA, BOC HƠI VÀ DONG CHAY<small>"</small>CHƯƠNG II: PHÂN
MAT TREN LƯU VỰC SƠNG HƯƠNG.
<small>3.1 Phân tích đánh giá mưa trên lưu vực sơng Hương. 31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.1.1 Tình bình dữ liệu 313.12 Phân tích tinh tốn mưa trên lưu vee 312.2 Phân tích, đánh giá bốc hơi trên lưu vực sơng Hương 4</small>
<small>2.2.1 Tinh hình dờ liệu “42.2.2 Phân tích, đánh giá bắc hơi trên lưu vực 452.3 Phân tich đánh giá dịng chảy mặt trên lưu vực sơng Hương 45</small>
<small>2.3.1 Tình hình dữ liệu. 452.3.2 Phân tích tính tốn dịng chảy mặt 462.4Nhận xét S1</small>CHUONG III: PHAN TÍCH ĐÁNH GIÁ BIEN ĐỘNG KHÍ HẬU TREN LƯU<small>3.1 Biển đổi khítậu ở Việt Nam. 5</small>
<small>3.1.1 Những khái niệm cơ bản trong biến đổi khí hậu.</small>
3.1.2 Các kịch bản biển đơi khí hậu ở Việt Nam 54<small>3.2 Nghiên cứu đánh giá những biến động khí hậu và biến động về mực nước biểnkhu vực Trung Trung Bộ. 59</small>3.2.1 Những biển động vé mực nước biển khu vực Trung Trung Bộ. 59
<small>3.2.2 Những biến động về nhiệt độ 6</small>
3.23 Những biển động về lượng mưa 6
<small>3.2.4 Diễn biển thiên tai trên lưu vực sông. 69</small>
<small>3.3 Nhận xét, đánh giá n</small>CHUONG IV: UNG DỤNG MƠ HINH MIKE BASIN TÍNH TỐN CÂNBANG NƯỚC CHO KHU VỰC HẠ LƯU SONG HUONG 4<small>4.1 Giới thiệu mô hình Mike Basin. 4</small>4.2 Lập sơ đồ các biển đầu vào. 764.2.1 Hiện trạng khai th, sĩ dụng nguồn nước rên lưu vục sông Hương ... 76
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>4.2.2 Phân vùng tính tốn</small>4.23 Sơ đỗ hệ thing.<small>4.3 Nhu cầu sử dụng nước,</small>
43.1 Các căn cứ tính nbu cầu sử dụng nước4.3.2 Nhu cầu nước trong giai đoạn hiện tại
<small>4.3.3 Nhu cầu nước đến 2020</small>
<small>4.4 Số liệu đầu vào.</small>
<small>4.4.1 Số liệu khí tượng thủy văn</small>4.42 Số liệu nhu cầu dùng nước:4.43 Số liệu hoạt động các hỒ chứa.<small>4.5 Tính toán với các kịch bản khác nhau.</small>
<small>4.5.1 Phương án hiện trạng.4.5.2 Phương án tương lại</small>KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
<small>)20 có xét tới kịch bản biển đổi khí hậu B2.</small>
<small>l0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:Ban đồ mạng lưới tam khí tượng thủy văn lưu vực sơng Hương... 13<small>Hình 2.1:Đường quả trình mưa năm các trạm trong lưu vực 3Hình 22:Đường lùy tích sai chuẫn mưa năm các tram trong lưu vực 7</small>Hình 23 Biểu đồ phân phối mưa các tháng trong năm của các trạm lưu vực sơng Hương
Hình 24:Mơ hình phân phối mưa thiết kế vụ Xn 2Hình 2.5.Mơ hình phân phối mưa thigtké vụ Hề tha 4Hình 2.6.Mơ hình phân phối mưa thiết kế vụ Đơng xn 4“<small>Hình 27:Đường lũy tich sai chuẩn dịng chảy năm các trạm lưu vực sơng Hương47Hình 28;Mơ hình phân phối dịng chảy theo mùa trạm Thượng Nhật “9</small>Hình 29:Mơ hình phân phối dang chủy theo mùa tram Bình Điền 50Hình 2.10:Mơ hình phân phổi đồng chây theo mùa tram Cỏ Bi 50Hình 2.11:Mơ hình phân phổi dong chảy năm thiết kể theo năm thủy văn với tần<small>suất P= 75% 51</small>
<small>Hình 3.1:Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (°C) vào cuối thé ky 21 theo kịch bản.</small>
<small>phát thải trung bình 56</small>
<small>Hình 3.2:Mức thay đổi lượng mưa năm (%) vào giữa (a) và cuối thé ky 21 (b) theo.</small>
<small>kịch bản phát thải trung bình 37Hình 3.3:Kich ban nước biển ding cho các khu vực ven biển Việt Nam 38Hình 34:Durimg quá tinh mực nước biển tram Sơn Trà 59Hình 3 5:Đường quá tình mực nước biển trạm Cén CO 6</small>
<small>Tình 3.6.Qua trình mực nước tại tram Sơn Trả các giai đoạn 1990 1999 và 2000 </small>
<small>-2010 61</small>Hình 3.7:Quá trình mực nước trạm Cồn Có các giai đoạn 1990 - 1999 và 2000 -
<small>Hình 3.8:Qué trình nhiệt độ trung bình nam, trung bình tháng I, IX tram A Lưới.. 62</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Hình 3.9:Quá trình nhiệt độ trung bình năm, trung bình tháng I, IX tam Nam Đơng,63</small>
<small>Hình 3.10:Q tình nhiệt độ trung bình năm, trung bình thing I, IX tram Nam Đơng. 64</small>
Hình 3.11: Q trình lượng mưa trung bình năm, mùa mưa, mia khơ trạm Huế.... 6Š<small>Hình 3.12:Q trình lượng mưa trung bình năm, mùa mưa, mùa khơ tram Thượng,Nhật 66Hình 3.13:Quá trình lượng mưa trung bình năm, mia mưa, mùa khơ trạm Nam</small>
<small>Hình 4.2:Phân khu ding nước lưu vực sơng Hương. 80</small>
Hình 4.3:M6 hình hóa hệ thống sơng, tiểu lưu vực, nút ti. 81Hình 44:Mơ hình hóa hệ thống hỗ chứa 81Hình 4.5.Tổng thé ch tết hệ thống cân bằng nước trên lưu vực sơng Hương... 82<small>Hình 4.6:Két quả kiểm định mơ hình NAM tại trạm Cổ Bi 101</small>Hình 4.7:Kết quả kiểm định mơ hình NAM tại trạm Binh Điển. 102Hình 4.8:Kết quả kiểm định mơ hình NAM tg tram Thường Nhật 103
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>DANH MỤC BANG</small>
<small>Bang 1.1:Djc trưng hình thái sơng ngịi một số nhánh lớn của hệ thơng sơng Hương]0.Bảng L2:Bảng lưới trạm khí tượng thủy văn lưu vực sông Hương: 2Bảng L3:Lượng mưa bình qn tháng, nim các tram lưu vực sơng Hương... 15Bảng 1.4:D§c tng mưa lũ của một số trận lũ lớn ở cúc trạm 15Bảng L5:Nhiệt độ thing năm trung bình nhiều năm ti các tram l6</small>Bảng L6 Sổ giờ nắng trung bình thing, nim. 16Bảng 1.7:Tée độ gi trung bình thing năm 0Bảng 1.8:86 trận bão đổ bộ tai Thừa Thiên Huế qua các thập niên 0<small>Bảng 1.9:D9 âm khơng kh trang bình tháng năm tại các tam „Bảng I.10:Lượng bốc hơi thing, năm tại các trạm 18Bang I.11:Lượng mây tổng quan trung bình thing, năm lơ</small>Bang I.12:Đặc trưng thủy văn của các sơng trong lưu vực tính đến trạm thủy văn. I9.
<small>Bang 1.13:Lượng dong chảy trung bình hang năm trên các lưu vực sông. 20</small>
<small>Bang 1.14:Cudng suất lũ lên, xuống các trận lũ lớn nhất. 23Bảng 1.15:Thdi gian va tốc độ truyền lũ từ Thượng Nhật đến Kim Long 23</small>
Bang 1.16:Phan bổ diện ích đt nơng nghiệp 2?<small>Bảng 2.1:Danh sách các trạm do mưa trên lưu vực sông Hương, 3</small>Bảng 22:Lượng mưa TB nhiều năm, lớn nhất, nhỏ nhất cfc trạm trong li vục..32<small>Bảng 23:Lượng mưa trung bình tháng, trung bình năm các tram 33Bảng 24:Ảnh hưởng của dia inh t lượng mưa trên lưu vực sng Hương...5Bảng 2.5:Hệ số phân tan Cv mưa thắng, năm các trạm lưu vực sông Hương... 8Bảng 26:Thng kể các đặc trưng mưa năm thiết kế 39</small>Bảng 2.7. Phân phi mưa năm tỉ
<small>4i4Bang 2.9:Mơ hình phân phối mưa vu t</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Bảng 2.10:Phan phối mưa tưới thiết kế của <small>ác trạm mưa lưu vực sông Hương...42Bang 2.11:Thống kê dữ liệu bốc hơi của các trạm trong lưu vực sông Hương...44Bảng 2.12:Đặc trưng bốc hơi tháng, năm tai các trạm trong lưu vực sông Hương 45Bảng 2.13:Danh sách cách trạm đo dịng chảy trên lưu vực sơng Hương, 45Bảng 2.14:Chuẩn đồng chảy năm tai các tram trên lưu vực sông Hương, 4Bảng 2.15:Đặc trưng thủy văn thiết kế ứng với các tần suất tạiác trạm thủy văntrên lưu vực sông Huong 48Bảng 2.16:Lưu lượng dịng chảy trung bình thing các trạm ưu vục sơng Hương...8Bang 2.17:Bảng phân phối dịng chảy mùa thiết kế ứng với tin suất 75% 49</small>Bảng 2.18:Phân phối dòng chảy năm thiết kế với tin suất 75%. SI
<small>Bảng 3.1:Mye nước biển dâng theo các kịch bản (em) st</small>
<small>Bảng 3.2:Mức độ tăng nhiệt độ trong 30 năm các trạm trên lưu vực sông Hương 64</small>
<small>Bảng 3.3:Mức độ tăng lượng mưa tại các tram trên lưu vực sông Hương Cc)</small>
<small>Bảng 4.1:Cée hình thức cơng trình cấp nước nơng thơn 7</small>
Bang 4.2:Cée loại công tinh tưới ở Thừa Thiên - Huế. 78<small>Bang 43:Phân vùng sử dụng nước 79</small>Bảng 44:85 lượng gia cầm, gia súc trong rên lưu ves <small>ng Hương năm 2012....83</small>Bảng 45:86 lượng gia cầm, gia súc phân theo trên lưu vực sông Hương năm 201283<small>Bảng 4.6:Nhu cầu nước cho chăn nuôi năm 2012 _Bing 4 7:Lượng nước dùng cho chin nuôi phần theo thing _</small>Bảng 4 8:Phin bổ diện ích đất theo mùa vụ 85<small>Bang 4.9:Mức tưới vàsố tưới của các loại cây trồng vùng hạ lưu sông Hương..88.</small>
<small>Bang 4.10:Mức tưới và hệ số tưới của các loại cây trồng vùng thượng lưu sông</small>
<small>Bang 4.11:Nhu cầu nước cin cho tưới cho các vùng năm 2012. 88</small>
<small>Bang 4.12:Nhu ciu công nghiệp cho các vùng năm 2012. 89</small>
<small>Bang 4.13:Nhu cầu nước cần cho công nghiệp phân theo tháng các ving năm 201289Bảng 4.14:Nhu cầu sử dụng nước của các dé thị trên lưu vực sông Hương, 90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Bảng 4.15:Nhu cầu sử dụng nước của các nông thôn trên hưu vực sông Hương.... 0Bảng 4 16/Hiện trang nhủ cầu sử dụng nước sinh hoạt trên lưu vực sông Hurong..91Bảng 4.17:Nhu cầu nước cin cho sinh hoạt phân theo thắng các ving năm 2012.91Bảng 4.18:Nhu cầu sử dụng nước ngành thủy sản lưu vực sông Hương. 93Bing 4.19:Nhu cầu nước ‘in cho sinh hoạt phân theo tháng các vùng năm 2012.93Bing 4.20:Téng hợp nhu cầu sử dụng nước của các ngành trong lưu vực sông</small>
Bảng 4.21:86 lượng gia cằm, ga se trên lưu vực sông Hương năm 2020. 94Bang 4.22:Nhu cầu nước cho chăn nuôi năm 2020 95Bang 4.23:Nhu cẩu dùng nước cho chăn nuôi theo thời đoạn tháng. %5
<small>Bang 4.24:Phân bố điện tích theo mùa vụ đến năm 2020. %6</small>
Bang 4.25:Nhu cầu nước tưới phân theo tháng các vùng năm 2020. %6<small>Bảng 4.26:Nhu cầu công nghiệp cho các ving năm 2020 97Bang 4.27:Nhu ciu nước dành cho công nghiệp theo thời đoạn thing năm 2020 ..97</small>Bảng 428:Nhu clu sử dung nước sinh hoạt các vùng trên lưu vực sông Hương
<small>Bảng 4.29:Nhu cầu nước sinh hoạt thi đoạn thing năm 2020 98Bảng 4.30:Nhu clu sử dụng nước ngành thủy sản lưu vực sông Hương năm 2020.99Bảng 4.31:Nhu cầu nước dành cho thủy sin thời đoạn tháng năm 2020. 99</small>Bảng 432:Dự báo nhu cầu s dung nước của các ngình đến năm 2020 100<small>Bảng 433:Chuỗi đồng chảy đầu vào được tinh tốn theo mơ hình Nam ứng vớilượng mưa tăng 1.4%. 104</small>Bảng 434:Kết quả tinh toán lượng nước thiếu hut ti các nút cấp nước cho từng
<small>vàng I0s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>NN & PTNNTBD</small>
<small>DANH MỤC CHỮ VIẾT TAT</small>
Biến đối khí hậu
<small>Viện Thủy Lye Dan Mạch</small>
<small>Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi Trường</small>“Tổ chúc Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc
<small>Nông nghiệp và Phát triển nông thôi</small>
<small>Tai nguyên va Môi Trường,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>MỞ ĐẦU</small>
1. TÍNH CAP THIET CUA DE TAL
Lưu vục sơng Hương nằm trọn ven trong lãnh thổ Thừa Thiên Huế, có diện
<small>hiểm gần 60% diện tích của tồn tỉnh, trong đó có.</small>
<small>lại khoảng 37.000 ha đắt canh.tác. Hệ thống sơng Hương được tạo thành từ 3 nhánh chính là xơng BO, sơng Hữu.tích lưu vực khoảng 2.830 kn</small>
hơn 80% là đồi núi, 5% là cồn cát ven biển, pha
<small>“rạch. sông Tả Trach, Hai nhánh Hữu Trạch và Tả Trach gặp nhau ở ngã ba Tuần</small>(cách thành phổ Huế 15 km về phía Nam) hợp thành dng chính sơng Hương, rồinhập lưu với sơng BO ở ngã ba Sình (cách Huế 8 km về phía Bắc) và đỗ vào phá.‘Tam Giang theo hướng Đông Bắc sau đỏ chiy ra biễn ở cửa Thuận An
<small>Sông Hương giữ vai trồ đặc bit quan trong trong quá tình phát iển dân</small>
<small>sinh, kinh bị ảnhhưởng và nhạy cảm với thiên tai và các tác động của các hi</small>
<small>xã hội của tinh Thừa Thiên Huế, Nhưng đây cũng là nơi</small>
<small>tượng thời tết cực</small>đoan như bão, 10 lụt Những năm gin đây tinh Thừa Thiên Huế và lưu vục sông<small>Hương đã chịu tác động và ảnh hưởng của nhiều trận thiên ta như bão lớn, mưa to,</small>lũ lụt va han hán với cường độ và tần suất tăng lên đáng kể, gây ra những thiệt hạilớn về kinh tẾ xã hội, nh hưởng nghiêm trong đến môi trường ở hạ lưu đến di sản
“rong những năm lạ gin đầy nh hình hiên a ở nước ta nói chưng và khu vực tinhthể giới n thất về tài sản và cuộc sống của người dân.
<small>Thừa Thiên Hué nói iêng diễn biển hốt sức phúc tap, nó ting cả về cưởng độ, mức độ lẫn</small>
cực tì, Đặc điểm lũ hưu vực sơng Hương thường là Ii nhiễu đình do mưa lũ kéo dai trongnhiều ngày gây ra, Quả tình lũ lên xuống khá nhanh do địa
"khơng có phần đệm ở giữa nên lũ tập trung rất nhanh về đồng bằng, Khi đến ving đồngbằng và cửa sông, lũ gặp đằm phá và huỷ tiều có bin độthấp nên iệc tiêu thốt gặp ít<small>inh lưu vực ngắn và đốc lại</small>
<small>nhiều khó khăn gây ngập úng di ngày cho khu vực này. nhất là khu vục trong nội đơ thành</small>
phố Huế
<small>Q trình cơng nghiệp hố - hiện đại h, cùng với sự chuyển dich cơ cấu.</small>kinh tế đã và đang gây áp lực lớn đổi với công tác quan lý và sử dụng tài nguyên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>nước. Vi lên quan chặt chẽ tới mọi hoạtc sử dụng hợp lý nguồn tii nguyên nước</small>động của từng ngành và từng ĩnh vực, nh hưởng quan trong đến hiệu quả sản xuấtvà đồi sống của con người. Cùng với việc tăng yêu cầu nước để phát triển kinh tế,<u lịch thì nguồn nước mặt ở lưu vực sơng Hương cịn đang chịu biển động bởi tác
<small>nhiễu động khí hậu</small>
<small>động của biển độn:</small>
<small>Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá tài nguyên nước lưu vực sơng Hương cóxét đến ảnh hưởng của biển động khí hậu là hết sức cần thiết, là cơ sở để để nghiêncứu đề xuất các gii pháp phù hợp để kịch thời ứng phó với các biển động khí hậu</small>bit thường cũng như tiễn để ôn định phátiển kinh tế xã hội
2.MỤC ICH CUA ĐÈ TÀI
Đánh giá tải nguyên nước mặt lưu vực sơng Hương trong bối cảnh biến.động khí hậu để từ đơ có chiến lược sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả nguồn ti<small>nguyên vô giá này để phục vụ mục tiêu phát triển bên vững lưu vực sơng Hương vàthích ứng với biển đổi khí hậu</small>
<small>Phạm vi nghiên cứu của luận văn trong phạm vi đánh giả tải nguyên nước</small>mặt trên lưu vực sông Hương trong béi cảnh biến động khí hậu
3. PHUONG PHÁP NGHIÊN COU<small>Tổng hợp các thừa</small>
Sit dụng phương pháp thống ke, phân tích và có kế thừa để phân ích, tính ton đảnh
<small>ic kết quả nghiên cứu đánh giá tải nguyên nước đã có,</small>
<small>i the trạng nguồn nước mặt lưu vực sơng Hương</small>
Sit dụng các phương nhấp mồ hình tốn để nh tod, cân bằng nước cho lưu<small>vực sông Hương với các kịch bản Mai thác sử dung tải nguyên nước mt khác nhau.</small>4. NỘI DỰNG CUA LUẬN VĂN
kết luận, luận văn gồm 04 chươngNgồi phần mở;
<small>Chương 1: Đặc điểm lưu vực sơng Hương:</small>
“Chương 2: Phân tích, nh giả mưa, ốc hoi và đồng chấy mặt rên lưu vựcChương 3: Phân tch, đánh giá in động khí hậu trên iu rực sơng Hiương
<small>Basin tính tốn cân bằng nước cho</small>Chương 4: Ủng dung mơ hình
<small>iu vực sơng Hương.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHƯƠNG I: DAC DIEM LƯU VỰC SƠNG HƯƠNG<small>LA Đặcđiểm địa</small>
<small>LLL Vjvidia ls</small>
<small>Sơng Hương là sơng lớn nhất tỉnh Thừa Thiên- Huế. Phía Bắc giáp tỉnh</small>
<small>Quảng Trị, phía Tây giáp CHDCND Lào; phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam và TP.</small>
<small>dia hình, địa chất thổ nhưỡng của lưu vực</small>
<small>Da Nẵng: phía Đơng là biển</small>
<small>Lưu vực sơng Hương và các lưu vực phụ cận có diện ích lưu vục 3760 km2,trong đồ lưu vue chính của sông Huong 2960 km2 , các sông phụ cận như: sông</small>Nang, sông Cầu Hai, sông Tuổi. sông Phú Bài và vách múi chiếm 800 km2.
<small>Lưu vue sông Hương và phụ cận bao trùm các huyện Phong Dita, Quảng</small>Điễn, Hương Trả, Thành phố Huế, Nam Đông . Hương Thủy, Phú Vang, 1/2 PhúLộc. Sông Hương và các sông nhỏ đều bắt nguồn từ sườn Đơng đãi Trường Sơn và<small>đính núi cao Bạch Mã, các sông đều chiy theo hướng Nam-Bắc đổ ra biển theo cửa</small>
<small>“Thuận An và cửa Tư Hiền. Dòng chính sơng Hương có 3 nhánh lớn là sơng Hữu.</small>
<small>Trach, sông Tả Trach, sông BS, Sông Tả Trạch và sông Hữu Trạch gặp nhau ở ngã</small>ba Tuần. Sông Bồ nhập lưu với dong chính sơng Hương tại ngã ba Sinh. Phần miễn
<small>núi các nhánh chính của sơng Hương chay gon trong lịng dẫn. Từ phần trung lưu vàhạ lưu có rắt nhiều đồng dẫn chia sẻ đồng chảy với sông Hương cả trong mùa kiệt lẫn</small>
<small>mùa lũ. Trước khi đỗ ra bitại cửa Thuận An và cửa Tự Hiễn trong mia lũ dingchảy sông Hương nhận thêm nguồn nước Châu Sơn, Phú Bai, sơng Nơng, sơng Tru,</small>
<small>sơng Cầu Hai hịa Lin điều it với nhau ở đồng bằng sông Hương và dồn vào vụng</small>
<small>Cầu Hai, đ</small>
<small>nước lũ của các sông suối trước khi lũ được đưa ra biễn. Trong mùa kiệt triều mặn</small>Thủy Tú, phi Tam Giang. Đồng bằng hạ du sông Hương là noi nhậnxâm nhập sâu vào đồng chỉnh sông Hương ảnh hưởng tới các cửa lẫy nước cung cấpcho các nghành kinh tổ trong lưu vực.
112 Đặc diém dja hình
Địa hình tinh Thừa Thiên - Huế rit phức tap và da dạng dia hình. Những
<small>dang địa hình chính: Vùng núi và núi cao, đổi thoải, cồn cát và côn cát ven bi</small>
<small>cđồng bằng triing thấp và hệ đầm phá.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>“Tổng thể lưu vực sông Hương có hướng dốc từ Tây sang Đơng nghĩa là từTay- Đông địa</small>
<small>ph và cồn cát ven biển</small>
<small>sườn đông dy Trường Sơn ra biển. Theo chỉh có dạng n</small>
<small>- vùng đồi nhỏ hẹp - vùng thung lũng đồng bằng</small>
1.1.2.1 Địa hình vùng núi và múi cao, đổi thoải
<small>hầu hết đất dai hư)</small>
<small>- Dang địa hình này chến A Lưới, Nam Đông, 1/2</small>
<small>huyện Phong Điễn và 2/3 huyện Phú Lộc tổng diện tích mặt bing dang địa hình này</small>
<small>là 370 000 ha. Phân bổ chủ yếu ở phía Tây và Tây Nam tinh, các diy núi cao phía</small>Tay chính là đỉnh Trường Sơn có cao độ từ hơn 1.000 đến 1.000m núi dốc. Có
<small>những đỉnh cao như Động Ngự (1.774m), Động Pho (1.346m), định Bạch Mã, đính.</small>
<small>Hai Vân, Các núi xâm nhập theo hướng Tây Đông như day Phước Tượng, diy LangCơ chia</small> ất địa hình đồng bing ra thành những thung lũng như thung lũng sông<small>Hương, thung lũng Thừa Lưu và thung lũng Lãng Cơ. Thể nghiêng chính của dang</small>
<small>địa hình này là Tây Nam - Đơng Bắc, độ dốc lớn trên 30”. Dạng địa hình này đốichỗ mỡ rộng thành những thung lũng ving cao như thung lũng Nam Đông, thung</small>
<small>lũng A Lưới trên độ cao gần 500m. Thể địa hình Thừa Thiên - Huế hầu như khơng</small>có vùng đổi hoặc ving đồi rất, ving đổi ở đây có cao độ từ 50m đến 100m. Trêndạng địa hình này có rt nhiều vị tí có thể xây dựng được các cơng tình chứa nước<small>lợi dụng tổng hợp nhất là chứa trong mùa lũ để</small>
<small>- Địa hình núi</small>
<small>giảm lũ cho bạ du</small>
cao đốc còn rừng nguyên sinh như diy núi Bạch Mã. định núi<small>cao trên .500m. Bình quân độ cao vùng núi từ $00 ~ .000m. Diện tích vùng rừngnúi chiếm tới tên 40% diện tích mặt bằng lưu vực</small>
- Địa hình vũng đồi thoải có độ cao bình qn từ 50 ~ 200m, có rit nhiều
<small>thung lũng như thung lũng Binh Điển, Dương Hịa, Cé Bi, Bê Lng. Những thung.</small>
<small>lăng này rit tiện lợi cho việc xây dựng các kho nước lợi dung tổng hợp, diện tích</small>
<small>vùng đổi chiếm tới 25% diện tích mat bằng vùng nghiền cứu.</small>
1.1.2.2. Địa hình vùng đồng bing
bing ở Thừa Thiên - Hué là thung lũng các sông subi rong tinh mà điềnủng ding bing sơng Hương. Diện tích vùng đồng bằng ở Thừa Thiên - Huếkhoảng 560 - 580 km nó bị chia cất thành 3 vùng đồng bằng: Đồng bằng sông Huong,
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">đồng bằng sông Ba Lu (Phú Lộc) vi ding bằng ving Lãng Cơ. Có gi tri kinh t nôngnghiệp chủ y&u i đồng bằng sông Hương và sơng Đù Lu
<small>~ Đồng bằng sơng Hương có thé nghiéng theo hướng Bắc Nam và Tây Đơng</small>
<small>tạo thành các lịng máng trũng. Vùng Bắc sông Hương cao độ đắt biển đối từ (-0,5)</small>
đến (42.5)m. Vùng hữu ngạn sơng Ơ Lâu từ Phong Tha, Phong Hồ đến Phong
<small>Bình, Phong Chương thuộc huyện Phong Điển có cao độ phổ biến ở (+1,0) đến(+l.8)m. Tuy nhiên vẫn có những rén răng như khu Văn Đình cao độ từ 0,5) đến</small>
(0,10m. Vũng đồng bằng Quảng Din có cao độ phổ biển (+1,0) đến (+1,5)m, cũngsố những lòng chảo cao độ từ 0,1) đến 0,5)m như vùng tring Quảng An, Quảng<small>“Thành. Quảng Phước (Quảng Điển), Hương Phong, Hương Vĩnh(Hương Trà)</small>
~ Địa hình ding bằng Nam. <small>ng Hương là một lòng máng doc nghiêng từ Tây</small>
Bắc xuống Đông Nam và liy trục sông Đại Giang làm diy ming. Ruộng dit ở đây<small>phần lớn nằm tử cao tình (0,5) đến (0.0mm, những nơi cao như ven đường 1A, ven</small><n cát phá Tam Giang cổ cao độ từ (1,0) đến (+1.5). Bang bằng hep và chạy dài 30<small>km. So với vùng Bắc sông Hương, vùng Nam sông Hương địa Ì ih tring thấp hơn</small>
tùng đồng bằng Phú Lộc đây thực chất là một trong 20 vịnh bị bai lắp tạo.thành đồng bằng này, Diện tich đắt đại bộ phận ở cao độ (1.2) đến (1,5). Có nhữngvùng tring thấp như phía tây đường sắt vùng Thừa Lưu, Thuy Cam, Thuỷ Liên. Vùngđẳng bằng này hẹp, địa hình kém bằng phẳng và có dang lồng chảo. Đẳng bằng ở Thta
<small>“Thiên - Huế cho đến nay đã được khai thác tối đa đưa vào sản xuất.</small>
- Địa hình vững đồng bằng chiếm 20% diện tích lưu vực, đây là vũng tringthấp của lưu vục sơng Hương. Ving đồng bằng phía Bắc sơng Hương có cao độbiến đổi từ (+0,5) đến (40,6)m; phía Nam sơng Hương có cao độ biến đổi từ (1,5)m đến (-1,0)m. Đây là vùng tập trung hầu hết các hoạt động kinh tế xã hội của lưu.
<small>vực sơng Hương</small>
1.1.3.3. Địa hình vùng dim phá
<small>Day là dang địa hình đặc biệt của Thừa Thiên - Huế nằm giữa cồn cát venbiển và đồng bằng, ở dang địa bình này có 2 vùng Phá Tam Giang - Cầu Hai vàđầm Lãng Cô.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">= Phá Tam Giang - Cu Hai thực chất à ự lưu thong giữa cửa sơng Ơ Lâu,sơng Hương và hệ thống sơng nhỏ phía hữu sơng Hương như sơng Nơng, sơng Phú
<small>Bài, sơng Truồi. Nó có nhiễu tên gọi phía cử Ơ Lâu và phá Tam Giang từ cửa</small>
“Thuận An đến phá Cau Hai là đầm Thuy Tứ hoặc gọi là Phá Đông. Phá Cầu Hai<small>én tích 22.000 ha.</small>(con gọi là dim San, đầm Chudi) tồn bộ vùng phá này có
<small>“Chiều dai 80 km, nơi rộng nhất 8-10 km, nơi hẹp nhất 0,5- 0,7 km. Phá này được</small>
thông với biển bằng hai cửa Thuận An và Tư Hiển. Ci Thuận An và cửa Tư Hiểntừ rước đến nay không ổn định và nhất la vio mùa Ia những năm gin đây thường bịđổi cửa ở Tự Hiển, Độ sâu bình qn ở Phí trong mùa kiệt là 15 - 2 0m đổi chỗ<small>như ở cửa Thuận An 6 - 8m, Mùa lũ độ sâu của Phá biến động từ 3 - 8m. Đây là</small>
<small>vùng điều tiết nước lũ của các sơng Hương, Ơ lâu, Truồi, Nơng trước khi dịng chảy.</small>
thốt ra biển. Trong mia là cũng như mủa kiệt Pha bị chiếm dữ bởi nước mặn
<small>nhưng độ mặn đã bị biển đổi do sự pha lỗng của nước sơng. Đằm phá này đang bị</small>
<small>khái thie thiểu quy hoạch do vậy nó bị ơ nhiễm trong mùa kiệt và thu hep lồng do</small>sự lin bể để nuôi tôm, cá. Dằm phá này nếu biết khai thác sẽ trở thành thé mạnh<small>kinh tế của tin Thừa Thiên - Huế</small>
<small>- Đầm Lãng Cô được bao bọc bởi phía Tây và \</small>
Đơng là dai cồn cát cao và có một cửa duy nhất tại chân đèo Hải Vân diện tích đầm.<small>wm là đấy núi Hải Vân, phía</small>
<small>Lãng C6 khoảng 1.800ha độ su mặt nước tung ấm, chịu tác động của</small>
<small>thuỷ triều và nước mat, Đầm Lăng Cô đang là điểm phát triển thuỷ hai sản biển của</small>
<small>Phú Lộc</small>
<small>- Hệ đầm phá của Thừa Thiên - Huế là tải nguyên thiên nhiền đặc biệt của</small>
tỉnh có thể huy động vào để phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhất là nuôi trồng thuỷ.<small>hải sản và du lịch</small>
<small>Day dim phá trên lưu vực nằm chắn giữa phần đồng bằng và cồn cất ven</small>
biển và chạy đọc từ cửa Lá tới cửa Tư Hiền. Chiễu rộng phá nơi hẹp nhất 800 đến<small>1.000; nơi rộng tới 6 đến lim, cao độ diy dim phá từ (5,0) đến -6,0) m, cao độ</small>phần bãi non từ (1.5) đến (£0.5) m. Diện tích vùng đầm phá tới 30,000 ha, đầy là<small>một đặc thù riêng của lưu vực sông Hương.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>1.1.2.4 Vùng cát nội địa và vàng cát ven biển</small>
<small>Ving cát Thừa Thiên - Huế là sự kéo đi tiếp nỗi vùng cát từ Quảng Bình</small>vào đến chân đào Hai Vin, Cần cát ở đây có 2 dang
nội địa đó là vùng đất cát cao thuộc 2 huyện Phong Điễn, QuảngDin với điện tích khoảng 110 km’ cao độ biển đổi từ 10.5) đến (+0,8)m địa hình<small>khá bằng phẳng và chịu khơ hạn thường xun ngồi vùng cát nội địa rên còn vin</small>
<small>- Cần</small>
<small>cát chạy ven dim Thu Tứ từ xã Phú Xuân đến xã Vinh Hà thuộc huyện Phú Vang</small>với diện tích khoảng 48 km”. Cao độ biến đổi từ (+4.0) đến (+6.0)m. Trên vùng cátnày cổ khả năng phát iển cây trồng cạn ánh tế trang ại và mô hình sinh thái
cất ven biển chia làm 2 khu vực phía Bắc sơng Hương từ Điển Hươngcửa Thuận An chiều đài khoảng 28 km chỗ rộng nhất 45 đến 5 km, chỗ hepnhất từ 0.4 đến 0.5 km đốc thoi cả vỀ phía Tam Giang và phía biển. Cao độ biển
đổi từ (16,0) đến (48,0)m côn cát này khá ôn định dân cư King mạc sinh sông ở day<small>đã âu đời.</small>
<small>- Phía Nam cồn cát chạy từ cửa Thuận An đến cửa Tư Hiển với chiều dài</small>
khoảng 39 - 40 km chỗ rộng nhất đến 4,0 km và chỗ hẹp nhất là Hùa Duan khoảng.<small>200m . Cao độ biển đổi từ (+4,0) đến (5,0)m.</small>
<small>~ Vũng cát ven biển Thừa Thiên - Huế bị bao bọc gần như kin là nước mặn.</small>
O đây din cư đồng đúc có tới hơn 10 xã dang sống ở vùng cát. nguồn nước sử dụng
<small>6 đây là nước mưa vi nước ngầm trên cất. Dân chủ yêu sống bing ngư nghiệp, có</small>
<small>một bộ phận canh tác nông nghiệp nhờ trời</small>
<small>- Cén cát Thừa Thiên - Huế trong giai đoạn kinh tế hiện nay thực sự là một</small>
tiêm năng lớn để phát triển kinh tế hàng hoá. Trong những năm gần đây tỉnh đã vàdang huy động tiém lực này vào phát triển kinh tế nuôi trồng thuỷ sẵn và vườn cây,
<small>trang trại</small>
~ Đại hình cồn cát cao ven biển có cao độ. ến (+15.0)m làén đổi từ (+4,0)một di cát hep ven biển ngăn cách dim phá và biển, nơi hep nhất khoảng 120m,<small>nơi ộng tới nay là khoảng 3.000m. Dia bình có dang sống tru dốc vé phía biển và</small>phía dim phá. Trên dang địa hình này nhân din đã khai phá làm nơng nghiệp và nơi
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>định cư cho dân lam nghé thủy sản. Hiệ tại ven biển đang có hiện trợng xâm thựclớn cin được nghiên cứu để ôn định bờ,</small>
1.1.3 Đặc điểm địa chất
Lưu vực sông Hương nằm trong vùng tiếp giáp giữa đới Trường Sơn và địakhối Kontum. Dit đã chủ yêu là trằm tích bị chia cắt bởi các khối xâm nhập lớn
<small>phân bố rộng rãi trong vùng. Trim tích Paleozoi gồm hệ ting A Vương phân bổ trên</small>
diện ích hạn chế ở ving Đơng nam khu vực. Hệ ting Long Đại phân bé rộng rãinhất trong khu vực gồm hai hệ ting là: Phụ hệ ting trên với thành phần chủ yêu làđá nhiều phi <small>sét, xen bột két, cất và phụ hệ tằng dưới có phân bổ lớn hơn với</small>
thánh phần trim tích cát kết t khoảng vai sili.
m tích Dé vơn tạo thành dải dai theo ria đông bắc của phần trung vàthượng lưu vực với thành phần biển đổi theuôi sạn kếc đá phiến sết hoặc cất kết ở
<small>ting dưới, tới bột kết xen cát ở ting giữa chuyển dân lên tâng kết, phiến sét, đá vôi</small>
sét vi đã vỗi ở tẳng trên.
<small>Xam nhập macma phân bố khá rộng rãi thành nhiều khối có kích thước khác</small>nhau, rộng nhất là phức hệ Hai Vân, chúng tạo thành từng khôi phân bé ở phía đơng.<small>lưu vực, giữa sơng Hữu Trạch và Tả Trạch</small>
Trim tích ky thứ tư chủ yếu gặp trong vùng đồng bắng ven biển gồm cuộisoi, cát bột sét và min, Đắt đai ở giữa ving biển và vùng đồi chủ yếu lä loại đắt cát
<small>ven biển và đất thịt pha các, Cịn loại đắt thịt pha sét thì có ở vùng Hương Điền</small>
Hương Phú, loại này cỏ độ phi khá cao, nhưng nhiễu chỗ cũng đã bị bạc mẫu dohoạt động khai thác trong quá tình canh tác. Vùng đồi và bán sơn địa là loai đắtlaterit, nhiễu nơi cũng đã bị xôi mon và bạc mẫu
<small>1-4. Thé nhwong</small>
<small>“Thỏ nhưỡng trên địa bàn Thừa Thi</small>
i Nam Đơng, Hương Trì đọc đường từ Huế di A Lưới và phẩn
<small>là loại đất đỏ nhiều sét bở tơi khi khô hạn và đặc quánh khi</small>
Huế rit da dạng và phong phú.<small>Phin ving</small>
<small>thuộc lưu vực A Lưi</small>
<small>nước, đất nhiễu min, độ đạm, khoáng vùng thích hợp với cây</small>cơng nghiệp như Hồ Tiêu, Cả Phê, Điễu
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Đất đồi ng nhạt sản phẩm của lai ng dầy 05 3 m bạc màu phân bổ ở6 Hồ vùng sườn đồi trung lưu Sông Nông, Phú Bai,vùng trung lưu © Lâu đến sui
đất lẫn nhiều sạn sỏi, độ mim két <small>ít giữ nước do chế độ khô hạn thường xuyên</small>mưa lớn tập trung và độ dốc lớn nên dat bị bac màu cần có cải tạo bằng biện pháp.<small>thuỷ lợi và bón phân hữu cơ.</small>
<small>‘pit cát thành phần chủ yêu 18 cát mịn lẫn min edu tượng bở rời bị lên chặt</small>
khi có nước, Độ giữ nước kém, độ min ít dB di diy khi có biển động mưa gió, đắt<small>này thích hợp với cây trồng cạn nhưng phải có nước thường xuyên để giữ ẩm. Loại</small>đất cất này phân bố chủ yếu ở vùng cát nội địa Phong Điễn, Quảng Điễn và vùng<small>cát Phú Xuân, Vinh Hà.</small>
Dat cat ven biển ngèo mùn, dễ di day độ giữ nước kém khi trồng cấy phải bồi<small>ủ để giữ âm.</small>
<small>"Đất GIây yếu và Giây mạnh tập trung ving đồng bằng sơng Hương đơi chỗ</small>
con có mặn tiềm ting, đất giàu min do phù xa bồi dip hàng năm, có hiện tượngchua phèn cấu tượng đất là đất thị pha cất, đt thị pha set nặng đến nhọ, độ dam
<small>cao, nghèo lân và kaly,</small> Mắt này thích hợp với trồng cấy lúa nước nhưng phải đảmbảo tiêu thốttốt
<small>Ngồi ra còn một số vùng dat mặn ven biển nhưng khơng tập trung.</small>
"hổ nhượng ở Thừa Thiên Huế thích hợp cho việc da dạng hoá cây trồng và
<small>cng là điều kiện tốt để phát iển kính tế hàng hố</small>
1.2 Đặc điểm sơng ngồi<small>1.2.1 Hình thái lưới sơng</small>
Hệ thống sơng Hương gồm 28 sơng nhánh lớn nhỏ các cấp, trong đó có 3<small>nhánh sơng chính là</small>
<small>-# Sơng Tả Trạch nằm ở phía Đơng có điện tích lưu vực là 779 km?</small>
© Sông Hữu Trạch nằm ở khu vực iữa với điện ch lưu vực là 729 km2<small>12, BO nằm ở phía Tây với diện tích lưu vực là 938 km2.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">“Tồn bộ lưu vực sơng Hương nằm ở phía Đơng Trường Sơn trên nền địahình khá đốc, độ dốc bình quân lưu vực đạt 28.52 và mật độ lưới sơng là 0,6<small>kmAam2</small>
<small>“Bảng 1.1: Đặc trưng hình thai sơng ngôi mội số nhánh lớn của hệ thẳm</small> <sub>1g Hương</sub>
<small>STT] Lưuvụeđến | Sông j FRm) | D(km/km) | BŒm) | Ls(km) | 162)1 |Thượng Nhật |Ta Trach | 20% 064 | 100. 188 | 1292 |DươngHoà |T4Trạh | 686 510 | 122</small>
<small>3 |BinhĐiển | How Trach | S70 065 | 99 | S18 | 2.34</small>
<small>4 | COBi B T20 050 | 10.7 | 640 | 1105 |ĐâpTảTrạch |TảTrạh | 717 095 | 13.2 600 | 120</small>
<small>12.2. Đặc diém song ngôi</small>
Lum vực sơng có diện tích lưu vực khoảng 2.960 km” bao gồm cả các sơngnhỏ phía Nam đỗ vào vụng Cầu Hai
Dịng chính sơng Hương được hình thành nhờ 3 nhánh sơng chính: Sơng Bỏ,<small>Tả Trach, Hãu Trach và bệ thôngnh rach diy đặc ở hạ lưi sông</small>
<small>Sông Bồ xuất phát từ rừng núi Tây Nam thuộc huyện A Lưới, Khoảng trung</small>vùng đồi núi thuộc Hương Trà và Phong Bin đến Cổ Bi, Sông ra khỏi vùng núi và<small>chay giữa 2 vùng đất cao đến đường 1A sông chuyển theo hướng Tây Bắc Đơng</small>Nam, Sơng chia nhính ti ngã ba Pho Nam chuyển vào đồng bằng tring Quảng Diễn«qua nhánh An Xuân, Quán Cửa, một phần dong chảy đỗ vào sơng Hương tại Ngã BaSình. Diện tích lưu vực sơng Bồ chảy trên vùng núi là 780 kmỶ lịng sơng phần miền.e thung lãng hẹp, nhiễu génh và thie đến vũng đồng bằng xông mở rộng cổ bãibồi ở Phong An nhập thành nhánh suối Ơ Hồ ở phía tả. Sơng Bồ ở thượng nguồn có
ui nhỏ, phít hữu số nhánh Khe Trại lưu vực không hơn 60 km
<small>Hai nhánh Tả Trạch, Hữu Trạch xuất phát từ rùng núi phía Đông day Trường</small>Sơn thuộc huyện Nam Đông, A Lưới gặp nhau tại ngã ba Tuần. Từ Ngã ba Tuần.xuống Thuận An gọi là sơng Hương. Phần đồi núi lịng sơng dốc nhỏ, đến Dương<small>Hoa sông Ta Trạch đột nhiên mở rộng và chảy thành bãi sơng sau đó chảy lại vén</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">sắn vào lịng sơng. Từ Tuần đến cửa Thuận An trong mùa kiệt dong chảy bó gontrong hai bờ và hầu như khơng có nhập lưu trừ suỗi Tứ Ca phía hữu. Từ trước lũsơng Hương mở rộng du và đồng chủy êm trong mùa kúệt chịu ảnh hưởng của thuỷtriểu lên đến ngã ba. Từ Dương Hồ đáy sơng ở cao trình (-2,0) m đến (-3,0) m.“Trên dịng chính đơi chỗ có những vực sâu đến (-8,0) đến 1.10) m với nhánh Hữu
0), đôi chỗ có.
<small>“Trạch đoạn từ Bình Điền đến tuần đáy sơng biến đổi từ 1,4) đến C:</small>
những vực sâu cao độ đấy (4,0) đến 50) m. Phin thượng lưu sơng Hương tínhđến Bình Diễn có điện tích lưu vực chiếm 14.000 km?
Phan hạ du sông Hương , sông Bé hai bên bờ sơng đang bị sâm thực sói lở<small>mắt dn định</small>
<small>Trên dịng chính sơng Hương có những vị trí thuận lợi để xây dựng các cơng.</small>
<small>trình lợi dụng tổng hợp như; Dương Hồ(Tả Trạch), Bình Điễn (Hữu Trach), BêLng, Cổ Bi (sơng BO)</small>
Phin đồng bằng sông Hương cỏ hệ thing kênh rach diy đặc dim hình phíaNam sơng Hương có sơng Lợi Nông nổi từ cổng Phú Cam đến vụng Cầu Hai, trênđọc sông Lợi Nông nhận nước từ suối Châu Sơn, Phú Bài, sing Nông và sông La Ÿ,ap Đá tạo thành một mạng sông cấp nước và iêu nước rit hiệu quả. Sơng Lợi
<small>Nong có cao độ day bình qn ( Œ im, long rộng có nơi tới 200m. Hẹp.</small>
nhất là đoạn cửa vào qua thành phổ Huế. Bắc có hệ thống kênh Hi Chợ, kênh An<small>Xuân, Quần Cửa và các sông ngang tạo ra một mạng lưới tưới tiêu bằng kênh chìm,đây đặc, Sơng Hương là nguồn cung cấp nước chính cho tinh Thừa Thiên - Huế</small>đồng thời nó cũng là nguồn cung cắp nước gây lụt lớn ở khu vực hạ lưi sơng.
<small>Lậ Đi‘gn khí tượng thuỷ văn</small>
<small>1.3.1 Mạng lưới trạm khí tượng thus vẫn</small>
<small>Lưới trạm khí tượng: Trong lưu vực và Kin cận có tổng số 10 trạm đo mưa,</small>
trong đó có 3 tram khí hậu đo các yêu tổ nhiệt độ đ là: Huế, Nam Đông và A Lưới
<small>hiện vẫn dang hoạt động</small>
<small>Lưới trạm thuỷ văn : Trên lưu vực có § trạm đo thuỷ văn trong đỏ có 5 trạm do</small>
<small>mực nước, lưu lượng, cịn lại là đo mực nước. Tính đến năm 2012 trên lưu vực chỉ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>«qin tắc</small>
1 | Hu Phi Ba TUV.ZX.N | 1901-2012 | Đanghowđộng
<small>2 | Nam Ding T.U,V,Z,X,N_ | 1973-2012 | Dang host dong</small>
<small>3 |ALưới XTV.Z 1976-2012 | Dang hogt ding</small>
5 | Phide Bb WX 1976-2012 | Bang hot ding
<small>TT - Nhiệt độ khơng khí (°C) 'Ư - độ ẩm khơng khí (4% )</small>
V - tắc độ gió (os) Z.- bốc hơi (mm)X- mưa (mm ) 'N nắng (giờ)
H~ mực nước (em ) Q- lưu lượng nước (mls)
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Hình LI: Ban đồ mạng lưới trạm khí tượng thủy van lew vực sông Hương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>2 Điều kiện khí hậu</small>
<small>132/1 Mira</small>
Mua ở Thừa Thiên - Huế cũng chia làm hai mùa rỏ rột là mùa mưa và mùa itmưa, Lượng mưa bình quân năm ở đây tăng dẫn từ Đông sang Tây và từ Bắc vàoNam mà trùng tim mưa lớn nhất là sườn Bạch Mã, Lượng mưa trung bình năm tiTả Rot 2381,Imm, Tại A Ludi 340%4mm, tại Phú Oc 27355mm, tị Huế<small>2.145,3mm, ti Nam Đơng 3.385,91mm, lượng mưa bình qn năm miền núi lớnhơn ở đồng bằng, ving lưu vực sơng Sẽ Sốp maa lớn hơn ở Phú Oe. Biển tìnhmưa năm cũng thay dôi rất lớn, năm mưa nhỏ chỉ đạt 60% lượng mưa bình quânnăm, những năm mưa lớn sắp 2 đến 3 lần lượng mua bình quân năm. Trung tâmmưa lớn ở Nam Đông- Thừa Lưu, Phú Lộc. Như năm 1973 ở Nam Đông mưa</small>
<small>5.182mm, năm 1982 ở Bạch Mã 8.664mm, năm 1990 lượng mưa ở A Lưới5.0§6mm. Trung bình | năm có 200 đến 220 ngảy có mưa ở vi1g miễn núi và 150-</small>
160 ngày cố mưa ở vùng đồng bing. Tuy nhiên số ngày có mưa cũng phân bổ<small>không đều trong các thing tử tháng I đến thing IX có số ngày mưa it nhất và từthing X đến thing XII có s6 ngày mưa nhiều nhất. Có năm mưa liên tục cả thang.</small>
Mùa khô ở Thừa Thiên - Huế bất đầu từ thắng I đến tháng VII. Tổng lượng<small>mưa trong mùa khô chỉ đạt 25-30% tổng lượng mưa năm. Giữa mùa khơ có thời kỳmưa tiểu mãn tháng 4, thing 5. Lượng mưa bình quân thời kỳ tiểu mãn chỉ đạt 12-159% tổng lượng mưa năm. Trong các tháng từ thắng 1 đến thing 4 thường có mưa</small>nhỏ 20-30mmtrận. Đây là điều kiện rat thuận lợi cho sản xuất vụ đông xuân.
Mùa mưa ở Thừa Thiên - Huế có thể tính từ tháng IX đến tháng XI. Tổng.<small>lượng mưa trong mùa mưa chiếm 70-75% tổng lượng mưa năm. Có những năm nhưtháng 11/1999 lượng mưa trận 7 ngày đã ới tên 2130nm tại Huế. Những trận mưa</small>
y lũ lớn ở Thừa Thiên - Huếđến 5 ng
<small>những trận mưa có cường độ lớn tập trung trong 3yy điển hình như mưa lũ tiểu mãn năm 1983, mưa lũ năm 1989, 1999 là</small>những trận mưa gây ti lớn nhất cho đồng bằng sông Hương
<small>Cường độ mưa trong một ngày đạt khá lớn và thường xy ra vào tháng X</small>
<small>hoặc thing XI, Lượng mua bình quân nhiễu năm của các trạm mưa được thể</small>
<small>hiện ở bảng L3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Bảng 1,3: Lượng mua bình quân thing, năm các tram lưu vực sông Hương.</small>
<small>TameNa | 9] aD] aN] WS] Bw] Ba] we] NT wT] wT] ee] A] STeBing [TER SST] RT] Toe] 2 a TT | ST | wT] S| S| SR TT</small>
<small>Ruse | 9] ae] wa] WR] 2am] IT] | Ma | wa] aE] Toe] TET] HRT</small>
Vé chế độ mưa, Lưu vực sơng Hương có lượng mua hing năm tương đốilớn. Nhưng do đặc điểm về vịt địa lý và điều kiện địa hình phúc tạp nên lượngmưa phân phổi không đều theo không gian và cả thời gian, tạo thành những trungtâm mưa lớn và mưa nhỏ không giống nhau. Lượng mưa năm lớn nhất gấp 11 = 1.3
<small>lần lượng mưa năm trung bình, gấplần lượng mưa năm nhỏ nhất. Mưa chủ</small>
yếu tập trung vào 4 thing mùa lũ từ thing IX đến thing XII chiếm tới 70-80%
<small>lượng mưa cả năm. Còn lại là mùa cạn 8 tháng chỉ có 20-30% lượng nước mưa.</small>
<small>“Trong lưu vực có các trung tâm mưa lớn thuộc thung ling Nam Đông và A.</small>Lưới với độ cao trung bình từ 400 - 500m và lượng mưa năm trung bình nhiều nămcđều vượt 3000mm. Đặc trưng mưa trận lũ có thể xem ở các bảng 1.2
<small>Bing 14: Đặc trưng mưa lit của một số trận lũ lớn ở các trạm</small>
<small>Xin NEV [Xeon] NEI [Xusn| NEV [Xuae| Ngy [Rion] NERY] Xion | NE</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Bảng I.5: Nhiệt độ thẳng năm trung bình nhiễu năm tại các trạm</small>
<small>Đơn vị: ĐC</small>
<small>Tạm [TT Pw mW) VỊ MW] wy Xx] MNIm aan] moe [Oa ae | IRI] Ba] |S] wo PI |e | BO] Ma OTSe RC oe ee eeeBi m3 fier | 0| BE pa |S [aw | eT] as fos || 36</small>
<small>TELS Sử gid năng</small>
[Nang là một yếu tổ khí hậu có quan hệ chặt chẽ với bức xa mặt trời và bị chỉphối tực tgp bởi lượng mây, Tại đây mỗi năm có đến 1,700-1.900 giờ nắng
<small>Mùa đơng: do lượng mây nhiễu và thỏi gian chiếu sáng trong ngày ngắn</small>
hơn mùa bạ nên số giờ nắng cũng it hơn, trung bình mỗi tháng trong mùa này cókhoảng 60-100 giờ nắng. Số giờ nắng ít nhất vào tháng I tháng IL ứng với thời kỳ
<small>có lượng mây và số ngày nhiễu mây nhiều nhất trong năm.</small>
- Mùa hạ: lượng mây ít va thỏi gian chiểu sing đài nên số giờ nắng nhiềuhơn mùa đơng. Trung bình mỗi tháng trong mùa này có khoảng 170-250 giờ nắng,nhiều nhất là từ thắng V đến tháng VI.
<small>Vào thời kỳ chuyển tiếp mùa đông sang mùa hạ (tr tháng HI sang tháng IV).</small>số giờ nắng tăng nhanh nhất. Số giờ nắng giảm nhanh nhất từ tháng VIL sang tháng<small>‘VIM. Vào thời kỳ chuyển từ mùa hạ sang mùa đông (từ tháng X sang tháng XI) số</small>giờ nắng cũng giảm tương đối nhanh.
<small>tảng L6: SỐ giờ nắng rang bình thẳng, nim</small>
<small>Tm [1 [TỊMTỊW]|V[MWT[W[WM[KTIXTMTMTWThể aT [TORT] TST | Tos | aH [SIS | BS] ASE] TMB] TTT | BAT [RIS [TTRam Ding | 1508 [RAT] WSOP INT] BND PRS BARD] T90] IsRS Tw | sạn [eS TOT</small>
<small>TY [1506] tes] 171 [1 | rss] 1940] m6] xs [ura | mms [os] urns.</small>
<small>1324 Giá, bao</small>
“Theo số liệu thống kê từ 1891-1990 thì cổ 83 cơn bão đổ bộ vào Thừa ThiênHuế chiếm tỷ trọng 17,7% trong đó các thập ky từ 1961-1970, 1971-1980, 1981-1990số số com bão trang đạt cao trung bình từ 13-14 com bão đỗ bộ hoặc ảnh hưởng tối
<small>khu vực Thừa Thiên Huế. Xu hướng xuất hiện bão sớm vào tháng V, VI và bão muộn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">tử giữa tháng XI tới tháng XII có xu th tăng lên. Trước thập niên 1960 số cơn bão<small>trung bình đồ bộ vao vùng có it hơn, từ 5-9 cơn bão trong năm.</small>
Van tốc, hướng gió và bão: Số liệu thu thập được về vận tốc gid cho thấy tốcđộ gió bình qn 22 mis tốc độ gió lớn nhất 40m/s
<small>Bang 1.7: Tắc độ gid trung bình thắng năm</small>
<small>(Đơn vị: mis)</small>
<small>Tam [TTHỊMỊWTV Ww x | x Naeiy Bpepa paps Zep etu{efe</small>
<small>Reber [oe [om [as pe pa Cs</small>
<small>Bảng 1.8: SỐ trận bão đỗ bộ 101 Thừa Thiên Huế qua các thập niên</small>
<small>Gaiden | P9h| BH: BU von] má: | St vet [at | BI |,</small>
“nese san | 1910 1920 | 9% | 1940 | 1950 | 990 | asm | 1990 | so la
<small>Buing 1.9: Độ dim Khơng khí rung bình thắng năm tại cc ram</small>
<small>(Đơn vị: %)</small>
<small>Tạm TTTTTTETNTVTWTTVH[VHITKTXTXTTXITNăm</small>
<small>Huế 89 [a9 | 87 | SS|TT|TA|72|74|S2|S7| 88 | w9 | 8</small>
<small>(Nam Đông | 39 |88| 8582] 81 | 8 | | 82|S7|90|92|93]-%Alưới | 90) 90) a8] 87] 85) 8] | S| 8 | 92] 9B) OD] AT</small>
<small>11-12 Bos hơi</small>
1g lượng bốc hơi được đo bằng ống Piche tại <small>ic trạm khí tượng, ở vùng,</small>đồng bằng thường lớn hơn vũng núi. Tại Hu
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>xấp xi trên đưới 1.000mm. năm nhỏ nhất cũng đạt trên 800mm và năm lớn nhất làtrên 1.100mm. Trong khi đó ở các trạm miễn núi như A Lưới và Nam Đơng, cótổng lượng bốc hơi nhỏ hơn. Bốc hơi bình quân nhiều năm nằm trong khoảng.</small>850mm tới 100mm. Lượng bốc hơi bình quân tháng lớn nhất. vào tháng VII tại<small>Huế là 143.2 mm và 155 0mm tại A Lưới. Do lượng bốc hoi lớn, đặc biệt trong 3tháng VI, VIL, VI nênmn thất dòng chảy khá lớn cho nên mức độ khô hạn vào</small>
thắng VI, VI thường xây ra ác ligt trong vàng đồng bằng.
<small>Bang 119: Lượng bốc hơi thông, năm tại các trạm</small>
<small>(Đơn vị: mm)</small>
<small>Tam [TT .[MT[M[WTLV[MW|[MHT[VH[KIX|M|XHINn</small>
<small>[Naming | 17 [5ip| SEY TTA] 1050] Toe] TDA] T076|6S3|4S2|351| 56 | OTISAi [378 | ws [ mT] 2] Re | aad | HD] TSAR] Soa] TTA DRA] DTM | im</small>
<small>1.1.1.3. Đặc trưng mây</small>
Phân bé lượng mây có quan hệ chặt chế với hồn lưu khi quyền, nhiệt độ, độdim và các tính chất nhiễu động của khơng khí, đặc điểm địa hình của địa phương.<small>Phin lớn thờijan trong năm có lượng mây khoảng 7-8/10 bầu trời trở lên, lượngmây mùa đồng thường nhiều hơn mia hạ. Trong những tháng mia đông lượng mâykhối không khí lạnh</small>
<small>je Bộ thường</small>trăng bình thing déu đạt 8/10 bdu ười. Vào đầu mia đơng,
ce đới tràn xuống phía nam phần lớn di qua lục địa nên thời tết ở
khô hanh. Cịn ở Thửa Thiên Huế nó bị biến tính khi đi qua vịnh Bắc Bộ nên được.bổ xung thêm lượng âm khá lớn. Tuy nhiên do khơng có đối lưu nhiệt mạnh mẽ nên<small>mây hình hành trong mùa này thường thành tùng giải, từng lớp ổn định và bao phủ</small>bu trời suốt ngây đêm, từ ngày này sang ngày khác, thường cho mua nhỏ, mưa<small>phn nhất là thời kỳ cuối mùa đông (Tháng II-ID. Trong những tháng mùa hạ,lượng mây trung bình thing đạt 6-7/10 bau rời. Trong mùa đơng mỗi tháng có 15-</small>20 ngày nhiễu mây ở vũng đồng bằng ven biển: 17-22 ngày ở vùng gỗ đồi và núithấp. Số ngày ít mây trung bình mỗi tháng có khoảng 1-2 ngày. Trạng thái bau trời
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>ít mây thường xiy ra vào ban đêm. Mùa hé trung bình mỗi tháng có 10-15 ngày</small>
nhiều mây. Số ngày ít mây trung bình mỗi thing cũng chỉ có khoảng 1-2 ngày
<small>Bing L1]: ˆ Lượng may tổng quan trang bình thẳng, năm</small>
<small>Tem [TPE] HỊW [V|W[VH[SMLKTIXTIXIXEINm</small>
<small>Rambing [7S [70 | 59 | %4|65|71|[51|78 7s | ee Taate |[Sn|77|Tn[Tm|74|75|[5E|Sn X3 | MT 7</small>
<small>1.3.3. Tài nguyên mước mặt</small>1.3.3.1 Đặc điểm dàng chảy.
<small>1. Dong chảy năm và phân phối dòng chảy năm.</small>
<small>Dịng chảy năm trên các lưu vực sơng thuộc Thừa Thiên - Huế cũng biển động lớntheo không gian và thời gian. Qua tài iệu do đạc và tính tốn thủy van của Viện Quy</small>"hoạch Thủy lợi dũng chảy năm rên các sông thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế như sau
<small>Bảng L13: Baie tang thủy vốn của các sông trong hi vực tn đến tam thận văn</small>
<small>kwuwsông | Bigminhioin | Phim | Yom) | MANRml | XeMw | 6W/K,</small>
<small>Bang 1.13: Lượng dịng chảy trang bình hàng năm trên các hưu vực sing</small>
<small>Sông EY | Gomis] We 10m Ghi cha</small>OLiu 940 1.708 | Tinh dén dip Cia Lae
<small>xông Nông, Phú Bài, Chi</small>SôngTmồi | HH0 | T15 3g | Som, tinh đến của đỗ vào
<small>Civ Hai</small>
<small>SôngBùLu | TIR S26 | 2597 | Tinh dfn oa sing</small>
<small>Sing A Sip | 355] 26305 | SIR | Tinh én bign wisi</small>Tổng 46la | 31031 | 97487
Sự phân phổi đồng chảy trong năm của lưu vực Không đều, lượng nước tập<small>chang chủ yéu vào 3 tháng mùa lũ từ tháng 10 đến tháng 12 đã chiếm tới 70-75%:</small>
<small>tổng lượng dong chảy năm. Trong khi thời gian mùa kiệt dài gdp đôi số tháng lại chỉ</small>
<small>sổ lượng đồng chảy chiếm 25-30% lượng đồng chảy năm kể cả thời kỳ có lũ tiểumãn vào tháng 5-6.</small>
CÔ hầu hết các nơi trên hưu vực lượng đồng chảy bắt đầu tăng nhanh từ tháng
<small>IX đạc trị số cao nhất vào tháng X, XI rồi giảm dẫn từ đây tới tận tháng IV năm sau</small>
<small>đồng thai đây cũng là tháng có lưu lượng nhỏ nhất trong năm. Sau day dòng chi</small>lạ bắt đầu tang dẫn dẫn và thường xo hiện tiêu mãn vào tháng V, VI có khi vào<small>tháng VI Sau thời kỳ iễu mãn đồng chảy lại giảm đi cho tới kh bit đầu vào mùalũ mới đồng chảy lạ tăng nhanh.</small>
<small>Vào đầu mùa hạ: Khi gió mùa Tây Nam hoạt động sớm hội tụ với gió tín</small>
phong gây lên những con Ii lớn, là tiều mãn. Có năm lượng mưa tiễu mãn rất lớn
<small>trên các lưu vực. Lượng mưa một ngày lớn nhất dat từ 200-400mm, lượng mưa 3</small>
"gậy dat 300-300mm gây nên lũ lớn đột xuất trong tháng V, VI
<small>Đặc điểm mưa lũu mãn xảy ra trong thời kỳ dầu mùa hạ, lượng mưa nhìn</small>
<small>chung khơng lớn, thi gian mưa khơng kéo dài chỉ dao động trong khoảng từ 3-5</small>
ngày, tổn thất dong chảy lớn nên lượng lũ do mưa tu mãn <small>fly ra không lớn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>“Trận mưa tiểu mãn lớn nhất từ 25-27/6/1983 gây ra lũ tiểu mãn lớn nhất trên.một số lưu vực sông đặc biệt là trên sông Hương.</small>
<small>Lượng mưa tiểu mãn, Ingày lớn nhất dat 411mm ngày 26/5/1983 tại Nam</small>Đông, 225mm ngày 25/6/1983 tại Bình Điền đã gây lên lũ triểu mãn lớn trên dịng.<small>chính sơng Hương. Mục nước lớn nhất tại Kim Long (Hlué) khá cao</small>
<small>Lượng dong chảy năm sinh ra trên đắt Thừa Thiên - Hué rấ lớn nhưng dòng</small>
chảy này phân bố không đều theo không gian và thoi gian nên tong mùa khô<small>thường thiểu nguồn để sử dụng. Ngược lại mủa mưa lại quá dư thừa gây ứng ngập,</small>‘Theo chỉ tiêu trị số *vượt trung bình” tại các trạm đã đo đạc được cho thấy:
<small>- Mùa kiệt mùa có đồng chảy nhỏ hơn giá trị trung bình kéo dài 8 tháng, bị</small>lầu tháng I đến đầu tháng IX.
~ Mùa lũ có dng chấy lớn hơn giá t trung bình kéo đài từ thing IX đến
<small>tháng XII (4 tháng). Giữa tháng IV, V có lũ tiểu mãn đo sự chuyển tiếp giữa các</small>
tiễu phong gió mia và hội tụ gây ra. Thông thường lũ tiêu mãn ở day là nguồn cắp<small>nước tố cho vụ hè thu nhưng cũng có năm lũ tiểu man gây ngập lụt lớn</small>
<small>2. Dang chảy lũ</small>
Mùa mưa lũ ở vùng Bắc Trung bộ có sự dịch chuyển bão và áp thấp nhiệt đồitừ bắc vào nam, có sự phân hố khá sâu sắc có liên quan tới sự hoạt động củagió mùa, những đợt khơng khí lạnh đều mùa trần vé, trong điều kiện khối khơng khí
<small>nồng trong vùng cịn tích đầy hơi dm bị diy lên cao, kết hợp với các nhiễu động</small>
trong đới gi đông gây mưa lớn. Đặc biệtà ảnh hưởng của địa ình chỉ phối: phía<small>tây có day núi cao, phía nam lưu vực sông Hương bị án ngữ bởi dãy Hải Vân đâm,</small>"ngang ra biển, ngăn cản front lạnh, không cho di chuyển tiếp xuống phía nam đã<small>gây ra mưa lớn diy ngiy.Mita lũ của các tram được xác dinh theo chỉ tiêu * vượt</small>
<small>trung bình * như sau: mia lũ bao gồm những tháng liên tục có lượng dịng chảy</small>
nước trung bình tháng bing hoặc lớn hơn lượng đồng chảy nước trung bình nhỉ
<small>năm với tin suất xuất hiện của chúng từ 50% trở lên.</small>
<small>“Tính khơng én định về thời gian hoạt động của các hình thểthời tiết gây mưa.</small>
<small>dẫn đến thời gian bit đầu và kết thúc mùa li không cổ định giữa các năm, có thé</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>sớm hoặc muộn hơn bình thường 1-2 tháng, vì vậy thời kỳ xuất hiện mùa lũ được</small>ác định theo chỉ tiêu nêu trên chỉ mang tính trùng bình. Mùa lũ của một năm cụ thể<small>nào đơ có thể xuất hiện sớm hoặc muộn hơn, ngắn hoặc dai hơn</small>
Nguyên nhân gây ra lũ đặc biệt lớn chủ yếu là do mưa có cường độ lớn kéo<small>ác loại hình thi</small>
<small>n nhất</small>
dài nhiễu ngày h khi có sự kết hợp của tiết phức tạp vàcó bão đổ bộ vào vùng Thừa Thiên Huế, Đặc điểm của 10 ở đây là lũ lên nhanh, do<small>thượng nguồn của sông xuỗi dốc và ngắn. sông lại không cổ ving trung lưu rõ rộ</small>Thời gian một trận mưa lũ có khi kéo diy từ 7 - 10 ngày song tập trung nhất rong<small>Khoảng 4~ 5 ngày</small>
<small>“Chế độ lũ ở Thửa Thiên Huế bao gồm các dạng lũ</small>
~ Lũ sớm thường là lũ nhỏ, một đỉnh, thời gian lũ ngắn 1 -3 ngày, lũ này.<small>thường xây vào thắng VII, VI, cũng ít khỉ xảy ra</small>
~ Lũ muộn: có đặc điểm là lũ nhỏ, cường suất nhỏ, thời gian xuất hiện từ cuối<small>thắng XII đến thing 1, Nhưng lũ này nguy hiểm hom là sớm là khi vừa ra khỏi lũchính vu, mực nước trong sơng và trên đồng cồn cao. Nếu gặp lũ muộn sẽ chậm</small>thời gian gieo cấy vụ đồng xuân, kéo theo vụ hề thu cũng chậm và vụ hề thu dề gặp<small>lũ chính vụ phá hoại</small>
~ Lũ tiểu mãn thường xuất biện từ cuối tháng IV đến đầu tháng VI. Lũ có.tổng lượng nhỏ, cường suất và biên độ Iii nhỏ. Những năm khơng có lũ tiểu mãn<small>trong vụ hé thu thường thiếu nước rằm trọng</small>
<small>Lat chính vụ: rùng với thời kỉ mưa lớn trong năm từ cuỗi thắng IX đếntháng XII. La lớn nhất thường xảy ra cuối thing X đầu tháng XI. Lũ chính vụ có</small>đình, lượng, cường suất lũ lớn và thường là lũ nhiễu đính. Những trận lũ lớn như1904, 1953, 1975, 1983, 1985, 1990, 1999. Những trận lũ này có thé xếp vào trậnlũ "lịch sử" với tần suất x1 <small>ign từ 1.5 ~ 5%</small>
Bồn dạng lũ trên thi lũ chính vu là gây thiệt hai nhiều nhất tới tính mạng, tài
<small>sản của nhân dn, cở sở hạ ting bị phá hủy và môi trường bị ô nhiễm năng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>“Thời gian lũ phụ thuộc chat chẽ vào thời gian mưa, vị tr tâm mưa trận và thời</small>
<small>gian xây ra trận lũ ví dụ như trận lũ trên sông Hương tại Thượng Nhật thời gian lũ từ I</small>
<small>-ä ngày th ti Kim Long, Phú Oe thời gian lũ ừ 3 -5 ngày. Cường suất l ở đây rt lớn</small>
<small>“Bảng 114: Cường sui én, xuống các tận la lớn nhất</small>
<small>Mác | Trbình | Min Max | Trbình | MinPhúc | 230 101 20 44 3 08Km</small>
<small>259 104 42 94 5đ 28Long</small>
<small>Do chiều di lưu vực ngắn, địa hình King sông va hau vụ dốc nên thời gian truyền định</small>
Wi sông Hương rt ngắn.
<small>Bảng L1S: Thi gian và te độ tryén lũ từ Thượng Nhật dén Kim Long</small>
<small>mùa kiệt và tháng V, VI là thời ky tiểu mãn có lưu lượng tương đổi lớn hơn. Tháng,</small>
sổ lưu lượng đồng chấy bình quân nhỏ nhất là tháng TV ở ắt cả các tram trong lưuvực. Lưu lượng nhỏ nhất hàng năm tại các tram sấy ra khơng đồng thời. Dịng chynhỏ nhất trung bình nhiều năm trên lưu vực hơn kém nhau không bao nhiêu từ 3 — 4.slam2 giữa nơi lớn nhất với nơi nhỏ nhất. Hệ n si của dng chảy kiệt nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">năm tại Bình Điễn lớn gắp 2 lần tại tại Cổ Bi, Thượng Nhật chứng tỏ sông Hữu“rạch có dong chảy kiệt biến đổi nhiề trên 2 sơng kia
<small>Ngược lại dong chảy kiệt trên sông Hương lại rất nhỏ và cũng có 2 mùa.</small>
<small>Mùa kiệt đơng xn do vừa ra khỏi lũ nên lưu lượng kiệt còn khá lớn, mùa kiệt (hè</small>
<small>thu) những năm khơng có tid umn dong chảy kiệt rất nghèo nin</small>
<small>4. Thuỷ triều</small>
<small>He lưu sông Hương từ Ngã Ba Tuần (tr gặp nhau của hai nhánh Tả Trach</small>
<small>và Hữu Trach) và cầu An Lỗ trên sông Bồ trở ra biển chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.</small>
“Chế độ mục nước ở đoạn này thường bị chi phối bởi 2 yêu tổ: Tu biễn và lượng<small>nước ở thượng lưu chấy về</small>
Chế độ triều vùng biển hạ lưu sông Hương là chế độ bán nhật tiểu, trongmột ngày đêm có một định triều cao, một chân tru cao. một đình tiểu thấp và một
<small>chân triều thấp, dạng triều bình chữ M. Trong mùa khơ biên độ triều ở cửa Thuận.</small>
<small>An ir 0.4.0.6 m, tại Kim Long tir0.3-0.4 m,</small>
<small>Số liệu điều tra mực nước trểu tại tram Ca Cút ở phá Tam Giang từ năm</small>1978-1982 cho thấy bình thường mực nước cao nhất trong mùa cạn khu vực dim pháchỉ vào khoảng 03-0 ấm, Trong mùa Hi do nước trên nguồn đổ về nhiễu, mục nước‘cao nhất trong dim phá có khi dâng cao đến 1 m, song dao động mực nu biếnđồi theo thuỷ triều. Đặc biệt với những tận lũ lớn (như trận lũ năm 1983 và 1998),
<small>với lượng nước cực lớn từ trên nguồn đồ vẻ thi 2 cửa biển tự nhiên là Thuận An và.</small>
<small>“Tư Hiền khơng đủ thốt nước, mực nước trong dim phá dâng lên rất cao và sự daođộng mực nước hẳu như khơng cịn thấy tác động của thuỷ triều mà lên xuống theo</small>
<small>cquy luậtồ sơng.</small>
<small>5. Tình trang xâm nhập mặn.</small>
<small>“Tình trang xâm nhập mặn trên sông Hương diễn biển rit phúc tạp, phụ thuộc</small>
vào triều biển và lượng nước từ trên thượng nguồn đỗ
<small>Do nguồn nước sông Hương về mùa khơ Ít, nên hàng năm trên các dịng smặn xâm nhập sâo trong nội địa. Bình thường mặn trên sơng Hương lên đigần cầu Bạch Hồ thành phố Huế. Trong thời gian từ thắng I đến tháng VIII hàng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">năm bình thường độ mặn 2%4o lên đến La Ý, trên nhánh sông Bồ lên đến bến đồ HạLang, Những năm nước kiệt, mặn 2%o lên đến chùa Thiên My, trên nhánh sông Bồlên đến cầu An Lỗ, thời gian kéo đài từ 7 đến 15 ngày.
Năm 1986 sở thuỷ lợi Bình Trị Thiên đã đo đồng thời lưu lượng tại BinhĐiền và Dương Hoà với mặn ở Thảo Long, Sinh. La ¥ vào thơi kỹ thing IV, thing<small>VI. Qua đó có nhận định như sau</small>
<small>+ Với tổng lưu lượng Bình Điễn và Dương Hồ từ 40 mi/s trở xuống thi độ</small>mặn ting giảm tương ứng theo dang tru biển, chỉ có thời gian so le với thời gian<small>xuất hiện mực nước từ 12 giờ</small>
<small>= Theo triển sông ngược lên thượng lưu độ mặn giảm din từ 2% ở thảo</small>
<small>Long, 1#‹ở Sình và 0.5-1%‹ ở La Ÿ.</small>
Nếu lưu lượng tai Tuần khoảng 15-25m3/s ứng với khi tiểu xuống và lên thì độ<small>mặn ở Đập Đá khoảng 2%e, ở La Ý khoảng 3.1%c</small>
<small>13.3.2 inh giả tải nguyễn nước mặt</small>
<small>Mua trên lưu vực sông Hương thuộc loại mưa lớn của vùng Bắc Trung bộ.“Tâm mưa lớn nhất là Nam - Đơng, Bạch Mã có lượng mưa trung bình hing năm từ3.400 + 4.000 mm. Có năm mưa lớn tới 5.400mm, vũng đồng bằng lượng mưa bình</small>«qin năm từ 2.700 mm + 2.800 mm. Mưa nhỏ hơn thuộc thượng nguồn sông B,<small>lượng mưa bình quân năm chỉ từ 2.600 mm + 2.700 mm. Tâm mưa lớn nhất</small>trên thượng nguồn ding chính sông Hương vả sông Trudi
CChé độ thuỷ văn trên sông Hương chia làm hai mùa rõ rộ, mùa khô lưulượng rt nhỏ, ti ngã ba Tuần nơi nhập lưu của sông Hữu Trạch và sông Tả Trachvới lưu vực gần 1500 km’, nhưng Que chỉ đạt 8 - 9 m’/s, ngược lại mùa lũ lưu.
<small>lượng tại Tuần lên tới 12000 ms, Tại Cổ Bi lên tối 4.500 + 5.000 m/s, Mùa lũ</small>
<small>vĩ3 lầnchính vụ kéo đài 3 tháng 10, 11, 12, lũ tiểu mãn kéo dài 2 tháng V và thai</small>Nam nào ving đồng bằng hạ du và Thành phổ Hué cũng bị ngập do lồ từ 2
<small>Ngập lụt vùng ha du sông Hương ảnh hưởng tới đời sống văn hố xã hội, các hoạt</small>động du lich và giao thơng Bắc Nam từ An Lỗ vào đến cầu Trudi, Mùa kiệt mặn.xâm nhập sâu vào trong luỗng lạch và <small>15km gây thiệt hại nghiêm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">trong cho sản xuất nông nghiệp, sản xuất thuỷ hải sin và đặc biệt ảnh hưởng nguồnnước sinh hoạt của Thành phổ Huế. Có những năm như năm 1985 cả Thành phổ<small>Huế phải an nước mặn từ 15 20 ngày làm ảnh hưởng tới sức khoẻ của nhân dân</small>
<small>“Tổng lượng nước trên lưu vực sông Hương hàng năm lên tới 3 tỷ m” nhưng.</small>
trong 8 tháng mùa khô tổng lượng chỉ chiếm khoảng 400 + 600 x10° mÌ, chiếm <small>20% tổng lượng năm còn lạ tập trung chủ yếu trong bathing mùa mưa, lượng nướcnày hàng năm gây ngập lụtlớn cho đồng bằng</small>
<small>18-13.4. Tài nguyên nước ngầm</small>
Dia chit ở diy nằm trong vùng tiếp giáp giữa sườn Đông dốc Trường Sơn vàđịa chất tam ven biển. Đất đã chủ yếu lễ trim tích Palsozoi, Meozoi, bị chia et bởicác khối xâm nhập lớn. Trim tích Paleozoi gồm hệ ting A Vương phân bổ trên diệntích hạn chế ở Phú Lộc. Hệ <small>ing Long Đại phân b6 rộng rãi hơn với 2 hệ ting,</small>
<small>- Hệ ting thông trên với thành phần chủ yếu là phiến sét xen bột ke, cát kết.</small>
- Hệ ting thống đưới phân bổ rộng rai hơn với thành phần trim tích cất kết í<small>Khống và it sét sơ lọc</small>
‘Trim tích Để vôn tạo thành dai dai theo ria Đông Bắc của phần trung vàthương các lưu vực sông với thành phần chủ yêu à cuội sạn kế, đ phiến sắt hoặccất kết ting dưới tới bột kết sen cát kết ở tằng giữa chuyển dẫn lên bột kết, đ vôisét và đá vôi ở ting trên
<small>Về trừ lượng: Ở giai đoạn tìm kiếm trữ lượng nước đưới đắt được tính ở cấp</small>
1à 13.130 mÙngày. Ở giai đoạn thăm dò sơ bộ trữ lượng là 5000mÏ/ngày. Như<small>vậy trữ lượng nước ở vùng Huế không lớn.</small>
1.4. Điều kiện kinh tế xã hội<small>1-41. Nơng nghiệp</small>
<small>Nơng nghiệp đang phát triển theo chiều hướng tích cực, giá trị sản xuất tồnngành nơng lâm, ngư nghiệp tăng 8,4%Indm, trong đó trồng trọt, chăn ni tăng,4.4% năm, lam nghiệp tăng 0,5% năm, thuỷ sản tăng 22,2% năm.</small>
<small>“Trong nông nghiệp đã chủ động ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và</small>xuất, nhất là công tá giống, dn năm 2005 tỷ lệ giống cắp I dat 70%, năng su lúa
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>bình quân ting từ 38.3 taha lên 47 tạha đưa sản lượng lương thực năm 2005 lên</small>235,029 tin, Dã hình thành một số loại cấy làm nguyên liệu cho công nghiệp: Sin<small>6.628 ha, cà phê 665 ha, cao su 6497 ha và phát rin vườn cây ăn quả Thanh Tra</small>
“Trên lưu vực sông Hương chủ yếu sản xuất hai vụ: Đông Xuân và Hè Thu,<small>Vu Đông Xuân kéo dài từ tháng XII năm trước tới thắng V năm sau. Vụ Hè Thu</small>kéo dài từ tháng V đến cuỗi tháng VIII, có lúc kéo dài tới ngày 15/IX. Cây trồng.chủ yêu bao gồm:
<small>+ Cây lương thực trồng trên diện tích khoảng 52,162 ha. Trong đồ cây lúa</small>
<small>Khoảng 50,419 ha, Cây ngô Khoảng 1,734 ha, khoai lang có diện ích 4701 ha</small>“Cây sắn 7.339 ha, và một số cây khác
~ Diện tích trồng cây cơng nghiệp hàng năm khoảng 5,573 ha, trong đó cây<small>lạc khoảng 4,704 ha, cây vững khoảng 477 ha và một số cây hàng năm khác</small>
<small>~ Diện tích trồng cây lâu năm khoảng 8,979 8 ha. Trong đó cây cơng nghiệp.</small>
<small>khoảng 8,605.6 ha ( Cha. cà phê, cao su)</small>
<small>Bing 116: Phin b đện ích đẳnnơng nghiệp</small>
<small>1— [Bẫtsinsutnơng nghiệp SERS2— [Ditiing ciy hing nim 31879</small>
<small>3 [Dikiring ia 22886</small>
<small>4— [Bites ding vio chan mt 15093</small>
<small>5 ‘Dat trong cây hàng năm khác. 12,180.17© _[Ditiedng ely lunam 1176055</small>
<small>T— Dit tim nghigp oS ring 2906929s— [Rmgsnmk 117358349— [Ring phone ho 103,626 60</small>
<small>10 | Rime de dine 6163798Tr] Bat madi tng thy sin 523333</small>
<small>13 | Batndng nghigp Rie 7197Tong cộng 3065797</small>
<small>Tiến giãn thống Rẻ ni Tấn Dh Thế năm 2012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>1.42. Lâm nghiệp</small>
Điện ích đất lâm nghiệp là $05.453,36ha, diện tích đất đang có rừng264.345,63 ha, diện tích đất trồng dồi trục 109.046,2 ha, Bit lâm nghiệp tập trungchủ yếu ở A Lưới, Nam Đông, các xã <sub>ng núi của Phong Điễn, Hương Trà, Hương</sub><small>“Thủy, Phú Lộc. Đã nang được độ che phủ rừng lên 47.9%, cơ cấu rừng trồng đã bỗ tí</small>
<small>hợp lý giữa diện tích trồng rừng phịng hộ và rừng kinh tế nhằm phát triển bén vũng</small>
môi trường sinh thi. Kinh tế rừng Ia thu nhập chính cho người din vùng gị đồi<small>Trong đắt lâm nghiệp có 177.550 ha rừng tr nhiên, 32.800 ha rừng trồng,</small>trong đó trồng tập trang 18.000 ha, trồng phân tấn 8.800 ha và khoanh ni ti sinh60.000 ha có các khu rừng quốc gia như Bạch Mã, Phong Điễn được bảo vệ và
<small>‘8m năng phát triển thuỷ sản của tỉnh là khá phong phú và da dang nhưng</small>đây là vũng đất có thời tiết, khí hậu tương đổi khắc nghiệt, tan suất lũ bão bảng năm<small>khá lớn, gây nhiều thiệt hai và là yêu tổ chính hạn chế hiệu quả sản xuất của tồn</small>ngành thuỷ sin, Đời sống kinh tế văn hóa vùng nơng thơn nói chung và vùng dim<small>phá ven biển của tính nịchung cịn thấp và lạc hậu. Thu nhập bình quân thấp so</small>với toàn lưu vực , Cơ sở hạ kinh tế - xã hội nông thôn dim phá tuy đã được đầu.tư nhưng vẫn còn thiểu, nhất là cơ sở hạ ting ngành thuỷ sản. Nhiễu hộ gia định vẫn
<small>sống trong tình trạng đu canh, du cư trên vùng đầphá, sơng ngịi và là đổi tượng</small>
<small>thường xun gặp nguy hiểm trong mùa lũ lụt144. Công nghiệp</small>
'Công nghiệp ở Thừa Thiên - Huế rit da dạng, cơ sở nhỏ lẻ, qu <small>mơ hep và</small>phân tín. Cơng nghigp tập chung chủ yéu ở các lĩnh vực:
<small>‘Cong nghiệp khai khoáng chủ yếu là khai thác quặng Emeric, Zieol, Rutin</small>
<small>cơ sở khai thác nhỏ và khai thác đãi phục vụ sẵn xuất xi măng.</small>
<small>Cong nghiệp vậ liệu xây dựng có tới 00 cơ sở sản xu. Trong đồ 4 cơ sở của nhà</small>nước, một cớ sở vin đầu tư nước ngoà <small>on lại là cơ sở nhỏ lẻ của tư nhân. Ngành.</small>vật liệu xây dụng có quy mơ lớn là xỉ ming Long Thọ công suất 120.000 tắn/năm,
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">nhà máy xi ming Lulsvasi ở Hương Trả công suất 500.000 thưnõm, nhà máy gạch<small>men Heseren, còn lại là các cơ sở của tư nhân.</small>
“Công nghiệp dét may, chế biển lâm sản, cơ khí hố chthành phố Huế
<small>'Cơng nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống với hơn 3.735 cơ sỡ, có 6 cơ sởtập trung quanh.</small>
<small>nhà nước, 3 cơ sở vốn đầu tư nước ngồi</small>
“Cơng nghiệp điện: Tồn tỉnh sử dụng lưới điện quốc gia với tổng dung lượng<small>cia 80 tram biển áp 8.365 KVA. Mức tiê thụ bình quân đầu người 28Ilevh/năm.Có 93% 9</small>
<small>“Tốc độ tăng trưởng ngành cơng nghiệp trong tồn tỉnh 15,9% (giai đoạn</small>
<small>2001 ~ 2005). Dây là tốc độ cao so với tồn tỉnh nhưng cịn thấp so với một số tỉnh</small>
đồng bằng Bắc Bộ. Thế mạnh trong công nghiệp của Thừa Thiên - Huế là hải sản<small>xuất khẩu và hàng tiu ding phục vụ trong tình và du lịch.</small>
<small>"Đã hình thành một số ngành va cơ sở công nghiệp mũi nhọn, tạo chuyển biến</small>khá rõ trong các ngành chế biến thục phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, dét may,xây dựng mới một số nhà máy có cơng nghệ tiên tiến như nhà máy sản xuất men<small>nền fr, sợi, gạch garanft.. Ning năng lực sản xuất sợi lên 12.000 tắnhnăm, xỉ</small>mang 1,1 triệu tắn/năm, bia 62 triệu línăm, gạch dp 2,5 triệu m2/năm, men nền frit9000 tắn năm, khoáng sản xuất khâu 50 000 tắn năm, nghién Zincdl 4,000 tắn năm,
<small>phân vi sinh 10.000 tắn/năm. Hoàn thành giai đoạn I công viên phần mễm và công</small>
<small>nghệ thông tin của tn, khối cơng xây dựng nhà máy thuỷ điện Bình Điễn 64M,Hường Điền 45M, A Lưới 170 MW. Khu công nghiệp Phú Bài đã hoàn thiện cơ</small>sử hạ ting kỹ thuật giả đoạn I ấp tục mỡ rộng giai đoạn II, xây đựng cảng và quy<small>hoạch khu cơng nghiệp, kính tế Chân Mây, Lang Cô,</small>
1.4.5 Các ngành dịch vụ và cơ sở hạ ting<small>14.5.1 Cúc ngành dich vu đu lịch</small>
<small>Được coi là‘anh mũi nhọn dựa vào thé mạnh các Lang tẩm, cung điện, vàthành cổ Huế với các khu du lịch sinh thái. Để phục vụ cho. ngành du lịch, các ngân.hàng, khách sạn phát triển mạnh. Ngành thương mại phát triển hệ thống cung cấp,</small>
</div>