Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Luận văn thạc sĩ Cấp thoát nước: Nghiên cứu đánh giá khả năng điều tiết của hệ thống hồ sinh thái và đề xuất quy mô hợp lý của hệ thống thoát nước mưa khu đô thị Ecopark, Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 151 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên: Vũ Duy Định Lớp: 21CTN21

Đề tài luận văn cao học “Nghiên cứu đánh giá khả năng điều tiết của hệ thống hồsinh thái và đề xuất quy mô hợp lý của hệ thống thốt nước mưa khu đơ thịEcopark, Hưng n”

Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là củariêngtôi, trung thực và chưa hê được sử dụng đê bảo vệ một học vi nào.

Tôi xin cam đoan rang, moi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn nay đã được cam

ơn và trích dan trong luận van đêu đã được chỉ rõ nguôn gôc.

Tác giả luận văn

Vũ Duy Định

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON,

<small>“Trong suốt quá trình học tập, nghicứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được</small>

ự giúp đỡ tn tinh của rất nhiều thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và các tổ chức. Tôixin được bay tỏ lòng cảm ơn chân thành va sâu sắc nhất tới tất cả các thầy cô giáo, cánhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm giúp đổ, tạo mọi điều kiện cho tơi hồn

<small>thành luận văn nay</small>

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh, thầy đã

<small>trực tiếp hưởng dẫn và tận tinh giúp đỡ và động viên tôi trong suốt q trình nghiền</small>

<small>cứu và hồn thành luận văn nảy. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Daihọc Thủy lợi, Phòng Đảo tạo Đại học và sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa Kỹ thuật</small>

tài nguyên nước, Bộ mơn Cấp thốt nước, các thầy cơ giáo Khoa Kỹ thuật tai nguyên.nước đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi về nhiều mặt trong q trình học tập,

<small>nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.</small>

<small>‘Toi xin chân thảnh cảm ơn Tinh Uy, UBND tỉnh Hung Yên, các sỡ bạn ngành của địaphương đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong quá trình điều ta thu thập số liệu thực</small>

nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn nay.

<small>‘Toi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bẻ đã chia sẻ cùng tơi những khókhăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoànthành luận văn.</small>

<small>Xin chân thành cảm on!</small>

<small>Hà Nội, ngày 23 thắng 8 năm 2017“Tác giả luận văn</small>

<small>Va Duy Định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>LOI CAM DOAN.LOLCAM ON</small>

<small>DANH MỤC BANG, BIEU</small>

<small>DANH MỤC HÌNH MINH HOA</small>

MỞ ĐẦU

<small>CHUONG |: TONG QUAN</small>

<small>1.1. Tổng quan thoát nước d thị</small>

<small>1.2. Tổng quan của khu vực nghiên cứu.</small>

1.2.1, Điều kiện tự nhiên1.2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội.

<small>1.2.3, Phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong vùng</small>

CHƯƠNG 2. DANH GIÁ KHẢ NANG DIEU TIẾT CUA HỆ THONG HO SINHTHAI VÀ HE THONG THOÁT NƯỚC HIỆN TRẠNG.

2.1. Cơ sở lý thuyết về hệ thẳng thốt nước

<small>2.1.1. He thơng thốt nước chung.2.1.2, Hệ thơng thốt nước nửa riêng.</small>

2.1.3. Hệ thống thoát nước riêng

<small>2.1.4. Hệ thống thốt nước hỗn hợp.</small>

3.15, Câu to gì2.1.6. Một số di

<small>2.3, Lựa chọn mơ hình mơ phỏng mưa — dịng chây.</small>

<small>2.3.1. Mơ hình NAM (Nedbr - Afstromnings = Models),2.3.2. Mơ hình MIKE 11</small>

<small>2.3.3, Mơ hình EFDC.2.3.4 Mơ hình SWMM.</small>

<small>2.4, Tinh tốn nhủ cầu tiêu nước</small>

2.5. Mô phỏng mưa - đồng chảy cho hệ thống hồ

<small>2.5.1. Xác định biên mực nước tại cửa xã</small>

<small>4949a“6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.5.2. Tinh toán kiém tra hệ théng kiểm sốt ngập ứng 6

<small>2.53. KẾt quả mơ phông “</small>

2.6, Đánh giá khả năng làm việc của hệ thơng hỗ va hệ thơng thốt nước hiện trạng..88.

<small>2.62. Phương in 2 88</small>

CHUONG 3. BE XUẤT QUY MÔ HỢP LY CUA HE THONG THOÁT NƯỚC... 39

<small>3.1. Đề xuất ác phương án thiết so</small>

<small>3.12. Phương án 2 91</small>

<small>3.2. Mô phỏng các phương án (sử dung mơ hình SWMM), 93</small>

<small>3.2.1. Phương án 1 933.22. Phương én 2 9833. Phin ich so sánh vi chon phươn én 102</small>

KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ I01. Kết Luận: 103

<small>2. KIEN NGHỊ tos</small>

TÀI LIỆU THAM KHAO. tosPHY LUC I: KET QUA TÍNH TỐN U CÂU TIEU NƯỚC MUA CỦA NỘI BỘKHU ĐÔ THỊ ECOPARK UNG VỚI TÂN SUAT P = 2% 107PHU LUC 2: PHƯƠNG ANI: MÔ PHONG MƯA DONG CHAY CHO HE THONG.HO VA HE THONG THỐT NƯỚC HIEN TRANG HồPHY LUC 3: PHƯƠNG AN2: MƠ PHONG MƯA DONG CHAY CHO HE THONG,HO VÀ HE THONG THỐT NƯỚC HIEN TRANG nọPHY LUC 4: MƠ PHONG PHƯƠNG AN THIẾT KE CẢI TẠO (PHƯƠNG ÁN1)128PHU LUC 5: MÔ PHÒNG PHƯƠNG ÁN THIET KE CẢI TẠO (PHƯƠNG AN2)136

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC BANG, BIEU

Bảng L.1. Dinh lĩ năm cao nhất của sông Hồng do ti trạm thủy văn Hưng YênBảng L2. Mực nước cao nhất tại hạ lưu cổng Xuân Quan trên sông Bắc Hưng Hi

<small>Bang 1.3 Tong hợp số liệu sử dụng đắt.</small>

<small>Bảng 2.1- Chu</small>

<small>Bảng 2.2 Quy định chu ky lập hi trận mưa đối với đô thị</small>

2.3 Quy định chu kỷ lập lại rận mưa đối với khu công nghiệp

<small>Bảng 2.4 - Lượng mưa 24h max.</small>

Bảng 2.5 Kết quả tính tin suất mưa 24h-max

<small>Bảng 26 ~ Ding chảy tiểu lưu vục ứng vị</small>

Bảng 3.7: Mực nước lớn nhất năm tại các vị tỉ trên sông Bắc Hưng Hải

<small>Bảng 2.8: Thống ké các nút ngập với trận mưa 24h max.</small>

<small>Bảng 29: Thống kể thoi gian ngập các tuyén kênh với trận mưa 24h maxBảng 2.10: Thống ké các nút ngập với trận mưa 24h max</small>

Bang 2.11: Thống kê thời gian ngập các tuyển kênh với trận mưa 24h max,Bing 2.12 Thống kế kích thước của một số đoạn kênh hiện trang

<small>t của các hỗ</small>

<small>Bảng 2.13: Thing kế dung tích điều</small>

Bảng 3.1: Thống kể dung tích điều tiết của các hỗ

<small>Bảng 3.2: Thống ké kích thước một số đoạn kênh cãi tạo</small>

Bảng 3.3: Thống kê mục nước max tai một số nút bị ngập trước và sau cải tạoBảng 3.4: Thống kể dung tích điều tiết của các hồ

Bảng 3.5: Thống kê kích thước một số đoạn kênh cải tạo.

Bảng 3.6: Thống kê mực nước max tai một số nút bị ngập trước và sau cải tạo

ÿ litho’ gian xuất hiện lại trận lũ có mục nước lũ lớn nhất (đơn

<small>lơi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH MINH HỌA.

Hình 0.1: Sơ đồ hệ thơng kiểm sốt ngập ting khu đồ thị Ecopark 2"Hình 0.2: Dung tích điều tiết của hệ thơng hỗ 3Hình 1.3 Vị trí dy án trên bản đồ tỉnh Hưng Yên và trên Quy hoạch tổng thé của Hà

<small>Nội 18</small>

Hình 1.5. Bản 48 vị tí Hưng Yên trong ving kính tế trong điểm Bắc Bộ. 23Hình 1.6, Sơ đồ các khu chức năng đơ thị linh hoạt 25Tình 1.7 Bán đồ quy hoạch mạng lưới giao thơng 29Hình 1.8 Quy hoạch san nén xây dựng 31

<small>Mình 1.9 Quy hoạch mang lưới thốt nước mua, 32</small>

<small>Hình 1.10 Quy hoạch mạng lưới cấp nước 33</small>

<small>Hình 1.11 Quy hoạch mang lưới cấp điện 4</small>

<small>Hình 2.1 Sơ đồ HTTN chung 35</small>

Hình 2.2 Sơ đồ HTTN nữa tiêng. 36Hình 2.3 Sơ đồ HTTN riêng. 37Hình 2.4: Cấu tạo giếng thu nước mưa 38

<small>Hình 2.5 Đường tần st</small>

Hình 2.6 Biểu đồ mơ hình mưa thiết kế 24h,

<small>lượng mưa 24h-max, Trạm Láng (Hà Nội) - từ 1985 - 201245=2% 4</small>

<small>Hình 2.7: Các thành phan của hệ thống mô phỏng bởi SWMMS. 39</small>

Hinh 2.8 Phương án: Hệ thống kiểm soát ngập ứng Ecopark trong mơ hình SWMM6S

<small>Hình 2.9Phương án: Hệ thơng kiểm sốt ngập ứng Ecopark trong mơ hình SWMM 66</small>

<small>Hình 2.10 Nhập thơng số đặc trưng của các lưu vực thốt nước. 67</small>

Hình 2.11 Nhập thơng số địa hình hd kênh 6

<small>Hình 2.12 Nhập số liệu mưa thiết kế. 68</small>

Tình 2.13 Nhập biên mực nước sơng Bắc Hưng Hải 6

<small>Hình 2.14 Đường quả trinh mực nước trong Wetland 6Hình 2.15 Đường quả mình mực nước trong hd 1 s0</small>

Hình 2.16 Đường quá tình mực nước trong hồ 2 10Hình 2.17 Đường qué trình mực nước trong hỗ 3. 70

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 2.18 Đường quả trình mực nước trong hỗ 4

<small>Hình 2.19 Đường quá trình mực nước trong kênh Lấy Sa</small>

<small>Hình 2.20 Đường q trình dung tích nước của Wetland</small>

<small>Hình 2.21 Đường q trình dung tích nước của Hỏi</small>

<small>Hình 2.22 Đường quá trình dung tich nước của Hồ2</small>

Hình 2.23 Đường qu tinh dung tích nước của 183,

<small>Hình 2.24 Đường q trình dung tích nước của kênh</small>

Hình 2.25Đường q trình dung tích nước của HO4

<small>Hình 2.26 Đường q trình mye nước trong Wetland</small>

2.27 Đường quả trình mục nước trong Hỗ]Hình 2.28 Đường quả trình mục nước trong Hỗ2

<small>Hình 2.29 Đường quá trình mực nước trong Hỏ3</small>

<small>Hình 2.30 Đường quả trình mực nước trong Hồi</small>

<small>Hình 2.31 Đường quá trình mực nước trong kênh Lấy Sa</small>

<small>Hình 2.32 Đường q trình dung tích nước trong Wetland</small>

Hình 2.33 Đường qua trình dung tích nước trong Hỗ ÌHình 2.34Đường quả trình dung tích nước trong Hỗ 2Hình 2.35 Đường quả trình dung tích nước trong Hỗ 3

<small>Hình 2.36 Đường q trình dung tích nước trong Hỗ 4</small>

Hình 2.37 Đường q trình dung tích nước trong kênh Ly SaHình 2.38 Đường mục nước trong trong một số đoạn kênhHình 3.1 Sơ đỗ thiết kế phương án]

<small>Hình 3.2 Sơ đ thiết kế phương án 2</small>

Hình 3.3: Hệ thống kiểm sốt ngập ting Eeopark trong mơ hình SWMM.

<small>Hình 3.4 Nhập thơng số đặc trưng của các lưu vực thốt nước.Hình 3.5 Nhập thơng số địa hình ho, kênh.</small>

<small>Hình 3.6 Nhập số liệu mưa thiết kế</small>

Hình 3.7 Nhập biên mục nước sơng Đắc Hưng Hải phía hạ lưu cổng Xn QuanHình 3.8 Nhập số liệu đường đặc tính bom,

<small>Hình 3.9: Hệ thống kiểm sốt ngập ting Ecopark trong mơ hình SWMM.</small>

Hình 3.10 Nhập thơng số đặc trưng của các lưu vực thốt nước

<small>99939995959898</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

inh 3.11 Nhập thơng s địa hình hổ, kênh 99Hình 3.12 Nhập số iệu mưa thiết kế 99Hình 3.13 Nhập biên mực nước sơng Bắc Hưng Hai 100

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MO ĐẦU

1. Tính cấp thiết cia đề tài:

<small>Khu đồ thị thương mại và du lịch Van Giang (khu đô thị Ecopark) nằm ở phía Đơng Nam</small>

<small>‘TP. Hà Nội, ở phía Bắc của tinh Hưng Yên và thuộc địa giới các xã Xuân Quan, xã Cửu</small>

<small>Cao, xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tinh Hưng n.</small>

<small>Khu vực đồ thị phía Nam sơng Bắc Hưng Hải của Eeopark với tổng diện tích 490 ha đã</small>

<small>.được quy hoạch tổng thể, hiện dang được tiết kế kỳ thuật và bản vẽ thi công</small>

<small>‘Theo tài liệu quy hoạch, nước mưa trong khu vực nội bộ khu dé thị được thu gom và</small>

chứa vio hệ thống hỗ vừa là hé cảnh quan, sinh thái vừa là hỗ điều hỏa nước mưa. Khilượng nước mưa lớn vượt quả khả năng điều tết của hệ thống hồ, cửa A và cita E đượcđồng lại, cửa D mở ra, nước mưa được điều tiết qua kênh Lay Sa và hệ thống hỗ đô thị

<small>Khi mye nước sông Bắc Hung Hai thấp của C được mở ra, nước mặt trong đồ thị sẽ tự</small>

<small>chiy ra sơng Bắc Hưng Hải. Khí mục nước sơng Bắc Hưng Hải cao, cửa C được đông</small>

<small>lại, trạm bơm Báo Dáp hoạt động để thốt lũ cho khu vực đơ thi (xem hình vẽ 1 và 2)</small>

Tuy nhiền, hồ sơ quy hoạch hệ thống thốt nước cịn nhiều bắt cập như

= Chua nêu rõ cơ sở chọn tần suất thiết kể. Chọn tần suất thiết kế P=1% là quá cao.

<small>“Chưa phân tích diễn biển mye nước tại nguồn nhận là hạ lưu cổng Báo Đáp trên</small>

<small>sông Bắc Hung Hải.</small>

<small>“Chưa phân tí :h cơ sở để để xuất xây dựng Trạm bơm Báo Dip.</small>

<small>= Cha đánh giá được Khả ning điều it của các hồ trong khu vực</small>

= Chua kiến nghị được kích thước mặt cắt ngang của các đoạn kênh“hỗ để đảm bảo

<small>thoát nước mưa.</small>

‘Tir cơ sở nêu trên học viên thực hiện luận văn với dé tài : " Nghiên cứu đánh giá khả

<small>năng điều tiết của hệ thống hồ sinh thái và để xuất quy mô hợp lý của hệ thống thốt</small>

<small>nước mưa khu đơ thị Ecopark, Hưng Yên”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Hinh 0.1: Sơ dé hệ thẳng kiém soát ngập ting khu dé thị Ecopark</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>II, Myc tiêu nghiên cứu.</small>

<small>~ Đánh giá khả năng điều tiết của bệ thông hỗ sinh thái khu đô thị Ecopark.</small>

<small>~ ĐỀ xuất quy mô hợp lý của hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.</small>

<small>IIL Pham vi nghiên cứu.</small>

<small>= Hệ thống hd sinh thái và bg thống thoát nước mưa khu đ thị Ecopark.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1V. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.1:1. Cách tiép cận

~ Tiếp cận thực tế: đi khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu quy hoạch, thiết kế của

<small>hệig tiêu;</small>

- Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận, tìm hiểu, phân tích hệ thơng từ tổng thể đến chỉ tiết, đầy

<small>đủ và hệ thống.</small>

<small>= Tiếp cận các phương pháp nghiên cứu mới về tiêu nước trên thể giới.</small>

<small>12. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>~ Phương pháp điều tra, khảo sit thực địa</small>

<small>~ Phương pháp kế thừa;</small>

<small>~ Phương pháp phân tích, thống kê,~ Phương pháp ứng dụng mơ hình tốn</small>

V. Kết quả dự kiến đạt được.

<small>~ Đánh giá được khả năng điề tết của hệ thống hỗ inh thái khu đổ thị Ecopark</small>

- Để xuất được quy mơ hợp lý của hệ thống thốt nước mưa tong khu vực (kich thước

<small>kênh mương, công suất công hay trạm bom)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>CHƯƠNG 1: TONG QUAN</small>

1L1- Tổng quan về tiêu thốt nước đơ thị

Vị trí địa lý và điều kiện địa hình ảnh hưởng rất lớn đến thốt nước tự chảy của các đơ

<small>thị. Nết đặc trưng của đô thị nước ta là sự phát triển gắn liền với việc khai thác và sit</small>

cdụng các nguồn nước mặt (sơng, bién...). Hệ thống thốt nước đơ thị cũng liên quan mậtthiết đến cl Ê độ thuy văn của hệ thống sông, hỗ. Thông thường vỀ mặt tr nhiền. các

<small>sông, hỗ thường kết với nhau thành dạng chuỗi thơng qua các kênh mương thốt nước</small>

<small>hở, tạo thành các trục tiêu thốt nước chính, Cả nước có tới 2.360 con sơng với chiều di</small>

hơn 10.000 km, trong đó có 9 hệ thống sơng lớn cỏ điện tích lưu vực trên 10.000 km?Lưu vực đồng chảy các sông vé mùa mưa rắt lớn chiếm đến 70 - 90% tổng lượng nước cả

Nước ta thuộc vùng khí hậu nơng ẩm: mưa nhiều, độ ẩm lớn, nhiệt độ và độ bức xạ cao.Sự phân bổ không đều về lượng mưa, độ <small>n, độ bức xạ... theo không gian và thời gian sẽ</small>

<small>ảnh hưởng rất lớn đến thoát nước và chất lượng mỗi trường nước trong các đơ th. Mỗi</small>

<small>năm có khoảng 8 - 10 cơn bão, gây thiệt hai trung bình 2 - 3% thu nhập quốc dân và ảnh</small>

hưởng rt lớn tới thốt nước đơ thị

Những năm gin đây, việc đầu tư vào hệ thống thốt nước đơ thị được cải thiện đăng kể,

<small>Một</small> hn đã và dang được triển khai bằng nguồn vốn vay ODA tại các thành phố như.

<small>Ha Nội, TP Hỗ Chi Minh, Hải PItụ, Đà Nẵng, Vinh... Nguồn vốn đầu tư này tuy đã lên</small>

<small>tới USD, tuy nhínó cũng chỉ đáp ứng tỷ lệ nhỏ (khoảng 1/6) so với yêu cầu hinay.</small>

Hầu hết các đô thị đã có qui hoạch phát triển tổng thể đến năm 2020, nhưng quy hoạchchuyên ngành, hạ ting cơ sở chưa được thực thi day đủ, đồng bộ nhất là đối với ngành.cấp thốt nước đ th

“Các qui hoạch vé mơi trường, quản lý chất thải ri sắp thoát nước thường la các mảng

<small>nhỏ trong quy hoạch tổng thể, do vậy, chỉ có thể có các thơng tin qui hoạch cơ bản. Một</small>

<small>vấn để khá quan trọng trong công tác qui hoạch là các tiêu chỉ chung để phối hợp thực</small>

hiện đầu tư đồng bộ các cơng trình ha ting đơ thị chưa được dé ra đầy đủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hiện nay, hệ hổng thoát nước phổ biến nhất ở các đơ thị cũa Việt Nam là hệ thơng thốt

<small>nước chung. Phần lớn những hệ thống này được xây dựng cách đây khoảng 100 năm, chủ</small>

yếu để thoát nước mưa, ít khi được sửa chữa, duy tu, bảo đường nên đã xuống cắp nhiều;

việc xây dựng bổ sung được thực hiện một cách chấp vá, không theo quy hoạch lâu đãi,

<small>không đáp ứng được yêu cầu phát triển đô thị, Các dự án thốt nước đơ thị sử dụng vốn</small>

<small>ODA (cho khoảng 10 đô thị) đã và đang được triển khai thực hiện thường áp dụng kiểu</small>

hệ thống chung trên cơ sở ci tạo nơng cắp hệ hổng hiện có. Tuy nhiên, cá bit hư thành

phố Huế áp dụng hệ thống thốt nước riêng hồn tồn.

<small>Đối với các khu cơng nghiệp, được xây dựng từ 1994 đến nay, việc tổ chúc hệ thẳng</small>

<small>thoát nước theo dang pho biến trên thể giới. Thơng thường có hai hoặc ba hệ thong thốt</small>

<small>nước riêng biệt</small>

<small>- Trường hợp ba hệ thống cho ba loại nước thải: nước mưa, nước thải sản xuất, nước thải</small>

<small>sinh hoại</small>

<small>- Trưởng hợp hai hệ thơng: nước mưa thốt riêng, còn nước thải sản xuất sau khi đã xử lý</small>

sơ bộ trong từng nhà máy thì thốt chung và xứ lý kết hợp với nước thai sinh hoạt

Để đánh giá khả năng thoát nước, người ta thường lẾ tiêu chuẫn chiều di bình qncống trên dầu người. Các đơ thị trên thể giới I trung bình là 2m/người, ở nước ta tỷ lệnày tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng. Đã Nẵng là 0.2 đế

<small>đạt từ 0,05 đến 0,08m/người. Mặt khác trong từng đỏ thị, mật độ cổng thoát nước khác</small>

<small>0,25ming, côn lại chỉ</small>

<small>nhau, khu trung tâm đặc biệt lả các khu phố cũ, mật độ cống thoát nước thường cao hơn</small>

<small>các khu vực mới xây dựng. Ngoài ra, nhiều đ thị gin như chưa cổ hệ thẳng thoát nước,</small>

nhất là các thị xã tinh ly vừa được tách tỉnh. Theo thống kế sơ bộ của các công ty tư vấnvà từ những báo cáo của các sở xây dụng, một sổ đơ thị có hệ thing thốt nước hét sức

<small>yếu kém như: Tuy Hoà (Phú Yên). Hệ thống thốt nước mới phục vụ cho khoảng 5%</small>

diện tích đồ thị, các thành phd Quy Nhơn (Binh Định) 10%, Ban Mé Thuột (Đắc Lắc)15%, Cao Bằng 20%... Các đồ thị có hệ thống thốt nước tốt nhất như Hà Nội, Hải

<small>Phịng, thành phố Hỗ Chỉ Minh và một số đơ thị nhỏ như Lào Cai, Thái Bình cũng chỉ</small>

<small>phục vụ khoảng 60%.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Theo đánh giá của các cơng ty thốt nước, cơng ty mơi trường đơ thị tại các địa phươngvà các cơng ty tư vấn, thì có trên 50% các tuyển cổng đã bị hư hỏng nghiêm trong cin</small>

phải sửa chữa, 30% các tuyển công đã xuống cấp, chỉ khoảng 20% vừa được xây dựng làcôn tốt

“Các kênh rạch thoát nước chủ yếu là sử dụng kênh rạch tự nhiên, nén và (hành bằng đấtdo vay thường khơng ơn định. Các cổng, ơng thốt nước được xây dựng bằng bề tônghoặc xây gach, tết diện công thường có hình trin, hình chữ nhật, có một số tuyển cốnghình trứng. Ngồi ra tại các đơ thị tồn tại nhiều mương đậy nắp đan hoặc mương hở, các

<small>mương này thường có kích thước nhỏ, cổ nhiệm vụ thủ nước mưa vả nước bin ở các cụm</small>

dan cư. Các hố ga thu nước mưa và các giếng thăm trên mạng lưới bị hư hỏng nhiều ít

<small>cược quan tâm sửa chữa gây khé khan cho công tác quản lý. Theo bảo cáo của các cơng</small>

<small>ty thốt nước và cơng ty môi trường đô thi, tắt cả các thành phổ, thị xã của cả nước đều bị</small>

ngập ting cục bộ trong mùa mưa. Có đồ thị 60% đường phố bị ngập ting như Bn Mê“Thuột của Đắc Lắc. TP Hồ Chí Minh (rên 100 điểm ngập), Hà Nội (tén 30 điểm), ĐàNẵng, Hải Phong cũng có rất nhiều điểm bị ngập úng. Thời gian ngập kéo dai từ 2 giờ.đến 2 ngày, độ ngập sâu lớn nhất à Im, Ngoài các điểm ngập do mưa, ti một số đơ thị

<small>cịn có tình trạng ngập cục bộ do nước thải sinh hoạt và công nghiệp (Ban Mê Thuột, Ca</small>

Mau). Ngập ủng gây ra tỉnh trạng ách tắc giao thông, nhiều cơ sở sản xuất dich vụ ngimg

<small>hoạt động, du lich bị ngừng tr, hàng hố khơng thể lưu thơng. Hàng năm thiệt hại do</small>

ngập úng theo tính tốn sơ bộ lên tới hàng nghìn ty đồng.

<small>“Trong khu vực dé thi và khu cơng nghiệp tính đến đầu năm 2005, mỗi ngày có khoảng</small>

<small>3.110.000 mỶ nước thai sinh hoạt và nước thải sản xuất từ các khu công nghiệp xả trực</small>

tiếp vào nguồn iếp nhận. Phân b các loại nước thải được mình hoạ & hi

‘Ca nước hiện có 12 thành phổ: Hà Nội, Hỗ Chi Minh, Đà Nẵng, Hạ Long, Huế, Buôn Mê

<small>“Thuột, Đà Lạt, Thai Nguyên, Vũng Tau, Cần Thơ, Bắc Ninh, Hai Dương và Vinh có các</small>

cdự án có trạm xử lý nước thải dé thị công suất trên 5000 mỒngày đêm dang trong giai

<small>đoạn qui hoạch và xây dựng.</small>

“rên tổng số 76 khu công nghiệp và chế xuất chỉ có 16 trạm xử lý nước thải tập trưng,hoạt động với tổng cơng suất là 41.800 mÌ/ ngày đêm. Cơng nghệ chủ yếu là sinh học

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hoặc hoá học kết hợp với sinh học. Nước thải sau xử lý đạt yêu cầu loại A hoặc loại Btheo tiêu chuẩn xả nước thải công nghiệp vào nguồn nước mặt TCVN 5945 - 2005 -Nude thai công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. Biểu đồ tổng hợp vẻ xử lý nước thải các khu.

<small>công nghiệp tập trung năm 2004 giới thiệu ở hình 1.2.</small>

<small>Nước thi sinxuất $8000,</small>

‘Sine aap xINT ‘ce am MINT

<small>Hình 1.2. Xử lý nước thi tại các khu cong nghiệp tập trung tính đến nam</small>

<small>2004 (Nguồn: báo cáo dé tài khoa học trong tâm "Đánh giá điện biến mỗitrường hai vùng phát tiến kỉnh tế phía Bác và phía Nam”, Hà Nội, 2004)</small>

LLL. Ting quan về việc si dụng hỗ điều hịa trong hệ thống thốt mước đơ thị

<small>Mùa mưa thường cổ lưu lượng nước mưa rất lớn nhưng chỉ xẩy ra trong một thời gian</small>

<small>ngắn nhất định. Hồ điều hịa có vai trở điều tiết nước mưa nhằm giảm bởi kích thước của</small>

<small>cống dẫn, cơng suất tram bơm din nước, Hồ điều hỏa trong các đô thi thường tận dụng.</small>

hồ tự nhiên dé giảm kinh phí xây dựng, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt thì có théxây dựng hồ nhân tạo. Hỗ điều hịa c6 nhiệm vụ điều tiết (ting và giảm) lưu lượng dong

<small>chảy nước mưa một cách tự nhiên nhằm chống ting, ngập và giảm chỉ phí xây dựng, quản</small>

<small>lý hệ</small>

tri tiêu trong sản xuất nơng nghiệp, bảo vệ mỗi trường... Khi tính tốn xác định dungtự thốt nước, Ngồi ra, có thể điều chính lưu lượng để phục vụ cho mục dich

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tích hồ điề

<small>hình, tí</small>

<small>địachất thốt nước của lưu vực, tả liệu khí tượng, thủy văn và địa chất cơng trình.</small>

hịa và kích thước các cơng trình cin căn cứ vào các số ệ

Hiện nay, trong hầu hết các hệ thống thốt nước đơ thị ở Việt Nam đều tồn tại hồ tựnhiên và hỗ nhân tạo. Ty lệ diện tích hỗ điều hịa trên tổng diện tích đô tị khác nhau ởsắc đồ thị ở Việt Nam, Tỷ lệ này phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, vị địa lý của 4 tị

<small>H</small> 11 hòa nước mưa ti các đơ thị cịn nhỏ về quy mộ, hiếu công tinh điề tiết nên

<small>vận hành không được đảm bảo theo khoa học, hd mới được quan tâm trong những năm</small>

gần đây, thường chậm trễ trong việc cải tạo và nâng cấp. Nhìn chung, việc sử dụng hd

vào mục đích điều hòa nước mưa chưa hiệu quả.

1.1.2. Tang quan về sử dung mơ hình tốn đễ nghiền cứu hệ thống thốt mước dé thị1.1.2.1, Tong quan về các mơ hình mơ phỏng hệ thẳng thốt nước đồ thi tên

<small>Trong những năm gin đây, cùng với sự phát tiển của công nghệ thơng tin cũng như Khoa</small>

"học kỹ thuật nói chung, các mơ hình tốn ứng dụng cũng ngày cảng được phát triển nhiều.

<small>hơn. Các mơ hình tốn với các ưu điểm như cho kết quả tinh ton nhanh, giá thành rẻ, dễ</small>

<small>đảng thay đổi các kịch bản bai toán,vv... dang trở thành là một công cụ mạnh, phục vụ.</small>

đắc lực trong nhiều lãnh vực, trong dé có lĩnh vue quản lý tải ngun và mơi trường. Lựa

<small>chọn mơ hình là khâu đầu tiên rất quan trong trong phương pháp mô hình tốn, nó phụ</small>

thuộc vào u cầu cơng việc, điều kiện về ải liệu cũng như tim năng tải chinh và nguồn

<small>nhân lực sẵn có. Trên thé giới hiện nay có rit nhiều mơ hình tốn dang được sử dụng</small>

<small>Dưới đây là một số mơ hình mơ phỏng hệ thống thốt nước điễn hình.</small>

<small>Mơ bình WENDY: do Viện thủy lực Hà Lan (DELET) xây dung cho phép tính thủy lựcdong chảy hở, xói lan truyền, chuyên tải phù sa và xâm nhập mặn.</small>

<small>Mơ hình HEC-RAS: do Trung tim Thủy văn ky thuật quản đội Hoa Kỷ xây dựng được</small>

<small>ấp dụng để tính tốn thủy lục co hệ thống sơng. Phiên bản mới hiện nay đã được bổ</small>

di khuch tin, Mô hình HEC-RAS được

<small>xây dựng để tính tốn đồng chảy trong hệ thống sơng có sự tương tác 2 chiều giữa dịngsung thêm modul tính vận chuyển bùn cát và</small>

chảy trong sơng và dịng chảy vùng đồng bằng lũ. Khi mực nước trong sông dâng cao,

<small>nước sẽ tràn qua bãi gây ngập vùng đồng bằng, khi mực nước trong sông hạ thấp nước sẽchảy lại vào trong sông.</small>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Bộ mơ hình SOBEK: Deltares đã xây dựng một bộ mơ hình SOBEK tích hợp sẵn khả

<small>năng mơ phỏng tổng thể hộ thống Tai nguyên nước. Là công cụ để tính tốn dự báo lũ, i</small>

ưu hoa hệ thống thoát nước, điễu khiển hg thống dẫn nước, thiết kế cổng thất nước, mơ

<small>phỏng hình thấi sơng, mơ phỏng xâm nhập mặn và chất lượng nước mặt. Từ việc tínhtốn đồng chảy cho một lưu vực tự nhiên, cũng như nghiên cứu các ai toán thủy độnglực học ID/2D. Bên cạnh đó SOBEK là cơng cụ ý mg để nghiên cứu các bà toán vỡđập, vỡ để, sự ngập ạt rong đổ tị</small>

<small>Sự khác biệt của bộ mơ hình SOBEK |</small>

<small>thời gian thực (Real Time Control - RTC) dựa các các số liệu, do đạc quan trắc trên hệkhả năng cho phép mô phỏng hệ thống theo</small>

thống và được cập liên tục giúp quản lý, giám sát vận hành các cơng trình khai thác hệthống Tải ngun nước một cách tốt nhất. Vĩ dụ như điều khiển vận hành hệ thống cơng:

<small>trình điều ếtlũ, ngăn tiểu kiểm sốt ngập lu hoặc lên phương án cấp nước cho một hệ</small>

thống công trình khai thác Tai nguyên nước hoặc giám sát chất lượng nước cho một hệthống để có phương in vận hành từ xa

<small>Bộ mơ hình SOBEK đã được áp dụng phổ bi</small>

Bi toán Tinh toán, dr báo Tải nguyên nước; Quan lý chất lượng nước: Quản ý lĩlụ hạnở các nước trên thé giới đề giải quyết các

<small>hn; Vận hành hệ thống cho cả lưu vục tự nhiên và lưu vue đơ thi, Do vậy mơ bình</small>

<small>SOBEK là một cơng cụ hữu ích nhằm đưa ra các giải phấp quản lý và phát triển tinguyên nước mang tính tổng thổ.</small>

Bộ mơ hình MUSIC được phát triển bởi trung tâm eWater, Ue là bộ phần mém hỗ trợ ra

<small>quyết định phục vụ cho công tác quản lý nước mưa tại khu vực đô thị. Phin mềm giúp</small>

người sử dụng xây đựng và mô phỏng hệ thống quản lý nước mưa hiệu quả cho các khu.đô thi. MUSIC cung cắp khả năng tỉnh toần dịng chảy và sự lan truyền ơ nhiễm sinh ratừ nước mưa, từ đó mơ phỏng q trình vận hành của từng đối tượng riêng biệt hoặc của

<small>toàn bộ.</small>

giá được hiệu quả xử lý nước mưa cả về số lượng và chất lượng của từng nút xích riéng

<small>thơng xử lý nước mưa. Thơng qua đó, MUSIC cho phép người sử dụng đánh</small>

lẻ hoặc của toàn bộ hệ thống tiêu thoát và xử lý nước mưa của độ thị

<small>MUSIC được thết ké chun biệt để mơ phịng q trình hình thành cũng như quá trình</small>

lan truyền chất trong các dòng chảy sinh ra do mưa trên lưu vực đã đồ thị hóa, Phin mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

được áp dụng phổ biển cho các khu vực đô thị nhờ khả năng mô phỏng linh hoạt sự thay

<small>điỗi trong sử dụng đắt va tinh tương tác giữa các yê tổ thủy văn trong điều kiện đơ tị</small>

Bên cạnh đó, với khả năng tích hợp xử lý thơng tin trên nền GIS, MUSIC là lựa chọn tốitu cho đánh giá hiệu quả của những phương in quy hoạch hệ thống xử lý nước mưa cho

<small>các lưu vực đã phát triển.</small>

MIKE URBAN là phẫn mém lập mơ hình nước đơ thị, khả dụng, độ linh hoạt cao. tính

<small>mở, được tích hợp với hệ thống GIS, sử dung mơ hình tinh tốn hiệu quả ổn định và tincậy về khoa học</small>

MIKE URBAN có thé tính tốn và mơ phỏng tồn bộ mạng lưới nước trong thành phổbao gồm hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa và nước thải trong một hệ thống

<small>thốt thải gộp hoặc riêng bit</small>

<small>= Mư hình đánh giá dit và nước SWAT được phát triển bởi Bộ Nông nghiệp Hoa Ki</small>

(USDA) vào đầu những năm 90 của thể kỉ XX (Susan L, Neitsch et al, 2009). Mơ hìnhđược xây dựng nhằm đánh giá và dự đoán các ác động của thực tiễn quản lý đắt dai đếnnguồn nước, lượng bùn và lượng hóa chất trong nơng nghiệp sinh ra trên một lưu vụcxông lớn và phúc tạp với sự không én định vỀ các yêu tổ như đất sử dụng đất và diễnkiện quan lý trong một thời gian dài. SWAT cho phép mơ hình hóa nhiều q trình vật lf

<small>trên cùng một lưu vue, theo cách thức một lưu vực sẽ được chia thành các tihu vực,</small>

<small>trong mỗi tễu lưu vực được chia thành các đơn vỉ thủy văn — có những đặc trưng riêng</small>

duy nhất v8 đất và sử dụng đấu Với sự hỖ rợ của GIS, mơ hình SWAT có thé phác họa

<small>gu độ cao số (DEM) và tí</small>

<small>tiểu lưu vực và mạng lưới dịng chảy từ dữ.h toán cân bằng</small>

nước hàng ngày từ dữ liệu khí tượng, đắt và sử dụng đắt. Dịng chảy mặt được tính tốn.theo khoảng thời ian hing ngày đơn trên phương pháp đường cong số (SCS) và định

<small>dong chảy được ước lượng theo phương pháp hữu ti (Rational method).</small>

<small>~ Mơ hình BEMUS ~ BPlgrsdc Model of Urban Sewers (Maksimovie and Radojkov1984)</small>

4+ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thống tiêu

<small>+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa giả tưởng.</small>

+ Kể đến sự biến đổi theo khơng gian của mưa: Có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>+ Phương pháp tính tốn tốn thắt thắm: Gr~Ampt</small>

<small>+ Phương pháp tính tốn mưa dịng chảy cho các tiểu lưu vực: Sóng động lực</small>

<small>+Ditốn dong chảy trong mạng lưới tưới tiêu: Sóng động lực + Muskingum - Cunge</small>

<small>+ Diễn tốn đồng chây có áp: PP Prissmann</small>

<small>+ PP diễn tốn tại các nút của mạng lưới: Sử dụng phương trình liên tục khơng xét đến</small>

dụng tích của giếng

<small>- Mơ hình CHICAGO HYDROGRAPH (Tholin và Keifer, 1960)</small>

<small>+ Kha năng của mô hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thơng tiêu.</small>

<small>+ Sử dụng mơ hình mưa: Mưa thiết kế dang Chicago</small>

<small>+ Kế đến sự biển đôi theo không gian của mưa: Không.</small>

<small>+ Phương pháp tính tốn tốn thất thắm: Horton</small>

<small>+ Phương pháp tinh toán mưa dong chảy cho các tiéu lưu vực: Phương trình liên tục + PT</small>

<small>của Izzard</small>

<small>+ Diễn tốn đồng chảy trong mạng lưới tưới tiêu: Hồ chứa tuyển tính</small>

+ Diễn tốn đồng chảy có áp: Khơng để cập

<small>+ PP diễn toán tại các nút của mạng lưới: Sử dụng phương trình liên tục khơng xét đến</small>

dụng tích của giếng

<small>- Mơ hình CTH (Amell, 1980)</small>

<small>+ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thông tiêu+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa gid tưởng</small>

+ Kế đến sự biến đổi theo không gian của mưa: Khơng

<small>+ Phương pháp tính tốn tơn thất thắm: Horton</small>

<small>+ Phương pháp tính toần mưa đồng chảy cho các iễu fr vực: Sóng động học</small>

+ Diễn tốn dịng chảy trong mạng lưới tưới tiêu: Sóng động học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>+Diitốn dịng chảy có áp: Khơng cho pl</small>

+ PP diễn ốn tại các nút của mạng lưới: Sử dụng phương trình liên tục khơng xét đếndung veh của giếng

<small>- Mơ hình HYDROWORKS- Wallingford Softwar, Hydraulics Research Lư, UK</small>

<small>+ Khi năng của mơ hình: KiỂm tra hoặc thit k hệ thống tiêu</small>

<small>+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa giả tưởng.</small>

<small>+ KỂ đến sự biển đổi theo không gian của mưa: Có.</small>

+ Phương pháp tính tốn tổn thất thắm: Horton, SCS, hệ số dong chảy tý lê %)

<small>+ Phương pháp tỉnh tốn mưa dịng chảy cho các tiểu lưu vực: Rational</small>

+ Diễn toán dong chảy trong mạng lưới tưới tiêu: Sóng động lực.

<small>+ Diễn tốn dng chiy có ấp: PP Preismann</small>

+ PP điỄn toán tại các nút của mạng lưới: Sử dụng phương trình liên tục khơng xét đến

<small>dung tích của giếng.</small>

<small>4+ Có thể mơ phịng được chất lượng nước</small>

<small>= Mơ hình ILLUDAS ~ ILLinois Urban Drainage Area Simulator (Terstriep và Stall,1974)</small>

+ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thống tiêu

<small>+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa giả tưởng hoặc nhiều trận mưa liên</small>

<small>+sự biến đổi theo không gian của mưa: Khơng</small>

+ Phương pháp tinh tốn tổn thất thắm: Horton, SCS

<small>+ Phương pháp tinh tốn mưa dịng cháy cho các tiêu lưu vực: PP đường đẳng thời.</small>

++ Điễn toán dong chảy trong mạng lưới tu tiêu, Hồ chứa phi tuyển

<small>+ Diễn tốn dịng chảy có ấp: Khơng cho phép.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>+ PP ditoín tại các mit cũa mạng lưới: Sử dụng phương trình in tụ có xế đến dangtích của giếng</small>

+ Có thé mơ phơng được chất lượng nước

<small>+ Mơ hình ILSD ~ Illinois Least cost Sewer system Design (Yen, 1984)</small>

<small>+ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thong tiêu</small>

<small>+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thục hoặc mua giả tưởng</small>

<small>+ Kể đến sự biến đổi theo không gian của mưa: Không</small>

+ Phương pháp tính tốn tổn thắt thắm: Horton

<small>+ Phương pháp tính tốn mưa ding chảy cho các tiễu lưu vực: PP đường đẳng thời</small>

+ Diễn toán dong chảy trong mạng lưới tưới tiêu: Dạng khái niệm (giữ nguyên biểu đồ Q~ từ đầu đến cuối kênh, có xét đến thời gian châm tối

<small>+ Diễn tốn đồng chảy có áp: Khơng cho phép</small>

<small>+PP.</small> ‘of tại các nút cũa mạng lưới: Sử dụng phương tình in tục có xế đến dungtích của giống

+ Có thể mơ phơng được chất lượng nước

<small>~ Mơ hình MOUSE ~ Modelling of Urban Sewers (ĐH, 1987)+ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiếti thống tiêu</small>

<small>+ Sử dựng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa giả tang, mơ hình mơ phỏng liên tuc</small>

<small>+ Kế đến sự biến đổi theo khơng gian của mưa: Khơng</small>

+ Phương pháp tính toán tổn thất thắm: Hệ số đồng chảy, Horton

<small>+ Phương pháp tính tốn mưa dịng chảy cho các tiểu lưu vực: Sóng động học/Đường</small>

<small>đẳng thời.</small>

<small>+ Din tốn đồng chảy trong mang lưới tưới tiêu: Song động học Sóng động lực+ Điễn tốn đồng chiy có áp: PP Preissmann</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ PP diễn toán tại các nút của mạng lưới: Sử dụng phương tình liên te có xét đến dung

<small>tích của giếng và PTBT năng lượng</small>

+ Có thé mơ phỏng được chất lượng nước.

<small>~ Mơ hình SOCS ~ Simulation Of Channel System (Eugazza, 1996)</small>

<small>++ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thống tiêu</small>

<small>¬+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa giả tưởng</small>

<small>4+ Kế đến sự biển đổi theo không gian của mưa: Khơng</small>

+ Phương pháp tính tốn ổn thất thắm: Grsen-Ampt, Horton, SCS, hệ số đồng chảy+ Phương pháp tính tốn mưa dong chấy cho các i lưu vue: Hỗ chứa phí uyễn, Nas,

<small>+ Diễn toán ding chảy trong mang lưới tuổi tiêu: Sóng động lực++ Diễn tốn đồng chảy có áp: PP Preissmann</small>

<small>+ PP diễn toán ti các nút cia mạng lưới: Sử dụng phương tình iện tục khơng xt đến</small>

<small>duch của giếng và PTBT năng lượng</small>

<small>~ Mơ hình SWMM ~ Storm Water Management Model (Metcalf và Eddy, 1971); (Huber‘va Heaney, 1982); (Huber và nnk, 1984).</small>

<small>+ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thống tiêu</small>

<small>+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa giả tướng, mô phỏng liền tục</small>

<small>+ Kể đến sự biến đội theo khơng gian của mưa</small>

+ Phương pháp tính tốn tổn thất thắm: Grecn-Ampt, Horton, SCS

+ Phương pháp tỉnh toán mưa ding chảy cho các tiểu lưu vực: HỒ chứa phi tuyển (PT

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>+PPtoán tại các nút của mạng lưới: sử dụng phương trình liên tục có xét đến dung.tích của giếng và mực nước tại nút</small>

<small>+ Có thể mơ phỏng chất lượng nước</small>

+ Mơ hình MUAD ~ Mixed Urban and Agricultural Dninage (Tuần Anh, 2007)

<small>+ Khả năng của mơ hình: Kiểm tra hoặc thiết kế hệ thống tiêu cho vùng đô thị, nông.</small>

<small>nghiệp hoặc hỗn hợp đô thị và nơng nghiệp.</small>

<small>+ Sử dụng mơ hình mưa: Trận mưa thực hoặc mưa giả tưởng.+ Kế đến sự biển đổi theo khơng gian của mưa: Khơng,</small>

<small>+ Phương pháp tính tốn tổn thất thắm: Hệ số dong chảy, SCS.</small>

<small>+ Phuong pháp tinh tốn mua dịng chay cho các tiểu lưu vực: Hồ chứa tuyển tính, Nash</small>

<small>(vũng đơ thi), Diễn tốn hỗ chứa tĩnh (vùng nơng nghiệp).</small>

<small>+ Diễn tốn dịng chay trong mạng lưới tưới tiêu: Sóng động học+ Diễn tốn dịng chảy có áp: Khong</small>

<small>1.1.2.2. Tầng quan các mơ hình mơ phỏng hệ thẳng thốt nước đơ thị ở Việt Nam</small>

Ngày nay giải quyết các quả lý Tải nguyên nước đựa trên các khía cạnh kỹ thuật, kin tế

<small>xã hội và thể chế - chính sách. Với hướng tiếp cận tổng hợp thì việc lựa chọn một cơng.</small>

cụ mạnh, có thé giải quyết tổng hợp những bai toán về Tài nguyên nước là cần thế, Trên

<small>thé giới hiện nay có rất nhiều các mơ hình mơ phỏng hệ thống thốt nước để hỗ trợ các</small>

<small>nhà quản lý, các Viện nghiên cứu.</small>

<small>- Mơ hình SWMM: dùng để</small>

<small>ngịi, kênh, rach, đường ơng Đặt biệt, SWMM mơ phỏng bài tốn</small>

<small>hệ thống kênh rạch, đường ống đô thị hoặc ven đô chịu ảnh hưởng của thủy triều</small>

<small>nh tốn thủy văn, thủy lực dịng chảy cho hệ thống sơng.thưát nước của</small>

cho kết quả rất chính xác. Ngồi ra trongphin mễm SWMM các phiên bản mới cịn.kèm theo modul phân tích ơ nhiễm và lan truyền. SWMM là mơ hình đã được ứng

<small>dụng rộng rãi rên thể giới cũng như ở Việt Nam, phù hợp với nhiều cơng việc như thiếtbài tốn về 6 nhiễm đơ th.</small>

kế quy hoạch phòng chống ngập ting cho 6 thị, giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>smen Tool =</small>

~ Mơ hình SWAT: mơ hình đánh giá đất và nước ( Soid and Water As

<small>SWAT ) đây là mơ hình thủy văn bao gồm nhiễu thành phần và chức năng hữu ích cho</small>

phép mơ phỏng cân bằng nước và các quá trình thủy văn khác như chất lượng nước, biển

đổi khí hậu, sinh trưởng cây trồng và thực tiễn quân lý đắt đai với giao diện sử dụng thân

<small>thiện. Tại Việt Nam SWAT bặt đầu du nhập từ năm 1998, Từ những nghiên cứu nhỏ lẻ,</small>

rồi rác ở một số khu vực ban đầu đến nay đã được img đụng rộng rã trong lĩnh vực quảnlý lưu vực sông cả 3 miễn: Bắc, Trung, Nam với quy mô và mức độ khác nhau

<small>= Mô hình MIKEII: là một phần mềm kỹ thuật chuyên dung do Viện Thủy Lực DanMach (DHD xây dựng và phát triển trong 20 năm lại đây, được ứng dụng dé mô phỏng</small>

chế độ thủy lực, chất lượng nước, và vận chuyên bùn cát của sông, trong sông, hệ thôngtưới, kênh dẫn, và các hệ thống dẫn nước khác. MIKE với giao diện thân thiện, đễ dùng,

<small>tích hợp GIS nên truy xuất dữ liệu d đàng, trích xuất kết quả trực quan, q trình lập mơ</small>

hình nhanh.MIKE được ứng dụng rộng rãi với mục tiêu mơ phóng và tinh tốn chế độ

<small>thủy văn, thủy lực và chất nước ở Việt Nam.</small>

<small>~ Mơ hình KOD-01 và KOD-02 của G§.TSKH Nguy</small> Ân Niên phát triển dựa trên kết

<small>(qua giải hệ phương trình Saint-Venant dang rút gon, phục vụ tính tốn thủy lực, dự báo</small>

= Bộ mơ hình SOBEK đã được áp dụng pho biển ở các nước trên thể giới để giải quyết

<small>sắc bài tốn Tính tốn, dự bảo Tai ngun nước; Qn lý chất lượng nước; Quản lý lũ lụt</small>

hạn hán; Vận hành hệ thông cho cả lưu vực tự nhiên và lưu vực đồ thị Do vậy mơ hìnhSOBEK là một cơng cụ hữu ích nhằm đưa ra các giải pháp quản ly và phát triển tài

<small>nguyên nước mang tính tổng thé. Trường Đại học Tải nguyên Môi trường Hà Nội cũngdđã nghiên cứu ứng dụng thành cơng bộ mơ hình vào nghiên cứu điễn hình xây dựng phục</small>

<small>vụ quản lý lũ, ngập ting cho hệ thống cơng trình khai thác Tài nguyên nước tỉnh VĩnhPhúc năm 2013, hay nghiên cứu dự báo tính tốn dịng chay là đến hỗ Kẻ Gỗ năm 2014.</small>

<small>Hon nữa, sự phát triển tt yêu của các mơ hình thương mại hiện nay, SOBEK có tim.năng pht triển thành mơ hình mã nguồn mở cho phép người sử dụng cổ thể thiết Hp, lưa</small>

chọn phương thúc giải quyết bai toán liên quan đến Tai nguyên nước phi hợp với điều

<small>kiện, phạm vi nghiên cứu của Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1-2. Tổng quan của khu vực nghiên cứu1,2,1. Điều kiện tự nhiên

<small>Xuân Quan, xã Cửu Cao, xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tinh Hưng Yên.</small>

Khu đắt nằm doe 2 bên tuyển đường liên tinh Hà Nội ~ Hưng Yên đoạn từ xã Xuân Quan= huyện Gia Lâm đến thị tin Văn Giang — huyện Văn Giang.

~ Giới hạn khu đất:

<small>Phía Bắc giáp xã Đa Tổn, xã Kigu Ky, huyện Gia Lâm, TP, Hà Nội,</small>

Phía Nam giáp thị rắn Văn Giang, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;

<small>Phía Đông giáp xã Cửu Cao, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng n;</small>

<small>Phía Tây giáp xã Xn Quan, xã Phụng Cơng, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Hình 1.4 Vĩ trí dự án</small>

<small>1.2.1.2. Địa hình, địa mạo</small>

<small>Dịa hình khu vực dự án khá bing phẳng và thấp hơn các khu vực dân cư xung quanh.</small>

<small>“Cao độ địa hình hiện trạng khoảng 15m đến 3,5m, khơng có sự thay đội cao độ đặc biệt</small>

ảo. Nhì chung địa hinh có hướng thp dẫn từ phía Nam lên phía Bắc

<small>ay là Khu đất nông ngitrồng cây cảnh và hoa màu của địa phương,1.2.1.3. Khí hậu</small>

Dy án nằm trong vùng khí hậu đặc trưng của khu vực đồng bằng Bắc Bộ là nhiệt đới gió

<small>mùa với 2 mùa khác biệt trong năm. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng</small>

<small>11 đến thắng 4 năm sau</small>

Tổng lượng mưa trung bình năm theo số iệu của trạm khi tượng Hưng Yên là 1562mm

<small>và phân bổ khơng đều.</small>

kiện khí hậu rất thuận lợi trong phần lớn thời gian trong năm; tuy"Nhìn về tổng thị

<small>nhiên nó cũng có thé bị ảnh hưởng nhỏ bởi gió mùa Đơng Bắc trong suốt mùa đơng va</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

giỏ Déng Nam với bão và áp thấp trong suốt mùa hề. Tốc độ gió trung bình cấp 7 hoặc ,đổi khi lên đến cấp 10

<small>Nhiệt độ ban ngày trong khoảng 10-25°C vào mùa đông và 25-35°C vào mùa hè.</small>

<small>1.2.1.4. Thủy vấn</small>

Khu vực dự án thuộc lưu vực của 2 con sông là sông Hồng và sông Bắc Hưng Hải. Tuy

<small>nhiên ảnh hưởng của 2 con sông này đến dự án là không lớn do chúng đều có hệ thống đềbao quanh.</small>

Sơng Hồng: Li sơng lớn thử 2 ở Việt nam, đoạn chảy qua Hà Nội như cảnh cung ơm léyphần phía Nam Hà ‘Theo ải liệu quan tắc tr năm 1990 đến nay thì lưu lượng trungbình tháng thấp nhất là 959 m3/s (tháng 2) và cao nhất là 7147 m3/s (tháng 7), bình quâncả năm là 2640 m3/s. Mục nước sông Hồng cao nhất vào mùa Ia thay đổi từ +10,l5m

<small>cđến 11,94m và thấp nhất vào mùa khơ là 2,07m.</small>

"Băng 1.1. Đình lĩ năm cao nhất của sông Hồng do tại tram thủy văn Hưng Yên

<small>srr [Nam | Hanh Thing</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Baing 1.2. Mực nước cao nhất tại hạ ln cổng Xuân Quan tren sông Bắc mg Hi

<small>STT | Nam Hmax(m) |Giờ — |Ngày Tháng</small>

‘Theo tài liệu khảo sát địa chat dự án tuyến đường Hà Nội - Hưng Yên doc theo khu vực"nghiên cứu lập quy hoạch, đắt nén ti khu vue dự kiến xây dựng có th chia thành các lớp

<small>tirtén xuống dưới như sau:</small>

<small>Lớp số 5: Thành phần chủ yéu là Sét pha mẫu xm nâu, xm ghi, xấm xanh.</small>

Lớp số 6: Thành phần chủ yéu là sét pha màu xám nâu, xám vàng, xám ghỉLớp số

<small>xám gh</small>

- Thành phần chỗ yu là sết pha mâu xám den,

Lớp số 8: Thành phần chủ yếu là cát pha màu nâu vàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Lap số 9: Thành phần chủ yéu là Cát hạt rong màu xám vàng. ving nhạt trang thải chatvừa đến chặt.

1.2.1.6. Địa chất thủy văn

Theo số iệu địa chất thủy văn do Viện Địa chit và Môi trường (năm 2010), điều kiện dia

<small>chất thủy văn trong khu vực như sau:</small>

Tring chica nước 15 hồng trong trầm tích Holocen (gh: Chiều đầy ting trung binh khoảng

923m, Ting có độ gidw nước thuộc loại trung bình, lưu lượng trang bình 2

-Chiều sâu mực nước của ting vio mùa khơ thường <Im, trung bình 0,85 — 1,0m, cịn

<small>mùa mưa mực nước dâng sát mặt đất</small>

Tông chứu nước trong trim tích Pleistocen trên (qp2): Chiều diy trung bình khoảng1425m, Tầng có độ giàu nước thuộc loại trung bình. Chiều sâu mực nước của ting nằm

<small>nông, từ 0,8 — 2,0m.</small>

Ting chữu nước lễ hỗng trong trằm ích Pieidocen (pl): Chiều day trung bình 34,66m,Độ gi nước của tng từ giản dén rất giàu

Các tang chứa metre khe mứt, 16 hồng Neogen (m): Chiều sâu ting từ 5 ~ 13m và có loại

<small>giầu nước trung bình.</small>

1.2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội

<small>Nền kinh tế tinh Hưng Yên chủ yếu dựa trên nông nghiệp, chiếm 60% GDP của tỉnh.</small>

Những năm gin đây, nhờ vào vị trí địa lí chiến lược của mình, cách trung tâm Hà Nội 1S

<small>km đường bộ và các cam kết thực hiện của Chính phủ và chính quyén địa phương nhằm</small>

phát triển cơ sở hạ ting và các khu cơng nghiệp phía Bắc, Hưng n đã thu hút được

<small>nhiều dự án đầu tư công nghiệp (hơn 400 dự dn) trong 46 có hơn 50 dự án đầu tư nước</small>

Dien tọa lạc trong Khu cơng nghiệp phía Bắc tinh Hưng Yên, được bổ trí thuận lợi ti

<small>trùng tâm Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, đồng nghĩa với việc sẽ có nhiều dự án đầu</small>

<small>tr vào phát triển cơng nghiệp, kinh doanh và cơ sở hạ ting, có triển vọng tăng trườngkinh tế ắt tốt,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Khu vue dự án sẽ là điểm dùng lý tưởng đầu tiên trong hành trình du lịch sinh thái củatỉnh Hưng Yên với các địa điểm thu hút ngành kinh doanh du lịch như Làng gồm Bát‘Tring, làng gồm Xuân Quan và các di ích nỗi tiếng xung quanh.

"Hình 1.5. Bản dé vj tri Hưng Yên trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ1.3.3. Phương hướng phát tin kink tễ xã hội trong vàng

1.2.3.1 Ý tưởng mong muốn4) Phát triển tim nhìn tổng quit

"Đồ án điều chỉnh quy hoạch chỉ tiết xây dựng ty lệ 1/500 Khu đô thị du lịch và thươngmại Văn Giang là tim nhin tổng quát nhằm đáp ứng các điều kiện kinh tế và xã hội của.địa phương. Day là sự nỗ lực phối hợp giữa Chủ đầu tu, đội ngũ các chuyên gia CPG,

<small>Glopan và các cơ quan chức năng địa phương sau khi tim hiểu kỹ cảng các mục tiêu, trao</small>

các dự ân khác nhan có tinh chất tương tự ở Singapore,

<small>ý kiến và nghiên cứu trực</small>

Malaysia, thành phổ Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội. Quy hoạch tổng thể được pháttriển với sự tham khảo và kiểm tra số dân thực tế và dự đốn, các nhân tổ kinh tế và tácđộng mơi trường. Kết quả đưa ra được lập thành quy tình (process - driven) va diy đủ đểcó thé ứng dụng đối với các thay đối trên cả phạm vi trong nước và quốc tế, trong khi vẫncđuy tri được thiết kế chất lượng cao với điểm nhắn vào đặc điểm và bản sắc riêng.

+) Giải pháp cho vin đề hiện đại hóa và đơ thị hóa nhanh chóng

<small>Toa lạc tại huyện Văn Giang thuộc tinh Hưng Yên, cách thủ đô Hà Nội khoảng 15km,Khu d6 thị du lịch và thương mại Văn Giang là một giải pháp cho việc dé thị hố và hiện</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

'ó một nhu cầu,đại hố nhanh chóng của vùng. Theo nghiên cứu thị trường mới nhất

% đến 32% vào.chưa từng thấy về nhà ở do sự tăng nhanh của dân

năm 2010. Nói cách khác, sẽ có thêm 332.000 dân số trong vùng, khơng bao gồm những.

<small>người định cư đến từ các tỉnh khác,</small>

<small>ố, dự đốn tăng từ 8,</small>

<small>©) Một cửa ngõ vào Hà Nội và Hưng Yên</small>

Đồ án điều chỉnh quy hoạch chỉ tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch và thương.

<small>mại Văn Giang có tương quan chặt chế với các khu vực xung quanh; đây là khu vực mỡ.</small>

rộng của thành phố Hà Nội nhưng cũng đồng thời vượt ra khỏi giới hạn của các đường.

vành dai nguyên bản của thành phố cũ. Tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên cắt

<small>ngang qua khu đô thị mới Văn Giang là tuyển giao thông kết nổi Khu đồ thị du lịch và</small>

<small>tơn nữa vị tríthương mại Văn Giang các khu vực khác nhau trong toàn vũng và cing</small>

<small>của Khu d6 thị mới với tư cách là cửa ngõ của Ha Nội và Hưng Yên) Các khu chức năng đô thị lĩnh hoạt</small>

CPG đã tiếp cận dự án với một mặt bằng các khu chức năng đô th inh hoạt kết hợp vớicác cơ sở hạ ting hiện đại, đồng bộ là hiện thân của “tăng trưởng và linh hoạt, bền ving

<small>và đổi mới”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.2.3.2. Quy hoạch sử dung đất

Bing 1.3 Tổng hop sé liêu sử dung đắt

CHUNG CƯ CAO TĂNG LOẠI na se 45 |iMmEP- | isass | 20382 nhCHUNG CƯ CAO ninco da na 4o |0 | 24s28 | sas 0 | magusCHUNG CƯ RUNG TANG nn 2788 3540 {ious — |a40 | sa 0 | mang

16493 suas

NHÀO THẬP ẰNG Khi tuy v33 [assis | BA | 6227 120 | mainsNHÀO CỘNG DONG. Hi 27% ts [sus | ose | ve 120 | mangeKhu 100 sạn xi a0 [ims [276 | var đa | ngs

CÔNG TAIN THUONG MẠI sat 10s ng |9. | nas eos | 60 | ngưngCẬU Lạc nộ, on 128% ÁN... ton gwTHƯỜNG MALHON HỢP oa 190% asso [asus [eae [3166 [262 lan | maeeuit

sen tan

<small>KHU VỤ CHƠI GIÁO TRI &</small>

<small>si tưng 5</small>

THỂ ĐỤC THÊ THAO, a “ mỉ ¬

i SANG TẠO bài aos 4o som |l36S [ors [ors [aa | maneost

stn THe xO ve. ons hoi | s726 [oss 46 [10 |amỹ0a

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

TRƯỜNG Học Quốc TE si 1308 ao [sms | sas ven | 250 | neeBỌNH VEEN QUE TE usr fa 0 [oom | osm son | 20 | npsine

<small>CAV XANH VÀKHƠNGGIANMĨ — [293 se ngó |s |mmsns</small>

MÁT Nước 6326 ros. | isos | angie ss [ml

<small>eTHONO THOÁT NƯỘC VENBÏN | 12.52 aie [5 [nghe</small>

ĐƯỜNG giA0 THON DO thị tay than am ngưng16.65 tu

BAO x se ki toas [insta | 1748 st |1n- |nesiohsconcur CôNg cổng, t6 sư as | 960 | aioe 3966 | 280 | nounsCÔNG ron Na ost jase fons fame fas firs — [oars tas [230 | newinsCÔNG wr er ors sm | oss 5 | 10 | nguine

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>1.23.3. TỔ chức không gian guy hoạch, Kiến trúc</small>

Quy hoạch, bố cục không gian kiến trúc cảnh quan toàn khu vực da trên cơ sở lấy tuyếnđường Hà Nội Hưng Yên theo hướng Bắc — Nam làm trục không gian chủ đạo. Khônggian đô thị được chia thành hai khu vực nằm ở phía Tây và phia Đông tuyển đường Hà

<small>Noi ~ Hung Yên với những đặc điểm kiến trúc cảnh quan điển hình riêng biệt. Bao quanh</small>

phần li đô thị là vành dai các khu ở cao ting. Các khu được bổ trĩ nằm dọc theo tuyén

<small>đường Hà Ni— Hưng Yên như khu CBD, khu ở trung ting, các khu thương mại, tạo nên.</small>

<small>khu vực không gian cảnh quan trung tâm đô thị với mật độ cao. Các cơng trình kit</small>

với ting cao lớn hình thành chuỗi điểm nhẫn kiến trúc iên hoàn xuyên suốt khơng giam

<small>đơ thị. Hai khu vực phía Đơng và phía Tây tuyển đường Ha Nội - Hưng Yên với chức</small>

<small>năng chủ yếu là các khu ở với cảnh quan mặt nước, cảnh quan sin golf, c một độ và</small>

<small>ting cao thấp, Các công trinh công cộng, thương mại, bãi đổ xe v.v... được bổ tí xen kẽ,</small>

<small>tận dụng khơng gian cây xanh, mặt nước tạo cảnh quan én tượng, thân thiện, tăng tính tiệnnghỉ cho tồn đơ thị nói chung và các khu ở lân cận nói riêng.</small>

<small>1.2.3.4. Quy hoạch mang lưới giao thông</small>

"Tuân thủ các quy hoạch liên quan đã được cắp thắm quyền phê duyệt:

<small>Khớp nói thống nhất với mạng đường đã được xác định xung quanh; Đầu nối hợp lý vi</small>

<small>én đường cao tốc Hà Nội ~ Hưngn da được phê duyệt</small>

<small>Phan cấp hệ thống đường rõ ring, tạo mỗi liên hệ giữa khu vực điều chỉnh quy hoạch vớiKhu vục xung quanh;</small>

<small>Xée định các bãi đỗ xe tập trung và phân tin cho khu vực kể ca các bãi đỗ xe cho các khu</small>

nha ở cao tang.

Tại một số vi tí giao cắt các tuyển đường giao thông và hỒ nước cảnh quan được xây,dựng các cầu nhằm đáp ứng yêu cầu liên thông mặt nước và yếu tổ cảnh quan trong khu<small>vực</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>1.2.3.5. Quy hoạch mang lưới ha ting Kỹ thuật</small>

<small>= Cũng cấp các dich vụ hạ ting đảm bảo liên te di số lượng và chất lượng yên</small>

<small>= Xây dmg đồng bộ, thông nhấp</small>

<small>~ hit hợp với việc phân chia gia đoạn đầu tư xây đụng công trình kiến trúc;</small>

= Loi dung các điều kiện tự nhiên thuận lợi:<small>= Tiết kiệm quỹ đất xây dựng;</small>

<small>= Phủhợp với kiến trú cảnh quan;</small>

<small>= Bim bảo antoàn, thuận tiện sử đụng;</small>

<small>= Thain thiện với môi tường sinh thải:= Dat hiệu quả kính tổ kỹ thuật</small>

~__ Kết nối phù hợp với các khu vực đã xây dựng.

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Legend thie:</small>

<small>upton</small>

BD 777

<small>— nghe</small>

<small>“Hình 1.9 Quy hoạch mang lưới thốt nước mea</small>

<small>3</small>

</div>

×