Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.35 MB, 137 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>= Hệ thống a</small>
sông, bờ bao khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long: có chiều dồi“Trong điều kiện phát tiễn kinh tẾ xã hội cia đắt nước hiện nay, những yêu
<small>cầu về việc bảo vệ các khu dan cư và kinh tế chống lại sự tan phá của bão, lũ, nước</small>
dâng ngày cing trở lên cắp bách. Bên cạnh việc củng cổ, nâng cắp cúc hệ thing để
<small>đã có, việc qui hoạch bảo vệ bir sông, bờ biển và xây dựng các hệ thing đề mới</small>
dang được đặt ra ở cả bà miỄn của đắt nước.
<small>Hiện nay với vin dễ đội khí hậu tồn, Việt Nam là một trong các nước trên</small>
<small>thể giới chịu ảnh hưởng nặng né nhất, Ngoài ra, xu hướng phát triển của Việt Nam</small>
<small>cũng như các nước có biểnthé giới là hướng ra biển, các thành phố lớn tậptrung ven b, phát triển về tài nguyên biển, du lịch và giao thơng thủy. Do đó, hệ</small>
thống dé và các cơng tình bảo vệ bờ có vai rồ h <small>fe quan trọng, ngoài nhiệm vụbảo vệ dân cu và các cơ sở hạ ting, cịn có nhiệm vụ tạo ra các địa điểm du lịch</small>
nghỉ đường, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, tạo ra các vùng trú dn cho tàu thuyền,
<small>bảo vệ cảng khi có giớ bão.</small>
1-3. Hiện trang hệ thống đề, kè huyện Giao Thủy - Nam Định
Gino Thuỷ là một huyện ven biển của tỉnh Nam Định, nằm ở ria đồng bằng6 Nam Định 45 km về phía Nam: Phía Tay Bắc
<small>giáp với huyện Xuân Trường, phía Tây Nam giáp với huyện Hải Hậu, ranh giới với.</small>
<small>châu thé</small> 1g Hồng, cách thành pl
<small>hai huyện này là con sơng Sd phân lưu của sơng Hồng. Phía Bắc và Đơng Bắc tiép</small>
"Xương, Đông Bắc à huyện Tiên Hii), Cục Đông là của Ba Lạt ca sing Hồng, cục
<small>Nam là thị rắn Quất Lâm</small>
<small>Huyện Giao Thủy có đ0 ích tự nhiên là 23.799,64 ha, với số dân sinh sốngtrong vũng là 205.075 người (số liên thống kê năm 2010) được bao bọc bởi sơng và</small>
biển. Huyện Giao Thủy có 32km bi biển, nằm giữa 2 cửa sơng lớn à ơng Hồng và
<small>sơng Sị.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>phòng chống lũ huyện Giao Thủy bao gồm: 31.161 km dé biển tir</small>
K0+000 đến K31+161 và gần 30km dé sơng trong đó đoạn đê Hữu Hồng dài 11.702.ke có vị tí từ K208+000 đến K2194702 (Xem bản đồ tổng thé hộ thng phòngchống lũ Huyện Giao Thủy ~ Nam Định hình 1-1),
Tình 1. 1: Bản dé tổng thé Hệ thống đề, kè Huyện Giao Thủy ~ Nam Dinh1.3.1. Một số đặc điểm Cơng trình phịng chống lũ trên địa bàn Huyện Giao.
a, Dé, kề biển:
<small>Năm 1997 ~ 2001 đ Biển Nam Định được đầu tư bằng nguồn vốn PAM để</small>
nâng cấp những đoạn để xung yêu, và từ năm 2001 ~ 2004 bằng nguồn vốn của“Trung ương xây dựng thêm được một số doạn ké có kết cấu như kè PAM .Trong đỏtuyển dé Giao Thuỷ được nâng cấp với chiều dài: 2580 mét Tai các vị trí : KI5.603.
<small>+ KI5.903; K20.350 + K22.267; K 23.685 + K23.935 đoạn này nằm chủ yếu tại Cổ</small>
Vay, cống Thanh niên , Ang Giao phong .Các thông số mặt cắt điển hình của các
<small>đoạn đê này như sau:</small>
<small>= Mặt để B = 4,0 m; Cao trình mặt (45.5); m= 4; mụ= </small><sup>2.</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>i= Mái đê phía biển gia cổ như sau:</small>
<small>+ Từ cao độ (+3.5) + mặt bãi (0.00 + -0.5) lát cầu kiện bê tông (0.4*0.4* 0.28).+ Từ cao độ (13.5) + mặt dé (+5.5) đá lát khan dày 0,35 m</small>
<small>+ Chân khay chôn ống buy BTCT M200# diy 10cm 4 100; L = 1,5m trong xếp</small>
<small>đã hie.</small>
= Cao trình đình chân phía biển +0.0m;
<small>= Cao trình đỉnh chân kè: -2.0m;</small>
~ Mai trong trồng c6 thường trong khung BTCT M200,
Ngồi những kề có kết cfu như trên dé biển Giao Thuỷ còn những kể cổ kết
<small>cắn bằng đ lt khan, d xây mái m =3: m=3, Nhưng do phải trụ diện với biển nên</small>
các kẻ thuộc tuyển dé biển Giao Thuỷ có nhiều chỗ bị hư hỏng.
<small>[Ang Giao Phong hiện tại đều có những vị trí bong xô.</small>
<small>~ Kẻ Đông công số 9 đã được tu bổ đoạn dài 100m năm 2004. các đoạn khác</small>
<small>trong đợi thing 6-7 liên tục bị bong, sip.</small>
<small>~ Doan từ KO K12+600 ao độ hiện tại chỉ đạt (3.90 + +4.20) thiểu cao tinh từ(080- 1.10 m);</small>
<small>= Đaạn từ. K12+600 - K25+091 cao độ hiện tại đạt (+4.50 = +5.00) đoạn đề này</small>
được đắp theo chương trình dự án PAM 5325
<small>= Từ KI6.6I+00 = K24+00 mặt dé đã được ri cá ip phối B= 3 m nhưng nhiều đoạn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Do được tôn cao áp trúc nhiều lẫn, chất lượng đề nhiều khi không được đảmbảo, mặt dé bị cày xới do công nông di lại .Một số đoạn đê được đắp bằng cắt bọcđất thịt (đoạn từ K221400 + K27+ lớI), mặt và mái đê bị nước mưa xối thành rãnhlàm thu hẹp mặt cắt để cục bộ có chỗ chi cịn (1,5 ~ 2,0 mét) mặt dé như đoạn Giao.
<small>Phong + Giao Lâm.</small>
Mặt cit ngang đại diện đề, ké biển huyện Giao Thủy thể hiện trong hình dưới đây:
Hình L. 2: Mặt cất ngang đại điện đề, kể biển huyện Giao Thủy ~ Nam Địnhb. Dé hữu Hồng:
“Trong tổng số gần 30km dé sông của huyện Giao Thủ én đê hữu Hồng.
<small>K2194702, Cao trình để từ 44,5 +có chiều đài là 11.702 km từ K208+000</small>
<small>đ16 các diện tích</small> ất bãi với nhiều đự án phát triển cơng nghiệp được wid
<small>lân sinh thuộc 6 xã ven dé và thị trinsơi động. Tuyển dé trên cịn là đườn</small>
<small>K2081735: Mặt để hiện tại là</small>
<small>= Đối với đomn để hữu Hồng từ K208+153</small>
<small>đường bê tơng cịn tương đối tốt,</small>
<small>= Đối với đoạn đề hữu Hồng từ K208+735 đến K210+670: Mặt để hiện ti làđường bê tông đã bị hư hỏng nặng, khơng đảm bảo điều kiện chịu tải cằn thiết</small>
hải bóc ba và gia cổ mới
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Hình 1. 3: Một số hình ảnh hiện trang tuyển đề, kỳ hữu Hồng
<small>Mặt cắt ngang đại diện để hữu Hồng thể hiện trong hình 1.4 dưới đây:</small>
Hin 1. 4: Mat edt ngang đại diện để hữu Hồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>1.32, Đánh giá hiện trạng đẻ, kè trên địa bàn huyện Giao Thủy</small>
<small>'Các tuyển đê, kè biển huyện Giao Thuỷ được hình thành cách đây đã rất lâu</small>
“Tuyển để chạy đài từ cửa sông Hồng ở phía Bắc (đầu tuyển) đến sung Si (Cửa sơngHa Lan) ở phía Nam (Cuối tuyến) trên địa hình phức tạp có điều kiện địa hình, địachất thay đổi thường xuyên. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuỷ triểu, gió bão, từbiến Đơng vừa chịu ảnh hưởng dịng chảy li đỗ vào biển Đơng của các sơng ngịi
nội địa, nên những năm qua tuyển bờ biển huyện Giao Thuỷ diễn bi
<small>kes hop với tiểu cường tuyến để biển huyện Giao Thuỷ thường xuyên xy ra các sự</small>
sỗ vỡ để, sa, trượt, gây nhiễu tiệt hại đến tính mạng tài sân của nhân din ong
<small>khu vực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nhigu đoạn dé chất lượng dit đắp thân để và nền dé rất kém, chủ yêu là dắtcất và đất cát pha, dễ sat lở do mưa và sóng. Những đoạn đề trực điện với biễn,
<small>những vi trí xung yếu tuy đã được kỳ lát mái bảo vệ nhưng vẫn thường xuyên bị phá</small>
<small>hoại, do kết cầu mái kè, chân kè bằng các cấu kiện chưa hợp lý (Như kè và phần</small>
<small>mái kề bằng di hộc lát Kham). Một</small>
sống ngắn so với thân đề, hình thức, kết ấu lạc hậu, đã bị hư hông và xuống cấp,cống qua đê xây dụng <small>ách đây trên 40 năm,</small>
Không ip ứng được yêu c chống lụ bão hiện nay.
Mức bảo đảm thiết kế hiện tạ cịn thip, do vậy để biển khơng đáp ứng được
<small>với yêu cầu phòng chống lũ bão hiện nay, Cơn bão số 7 là cơn bão cắp 10-12 giật</small>
<small>12, bảo đổ bộ vào đất</small> đăng lúc triều cường, vượt suất thiết kế dé
<small>(Tuyển đê biển hiện nay thiết kế với mức bảo đảm chống được với gió bão cấp 9</small>
với tiều rung bình ứng với tin suất 5). Tổ hợp bio cộng với tiểu cường là tổhợp bit lợi nhất cho để kề ven biển. Với tổ hợp này rt í khi xảy ra, nhưng khi đã
<small>xây ra sẽ gây phá hoại rit nghiêm trọng cho đê kè.</small>
“Trong thời gian gin diy, cũng với sự biển đổi khí hậu tồn cầu, các thiệt hi
<small>do thiên tai có chiều hướng gia ting trên tồn thé giới. Các cơn bão có chiễu hướng</small>
trở lên mạnh hơn, trở thành các siêu bão có sức tàn phá năng n, Các hiện tượng,
<small>mưa lớn, gió giật lốc xoáy cũng xây ra thường xuyên hơn. Tại nhiều nơi trên thé</small>
giới hiện tượng động đất và sóng thin cũng xây ra thường xuyên và gây nhiễu hậu
<small>‘qua vô cùng nạitrọng</small>
<small>“Các hoạt động kinh tế xã hội tại vùng biển và ven biển đã gây ra những thay</small>
446i về môi trường tự nhiên theo bướng bất lợi và lam gia tăng thiên tai và thiệt hại
<small>ccủa thiên ai. Ở nhiễu khu vực, rừng ngập man và từng phòng hộ ven biển đã bị mắt</small>
<small>không những gây ra biển đổi vmơi trường sinh thái theo hướng có hại, mà cũnglàm cho sóng lớn đánh thẳng vào dé biển, gây vỡ để biển và ngập lụt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>phía biển và cứng hố mặt đê bằng bê tơi</small>
<small>lâm kẻ lát mái đá</small>
đá cắp phối tg Í số đoạn để xung yếu,trực diện với biển song mới chỉ đảm bảo giữ được với gió bão cấp 9 và mức triều
<small>trung bình 5% (Tương ứng với MN +2,29 tại Văn Ly). Tuy nhiên nếu phải chịu tác</small>
động vượt tần suất thiết kế tên, đề bin Giao Thuỷ Không đủ sức chẳng đỡ, các sự
<small>cổ hư hỏng, sat 16, vỡ để hồn tồn có thể xây ra</small>
<small>1.4. Tổng quan phương pháp thiết kế:</small>
1.41. Phương pháp thiết kế truyền thống
“Thiết kế tran thống hiện nay là tính tốn cơng tình theo mơ hình tit định
<small>Theo phương pháp này các giá trị thiết kế của tai trọng và các tham số độ bén được</small>
<small>xem là xác định, tương ứng với trường hợp và tổ hợp thiết kế, Người hide kế lựa</small>
chọn điều kiện giới hạn và trong ứng với nó là các tổ hợp ti trong thết kế thíchhợp. Giới hạn này thường tương ứng với độ bền đặc trưng của công trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">CCéng trình được coi là an toàn khi khoảng cách giữa ải trọng và độ bền đủlớn dé dim bảo thỏa mãn từng trạng thái giới hạn của tất cả các thành phần cơng.
<small>Tính tốn theo cách này mới chỉ giải quyết được hai vấn đề là én định tổng</small>
<small>thé và bn định theo độ bền của cơng trình</small>
<small>Nội dang các phương pháp thết kế như sau</small>
a. Phương pháp ứng suất cho phép,
<small>“Theo phương pháp này, điều kiện bồn có dang</small>
<small>Ganx Š [Ø] 4)* Trong đó:</small>
+ Gane ứng sultbất lợi nhất,
<small>toán lớn nhất tại một điểm, xác định từ tổ hợp tải trọng</small>
+ [ol - ứng guấtcho phép, lẤy theo ti liệu, iều chun
<small>b.. Phương pháp tính theo hệ số an tồn:</small>
<small>Phương pháp này thường được ứng dụng tong tính tốn én định. Khi đó</small>
cơng thức kiểm tra là
<small>* Trong đó:</small>
<small>+ K - hệ số an tồn;</small>
<small>+E, - yếu tổ gây ơn định</small>
+ E,- u tổ gây mắt dn định;
<small>“+ K.„ - hệ số an toàn cho phép, phụ thuộc cắp cơng trình và tổ hợp ải trong;</small>
<small>.. Phương pháp tính tốn theo trang thái giới hạn:</small>
<small>Nét đặc thù của phương pháp tính theo trạng thái giới hạn là việc sử dụng</small>
một nhóm các hệ số an toàn mang đặc trưng thống kẻ: hé số tổ hợp tải trọng nc, hệ
<small>ỗ điều kiện làm việc m, hệ số tin cậy Kn, hệ số lệch tải n, hệ số an tồn về vật liệu</small>
KVL. Nhóm các hệ số này thay thé cho một hệ số an toàn chung K. Phương pháp
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>này phân làm 2 nhóm tinh tốn là theo trang tii iới hạn thứ nhất và trang thái giới</small>
hạn thứ 2, Điều kiện đảm bao dn định hay độ bén của cơng trình là:
<small>n.N, < mRK, đ3)</small>
<small>* Trong đó</small>
<small>+ Nq- tr số tính tốn của tải trọng tổng hợp;</small>
<small>+R</small> 6 tính tốn của độ bên cơng trình.
<small>1.42. Phương pháp thiết kế ngẫu nhĩ</small>
<small>Trong trường hợp tắt cả các nguyên nhân xây ra hư hỏng cơng trình có thểligt kê và xác suất xây ra hư hỏng đó có thể chắc chiđược xác định thì vỀ ngun</small>
<small>tắc có thể xác định được xác suất xây ra sự cổ, Vì vậy, hồn tồn có thể đưa ra một</small>
phương pháp tiếp cận mới rong thiết kế cơng trình với ý tưởng "Cần xem xét về
<small>mức độ có thể xây dựng tiêu chuẩn an tồn cơng trình căn cứ vào phan tích rủi ro</small>
cho tit cả các yếu tổ liên quan”. Đây là lý do cơ bản của sự phát triển phương pháp.“Thiết kế cơng trình theo lý huyết ngẫu nhiên và phân ích độ tn cậy”
<small>Phương pháp thiết kể ngẫu nhiên là phương pháp thiết kế dựa trên cơ sở toán.</small>
xắc suất thing kế dé phân tích tương tắc giữa các biển ng <small>nhiên của tải trọng vàcủa sức chịu tải tong các cơ chế phá hoại theo giới hạn làm việc của công</small>
<small>Trong thi nhiên, tat cả các cơ chế phá hỏng được mô tả bởi mơ hình.</small>
<small>toản hoặc mơ hình mơ phỏng tương ứng. Tinh toắn xác suất phá hồng của một bộ</small>
hỏng. Ci sở lý thuyết và ứng dụng của phương pháp thiết kể ngẫu nhiên tác gia di
<small>sâu vào phân tích và nghĩcứu trong chương IL</small>
<small>Đã từ lầu, hệ thống để và các công trình bảo vệ bờ đóng một vai tr quan</small>
<small>trọng trong việc phòng chéng, giảm nhẹ thiên tai. Trong điều kiện hiện nay, hệ</small>
thống đề và các công nh bảo vệ cịn có thêm những vai trỏ hét súc quan trong
<small>khác như: đảm bảo an toàn cho các vùng dân cư, đô thị, phục vụ cho các nhiệm vụ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">thing phòng chống lồ cổ nhiệm vụ hết sức quan trọng trong việc đảm bảo kinh
<small>chính trị của tỉnh huyện nói riêng và tồn tỉnh Nam Định cũng như cả nước nóichủng</small>
Phin tích cơng trnh theo lý thuyết xác suất ong khuôn khổ ý thuyết độ in
<small>cậy là sự phát triển có tinh lơgíc, phát triển dan từng bước từ phương pháp hệ số an</small>
<small>toàn, phương pháp bin ngẫu nhiên, để phân tích các biên tải trong, sức chịu tải của</small>
<small>vật liệu, tính chất kết edu và các điều kiện làm việc của cơng trình</small>
Việc nghiên cứu mở rộng ứng dụng của phương pháp luận thi kế theo lý
<small>thuyết độ tin cậy kết hợp với phâncác yếu tổ tác động, ảnh hưởng đến hệ thơng</small>
<small>này. Ứng dụng phương pháp luận nêu trên được thực hiện cụ thé cho trường hopnghiên cứu đại diện là hệ thống dé bảo vệ vùng din cư huyện Giao Thủy ~ Nam.Định</small>
<small>saabnc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">“Trong vài thập ky gin đây, cơng tác thể
phịng chống lũ khác đã có những phát tiễn đột biến, Tae đây, như thườngđã được thiết kế chủ yếu dựa theo kinh nghiệm. Theo đó, cao trình đỉnh dé được xácđịnh căn cứ vào mực nước lũ lớn nhất của các sự kiện lũ lịch sử cỏ thể gh chép
<small>được. Tại nhiề nơi trê thể giới, việc thiết kế để, kế biển cũng như để sông được</small>
<a vào Khái niệm "mực nước ứng với tin suất thiết ke. Đi với để biển mực nước
<small>xác định dựa trên các</small> liệu thống kế và được gọi là mực nước thiết kể, xácđịnh dựa trên một tin suất thiết
<small>Tin suất suất hiện của mục nước thiết kể được thành lập để dùng áp dụngrộng rai như là một tiêu chuẩn an toàn cho ving được bảo vệ bởi đê, nó được xây</small>
dạng căn cổ vào xác uất xây ra ngập lạ, Tuy nhiên, điều này chỉ đăng cho những
<small>trường hợp lý thuyết khi ma sự cỗ đề xảy ra do nguyên nhân lũ vượt quá mực nước.thiết kế, nó khơng thích hợp khi sự cổ khác xáy ra ứng với trường hợp mực nước lũ</small>
nhỏ hơn mực nước thiết kế.
“Tiêu chuẩn an toàn cho từng loại hình cơng trình cụ thé theo cách tiếp cậntruyền thống là tin suất thiết kế của tải trong và hệ số an toàn cho phép chung và
<small>‘iia từng thành phần cơng trình, theo từng cơ chế phá hơng. Theo cách tiếp cận ngẫu</small>
nhiễn và lý thuyết độ tin cây, tiêu chuỗn an toàn là giới hạn về xác suất xây ra sự cổ
<small>của tồn hệ thống cơng trình và hư hỏng hệ thống cơng trình được coi là sự tổ hợp</small>
ngẫu nhiên hư hỏng của các thành phần thuộc hệ thống theo các cơ chẻ phá hỏng có.
<small>thể có, Xác suất xây ra sự cỗ của hệ thống cơng trình có liên quan mật thiết với tần</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">suất vượt qué của tại trong tác động. Tuy nhiên, hai khái niệm không đồng nhất và
<small>không thay thể được cho nhau.</small>
<small>“Trong trường hop tắt cả các nguyễn nhân xiy ra hư hỏng đề có thể ột kể và</small>
xác suất xây ra tùng hư hỏng đó có thể chắc chắn được xác định thì về nguyên tắc
<small>số thé xá định được xác suit xây ra ngập lụt... Do hiện tai ec tin toàn này chưa</small>
<small>chưa thể thực hiện ứng dụng d ding trong thiết ké . vì vậy thiết kế để hiện ti vẫn</small>
xắc định tn suấthiết kế (tin suất vượt q của các thơng s tải trong chính ) dựa
<small>theo tin suất chấp nhận sy ra ngập I),</small>
Can cứ vào cá ¢ vấn dé nêu trên, xác suất xuất hiện các thơng số tai trọng.
<small>chính được xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế và được chọn làm tiêu chuẩn đánh.giá an tồn phịng chống lũ lục ... Tại Việt Nam , tần suất mục nước thiết kế v ào</small>
<small>để sông) khoảng từ 1/50<dén 1/1000, giá trị này phụ thuộc mức độ quan trọng của khu vực được bảo vệ.</small>
Khoảng 1/20 đến 1/100, tin suất thiết kế lưu lượng (đối ví
<small>“Theo ý tưởng của phương pháp luận nêu trên , người ta hồn tồn có thé đưa.</small>
ra một phương pháp tiếp trong thiết kế cơng tình với ý tưởng "Cần xem
<small>xét về mức độ có thể xây dựng tiêu chun an tồn cơng trình căn cứ vào phân tích</small>
ri ro của tắt cả các yếu tiên quan". Đây chỉnh là ý do cơ bản cho sự phátiển“Thiết kế cơng trình theo lý thuyết ngẫu nhiên và phân ích độ tin cây"
2.2. Tơm tit cơ sờlý thuyết]:
<small>2.2.1. Phân tích rủi ro:</small>
<small>heo các báo cáo nghiên cứu về giải pháp giảm thiểu rủi ro trong phòng</small>
<small>tránh lũ lụt và thiên tai của ác nước tiên tiến như Đức, Hà Lan, Nhật, Anh Quốc vàMỹ, định nghĩa tổng quát nhắt vẻ rủi ro do lũ lạt và thiên tai được các tổ chức khoa</small>
học quốc ễ công nhận và hiện đang được các quốc gia áp dụng rộng rãi như sau:ủi ro= (Xác suất xảy ra ngập lụt) x (Hậu quả của ngập lụt) _ (1)
Để giảm thiểu rủi ro do lũ lụt, nhiễu quốc gia đã thực hiện việc vận dụng định nghĩatrên bằng sự kết hợp hai nhóm giái pháp chính:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">1) Nhóm giả pháp 1- chống lũ: Giảm xác suit xảy ra ngập lụ, bằng các biệnpháp nâng cao an tồn của các hệ thơng phịng chống lũ lụt như gia tăng độcing cổ và nâng cấp các tuyỂn đê, đập và hệ thống <small>ig trình phịng</small>
<small>bảo hiểm lũ lụt wy.</small>
“Theo xu th chúng trên thể giới. vẫn để an tồn phịng chống lũ và an tồn
<small>448 sông hiện nay được hiểu theo nghĩa rộng liên quan đến các khía cạnh sau</small>
<small>+ HG thống đê sơng: Bao gồm hai thành phần chính i) các tuyến để, đoạn để</small>
<small>tạo thành “vòng bảo vệ khép kitho một khu vực din cư vũng được bảo</small>
<small>vệ; và ii) vùng được bảo vệ bởi hệ thống đê</small>
<small>+ An toàn hệ thống đê: bao gồm An toàn én định tuyển đê, đoạn để và an</small>
<small>tồn phịng lũ của vùng được bảo vệ</small>
Như vậy, định gid an toàn hệ thống đề sẽ bao gồm việc đánh giả an toin én
<small>định của vòng đê và việc đánh giá về sự phù hợp của mức đảm bao phòng lũ biện</small>
<small>tại của vùng bảo vệ mà tuyển để mang lại. Việc đánh giá nảy có thể thực hiện được.</small>
mmột cách thấu đáo thông qua vận dụng định nghĩa tổng quất rủi ro nêu trên với tiêu
<small>chỉ đạt ra là rủi ro tiềm ting do lũ đe dọa vùng bảo vệ là nhỏ nhất có thể (1).</small>
Dé đính giá đúng mức rủi ro lũ ạt ứng với mỗi kịch bản kết hợp hai nhóm giải
<small>phip tên, việc xác định và mơ phịng các thành phần trong định nghĩa (1) là đặcbiệt quan trọng.</small>
<small>(Qua tình phân tích rủi ro của một hệ thống theo phương pháp ngẫu nhiên</small>
<small>bao gồm các bước</small>
+ Mô tả các thành phần của hệ thống;
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>+ Liệt kế các kiểu nguy cơ và sự cổ có thể xây ra;</small>
+ Dinh lượng hậu qui cho ắt cả các sự cổ có khả năng xây ra
<small>+ Xác định và đánh giá rùi ro;</small>
<small>+ Ra quyết định trên kết quả phân tích rủi ro.</small>
<small>cận tổng quát h giá, phân tích rủi ro ứng dung cho hệ</small>
chống lũ được thực hiện như minh họa tại Hình 2-1
<small>¬. Rear</small>
<small>Hình 2. 1: Sơ đổ q tình phân ch ri ro</small>
<small>2.2.2, Phân tích độ tin cậy của thành phần hệ thống:</small>
Trang thái giới hạn là trạng thái ngay trước khi sự cố xảy ra. Độ tin cậy làxác suất mà trạng thái giới hạn không bị vượt qua. Người ta thường ding các trạng
<small>thai iới hạn để xây dựng, thành lập các him tỉ cậy. Công thứ tổng quất của mộthim tin cậy có dạng 21</small>
* Trong dé: + §~ Độ bền hay khả năng Kháng hư hong:
<small>+S Tải trọng hay khả năng gây hư hong.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Việc tính tốn xác suất pha hỏng của một thành phần được dựa trên him tin</small>
cậy của từng cơ chế phá hỏng. Ham tin cậy Z được thiết lập căn cứ vào trạng tháigiới hạn tương ứng với cơ chế phá hông đang xem xét va là hàm của nhiều biến và
<small>tham số ngẫu nhiên. Theo đó, Z<0 được coi là có hư. hơng xây ra và hư hơng khơng</small>
<small>xây manda Z nhận các giá tí cơn Ii (Z >0)</small>
<small>Trang thái giới hạn là trang thái ma tại đó Z=0 trong mặt phẳng RS; đây</small>
duge coi là biên sự cổ.
Xác suất phi hong được xấ định: B= P(Z<0) = P(S>R)
<small>Độ tin cậy được xác định Ib: PŒ>0)-P;</small>
“Trưởng hợp don giản, him tin cậy tuyển tính với các biển ngẫu nhiên cơ bin
<small>phân bổ chuẩn, việc tinh toán xác suất xảy ra sự cổ thơng qua hàm phân phối tiêu</small>
chuẩn ®y(-B) bằng cách sử dụng các giá ti kỷ vọng yr, độ lệch chuẳn ơ; và chỉ số
<small>độ tin cậy =gz/øz của him tin cậy.</small>
xây ra sự cổ và chỉ sốHam tin cậy biểu điễn trong mặt phẳng RS và xác su
<small>449 tin cậy được định nghĩa trên Hình 2.2 và 2.3 đưới day:</small>
<small>Z<0 Vũng sự cố</small>
<small>Z>0 Vùng an toàn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Hình 2. 3: Định nghĩa xác suất xảy ra sự cổ và chỉ số độ tin cậy [7]Điểm nằm trong miền sự cổ với mật độ xác suất lớn nhất được coi là điểmthiết kế, Thông thường điểm này nằm trên đường biên sự cố, Điễm thiết kế đóng vai
<small>trị quan trong trong c lượng xác suất xay ra sự cổ</small>
<small>24</small> Cu sử toán học của phương pháp ngẫu nhiên:a. Tinh toán cấp độ I:
Mot cách tổng quất, hiện nay các thiết kế được dựa vào các tiêu chun vàhướng dẫn thiết kể. Trong đỏ các thông số độ bén được gia giảm bằng các hệ số đặctrưng, các thông số tải trọng được gia ting bằng các hệ số ải trọng. Thể hiện theo
<small>thức 2.3</small>
<small>và tải trọng được tinh theo công</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Re ty thy</small>
Mot số sich hướng dẫn thiết kế gằn đây da liên kết tinh toán theo biểu thức2.2 với lí thuyết độ tin cậy để tinh tốn xác suất xảy ra sự cổ ớ mức độ II. Sự kếthợp này được thể hiện trong định nghĩa diém thiết kế "Điểm thiết kế là điểm nằmtrong miễn sự cổ với mật độ xác suất kết hợp của độ bên và ải wong là lớn nhất”.Vi vậy ma giá tị độ bỀn và ti trọng tại điểm sự cổ gin với giá trị ti điểm thiết kể
Tính tốn cấp độ II bao gồm một sé phương pháp gin đăng dé biển đổi him
<small>phân phối xác sud sang dang him phân phối chuẳn hay phân phối Gaussian. Để xác</small>
inh gin đồng các giá tị xc suất xảy ra sự cổ, quế trình uyễn tính hoa ton học
<small>các phương trình liên quan cin được thực hiện.</small>
Tủy thuộc dang ham tin cậy và phân bổ các biến ngẫu nhiên cơ bản mà các
<small>trường hợp tính tốn cắp độ này bao gồm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>+ Trưởng hợp (1): Hàm tin cây tuyển tính với các biến ngẫu nhiên cơ</small>
bản phân bổ chuẩn;
<small>+ Trường hợp (2): Hàm tin cậy phi tuyển;</small>
+ Trường hop (3): Các in cơ bản không phân bổ chun;
<small>+ Trường hop (4): Các in ngẫu nhiề cơ sở phụ thuộc</small>
<small>* Thường hợp (1) - Hàm tin cậy tuyến tính với các biến ngẫu nhiên cơ bản phân bổ</small>
<small>Trong đó, tu. ơ; được tinh theo công thức 2.8 dưới đây:</small>
<small>Z=aIXi +ayX: +. + ayXy tb</small>
<small>* Trường hợp (2) - Hàm tin cậy phi tuyến</small>
“Trường hợp hàm cậy là hàm phí tuyến của một số iển cơ bản độc lập có
<small>phân bổ chuẩn thi hàm này sẽ khơng phân bổ chuẩn. Có thé sử dụng phương pháp,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">khai triển Taylor (ấy 2 số hạng dầu tiên của đa thúc) để xác định hm tin cây Z gần
vào hàm tin cậy có phải là him tuyển tính khơng. Vì vậy, cằn tuyển tính hóa hàm Z.
<small>tại đúng điểm thiết kế (điểm thiết kế là điểm nằm trên biên sự cổ với khoảng cách</small>
cđến gốc tọa độ là ngắn nhất). Có nhiều phương pháp để tìm điểm thiết kế thơng qua
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>‘qua trình lặp, nhưng có hai phương pháp thường dùng Li phương pháp giải tích và</small>
<small>phương pháp số.</small>
<small>- Phương pháp đầu tiên dựa vào việc chuẩn hóa ham tin cậy thành him của</small>
các biến tiêu chuẩn, Tọa độ của điểm thiết ké là
Điễm thiết ké và giá tị ƒ tim được đựa vào gus tình lập để gi các bì
“Trong đó, f(U,, Us, ..., Up) là hàm tin cậy của các biến cơ bản đã được chuẩn.
<small>hóa, a, là hệ số ảnh hưởng của biển i</small>
<small>- Phương pháp thứ bai khơng cần chuẩn hóa him tn cậy thành him của các</small>
biển ti <small>chuẩn. Giá trị 3 được tính theo biểu thức 2.13 với hàm tin cậy được tuyển.</small>
<small>tính hóa tại một điểm. Sau đó dùng giá trị này để xác định điểm mới mà tại đó ham</small>
tin cậy là tuyển tính
<small>“Tung hợp này giơ đưc nh eo công hú 217</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Nếu bài toán liên quan dén các biến cơ sở ngẫu ngiên khơng phân bé chuẫnthì him tin cậy cũng khơng phân bố chuẩn. Để có thể áp dụng được phương pháp.đúng cấp độ 11 thì cần phải biển đổi các biển cơ sở này thành các biển cơ sở
<small>phân bổ chuẩn, Khi dé biểu thức 2.19 sau phải hòa mãn tại điểm thiết kế.</small>
.. 22)
+ — Hàm ngược của hàm phân bố
++ Fy! Hàm ngược của hầm phân bổ xác suất cia biển Xs
<small>Phuong pháp biển đổi này có thé làm phức tạp hóa hàm độ tin cậy đơn giản</small>
én ngẫu nhiên
<small>ban đầu. Rackwitz và Fiessler đưa ra phương pháp chuyên đổi một</small>
có luật phân bố tùy ý sang phân bổ chuẩn. Giả tiết rằng gi thực và giá tị sắp xỉ
<small>của hàm mật độ xác suất cũng như ham phân bo xác suất là tương đương nhau tại</small>
tắt phân bó tiêu chuẩn;
<small>Giải hệ phương trình trên thu được:</small>
<small>(2.22)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">"Từ hệ phương trình 2.2 cho thấy, độ lệch chun va tung bình gi tỉ xắp xỉcủa hàm phân bố chuẩn phụ thuộc vào giá trị của X tại điểm thiết kế. Do đó, trong<q tình tính toán lập điểm thiết kế và chỉ số độ tin cây cần phải tính ln giá tị
<small>mới của ơ`, „ tẺ, tại mỗi bước:</small>
<small>* Trường hop (4) ~ Các bién ngẫu nhiền cơ sở phụ thuộc:</small>
các biển ngẫu nhiên cơ sở là phụ thuộc thì chúng phải được biến đổi
<small>sang dang biến độc lập. Nếu tổn tại một him liên hệ th hiện sự phụ thuộc giữa các</small>
<small>biển thi có thé rút gon các biến trong him tin cậy, Trong nhiều trường hợp khơng</small>
<small>xác định được chính xác mối liên hệ giữa các,</small> iến, khi đó cin thiết phải biểu diễn
<small>bằng các mỗi tương quan thing kẻ, Trong những trường hợp như vậy, các biển cơ</small>
sử cổ thể biển đổi được, Phương pháp in đổi tổng quất được sử dụng rộng rãi là
<small>Rosenblatt ~ Tranformation.</small>
Phuong pháp biển đổi Rosenblatt dựa trên him mật độ xác suất kết hợp củamột vector thống kế với các biển cổ phụ thuộc. Bit đầu bằng him mật độ xác suấtcủa một vector có n biến ngẫu nhiên, ta có thể xác định các him mật độ xác suất củan vector tinh phin bằng tích phân,
e Tính tốn cấp độ III:
Nén ting của phương pháp tính tốn xác suấ xây ra sự cổ cấp độ TIT là mơ
<small>phịng tốn họ các khoảng tập hợp con sác suất liên quan đến sự cổ.</small>
Nếu him mật độ xác suất kết hợp fis(R, S) của độ bổn R với tải trọng S đãbiết thi xác suất xảy ra sự cổ có thé được tinh theo phương pháp tích phân:
P|Z <0}= P, = ff 1,„(R,S)4RdS (2.23)VỀ nguyên ắc tích phân này được xác định bing phương pháp giải ch.
<small>nhưng đối với các bãi toán kĩ thuật bằng cách này rất hạn chế. Vì vậy. giải pháp</small>
<small>thơng thường là tính tốn sử dụng các phương pháp số. Có hai phương pháp được.</small>
sử dụng nhiều là phương pháp ích phân số và phương pháp Monte Carlo
</div>