Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình biển: Nghiên cứu phát triển ứng dụng lý thuyết độ tin cậy trong thiết kế tối ưu hệ thống đê vùng cửa sông, ven biển áp dụng cho một hệ thống đê cụ thể khu vực hạ lưu sông Hồng hoặc sông Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.35 MB, 137 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin tài liệutrích dẫn trong luận văn được ghi rõ trong nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn làtrung thực và chưa được ai công bồ trong bat kỳ dé tài nào trước đây.

Hà Nội, ngày...tháng....năm 2013Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Đức Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Dé có được kết quả như ngày hôm nay, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu

sắc tới TS. Mai Văn Cơng - Khoa Kỹ thuật biển - Truong Đại học Thuy loi đã tậntình hướng dan, chỉ bảo và đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình thựchiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, sự hỗ trợ về mặt chun mơnvà kinh nghiệm của các thay cô giáo trong khoa Kỹ thuật biển, Phòng Đào tao Đạihọc và sau đại học; tập thể lớp cao học I9BB- Truong Đại hoc Thuỷ lợi cùng tồnthể gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ, tạo điêu kiện thuận lợi về mọi mặt dé

tác giả hồn thành luận văn này.

Trong q trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế

nên chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhậnđược sự đóng góp ý kiến của thay cô, đồng nghiệp dé giúp tác giả hoàn thiện về mặtkiên thức trong học tập và nghiên cứu.

Xin trân trọng cam on!

Hà Noi, ngày tháng năm 2013

Tác giả

Nguyễn Quang Đức Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU... 52-52 2S 2k 2E 211271271211211211 11211211 .111111211 1111121111 ke 1

1.1.Giới thiệu CHUN... eeceeccecsessessesssessessessesssessessessusssessessessesssessessessusssessessesssssesseesess 4

1.3.Hiện trạng hệ thống đê, kè huyện Giao Thủy - Nam Định ...--- 91.3.1.Một số đặc điểm Cơng trình phịng chống lũ trên địa bàn Huyện Giao

¡1 ccc cccccceeceecceccceccccecceeeesesuuauaueeeeeeeeeeeeeeeeeeesssssssasneeeeeeeeeeees 10

1.3.2.Đánh giá hiện trang đê, kè trên dia bàn huyện Giao Thủy ...-- 141.4.Téng quan phương pháp thiết kế: ...---¿--2¿2¿©5£++£+£E£2EE£EE+zExezrxrrrerree 16

1.4.2.Phương pháp thiết kế ngẫu mhiGne cee eeccccsecseesseessesssecssesseeesecssessseeseessesseeens 181.5.Kết luận chương Lte.ceecccccccccccssscsessessessessessessessssvcsecsecsessessessssuesussecsessessesseseeescaes 18CHƯƠNG 2.LÝ THUYET ĐỘ TIN CẬY VA PHAN TÍCH RỦI RO... 20TRONG THIẾT KE HỆ THONG PHONG CHONG VÀ XÂY DỰNG CÁC BÀI

2.1.Giới thiệu chung [7]: ...---- -- 2 + 5E+E£2EE+EE+EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrkerrrree 20

2.2.Tóm tắt cơ sở lý thuyẾt [7]:...--- ¿-©5£+S£+EE+EE+EE£2EE2EESEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrkerkeee 21

2.2.1.Phân tích rủi rO:...----¿- +52 £+SE+Ek£EE£EEEEEEEEEE212112117171121121111 111.1. cre. 21

2.2.3.Cơ sở toán học của phương pháp ngẫu nhiên: ...-- - -2-525+25+25+2 25

2.3.Các bài toán trong thiết kế ngẫu nhiên cơng trình phịng chống lũ — Ứng dung

của chúng cho khu vực Giao Thủy — Nam Định...-- -- +5 + + x++ccssersseresrexes 32

2.3.2.Bài toán mẫu 2 -1: Tối ưu tiêu chuẩn an toàn theo quan điểm kinh tế:... 412.3.3.Bai tốn mẫu 2-2: Tiêu chuẩn an tồn tối ưu theo rủi ro cá nhân... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG III.MƠ HÌNH NGAP LUT HUYỆN GIAO THỦY — NAM ĐỊNH...50

EE2ì8‹00 0010... ..Ả.ốốố... 53

3.4.Điều kiện ban đầu: ..c.cceccscessessessessessessssssssessessessusssessessecsssssssessessesssessesseesesesees 55

3.6.1. Kich ban 0n... ... 623.6.2. KICH bản 2:...---- c1 0111201111111 11111 KT HH KH ret 633.7.Kết luận chương 3...---:- ¿©52St+SE2E2E12E1E712112112711112112111111. 2111111 64

CHƯƠNG IV.ỨNG DUNG LÝ THUYET ĐỘ TIN CẬY TRONG THIET KE TOIUU HE THONG PHONG CHONG LŨ HUYỆN GIAO THUY - NAM ĐỊNH ....66

4.1.Bài toán 1 - Xác định xác suất xay ra sự có, đánh giá an tồn hệ thống đê, kè

4.1.6.Tổng hợp xác suất phá hoại đê biển Giao Thủy — Nam Định... 814.2.Bài toán 2 — Tối ưu tiêu chuẩn an toàn của hệ thống hệ thống đê, kè biển Giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4.2.3.Tổng chi phí đầu tư Ip¿:...---¿-©2¿2S¿22+2E++EE2SEEEEEEEEEEEEEEkrrrkrrkrerkree 864.2.4.Ước lượng thiệt hại kinh tế khi có lũ xảy ra PV(P;#D)...---2-55c- 87

4.3.Bài toán 3 — Xác định Tiêu chuan an tồn của hệ thống hệ thống phịng chống

Li của huyện Giao Thủy — Nam Dinh theo rủi ro cá nhân cá nhân: ... 914.3.1.Xác định chi số rủi ro cho một cá nhân sinh sống trên dia bàn huyện Giao

1/11... 91

'Vh0( 0 00h .aaaODO...Ả...Ô 96

5.3. Kim nhs nh... .45444354... 98

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 4. 3: Ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chế chảy tràn ... 68Bảng 4. 4: Các biến ngẫu nhiên của cơ chế mat ôn định kết cau bảo vệ mái... 71Bang 4. 5: Xác suất xảy ra su cô va ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chế

Bảng 4. 6: Xác suất xảy ra sự cố và ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chế

mat ôn định kết cấu bảo vệ mái tính theo TC Thiết kế kỹ thuật đê biển 2012... 73

Bảng 4. 8: Xác suất xảy ra sự cố và ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chế

Bang 4. 9: Các biến ngẫu nhiên của cơ chế xói ngầm, đầy trồi...--- 77Bang 4. 10: Xác suất xảy ra sự cố và ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chếKOU QAM ẽ..ễ^“'®^”-.-... 78

Bang 4. 11: Xác st xảy ra sự cơ và anh hưởng của các biên ngau nhiên đên cơ chê

;;00 i0 78Bang 4. 12: Xác suất xảy ra sự cơ trượt mái đê phía biển và đê phía sơng ... 81Bang 4. 13: Bang tổng hợp xác suất xảy ra SỰ CO vecceccecscesessseseesessessessessessessesseaes 82Bảng 4. 14: Hệ số chi phí nâng cấp của đê biển Giao Thủy — Nam Định (2005)... 84Bảng 4. 15: Tần suất đảm bảo phòng lũ và cao trình đỉnh đê cho đê biển Giao Thủy

= Nam DInh 0. 1A... 85

Bảng 4. 16: Quan hệ giữa tan suất đảm bảo phịng lũ với chi phí đầu tư nâng cấp hệ

Bang 4. 17: Chi phí quản lý vận hành hang năm tăng them theo Tần suất thiết ké..86

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 4. 18: Chi phi đầu tư nâng cấp hệ thống đê Iyy và Chi phí quan lý vận hành

Bảng 4. 19: Thiét hại kinh tế do lũ lụt gây ra tai các huyện ven biên Nam Định...88Bang 4. 20: Quan hệ giữa tần suất đảm bảo phịng lũ tổng chi phí đầu tư, chi phí rủi

Bảng 4. 21 - Tỉ lệ dân số tử vong theo độ sâu ngập lụt...---¿-s¿-s¿-: 94Bảng 4. 22: Số người tử vong khi lũ lụt xảy ra...---5¿©52©5s+cxccxccxcerserxerxcres 94Bảng 4. 23: Tiêu chuẩn an toàn tối ưu theo quan điểm rủi ro cá nhân ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1: Bản đồ tổng thé Hệ thống đê, kè Huyện Giao Thủy — Nam Định... 10Hình 1. 2: Mặt cắt ngang đại diện đê, kè biển huyện Giao Thủy — Nam Định... 12Hình 1. 4: Một số hình ảnh hiện trạng tuyến đê, kè hữu Hồng...----5- 13

Hình 1. 6: Một số hình ảnh thiệt hại đê, kè biển do bão số 7 năm 2005 gây ra... 14

Hình 2. 1: Sơ đồ q trình phân tích rủi ro 23

Hình 2. 3: Định nghĩa xác suất xảy ra sự có và chỉ số độ tin cậy [7I... 25Hình 2. 6: Sơ họa hệ thống phòng chống lũ huyện Giao Thủy — Nam Định... 33

Hình 2. 7: Sơ đồ hóa cây sự có hệ thống phịng chống lũ huyện Giao Thủy - Nam

DAD 017. ... 35Hình 2. 8: Cơ chế xói chân đê [8]...----¿¿--522+++‡EEEtrtEErrrrriirrrriirirri 39

Hình 2. 11: Phân bố Độ sâu NGAP Ut 0111717 ... 48Hình 3. 1: Địa hình khu vực nghiên cứu và chỉ tiết lưới tính đoạn đê hữu Hồng 51

Hình 3. 2: Số hóa địa hình huyện Giao Thủy — chỉ tiết lưới tính đoạn đê biên ... 52

Hình 3. 4: So sánh mực nước thực do và mơ phỏng từ ngày 18 đến 28/7/2009... 54Hình 3. 5: Đường tần suất mực nước tổng hợp tại Giao Xuân, Giao Thủy, NamDAD 0 ... .-... 57Hình 3. 6: Trường dòng chảy gây ngập lụt huyện Giao Thủy — Kịch bản 1 ... 58Hình 3. 7: Phân vùng ngập lụt trên địa bàn huyện Giao Thủy khi đê sơng vỡ sau 10h

Hình 3. 8: Hình anh Huyện Giao Thuy ngập lụt khi đê sơng vỡ ...- 59Hình 3. 9: Trường dòng chảy gây ngập lụt huyện Giao Thủy — kịch bản 2 ... 59Hình 3. 10: Phân vùng ngập lụt trên địa bàn huyện Giao Thủy khi đê biển Giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 3. 11 - Hình ảnh mô phỏng vùng bảo vệ bị ngập lụt do đê bién vỡ... 61

Hình 3. 12: Biến trình độ sâu ngập lụt tại một số xã trên địa bàn H.Giao Thủy —Kich ban 00 ...a...ƠỊỎ 62Hình 3. 13: Biến trình độ sâu ngập lụt tại một số xã trên địa bàn H.Giao Thủy —S000 ... 63

Hình 4. 1: Phân phối MNTH dựa trên số liệu thực đo đạc theo BESTFIT... 67

Hình 4. 2: Ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên cơ chế chảy tràn...--.- 69

Hình 4. 3: Ảnh hưởng của các biển ngẫu nhiên đến xác suất xảy ra sự cô của cơ chếmat ôn định két câu bảo vệ mái với chiêu dày áo kè hiện tại ...--- --‹-- 72

Hình 4. 4: Anh hưởng của các biên ngầu nhiên đên xác suât xảy ra sự cô của cơ chêmat ôn định kết cầu bảo vệ mái với chiều day áo kè hiện tại ...--- 73

Hình 4. 5: Ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chế xói chân đê... 76

Hình 4. 6: Ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chế xói ngầm... 78

Hình 4. 7: Ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến cơ chế đầy trơi ... 79

Hình 4. 8: Hệ số ơn định mái dốc đê phía biển SF„¡a =1.501 với mặt cắt đại diện đêbiển Giao Thủy — Nam Định...-- ¿- ¿5£ +seSE#EESEE9EEEEE2112112112121711111 1.1.1 te 80Hình 4. 9: Hệ số ồn định mái dốc đê phía đồng SF„„„= 1.805 với dai diện mặt cắt đêbiển Giao Thủy — Nam Định...-- 2-2 c k9 ềEE£EE£EEEEEEE121121171E11717111 1.1.1 xeE 80Hình 4. 10: Tổ hợp xác suất xảy ra sự cô hệ thống đê biển Giao Thủy hiện tai...82

Hình 4. 11: Tổ hợp xác suất xảy ra sự có hệ thống đê biên Giao Thủy thiết kế theoTC kỹ thuật thiết kế đê biển 20 12...-¿--2¿ 2¿©2+2+++EE+2EEtEEEEEEEEEEESEErrrkrrkrerkree 83Hình 4. 12: Mặt cắt đại diện đê Bắc sơng Dinh hiện tại và khi nâng cấp... 84

Hình 4. 13: Đường cong thiệt hại được thiết lập với các dữ kiệt thiệt hại trong lịchsử Việt Nam thống kê từ năm 19300...- -- -- -©E+SE+EE+EE2EE2EEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrrree 88Hình 4. 14: Quan hệ giữa tần suất đảm bảo phòng lũ và rủi ro...--.---- 90

Hình 4. 15: Đồ thị quan hệ giữa độ sâu ngập lụt và tỉ lệ tử vong... 93

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Tại Việt Nam, đê điều là cơng trình quan trọng được xây dựng, tu bố và bảo

vệ qua nhiều thế hệ nhằm ngăn nước lũ, nước biển, bảo vệ tính mạng, tài sản của

Nhà nước và của nhân dân, thúc đây kinh tế - xã hội phát triển bền vững, gắn vớiquốc phịng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia. Quá trình hình thành và pháttriển, hệ thống đê điều luôn gắn liền với đời sống và hoạt động sản xuất của nhândân từ đời này qua đời khác. Phần lớn các tuyến đê hiện nay đều được kết hợp làmđường giao thơng trong đó nhiều tuyến đê đi qua các khu du lịch, đơ thị, dân cư.Trong q trình phát triển, yêu cầu đối với hệ thong đê điều cũng như tác động trựctiếp của con người đối với đê ngày càng tăng va có diễn bién ngày càng phức tạp.

Trong vài thập kỷ gần đây, công tác thiết kế đê, kè, đập và các cơng trình phịng

chống lũ khác đã có những phát triển đột biến. Trước đây, như thường lệ, đê đãđược thiết kế chủ yếu dựa theo kinh nghiệm. Theo đó, cao trình đỉnh đê được xácđịnh căn cứ vào mực nước lũ lớn nhất của các sự kiện lũ lịch sử có thể ghi chép

được. Tại nhiều nơi trên thế giới VIỆC thiết kế đê kè biển cũng như đê sông được dựatrên khái niệm “mực nước ứng với tần suất thiết kế”. Đối với đê biển mực nước nàyxác định dựa trên các số liệu thong kê va được gọi là Mực nước thiết kế, xác địnhdựa trên một tần suất thiếtkế hay tần suất xuất hiện. Tần suất xuất hiện của mực

nước thiết kế được thành lập để dùng áp dụng rộng rãi như là một tiêu chuẩn an

toàn cho vùng được bảo vệ bởi đê, nó được xây dựng căn cứ vào xác suất xảy ra

ngập lụt. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng cho những trường hợp lý thuyết khi mà sựcó đê xảy ra do nguyên nhân lũ vượt quá mực nước thiết kế, nó khơng thích hợp khi

sự cố khác xảy ra ứng với trường hợp mực nước lũ nhỏ hơn mực nước thiết kế.

Những năm gan đây diễn biến thiên tai và thời tiết ở Việt Nam đã có nhiềubiểu hiện bất thường và phức tạp. Trong đó, bão và lũ là hai loại hình thiên tai

thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất đặc biệt là ở khu vực vùng cửa

sông ven biển. Tuy nhiên, hầu hết các hệ thống đê điều và phòng chống bão, lụt tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

tại hiện nay ở nước ta được thiết kế xây dựng dựa theo kinh nghiệm tích góp từ

nhiều thế hệ và áp dụng các tiêu chuan an tồn chỉ phù hợp với tình hình điều kiệnKinh tế -Kỹ thuật của đất nước trong một vài thập kỷ trước. Trước những ảnh

hưởng bắt lợi của các biến hình thời tiết và diễn biến bất thường của thiên tai dohiện tượng BĐKH, cộng với yêu cầu đảm bảo độ an toàn cao hơn của các vùng bảovệ nhằm phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội, việc nghiên cứu phát triểnứng dụng lý thuyết độ tin cậy trong thiết kế tối ưu hệ thống phịng chống bão, lũ vàdựa trên cơ sở đó xây dựng lên bộ tiêu chí đánh giá an tồn theo lý thuyết độ tincậy và xây dựng quy trình đánh giá an tồn hệ thống đê vùng cửa sơng, ven biển...

theo lý thuyết độ tin cậy trong điều kiện Việt Namở thời điểm hiện tại và tương lailà vô cùng cân thiệt.

Nam Định

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu phát triển ứng dụng lý thuyết độ tin cậy trong thiết kế tối ưu hệ

thống phòng chống lũ, dựa trên cơ sở đó xây dựng lên các tiêu chí đánh giá an tồntheo lý thuyết độ tin cậy, xây dựng đường cong thiệt hại của vùng được bảo vệ,đánh giá an tồn hệ thống đê sơng theo lý thuyết độ tin cậy trong điều kiện ViệtNam ở thời điểm hiện tại và tương lai.

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

- Ung dụng lý thuyết độ tin cậy va phân tích rủi ro;

- _ Nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước về phát triển ứng dụng lý thuyết độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

tin cậy trong thiết kế tối ưu hệ thống cơng trình đặc biệt là hệ thống đê vùng cửasông, ven biên;

- Keé thừa các kêt quả nghiên cứu liên quan tới hệ thông dé vùng cửa sông, venbiên.

Với những nội dung và lý do kế trên học viên đã lựa chon đề tài luận văn là:“Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết độ tin cậy trong thiết kế tối ưu hệ thống phòngchống lũ - Ứng dụng nghiên cứu cho hệ thống phòng chống lũ huyện Giao Thủy-

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VAN DE NGHIÊN CUU

1.1. Giới thiệu chung

Việt Nam có hệ thống sơng ngịi dày đặc và bờ biển kéo dài từ Bắc vào Nam,vì vậy hệ thống đê và các cơng trình bảo vệ bờ đóng một vai trị cực kỳ quan trọngtrong việc phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ an tồn cho các trung tâm vănhóa, chính trị, kinh tế, các vùng dân cư rộng lớn trải dài theo các triền sông, các

vùng duyên hải của cả nước.

Theo xu thế phát triển chung, hiện nay vùng ven biển nước ta là một vùngkinh tế trọng điểm năng động, ngày càng đóng góp vai trị quan trọng hơn trong nênkinh tế quốc dân và an ninh quốc phịng. Vì vậy, những u cầu về việc bảo vệ các

khu dân cư và kinh tế chống lại sự tàn phá của bão, lũ, nước dâng ngày càng trở lên

cấp bách. Bên cạnh việc củng cố, nâng cấp các hệ thống đê đã có, việc qui hoạchbảo vệ bờ sơng, bờ biển và xây dựng các hệ thống đê mới đang được đặt ra ở cả ba

miên của đât nước.

Hiện nay với vấn đề đổi khí hậu tồn, Việt Nam là một trong các nước trênthế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Ngoài ra, xu hướng phát triển của Việt Namcũng như các nước có biến trên thế giới là hướng ra biển, các thành phố lớn tậptrung ven biển, phát triển về tài nguyên biên, du lịch và giao thơng thủy. Do đó, hệ

thống đê và các cơng trình bảo vệ bờ có vai trị hết sức quan trọng, ngoài nhiệm vụbảo vệ dân cư và các cơ sở hạ tầng, cịn có nhiệm vụ tạo ra các địa điểm du lịch

nghỉ dưỡng, cảnh quan thiên nhiên tươi dep, tạo ra các vùng trú ân cho tàu thuyền,bảo vệ cảng khi có gió bão.

Trong những năm gần đây, trên thế giới nguy cơ thiên tai nói chung và lũ lụtnói riêng có xu thế gia tăng đáng kể về tần suất xuất hiện và mức độ ảnh hưởng tai.Các sự kiện thiên tai lũ lụt gần đây mang tính lịch sử phải kế đến như: New

Orleans, Mỹ 2005; Anh Quốc và Đông Âu (2007), Bangladesh và khu vực Nam Á

(2007), Pakistan (2008), và gần đây nhất là thảm họa lũ lụt lịch sử tại khu vực thủ

đô Bang Kok của Thái Lan (2011). Lũ lụt đã gây ra những thiệt hại nặng nề về con

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

người và tài sản. Vì vậy việc giảm thiêu rủi ro do lũ lụt hiện nay được đặc biệt quantâm tại nhiều quốc gia trên thế giới.

1.1.1. Trên thế giới

Một số các dấu ân khoa học và các chương trình nghiên cứu tiêu biểu ngoài

nước liên quan đến an toàn phịng chống lũ lụt và an tồn đê điều, phát triển ứng

dụng lý thuyết độ tin cậy trong an toàn hệ thống, an tồn cơng trình có thể kế đếnnhư sau:

Hà Lan: Là quốc gia đi đầu trong công tác phòng chống lũ Hà Lan liên tụcđầu tư nghiên cứu và đi đầu trong KHCN thuộc lĩnh vực này. Lý thuyết độ tin cậyđã được đưa vào ứng dụng thiết kế các hợp phần quan trọng của các chương trìnhĐồng bằng (Deltaplan) từ nhừng năm 70. Lý thuyết độ tin cậy tiếp tục được pháttriển và mở rộng ứng dụng liên tục và trở thành các môn học bắt buộc trong khốingành kỹ thuật xây dựng từ những năm 1985. Tiêu chuẩn thiết kế theo lý thuyết độtin cậy được cập nhật vào các năm 1990, 1995 va 2000. Dự án VNK được thực hiệntừ 2001 đến 2003 bởi Viện nghiên cứu chiến lước PNO, Viện Thủy Lực DelftHydraulics và trường Đại học Công nghệ Delft với mục tiêu nghiên cứu cập nhậtcơng nghệ tính tốn, nghiên cứu phương pháp mơ phỏng an tồn các hệ thống đêtheo lý thuyết độ tin cậy với sai số rất nhỏ và độ tin cậy cao. Kết quả dự án là cáctiêu chí độ tin cậy được cập nhật trong tiêu chuẩn thiết kế. Tiếp theo, Dự án VNK2(2007-2010) và SBW (2008-2011) được thực hiện bởi cùng nhóm nghiên cứu nêutrên. Các dự án này tập trung nghiên cứu nâng cao độ chính xác của các mơ hìnhmơ phỏng ngẫu nhiên tải trọng và độ bền của các cơng trình phịng chống lũ, đầuvào quan trọng của bài tốn phân tích độ tin cậy cơng trình. Ngồi ra, van dé ảnh

hưởng chiều dài của hệ thống đê trong đánh giá an toàn cũng được nghiên cứu kỹ.

Mơ hình thiết kế 3 chiều (3D) theo lý thuyết độ tin cậy được đưa ra. Tiêu chuẩn rủi

ro lũ lụt được rà soát và cập nhật lại theo các quan điểm về cá nhân, cộng đồng,

kinh tế và ké đến các giá trị khác không quy về tiến được như văn hóa, lịch sử, mơitrường vv...

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Anh Quốc và Châu Âu: Kế thừa và phát triển các nghiên cứu của Hà Lan

vận dụng theo các đặc điểm chung và riêng của các quốc gia trong khu vực. Dự án

Reliability of Flood Defences and Intergrated Flood Risk Management” , tên viếttat FLOODSite được thực hiện từ 2005-2009 bởi 38 viện nghiên cứu và các trườngđại học lớn của hơn 20 quốc gia trong khu vực, đã đưa ra cách tiếp cận tổng hợptrong đánh giá an tồn hệ thống phịng chống lũ, trong quản lý và giảm thiểu rủi rolũ lụt. Lý thuyết độ tin cậy được khăng định sử dụng và phát triển thành mơ hình lõitrong đánh giá an tồn hệ thống và phân tích rủi ro hệ thống phịng chống lũ. Cácmơ hình đánh giá an tốn, thiết kế hệ thống tối ưu, các mơ hình phỏng thiệt hại do

ngập lụt được phát triển và kiểm nghiệm thông qua ứng dụng thử nghiệm tại các

quốc gia. Các mơ hình kết hợp Nhóm giải pháp 1 & 2 được phát triển dé áp dụngcho các quốc gia thành viên. Các quốc gia đi đến thống nhất chung xây dựng vàcùng sử dụng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá an toàn đê điều và phòng chống lụt bão.

Mỹ và Canada: Hai quốc gia này đã phát triển ứng dụng lý thuyết độ tin cậytrong an toàn đập, đặc biệt là áp dụng cho đập cao từ những năm 90. Hệ thống tiêuchuẩn đã được chuyên đổi hoàn toàn từ tiêu chuẩn an toàn truyền thống (theophương pháp hệ số an toàn) sang phương pháp an toàn theo độ tin cậy cho phép [B].

Tiêu biểu về ứng dụng toàn diện tiêu chuân thiết kế theo độ tin cậy gần đây tại Mỹlà dự án thiết kế, quy hoạch hệ thống phòng chống lũ bảo vệ vùng New Orleans vớiđộ tin cậy cho phép của hệ thống [B]=4.2.

Nga và Trung Quốc: Đã ứng dụng lý thuyết độ tin cậy trong định lượng antồn cơng trình thông qua các tiêu chuan kỹ thuật bằng độ tin cậy cho phép [B]. Ứng

dụng chủ yếu được triển khai trong công tác thiết kế đập dâng. Trung Quốc khốngchế độ tin cậy của một số kết cau cụ thé bằng những giá tri độ tin cậy cố định. Ví dụ

độ tin cậy của kết cau bê tông cét thép 3,6 < < 4,2. Nga dùng độ tin cậy B dé điều

chỉnh một số hệ số trong thiết kế như hệ số vượt tải v.v. Các tiêu chuẩn quản lý rủiro và đánh giá an tồn cơng trình phịng chống lũ như đê điếu, hồ đập đã được xây

dựng và áp dụng trong 5 năm trở lại đây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thành phần quan trong trong đánh gia an toàn cơng trình theo lý thuyết độtin cậy là xác định xác suất xảy ra ngập lụt P;. Giá trị này thé hiện kha năng xảy ra

sự có hệ thống cơng trình chống lũ như các hệ thống đê, đập. Nó liên quan trực tiếp

đến độ an toàn hay mức đảm bảo của một cơng trình, hệ thống cơng trình liên quanđến các cơ chế phá hỏng riêng biệt được mô tả là các xác suất xảy ra sự cố có liênquan đến các cơ chế phá hỏng cơng trình.

1.1.2. Tại Việt Nam

Dé đánh giá một cách tông quan về công tác đê điều và van dé an tồn phịng

chống lũ lụt hiện tại tại Việt Nam có thê trích dẫn một số điểm được nêu rõ trong“Chiến lược quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020” như sau:

Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, một trong năm 6 bão của khuvực châu Á - Thái Bình Dương, thường xuyên phải đối mặt với các loại hình thiêntai, nhiều nhất là lũ và bão.

Trong những năm qua, thiên tai xảy ra ở khắp các khu vực trên cả nước gâyra nhiều tồn thất về người, tài sản, các cơ sở hạ tầng về kinh tế, văn hóa, xã hội, tácđộng xấu đến mơi trường. Trong 10 năm gần đây (1997-2006) thiên tai đã làm chết,mất tích gần 7500 người, thiệt hại ước tính chiếm khoảng 1,5% GDP. Do tác động

của biến đồi khí hậu tồn cầu, Việt Nam nằm trong nhóm nước chịu ảnh hưởng nhấtcủa nước biển dâng và các tác động khác làm cho thiên tai ngày càng gia tăng về

quy mô cũng như chu kỳ lặp lại và khó lường.

Trong nhiều thập kỷ, đầu tư của nhà nước và công sức của nhân dân đã tạonên hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tương đối đồng bộtrên các vùng. Hệ thống đê sông đê biển dài trên 4500 km, các hồ chứa nước lớnphục vụ cắt giảm lũ, điều tiết nước, phát điện đã căn bản định hình trên những lưuvực sơng lớn. Các cơng trình thủy lợi giao thông, xây dựng các khu dân cư vượt lũ,tránh lũ, cơng trình chống sạt lở, các khu neo đậu tàu thuyền tránh bão, hệ thôngcảnh báo dự báo, thông tin liên lạc, cứu hộ cứu nan ... đã có bước phát triển, ngàycàng nâng cao khả năng phòng tránh trước thiên tai của chúng ta. Đồng bằng sông

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hồng đã chống được lũ tần suất 500 năm là mức đảm bảo cao của khu vực. Đồng

bằng sông Cửu Long sống chung với lũ ngày càng chủ động, sản xuất nông nghiệp

liên tục 6n định va được mùa trong suốt thập kỷ qua, ...

Tăng cường hợp tác quốc tế có tầm quan trọng về phịng, chống và giảm nhẹ

thiên tai. Việt Nam đã tích cực tham gia và có đóng góp vào các diễn đàn và cam

kết quốc tế và khu vực về phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai và biến đổi khíhậu như Khung hành động Hyogo, Nghị định thư Kyoto, Thỏa thuận chung Aseanvề hợp tác ứng phó trước thảm họa. Cộng đồng quốc tế đã giúp đỡ Việt Nam đàotạo nguồn nhân lực, chuyên giao công nghệ, kinh nghiệm, nâng cao nhận thức cộng

đồng, xây dựng các mơ hình trình diễn, đặc biệt là các dự án ODA giành cho các

cơng trình phịng, chống và giảm nhẹ thiên tai, các dự án ODA khơng hồn lại chocác ngành các địa phương đã đem lại hiệu quả rất thiết thực.

1.2. Hệ thống đê Việt Nam và chức năng, nhiệm vụ của chúng

Việt Nam là một nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với địahình địa mạo phong phú với các triền núi phía Tây, Tây Bắc, phía Đơng bao bọc bởi

biển, hệ thống sơng ngịi day đặc. Các khu dân cư, thành phố và vùng nông nghiệpthường phát triển dọc theo các vùng ven sông và thường chịu ảnh hưởng từ các yếu

tố lũ và nguy cơ ngập lụt. Hệ thống đê dọc theo các nhánh sông là giải pháp phịngchống lũ đã được ơng cha ta sử dụng từ lâu đời, để bảo vệ các vùng dân cư ven sơngvà tồn bộ vùng châu thé trước nguy cơ ngập lụt. Trải qua quá trình phát triển, hệthống đê hiện nay trên cả nước là một hệ thống cơng trình quy mơ lớn với khoảng13.200 km đê, trong đó có khoảng 10.600 km đê sơng và gần 2.600km đê biển. Cáchệ thống đê sơng chính với trên 2.500km đê từ cấp III đến cấp đặc biệt còn lại là đê

dưới cấp III và đê chưa được phân cấp. Trong đó:

- _ Hệ thống đê Bắc bộ va Bắc Trung bộ: dài 5.620km, có nhiệm vụ bảo vệ chốnglũ triệt dé, bảo đảm an toàn cho vùng Đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ.

- _ Hệ thống đê sông, cửa sông khu vực Trung Trung bộ va Nam Trung bộ: có tơngchiều dài 904km

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>= Hệ thống a</small>

sông, bờ bao khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long: có chiều dồi“Trong điều kiện phát tiễn kinh tẾ xã hội cia đắt nước hiện nay, những yêu

<small>cầu về việc bảo vệ các khu dan cư và kinh tế chống lại sự tan phá của bão, lũ, nước</small>

dâng ngày cing trở lên cắp bách. Bên cạnh việc củng cổ, nâng cắp cúc hệ thing để

<small>đã có, việc qui hoạch bảo vệ bir sông, bờ biển và xây dựng các hệ thing đề mới</small>

dang được đặt ra ở cả bà miỄn của đắt nước.

<small>Hiện nay với vin dễ đội khí hậu tồn, Việt Nam là một trong các nước trên</small>

<small>thể giới chịu ảnh hưởng nặng né nhất, Ngoài ra, xu hướng phát triển của Việt Nam</small>

<small>cũng như các nước có biểnthé giới là hướng ra biển, các thành phố lớn tậptrung ven b, phát triển về tài nguyên biển, du lịch và giao thơng thủy. Do đó, hệ</small>

thống dé và các cơng tình bảo vệ bờ có vai rồ h <small>fe quan trọng, ngoài nhiệm vụbảo vệ dân cu và các cơ sở hạ ting, cịn có nhiệm vụ tạo ra các địa điểm du lịch</small>

nghỉ đường, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, tạo ra các vùng trú dn cho tàu thuyền,

<small>bảo vệ cảng khi có giớ bão.</small>

1-3. Hiện trang hệ thống đề, kè huyện Giao Thủy - Nam Định

Gino Thuỷ là một huyện ven biển của tỉnh Nam Định, nằm ở ria đồng bằng6 Nam Định 45 km về phía Nam: Phía Tay Bắc

<small>giáp với huyện Xuân Trường, phía Tây Nam giáp với huyện Hải Hậu, ranh giới với.</small>

<small>châu thé</small> 1g Hồng, cách thành pl

<small>hai huyện này là con sơng Sd phân lưu của sơng Hồng. Phía Bắc và Đơng Bắc tiép</small>

giáp với tỉnh Thái Bình mà ranh giới là sơng Hồng (chính Bắc là huyện Kiến

"Xương, Đông Bắc à huyện Tiên Hii), Cục Đông là của Ba Lạt ca sing Hồng, cục

<small>Nam là thị rắn Quất Lâm</small>

<small>Huyện Giao Thủy có đ0 ích tự nhiên là 23.799,64 ha, với số dân sinh sốngtrong vũng là 205.075 người (số liên thống kê năm 2010) được bao bọc bởi sơng và</small>

biển. Huyện Giao Thủy có 32km bi biển, nằm giữa 2 cửa sơng lớn à ơng Hồng và

<small>sơng Sị.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>phòng chống lũ huyện Giao Thủy bao gồm: 31.161 km dé biển tir</small>

K0+000 đến K31+161 và gần 30km dé sơng trong đó đoạn đê Hữu Hồng dài 11.702.ke có vị tí từ K208+000 đến K2194702 (Xem bản đồ tổng thé hộ thng phòngchống lũ Huyện Giao Thủy ~ Nam Định hình 1-1),

Tình 1. 1: Bản dé tổng thé Hệ thống đề, kè Huyện Giao Thủy ~ Nam Dinh1.3.1. Một số đặc điểm Cơng trình phịng chống lũ trên địa bàn Huyện Giao.

a, Dé, kề biển:

<small>Năm 1997 ~ 2001 đ Biển Nam Định được đầu tư bằng nguồn vốn PAM để</small>

nâng cấp những đoạn để xung yêu, và từ năm 2001 ~ 2004 bằng nguồn vốn của“Trung ương xây dựng thêm được một số doạn ké có kết cấu như kè PAM .Trong đỏtuyển dé Giao Thuỷ được nâng cấp với chiều dài: 2580 mét Tai các vị trí : KI5.603.

<small>+ KI5.903; K20.350 + K22.267; K 23.685 + K23.935 đoạn này nằm chủ yếu tại Cổ</small>

Vay, cống Thanh niên , Ang Giao phong .Các thông số mặt cắt điển hình của các

<small>đoạn đê này như sau:</small>

<small>= Mặt để B = 4,0 m; Cao trình mặt (45.5); m= 4; mụ= </small><sup>2.</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>i= Mái đê phía biển gia cổ như sau:</small>

<small>+ Từ cao độ (+3.5) + mặt bãi (0.00 + -0.5) lát cầu kiện bê tông (0.4*0.4* 0.28).+ Từ cao độ (13.5) + mặt dé (+5.5) đá lát khan dày 0,35 m</small>

<small>+ Chân khay chôn ống buy BTCT M200# diy 10cm 4 100; L = 1,5m trong xếp</small>

<small>đã hie.</small>

= Cao trình đình chân phía biển +0.0m;

<small>= Cao trình đỉnh chân kè: -2.0m;</small>

~ Mai trong trồng c6 thường trong khung BTCT M200,

Ngồi những kề có kết cfu như trên dé biển Giao Thuỷ còn những kể cổ kết

<small>cắn bằng đ lt khan, d xây mái m =3: m=3, Nhưng do phải trụ diện với biển nên</small>

các kẻ thuộc tuyển dé biển Giao Thuỷ có nhiều chỗ bị hư hỏng.

<small>[Ang Giao Phong hiện tại đều có những vị trí bong xô.</small>

<small>~ Kẻ Đông công số 9 đã được tu bổ đoạn dài 100m năm 2004. các đoạn khác</small>

<small>trong đợi thing 6-7 liên tục bị bong, sip.</small>

<small>~ Doan từ KO K12+600 ao độ hiện tại chỉ đạt (3.90 + +4.20) thiểu cao tinh từ(080- 1.10 m);</small>

<small>= Đaạn từ. K12+600 - K25+091 cao độ hiện tại đạt (+4.50 = +5.00) đoạn đề này</small>

được đắp theo chương trình dự án PAM 5325

<small>= Từ KI6.6I+00 = K24+00 mặt dé đã được ri cá ip phối B= 3 m nhưng nhiều đoạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Do được tôn cao áp trúc nhiều lẫn, chất lượng đề nhiều khi không được đảmbảo, mặt dé bị cày xới do công nông di lại .Một số đoạn đê được đắp bằng cắt bọcđất thịt (đoạn từ K221400 + K27+ lớI), mặt và mái đê bị nước mưa xối thành rãnhlàm thu hẹp mặt cắt để cục bộ có chỗ chi cịn (1,5 ~ 2,0 mét) mặt dé như đoạn Giao.

<small>Phong + Giao Lâm.</small>

Mặt cit ngang đại diện đề, ké biển huyện Giao Thủy thể hiện trong hình dưới đây:

Hình L. 2: Mặt cất ngang đại điện đề, kể biển huyện Giao Thủy ~ Nam Địnhb. Dé hữu Hồng:

“Trong tổng số gần 30km dé sông của huyện Giao Thủ én đê hữu Hồng.

<small>K2194702, Cao trình để từ 44,5 +có chiều đài là 11.702 km từ K208+000</small>

<small>đ16 các diện tích</small> ất bãi với nhiều đự án phát triển cơng nghiệp được wid

<small>lân sinh thuộc 6 xã ven dé và thị trinsơi động. Tuyển dé trên cịn là đườn</small>

<small>K2081735: Mặt để hiện tại là</small>

<small>= Đối với đomn để hữu Hồng từ K208+153</small>

<small>đường bê tơng cịn tương đối tốt,</small>

<small>= Đối với đoạn đề hữu Hồng từ K208+735 đến K210+670: Mặt để hiện ti làđường bê tông đã bị hư hỏng nặng, khơng đảm bảo điều kiện chịu tải cằn thiết</small>

hải bóc ba và gia cổ mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 1. 3: Một số hình ảnh hiện trang tuyển đề, kỳ hữu Hồng

<small>Mặt cắt ngang đại diện để hữu Hồng thể hiện trong hình 1.4 dưới đây:</small>

Hin 1. 4: Mat edt ngang đại diện để hữu Hồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>1.32, Đánh giá hiện trạng đẻ, kè trên địa bàn huyện Giao Thủy</small>

<small>'Các tuyển đê, kè biển huyện Giao Thuỷ được hình thành cách đây đã rất lâu</small>

(khoảng 250 năm) trên nền đất yếu, đất bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng.

“Tuyển để chạy đài từ cửa sông Hồng ở phía Bắc (đầu tuyển) đến sung Si (Cửa sơngHa Lan) ở phía Nam (Cuối tuyến) trên địa hình phức tạp có điều kiện địa hình, địachất thay đổi thường xuyên. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuỷ triểu, gió bão, từbiến Đơng vừa chịu ảnh hưởng dịng chảy li đỗ vào biển Đơng của các sơng ngịi

nội địa, nên những năm qua tuyển bờ biển huyện Giao Thuỷ diễn bi

<small>kes hop với tiểu cường tuyến để biển huyện Giao Thuỷ thường xuyên xy ra các sự</small>

sỗ vỡ để, sa, trượt, gây nhiễu tiệt hại đến tính mạng tài sân của nhân din ong

<small>khu vực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nhigu đoạn dé chất lượng dit đắp thân để và nền dé rất kém, chủ yêu là dắtcất và đất cát pha, dễ sat lở do mưa và sóng. Những đoạn đề trực điện với biễn,

<small>những vi trí xung yếu tuy đã được kỳ lát mái bảo vệ nhưng vẫn thường xuyên bị phá</small>

<small>hoại, do kết cầu mái kè, chân kè bằng các cấu kiện chưa hợp lý (Như kè và phần</small>

<small>mái kề bằng di hộc lát Kham). Một</small>

sống ngắn so với thân đề, hình thức, kết ấu lạc hậu, đã bị hư hông và xuống cấp,cống qua đê xây dụng <small>ách đây trên 40 năm,</small>

Không ip ứng được yêu c chống lụ bão hiện nay.

Mức bảo đảm thiết kế hiện tạ cịn thip, do vậy để biển khơng đáp ứng được

<small>với yêu cầu phòng chống lũ bão hiện nay, Cơn bão số 7 là cơn bão cắp 10-12 giật</small>

<small>12, bảo đổ bộ vào đất</small> đăng lúc triều cường, vượt suất thiết kế dé

<small>(Tuyển đê biển hiện nay thiết kế với mức bảo đảm chống được với gió bão cấp 9</small>

với tiều rung bình ứng với tin suất 5). Tổ hợp bio cộng với tiểu cường là tổhợp bit lợi nhất cho để kề ven biển. Với tổ hợp này rt í khi xảy ra, nhưng khi đã

<small>xây ra sẽ gây phá hoại rit nghiêm trọng cho đê kè.</small>

“Trong thời gian gin diy, cũng với sự biển đổi khí hậu tồn cầu, các thiệt hi

<small>do thiên tai có chiều hướng gia ting trên tồn thé giới. Các cơn bão có chiễu hướng</small>

trở lên mạnh hơn, trở thành các siêu bão có sức tàn phá năng n, Các hiện tượng,

<small>mưa lớn, gió giật lốc xoáy cũng xây ra thường xuyên hơn. Tại nhiều nơi trên thé</small>

giới hiện tượng động đất và sóng thin cũng xây ra thường xuyên và gây nhiễu hậu

<small>‘qua vô cùng nạitrọng</small>

<small>“Các hoạt động kinh tế xã hội tại vùng biển và ven biển đã gây ra những thay</small>

446i về môi trường tự nhiên theo bướng bất lợi và lam gia tăng thiên tai và thiệt hại

<small>ccủa thiên ai. Ở nhiễu khu vực, rừng ngập man và từng phòng hộ ven biển đã bị mắt</small>

<small>không những gây ra biển đổi vmơi trường sinh thái theo hướng có hại, mà cũnglàm cho sóng lớn đánh thẳng vào dé biển, gây vỡ để biển và ngập lụt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Quốc tế (PAM) đã khôi phục, nâng cấp, tôn cao áp trúc mặt cắt

<small>phía biển và cứng hố mặt đê bằng bê tơi</small>

<small>lâm kẻ lát mái đá</small>

đá cắp phối tg Í số đoạn để xung yếu,trực diện với biển song mới chỉ đảm bảo giữ được với gió bão cấp 9 và mức triều

<small>trung bình 5% (Tương ứng với MN +2,29 tại Văn Ly). Tuy nhiên nếu phải chịu tác</small>

động vượt tần suất thiết kế tên, đề bin Giao Thuỷ Không đủ sức chẳng đỡ, các sự

<small>cổ hư hỏng, sat 16, vỡ để hồn tồn có thể xây ra</small>

<small>1.4. Tổng quan phương pháp thiết kế:</small>

1.41. Phương pháp thiết kế truyền thống

“Thiết kế tran thống hiện nay là tính tốn cơng tình theo mơ hình tit định

<small>Theo phương pháp này các giá trị thiết kế của tai trọng và các tham số độ bén được</small>

<small>xem là xác định, tương ứng với trường hợp và tổ hợp thiết kế, Người hide kế lựa</small>

chọn điều kiện giới hạn và trong ứng với nó là các tổ hợp ti trong thết kế thíchhợp. Giới hạn này thường tương ứng với độ bền đặc trưng của công trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CCéng trình được coi là an toàn khi khoảng cách giữa ải trọng và độ bền đủlớn dé dim bảo thỏa mãn từng trạng thái giới hạn của tất cả các thành phần cơng.

<small>Tính tốn theo cách này mới chỉ giải quyết được hai vấn đề là én định tổng</small>

<small>thé và bn định theo độ bền của cơng trình</small>

<small>Nội dang các phương pháp thết kế như sau</small>

a. Phương pháp ứng suất cho phép,

<small>“Theo phương pháp này, điều kiện bồn có dang</small>

<small>Ganx Š [Ø] 4)* Trong đó:</small>

+ Gane ứng sultbất lợi nhất,

<small>toán lớn nhất tại một điểm, xác định từ tổ hợp tải trọng</small>

+ [ol - ứng guấtcho phép, lẤy theo ti liệu, iều chun

<small>b.. Phương pháp tính theo hệ số an tồn:</small>

<small>Phương pháp này thường được ứng dụng tong tính tốn én định. Khi đó</small>

cơng thức kiểm tra là

<small>* Trong đó:</small>

<small>+ K - hệ số an tồn;</small>

<small>+E, - yếu tổ gây ơn định</small>

+ E,- u tổ gây mắt dn định;

<small>“+ K.„ - hệ số an toàn cho phép, phụ thuộc cắp cơng trình và tổ hợp ải trong;</small>

<small>.. Phương pháp tính tốn theo trang thái giới hạn:</small>

<small>Nét đặc thù của phương pháp tính theo trạng thái giới hạn là việc sử dụng</small>

một nhóm các hệ số an toàn mang đặc trưng thống kẻ: hé số tổ hợp tải trọng nc, hệ

<small>ỗ điều kiện làm việc m, hệ số tin cậy Kn, hệ số lệch tải n, hệ số an tồn về vật liệu</small>

KVL. Nhóm các hệ số này thay thé cho một hệ số an toàn chung K. Phương pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>này phân làm 2 nhóm tinh tốn là theo trang tii iới hạn thứ nhất và trang thái giới</small>

hạn thứ 2, Điều kiện đảm bao dn định hay độ bén của cơng trình là:

<small>n.N, < mRK, đ3)</small>

<small>* Trong đó</small>

<small>+ Nq- tr số tính tốn của tải trọng tổng hợp;</small>

<small>+R</small> 6 tính tốn của độ bên cơng trình.

<small>1.42. Phương pháp thiết kế ngẫu nhĩ</small>

<small>Trong trường hợp tắt cả các nguyên nhân xây ra hư hỏng cơng trình có thểligt kê và xác suất xây ra hư hỏng đó có thể chắc chiđược xác định thì vỀ ngun</small>

<small>tắc có thể xác định được xác suất xây ra sự cổ, Vì vậy, hồn tồn có thể đưa ra một</small>

phương pháp tiếp cận mới rong thiết kế cơng trình với ý tưởng "Cần xem xét về

<small>mức độ có thể xây dựng tiêu chuẩn an tồn cơng trình căn cứ vào phan tích rủi ro</small>

cho tit cả các yếu tổ liên quan”. Đây là lý do cơ bản của sự phát triển phương pháp.“Thiết kế cơng trình theo lý huyết ngẫu nhiên và phân ích độ tn cậy”

<small>Phương pháp thiết kể ngẫu nhiên là phương pháp thiết kế dựa trên cơ sở toán.</small>

xắc suất thing kế dé phân tích tương tắc giữa các biển ng <small>nhiên của tải trọng vàcủa sức chịu tải tong các cơ chế phá hoại theo giới hạn làm việc của công</small>

<small>Trong thi nhiên, tat cả các cơ chế phá hỏng được mô tả bởi mơ hình.</small>

<small>toản hoặc mơ hình mơ phỏng tương ứng. Tinh toắn xác suất phá hồng của một bộ</small>

phận kết cầu hoặc của cơng trình được dựa trên hàm độ tin cậy của từng cơ chế phá.

hỏng. Ci sở lý thuyết và ứng dụng của phương pháp thiết kể ngẫu nhiên tác gia di

<small>sâu vào phân tích và nghĩcứu trong chương IL</small>

<small>Đã từ lầu, hệ thống để và các công trình bảo vệ bờ đóng một vai tr quan</small>

<small>trọng trong việc phòng chéng, giảm nhẹ thiên tai. Trong điều kiện hiện nay, hệ</small>

thống đề và các công nh bảo vệ cịn có thêm những vai trỏ hét súc quan trong

<small>khác như: đảm bảo an toàn cho các vùng dân cư, đô thị, phục vụ cho các nhiệm vụ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thing phòng chống lồ cổ nhiệm vụ hết sức quan trọng trong việc đảm bảo kinh

<small>chính trị của tỉnh huyện nói riêng và tồn tỉnh Nam Định cũng như cả nước nóichủng</small>

Phin tích cơng trnh theo lý thuyết xác suất ong khuôn khổ ý thuyết độ in

<small>cậy là sự phát triển có tinh lơgíc, phát triển dan từng bước từ phương pháp hệ số an</small>

<small>toàn, phương pháp bin ngẫu nhiên, để phân tích các biên tải trong, sức chịu tải của</small>

<small>vật liệu, tính chất kết edu và các điều kiện làm việc của cơng trình</small>

Việc nghiên cứu mở rộng ứng dụng của phương pháp luận thi kế theo lý

<small>thuyết độ tin cậy kết hợp với phâncác yếu tổ tác động, ảnh hưởng đến hệ thơng</small>

phịng chống lũ được u cầu từ thực tiễn nêu trên và được thực hiện trong luận văn.

<small>này. Ứng dụng phương pháp luận nêu trên được thực hiện cụ thé cho trường hopnghiên cứu đại diện là hệ thống dé bảo vệ vùng din cư huyện Giao Thủy ~ Nam.Định</small>

<small>saabnc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

“Trong vài thập ky gin đây, cơng tác thể

phịng chống lũ khác đã có những phát tiễn đột biến, Tae đây, như thườngđã được thiết kế chủ yếu dựa theo kinh nghiệm. Theo đó, cao trình đỉnh dé được xácđịnh căn cứ vào mực nước lũ lớn nhất của các sự kiện lũ lịch sử cỏ thể gh chép

<small>được. Tại nhiề nơi trê thể giới, việc thiết kế để, kế biển cũng như để sông được</small>

<a vào Khái niệm "mực nước ứng với tin suất thiết ke. Đi với để biển mực nước

<small>xác định dựa trên các</small> liệu thống kế và được gọi là mực nước thiết kể, xácđịnh dựa trên một tin suất thiết

<small>Tin suất suất hiện của mục nước thiết kể được thành lập để dùng áp dụngrộng rai như là một tiêu chuẩn an toàn cho ving được bảo vệ bởi đê, nó được xây</small>

dạng căn cổ vào xác uất xây ra ngập lạ, Tuy nhiên, điều này chỉ đăng cho những

<small>trường hợp lý thuyết khi ma sự cỗ đề xảy ra do nguyên nhân lũ vượt quá mực nước.thiết kế, nó khơng thích hợp khi sự cổ khác xáy ra ứng với trường hợp mực nước lũ</small>

nhỏ hơn mực nước thiết kế.

“Tiêu chuẩn an toàn cho từng loại hình cơng trình cụ thé theo cách tiếp cậntruyền thống là tin suất thiết kế của tải trong và hệ số an toàn cho phép chung và

<small>‘iia từng thành phần cơng trình, theo từng cơ chế phá hơng. Theo cách tiếp cận ngẫu</small>

nhiễn và lý thuyết độ tin cây, tiêu chuỗn an toàn là giới hạn về xác suất xây ra sự cổ

<small>của tồn hệ thống cơng trình và hư hỏng hệ thống cơng trình được coi là sự tổ hợp</small>

ngẫu nhiên hư hỏng của các thành phần thuộc hệ thống theo các cơ chẻ phá hỏng có.

<small>thể có, Xác suất xây ra sự cỗ của hệ thống cơng trình có liên quan mật thiết với tần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

suất vượt qué của tại trong tác động. Tuy nhiên, hai khái niệm không đồng nhất và

<small>không thay thể được cho nhau.</small>

<small>“Trong trường hop tắt cả các nguyễn nhân xiy ra hư hỏng đề có thể ột kể và</small>

xác suất xây ra tùng hư hỏng đó có thể chắc chắn được xác định thì về nguyên tắc

<small>số thé xá định được xác suit xây ra ngập lụt... Do hiện tai ec tin toàn này chưa</small>

<small>chưa thể thực hiện ứng dụng d ding trong thiết ké . vì vậy thiết kế để hiện ti vẫn</small>

xắc định tn suấthiết kế (tin suất vượt q của các thơng s tải trong chính ) dựa

<small>theo tin suất chấp nhận sy ra ngập I),</small>

Can cứ vào cá ¢ vấn dé nêu trên, xác suất xuất hiện các thơng số tai trọng.

<small>chính được xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế và được chọn làm tiêu chuẩn đánh.giá an tồn phịng chống lũ lục ... Tại Việt Nam , tần suất mục nước thiết kế v ào</small>

<small>để sông) khoảng từ 1/50<dén 1/1000, giá trị này phụ thuộc mức độ quan trọng của khu vực được bảo vệ.</small>

Khoảng 1/20 đến 1/100, tin suất thiết kế lưu lượng (đối ví

<small>“Theo ý tưởng của phương pháp luận nêu trên , người ta hồn tồn có thé đưa.</small>

ra một phương pháp tiếp trong thiết kế cơng tình với ý tưởng "Cần xem

<small>xét về mức độ có thể xây dựng tiêu chun an tồn cơng trình căn cứ vào phân tích</small>

ri ro của tắt cả các yếu tiên quan". Đây chỉnh là ý do cơ bản cho sự phátiển“Thiết kế cơng trình theo lý thuyết ngẫu nhiên và phân ích độ tin cây"

2.2. Tơm tit cơ sờlý thuyết]:

<small>2.2.1. Phân tích rủi ro:</small>

<small>heo các báo cáo nghiên cứu về giải pháp giảm thiểu rủi ro trong phòng</small>

<small>tránh lũ lụt và thiên tai của ác nước tiên tiến như Đức, Hà Lan, Nhật, Anh Quốc vàMỹ, định nghĩa tổng quát nhắt vẻ rủi ro do lũ lạt và thiên tai được các tổ chức khoa</small>

học quốc ễ công nhận và hiện đang được các quốc gia áp dụng rộng rãi như sau:ủi ro= (Xác suất xảy ra ngập lụt) x (Hậu quả của ngập lụt) _ (1)

Để giảm thiểu rủi ro do lũ lụt, nhiễu quốc gia đã thực hiện việc vận dụng định nghĩatrên bằng sự kết hợp hai nhóm giái pháp chính:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1) Nhóm giả pháp 1- chống lũ: Giảm xác suit xảy ra ngập lụ, bằng các biệnpháp nâng cao an tồn của các hệ thơng phịng chống lũ lụt như gia tăng độcing cổ và nâng cấp các tuyỂn đê, đập và hệ thống <small>ig trình phịng</small>

<small>bảo hiểm lũ lụt wy.</small>

“Theo xu th chúng trên thể giới. vẫn để an tồn phịng chống lũ và an tồn

<small>448 sông hiện nay được hiểu theo nghĩa rộng liên quan đến các khía cạnh sau</small>

<small>+ HG thống đê sơng: Bao gồm hai thành phần chính i) các tuyến để, đoạn để</small>

<small>tạo thành “vòng bảo vệ khép kitho một khu vực din cư vũng được bảo</small>

<small>vệ; và ii) vùng được bảo vệ bởi hệ thống đê</small>

<small>+ An toàn hệ thống đê: bao gồm An toàn én định tuyển đê, đoạn để và an</small>

<small>tồn phịng lũ của vùng được bảo vệ</small>

Như vậy, định gid an toàn hệ thống đề sẽ bao gồm việc đánh giả an toin én

<small>định của vòng đê và việc đánh giá về sự phù hợp của mức đảm bao phòng lũ biện</small>

<small>tại của vùng bảo vệ mà tuyển để mang lại. Việc đánh giá nảy có thể thực hiện được.</small>

mmột cách thấu đáo thông qua vận dụng định nghĩa tổng quất rủi ro nêu trên với tiêu

<small>chỉ đạt ra là rủi ro tiềm ting do lũ đe dọa vùng bảo vệ là nhỏ nhất có thể (1).</small>

Dé đính giá đúng mức rủi ro lũ ạt ứng với mỗi kịch bản kết hợp hai nhóm giải

<small>phip tên, việc xác định và mơ phịng các thành phần trong định nghĩa (1) là đặcbiệt quan trọng.</small>

<small>(Qua tình phân tích rủi ro của một hệ thống theo phương pháp ngẫu nhiên</small>

<small>bao gồm các bước</small>

+ Mô tả các thành phần của hệ thống;

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>+ Liệt kế các kiểu nguy cơ và sự cổ có thể xây ra;</small>

+ Dinh lượng hậu qui cho ắt cả các sự cổ có khả năng xây ra

<small>+ Xác định và đánh giá rùi ro;</small>

<small>+ Ra quyết định trên kết quả phân tích rủi ro.</small>

<small>cận tổng quát h giá, phân tích rủi ro ứng dung cho hệ</small>

chống lũ được thực hiện như minh họa tại Hình 2-1

<small>¬. Rear</small>

<small>Hình 2. 1: Sơ đổ q tình phân ch ri ro</small>

<small>2.2.2, Phân tích độ tin cậy của thành phần hệ thống:</small>

Trang thái giới hạn là trạng thái ngay trước khi sự cố xảy ra. Độ tin cậy làxác suất mà trạng thái giới hạn không bị vượt qua. Người ta thường ding các trạng

<small>thai iới hạn để xây dựng, thành lập các him tỉ cậy. Công thứ tổng quất của mộthim tin cậy có dạng 21</small>

* Trong dé: + §~ Độ bền hay khả năng Kháng hư hong:

<small>+S Tải trọng hay khả năng gây hư hong.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Việc tính tốn xác suất pha hỏng của một thành phần được dựa trên him tin</small>

cậy của từng cơ chế phá hỏng. Ham tin cậy Z được thiết lập căn cứ vào trạng tháigiới hạn tương ứng với cơ chế phá hông đang xem xét va là hàm của nhiều biến và

<small>tham số ngẫu nhiên. Theo đó, Z<0 được coi là có hư. hơng xây ra và hư hơng khơng</small>

<small>xây manda Z nhận các giá tí cơn Ii (Z >0)</small>

<small>Trang thái giới hạn là trang thái ma tại đó Z=0 trong mặt phẳng RS; đây</small>

duge coi là biên sự cổ.

Xác suất phi hong được xấ định: B= P(Z<0) = P(S>R)

<small>Độ tin cậy được xác định Ib: PŒ>0)-P;</small>

“Trưởng hợp don giản, him tin cậy tuyển tính với các biển ngẫu nhiên cơ bin

<small>phân bổ chuẩn, việc tinh toán xác suất xảy ra sự cổ thơng qua hàm phân phối tiêu</small>

chuẩn ®y(-B) bằng cách sử dụng các giá ti kỷ vọng yr, độ lệch chuẳn ơ; và chỉ số

<small>độ tin cậy =gz/øz của him tin cậy.</small>

xây ra sự cổ và chỉ sốHam tin cậy biểu điễn trong mặt phẳng RS và xác su

<small>449 tin cậy được định nghĩa trên Hình 2.2 và 2.3 đưới day:</small>

<small>Z<0 Vũng sự cố</small>

<small>Z>0 Vùng an toàn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Hình 2. 3: Định nghĩa xác suất xảy ra sự cổ và chỉ số độ tin cậy [7]Điểm nằm trong miền sự cổ với mật độ xác suất lớn nhất được coi là điểmthiết kế, Thông thường điểm này nằm trên đường biên sự cố, Điễm thiết kế đóng vai

<small>trị quan trong trong c lượng xác suất xay ra sự cổ</small>

<small>24</small> Cu sử toán học của phương pháp ngẫu nhiên:a. Tinh toán cấp độ I:

Mot cách tổng quất, hiện nay các thiết kế được dựa vào các tiêu chun vàhướng dẫn thiết kể. Trong đỏ các thông số độ bén được gia giảm bằng các hệ số đặctrưng, các thông số tải trọng được gia ting bằng các hệ số ải trọng. Thể hiện theo

<small>thức 2.3</small>

<small>và tải trọng được tinh theo công</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Re ty thy</small>

S Hy thos a

Mot số sich hướng dẫn thiết kế gằn đây da liên kết tinh toán theo biểu thức2.2 với lí thuyết độ tin cậy để tinh tốn xác suất xảy ra sự cổ ớ mức độ II. Sự kếthợp này được thể hiện trong định nghĩa diém thiết kế "Điểm thiết kế là điểm nằmtrong miễn sự cổ với mật độ xác suất kết hợp của độ bên và ải wong là lớn nhất”.Vi vậy ma giá tị độ bỀn và ti trọng tại điểm sự cổ gin với giá trị ti điểm thiết kể

Tính tốn cấp độ II bao gồm một sé phương pháp gin đăng dé biển đổi him

<small>phân phối xác sud sang dang him phân phối chuẳn hay phân phối Gaussian. Để xác</small>

inh gin đồng các giá tị xc suất xảy ra sự cổ, quế trình uyễn tính hoa ton học

<small>các phương trình liên quan cin được thực hiện.</small>

Tủy thuộc dang ham tin cậy và phân bổ các biến ngẫu nhiên cơ bản mà các

<small>trường hợp tính tốn cắp độ này bao gồm:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>+ Trưởng hợp (1): Hàm tin cây tuyển tính với các biến ngẫu nhiên cơ</small>

bản phân bổ chuẩn;

<small>+ Trường hợp (2): Hàm tin cậy phi tuyển;</small>

+ Trường hop (3): Các in cơ bản không phân bổ chun;

<small>+ Trường hop (4): Các in ngẫu nhiề cơ sở phụ thuộc</small>

<small>* Thường hợp (1) - Hàm tin cậy tuyến tính với các biến ngẫu nhiên cơ bản phân bổ</small>

<small>Trong đó, tu. ơ; được tinh theo công thức 2.8 dưới đây:</small>

<small>Z=aIXi +ayX: +. + ayXy tb</small>

<small>* Trường hợp (2) - Hàm tin cậy phi tuyến</small>

“Trường hợp hàm cậy là hàm phí tuyến của một số iển cơ bản độc lập có

<small>phân bổ chuẩn thi hàm này sẽ khơng phân bổ chuẩn. Có thé sử dụng phương pháp,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

khai triển Taylor (ấy 2 số hạng dầu tiên của đa thúc) để xác định hm tin cây Z gần

vào hàm tin cậy có phải là him tuyển tính khơng. Vì vậy, cằn tuyển tính hóa hàm Z.

<small>tại đúng điểm thiết kế (điểm thiết kế là điểm nằm trên biên sự cổ với khoảng cách</small>

cđến gốc tọa độ là ngắn nhất). Có nhiều phương pháp để tìm điểm thiết kế thơng qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>‘qua trình lặp, nhưng có hai phương pháp thường dùng Li phương pháp giải tích và</small>

<small>phương pháp số.</small>

<small>- Phương pháp đầu tiên dựa vào việc chuẩn hóa ham tin cậy thành him của</small>

các biến tiêu chuẩn, Tọa độ của điểm thiết ké là

(0; (aj8.4,/...4,Ø) và X;=„y +U/ø,, (3.15)

Điễm thiết ké và giá tị ƒ tim được đựa vào gus tình lập để gi các bì

“Trong đó, f(U,, Us, ..., Up) là hàm tin cậy của các biến cơ bản đã được chuẩn.

<small>hóa, a, là hệ số ảnh hưởng của biển i</small>

<small>- Phương pháp thứ bai khơng cần chuẩn hóa him tn cậy thành him của các</small>

biển ti <small>chuẩn. Giá trị 3 được tính theo biểu thức 2.13 với hàm tin cậy được tuyển.</small>

<small>tính hóa tại một điểm. Sau đó dùng giá trị này để xác định điểm mới mà tại đó ham</small>

tin cậy là tuyển tính

<small>“Tung hợp này giơ đưc nh eo công hú 217</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nếu bài toán liên quan dén các biến cơ sở ngẫu ngiên khơng phân bé chuẫnthì him tin cậy cũng khơng phân bố chuẩn. Để có thể áp dụng được phương pháp.đúng cấp độ 11 thì cần phải biển đổi các biển cơ sở này thành các biển cơ sở

<small>phân bổ chuẩn, Khi dé biểu thức 2.19 sau phải hòa mãn tại điểm thiết kế.</small>

mix (2.19)

.. 22)

+ — Hàm ngược của hàm phân bố

++ Fy! Hàm ngược của hầm phân bổ xác suất cia biển Xs

<small>Phuong pháp biển đổi này có thé làm phức tạp hóa hàm độ tin cậy đơn giản</small>

én ngẫu nhiên

<small>ban đầu. Rackwitz và Fiessler đưa ra phương pháp chuyên đổi một</small>

có luật phân bố tùy ý sang phân bổ chuẩn. Giả tiết rằng gi thực và giá tị sắp xỉ

<small>của hàm mật độ xác suất cũng như ham phân bo xác suất là tương đương nhau tại</small>

tắt phân bó tiêu chuẩn;

<small>Giải hệ phương trình trên thu được:</small>

<small>(2.22)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

"Từ hệ phương trình 2.2 cho thấy, độ lệch chun va tung bình gi tỉ xắp xỉcủa hàm phân bố chuẩn phụ thuộc vào giá trị của X tại điểm thiết kế. Do đó, trong<q tình tính toán lập điểm thiết kế và chỉ số độ tin cây cần phải tính ln giá tị

<small>mới của ơ`, „ tẺ, tại mỗi bước:</small>

<small>* Trường hop (4) ~ Các bién ngẫu nhiền cơ sở phụ thuộc:</small>

các biển ngẫu nhiên cơ sở là phụ thuộc thì chúng phải được biến đổi

<small>sang dang biến độc lập. Nếu tổn tại một him liên hệ th hiện sự phụ thuộc giữa các</small>

<small>biển thi có thé rút gon các biến trong him tin cậy, Trong nhiều trường hợp khơng</small>

<small>xác định được chính xác mối liên hệ giữa các,</small> iến, khi đó cin thiết phải biểu diễn

<small>bằng các mỗi tương quan thing kẻ, Trong những trường hợp như vậy, các biển cơ</small>

sử cổ thể biển đổi được, Phương pháp in đổi tổng quất được sử dụng rộng rãi là

<small>Rosenblatt ~ Tranformation.</small>

Phuong pháp biển đổi Rosenblatt dựa trên him mật độ xác suất kết hợp củamột vector thống kế với các biển cổ phụ thuộc. Bit đầu bằng him mật độ xác suấtcủa một vector có n biến ngẫu nhiên, ta có thể xác định các him mật độ xác suất củan vector tinh phin bằng tích phân,

e Tính tốn cấp độ III:

Nén ting của phương pháp tính tốn xác suấ xây ra sự cổ cấp độ TIT là mơ

<small>phịng tốn họ các khoảng tập hợp con sác suất liên quan đến sự cổ.</small>

Nếu him mật độ xác suất kết hợp fis(R, S) của độ bổn R với tải trọng S đãbiết thi xác suất xảy ra sự cổ có thé được tinh theo phương pháp tích phân:

P|Z <0}= P, = ff 1,„(R,S)4RdS (2.23)VỀ nguyên ắc tích phân này được xác định bing phương pháp giải ch.

<small>nhưng đối với các bãi toán kĩ thuật bằng cách này rất hạn chế. Vì vậy. giải pháp</small>

<small>thơng thường là tính tốn sử dụng các phương pháp số. Có hai phương pháp được.</small>

sử dụng nhiều là phương pháp ích phân số và phương pháp Monte Carlo

</div>

×