Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Phủ Lý, Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 125 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ VIET THANG

ĐỀ XUẤT GIẢI PHAP NANG CAO NANG LỰC QUAN LY DỰ

AN CHO BAN QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNGTHÀNH PHO PHỦ LÝ, HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG DAI HỌC THỦY LỢI

VU VIET THANG

DE XUẤT GIẢI PHAP NÂNG CAO NANG LUC QUAN LÝ DỰ

AN CHO BAN QUAN LY DỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNGTHANH PHO PHU LÝ, HÀ NAM

CHUYÊN NGANH: QUAN LÝ XÂY DUNG

MA SỐ: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG T§. VŨ THỊ THU THỦY.

DAN TS. TRAN VAN TOAN

HA NỘI, NAM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>LỚI CAM BOAN</small>

Tôi xin can đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Dé xuất giải pháp nâng cao năng lực

quản lý dự án cho Ban quân lý dự án đầu tư xây dựng thành phổ Phú Lý, Hà Nam”

1a công trình nghiên cứu của cá nhân tơi, dưới sự hướng dẫn của cô TS. Vũ Thị Thu

<small>‘Thay và thay TS. Ts</small> \Van Toản. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận rong luận văn

<small>là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một nguồn nào và dưới bắt kỳ hình thức nào.</small>

Việc tham khảo các ngud tiga được thực hiện tích dẫn và ghi nguồn tham khâo

<small>đầy đủ, theo đúng quy định hiện hành</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

Va Viết Thắng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỠI CÁM ON

“Sau thời gian gin 4 tháng cố <sub>ig, nỗ lực của bản thân dé thực hiện luận văn, đến nay</sub>luận văn tốt nghiệp với đề tài “Để xuất giải pháp nâng cao năng lực quân lý dự áncho Ban quân lý dự án đầu te xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” đã được tác già

<small>hồn thành. Có được kết quả nay, ngồi sự tự rèn luyện và phẩn đầu của bản thân, tácgiả đã nhận được được nhiều sự giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp và bạn be, đặc biệtlà các thiy cô giáo và các cần bộ của Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, KhoaCơng tình, Trường Đại học Thủy lợi và Ban QLDA ĐTXD thành phổ Phủ Lý, tinh HàNam</small>

“Trong suốt quả trình học tập vả thực hiện dé ti, tác giả xin bảy tò lòng bit ơn và ghinhận sự động viên và giúp đỡ rất nhiều từ vợ, các con, người thân và anh chị em trong.

<small>gia đình</small>

<small>Tác gid cũng xin chân thành cảm ơn Ban giảm đốc, các phịng ban chun mơn và đồng</small>

nghiệp của Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tinh Hà Nam đã không ngimg hỗ trợ,

<small>tạo điều kiện tốt nhất cho học viên trong quá trình học tập,ym việc và thu thập tài liệuđể thực hiện luận văn này.</small>

Hon nữa, với tinh cảm chân thành, học viên xin được bày tị lịng cảm ơn đến Ban giámhiệuvà tồn thể q thầy cơ giáo tham gia giảng dạy chương trình cao học Quản lý xâydmg cho lớp 2SQLXDðI đã truyỄn đạt cúc kiến thức chuyên môn trong fin vực quản

<small>lý xây dựng cho các học viên của lớp nói chung vả tác giả nói riêng.</small>

<small>Cuối cùng, tác giả xin được dành tinh cảm đặc bíảm on cõ TS, Vũ Thị Thu Thủyvà thầy TS. Trin Văn Toản đã tận tinh hướng dẫn và định hướng cho nội dung luận văncủa tác giả được hồn chỉnh và có ý nghĩa khoa học.</small>

<small>Do kinh nghiệm nghiên cứu và năng lục viết báo cáo khoa học, cũng như tồi gi</small>

hạn chế nên luận văn của học viên khó tránh được những thiểu sỏt. Tác giả rit mongnhận được những ý kién đồng góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bề đồng

<small>nghiệp để tác giả chinh sửa cho luận văn được hoàn thiện hơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DUNG CONG

TRINH. 4

1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dung công trình 4

<small>1.1.1 Khái niệm, 4</small>

1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 1

<small>1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tự xả ơng trình 1</small>

1.2 Khái qt cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dung cơng trình. 15

<small>1.2.1 Khái niệm, 15</small>

1.2.2 Vai trỏ, ý nghĩa vi các nguyên tắc của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,

<small>11.2.3 Nội dụng cơng tác quản lý dự án đầu tự xây dựng cơng trình. 181.3 Thực trang cơng tác quản lý dự án đầu tr xây dựng cơng trình. 24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>2.2.2 Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 382.3 Năng lực quản lý dự án của ban quản ly dy án đầu tư xây dựng 442.3.1 Khái quát vé năng lực. 442.3.2 Năng lực quản lý dự án 41</small>

2,3,3 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng 472.4 Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. St

<small>3.1.1 Tổng quan về thành phố Phủ Lý, tinh Hà Nam, “</small>

3.1.2 Lich sử hình thành và nhiêm vụ chính của Ban quản lý dự án ĐTXD thành phổ Phủ.

<small>Lý 5</small>

3.1.3 Kinh nghiệm thực biện các dự án đầu tư xây dựng 6

<small>3.2 Thực trang năng lực quản lý dự án dầu tw xây dung của Ban quản lý dự án ĐTXD.</small>

thành phổ Phủ Lý, tỉnh Hà Nam: 69

<small>3.2.1 Nang lực nhân sự. 693.2.2 Năng lực cơ sở vật chit và trang thiết bị 703.2.3. Năng lực quản lý thông tin và phối hop với các bên liên quan 2</small>

3.2.4 Năng lực quản lý đấu thầu va thực hiện hợp ding. 723.2.5 Năng lực quản lý tiến đô thực hiện dự án 75

<small>3.2.6 Nang lực quản lý chỉ phí dự án. 163,2,7 Năng lực quan lý chất lượng, 1</small>

3.3 Những tổn tại. han chế và nguyên nhân trong quán ly dự án ĐTXD của Ban QLDA

<small>ĐTXD thành phổ Phủ Lý 80</small>

3.3.1 Tén tại. han chế. 80

<small>3.3.2 Nguyên nhân. 83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban

<small>quản lý dự án ĐTXD thành phd Phủ L $63.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự. 86</small>

3.422 Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất va trang thiết bi 903.4.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý du thầu và thực hiện hợp đồng. 923.4.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý tiến độ. 99<small>3.4.5 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phi 101</small>

<small>3.4.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lương. 102Kết luận chương 3 107</small>

KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 109

<small>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO. 112</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CAC HÌNH

Hình 1.1. Cơng thức biểu diễn dự án đầu tư xây dung [27]Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình..

<small>Hình 1.3 Chu trình quản lý dự án [27)</small>

<small>Hình 1.4 Nhà máy thủy điện Lai Châu...</small>

Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý [27]....

Hình 2.2 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

<small>Hình 2.3 Hình thức chủ nhiệm dhành dự áHình 2.4 Hình thức chia khoá trao tay,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Bang 1.1 Phân loại dự án ĐTXD cơng trình,</small>

<small>Bảng 3.1 Tổng hợp viên chức, người lao động trong Ban QLDA.</small>

Bang 3.2 Chỉ tiết về cán bộ kỹ thuật

<small>Bing 3.3 Cơ sở vật chit và trang thiết bị của Ban QLDABảng 3.4, Tình hình thực biện đầu thầu các gối thầu xây lắp</small>

Bảng 3.5 Chỉ phí phát sinh trong các công iệc của một số dự án

<small>Bảng 3.6 Một số gói hằu chưa đảm bảo chất lượng</small>

Bang 3.7. Bảng quy trình và các bước đầu thầu tư vấn

<small>1B7$0°</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Từ viề -Từ viết đầy đã

BCKTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật

<small>BXD BO Xây dựng</small>

cor Chủ đầu te

<small>crxp “Công trình xây dựng</small>

DTXD Đầu tư xây dụng

<small>CT6r “Cơng tình giao thơng</small>

KHDT KẾ hoạch và Diu tự

<small>Quin lý dư án</small>

“Giải phóng mặt bing

NQ Nghị quyế

<small>op Quyết định</small>

<small>NĐ-CP Nghị định - Chính phủ</small>

<small>NSNN Ngân sách Nhà nước:</small>

<small>TKBVTC “Thiết kế ban vẽ thi cơng.</small>

TKKT-TDT. “Thiết kế kỹ thuật - Tổng dy tốn

<small>TVGS Tự vấn giám sitUBND Ủy ban nhân dân</small>

<small>XDCT Xây dựng công trình</small>

XDCB Xay dựng cơ bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>MO DAU</small>1. Tinh cấp thiết của Dé tài

“Thành phố Phủ Lý được thành lập năm 2008 theo Nghị định số 72/2008/NĐ-CP ngày09/6/2008 của Chính Phù và được Bộ Xây dựng cơng nhận là đô thị loại III theo Quyếtđịnh số 1402/QD-BXD ngày 10/10/2006, Thành phố Phủ Lý có điện tích tự nhiên là

<small>8.763,95 ha; 21 đơn vi hành chính gồm 11 phường và 10 xã. Theo Quyết định phê duyệt</small>

“Chương trình phát triển đồ thị toàn tinh Ha Nam và Quyết định phê duyệt điều chính

<small>«quy hoạch chung xây đựng thành phổ Phủ Lý của UBND tinh Hà Nam, thành phố Phủ</small>

Lý được xác định là đơ thị trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hóa và khoa học.

<small>kỹ thuật cia tinh Hà Nam là đơ thị cửa ngỡ phía Nam của vùng Thủ đô Hà Nội; là rung</small>

im y tế chất lượng cao, đảo tạo đa ngành, khoa học cơng nghệ và dich vụ đơ thị, du lichphía nam và đồng bằng sông Héng: và định hướng phát triển. đến năm 2020 trở thành

<small>đồ thị loại II, đến năm 2030 trở thành đô thị loại I tực thuộc tỉnh Hả Nam.</small>

<small>“Trong những năm qua, Đảng bộ, Chinh quyển và Nhân dan thành phố Phủ Lý đã tập</small>

trung quan tâm đến công tac xây dựng và phá triển đô tị, trong đó, việc đầu tư phattriển cơ sở hạ ting là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và cắp bách, việc triển khaiđầu tư xây đựng mới và ci tạo sữa chữa nhiễu dự án, cơng tình nhằm nâng cấp cơ sởhạ ting kỹ thuật để đảm bao cảnh quan và hoàn thiện các tiêu chi vé hạ ting kỹ thuậtthực và cắp bách nhằm.của đồ thị loại If theo quy định. Dây là những vin dé rit th

ất lượng đổ thị cũng như đáp ứng nhủ cầu phát triển và mổ rộngên khai<small>tập trùng nâng cao et</small>

đô th, phục vụ phá tiễn kinh tế ong tương li. Tuy nhin, rong qu tình

thực hiện, vẫn cịn nhiều bắt cập, vướng mắc, như: tiến độ thực hiện dự án chậm so vớimục tiêu dé ra; cơng tác giải phóng mặt bằng cịn chậm...do có nhiều lý do, trong 46việc quản lý dự án còn nhiễu hạn chế

Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý là đơn vị được UBND thành phố Phủ Lý giao tổ.chức thực hiện (gồm công tác QLDA, giám sát thi công) hà <small>hết các dự án, công trìnhtrên địa bản thành phổ Phủ Lý. Với khối lượng trên 100 dự án triển khai thực hiện cùngthời điểm và số lượng cán bộ, nhân viên là 24 người thi việc tổ chức thực hiện để đảmbảo tiễn độ, chất lượng và hiệu quả là rất khó khăn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Xuất phát từ các vẫn đề <small>trên và để hoàn thiện về mặt lý luận và các phương pháp.khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng, góp phần triển khai dự án có hiệu quả, tác</small>

giả đề xuất lựa chon đểti: “D8 xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho

<small>Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phả Lý, Hà Nam” làm luận văn tốt</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu: Các dự án ĐTXD cơng trình tại Ban QLDA DTXD thành

phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

<small>Phạm vi nghiên cứu: Công tác QLDA DTXD cơng trình của Ban QLDA ĐTXD</small>

<small>cận và phương pháp nghiên cứu</small>

“Cách tiếp cận: Cách tiếp cận cơ sử lý luận và khơa học cia các mơ hình quản lý dự.án. Tiếp cận thông tin các dự án từ tổng thể đến chỉ tết, từ lý thuyết đến thực ế.Đồng thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với

<small>tượng và nội dung nghiên cứu của đỀ tài trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay.'Các phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>+ Phuong pháp thụ thập, tổng hop và phân tích sổ</small>

+ Phương pháp điều tra khảo sắt thực tẾ<small>+ Phuong pháp thống kê</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Một số

<small>5. Các kết quả đạt được</small>

<small>“Tổng quan được tình hình QLDA ĐTXD cơng trình hiện nay.</small>

<small>“Tổng quan được cơ sở khoa học của cơng tác QLDA ĐTXD cơng trình.</small>

Đánh giá được thực trạng về công tác QLDA DTXD của Ban quản lý dự an'ĐTXD thành phố Phi Lý, tỉnh Hà Nam,

<small>‘Dé xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án BTXD</small>

thành phố Phi Lý, tinh Hà Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHUONG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Den đầu tự theo nghia chung nhất là một Tinh wre hoại động đặc thủ, một nhiệm vụ

<small>cần phải thực hiện với phương pháp tiếng, nguồn lực riéng và theo một ké hoạch tiến</small>

<small>tr xây đựng" |4]</small>

<small>Về phương diện lý luận, dự án đầu tw xây đựng được hiểu là các dự án đầu tư mà đốitượng đầu tự là cơng trình xây dựng, nghĩa à dự én có liên quan tối hoạt động xây dựngcơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sé, cầu cổng... Khơng phải tắt cả các dự án đầu tư</small>

lều có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, vì thé, đối với những dự án đầu tư.

<small>không liên quan tới hoại động xây đựng cơ bản không gọi là dự án đầu tư xây dựng</small>

DỰ ÁN ; CÔNG _

<small>BẦU TƯ đà Kế DOẠCH-IỆN THƠI GIANG TRÌNH XÂYXÃ ĐỰNG, | ĐẤT'SÚC LAO ĐỘNG CUA CON NGƯỜI ĐỰNG</small>‘Nhu vậy, có thể hiểu dự án đầu tư xây đựng bao gồm bai (02) nội dung là đầu tư và hoạt

<small>động xây dựng, Nhưng do đặc điểm của dự án đầu txây dựng bao giờ cũng u cầu có</small>

một diện tích dat nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đắt, khoảng khơng, mặt

<small>nước..) đo đồ có thể bigu diễn dự án đâu tư xây dựng như tinh bày trong Hình 1.1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Dra vào cơng thức trên có thể thấy đặc điểm của một dự ân đầu tư xây dựng bao cằm

<small>những vẫn dé sau:</small>

<small>+ KE hogehs Tỉnh kể hoạch được thé hiện rõ qua mục đích được xác định, các mục</small>

<small>đích này phối được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục</small>

tiêu cụ thể phải đạt được.

Đồ chính là sự bỏ vốn để xây dựng công tỉnh. Nếu coi phần “KE hoạch

<small>của dự án” là phần tinh thần, th *'Tiễn"" được coi là phẳn chất có tinh quyết định sựthành cơng dự án.</small>

© ‘Thai gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian cồn đồngnghĩa với cơ hội của dự án. Vì vậy, đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được.

<small>quan tam.</small>

<small>+... Đất Đất cũng là một yế tổ vật chất hét súc quan tong. Đây là mộtải nguyênđặc biệt quý hiểm. Dit ngồi các giá trị 1 cơn có giá trị về vị tí, địa lý, kínhtổ, mơi trường xã hội.... Vi vậy, quy hoạch, khai thắc và sử dụng đất cho các dự án đầu</small>

tư xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án

<small>ng tình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động cia con người, vật</small>

liệu xây dựng, thiết bj lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đắt, có thể bao.gốm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đắt, phần đưới mặt nước và phẫn trên mặt nước,

<small>được xây dụng theo thiết ké, Công inh xây dụng bao gdm cơng trình din dụng, cơng</small>

trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát iển nơng thơn, cơng tình hating

<small>kỹ thuật và cơng trình khác. |4]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

“Cơng trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công tinh, nằm trongday chuyển công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh được nêu trong dự án.

1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự ân đầu tư xây cong cơng trình

<small>112.1 Dye điểm</small>

<small>Có tính đa mục tiêu: mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ (quy mô, cấp công trình, các u.</small>sầu về độ ban chắc, về cơng năng sử dụng, vé công nghệ sản xuất, về mỹ thuật, chất

<small>lượng), mục tiêu về kinh tế tải chính (chi phí nguồn lực tối thiêu, thời gian xây dựng,</small>

ngắn), mục tiêu v kinh t xã hội (cảnh quan, môi trường sinh tái, khả năng tha hột lao

<small>động, tạo việ làm, tết kiệm đất đa), các mục iều khác (mục tiêu chính t, an nh,</small>

cquốc phỏng, trật tr, an tồn xã hội)

“Có tính duy nhất và gắn liền với đất: mỗi cơng trình xây dựng đều có những đặc điểm<small>kiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng khơng giống.</small>nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của dự án ĐTXD. Tỉnh duy nhất của dự án đầu<small>tư XDCT phản ánh tính khơng lặp lại của dự án, gây khó khăn khơng ít cho việc định.</small>

<small>lượng chỉ phi và th gian trong quả tình thực hiện dự án cũng như cho việc phần đoán</small>

sắc ni ro có thể xiy ra đối với dự án, Mỗi cơng trinh xây dựng đều có địa điểm xâycưng riêng xác định và gin in với đất Đặc điểm này đồi bỏi phải có mặt bằng thì mối

<small>6 thể thực hiện được dự án ĐTXD,</small>

“Chịu sự rằng buộc vé thời gian, chi phí và nguồn lực: thời gian thực hiện dự án, thờidiễm khỏi công và kế thúc tổng mức chi phí cho việc thực hiện dt nd được xe định,d6 là cơ sở để phân bé nguồn lực sao cho hợp lý và đạt higu quả tốt nhất.

C6 sự tham gia của nhiều bên hầu quan, đồ là: CDT, đơn vị thiết kế, đơn v thi công.

<small>đơn vị giám sắt, nhà cung ứng... Các chủ thể này li có lợi ich khác nhau, quan hệ giữa</small>

họ thường mang tinh đổ tae, Môi trường làm việc của dự án dw t xây dựng mang tính

<small>da phương và đễ xây ra xung đột quyén lợi giữa các chủ th,</small>

“Có mỗi trường không chắc chắn (im ấn nhiều rủ ro): dự dn đầu tư xây dựng thườngyêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn thỏi gian thự hiện dài và vi vậy có tỉnh bất định và

<small>rủi rị cao,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.1.2.2 Phân loại của dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

CCác dự án đầu tư xây dựng rit da dạng về cắp độ loại hình, quy mơ và thời hạn. Do vậy,

<small>uỷ theo mục dich nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu tư heocác tiêu thúc khác nhau. Các dự ân DTXD cơng trình (sau đây gọi chung là dự ấn) đượcphân loại như sau:</small>

<small>+ Dự dn đầu tư xây đựng được phân loại theo quy mộ, tính chất, loại cơng trình</small>

<small>chính của dy án:</small>

Gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm.

<small>C theo các tiêu chi quy định của pháp luật về đầu tư công. [13]</small>

“Tổng mức đầu tr là tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án, ngồi ra còn căn cứ<small>ào tim quan trọng của lĩnh vục đầu tư được thể hiện ở Bảng 1.1</small>

<small>Bang 1.1 Phân loại dự án ĐTXD cơng trình</small>

Tr Tại dự ân dad cơng tình “Tổng mie đâu tự

<small>T in quan rụng que aiaT Thc tng mức đầu</small>

<small>1000 tỷ ng ở ln</small>

Dự ân sử dạng vẫn đu ne công vane

<small>Theo mức độ nh hường đến mỗi trường Hogs tiễm Un Tha năng ah hưỡng</small>

<small>"nghiêm trọng đến mỗi trưởng, bao gồm:</small>

<small>2) Nhà máy điện hạ nhên;</small>

<small>1b) Si đụng đắccổ yêu cầu chuyển mục dich sử dụng đất vườn quốc gia, khử</small>

<small>bảo tổn tiễn nhiên, Khu bả vệ cảnh quan, khu ving nghiên cứu, thục nghiệm</small>

<small>Khoa họ từ SO hét lu rùng phông hộ đầu ngn từ SU hệ 1s ở êm</small>

<small>răng phịng hộ cắn giá, chin et boy, ch sông ln bia, bảo ệ mỗi tường | Không phân bit ng</small>

<small>từ S00 hc ta trở lên rừng sin xuất 1.000 A tở lên; mức đầu we©) Sử đụng dt ơ edu chun mục dich sứ dụng đẫ tổng lúa nước từ hai</small>

<small>‘yt lên Với quy mô từ S00 hộ lở lên</small>

<small>4) Di in ái nh c ừ 20.000 người tử lồn ð min nồi, từ 50 00 người rổ</small>

<small>Jen các vòng khắc</small>

<small>4) Dự án đồi hội hải áp dụng cơ chế, cính sách đặc it cin được Quốc hội</small>

<small>quyế dink</small>

<small>1 NHOMA</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>mr Loại dự ân đh cơng trình Tơng mức đu teT Din i bo ih gue gi i bất</small>

<small>2 Darina bin Ae ii quan rong đối với gu gi về quốc phong an</small>

<small>ih theo guy ảnh của php hột ube hơng an inh ¬</small>

<small>NHI |3 Đốn tage tan ye bo vane ping an sinh th ito mig | CẢM h</small>

<small>4,Dự án án st chit độc hi cất.</small>

<small>5 Dn tng khu ông ngiệp khach xuất</small>

<small>Go ông bọ gữn la, cũng bến vững xông ay, đường dường</small>

<small>2. Côn nghập điện</small>

<small>4. hấp pn bn, xi mang Ko4 Chế go my hyện im</small>

<small>6K thi, ch bin khoáng sân,</small>

<small>2. Van gue gi ku Bo lộ thi hền</small>

<small>Ti 000g đồng từTT | 3.Họồng kỹ thuật khu đ tị mới aa</small>

<small>,Công gi, cn the nh vụ cng ahi uy đnh ti cácMyo 12 vis</small>

<small>TYE vine, aio de2. Nain cu kho etn oe, phi hanh tnyễn i</small>

<small>HS | 3. Rho ng 1 8006 nen4 Drs td th tao,</small>

<small>5 Xây dng din gy đụng Khu hd ø uy dish Mục H2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Tr Loa dự ân dtd cơng trình “Tơng mie đầu tr</small>

<small>Ti đến 1000tà Tự án thuộc lĩnh vục quy din tại Mục 14</small>

<small>Teds đến NDmá Tự án thuộc lĩnh vục quy din tại Mục 1S :</small>

<small>W NHÓM €</small>

<small>wi Đựãn hae Tinh vực uy din tạ Me L2 Dadi 1201) đồngW2 Dir hada vực guy Gin i Mạc TS Davi soy đồng</small>

<small>we Dir age Taw quy đnhạ Mục TT Davi 60 ý đồng</small>

<small>wa Dari ti nh vực my din i Moe TS Đười 46 đồng</small>

<small>(Nguồn: theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chink phú)</small>

<small>+ Dán đầu tự xây đựng cơng trình chỉ edn u cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuậtđầu te xây dựng</small>

Gm: cơng trình xây đựng sử dụng cho mục ích tôn giáo; công tinh xây dựng mới,sửa chữa, củi tạo, năng cắp có ting mức đầu tr dưới 15tỷ đồng (không bao gm én

<small>sử dụng đáo) [13]</small>

<small>+... Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng:</small>

Gồm; dự án sử dụng vốn Ngân sich nhà nước, dự ân sử dụng vốn Nhà nước ngoài

<small>ngân sich và dự ân sử dụng vốn khác, [13]</small>

“heo Luật đầu thầu: vin Nhà nước ngồi ngân sich gằm; cơng tri quốc gia, ti phiếuchính phù, trái phiếu chính quyền dia phương: vin hỗ ry phát tiễn chính thức, vẫn

<small>vay ưu đãi của các nhà tài trg; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: vốn tín dụngđầu tw phát triển của Nhà nước; vốn tin dụng do Chính phủ bảo lãnh: vốn vay được</small>

<small>bảo đảm bằng tải sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;</small>

<small>giá trì quyền sử dụng đất. [1]</small>

<small>11-3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dụng công trình</small>

<small>Dự án đầu tư xây dựng và quả trinh đầu wr xây dựng của bắt kỳ dự án nào cũng bao gồm</small>

ba (03) giả đoạn: Chuẩn bị dự ám: Thực hiện dự án: Kết thúc xây dựng và đưa cơngtrình của dự án vào khai thác sử dụng. Qua trình thực hiện dự án đầu tư có thể m6 tảbằng sơ đồ sau:

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Giai đoạn chuẩn bi dự án</small>

Giai đoạn chuẩn bị dự án~ Nghiên cứu thị trường và xác định mục tiêu đầu tư.

<small>+ Lựa chọn địa diém xây đựng công nh,</small>

<small>~ Thi tuyển thiết kế kiến trúc (nếu có).</small>

<small>~ Khảo sit xây đựng</small>

<small>- Lập dự dnd tư xây dụng cơng trình</small>

~ Thắm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

<small>= Các cơng việc chuẩn bị đầu tư khác.</small>

<small>Giai đoạn thực hiện dự án= Thực hiện thủ tục về đất cho dự án.</small>

<small>- Thực hiện giải phóng mặt bằng.</small>

= Khảo sát thiết kế xây dựng ( thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công)

<small>- Lựa chọn nhà thầu,</small>

<small>—Thivôny xây my </small><sub>vừcmmrrứmg lắp đặt thiết bị côgmrmphể</sub>

<small>= Các công việc thực hiện đầm</small>

Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình cia dự án vào

<small>khai thác sử dụng</small>

<small>~ Kết thúc xây dựng (bảo hành, quyết toán vốn đầu tư, hoàn trả mặt</small>

‘bing cho chữ đầu tư).

<small>- Các cơng việc thực hiện đầu tư khác</small>

Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện dự án đầu tư xây dung cơng trình.

<small>(Ngưồ n: theo Lud t Xðy dự nạ số SOI2014/QHI3 nga y 180612014)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhôm A gém nhiều dự án thành phần rong đồ mỗi dự

<small>án thành phần có thể vận hành độc ập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỹ đầu tư để</small>

thực hiện thi dự ân thành phần được quản lý thực hiện như một dự ân độc lập. Việc phânchia dự án hành phần hoặc phân ky đầu tư phải được quy định trong nội dung quyếtđịnh đầu tr

<small>‘Tay vào điều kiện cụ thể va yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyếtđịnh trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc‘quy định tại ba (03) giai đoạn theo sơ đồ trên. [13]</small>

<small>1.1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án</small>

Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: tổ chức lập, thắm định, phê duyệt Báo cáonghiên cứu tiễn khả thi (nếu có); lập, thẳm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thihoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định đầu tư xây dụng và thựchiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. [13]

Đối với các dự ân quan trong quốc gia thi CDT phải lập Báo cáo đầu tr tỉnh Chính phủ

<small>xem xét để tình Quốc hội thơng qua chi trương và cho phép đầu tr, Đồi với dự án nhómA khơng có trong quy hoạch ngành được cấp có thẳm quyển phê duyệt thi CBT phảibáo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bỗ sung quy hoạch theo thẩm quyển hoặc trình</small>

“Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án DTXD cơngtrình. Vị tí, quy mơ XDCT phải phù hợp với quy hoạch xây đựng được cắp có thẳm,

én phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thi phải được UBND cấp tỉnh

<small>chấp thuận.</small>

<small>Giai đoạn chuẩn bị dự án là giai đoạn tạo tiền để và quyết định sự thành công hay thấtbai ở hai giai đoạn sau (giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc xây dựng đưacơng trình của dự án vào khai thác sử dung). Do đó, đối với giai đoạn này thì mức độ</small>

chính xác của các cịn phân vân về kết q<sub>quả nghiên cứu là quan trọng nhất, n</sub>

<small>nghiên cứu thi cin phải dành thời gian để nghiên cứu tiếp.</small>

<small>1.1.3.2 Giai đoạn thực hiện dự án</small>

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: thực hiện việc giao đắt hoặc thuê đắt (néu«chun bị mt ing xây dụng rã phá bom min (nÊuc; khảo sắt xây đựng: lập thẳm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

định. phê duyệt thiết kế, dự toán xây đựng: cắp giấy phép xây dựng (đối với cơng trìnhtheo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợpđồng xây dưng: thi cơng xây dựng cơng trình; giảm sit thi cơng xây dựng: tam ứng,

<small>thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm tha cơng trình xây dựng hồn thành; bn giao</small>

<small>cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc.</small>cẩn thiết khác. [13]

'Công việc quan trọng trong giai đoạn thực hiện dự án là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa

<small>chọn được những chuyên gia tư vẫn, thiết ké giới trong các tổ chức tư vấn, thiết kể giãukinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn thiết</small>

kế đến giai đoạn quản lý giảm sit xây dựng. Trong khi lựa chọn đơn vị tư vẫn, nhân tổquyết định là đơn vị tư vấn này phải cỏ kỉnh nghiệm qua những dự án đã được họ thựchiện trước đó. Một phương pháp thơng thường dùng đẻ chọn Li đòi hỏi các đơn vị tư vấn.cung cắp các thông tin vỀ năng lực, kinh nghiệm:

‘Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà thầu thiết

<small>kế tổ chúc thực hiện các cônge tiếp theo của minh. Tuy theo quy mô, tinh chấtCTXD, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.</small>

“Thiết kế một bước là TKBVTC áp dụng đối với cơng trình chỉ lập BCKTKT,

Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và TKBVTC áp dụng đối với cơng trình quy.định phải lập dự án đầu tư.

Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở thiết kế kỹ thuật và TKBVTC áp dụng đổi vớicơng trình quy định phải lập dy án vả có quy mơ la cấp đặc biệt, cấp I và cơng trình cấp.1ï cổ kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tr quyết định

Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CDT tổ chức thẳm định hồ sơ TKKT-TDT.và tỉnh lên cơ quan nhà nước có thim quyén (cụ thể là người có thẳm quyền ra quyết

<small>định đầu tu) phê duyét. Trường hợp CBT không đủ năng lực thắm dinh thi thuê các tổ</small>

chúc, cá nhân tư vẫn có đủ điều kiện năng lục để thắm tra dự tốn thiết kế cơng trìnhJam cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết qua thẳm định TKKT-DT người có thẳm,quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định

<small>H</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

phê duyệt TKKT-TDT, CDT tổ chức đầu thầu xây dựng nhằm lựa chon nhà thầu có đủđiều kiện năng lực để cung cắp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá de thầu

<small>hop lý, đáp ứng được yêu cầu của CBT và các mục tiêu của dự án</small>

Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CT tổ chức dim phân ky kết hợp đồng thicông XDCT với nhà thầu vả tổ chức quản lý thi cơng XDCT.

“Tóm li, trong giai đoạn này CDT chịu trách nhiệm đền bù, GPMB xây dựng theo tiếniy dựng cho nhà thầu xây dựng; trình duyệt hồ sơ TKKT-DT;tổ chức đấu thus dâm phán kỷ kết hợp đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật công trinh49 và bản giao mặt bằng x

<small>trong suốt q trình thi cơng và chịu trích nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thục hiệntrong quả trình triển khai dự án.</small>

Đối với giai đoạn này vẫn đề quản ý thời gian, cất lượng cơng tình, chỉ phí cơng trình,là quan trọng nhất, vì việc tổ chức quản lý tốt trong từng khâu sẽ giúp tránh được thất

<small>thốc lăng phí</small>

1.13.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào kbai thác sử dụngGiai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các.sơng việc: quyết tốn hợp đồng xây dựng; bảo hành công trinh xây dựng. [I3]

Đến giai đoạn này, việc thục hiện đầu tr da hoàn tt, nếu các kết quả do giải đoạn thực“chất lượng tốt, đúng tig

hiện đầu tư tạo ra đảm báo tinh đồng bộ, giá thành thắt <small>độ, tạiha quả của hoạt động đầu tr chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào qđịa điểm thích hợp thì</small>

trình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư.

"Từ những phân tích tên ta có thể hy các giai đoạn thực hiện dự án đầu tr có mỗi liên

<small>hệ mật thiết với nhau, mỗi giai đoạn có tằm quan trọng riêng nên không đánh giá quácao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn trước là cơ sở cho giaicđoạn sau</small>

"Những quy định về các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp và giántiếp đến chit lượng cơng trình, chỉ phí xây đựng cơng trình trong q trình thi cơng xâyđựng, tác động của cơng trình sau khí hồn thành xây dựng đưa vào sử dụng đồi với nền

<small>kinh‘ua ving, của khu vực cũng như đối với cả nước. Do dé việc chấp hành trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

những quy định về các giai đoạn thực hiện dự ân đầu tr có ảnh hưởng rắt lớn, cổ tínhchất quyết định khơng những đối với chất lượng cơng trình mà cịn ảnh hưởng rắt lớnđến lãng phi, thất thoát, tạo sơ hở cho tham những về vốn và tải sin trong host động đầutu, xây đựng từ đồ làm tăng chỉ phí XDCT, hiệu quả đầu t thấp

1.2. Khái quát công tác quản lý dự an đầu tư xây dựng cơng trình.<small>1.2.7 Khái niệm</small>

Quan lý dự án là điều khiển một kế hoạch đã được định trước và những phát sinh xảy.ra, trong một hệ thống bi ring buộc bởi các yêu cầu về pháp hụt, về tổ chức, vỀ con

<small>người, v8 tài nguyên nhằm đạt được các mục tiê định ra về chất lượng, thời gian, giáthành, an tồn lao động và mơi trường. [27]</small>

Quan lý dự án đầu tr xây dụng là sự điều hành các công việ theo một kế hoạch đã<small>định hoặc các cơng việc phát sinh xảy ra trong q trình hoạt động xây dựng với các.</small>điều kiện rằng buộc nhằm đạt được các mục tiêu để ra một cách tối đa. (271

Cac rằng buộc bao gồm: Các quy phạm pháp luật (luật, nghị định, thông tư, tiêu chuẩn,quy chuẩn...) thoi gian (tiến độ thực hiện): không gian (quy hoạch, đất dai, mặt bằng

<small>xây dựng...) và tiền (nguồn vốn sử dụng),</small>

<small>Hign nay, có nhiều cách diễn đạt khác nhau của các tác giả Khác nhau về khải niệm quảnlý dự án nồi chung, cũng như quản lý dự án đầu tư xây đụng nổi riêng, nhưng tập trung</small>

lại có những yếu tổ chung như sau

quản lý được dự ân cần phải ó một chương tinh, một kể hoạch định

<small>Thứ hai, phải có cơng cụ, các phương tiện để kiểm sốt và quản lý.</small>

<small>Thứ ba, phải có các quy định, các luật lệ cho quản lý.</small>

Thứ ta là con người, bao gồm các tổ chức và cá nhân có đủ năng lực để vận hành bộ

<small>máy quản lý</small>

Quan lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu, đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực.

hiện mà nội dung chủ yêu là quan lý ến độ thời gan, chỉ phí vã thực hiện giám sit các

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

sông vige dein nhằm dạt được những mục ti xác định, rong đ

<small>« Lap kế hoạch: là giai đoạn xây dựng mye tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn.</small>

lực cần thiết để thực hiện dự án và là qua trình phát triển một kế hoạch hành động thốngnhất, theo trình tự logic, có thé biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo cácphương pháp lập ké hoạch truyền thông.

<small>+ Phối hợp thực hiệu: đây là quả tinh phân phối nguồn lực bao</small>

<small>thiết bị và đặc biệt quan trọng la điều phối và quản lý tiền độ thời gian. Giai đoạn</small>

này chi it hỏa thờ gan, lập tỉnh cho tg cơng việc và tồn bộ đự án (khi nào bắt đầu,hi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố tiền vốn, nhân lực và shit bị phủ hợp:

<small>© Giám sấu là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tinh hình thực.hiện, bảo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá</small>

<small>trình thực hiện. Cũng với hoạt động giám sit, công tác đánh giá dự án giữa kỳ cũng được.</small>thự hiện nhằm tổng kết rút kính nghiệm, kiến nghị các gii php thực hiện tiếp sau của

<small>Các giai đoạn của quá trình quản ly dự an hình thành một chu trình năng động từ việc</small>lập kế hoạch đến diễu phối thực hiện và giám sit, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế<small>hoạch dự án như trình bày trong Hình 1.3.</small>

<small>Lập kế hoạch.</small>

<small>+ Thiết lập mục tiên</small>

<small>= Dự tink nguồn lực.- Xây dụng kế hoạch</small>

<small>Phối hợp thực hi= Đo lường kết quả - Bồ tí tiến độ thời gian</small>

<small>So sánh với bảo cáo. Phân phối nguồn lực</small>

<small>- Báo cáo, Phối hợp các hoạt động</small>

<small>= Khuyến khích động.</small>

<small>Hình 1.3 Chu trình quản lý dự án [27]</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.2.2 Vai trỏ, ý nghĩa và các nguyên tắc của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Bén cạnh đó, việc QLDA hiệu quả sẽ giúp tit cả các công việc, hoạt động của dự ánđược gắn kết tạo điều ki <small>cho việcliên hệ giữa các bên iên quan đến dự án được thuận</small>

<small>lợi. Điều này sẽ giúp tăng cường sự hợp tác giữa các bên, xác định rõ được trách nhiệm.</small>của mỗi bên. Nếu dự án này sinh những khỏ khăn, vướng mắc thi cũng sẽ được điềuchỉnh và xử lý kịp thời, các bên liên quan có thể gặp mặt, đàm phán trực tiếp để giảiquyết những tơn ti, bất đồng. Từ đó giáp ning cao chất lượng. hiệu quả của dự ẩnViệc áp dụng các phương pháp QLDA khoa học, hiện dai sẽ giáp quản lý, điều tiết hệthống mục iêu dự án một cách hợp lý. Một dự án có quy mơ cảng lớn tỉ sẽ cảng có

<small>nhiều đơn vị liên quan như: CDT, dom vị khảo sắt thiết kế, đơn vị thi công, các ban</small>

ngành chủ quản nha nước, quân chúng nhân dân... Điều này địi hỏi cần có sự điềutốtong cơng tác QLDA th dự án mới có thể iễn khai thục hiện được một cách thuận

<small>‘Tom lại, công tác QLDA BTXD công trình ngây cảng trở nên quan trọng và có ý nghĩato lim trong đời sống kinh tế, Trong xã hội hiện đại ngày nay, nếu công ác QLDA không,được thực biện nghiêm túc, đúng đắn sily ra các hậu quả vô cũng to lớn. Dé khôngxây ra việc này và dự ân được thành công, mang lại hiệu quả thi chúng ta cần phải lên</small>

<small>Xế hoạch một cách ti mi, chu đáo trong việc QLDA trước, trong và sau khi thực hiện</small>

<small>triển khai dự án,</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1.22.2 Cúc nguyên tắc quản ý dự án đầu tư xây dụng cơng trình [13]

Dự ân đầu tư xây dụng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tr, đáp

<small>ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 va phủ hợp với‘quy định của pháp luật có liên quan.</small>

<small>Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nha nước, của người quyết</small>

định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cả nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt độngđầu tư xây dựng của dự án.

<small>‘Quin lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu từ xây dựng:u tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách nhà nước được quản lý chặt chế,toàn dig theo đứng tỉnh tự đ bảo đảm mục tiêu đầu tư chất lượng, tiến độthực hiện,</small>

<small>tiết kiệm chỉ phí và đạt được hiệu quả dự án:</small>

<small>© Dựáán đầu tw theo hình thức đối tác cơng tư PPP (Public - Private Partner) có cấu.</small>

phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dyng vốn Nhà nước ngoài ngân sách.

<small>theo quy định của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật cóliên quan;</small>

<small>«Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước.</small>

<small>‘quan lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chỉ phí thực hiện, các tác động</small>

‘cua dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng, quốc phịng, an ninh và hiệu

<small>‘qua của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm quan lý thực hiện dự án theo quy định‘ca Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;</small>

<small>khác được Nhà nước quản lý về mục</small>

1.2.3 Nội dung công ác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Nội dung quản lý dự án đầu tr xây đựng gdm quản lý về phạm vỉ, ké hoạch công v

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

lượng công việc: chất lượng xây dựng: tiễn độ thực hiện; chỉ phí đầu tw xây dựng:an tồn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chon nhà thầu.và hợp đồng xây dựng: quân lý rủi ro: quản lý hệ thống thơng tn cơng trình và các nội

<small>dung cần thết khác được thục hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và quy</small>

<small>định khác của pháp luật có liên quan. [4]</small>

<small>“Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao Ban quản lý dự án, tư vẫn quản lý dự án,</small>

tổng có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án. [4]. Các

<small>nội dung cụ thé như sau</small>

<small>1.2.3.1 Quản lý phạm vi dự án</small>

<small>Quan lý phạm vỉ là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực biện được mục gu của</small>

dự án. Xác định phạm vi công việc nào của dự án và cần phải thực hiện, cơng việc nào.

<small>nằm ngồi phạm vi dự án, phân chia cơng việc thành các thành phần có thể quản lý</small>

được, xác định khối lượng công việc cần thực hiện theo ké hoạch và kiểm soát việc thayđỗi phạm vi. Quản lý phạm vi bao gồm 4 bước:

<small>+ Thu thập yêu cầu: nhằm xác định các tinh năng và chức năng của dự án</small>

<small>«Xác định phạm vi: xem xét các yêu edu, quy trình phát triển dự án để viết báo</small>

<small>cáo phạm vi</small>

<small>‘+ Thiế lập kế hoạch phạm vi: xây đựng kế hoạch phạm vi để theo đời quan lý</small>

<small>+ Quan lý thay đổi phạm vi</small>

<small>1.2.3.2 Quản lý khối lượng công việc</small>

Việc th cơng xây dựng cơng tình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được

Khối lượng thi cơng xây dựng được tin tốn, xác nhận giữa chủ đầu tr nhà thầu thcông xây dựng, TVGS theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khôi

<small>lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh tốn theo hợp đồng,</small>

<small>Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kể, dự tốn XDCT được duyệt thì CBT và nhà</small>

thầu thi cơng xây dựng phải xem xét để xử lý.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Khôi lượng phát sinh được CBT hoặc người quyết định đầu tr chấp thuận, phê duyệt làcơ sở để thanh toán, quyết toán công tinh

Nghiêm cắm việc khai không, khai tăng khi lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham

<small>gia din đến làm sai khối lượng thanh toán. [13]</small>

1.2.3.3 Quản lý chất lượng xây dựng

Quản lý ch

lượng dự án là một qua trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất

<small>các yêu cầu và mục tiêu đề ra. Quá trình này bao gồm việc xác định các chính sách chất</small>

lượng, mục tiêu, trách nhiệm và việc thực hiện chúng thông qua: lập kế hoạch chấtlượng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng trong hệ thống

<small>‘Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng là hogt động quản lý của các chủ thể tham gia</small>

sắc hoạt động xây dựng trong quả trình chun bị, thực hiện ĐTXD công tinh và Khaithác, sử dụng cơng tình nhằm dm bio các u cầu v chất lượng và an tồn của cơng:

<small>“Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trinh phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua sim,</small>

sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử:

<small>cđụng vào cơng trình cho tối cơng đoạn thi công xây đựng, chạy thử và nghiệm thu đưahạng mục cơng trình, cơng trình hồn thảnh vào sử dụng. [12]</small>

<small>1.2.34 Quản lý tiến độ thực hiện</small>

“Quản lý tiền độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mạng công vig

<small>inh thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và quan lý tiễn trình</small>

thực hiện các cơng việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu về

<small>chất lượng đã định.</small>

<small>Việc quản ý tiến độ thi công thuộc dự én đầu tr xây dựng cơng trình được quy định như</small>

<small>© Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi cơng xây dựng. Tiền</small>

độ thi cơng xây dựng cơng trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiễn độ tổng,

<small>thể của dự án được CĐT chấp thuận.</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Si với công trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dai thì

<small>độ xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo thắng, quý, năm</small>

<small>+ CDT, nhà thầu thi công xây dựng, TVGS thi công xây dựng và các bên có liên</small>

<small>quan có trích nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và</small>

điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạnbị kéo di nhưng không được lim ảnh hưởng đến tiến độ tổng th của dự án

<small>«_ Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì CDT phải bio cáo.</small>

"người quyết định đầu tư quyết định điều chính tiến độ tổng thể cđa dự ân. [I3]+ Khuyến khích CBT, nhà thầu xây dựng đề xuất và dp dụng các giải pháp kỹ thuật,

công nghệ và tổ chức quản lý hợp lý để rút ngắn thời gian xây dựng cơng trình.<small>14]</small>

<small>« _ Trường hop đẩy nhanh tiến độ dem ại hiệu quả cao hơn cho dự án thì bên nhận</small>

thầu được xét thưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng. [11]

<small>12.35 Quản ý chỉ phí dầu tr xây dựng</small>

<small>Chỉ phí đầu tự xây dụng cơng tình của dự án là tồn bộ chỉ phí cần thiết để xây dụng</small>

<small>mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chỉ phi DTXD cơng trình.</small>

<small>được biểu thị qua chi tiêu tổng mức đầu tr của dự án ở giai đoạn lập dự án ĐTXD cơngtrình; dự tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD cơng trình; giá trị</small>

thanh ton, quyết tốn vin đầu tr khi kế thúc xây dưng đưa cơng trình vào khai thác sử

Quan lý chi phí đầu tư xây dựng là tập hợp các biện pháp cần thiế

<small>án được hoàn thành trong ngân sách đã được phê duyệt. [10]</small>

<small>đảm bảo rằng dự</small>

<small>1.2.3.6 Quản lý an tồn trong thi cơng xây dựng,</small>

<small>"Với đặc thù ngành nghề thi cơng xây dựng có rit nhiễu rồi ro và mức độ nguy hiểm cao,công tác quản lý an toàn phải thực hiện nghiêm túc, có.pháp, quy trình cụ thể, Dođổ, để giảm thiểu những tai nạn lao động đáng tig, công tác quan lý an toàn phải tuân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Nhà hầu thi công xây dựng phả ập các biện phấp an tod cho người lo động,

<small>thiết bị, phương tiện thi công va cơng trình trước khi thi cơng xây dựng. Trường</small>

hợp các biện pháp an tồn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa

<small>Các biện pháp an toàn và nội quy vẻ an tồn phải được thể hiện cơng khai trên</small>công trường xây đụng để mọi người bit và chấp hành: những vị tí nguy hiểm,trên cơng trường phải được bố trí người hướng dẫn, cánh báo đề phịng tai nạn

<small>Nhà thiu thi công xy dung, CDT và các bên có liên quan phải thường xuyên</small>

kiểm tra giám sắt cơng ác an tồn lao động trên cơng trường, Khi xảy ra sự cổmắt an toàn phải tạm dừng hoặc đình chi thi cơng đến khi khắc phục xong mới

<small>duge tiếp tục thi cơng.</small>

<small>Nhà thầu xây dựng có trích nhiệm tổ chức hướng dẫn, phỏ biến, tập husin ede</small>

«ay định về an tồn lao động. Đồi với một số cơng việc u cầu nghiêm ngặt về‘an tồn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huẩn luyện an toàn.lao động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cắm sử dụng.người lao động chưa được huắn luyện và chưa được hướng dẫn về an tồn Ho

Nhà thầu thi cơng xây dựng có trích nhiệm cung cắp diy đủ các trang thiết bị

<small>bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụnglao động trên công trường.</small>

<small>Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm bé tri cán bộ chun trách hoặc kiêm nhiệm</small>

<small>lâm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động.</small>

<small>1.2.3.7 Quan lý bảo vệ môi trường trong xây dựng.</small>

<small>Môi trường trong xây dựng được hiểu là tổng thể của mơi trường tự nhiên, mơi trường.nhân tạo có thé bị tác động bởi các hoạt động của các dự án xây dựng đô thị, điểm dân</small>

cư và khu cơng nghiệp, cc cơ sở sin xuất, kính doanh vật liệu, <small>bị xây dựng.</small>

Bào vệ moi trường trong xây dụng li thong qua công tác đồng bộ trên các mặt luật php,hành chính, kinh té xã hội, khoa học kỹ thuật nhằm tạo điều kiện tổ chức tốt môi trường.

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

ở và môi trường lao động, giảm thiểu các tie động xấu ảnh hưởng đến các yẾu tổ tr

<small>nhiên và xã hội</small>

<small>1.2.3.8 Quản ly lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng.</small>

<small>‘© Quản lý lựa chọn nhà thầu:</small>

triển<small>- Trong hoạt động xây dụng việc lựa chọn nhà thầu là một khâu trong quá</small>

khai dự án và được thực hiện theo quy định của pháp luật vé dau thầu và pháp luật xâydựng. Tổ chức lựa chọn nhà thiu là một trong những hoạt động quản lý quan trong của

<small>công tác QLDA, Thực hiện tốt việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng đảm,bảo cho việc QLDA có hiệu quả, đạt được các mục tiêu của dự án đã được phê duyệt.</small>

<small>= Việ lựa chọn nhà thu trong hoạt động xây dụng nhằm chọn được nhà thầu có đũ</small>ign năng lục để cung cấp sin phẩm, dịch vụ xây dựng phủ hợp với tinh chất cơng

<small>cơng trình, đáp ứng các u cầu của dự án, gói thầu vả mang lại hiệu</small>

quả cao nhất cho bên mời thầu, dự án.

<small>+ Quin lý hợp đồng xây dụng:</small>

<small>= Quan lý thục hiện hợp đồng xây dựng là quản lý phạm vi quyén va nghĩa vụ, các bên</small>

cần lập kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phủ hợp với nội dung của hợp đồng xây.dụng da ký kết nhằm dat được các thỏa thuận trong hợp đồng

= Tay theo loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng bao

<small>+ Quan lý iến độ thực hiện hợp đồng</small>

<small>+ Quin ý về chất lượng</small>

+ Quản ý khối lượng và giá hop đồng

<small>© Quản lý về an tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phòng chống cháy nỗ.+ Quản lý điều chỉnh hợp dng và các nội dung khắc của hop đồng. [11]</small>

<small>z</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>1.2.3.9 Quan lý rủ ro</small>

<small>‘Quan lý rủ ro là một quá trình gồm các bước được xác định rõ để trợ giúp việc ra quyếtđịnh nhằm xử lý các rủi ro với mục đích loại trừ hoặc giảm bớt các hậu quả mà rủi ro cóthể gay ra</small>

<small>Quan lý rủ ro là một bình thức quản lý ln chủ động với những rủi ro, qua đó hướng</small>

tổ chức đi đến mục tiêu đã đặt ra một cách hiệu quả nhất

<small>1.2.3.10. Quân lý hệ thống thông tin công tinh</small>

(Quan ý hệ thống thông tin công tinh là công tác quản ý nhằm đảm bao việc truyền đạt,

<small>‘thu thập, trao đổi hop lý các thông tin cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như truyềndat báo cáo tiền độ dự án,</small>

“Quản ý thông tin bao gồm: lập ké hoạch, thực hiện và kiểm soát việc thu thập, phổ biểnnhững thông tin liên lạc một cách nhanh nhất, chính xác nhất trong nội bộ Ban QLDA.

<small>hoặc các bên cổ iền quan</small>

<small>1.3 Thực trạng công tác quan lý dy án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

<small>13.1 Trên thé giới13.11 Nhật Bản</small>

<small>Nhật Bản quản ý rt chặt chẽ việc thự hiện các dự án ĐTXD. Ngay từ giai đoạn lập dự</small>

ám, CBT phải thỏa mãn các yêu cầu về quy hoạch xây dụng, an tồn, phịng. chống chấy

<small>nổ, giao thơng, mơi trường thì mới được cơ quan quản lý về xây dựng phê duyệt. Nhật</small>

Ban có một hệ thơng quy phạm pháp luật quy định chặt che công tác giám sát thi công.và co cấu hệ thống kiểm tra, như Luật Thúc diy đầu thiu và hợp đồng hop thức đối với

<small>sơng tình cơng chính, Luật Tải chính cơng, Luật Thúc diy công tác dim bảo chất lượngsông trinh công chính... Các tiêu chun kỹ thuật dũng cho kiểm tra sẽ do các Cục pháttriển ving biên soạn, còn nội dung kiểm tra trong công ác giám sắt do cần bộ nhà nước:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

đồng, tiễn ình th cơng, độ an tồn lao động. Việc kiểm tra được thục hiện ở những

<small>hạng mục cụ thé, từ chất lượng, kích thước của các cấu kiện bê tống đúc sẵn, lắp dựng,</small>

sốt thép cho kết cầu bé ting cũng như kiểm tra kết quả thực hiện công tác xử lý nề đất

<small>yếu, dường kính và chiều dai của các cọc sâu.</small>

<small>'Ở Nhật Bản, bảo trì được coi là một trong những khâu đặc biệt quan trọng nhằm bảo.</small>đảm chất lượng, tăng cường độ bền của cơng tình cũng như giảm hiễu chỉ phí vận

<small>hành. Bao trì được quy định chặt chẽ bằng hệ thống các Luật, văn bản quy phạm pháp.</small>

luật bất buộc chủsở hữu và người sử dụng công tình cổ tric nhiệm bão tỉ <small>"i cập nhậtthường xuyên cần phải tn thủ về cơng trình. Khi một khiếm khuyết v8 cơng trình đượcphát hiện thi chủ sở hữu (hoặc người sử dụng) phải khẩn trương sửa chữa và báo cáo kết</small>

quả với cơ quan có thim quyền để kiểm ta.

"Việc báo tri định ky sẽ do người có trình độ chun mơn thực hiện và đều được báo cáo

<small>đầy đủ với cơ quan chức năng. Công tác bảo trì được thực hiện đối với tất cả các hạng</small>

mục như phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp nước, điều hịa cũng như các thiết bị

<small>điện... Người kểm tra có trách nhiệm kiểm tr chi tit đến từng bộ phận cần bảo tr vàchịu trách nhiệm đối với kết quả cơng tác bảo trì đó.</small>

1.312 Trang Quốc

Luật xây đựng Trung Quốc quy định rất rõ các vẫn đ <small>quán lý dự án. Việc quản lý</small>

dit án, giảm sit xây đựng các hạng mục cơng tình của Trung Quốc ắt rộng, thục hiện<small>6 các giai đoạn, như: giai đoạn nghiên et khả thi thời kỳ trước khi xây dựng, giai</small>

<small>đoạn thiết kế cơng trình, thi cơng cơng trình va bảo hành cơng trình -ít các cơngtrình xây dựng, kiến trúc. Người phụ trách đơn vị quản lý dự án không được kiêm nhiệm</small>

Jam việc ở cơ quan nhà nước. Các đơn vị thiết kế và thi công, đơn vị ch tạo thiết bị và

<small>cung cắp vật tư của công trinh đều chịu sự quản lý</small>

Quy định chất lượng khảo sát, thiết kể, thi cơng cơng trình phải phù hợp với u cầu của

tiêu chun Nhà nước, Nhà nước chứng nhận hệ thẳng chất lượng đối với đơn vị hoạtđộng xây dựng. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm toàn điện về chất lượng trước CDT.

<small>thí cơng chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình thực hiện; chỉ</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>“được bản giao cơng trình đưa vào sử dung sau khi dã ngh bảo hành,</small>

<small>cduy tu cơng trình, thời gian bao hinh do Chí:</small>

<small>với hai chủ thể quan trong nhất là Chính quyển và các tổ chức cá nhân làm ra sảnphẩm xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thể hiện rit rõ trong các quy định của Luật</small>

xây dựng là “Chính quyền không phải là cầu thủ và cũng không là chỉ đạo viên của cuộc

<small>chơi. Chính quyền viết luật chơi, tạo sân choi và giám sắt cuộc chí</small>

<small>1.3.1.3 Liên bang Nea</small>

Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản lý CTXD. Theo

<small>đó, tại Điều 53 của Luật này, việc quản lý xây dựng được tiền hành trong quá trình xây</small>

cdựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình XDCB nhằm kiểm tra sự phù hợp của các cơng<small>việc được hồn thành với hỗ sơ thiết kể, với các quy định trong nguyên tắc kỹ thuật, các</small>kết quả khảo sắt cơng trình và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây dựng của khu đất

Quan lý xây dựng được tiễn hảnh đối với đối tượng xây đựng. Chủ xây dựng hay bên.

đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hb sơthiết kế đ kiểm ta sự phù hopcác công việc đã hoàn thành với hỗ sơ thiết kế, Bên thực hiện xây dựng có trách nhiệm.thơng báo cho cc cơ quan quản lý xây đựng nhà nước vé từng trường hợp xuất hiện các

<small>sự cổ trên CTXD,</small>

<small>Việc quản lý, giảm sát phải được tiến hành ngay trong quá trình XDCT, căn cứ vào công,</small>

<small>nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh gixem cơng trình đó có bảo dim an tồn.</small>

<small>hay khơng, Việc giám sát khơng thể diễn ra sau khi hồn thành cơng trình. Khi phát hiện.</small>

<small>thấy những sai phạm về công việc, kết cấu, các khu vực kỹ thuật cơng trình, chủ xây</small>

<small>cdựng hay bên đặt hing có thể yêu cầu giám sắt lại sự an toàn các kết cấu và các khu vực</small>

<small>mạng lưới bảo đảm kỹ thuật cơng trình sau khí loại bỏ những sai phạm đã có. Các biên.bản kiểm tra các cơng việc, kết cấu và các khu vực mạng lưới bảo dim kỹ thuật cơng.</small>

<small>trình được lập chi sau khi đã khắc phục được các sai phạm.</small>

<small>Việc quản lý xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các cơng</small>

trình XDCB mà hồ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ được các cơ quan nhà nước thẩm.

<small>inh hoặc là hồ sơ thiết kể kiễn mẫ cải tạ, sửa chữa các cơng tình xây đựng nếu hỗ</small>

<small>sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẩm định; xây dựng các cơng trình.</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

quốc phòng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những người có chức trích

<small>thực hiện quản lý xây dựng nhà nước có quyền tự do ra vào đi lại ti các cơng trìnhXDCB trong thời gian hiệu lực giám sắt xây dựng nhà nước. [21]</small>

<small>13.2 Tại Việt Nam</small>

<small>Quá trình hình thành và phát triển của cơng tác QLDA BTXD cơng trình ở Việt Nam</small>

đã trải qua rất nhiều thời kỳ, có nhiều thăng trim, ln ln thay đổi và phát tiễn có thể

<small>được tổng hợp khái quất như sau:</small>

<small>Thời ky trước năm 1954, theo các nhà nghiên cứu về lịch sử va luật thì ngay ở các triều.</small>

‘ua phong kiến ở nước a cũng có quy định một số điều nhằm phục vụ cho việc QLDA,

<small>điều nay được th hiện trong Bộ luật Hồng Đức, Bộ luật Gia Long, nhưng nội dung chủ</small>

yếu là những quy định về xây dựng cung đình, xây dựng nhà cho Vua, quan và một số.quy định về xây dựng đề điều và đường si. Trước năm 1954 nhin chung Việt Nam còntất nghèo nàn lac hậu, nhân dân không đủ cơm ăn áo mặc, nhà ở chủ yếu là nhà tranh.ắch đất, Vì vây cơng tic QLXD ở nơng thơn la khơng có như cầu, cơng tắc này chỉ đặtra ở các dé thị, Do khối lượng xây dựng không lớn, ma quy chế lại chặt chế, thể hiện &một số văn bản về QLXD trong thời Pháp thuộc và dưới chính thể ngụy quyền, như:

<small>Nghị định của Toàn quyền Déng Dương ngày 15/01/1903 về vin đề cơng trình cơng</small>

cộng; Nghị định ngây 15/6/1930 vé việc trưng dụng đền bù đất các cơng tinh vì mục

<small>đích cơng của Chính phủ Pháp nên đội ngũ viên chức thực thi pháp luật xây dựng kháthuận lợi. Hiện tượng tiêu cục hầu như Không xây ra vì lương tháng của viên chức đã</small>

để ni cả gia đình vi mọi người ý thức được rằng việc ho không chip hành pháp luật

<small>sẽ gây ra thiệt hại rất nhiều.</small>

<small>Thời kỳ ừ năm 1954 đến năm 1994, việc DTXD chủ yếu là sử dụng vn ngân sách nhànước cẤp nên việc quản lý xây dựng là theo cơ chế chi đạo tập trung. Thời kỳ này có</small>

những văn bản QLXD như sau: Trước khi có một Nghị định tương đối toàn diện va dingbộ về quản lý XDCB diễn hình cho thời ky bao cắp (Nghi định 232/CP ngày 06/06/1981)thì CP đã có những văn bản. '54/TTg ngày 05/08/1957 về tăng cường quản lý kiếnthiết cơ bản, Nghĩ định 64/CP ngày 19/11/1960 của Chính phi ban hành Điều lệ cắp

<small>phát kiến thiết cơ bản, Nghị định 242/CP ngày 31/12/1971 của Cphủ ban hành Điềulệ lập, thẩm tra và xét duyệt thiết kế cơng trình xây dựng và các Nghị định thông tư khác,</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

(số SOUCP ngày 01/04/1969, số 120-TTG ngày 19/11/1969, số 91-TTG ngày 10/9/1969.

<small>số II3-TTg ngày 25/3/1971, số 217-TTG ngày 13/6/1975, số 385/HĐBT ngày(07/11/1990), Những văn bản về công tác quân lý XDCT của thời kỹ này có nội dang thể</small>

hiện đúng đường lỗi xây dụng chủ nghĩa xã hội và chiến lược phát tiển kính tổ xã hộicủa Đăng và Nhà nước nhằm sử dụng 6 higu quả nhất các nguồn vin đầu tư, khai tháctốt tài nguyên, iềm năng lao động, đắt dai và mọi iềm lực khác

<small>Thời kỷ từ năm 1994 đến nay, ngày 16/7/1996 Chính phi ban hành Nghị định 42/CP để</small>

thay thể Nghị định 177/CP ngày 20/10/1994 rồi sửa đổi, bồ sung Nghị định 42/CP bằng

<small>Nghị định 92/CP ngày 23/8/1997, Tốc độ ĐTXD cơng trình trong thập ky 90 được phát</small>

triển mạnh. âm thay đổi hàng ngày bộ mặt của dt nước, ạo nhiễu việ lâm cho người

<small>lao động, ci thiện nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân làm cho nỀnkỉnh</small>

16 nước nhà tăng tướng không ngừng. Bên cạnh những thành tu đạt được, công tácQLXD cũng bộc lộ những tồn ti như phát triển không đồng bộ, quy hoạch không chỉy đủ, cơ sở kỹ thuật hạ ting bị khập khing, chất lượng một số cơng trình khơng

<small>bảo đảm, vẫn đề vệ sinh môi trường, cảnh quan thiên nhiên và các di sản văn hóa lịch</small>

<small>sử bị đe doa nghiêm tong. Do vậy, ngày 08/07/1999 Chính phủ đã ban hành Nghị định</small>số 52/1999/NĐ-CP về Quy chế Quản lý đầu tự và xây đựng. Và ngây 05/05/2000 Chính

<small>phủ đã phải ban hành Nghị định số 12/2000/NĐ-CP để sửa đổi bổ sung một số điều tại</small>

‘Nghj định 52/1999/ND-CP. Những văn bản QLXD của ta đã cổ gắng bám sát thực tiễnđể đáp ứng sự phát triển mạnh mẽ của cơng tác DTXD nhưng chưa đốn trước và chưa«tin đầu được những phát triển trong tương lai kể cả tương li gắn do đó phải ln luônố lĩnh vực khácthay đổi. Ở một sé lĩnh vực xuất hiện việc buông long quản lý, ở một

<small>công tác quan lý lai đi quá mức edn thiết dẫn đến sự can thiệp vào nội bộ công việc của</small>

CDT hoặc của các nhả thầu. Cuối cũng, Luật xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng

<small>hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XI, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 26/11/2003. Luật</small>

xây dựng là văn bản pháp luật cao nhất v8 xây dựng đã thể chế hóa các đường lối, chủtrương của Bang trong lĩnh vực xây dựng; điều chỉnh tồn bộ các vin đề có iên quancđến các hoạt động xây dựng và là cơ sở pháp lý chủ yếu để điều chính các mồi quan hệ

<small>phát sinh trong hoạt động xây dung. Điều nay đã giúp công tác QLDA DTXD cơng trìnhtrở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Và đến ngày 18/06/2014, Quốc hội đã ban hành Luật xây</small>

<small>29</small>

</div>

×