Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.87 MB, 98 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>PART 6: THE KINGDOM OF ANIMALS AND PLANTS</b>
<i><small>Doctors and hippocratic oath ... 24</small></i>
<b>PART 2: HISTORY AND EVENTS</b>
<i><small>Who is Alexander the Great? ... 27</small></i>
<i><small>American civil war ... 32</small></i>
<b>PART 3: WORLD RELIGIONS</b>
<b>PART 4: HUMAN BODY - STRUCTURE, FUNCTIONS AND DISEASES</b>
<i><small>The Body Systems ... 44</small></i>
<i><small>Skin Disorders ... 48</small></i>
<i><small>when do cells die? ... 53</small></i>
<i><small>When are our bloodgroups determined? ... 55</small></i>
<i><small>Can plants feel? ... 67</small></i>
<i><small>How do leaf shapes vary? ... 69</small></i>
SEVEN WONDERS OF THE ANCIENT WORLD
TWO THOUSAND YEARS AGO Ancient Greek and Roman tourists visited theworld’s great landmarks just as we do today. Ancient “travel agents” com-piled lists of amazing things that travellers should see. These “wonders” wereoutstanding examples of human artistic or engineering achievement.Theseven most commonly listed monuments to human endeavour arecalled the Seven Wonders of the Ancient World. They all had qualitieswhich made them stand out from the rest. Some were the most beau-tiful statues, others the largest structures of the day. Of the seven won-ders, only one, the Great Pyramids, can still be seen today. The Hang-ing Gardens, the Temple of Artemis, the Statue of Zeus, the Mauso-leum, the Colossus, and the Lighthouse at Pharos have all vanished orare in ruins.
<b>CÁC KIM TỰ THÁP</b>
Ba kim tự tháp đã được xâydựng tại Gaza, Ai Cập vàonăm 2600 trước côngnguyên, làm ngôi mộ choba vị vua Ai Cập. Kimtự tháp lớn nhất, được xâydựng với hơn hai triệukhối đá vôi khổng lồ, cao 147m (482 ft).
SEVEN WONDERS OF THE ANCIENT WORLD
The Mausoleum atHalicarnassus (in modernTurkey) was a hugemarble tomb built forMansolus, a rich governor.It stood 41 in (135ft)high, with a basesupporting 36 col-umns, under astepped pyramid. Anearthquake de-stroyed most of themausoleum.
Lăng mộ tại Halicarnassus(Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay) làmột ngôi mộ bằng cẩm thạchkhổng lồ được xây dựngcho Mausolus, mộtthống đốc giàu có. Ngơimộ này cao 41m (135 ft),với một nền đỡ 36 cột,bên dưới một kim tựtháp có bậc. Một trậnđộng đất đã phá hủyphần lớn lăng mộ này.
In 605 li.c. Nebuchadnezzar II, kingof Babylon, built the Hanging Gar-dens in his kingdom. He plantedmany exotie plants on a brick ter-race 23 in (75 It) above the ground.Machines worked by slaves wateredthe plants.
Vào năm 605 trước cơng ngun,Hồng đế Nebuchadnezzar đệ nhị,vua của Babylon, đã xây dựng cáckhu vườn treo trong vương quốc củamình. Ơng đã trồng nhiều cây cối lạtrên nền gạch cao cách mặt đất 23m(75 ft). Các máy móc để tưới nướccho cây do các nô lệ điều khiển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">SEVEN WONDERS OF THE ANCIENT WORLD
Kiến trúc sư người Hy LạpSostratos đã thiết kế ngọn tháphải đăng đầu tiên trên thế giới.Nó được xây dựng vào khoảngnăm 304 trước cơng nguntrên hịn đảo PharosAlexandria, Ai Cập. Ngọn hảiđăng này cao khoảng 134m (440ft). Một trận hỏa hoạn đã thiêucháy phần đỉnh nơi đánh dấulối vào cảng.
The Greek architectSostratos designed theworld’s first lighthouse. Itwas built around 304 B.C.on the island of Pharos,Alexandria, Egypt. Itstood about 134m (440ft)high. A fire burned atthe top to mark theharbour entrance.
Ngôi đền lớn nhấtcủa thời đại này đượcxây dựng để tưởngnhớ đến Artemis, nữthần mặt trăng vàsăn bắn. Được xâydựng hầu như bằng cẩmthạch bởi những người Hy Lạptại Ephesus (Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay),nó bị cháy vào năm 356 trước
cơng ngun, chỉ còn lạimột vài pho tượng bị đổgãy.
This, the largest templeof its day, wasdedicated toArtemis, goddessof the moon andhunting. Builtalmost en-tirely ofmarble by theGreeks at Ephesus(in modern Turkey), itburned down in 356 <small>B</small>.<small>C</small>.,leaving only a few bro-ken statues.
Tượng thần mặt trời Heliosbằng đồng thau này cao 37m(120 ft) bên trên lối vào cảngtrên hòn đảo Rhodes ở biểnAegean. Được xây dựng vàonăm 292 trước cơng ngun, nócó kích cỡ bằng với tượng Nữthần Tự do ở New York.
The bronze statue of thesun god Helios towered 37m (120ft) over the harbourentrance on the island ofRhodes in the AegeanSea. Built in 292 <small>B</small>.<small>C</small>., itwas about the samesize as the Statue ofLiberty in New York.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">SEVEN WONDERS OF THE ANCIENT WORLD
Tượng thần Dớt vĩ đại, vuacủa các vị thần Hy Lạp,cao 12m (40 ft) tại Olympia,Hy Lạp. Phidias, một nghệnhân nổi tiếng người HyLạp, đã tạo nên bức tượngnày vào khoảng năm 435trước cơng ngun. Áochồng và đồ trang tríđược làm bằng vàng, vàda làm bằng ngà voi.
The great Statue of Zeus,king of the Greek gods,stood 12m (4()ft) high atOlympia, Greece. Phidias,a famous Greek sculptor,created the statue inabout 435 <small>B</small>.<small>C</small>. The god’srobes and ornamentswere made of gold, andthe skin was of ivory.
<b>VỊ TRÍ CỦA CÁC KỲ QUAN</b>
Bản đồ này cho thấy vị trí của Bảy KỳQuan Thế Giới Cổ Đại. Các du khách đãghé thăm các kỳ quan này bằng tàuthuyền. Phần lớn các kỳ quan này đã bịphá hủy do động đất hoặc hỏa hoạn,nhưng một số di tích kỳ quan cịn lạivẫn có thể được nhìn thấy trong Bảo tàngAnh ở Luân Đôn, nước Anh.
<b>LOCATION OF THE WONDERS</b>
<small>The map shows the location of the SevenWonders of the Ancient World. Travellersvisited many of them by ship. Most ofthe wonders were destroyed by earth-quakes or fire, but some remains can stillbe seen in the British Museum in London,England.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">NEW SEVEN WONDERS OF THE WORLD
<b>THE GREAT WALL OF CHINA</b>
<b><small>The Great Wall of China is a series of stone</small></b>
<small>and earthen fortifications in China, built,rebuilt, and maintained between the 5thcentury BC and the 16th century to pro-tect the northern borders of the ChineseEmpire during the rule of successive dynas-ties. Several walls, referred to as the GreatWall of China, were built since the 5th cen-tury BC, the most famous being the onebuilt between 220 BC and 200 BC by thefirst Emperor of China, Qin Shi Huang. Thatwall was much further north than the cur-rent wall, built during the Ming Dynasty,and little of it remains.</small>
<b>VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH</b>
<b>Vạn Lý Trường Thành là bức tường thành</b>
nổi tiếng của Trung Quốc liên tục được xâydựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN chotới thế kỷ 16, để bảo vệ biên giới phía Bắccủa Đế quốc Trung Quốc khỏi những cuộctấn công của người Mông Cổ, người Turk,và các bộ tộc du mục khác đến từ nhữngvùng hiện thuộc Mông Cổ và Mãn Châu.Một số đoạn tường thành được xây dựng từthế kỷ thứ 5 TCN, trong đó nổi tiếng nhấtlà phần tường thành do Hoàng đế đầu tiêncủa Trung Quốc là Tần Thủy Hoàng ra lệnhxây khoảng giữa năm 220 TCN và 200 TCNnằm ở phía bắc xa hơn phần Vạn Lý TrườngThành hiện nay của Trung Quốc xây dướithời nhà Minh,
và hiện chỉ cịnsót lại ít di tích.Vạn Lý TrườngThành được Tổchức Văn hóa,Khoa học vàGiáo dục củaLiên hiệp quốcxếp loại là Khudi sản thế giớivào năm 1986.
<i><b>Danh sách 7 kỳ quan thế giới mới:</b></i>
The list of new seven wonders of the world:
<b>(Được bầu chọn vào ngày thứ Bảy: 07/07/2007)</b>
<small>The Wall wasclassified aWorld HeritageSite by theUnited NationsEducational,Scientific andCultural Organi-zation in 1986.</small>
NEW SEVEN WONDERS OF THE WORLD
<b>TƯỢNG CHÚA GIÊSU ĐẤNG CỨU THẾ - Ở RIODE JANEIRO</b>
-Tượng Chúa Jesu Đấng CứuThế ở Rio de Janeiro, Brazil.Tượng cao 32m, nặng 700tấn, được dựng trên đỉnhnúi Corcovado cao 700 méttrong Công viên Quốc giarừng Tijuca, nhìn về thànhphố.
Cũng được cơng nhận làbiểu tượng thiêng liêng củađạo Ki Tô giáo, tượng nàyđã trở thành một biểu tượngcủa Rio và Brazil.
<b>KHU TÀN TÍCH MACHU PICCHU CỦANGƯỜI INCA</b>
Machu Picchu, một thành phố thời tiền Columbođược người Inca xây dựng, nằm bên trên thunglũng Urubamba ở Peru, khoảng 70 km về phíaTây Bắc Cusco. Bị thế giới bên ngoài lãng quêntừ nhiều thế kỷ, dù
<b>THE STATUE OF CHRIST THEREDEEMER IN RIO DEJANEIRO</b>
người dân địa phươngvẫn biết tới nó, MachuPicchu đã trở lại thu hútsự chú ý của thế giới nhờcông nhà khảo cổ họcHiram Bingham, ngườiđã tái khám phá nơi nàyvào năm 1911 và viếtmột cuốn sách bán rấtchạy về nó.
<small> Christ the Redeemer is astatue of Jesus Christ in Rio deJaneiro, Brazil. The statuestands 32 meters tall, weighs700 tons and is located at thepeak of the 700-meterCorcovado mountain in theTijuca Forest National Park,overlooking the city. As well as being a potentsymbol of Christianity, thestatue has become an icon of Rio and Brazil.</small>
<b>THE INCAN RUINS OF MACHU PICCHU</b>
<small> Machu Picchu, a pre-Columbian city ated by the Inca, is located above theUrubamba Valley in Peru, about 70 km north-west of Cusco. Forgotten for centuries by theoutside world, although not by locals, it wasbrought back to in-ternational atten-tion by archaeolo-gist Hiram Binghamin 1911, who madethe first scientificconfirmation of thesite and wrote abest-selling workabout it.</small>
<b>cre-THÀNH CỔ</b>
<b>CHICHEN ITZA CỦANGƯỜI MAYA ỞMÊHICÔ</b>
Chichen Itza là mộtđịa điểm khảo cổ lớnthời tiền Colombo donền văn minh Mayaxây dựng, nằm ởtrung tâm phía bắcbán đảo Yucatan,Mêhicơ ngày nay.
<b> THE ANCIENTMAYAN CITY OFCHICHEN ITZA INMEXICO</b>
<small> Chichen Itza is alarge pre-Columbian ar-chaeological sitebuilt by the Mayacivilization, locatedin the northern center of the Yucatan Penin-sula, present-day Mexico.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">NEW SEVEN WONDERS OF THE WORLD
<small> The Maya name “Chichen Itza” means “Atthe mouth of the well of the Itza.” Althoughthis was the usual name for the site in pre-Columbian times, it is also referred to in theancient chronicles as Uucyabnal, meaning</small>
<b><small>“Seven Great Rulers.”</small></b>
<b>THE PINK RUINS OFPETRA IN JORDAN</b>
<small> Petra is an logical site in Jordan, ly-ing in a basin among themountains that form theeastern flank of Arabah(Wadi Araba), the largevalley running from theDead Sea to the Gulf ofAqaba. It is famous forhaving many stone struc-tures carved into the rock.The long-hidden site wasrevealed to the Westernworld by Swiss explorerJohann LudwigBurckhardt in 1812. Today, the Palace Tombs of Petra, with the42-meter-high Hellenistic temple facade onthe El-Deir Monastery, are impressive examplesof Middle Eastern culture.</small>
archaeo-Cái tên Maya “Chichen Itza” có nghĩa là“Tại miệng giếng của Itza”. Mặc dù đây làtên thường gọi cho địa điểm này trongnhững thời tiền Colombo, nó cũng là tênchỉ những niên sử cổ đại Uucyabnal, có
<b>nghĩa là “Bảy vị vua cai trị vĩ đại”.</b>
<b>KHU TÀN TÍCH PETRAMÀU HỒNG Ở JORDAN</b>
Petra là một địa điểmkhảo cổ học ở Jordan,nằm ở lịng chảo giữa cácngọn núi vốn hình thànhnên sườn phía tây củaArabah (Wadi Araba),thung lũng lớn này chạytừ biển Chết đến vịnhAqaba. Nó nổi tiếng vìcó nhiều cơng trình kiếntrúc đá được khắc vàovách đá. Địa điểm bí ẩnlâu đời này đã được thếgiới phương Tây biết đếnnhờ công của nhà thámhiểm người Thụy SĩJohann LudwigBurckhardt vào năm 1812.
Ngày nay, các lăng mộ của Petra, với mặttiền khu đền Hellenistic cao 42 mét nằmtrên Tu viện El-Deir, là các ví dụ điển hìnhđầy ấn tượng của văn hóa Trung Đơng.
<b>THE COLISEUM IN ROME</b>
<small> The Coliseum, originally the Flavian phitheater, is a giant amphitheater in thecenter of the city of Rome, Italy. Originallycapable of seating around 50,000 spec-tators, it was used for gladiatorial contestsand public spec-tacles. The am-phitheater, thelargest ever builtin the Roman Em-pire, was com-pleted in 80 A.D.under Titus, withfurther modifica-tions being madeduring Domitian’sreign.</small>
<b>Am-ĐẤU TRƯỜNG COLISEUM Ở LAMÃ</b>
Đấu trường Coliseum, ban đầu được biết đếnbởi tên Flavian Amphitheater, là một đấutrường lớn ở trung tâm thành phố Rơma, Ý.Ban đầu nó có sức chứa khoảng 50.000 khángiả. Đấu trường này được sử dụng cho cácđấu sĩ giác đấu và các
cuộc trình diễn trướccông chúng. Đấutrường này, từng làđấu trường lớn nhấtđược xây dựng ở Đếchế La Mã, đượchồn hành vào năm80 sau cơng ngundưới thời Titus, đượcchỉnh sửa dưới triềuđại hoàng đếDomitian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">NEW SEVEN WONDERS OF THE WORLD
<b>LĂNG MỘ TAJ MAHAL</b>
<small>Taj Mahal là một lăng mộnằm tại Agra, Ấn Độ.Hoàng đế Mughal SahJahan đã ra lệnh xâydựng nó cho người vợyêu quí của mình làMumtaz Mahal. Cơngviệc xây dựng bắt đầuvào năm 1632 và hoànthành vào năm 1648.Được xây dựng bằng đácẩm thạch và được baobọc bởi các khu vườn bênngoài, Taj Mahal đượcxem là viên đá quý hoànhảo nhất của nghệ thuậtđạo Hồi và ở Ấn Độ.</small>
<b>THE TAJ MAHAL MAUSOLEUM</b>
<small>The Taj Mahal is a soleum located in Agra,India. The Mughal Em-peror Shah Jahan com-missioned it as a mauso-leum for his favorite wife,Mumtaz Mahal. Con-struction began in 1632and was completed inapproximately 1648. Built out of whitemarble and standing informally laid-out walledgardens, the Taj Mahal isregarded as the mostperfect jewel of Muslimart in India.</small>
<i><b>mau-Bạn có biết chim khổng lồ bay như thếnào? Với sải cách hơn 6 mét, một con kền kền</b></i>
<i>có kích cỡ bằng chiếc máy bay Cessna phải nhờtới cú lượn đến hơn 60 km/giờ để bay trênđồng bằng Argentina 6 triệu năm trước. Cácnhà khoa học từ lâu đã biết rằng chim cổ đạicó thể bay được. Nhưng họ không rõ liệuArgentavis magnificens, lồi chim lớn nhất từngcó mặt trên bầu trời, vỗ cánh hay chỉ đơn giảnlà lượn. Giờ đây, nhờ các mơ hình máy tínhdựa trên xương thạch của loài chim này, cácnhà khoa học đã tiết lộ rằng chỉ vỗ cánh thơi</i>
<i>thì khơng sinh đủ lực để giữ cho con chim nặng 68 kg ở trên khơng. Thay vàođó, chúng ắt hẳn phải lượn trên những luồng khí đang bốc từ mặt đất lêncao. Nghiên cứu do Sankar Chatterjee từ Bảo tàng Đại học công nghệ Texas,Mỹ, và cộng sự thực hiện. Giống như nhiều lồi chim đất liền ngày nay,Argentavis có thể đã nhảy nhót trên những luồng khí bốc lên như vậy, vàgiúp chúng hạn chế việc vỗ cánh. Với sự giúp đỡ của những luồng khí nâng,ngay cả nếu Argentavis có to lớn hơn nữa, thì nó vẫn sẽ là một tay lượnchun nghiệp. Nhưng khơng có lồi chim biết bay nào được tìm thấy lớnhơn Argentavis, và các nhà khoa học cho rằng họ đã biết vì sao: “Vấn đề duynhất là làm thế nào để nhấc mình khỏi mặt đất”. Cất cánh và hạ cánh lànhiệm vụ gian khổ nhất với các loài chim cỡ lớn. Con vật khổng lồ này có lẽđã có được lực nâng đủ để bay lên nhờ vào việc chạy xuống dốc hoặc cấtcánh từ trên một độ cao, trong khi có gió.</i>
BABYLONIAN EMPIRE
ONE OF THE FIRST CIVILIZATIONS developed about 6,000 years ago inthe Middle East, between the Tigris and Euphrates rivers. This regionwas known as Mesopotamia, meaning “land between rivers”. The landwas fertile, and farming methods were highly refined. The people wereamong the first to develop a system of writing, use the wheel, andbuild cities. One of these cities was Babylon, founded in about 2000B.C. It became the capital city of Babylonia (now part of Iraq). Babylonwas an important trading centre. It was also a religious centre and thesite of many splendid temples. Its people were strong and prosperousunder the great king Hammurabi, who united the different areas intoone empire. Babylon became even more magnificent later, under KingNebuchadnezzar II. In 538 B.C., the Persian king Cyrus the Great con-quered Babylon; Alexander the Great conquered it again in 331 B.C.When the Romans eventually captured Babylon, the capital city lostits importance, fell into ruins, and became part of the Roman Empire.
BABYLONIAN EMPIRE
Thành phố Babylon được xây dựnglại nhiều lần trước khi nó bị pháhủy hồn tồn. Nó đã đạt đến đỉnhcao vinh quang của nó vào khoảngnăm 600 trước cơng ngun. Đó làmột thành phố đầy ấn tượng, vớicác tường thành lớn và các cơng trìnhtơn giáo tinh xảo, bao gồm tòaZiggurate giống như kim tự tháp.Babylon cũng có một khu vườn treothần thoại – một trong bảy kỳ quancủa thế giới cổ đại.
<b>CYLINDER SEAL</b>
<small>The Bab ylonians wane using cylinder seals.These seals were alien made of semiprecious</small>
<b><small>stone and were very delicately carved. To</small></b>
<small>sign or stamp a document,a person rolled a cylinderseal acre damp clay. Thisseal shows clearly the godShamash, the goddessIshtar (with wings), and thegod, Ea.</small>
<b>CON DẤU HÌNH TRỤ</b>
Những người Babylon đã viết bằng cách sửdụng các con dấu hình trụ. Những con dấunày thường được làm bằng đá bán quý vàđược khắc rất tinh xảo.
Để ký hay đóng dấu mộttài liệu, một người lăncon dấu hình trụ lên trênđất sét ẩm. Con dấu nàycho thấy rõ thầnShamash, nữ thần ishtar(có cánh), và thần Ea.
The city of Babylon was rebuilt manytimes before its final destruction. Itreached the height of its glory inabout 600 B.C. It was an impressivecity with massive walls and elaboratereligious buildings, including a pyra-mid like ziggurat. Babylon also hada fabulous Hanging Garden one ofthe seven Wonders of the AncientWorld.
<small>Ishtar Gate was named after thegoddess Ishtar. The gate hasbeen reconstructed and todayit stands in the Berlin Museum,Germany.</small>
<i><small>Cổng Ishtar đã được đặt têntheo tên của nữ thần Ishtar.Cổng này đã được tái tạo vàngày nay nó được đặt ở trongbảo tàng Berlin, Đức.Ziggurat</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">BABYLONIAN EMPIRE
<b>ĐẾ QUỐC BABYLON</b>
Babylon là một trong nhiều thành phố quantrọng ở Mesopotamia. Trong
khoảng 2.000 năm, nó trảiqua bao vận mệnh thăngtrầm. Ở đỉnh cao của vinhquang, dưới thời vuaHamurabi, và sau đó là vuaNebuchadnezzar Đệ Nhị, đếquốc Babylon đã kiểm sốttồn bộ vùng phía nam củaLưỡng Hà.
<b>BABYLONIAN EMPIRE</b>
<b><small>Babylon was one of several important cities ill</small></b>
<small>Mesopotamia. For about 2,000 years, its tunes rose and fell. At itsheight, under KingHammurabi and later,King Nebuchadnezzar11, the Babylonian em-pire controlled the entiresouthern area ofMesopotamia.</small>
<b>for-VUA NEBUCHADNEZZAR</b>
Nebuchadnezzar Đệ Nhị là một trongnhững vị vua nổi tiếng nhất của Babylon.Trong số những nhà chinh phục khác, ôngđã chiếm Jerusalem và lưu đày hàng ngànngười dân ở đây vào lãnh thổ Babylon.Câu chuyện này được kể lại trong
Kinh thánh, sách của tiên triDaniel. Chuyện kể rằngNebuchadnezzar đã bịđiên vào cuối triềuđại của ông, nhưđược họa sĩ ngườiAnh William Blake(1757-1827) minhhọa trong bức ảnhnày.
<b>VUA HAMMURABI</b>
Dưới thời vua Hammurabi(1792-1750), Babylon đã kiểmsoát phần lớn vùng LưỡngHà. Hammurabi nổi tiếng vìcác luật lệ mà ông đã đặt ra,vốn được khắc trên bia mộ,hoặc trụ cột, bằng đá. Đá nàycho thấy một ảnh chân dungcủa Hammurabi đang đứngtrước Shamash, vị thần cônglý. Bên dưới bức chân dungnày là các luật lệ củaBabylon, khắc bằng chữhình nêm. Các luật này đềcập đến tất cả các khía cạnhcủa cuộc sống và cho thấyrằng Babylon là một nềnvăn minh sâu xa.
<small>Under King Hammurabi (1792 1750 B.C.), Babylon gainedcontrol of a large part ofMesopotamia. Hammur rabi isfamous for the laws he intro-duced, which are caned ona stela, or pillar, of stone. Thestone shows a portrait ofHammurabi standing beforeShainash, the god of justice.Beneath this are the laws ofBabylon, caned in cunei-form (wedge shaped) writ-ing. They deal with all as-pects of life and show thatBabylon was a sophisti-cated civilizalion.</small>
<small>Nebtichadnezzar ll (605 653 B.C.) wits one ofthe most famous kinds of Babylonia Amongouter conquests, he captured Jerusale m andforced thousands of its people into exile inBabylonian territory. This stop is told in the</small>
<small>Bible, in the Book of Daniel.Nebuchadnezzar issaid to have gonemad at the end ofhis reign, as shownin this picture ofNebuchadnezzarby the English artistWilliam Blake (17571827).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">BABYLONIAN EMPIRE
<b>TÀN TÍCH CỦABABYLON</b>
Cách Baghdad củaIraq về phía namkhoảng 90km (55dặm), đó là tàntích của Babylon.Mặc dù các tàn tíchnày chỉ cịn thưathớt, nhưng ngườita vẫn có thể thấyđược vị trí của các
cung điện và Ziggurat trước kia. Trongsuốt thế kỷ thứ 19, các nhà khảo cổ học đãkhai quật vùng đất này. Ngày nay, nhiềuphần khác của thành phố cổ này đã đượcxây dựng lại, như được minh họa ở trên.
<b>RUINS OFBABYLON</b>
<small>About 40 km (55mile’s) south ofBaghdad, Iraq, liethe ruins of ancientBabylon. Althoughthe ruins are sparse,it is still possible to seewhere the palacesand ziggurat oncestood. During the19th century, archeologists excavated thesite. Today, various parts of the ancient citywall have been rebuilt, as shown above.</small>
<i><b>Bạn biết gì về nền văn minh Lưỡng Hà?</b></i>
<i>Lưỡng Hà là vùng thung lũng giữa hai con sông Tigrevà sông Euphrate. Vùng này nổi tiếng là vùng đấtphì nhiêu, thuận lợi cho nền sản xuất nông nghiệpnhư trồng nho, ôliu, đại mạch và nhiều loại sản vậtnông nghiệp khác. Những cư dân đầu tiên sinh sốngở vùng này bắt đầu từ rất sớm. Vùng Lưỡng Hà cókhí hậu nóng ẩm, thực vật phong phú đa dạng. Hàngnăm, vào tháng 5, nước lũ của hai con sông trànngập, sau khi nước rút, một lượng phù sa dày trải</i>
<i>dài trên đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng. Yếu tố môi trường thuận lợi chocác cư dân khác nhau đổ về và sự đa dạng về nguồn gốc cũng là yếu tố khiếncho vùng này rất khó thống nhất về mặt lãnh thổ. Chính nơi đây, những cưdân đầu tiên, di cư từ phương Đông, từ thiên niên kỷ IV trước Công Nguyênsinh sống và sáng lập nên nền văn minh cổ đại đầu tiên ở lưu vực này.Những cư dân này được gọi là người Sumer.Sự phát triển của sản xuất nơngnghiệp, kéo theo sự phân hóa xã hội Sumer. Vào đầu thiên niên kỷ thứ IIItrước Cơng Ngun, trên vùng đồng bằng phía Nam của Lưỡng Hà đã xuấthiện các đô thị. Những đô thị kết hợp với các vùng sản xuất nông nghiệpphụ cận xung quanh hình thành các quốc gia độc lập vào buổi ban đầu.Người đứng đầu các quốc gia là Patêsi. Hội đồng bơ lão và Hội nghịnhân dân có quyền bầu các quan chức và quyết định các vấn đềquan trọng. Thế kỷ 25 trước Công Nguyên, quốc gia Lagate thốngnhất được vùng Lưỡng Hà và sau đó quyền bá chủ Sumer lại rơivào tay quốc gia Uruk.</i>
BLACK DEATH
<i><b>Bạn <sup>có b</sup>iết</b></i>
<i><small>Map showing how the plaguespread in waves across EuropeBản đồ cho thấy cách bệnhdịch này lây lan theo các lànsóng qua Châu Aâu.</small></i>
<i><b><small>CÁICHẾTĐEN</small> do bởi các mảng màu sẫm</b></i>
<i><b>tối, ngày nay chúng ta biết được căn bệnh này là bệnh dịch hạch. Nólan sang nước Ý và Pháp. Vào cuối năm 1348, hàng triệu người đãchết – khoảng 1/3 dân số Châu Âu. Có nhiều sự hoang mang khi <small>CÁICHẾTĐEN</small> lan truyền. Nhiều người tránh gặp nhau, sợ rằng họ có thể bịmắc căn bệnh này. Nhiều cư dân trong thành phố đã lẻn trốn về nôngthôn mang theo căn bệnh này. Lương thực bị thiếu hụt do có q ítngười canh tác. Các cánh đồng thì đầy xác động vật đang thối rửa.</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">BLACK DEATH
<b>SPREAD OF PLAGUE</b>
The Black Death began in Asia.It spread through Turkey, thenarrived on ships at Sicily inOctober 1347, and reached Britainnear the end of 1348. The plaguereappeared every few years untilthe early 18th century; outbreakswere even reported in the early19th century.
<b>SỰ LÂY LAN CỦA BỆNH DỊCH</b>
Cái chết đen bắt đầu ở ChâuÁ. Nó lan qua Thổ Nhĩ Kỳ rồiđến các con tàu ở Silicy vàođầu tháng 10 năm 1347, và đếnAnh gần cuối năm 1348. Bệnhdịch này đã xuất hiện lại cứmỗi vài năm một lần cho đếnđầu thế kỷ thứ 18; các cơn bùngphát thậm chí đã được báo cáovào đầu thế kỷ thứ 19.
<b>CÁI CHẾT ĐEN</b>
Cái chết này đã đến vớingười giàu cũng nhưngười nghèo. Một sốngười nghĩ rằng nạndịch này là do chúatrừng phạt, họ tự đánhmình bằng roi và cầunguyện để được cứusống.
THE MEDITERRANEAN ISLAND OF SICILY was a terrifying place in 1347.Everywhere people were dying of a mysterious disease. Those who caughtit usually had violent stomach cramps and boils under their arms. Darkpatches covered their bodies, and death followed within three days. Thedisease became known as the Black Death because of the dark patches;today we know it was bubonic plague. It spread into Italy and France. Bythe end of 1348 millions had died - about one third of the population ofEurope. There was panic as the Black Death advanced. People avoidedeach other, fearful that they might catch the plague. Many townspeoplefled into the countryside carrying the disease with them. There was a short-age of food because there were fewer people to farm the land. Fields werefilled with rotting animal bodies.
<b>THE BIACK DEATH</b>
<small>Death came to rich andpoor alike. Some, thinkingthe plague was a punish-ment from God, whippedthemselves and prayed tobe saved.</small>
Những con bọ chét sống trên nhữngcon chuột đen mang bệnh dịch hạch.Những con bọ chét này truyền bệnhkhi chúng cắn người. Một dạng lâynhiễm nữa của căn bệnh này – dịchphổi, được lây lan do ho.
Fleas living on black rats carried the bonic plague. The fleas passed on thedisease when they bit people. A moreinfectious form of the plague -pneumonic plague - was spread bycoughing.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">BLACK DEATH
<small>Large plague gravewhere victims wereburied</small>
<i><small>Huyệt mộ lớn nơi màbệnh nhân của bệnhdịch được chôn cất.</small></i>
Doctors used herbs or cut openpeople’s veins to let out “bad”blood. But these methods failed.Many people refused to go near suf-ferers, even sick members of their
<b>CROSS OF DEATH</b>
<small>Crosses were painted on thedoors of plague-riddenhouses. Criminals and volun-teers put the dead bodies oncarts and buried them in largegraves.</small>
<b>CÂY THÁNH GIÁ BIỂU TƯỢNGCỦA CÁI CHẾT</b>
<i><small>Người ta vẽ những cây thánh giá lên trêncửa của những ngôi nhà bị bệnh dịch. Cácphạm nhân và những người tình nguyệnđặt các xác chết trên xe đẩy và chôn họtrong những ngôi mộ lớn.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">BLACK DEATH
<i>C<small>ÁICHẾTĐEN</small> đã giết chết nhiều người</i>
đến nỗi có sự thiếu hụt nhân cơnglao động. Những người sống sót đãyêu cầu trả lương cao hơn và đã tổchức các cuộc nổi loạn ở Pháp vàAnh để chống lại thuế cao và cácluật lệ lỗi thời nghiêm khắc.
<i><b>Bạn có biết tổ tiên của mèo nhà?</b></i>
<i>Chú mèo nhà đầu tiên là một kẻ sănchuột năng nổ và có mối quan hệthân thiết lâu bền với những ngườinông dân sống tại Trung Đông vào10.000 năm trước. Bằng cơng nghệADN, các nhà nghiên cứu tìm ra tổtiên của mèo nhà, đó là mèo hoangvùng cận Đông (Felis silvestrislybica) sống tại nơi mà ngày nay là Iraq, Syria, Lebanon và Israel.</i>
COMMON LANGUAGES
<b>TOWER OF BABEL</b>
<small>At the beginning of this Bible story, one spoke the same language. But whenpeople tried to build a tower to reachheaven, God became angry. He mademany languages so people could not un-derstand and help one another.</small>
<b>every-THÁP BABEL</b>
Theo câu chuyện Kinh thánh, trong thờikỳ đầu tiên mọi người nói ngơn ngữgiống nhau. Nhưng khi người ta cố gắngxây dựng một tháp để lên thiên đàng,thì Chúa vơ cùng tức giận. Ngài đã tạora nhiều ngôn ngữ để họ không thể hiểuvà giúp đỡ lẫn nhau.
COMMON LANGUAGES
OUR ABILITY TO TALK is one of the skills that makes humans different from therest of the animal world. Some mammals and birds have simple “languages”of just a few noises, but human speech is much more highly developed. InEnglish, for example, most people use a vocabulary (a list of words) of about5,000 words in talking, and 10,000 in writing. A language is a way of organizingspoken sounds to express ideas. Human language developed over thousandsof years, and people in different countries use different languages. Somelanguages share words with the languages of nearby countries. For instance,
<i>book is libra in both Italian and Spanish, and livre in French; in English we get</i>
the word library from the same source. There are now some 5,000 differentlanguages and many dialects - local versions of major languages.
A map of national languages showshow European nations have exploredthe world: for example, English settlerstook their language to the UnitedStates, Canada, Australia, and NewZealand. Spain conquered much ofSouth America, and Spanish is stillspoken there. But many people us-ing these languages also have theirown local language, which is part
of their native culture.
Một bản đồ về các ngôn ngữ quốcgia cho thấy các quốc gia châu Âuđã khám phá thế giới: chẳng hạn,những người định cư Anh đã đưangôn ngữ của họ vào Mỹ, Canada,Úc và New Zealand. Tây Ban Nhađã xâm chiếm phần nhiều ở NamMỹ, và tiếng Tây Ban Nha vẫn đượcnói ở đây. Nhưng nhiều người sửdụng các ngơn ngữ này cũng có ngơnngữ địa phương của riêng họ, đâylà một phần của văn
hóa bản xứ của họ.
<b>TIẾNG LATIN</b>
Trong nhiều thế kỷ,những người có học thứcthuộc nhiều quốc tịchkhác nhau nói tiếng Latingiỏi như tiếng mẹ đẻ củahọ. Ở khắp châu Âu, cáchọc giả, các tổ chức chínhphủ và Giáo hội ThiênChúa Giáo đều sử dụngtiếng Latin.
<small>For many centuries,educated people ofmany nationali-ties spoke Latinas well as theirnative, or first, lan-guage. Through-out Europe, schol-ars, governments,and the ChristianChurch usedLatin.</small>
<i><small>Có ít nhất 845ngơn ngữ ở ẤnĐộ. TiếngHindi và tiếngAnh là cácngơn ngữchính thức.</small></i>
<small>There are about 700languages inPapua NewGuinea.</small>
<i><small>Có khoảng 700ngơn ngữ ở NewGuinea.</small></i>
<small>France onceruled manycountries inWest Africa,and peoplethere still speakFrench as wellas their locallanguages.</small>
<i><small>Trước kia Phápđã cai trị nhiềunước ở Tây Phi,và người dân nơiđây vẫn nói tiếngPháp cũng nhưngơn ngữ địaphương của họ.</small></i>
<small>English is spokenby 330 millionpeople as a firstlanguage, andby about 600million as asecond or thirdlanguage.</small>
<i><small>Khoảng 330 triệungười nói tiếngAnh là ngơn ngữđầu tiên, vàkhoảng 600 triệungười nói ở dạngngôn ngữ thứ haihoặc thứ ba.</small></i>
<small>Some people have no difficulty inlearning foreign languages and canspeak several fluently: the record isabout 28.</small>
<i><small>Một số người khơng gặp khó khăntrong việc học các ngoại ngữ và cóthể nói lưu lốt khoảng bảy ngơnngữ; người nói kỷ lục là khoảng28 ngôn ngữ.</small></i>
<i><small>Mandarin Chinese Tiếng Hoa Quan ThoạiEnglish Tiếng Anh</small></i>
<i><small>Russian Tiếng Nga</small></i>
<i><small>Spanish Tiếng Tây Ban NhaFrench Tiếng Pháp</small></i>
<i><small>Portuguese Tiếng Bồ Đào NhaArabic Tiếng Ả Rập</small></i>
<i><small>Other - Ngôn ngữ khác</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">COMMON LANGUAGES
<b>NGƠN NGỮ DẤU HIỆU</b>
Lời nói và thính giác của con người làmcho ngơn ngữ có thể được hiểu. Nhữngngười gặp khó khăn trong việc nói vànghe thì khơng thể sử dụng ngơn ngữnói. Thay vào đó, họ giao tiếp bằng cáchsử dụng các dấu hiệu bằng tay. Có cácdấu hiệu và cử chỉ cho tất cả các từ thôngthường, và các dấu hiệu cho các mẫu tựriêng biệt.
<b>SIGN LANGUAGE</b>
<small>Human speech and hearing make guage possible. People who have difficultyspeaking or hearing cannot use a spokenlanguage. Instead, they communicateusing hand signals. There are signs andgestures for all the common words, andsigns for individual letters.</small>
<i><b>lan-NGƠN NGỮ LỒI HOA: HOA HỒNG: Tình yêu - Sắc đẹp</b></i>
<i>Hoa hồng được xem là bông hoa đẹp nhất lồi hoa. Hoa có nguồn gốc từphương Đơng và ln gắn liền với tình u và sắc đẹp của người phụ nữ.Chuyện kể rằng: Khi Aphrodite, nữ thần tình yêu, được sinh ra từ biển cả,những bọt sóng bao phủ lấy thân trần của nàng và hóa thành những hoa hồngtrắng khi rơi xuống đất. Chuyện xảy ra khi Adonis, chàng thanh niên đẹp traimà nàng yêu, bị một con lợn lịi tấn cơng. Khơng màng đến nguy hiểm, nànglao vào cứu chàng. Những giọt máu hồng từ thân nàng rơi xuống thắm đẫmvào những cánh hoa, làm cho hoa từ màu trắng chuyển sang màu đỏ.Vào thời trung cổ những người theo đạo Công giáo đã chọn hoa hồng làmbiểu tượng cho máu của người tử vì đạo. Hoa hồng cịn được dành riêng đểdâng tặng cho Đức Mẹ Đồng Trinh.</i>
<i>Nữ hoàng của sắc và hươngĐẹp sao chiếc lá dễ thương hoa hồng</i>
<i>Lá xanh và nụ chen nhauHồng hoa xinh đẹp đứng đầu lòai hoa.</i>
<i>Hồng đỏ: sắc đẹp, tình yêuBúp hồng đỏ: Lời thú nhận của tình yêu</i>
<i>Hồng trắng : yêu trong im lặngNụ hồng trắng: trái tim biết yêu</i>
<i>Hồng dại : sự đơn giản</i>
<i><b>Sûu têìm Internet</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">DOCTORS AND HIPPOCRATIC OATH
IF YOU ARE ILL, you may need to see a doctor. A doctor is someone who istrained to recognize what is wrong with sick people and know what willmake them well. A general practitioner is usually the first doctor you see.These doctors, who are also called physicians, have a knowledge of manydifferent types of illness. They also perform checkups and give vaccinations.Depending on your illness, the doctor may send you to a surgeon or someother specialist. Surgeons are doctors who carry out surgery or operations.They cut open the patient’s body and take out or repair the sick organ.Other specialists include paediatricians, who specialize in treating children.To be licensed as a doctor takes four years of study at a medical school,and one year of internship (practical training) at a hospital.
<b>LỜI THỀ HIPPƠCRAT</b>
Bác sĩ đã có từ thời cổ đại.Hippocrates là một bác sĩHy Lạp nổi tiếng. Ông đãsống cách đây 2500 năm.Ông đã thề bảo vệ cho sựsống và làm việc vì lợi íchcủa mọi người. Ngày naycác bác sĩ vẫn thề cùng lờithề như thế khi họ hoàn tấtchương trình đào tạo.
<b>HIITOCRATIC OATH</b>
<small>Doctors have existed since cient times. Hippocrates was afamous Greek doctor wholived 2,500 years ago. Heswore an oath to preserve lifeand to work lor the benefit ofeveryone. Today, doctors stillswear the same oath whenthey complete their training.</small>
DOCTORS AND HIPPOCRATIC OATH
<b>BÁC SĨ LƯU ĐỘNG</b>
Ở những vùng xa xôi trên thếgiới, các bác sĩ đi từ làngnày sang làng khác đểđiều trị các vấn đề sứckhoẻ. Nếu khơng có đủbác sĩ, các nhân viên ytế có thể học cách điềutrị các vấn đề về sứckhỏe thông thường. ởÚc và Canada, các bácsĩ này có thể đến cácvùng biệt lập bằng máybay.
<b>TRAVELLING DOCTORS</b>
<small>In remote parts of the world,doctors travel from village tovillage to treat healthproblems. If there arenot enough doctors,health workers canlearn to treat commonhealth problems. InAustralia andCanada “flying doc-tors” reach isolated areasby aeroplane.</small>
<small>The stethoscopeenables the doctorto hear lung soundsand the flow of theblood.</small>
<i><small>Ống nghe giúp chobác sĩ nghe các âmthanh trong phổi vàdòng máu.</small></i>
<small>The inflatable cuff of the manometer temporarily stops theflow of blood, so that the doctorcan measure its pressure.</small>
<i><small>sphygmo-Băng quấn có thể bơm phồng củahuyết áp kế tạm thời ngăn chặndòng máu, nhờ đó bác sĩ có thể đohuyết áp.</small></i>
Một bác sĩ gia đình đơi khi ghé thămcác bệnh nhân ở nhà của họ; cácbệnh nhân đủ khỏe thì gặp bác sĩtrong phịng mạch. Ở đó bác sĩ nêucác câu hỏi và khám bệnh nhân, rồichẩn đốn (quyết định xem có điềugì khơng ổn). Trước khi đưa ra bấtkỳ phương pháp điều trị nào, bác sĩcũng có thể cần phải chụp X quanghoặc xét nghiệm máu.
A family doctor sometimes visits sickpatients in their homes; patients whoare well enough visit the doctor in hisor her office. There the doctor asksquestions and examines the patient,then makes a diagnosis (decideswhat is wrong). Before giving anytreatment, the doctor may also needto take x-rays or do blood tests.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">DOCTORS AND HIPPOCRATIC OATH
<small>With anotoscopethe doctorcan get aclear viewinside theears.</small>
<i><small>Với mộtkính tiềmvọng, bác sĩcó thể cóđược hìnhảnh rõ ràngbên trongtai.</small></i>
<small>Doctors usean ophthal-moscope toexaminethe eyes.</small>
<i><small>Các bác sĩsử dụngkính soiđáy mắt đểkhám mắt.</small></i>
<small>X ray graphs revealbroken bonesand somediseases, suchas lung cancer.</small>
<i><small>photo-Các hình chụpX – quang chothấy các xươngbị gãy và mộtsố bệnh chẳnghạn như ungthư phổi.</small></i>
<b>DOCTOR’S TOOLS</b>
<small>Physicians use x-rays and a variety of specialinstruments to help them find out what iswrong with their patients.</small>
<b>CÁC DỤNG CỤ CỦA BÁC SĨ</b>
Bác sĩ sử dụng tia X và một số thiết bị đặcbiệt để giúp họ nhận biết bệnh tình củabệnh nhân.
<small>A hammer tap below theknee tests the reflexes: ahealthy patient’s knee jerks.</small>
<i><small>Một vòi búa bên dưới đầugối kiểm tra sự phản xạ: cácphản xạ khớp gối của bệnhnhân khỏe mạnh.</small></i>
With the aid of scopes, surgeons cansee and operate onminute parts of thebody. This tech-nique, called mi-c r o s u r g e r y ,makes it possibleto repair or cutout damaged or-gans that are toosmall to work onwithout magnifi-cation. Micro-sur-geons can oper-ate on delicatestructures in the eyeand the ear, and try toreconnect fingers or toesthat have been cut off.
<b>micro-VI PHẪU</b>
Nhờ có kính hiển vi, bácsĩ phẫu thuật có thểxem và giải phẫu trêncác phần rất nhỏ củacơ thể. Kỹ thuật nàyđược gọi là vi phẫu,giúp bác sĩ có thểphục hồi hoặc cắtbỏ các cơ quan bịtổn thương vốnquá nhỏ không thểlàm việc trên đónếu như khơngđược phóng lớn.Các bác sĩ vi phẫu cóthể phẫu thuật trêncấu trúc mỏng manhcủa con mắt và tai, và cốgắng nối lại các ngón tayhoặc ngón chân đã bị cắt lìa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">ALEXANDER THE GREAT
BY 323 B.C ONE MAN HAD CONQUERED most of the known world and set upan empire that extended from Asia Minor (now Turkey) to India. The nameof the general was Alexander, today known as Alexander the Great. Hewas the son of King Philip II, ruler of Macedonia, a small but powerful Greekkingdom. In 336 B.C. Philip was murdered and Alexander became king, al-though he was only 20 years old. Alexander was an ambitious and brilliantgeneral. In 334 he invaded the great Persian Empire ruled by Darius III. By aseries of remarkable victories, Alexander then went on to conquer a vastempire running from Egypt in the west to India in the east. When Alexanderdied, aged only 33, he had led his armies at least 19,000 km (12,000 miles)and had encouraged the spread of Greek culture throughout the knownworld. After he died, his empire was divided. But he is still considered one ofthe greatest generals who ever lived.
<i><b>ơng chỉ mới 20 tuổi. Alexander là một vị tướng thông minh và đầy thamvọng. Vào năm 334 trước công nguyên ông xâm lược đế quốc Ba Tư vĩđại do vua Darius trị vì. Bằng một loạt các chiến thắng đáng kể,Alexander sau đó đã chinh phục một đế quốc rộng lớn chạy dài từ phíatây Ai Cập đến phía đơng của n Độ. Lúc Alexander chết chỉ ở tuổi 33,ông đã dẫn đạo quân của mình chinh chiến gần 19.000 km (12.000dặm) và đã khuyến khích truyền bá văn hóa Hy Lạp trên khắp thế giớithời đó. Sau khi ơng mất, đế quốc của ông bị phân chia. Nhưng ông vẫnđược xem là một trong những vị tướng vĩ đại nhất đã từng sống.</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">ALEXANDER THE GREAT
<small>As a young man Alexander (356-323 B.C.) wasbrave and intelligent. He was taught by theGreek philosopher Aristotle, from whom hedeveloped a lifelong interest in Greek culture.</small>
Khi cịn trẻ Alexander (356 – 323 trước cơngngun) là một người dũng cảm và thơngminh. Ơng đã được truyền
dạy bởi nhà triết học ngườiHy Lạp tên là Aristotle,người mà từ đó ơng đãcó được một niềmđam mê suốtđời nềnvăn hóaHy Lạp.
Alexander vào cuộc chiến cỡi trênmột con ngựa đẹp tên là Bucephalus,theo truyền thuyết, Bucephalus làmột con ngựa hoang và chỉ bị thuầnphục trước Alexander. KhiBucephalus chết, Alexander đã xâydựng một tượng đài và một thànhphố, được gọi là Bucephalus đểtưởng nhớ nó. Thành phố này ngàynay vẫn tồn tại ở Ấn Độ.
Alexander rode into battle on abeautiful horse called Bucephalus.According to legend, Bucephaluswas completely wild and respondedonly to Alexander. When Bucephalusdied, Alexander built a monumentand town, called Bucephala, inhonour of him. The city still exists inIndia today.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">ALEXANDER THE GREAT
<small>The army that Alexander led into Persia (Iran)consisted mostly of infantry, or foot soldiers,armed with long spears. The infantry foughtin a formation called a phalanx. The menwere packed closely together with their spearspointing towards the enemy.</small>
<b>ĐỘI HÌNH PHALANX</b>
<small>Đội quân mà Alexander dẫn vào Ba Tư (Iran)chủ yếu gồm có bộ binh hay lính bộ đượctrang bị bằng những cây giáo dài. Bộ binhnày đã chiến đấu theo dạng gọi là đội hìnhPhalanx. Những người lính này được xếp sátnhau với các cây giáo của họ trỏ về phíaquân thù.</small>
<small>Alexander the Great’sempire, 334-323 B.C.</small>
<i><small>Đế quốc của Alexander ĐạiĐế (334-323) trước cơngngun</small></i>
<i><small>Alexander’s route: Lộ trình chinh</small></i>
<i><small>chiến của Alxander</small></i>
<i><small>Independence region: Vùng độc lậpDepedence region: Vùng phụ thuộcAlexander’s empire: Đế quốc của</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ALEXANDER THE GREAT
Vào năm 332 trước công nguyên,Alexander đã thành lập thành phốAlexandria, (đặt theo tên của ông)ở trên bờ biển Địa Trung Hải. Chẳngbao lâu nó đã trở thành một cảnglớn và là trung tâm văn hóa và họcthuật của Hy Lạp,
thu hút các nhà thơvà nhà khoa học từkhắp nơi trên thế giới.Ngày nay Alexandrialà thành phố lớn thứhai ở Ai Cập.
In 332 <small>B</small>.<small>C</small> Alexander founded the cityof Alexandria (named after himself)on the Mediterranean coast. It soonbecame a great port and a centreof Greek culture and learning,attracting poets and scientists fromall over the world.T o d a y ,Alexandria is thesecond largestcity in Egypt.
Alexander fought many battles.Usually he had fewer men than hisenemy, but he won because his menwere well trained and equipped. Atthe Battle of Issus in 333 <small>B</small>.<small>C</small>. Alexander,with 36,000 men, defeated Darius andhis 110,000 troops. Two years later,with a force of 45,000 men, Alexanderagain overwhelmed Darius and his100,000 soldiers at the Battle ofGuagamela.
<b>CÁC TRẬN CHIẾN</b>
Alexander đã chiến đấu nhiều trậnđánh. Thông thường ơng có ít qnhơn kẻ thù, nhưng ơng đã chiếnthắng bởi vì lính của ơng đã đượchuấn luyện và được trang bị tốt.Tại trận đánh Issus vào năm 333trước công nguyên, Alexander, với36.000 quân đã đánh bại Darius và110.000 qn của ơng ta. Sau đó hainăm với một lực lượng là 45.000người, một lần nữa Alexander đãáp đảo vua Darius và 100.000 quâncủa ông ta tại trận chiến Guagamela.
<i><small>After Alexander’sdeath, PtolemySoter, commanderof Egypt, created ahuge library atAlexandria. It wassaid to havecontained morethan 500,000 books;today only ruinsremain.</small></i>
<i><small>Sau khi Alexander mất,Ptolemy Soter tổng quảncủa Ai Cập đã thiết lậpmột thư viện khổng lồ ởAlexandria. Người ta chorằng nó có trên 500.000quyển sách; ngày nay chỉcịn lại tàn tích.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">AMERICAN CIVIL WAR
<i><small>Các bang</small></i>
<i><small>tự do</small><sup>Các bang</sup><small>nô lệ</small><sup>Các vùng</sup><small>lãnh thổ</small></i>
<b>QUỐC GIA BỊ CHIA CẮT</b>
Vào năm 1860 các bang tự do và các bangnô lệ đã bị chia cắt như được minh họaở bản đồ bên trên.
<b>THE DIVIDED NATION</b>
<small>In 1860 the free states and slave stateswere divided as shown on the mapabove.</small>
AMERICAN CIVIL WAR
Cuộc nội chiến Mỹ là cuộcxung đột đầu tiên màtrong đó các đườngray xe lửa và cáctàu chiến bằngsắt đã đóng mộtvai trị quantrọng. Đâycũng là cuộcchiến đầu tiênđược chụp ảnh vàđược tường thuậtmột cách rộng rãi ở cáctờ báo trên khắp thế giới.
The American CivilWar was the firstconflict inwhich rail-ways andiron war-s h i p splayed animportantpart. It wasalso the firstwar to bewidely photo-graphed and re-ported in the world’snewspapers.
ONLY 80 YEARS AFTER the states of America had united and won theirindependence from England, a bitter conflict threatened to destroy theUnion. Between 1861 and 1865, civil war raged as the nation fought overseveral issues, one of which was slavery. Slavery was legal in the South buthad been outlawed in the North. The immediate cause of the war was theelection in November 1860 of Abraham Lincoln as president.Lincoln wanted to stop the spread of slavery, and he hoped it would die outin the South. The southern states wanted to continue with it, and one byone they left the Union to form their own alliance, called theConfederacy, with Jefferson Davis as president. Fighting broke out in April1861. General Robert E. Lee, an able military leader, led the Confederatearmies. However, the Union army was larger, and the North had manyindustries which supplied the army, whereas the South’s main business wasagriculture. The war was brutal, and by the time the Confederacy was de-feated in 1865, much of the South was devastated. The Union victory led tothe abolition of slavery throughout the United States, but the country re-mained split between North and South for many years.
On 9 April 1865, Confederategeneral Robert E. Lee surrendered toUnion general Ulysses S. Grant atAppomattox, Virginia, United States.More than 600,000 Americans werekilled in the war, and many morewere injured.
Vào ngày 9 tháng 4 năm 1865, tướngRobert E. Lee của phe Liên Hiệp đãđầu hàng tướng Ulysses S. Grant củaLiên Bang ở Appomattox, Virginia, Mỹ.Hơn 600 ngàn người Mỹ đã bị thiệtmạng trong cuộc chiến này và con sốngười bị thương còn nhiều hơn nữa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">AMERICAN CIVIL WAR
<b>QUÂN ĐỘI - TROOPS</b>
Hầu hết quân đội của cuộc nội chiếnMỹ là bộ binh. Ba triệu người đã chiếnđấu trong quân đội hai phe đối lập nhau.
<small>Most of the American Civil War troops wereinfantrymen (foot soldiers). Three millionpeople fought in the two opposingarmies.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">AMERICAN CIVIL WAR
<b>1860 Abraham Lincoln được bầu làm</b>
tổng thống
<b>1860-1861 Mười một tiểu bang ở miền</b>
Nam đã tách khỏi Liên Bang và gianhập vào phe Liên Hiệp.
<b>1861 Phe Liên Hiệp tấn công Fort Sumter.</b>
Cuộc nội chiến bắt đầu.
<b>1861 Chiến thắng của phe Liên Hiệp tại</b>
Bull Run.
<b>1862 Sự bế tắc trong nhiều tháng1862 Chiến thắng của phe Liên Hiệp tại</b>
<b>1862 Trận thủy chiến giữa các tàu chiến</b>
<i>Monitor và Merrimack.</i>
<b>1862 Trận đánh Shiloh, Tenn</b>
<b>1863 Bảng tun ngơn giải phóng của</b>
Lincoln tun bố giải phóng nô lệở phe Liên Hiệp.
<b>1863 Chiến thắng của phe Liên Hiệp tại</b>
<b>1863 Phe Liên Hiệp bị đánh bại tại</b>
Gettysburg trong suốt cuộc xâmchiếm của liên bang đánh dấu bướcngoặc trong cuộc chiến.
<b>1863 Phe Liên Hiệp bị đánh bại tại</b>
Vicksburg và Chattanooga.
<b>1864 Tướng W.T. Sherman của Liên Bang</b>
chiếm Atlanta, Georgia và bắt đầu“tuần hành ra biển”.
<b>1865 Tướng Robert E. Lee của phe Liên</b>
Hiệp đầu hàng tướng Ulysses S. Grantcủa Liên Bang; cuộc chiến kết thúc.1865 Chế độ nô lệ bị bãi bỏ ở Mỹ.
<b><small>1860 Abraham Lincoln is elected president.1860-1861 Eleven southern states leave</small></b>
<small>the Union and join theConfederacy.</small>
<b><small>1861 Confederates attack Foil Sumter. Civil</small></b>
<b><small>1862 Naval battle between battleships</small></b>
<i><small>Monitor and Merrimock.</small></i>
<b><small>1862 Battle of Shiloh, Tenn.</small></b>
<b><small>1863 Lincoln’s Emancipation </small></b>
<small>Proclama-tion proclaims freedom of slaves inConfederacy.</small>
<b><small>1863 Confederate victory at</small></b>
<b><small>1863 Confederate defeat at Gettysburg</small></b>
<small>during invasion of the Union marksturning point in war.</small>
<b><small>1863 Confederate defeats at Vicksburg</small></b>
<small>and Chattanooga.</small>
<b><small>1864 Union general W.T. Sherman captures</small></b>
<small>Atlanta, Georgia, and begins“march to the sea”.</small>
<b><small>1865 Confederate general Robert E. Lee</small></b>
<small>surrenders to Union general UlyssesS. Grant; war ends.</small>
<b><small>1865 Slavery abolished in U.S.</small></b>
<b>EVENTS IN CIVIL WAR</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">WORLD RELIGIONS
THROUGHOUT HISTORY, people have asked about the meaning of life anddeath and have sought answers through religion. There are many faithsthroughout the world, each with its own practice and belief. Some religions,such as Christianity, have spread over the world; others, such as traditionalAfrican beliefs, have stayed in one place. The world’s major faiths roughlydivide into two groups - the Western tradition and the Eastern tradition. TheWestern tradition originated in the Near and Middle East and includesJudaism, Christianity, and Islam. The Eastern tradition began in India and
Ki Tô Giáo được thànhlập khoảng chừng 2.000năm trước đây do bởiĐức Chúa Jesus Ki Tô,ngài hạ sinh tại thànhphố Bethlehem,ngày nay là Israel.
Christianity wasfounded around 2,000years ago by JesusChrist, who was born inthe town of Bethlehem,in present-day Israel.
<small>The cross is the mostsacred symbol in theChristian religion.</small>
<i><small>Cây thánh giá là biểutượng thiêng liêng nhấttrong Ki Tô giáo.</small></i>
WORLD RELIGIONS
Chúa Jesus chào đời trong niềm tin củangười Do Thái nhưng ngài đã giải thíchKinh Thánh Do thái theo một cách thứcmới. Sau khi chết, những lời dạy củangài đã được viết ra và được thu thậplại thành bộ Kinh Thánh Tân Ước.Những người Ki Tô Giáo tin vào mộtchúa, tin rằng chúa Jesus là con củaĐức Chúa Trời, tin rằng Ngài phục sinhtừ cõi chết và tin rằng những ai theoNgài thì sẽ có sự sống đời đời. Biểutượng của Ki Tơ Giáo là cây thập tựgiá trên đó Chúa Jesus chịu đóng đinh.
Jesus was born into the Jewish faith,but interpreted the Jewish Bible in anew way. After his death, histeachings were written downand collected together in the NewTestament of the Bible. Christians believe in one God, that Jesus is theSon of God, that he rose from thedead, and that those who follow himwill have eternal life. The Christiansymbol is the cross on which Jesus waskilled.
<b>SỰ LY KHAI CỦA KI TƠ GIÁO</b>
Trên một nửa Ki Tơ Giáo là Cơng Giáo LaMã, những người tuân theo sự lãnh đạo củaĐức Giáo Hồng tại Roma. Phần lớn nhữngngười Cơng Giáo sống tại Nam Châu Âu,Trung và Bắc Mỹ và Philippine. Một phầntư của Ki Tô Giáo là người Tin Lành, họ lykhai từ Giáo hội Công Giáo 500 năm trướcđây và thuộc về một số các giáo hội tựquản. Các khu vực chính của người tin lànhlà Bắc Âu và Bắc Mỹ. Có khoảng 1/10 KiTơ Giáo thuộc về Giáo hội Chính ThốngPhương Đơng, họ sống ở Nga; Giáo hội ởmỗi nước đều có Vị Thượng Phụ hoặc nhàlãnh đạo riêng của mình.
<b>DIVISIONS OF CHRISTIANITY</b>
<small>More than half of all Christians is RomanCatholics, who follow the leadership of thePope in Rome. There are large numbers ofCatholics in southern Europe, Central andSouth America, and the Philippines. One quar-ter of Christians is Protestants, who split fromthe Catholic Church 500 years ago, and be-long to a number of self-governing churches.The main areas of Protestantism are in north-ern Europe and North America. About one inten Christians belong to one of the EasternOrthodox Churches of Eastern Europe andRussia; each national Church has its own Pa-triarch, or leader.</small>
<i><small>Giáo hội Công GiáoLa Mã: 56%</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">WORLD RELIGIONS
Các tín đồ Hồi giáo tin theo tín ngưỡngđạo Hồi, họ tin vào một thượng đế làđấng Allah. Những người Hồi giáochia sẻ niềm tin cùng nguồn gốc giốngnhư Do Thái Giáo và Ki Tô Giáo, tấtcả ba tôn giáo đều nhận biết các tiêntri chẳng hạn như Abraham. Các tínđồ tin rằng vị tiên tri vĩ đại
nhất và sau cùng nhất củaHồi giáo chính là đứcMohammed, ngài hạ sinh tạiMecca Ả Rập Saudi vào năm570 sau công nguyên. ĐấngAllah đã mặc khải lời dạy củaNgài cho Mohammed và sauđó được viết ra trong bộ kinhKoran. Sau khi Mohammedqua đời, Hồi giáo chia thànhhai nhánh, dòng Sunnis truyềnthống, tuân theo hậu duệ gốccủa Mohammed (Caliph) vàdịng có nguồn gốc Shi‘iteshọ tin theo lời dạy của cháuvà là con rể của Mohammedtức là Ali. Dòng Shi‘ites chủyếu tại Iran và Iraq, cònSunnis chủ yếu có mặt ởnhiều nơi khác.
<small>The Ka’bah in Mecca is Islam’s holiest siteand the focus for the annual hadj(pilgrimage) made by millions of Muslims.</small>
<i><small>Ka’bah ở Mecca là địa điểm thiêng liêngnhất của người Hồi giáo và là trung tâmhành hương hàng năm của hàng triệu tínđồ Hồi giáo.</small></i>
Muslims follow the Islamic faith, based on a belief in one God, Allah. Islamshares the same roots as, Judaism and Christianity, all three recognizingcertain prophets, such as Abraham. Followers believe the last and greatestof the Islamic prophets was Mohammed, who was born in Mecca, SaudiArabia, in AD570. The words revealed to Mohammed by Allah were laterwritten down in the Koran. After Mohammed’s death, Islam split into twobranches: the traditional Sunnis, who follow Mohammed’s originalsuccessors (the Caliphs), and the radical Shiites, who followed Mohammed’scousin and son-in-law, Ali. Shiites are the majority in Iran and Iraq, Sunnis themajority elsewhere.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>The Western Wall in Jerusalem is Judaism’smost holy place.</small>
<i><small>Bức tường ở phía Tây của Jesusalem(Tường Than Khóc) là nơi linh thiêng nhấtcủa người Do Thái.</small></i>
Do Thái Giáo, tôn giáo của người DoThái bắt đầu khoảng chừng 2000 nămtrước công nguyên lúc tổ phụ của ngườiDo Thái định cư tại vùng đất mà bây giờchủ yếu thuộc Israel. Do Thái Giáo làtôn giáo khai sinh hai tơn giáo độcthần khác (thờ một thượng đế),đó là Ki Tô Giáo và HồiGiáo. Không có một vịsáng lập duy nhấtnhưng tổ phụAbraham được xemlà lãnh đạo đầutiên. Sách thiêng làbộ kinh thánh củangười Do thái,trong đó Torah(bộ ngũ kinh, 5quyển sách đầutiên) là phầnquan trọng nhất.Sau khi bị báchhại ở Châu Âu,những người DoThái đã thành lậpmột tổ quốc tại Israelvào năm 1948. Mặcdù vậy những ngườiDo thái vẫn ở rãi ráckhắp các nước trên thế giới.Biểu tượng của người Do Tháilà ngôi sao David sáu cạnh.
Judaism, the religion of the Jews,began in about 2000BC when theancient Hebrew people settled inwhat is now mainly Israel. Judaism isthe parent of the other two majormonotheist (one-god) religions,Christianity and Islam. Thereis no single founder, butAbraham was the firstleader. The scrip-ture is the JewishBible, of whichthe Torah (thefirst five books)is the mosti m p o r t a n tpart. Afterpersecutionin Europe,the Jewishp e o p l eestablished ahomeland inIsrael in 1948,although Jewsare found inmost countriesof the world. TheJewish symbol isthe six-pointed Starof David.
</div>