Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.78 MB, 142 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tải nghiền cứu của riêng tôi Các số iệu được sử<small>dụng rong luận văn là trung thực, có nguồn gốc 10 rằng Các kết quả nghiên cứu</small>trong luận văn chưa từng được ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ cơng trình.<small>khoa học vi bảo vệ học vị nào.</small>
<small>Tôi xin cam đoạn rằng mọi việc giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đãđược cảm ơn và các thơng tin, số liệu trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ</small>
<small>nguồn gốc.</small>
<small>Tà Nội, ngày... thẳng... năm 2014</small>
<small>“Tác gid luận văn</small>
<small>Đặng Thái Ha</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
MO ĐẦU. 1CHUONG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE SINH KE TRONG BOI CANH BIEN ĐƠI<small>KHÍ HẬU</small>
<small>1.2. Cơ sở lý luận 3355</small>ính ban vũng của sinh kế
1.2.5. Quan điểm bảo tổn va phát triển. 101.2.6. Khả năng bị tổn thương của sin kế ven bin trước tác động của biển đổi<small>khí hậu "</small>
1.2.7, Gin kết khung sinh kế bền vũng và biến đổi khí hậu 4<small>1.2.8. Kịch bản biến di khí hậu của khu vực nghiền</small>
1.2.9. Năng lực thích ứng của sinh ké ven biển trước tác động của biến đổi
khí hậu.... ¬ vs os . 18
1,3, Kết luận chương 1 20
<small>CHƯƠNG 2. THỰC TRANG MƠ HÌNH SINH KE CỘNG DONG TẠI KHU</small>
VUC VUÔN QUỐC GIA XUAN THUY, HUYỆN GIAO THỦY, TINH NAMĐỊNH TRONG BOI CẢNH BIEN ĐƠI KHÍ HẬU 21<small>2.1. Giới thiệu khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường khu vực.</small>
<small>nghiên cứu 212.4.1 Đặc điểm hự nhiên 21</small>
3.2. Lịch sử hình thành, hiện trạng sử dụng, quản lý nguồn ti nguyên và các vấnđề tn tại ở Vườn quốc gia Xuân Thủy 2<small>2.2.1. Lịch sử hình thành Vườn Quốc gia Xuân Thuy 4</small>2.2.2. Hiện trạng sử đụng nguồn tài nguyên đất ngập nước...43
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.3.1 Sự biến đổi và suy thoái ta</small>
<small>“ge vin đề ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế trong bồi cảnh biển đổi khí hậu....46nguyên thiên nhiên. 46</small>2.32. Tác động của ự nhiên và nhân tạo đến môi trường, sinh thi Vườn Quốc<small>gia Xuân Thuy 4i</small>2.3.3. Các hoạt động sinh ké không bồn vững, si223.4. Hạn chế trong ning lực quản ý đắt ngập nước 512.4. Các sinh kế chin của người in ving đệm Vuồn Quốc gia Xuân Thủy... S3<small>2.4.1. Nông nghiệp trồng lúa s3.42. Phát iển kinh t biến 332.43. Thương mại dich vụ . son2.4.4. Công nghiệp va tiểu thủ công nghiệp. - 163</small>
ứng trước tác động của biển đội khí hậu của các sinh kế hiện tại oA<small>2.5.1, Trồng lúa 642.5.2, Chăn môi %6</small>2.5.3, Binh bắt thuỷ hãi sản “93.5.4. Nuôi trồng thuỷ sản m<small>2.6. Phân tích các nguồn vẫn của sinh kể, 732.6.1. Nguễn vốn con người T3</small>2.62. Nguễn vốn vật chất 74<small>vốn ti chính n2.6.4, Nguồn vốn xã hội s02.65. Nguễn vốn wn 82.7. Kết luận chương 2 : 85</small>
<small>CHƯƠNG 3. DE XUẤT MOT SỐ GIẢI PHAP NHÂM PHÁT TRIEN MƠ HÌNH SINH</small>
KẾ CỘNG DONG TẠI KHU VUC VUON QUỐC GIÁ XUAN THỦY, HUYỆN GIAOTHUY, TÍNH NAM ĐỊNH TRONG BĨI CẢNH BIEN ĐƠI KHÍ HẬU. 86
<small>31. Định hướng phát triển sinh kế cộng đồng khu vục Vườn quốc gia Xuân</small>
<small>Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định 86</small>3.2. Cơ sở đề xuất giải phíp. s03.3. Đề xuất các sinh kế bên vũng trong bối cảnh biến đổi khí hậu 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.3.1. Đối với các sinh kế hiện tại 2</small>3.3.2. Đối với phát ri các sinh kế mới 93.4. Giải pháp nhằm phát triển mơ hình sinh kế cộng đồng trong bổi cảnh biển đổi<small>khí hậu 9</small>3.4.1 Giải pháp về thể chế, chính sich 9ï3.42. Giải phip về th trưởng và tiêu thu sin phẩm, 993.43. Giải php về dim bảo chit lượng sin phẩm. 993.44, Giải php về giáo dục tuyên truyền. 1003.4.5. Giải pháp về phát triển kinh tế hộ gia đình. 1013.5. Kết dn chương 3 . " soon OZKET LUẬN VA KHUYEN NGHỊ " ".
Kết luận He - - os —A
<small>Khuyến nghị 104</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CÁC TỪ Vì
<small>BDKH | Bién di khi haw</small>
DANIDA | Cơ quan phát triển quốc tế Dan Mạch.
<small>DFID | Co quan PháttiếnQuốc t Vương Quốc AnhDNN | Ditngip nude</small>
<small>ĐBSCL | Ding bing sing Cứu Long</small>
<small>HGD | Ho gia dinh</small>
TUCN Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế<small>JICA | Co quan hợp tác Quốc tế Nhật BảnKBT | Khu Bion</small>
<small>MCD _ | Trung tâm Bảo tôn Sinh vật biên và Phat ign Cộng đồngNGO _ [Tỗchúc phi chinh pha</small>
<small>NEN [Nong lim nghigp</small>
<small>‘Oxtam _ [ Tỗ chức chống nạn đôi và nghèo Khổ</small>
<small>PRA [Phương pháp đánh giánhanh nơng thơn có sự tham gia của người dânRNM — TRũng ngập min</small>
<small>SWOT _ | Điễm mạnh, Điểm yếu Cơ hội và Thách thức</small>
<small>UNESCO | Tổ chức Giáo due, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp qui</small>
UNDP | Chương trình Phát triển của Liên Hợp Quốc.<small>UBND [Uy ban nhân din</small>
WWE — | Quy quốc tếbảo vệ Thiên nhiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Hình 1.1Hình 1.2.Hình 1.3.Hình 1.4,Hình 2.1Hình 2.2Hình 2.3.Hình 24.</small>
<small>Hình 245</small>
<small>Hình 2.6.Hình 2.7Hình 3.1Hình 3.2Hình 34,</small>
<small>DANH MỤC HÌNH</small>
Khung sinh kế bền ving của DFID
<small>Kịch bản mức tăng nhiệt độ trung bình năm cho các thời ky (°C).</small>
<small>Mức thay đổi lượng mưa năm (%4) vào cud thé ký XXI</small>
<small>Bản đổ mức thay đổi nước biển đâng Im</small>
Ban đồ VQG Xuân Thủy và 5 xã vùng đệm
<small>Bản dd chụp vệ tỉnh SPOT 5 Vườn quốc gia Xuân Thuỷ</small>
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vườn Quốc gia Xuân Thuỷ.<small>Hình ảnh gặt úa tại khu vực VQG Xuân Thủy</small>
<small>inh ảnh khai thác thuỷ sản thủ công khu vực bai bồi VQG Xuân Thủy 54</small>
<small>Hình ảnh ngư dân đi khai thie thuỷ sản</small>Sơ đồ phát triển của ngao
Bản đỗ phân vùng sinh kể khu vực 5 xã ving độm
<small>Chuyên gia hướng dẫn bà con kỹ thuật trồng nấm</small>
<small>Hoạt động khai thác mật ong</small>
<small>95</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC BANG
Bảng 1.1. Khả năng bj ổn thương cia sinh kế ven biển trước tác động BĐKH...12Bảng L2. Mỗi quan hệ về khả năng bị tổn thương của sinh kế trước tie động<small>BDKH isBảng 2.1. Ty 16 % dân số của các 5 xa vũng đệm VQG Xuân Thủy. 31Bảng 22. Diện tích, din số và mit độ dân số vùng độm 31Bảng 23. Cơ cấu dân số và lao động trong vũng đệm 32</small>Bảng 24. Số lượng giá súc gia cằm, 34Bảng 25. Biểu đồ thé hiện số lượng gia súc gia cằm tại khu wee nghiên cứu... 4Bang 2.6. Dat mặt nước nuôi trồng thuỷ sản các xã vùng đệm. sone 3Bang 2.7. Tỷ lệ % đất mặt nước có ni trồng thủy sản các loại — _Bang 2.8. Các loại hình khai thác nhuyễn thé thủ công. 35
<small>Bảng 2.9. Thu nhập rồng của mỗi cá nhận thông qua phỏng vấn. 56</small>
<small>Bảng 2.10, Hiện trạng nuôi tôm khu vực vũng đệm 57Bảng 2.11, Thống kê mô ta về hoạt động nuôi tôm. s8Bảng 2.12, Lợi nhuận nuôi tôm tại khu vực VQG Xuân Thủy. 60Bảng 2.13, Diện tích ni ngao trong vùng đệm VQG Xn Thủy. ¬Bảng 2.14, Thống kê mơ tả hoạt động ni ngao Gy</small>Bảng 2.15. Phân tich tinh bin vững & thích ứng với BĐKH của sinh kế trồng bia. 64Bảng 2.16, Phân ích inh bin văng & thích ứng với BK của sinh kể chăn ni... 67Bảng 2.17. Phân tích tính bền vững và thích ứng với BĐKH của sinh kế đánh bắt<small>thuỷ hãi sin ó9</small>Bảng 2.18. Phân tích tinh bên vững & thích ứng với BDKH, 1.của sinh kế ni trồng thuỷ hải sản. - ~ ° Mì
<small>Bảng 2.19: Số người trong độ tui lao động : ¬..</small>
Bang 3.1. Phân vùng sinh ké khu vực 5 xã vùng đệm 87
<small>Bảng 3.2. Kết quả phân tích SWOT trong phát triển sản xuất 5 xã ving đệm VQG</small>
<small>Xuân Thủy 91Bảng 3.3. Các giai pháp phát triển kinh tế hộ gia đình, 101</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>MỠ ĐẦU</small>
1. Sự cẦn thiết của đề tài nghiên cứu
Sinh kế bin vững (sustainable livelihood) từ lâu đã là chủ đề nóng được sựđầu tr, quan tâm của các quốc gia trên toàn thé giới về cả phương diện lý luận và
<small>thực tiễn. Về mặt lý luận, cách tiếp cân sinh ké bền vững được dựa trên sự phát triển</small>
các tư tưởng về giảm nghèo, cách thức con người duy trì cuộc sống của người dân
<small>trong khu vực nghiên cứu. Với việc lấy con người làm trung tâm, cách tiếp cận này</small>
<small>tập trung vào việc giúp người dân tự xây dựng cuộc sống dựa trên các cơ hội của</small>họ, bên cạnh đó hỗ trợ họ tiếp cận các nguồn lực và tạo dựng môi trường thuận lợivề thể chế, chinh sách để giúp họ thực hiện các hoạt động đó. VỀ mặt thực tiễn,cách tiếp cận xuất phát từ các mơi quan tâm vé tính hiệu quả của hoạt động pháttriển với kỳ vọng rằng việc đặt trong tâm vào con người sẽ tạo ra sự khác biệt đángkể trong việc đạt được các mục tiêu giảm nghèo. Diễu này khác với những nỗ lực
hoặc cung cắp các địch vụ hơn là tip trung vào con người. Chỉnh vi vậy, các nghiêncứu về lý luận cũng như thực tiễn về sinh ké bén vững vẫn sẽ là chủ để có tinh thời
<small>sự cao khi những nhu cầu của con người, đặc biệt là của người nghèo, ln được ưu.</small>
tiên trong mọi chính sách và hoạt động phát triển của các quốc gia trên thể giới“Trên thể giới, từ cuối năm 1990, đã có những nghiên cứu áp dụng các lý thuyết vềkhung sinh kế bền vững để phân tích các cơ hội và thách thức về sinh kế của ngườidân 6 khu vực nơng thơn và ven biển, từ đó đề xuất những hình thức hỗ trợ sinh kếphù hợp nhằm đạt được mục tiêu xố đói giảm nghèo và phát triển bền vững.
'Vườn Quốc gia (VQG) Xn Thủy có vị trí nằm ở cửa sông Hồng thuộc dia<small>bàn huyện Giao Thuy tinh Nam Định. Năm 1989, VQG Xuân Thủy được Tổ chứcUNESCO công nhận là vùng lõi của khu dự trừ sinh quyển Châu thổ sơng Hồng.</small>
<small>Ngồi những giá trị về khoa học, VQG Xn Thủy cịn có tiểm năng kinh tế to lớnĐây là khu vue có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, chia đựng nhiễu nguồnsen quý hiếm với độ đa dạng sinh học cao, tiêu biểu cho hệ sinh thái Dat ngập nướccửa sông ven biển. Bên cạnh đó đây cịn là nơi cung cấp, là nguồn mưu sinh chỉnh</small>
<small>của hơn 43.000 người dân khu vực $ xã vùng đệm VQG Xuân Thủy,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Mặt khác, ngày nay biến đổi khí hậu dang là vẫn đề nóng trên tồn cằu. Theo
<small>những nghiên cứu gần đây, dưới tác động của biến đổi khí hậu đã tinh tốn được.trong khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình đã tăng khoảng 2 - 3'C, mực nước.</small>
biển đã ding khoảng 20 em, Dự đoán rằng, vào cuối th kỹ 21, theo kịch bản phát
<small>thai cao, nhiệt độ trung bình ở Việt Nam có thé tăng thêm 2,5 - 2,7'C vả mực nước.</small>
biển có thể đăng them ti 78 ~ 95 em (Kịch bản Biển đổi khí hậu và nước biễn ding<small>cho Việt Nam ~ Bộ Tai nguyễn và Môi rường, 2012) Biển đổi khí hậu (BDKH) đã</small>tác động làm cho thiên tị, đặc biệt a bão, lũ, hạn hn ngày cảng ác ligt, Biển đổikhí hậu đã tác động gây nhiều rùi ro lớn đối với các ngành công n
các hệ thống kinh tf - xã hội. Theo đánh giá của Ngân hing Thể giới (2007), Việt<small>wg ngư nghiệp và</small>
nam nằm trong số 5 quốc gia bị ảnh hướng nhiều nhất bởi nước biển dâng va không<small>nơi nào ở Việt Nam bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn ving ven biển</small>
Có thể nhận thấy rằng, BĐKH là một yếu t chủ chốt liên quan đến khả năng bịtổn thương của sinh kế, bởi vì BDKH gây ảnh hướng dé các nguồn lực sin kể, từ đó<small>sinh BĐKH ngâycảng tở nên phức tap cả ở hiện tại và tương lai, các sinh kế được đánh giá không chỉ</small>ảnh hưởng đến các hoạt động sinh kế và kết quả sinh kế. Trong
dựa vào việc các sinh kế này có trở nên bền vững trên 4 phương diện. kinh tế, xã hội,môi trường và thể chế hay không mà con dựa vào việ cúc sinh kế này có th thích ứng<small>với BĐKH hay không? C</small>
<small>giúp xây dựng các sinh</small>
h vi vay, sắn kết sinh kế én vững với yêu tổ BĐKH sẽvn vững và thích ứng trong bối cảnh BĐKH.
<small>“rước thực trang như vậy, việc phát triển mơ hình sinh ké cộng đồng trong</small>bối cảnh biển đổi khí hậu nhằm nâng cao địi sống cho cộng đồng là một nhu cầucắp bách và hết sức cần thiết trong bổi cảnh khí hậu ngày cảng biển đổi bắt thường<small>và gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên vùng ven biển nói chung và vùng ven biển</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>2. Myc iêu nghiên cứu của để tài21. Mục dich</small>
"Nghiên cứu các mơ hình sinh kế cộng đồng, từ đó để xuất một số giải phápnhằm phát triển mơ hình sinh kế cộng đồng phù hợp với người dân trong bối cảnhbiến đổi khí hậu tai khu vực Vườn quốc gia Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh<small>Nam Định</small>
<small>2.2, Mục tiêu</small>
<small>Binh giá hiện trang về mơ bình sinh kế cộng đồng ti địa bin nghiên cứu</small>
<small>= Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến mơ hình sinh kể cộng đồng</small>
<small>Đề xuất giải pháp nhằm phát triển mơ hình sinh kể cộng đồng phủ hợp với</small>
người dân trong bối cảnh biển đổi khi hấu3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu4.1 Đất tượng nghiên cứ
<small>Các mơ hình sinh ké cộng đồng trong khu vực 5 xã vùng đệm Vườn Quốcsia Xuân Thủy.</small>
<small>4.2 Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Khu vực Vườn Quốc gia Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định tậptrung phân tích trên địa bin 5 xã ving đệm VQG. Giao Xuân, Giao An, Giao Lạc,Giao Hai, Giao Thiện</small>
4. Cách tiếp4.1 Cách tgp cậm
<small>In và phương pháp nghiên cứu.</small>
“rên cơ sở vận dụng chính sich về phát tri kinh tế - xã hội, các văn bảnquy phạm pháp luật, các chính sich về lĩnh vực hỗ trợ kinh tế hộ, về bảo vệ môitrường của Việt Nam. Tiếp cận từ quan điểm sinh kể và phát tiễn bén vững.
<small>4.2 Phương pháp nghiên ciew4.2.1. Thu thập</small>
<small>“Thu thập thơng tin</small>
<small>à phân tích tài liệu thứ cắp,</small>
<small>~ Nghiên cứu về điều kiện nhiên, kính tế xã hội cũa huyện, ắc xã nghiên cửu</small>
- Báo cáo của xã về tỉnh hình sản xuất nơng, lâm nghiệp năm 2013 và<small>phương hướng nhiệm vụ phát triển năm 2014,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>- Báo cáo tinh hình thực hiện phát triển kinh tế xã hội năm 2013 và định</small>
<small>hướng phát triển cho những năm tiếp theo,</small>
<small>- Niên giám thống ké năm 2014</small>
<small>- Thống kẻ hiện trang rừng tại địa phương</small>
<small>~ Thông ti liên quan đến các mô hình sinh kế của người dân khu vực VQG- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trang tii nguyên rimg ti địa phương- Các văn bản pháp luật, chỉnh sich và những quy ae có liền quan đến sự</small>
<small>tham,của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn thi nguyên rùng trongvùng đệm</small>
<small>~ Kết qua nghiên cứu của các để tài có liên quan. CT nghị sự 21, phê duyệtcủa tỉnh, văn bản pháp quy về thủy sản, các báo cáo và bãi viết có ví đề liên quan</small>dến BĐKH
<small>4.12. Phương pháp di tra, tu thập số liệu hện trường</small>* Phỏng vi
<small>- Phòng vấn 6 chuyên gia nhằm tìm hiểu tỉnh</small>
<small>thơng tin viên dựa vào câu hỏi bán định hướng,</small>
<small>chung về biển đổi khí hậu</small>trong nước và trên thể giới; các để xuất hay biện pháp ứng phó với biển đổi khí hậu
<small>Phịng vẫn 5 cần bộ xã và 1 cán bộ huyện nhằm tim hiểu tỉnh hình chung về</small>
<small>kinh t,x hội xã thu thập thông tin về: dân số, mức sống, dân trí, các loại dt đai,</small>thân khẩu, số hộ gia đình, mức sống, các dự ấn hỗ trợ từ bên ngoài (lén quanén biển đội khi hau), các hình thức sử dụng và quản lý tải ngun và các mơ hình<small>sinh kế cộng đồng tong xã</small>
* Thực hiện họp thio luận nhóm 2 cuộc họp nhằm thu thập ý kiến đơng góptrong việc ứng phổ với bin đổi khí hậu và nắm được tỉnh hình chung vỀ mơ hìnhsinh kể cộng đồng trên địa bản các xã nghiên cứu,
<small>- 30 người à nam 30 người là nữ</small>
<small>~ 20 hộ giảu 20 hộ trung binh 20 hộ nghéo</small>
<small>4.13. Cúc phương pháp phân tích tổng hợp số liện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>- Phân tích SWOT</small>
<small>- Xử lý tổng hợp và phân tích số liệu</small>
<small>+ SỐ liệu thụ thập qua bảng hỏi được xử lý và phân ích định lượngbằng phần mềm Excel</small>
<small>+ Kết quả xử lý được thể hiện đưới dạng phan tch, mô tả, bảng và biểu đồ</small>
<small>- So sinh tiêu chi</small>
<small>+ Phương pháp thi tường</small>
Phương pháp giá thị trường ước tính giá tị kinh tế của các hãng hóa và địchvụ của VQG được trao đổi, mua bản trên thị trường. Giả thiết cơ bản của phươngpháp này là khi giá thị trường khơng bị bóp méo bởi sự thất bạ thị trường hoặc<small>chỉnh sách của Chính phủ thi nó sẽ phản ánh chân thực gi trị của hằng héa hay chỉphí cơ hội của việc sử dụng VQG. Từ đó cho biết gid tri đồng góp của các hàng hóa</small>và dich vụ này trong nỀn kinh té
<small>Đây là phương pháp đơn giản, để hiểu và dễ thực hiện vì các thơng tin liên</small>
quan đến giá cả thi trường của một số các hằng hóa và địch vụ ma ĐNN cung cấp là
<small>quan sát được và dé thu thập. Vì vậy, phương pháp này thường được sử dụng để</small>
<small>cđánh giá các giá trị sử dụng trực tiếp của ĐNN,</small>
<small>“rong nghiên cứu này, phương pháp giá thị trường đã được ấp đụng để xác</small>inh đc giả t cho ác dich vụ cung cấp (hủy sản một ong và rong cầu)
<small>Khi áp dung phương pháp giá thị trường, ta phải xác định được sản lượng vàdon giá của sản phẩm từ một phương tiện sinh kế nhất định để inh tổng thu nhập"Ngồi ra phải tính tốn các chỉ phí đ ừ đồ nh thu nhập rồng</small>
“Tổng thu nhập = Sin lượng * đơn giá= Tổng số tén có được từ hoạ động đó.<small>‘Thu nhập rồng = Tổng thu nhập ~ chỉ phí.</small>
ự. các khoản thu nhập này thuộc vỀ người hưởng thựft định. Tuy nhiên
<small>là tổng các lợi ich mà người hưởng lợi khác nhau có thể có được từ dich vụ này. VíCũng cần phải lưu ÿ</small>
<small>chính của một hoạt động nt giá tri của một dich vụ hệ sinh thái</small>
<small>Gi, giá tử của dịch vụ cũng cấp từ đằm mui tôm là sự lập hợp của thủ nhập cia</small>nông dân môi tôm, ao động làm thud vã chính quyn đị phương (lệ phi thud)
<small>- Phương pháp phân tích tổng hợp,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>= Phương pháp viễn thám, hệ thống thông tin địa lý</small>5. Kết quả dự kiến đạt được
<small>- Hiện trạng các mơ hình sinh ké cộng đồng trên địa bản các xã nghiên cứu,</small>
<small>+ Thực trang công tác quản lý và phát triển rừng các mơ hình sinh kế cộng</small>
<small>đồng ti các xa nghiên cứu</small>
<small>- Kich bản biến đổi khí hậu khu vực VQG Xuân Thủy, huyện Giao Thủy,tinh Nam Định.</small>
Si cảnh
<small>- Phân tích các mơ hình sinh kế cộng đồng theo các nguồn lực tong</small>
<small>biến đổi khí hậu</small>
<small>Đề xuất giải pháp nhằm phát triển mơ hình sinh kể cộng đồng phủ hợp với</small>
người dân trong bối cảnh biển đổi khí hậu6. Cấu trúc của đề tài
<small>cam đoan, danh mục hình, danh mye bảng, danh mục.Ngoài lời cảm on, I</small>
Š tài được cấu trúc<small>mục lục, mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục.</small>
<small>thành 3 chương</small>
Chương 1. Cơ sở lý luận về sinh kế trong bi cảnh biến đổi khí hệ <small>Nội dung</small>chỉnh của chương bao gém tổng quan về sinh kể, gắn khung sinh kể bén vững với<small>BĐKH và sinh kế bén vũng vùng ven biển trong b6i cảnh BDKH</small>
Chương 2 . Thực trạng mơ hình sinh kế cộng đồng tại khu vực Vườn Quốc giaXuân Thuỷ, huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định trong bối cảnh biến đổi khí<small>Bên cạnh việc nói về thực trạng các mơ hình sinh kế cơng đồng trên địa bàn các xã</small>nghiên cứu, nội dung chính của chương là phân tích các mơ hình sinh kể cộng đồngtheo các nguồn lực trong bi cảnh biến đổi khí hậu
Chương 3. ĐỀ xuất một số giđồng tại khu vực Vườn Qi
<small>pháp nhằm phát triển mơ hình sinh kế cộnggia Xuân Thuỷ, huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam</small>Định trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Dựa vào cúc kết quả nghiên cứu và phântích ở chương 2, chương này để xuất một số sinh ké bền vững thích ứng với BDKH<small>cho các xã vũng đệm khu vực VQG Xuân Thủy và đề xuất một số giái pháp phát</small>tiển mơ hình sinh ké cộng đồng tại khu vực VQG Xuân Thủy trong bỗi cảnh biển<small>đổi khí hậu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHUONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE SINH KE TRONG BÓI CẢNH
BIEN DOI KHÍ HẬU1-1. Tổng quan về sinh kế
<small>LLL Tình hình nghiên cứu trên thế giá</small>
Tiếp cận “sinh kẾ" đã được áp dụng trong công tic bio tồn bền vững tải
<small>nguyên ở nhiều Khu bảo tôn (KBT) và VQG trên thé giới. Tuy nhiên, cách tiếp cận</small>
sinh kế bên vũng đã làm thay đồi các cách tiếp cặn đối với phát tiễn trong thời kỳ<small>những năm 1980 và 1990 theo hướng tập trung vào phúc lợi của con người và tính</small>bén vững hơn là mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Được khởi nguồn từ tư tưởng phát<small>triển bin vững trong Báo cáo của Bruntland (1987), khái niệm sinh ké bên vũng saw</small>46 đã được các nhà nghiên cứu và các tổ chức phi chính phủ quốc t phát triển và áp<small>dung vào cát</small>
<small>cia IUCN, SEL, và USD (2003) về “Livelihoods and Climate Change" đã đưa</small>
<small>cdự án phát triển quốc tế về xố đói giảm nghéo như trong nghiên</small>
ra cách tiếp cận tổng hop trong việc giải quyết vấn để sinh kể bin vũng trongbối cảnh BĐKH, đó là kết hợp chặt chế
<small>tài nguyên thiên nhiên vả tăng cường thực hiện các biện pháp thích ứng với</small>
<small>ita quản lý rủi ro và thiên tai, quản lý</small>
BDKH nhằm lim giảm khả năng bi tn thương do BĐKH gây 14, giảm nghèo
<small>đói và cải thiện phúc lợi cho người dân. Vấn dé này còn được dé cập trong báo.</small>
cáo của Oxfam (2008) về
nnghdo” lập trang phân ích cuộc sống của các hộ gia đình nghéo ở hai tỉnhViệt Nam: Biển đổi khí hậu, sự thích ứng và ngườiBến Tre và Quảng Trị trong bối cảnh khí hậu đang thay đổi và tim hiểu xemngười dân đối phó như thé nào trước sự thay đổi của khí hậu trong tương laiMột số kết quả được rút ra từ nghiên cứu này là: @) người dân và lành đạo
<small>khí hậu đang thay d</small>
đặc biệt là phụ nữ, là đổi tượng dễ bị tổn thươngđịa phương đều nhận ứ ngày cing bit thường: (i)<small>phụ nữ và nam giới nại</small>
nhất trước tác động của BĐKH; (iil) sinh kế của những người dân phụ thuộc<small>vào tài nguyên thiên nhiên bị ảnh hưởng lớn bởi tác động của BĐKH, và (iv)</small>
<small>cần phải có những biện pháp thích ứng với BĐKH, trong đó cơng tác phịng</small>
ngừa và giảm thiểu rủ ro thiên tai nhằm giảm mắt mát vỀ người và sinh kế của
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">người dân đồng vai tr rắt quan trọng. Điều này cũng được khẳng định trong cuồn
<small>“Parks and people. Livelihood Issues in national Parks Management in Thailand and</small>
<small>Madagascar " (Krisna B. Ghimire, 2008)... Cách</small>
.được sự đồng thuận của các nhà hoạch định chính sách (ong các nghiễn cứu củaẾp cận này cũng ngày cảng nhận<small>Abiyot Negera Biressu, Koos Neefes...) bai ích tiếp cận hướng vào con người với</small>
<small>mong muốn to ra ky nguyên mới của các hoạt động phát tiển</small>
<small>11.2. Tình hình nghiền cứu ở Việt Nam</small>
6 Việt Nam, tiếp cận sinh kế bền vững này được các cơ tổ chức, cơ quanphát triển (tổ chức MCD đã thực hiện dự án “Nang cao khả năng. phục l
<small>sinh kế cộng đồng và công tác quản lý thích ứng tại các khu bảo</small>
<small>i của cácbiển địaphương của Việt Nam. từ hành động địa phương đóng góp tới mạng lưới quốc gia”cơ quan phát triển quốc tế NewZealand (NZAID) cũ ing đã thực hiện dự án "Sinh kế</small>
<small>nông thơn bén vũng ở Bình Định (2009-2013) ..) và các nhà nghiên cứu sử dụng</small>
làm cơ sở cho việc nghiền cứu, thiết kể các hoạt động hỗ trợ phát tiễn sinh kế (ne<small>trong bio cáo kinh tế - xã hội (2009) “Giảm sát tác động xã hội và đánh giá khả</small>năng tổn thương của các hoạt động sinh kế phụ thuộc vio tải nguyên đắt ngập nước<small>khu vực VQG Xuân Thủy, Nam Định": hay một Thọ Đạt và</small>
<small>Vũ Thị Hoài Thu (2011) trong bài viết v8 “Sự thích ứng của sinh é ven biển</small>
<small>nghiên cứu: Tr</small>
<small>trước tác động của BĐKH. Nghiên cứu điển hình tại huyện Giao Thủy, tinkNam Định”; Đặng Đình Đào (2013), luận cứ và giải pháp cho việc xây dựng các</small>mơ hình sinh kế bén vững ving đồng bio các dân tặc thiêu số tính Quảng Nam...)
<small>“Trong những năm gin đây trước bối cảnh BĐKH, sinh kế của hang trim</small>triệu dân trên toàn thé giới bj de doa nghiêm trong bởi những hệ quả của BDKH; tir46 gây ra các tắc động nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân ở ving nữi, đồng
<small>bằng và ven bién trên phạm vi toàn cầu. 5 xã vùng đệm khu vực VQG Xuân Thủy</small>
với hơn 43.000 dân cũng bị chịu ảnh hưởng rit nhiều. Qua điều tra phòng vấn chỉcách đây 5-10 năm khi diện tích rừng ngập mặn con nhiều thi sự da dang sinh học
<small>rit phong phú. Nhưng trong thời gian gần đây, khi các khu rừng ngập mặn dẫn thay</small>
thé bằng các dim nuôi tôm hay bằng những vạng nuôi ngao, nuôi vạng thi sự da
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>dạng sinh học ngày cảng giảm và các thiên tai như: bão lụt, hạn hắn, xâm mặn.</small>ngày cảng gây thiệt hại, ảnh hưởng. đời sống sinh kế người dân tăng din. Việcnghiên cứu mơ hình sinh kế bén vững trong bồi cảnh biến đổi là việc làm cần thiết
<small>Day cũng chính là.</small>
<small>12. Cơ sử ý luận</small>1,2,1. Một số khái niệm
<small>Khải niệm sinh kế</small>
<small>do chính tác giả chọn đề tà trên để thực hiện.</small>
Sinh kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năngmà con người kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực hiện để kiếm.
ống và đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ (DEID, 2001)
<small>Khải niệm sinh kế bén vững.</small>
<small>“Thuật ngữ “sn kế bên vũng” được sử dụng đầu tiên như là một khả niệm phát</small>
<small>triển vào những năm đầu 1990, Tác giả Chambers và Conway (1992) định nghĩa về</small>
sinh ké bên vững như sau. Sinh kế bén vững bao gằm con người, năng lực và kế sinh<small>nhai, gồm có lương thực, thu nhập và ti sin của họ. Ba khía cạnh ải sản là ti nguyên,</small>in kế bên vững khi nó bao gồm hoặc<small>tmở rộng ti sản địa phương và toàn cầu mã ching phụ thuộc vào vàlợ</small>
<small>dự trừ, và tài sản vơ hình như dư nợ và cơ hội</small>
<small>ring tie</small>
<small>‘ding đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc</small>
hỏi sinh ừ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thể <small>tương laiĐánh giá sinh kb</small>
Đính gi sinh kế (Livelihood assessment) la việc xem xết các thành tổ trong<small>khung phân tích sinh kế bền vững đối với các hoạt sản xuất của các hộ gia đình</small>trong bối cảnh điều kiện kinh tế xã hội của địa phương đó.
<small>Chiến lược sinh kế</small>
<small>Chiến lược sinh kế là những quyết định trong việc lựa chọn, kết hợp, sử</small>
dụng và quản lý các nguồn lực sinh kể của hộ gia định hoặc cá nhân dé kiểm sống<small>cũng như đạt được ức vọng của họ.</small>
Chiến ge sinh kế bao gồm những lựa chọn và quyết định của người dân về<small>những việc như.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>~ Họ đầu tự vào nguồn vốn và sự kết hợp ti sản sin kế nào</small>
<small>= Quy mô của các hoạt động tạo thu nhập mà họ theo đuổi</small>
<small>~ Cách thức họ quân lý như thể nào để bảo tồn các tài sản sin kế và thú nhậpich thức họ thu nhận va phát triển như thế nào những kiến thức, kỹ năng.</small>
cần thiết đ kiếm sống
<small>- Họ đổi phó như thé nào với những rồi ro, những cú sốc và những cuộc</small>
<small>Khủng hoàng ở nhiễu dang khác nhau</small>
<small>- Họ sử dụng thời gian và công sức lao động mà họ có như thé nào để làm</small>
.được những điều trênHoat động sinh kế
Là tắt cả các hoạt động kiểm ra tiền mặt hoặc các sản phẩm tự tiêu dùng (một<small>cách hợp phip) phục vụ mục tiêu kiếm sống của cộng đồng, hộ gia đình hoặc cánhân</small>
<small>Vùng độm</small>
Ving đệm được hình thành dựa theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng thì Điều 3Khoản 15 nêu; “Ving đệm là vùng rừng, vùng đắt hoặc vùng đất có mặt nước nằm sát<small>anh giới với thu rừng đặc dụng, cổ tic dung ngăn chấn hoặc giảm nhẹ sự xâm hai</small>
<small>hu rừng đặc dung”; Theo Luật Da dang sinh học quy định tại Điều 3, Khoản 30 thì</small>
“Vig đệm là vùng bao quanh, tip giấp khu bảo tồn, có túc đụng ngơn chin, giảmhe te động tiêu cực từ bên ngoài đối với khu bảo tồn”: Đến năm 2006, ranh giới
<small>vùng đệm với được quy định trong Quyết định 186/2006/QĐTTg tụi Dibu 2, Khoản</small>
3 Vũng độn là vùng rừng, vùng đắt hoặc vùng đắt có mặt nước nằm liề kề với VainQuốc gia và khu bảo tơn thiên nhién; bao gồm tồn bộ hoặc một phẩn các xã, phường,thi trấn nim sắt ranh giới với Vain Quốc gia và âu bảo tồn thiên nhiên”:
Biến đối kí hậu
“Biến đổi khí <small>u là “những ảnh hưởng có hại của biển đổi khí hậu”ý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có</small>bại đáng ké đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự<small>nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>đếre khỏe và phúc lợi của con người (Theo công ước khung của LHQ về biển</small>
<small>đổi khí hậu, 1992)</small>
1.2.2. Tỉnh bền vững của sinh kế
Chambers và Conway (1992) đánh giá tính bền vững của sinh kế trên 2 phương.diện bin vững v môi trường (đề cập din khả năng củ sinh kể trong việc bảo ồn hoặctăng cường các nguồn lực tự nhiên, đặc biệt cho các thé hệ tương lai) và bền vững vềxã hội (48 cập đến khả năng của sinh kế trong việc giải quyết những căng thangr đột<small>biển). Sau này, DFID (2001) và Solesbury (2003) đã phát tiễn tính bền vũng của sinh</small>kế trên cả phương điện kinh tế và thé chế dé đi đến thống nhất đánh giá bền vững củasinh kế trên 4 phương n: kính ế, xã hội, mỗi trường và thể chế.
~ Một sinh kế được coi là bên vững về kinh tế khi nó đạt được và duy trì một<small>mức phúc lợi kinh tế cơ bản và mức phúc lợi kinh tế nà số thể khác nhau giữa cáckhu vực</small>
= Tính bên vũng về xã hội của sin kế dat được khi sự phân biệt xã hội đượcgiảm thiểu và công bằng xã hội được tôi da
~ Tính bén vững về mơi trường dé cập đến việc duy trì hoặc tăng cường năng.suất của cúc nguồn tai nguyên thiên nhiên vi lợi ích của ác thể hệ tương lai
<small>~ Một sinh kế có tính bền vũng về thể chế khi các edu trúc hoặc qui trình hiện</small>
<small>hành có khả năng thực hiện chức năng cia chúng một cách lien tục và én định theo</small>
<small>thời gian để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động sinh kế.</small>
<small>“heo các tác giả trên, cả 4 phương điền này đều có vai trd quan trong như</small>nhau và cần tim ra một sự cân bằng tối ru cho cả 4 phương điện. Cùng trên quanđiểm đó, một sinh kế bén vững khi.
<small>+ C khả năng thích ứng và phục hồi trước những củ sốc hoặc đột biÊnừ bên ngồi~ Khơng phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài</small>
<small>Duy tri được ning suất trong di hạn của các ngu tải nguyên thiên nhiền</small>
<small>~ Không lam phương hại đến các sinh kế khác.</small>
1.23, Tiêu chi dink giá tỉnh bin vững của sinh KẾ
Các nghiên cứu của Scoones (1998) và DFID (2001) đều thông nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">đưa ra một số tiêu chi đánh giá tinh bền vũng của sinh kế trên 4 phương<small>diện: kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế</small>
Bền vũng về kinh tế: được đánh giá chủ yếu bing chỉ tiêu gia tăng<small>thu nhập của hộ gia đình</small>
Bin vũng về xã hội: được đánh giả thơng qua một số chỉ tiêu như.<small>tạo thêm việc lim, giảm nghèo đói, đảm bảo an ninh lương thực.</small>
Bin vững về mỗi trường: được đánh gid hông qua <small>sử dụng</small>bền vững hơn các nguồn lực tự nhiên (đắt, nơ <small>› rừng, tải nguyên thủy</small>
<small>sản), không gây hủy hoại môi trường (như ô nhiễm mơi trường, suy thối</small>
<small>mơi trường).</small>
Bên vững về thể chế: được đánh giá thơng qua một số tiêu chí như.<small>hệ thông pháp lý được xây dựng diy đủ và đồng), qui trình hoạch địnhchính sách có sự tham gia của người dân, các cơ quan/té chức ở khu vựccông và khu vue tư hoạt động có hiệu quả; từ d6 tạo ra một môi trường</small>thuận lợi về thể chế và chính sách để giáp các sinh ké được ci thiện liên tục<small>theo thời gian</small>
<small>1.24. Khung sinh ké bần vững</small>
<small>Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét một cách toàn</small>at khác nhau ảnh hưởng như thể nào đến sinh kế của con người,<small>đặc biệt la các cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của con người. Dây là cách</small>tân toàn điện nhằm xây dựng các lợi thé hay chiến lược đặt con người làmtrung tâm trong q trình phân tích. Mặc dù, có rất nhiều tổ chức khác nhau sử dụng,khung phân tích sinh kế và mỗi tổ chức thì có mức độ vận dụng khác nhau nhất
<small>inh, khung phân tích sinh kế có những thành phần cơ bản giống nhau như hình 1.1sau đây</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>None tect pip cetSongs De PAminirveae</small>
Hình 1.1. Khung sinh kế bén vững của DFID<small>Naguin: DEID, 2001</small>
‘Tit hình 1.1 thấy, thành phần cơ bản của khung phân tích sinh kể gồm cácnguồn vẫn (ải sản), tiến tình thay đổi cầu trú, ngữ cảnh thay đổi bên ngoài, chiếnlược sinh kế và kết qua của chiến lược sinh kế đó..
&: là tồn bộ năng lực vật chất và phi vật chất"Nguồn vốn hay tải sản sinh
mà con người có thể sử dung để duy t bay phát tiển sinh kế của họ. Nguồn vốn<small>hay ải sản sinh kế được chia làm 5 loại vốn cơ chính: vẫn nhân lực, vẫn tải chỉnh,</small>vốn vật chất, vốn xã hội và vốn tự nhiên,
~ Vến nhân lực (Human capital): vin nhân lực là khả năng, kỹ năng, kiếnthức làm việc và sức khỏe để giúp con người theo duỗi những chiến lược sinh kếkhác nhau nhằm đạt được kết quả sinh ké hay mục tiêu sinh kế của họ. Với mỗi hộ.sia đình vốn nhân lực biểu hiện ở trên khía cạnh lượng và chất vé lực lượng laođộng ở trong gia đình đó. Vốn nhân lực là điều kiện cần để có thé sử dụng vả phát<small>huy hiệu qua bốn loại vin khác</small>
<small>~ Vốn ti chính (Financial capital: vin tải chính là các nguồn tải chính mà</small>
người ta sử dụng nhằm đạt được cúc mục tiêu trong sinh kể, Các nguồn đỏ bao gdmnguồn dự trữ hiện ti, dòng tiền theo định kỳ và khả năng tgp cận cúc nguồn vốn tín
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>dụng tir bên ngồi như từ người thân bay từ các tổ chức tin dụng khác nhau.</small>
<small>~ Vốn tự nhiên (Natural capital: vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên</small>
nhiên như đất, nude,... mà con người có được hay có thé tiếp cận được nhằm phục
<small>vụ cho các hoạt động và mục tiêu sinh ké của họ. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện kha</small>
<small>năng sử dung các nguồn tải nguyên thiên nhiên để tạo ra thu nhập phục vụ cho các</small>
<small>mục tiêu sinh kế của họ. Đây có thé li khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp</small>
chất lượng ciốc sống của cơn người từ <small>e nguồn tải ngụ</small>
<small>Nguồn vốn tự nhiên thể hiện quỉ mô và chất lượng đắt dai, qui mô và chất lượng</small>nguồn nước, qui mô và chất lượng các nguồn tải nguyên Khoảng sản, qui mô và chấtlượng tai nguyên thủy sản và nguồn không khi. Đây là những yêu tổ tự nhiên màcon người có thể sử dụng để tiến hành các hoạt động sinh kế như đt, nước, khoángsản va thủy sản hay những yếu tổ tự nhiên có tác động trực tiếp hoặc gián ti
<small>cuộc sống của con người như khơng khí hay sự đa dạng sinh học</small>
<small>- Vin vật el</small> (Physical capital): vốn vật chit bao gằm cơ sở hạ
và hang hóa vật chất nhằm hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Nguồn vívật chất thể hiện ở cả cấp cơ sở cộng đồng hay cấp hộ gia đình. Trên góc độ cộng‘dang, đó chính là cơ sở hạ tầng nhằm hỗ trg cho sinh kế của cộng đồng hay cá nhângdm hệ thống điện, đường, trường trạm, hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường,<small>i thống tưới tiêu và hệ hông chợ Đây là phần vốn vật chất hỗ trợ cho hoạt động</small>sinh kế phát huy hiệu quả. Ở góc độ hộ gia đình, vốn vật chất là trang thiết bị sinxuất như máy móc, dụng cụ sản xuất, nhà xưởng hay các ải sin nhằm phục vụ nhữcầu cuộc sống hing ngày như nhà cia và thiết bịsinh hoạt gia đình.
~ Vốn xã hội (Social capital): von xã hội là một loại tài sản sinh kế. Nó nằm.<small>trong các mỗi quan hệ xã hội (hoặc các nguồn lực xã hội) chính thể và phi chỉnh thểmà qua đó người dân có thể ạo ra cơ hội và thu được lợi ích trong q trình thực thi</small>sinh kẻ, Ngn vốn sinh kế không chỉ thể hiện ở trang thái hiện tại mà côn thể hiện<small>khả năng thay đổi trong tương li. Chính vì thế, khí xem xét vin, con người không</small>chỉ xem xét hiện trạng các nguồn vốn sinh kế mà cần cổ sự xem xét khả năng hay<small>cơ hội thay đổi của nguồn vốn đó như thé nào ở trong tương lai.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Tiến tình và ấu rc: đây là ếu tổ thể chế, tổ chức, chính sách và ut phápxác định hay ảnh hưởng khả năng tgp cận đến các nguồn vốn, điễu kiện trao đổicủa cúc nguồn vốn và thu nhập từ các chiến lược sinh ké khác nhau
Những yếu tổ trên có tác động thúc day hay hạn chế đến các chiến lược sinh.kế. Chính vi thể sự hiễu biết các cấu túc, tiến trình có thể xác định được những cơ
<small>hội cho các chiến lược sinh ké thơng qua q trình chuyển đổi ấu trúc.</small>
“Thành phần quan trọng thử ba của khung sinh kế là kết quả của sinh kế, Đólà mục tiêu hay kết quả của các chiến lược sinh kể. Kết quả của sinh ké nhin chunglà cải thiện phúc lợi của con người nhưng có sự đa dạng vé trọng tâm và sự tru tiên.<small>Đồ có thể cải t</small> nv mặt vật chất hay tỉnh thin của con người như xóa đói giảm
<small>nghèo, tăng thu nhập hay sử dụng bền vững và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.</small>
Cũng tùy theo mục tiêu của sinh kế mà sự nhẫn mạnh các thành phần trong sinh kế
<small>cũng như những phương tiện để đạt được mục tiêu sinh kế giữa các tổ chức, cơ</small>
<small>quan sẽ có những quan niệm khác nhau,</small>
<small>Để dat được các mục tiêu, sinh ké phải được xây dụng từ một số lựa chọnlược</small>sinh kế là sự phối hợp các hoạt động và lựa chọn ma người dân sử dụng để thựckhác nhau dựa trên các nguồn vén và tién trình thay đổi cầu trúc của họ. Ch
hiện mục tiêu sinh kế của họ hay đó là một loạt các quyết định nhằm khai thác hiệu<small>quả nhất nguồn vốn hiện có. Đây là một quả trình liên tục nhưng những thai điểmquyết định có ảnh hưởng lớn lên sự thành công hay thắt bại đối với chiến lược sinh</small>kế, D6 có thể la lựa chọn cây trồng vật ni, thời điểm bắn, sự bit đầu đối với một<small>hoạt động mới, thay đổi sang một hoạt động mới hay thay đổi qui mô hoạt động</small>
Cuối cùng là ngữ cảnh dễ bị tổn thương. Đó chính là những thay đổi, nhữngxu hướng, tính mia vụ. Những nhân tổ này con người tw như không th điều khiển
<small>.được trong ngắn hạn.</small>
Vi vậy, trong phân tích sinh kế khơng chi nhắn mạnh hay tập trung lên khía<small>cạnh người dân sử dụng các tài sản như thé nào để đạt mục tiêu mà phải đề cập</small>.được ngữ cảnh mà họ phải đối mặt và khả năng họ có thé chóng chọi đối với những<small>thay đổi trên hay phục hồi đưới những tác động trên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>1.2. Quan diém bao tin và phát triển</small>
<small>Vige thành lập VQG Xuân Thủy là một trong những bước đi đúng đắn và đột</small>
phá trong việc bảo tồn ving đất ngập nước, Tuy nhiên, ngay từ những ngày đầuthành lập ban quản lý VQG đã gặp rit nhiều trở ngại trong việc quan lý Vườn Quốc.<small>Gia, do Vườn Quốc Gia được thành lập tại những vùng có mật độ dân cư cao.Đây là</small>
<small>một vin đề gặp phải của tắt cả các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia trên thể giới. Cho</small>
đến nay nhiều nước trên thé giới cũng đã và đang quan tâm đến việc làm sao quản<small>lý được các khu bảo tồn thiên nhiên và Vườn Quốc Gia đấp ứng được nhu cầu của</small>người dân địa phương. Dây là lý do dẫn đến sự hình thành quan điểm bảo tổn và<small>phít triển</small>
<small>Theo D.A, Glimour và Nguyễn Văn Sản (1999), quan điểm bảo tồn và phát</small>
<small>triển là để liền kết việc bảo tổn tải nguyên và những nhu cầu phát tiễn địa phương,</small>
<small>bao gồm 3 cách iếp cận sau.</small>
= Thứ nhất à nếu nh cầu phátiển công đồng tại địa phương dé có thé được<small>Ap ứng bởi các nguồn thay thé khác thi ảnh hưởng của nó lên tải nguyên sẽ được</small>
- Thứ hai là nu cộng đồng rất kh khăn vỀ mặt kinh t, không thé nào quantâm đến việc bảo tồn được vì những nhu cầu thiết yếu của cộng đồng cịn chưa được.ấp ứng thì trước hết cin phải nỗ lực cải thiện nề kinh t xã hội của họ đủ tốt để họcó thể quan tam hơn đến việc bảo tồn tải nguyên. Cách tiếp cận phát tiễn kỉn tế
- Thứ ba là cộng đồng dia phương đó cũng đồng ý với việc bảo tổn ti<small>nguyên thiên nhiên nếu như họ có thể được tham gia một cách ích cực vào việc quy</small>
<small>hoạch và quản lý sử dụng tải nguyên, được chia sẻ thuận lợi từ tài ngun đó. Theo.</small>
cách này, t n tong khi ít nhất một số nhu cầu cơ bản<small>nguyên có thể được bảocủa người dân địa phương có thể được đáp ứng thơng qua việc sử dụng và khai thác</small>
<small>tham gia quy hoạch.</small>tải nguyễn một cách hợp ý va bin vũng: Cách tếp c
“Thủy thì chưa thể để xuất các giải pháp lâm triệt tiêu các ác động bắt lợi của hộ gia
<small>ảnh tối ải nguyên rừng ma chỉ có thé lim giảm thigu các ác động đó đồng thời hỗ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>trợ phát tiển kinh tế - xã hội tại dja phương.</small>
<small>đấi</small>1.2.6, Khả năng bị tin thương của sinh kế ven biển trước tác động củu bi
<small>Khí hậu</small>
1.2.6.1. Khải niệm vé khả năng bị tốn thương.
Khả năng bị tốn thương (vuinerabiliy) thường được để cập đến trong<small>mối liên hệ với những thảm hoa tự nhiên và năng lực của cá nhân hoặc các</small>nhóm xã hội trong việc đương đầu với những thảm họa này. Trong bỗi cảnh<small>BDKH, khả năng bị tổn thương là "mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, kinh</small>
<small>tế, xã hội) có thé bj tổn thương do BĐKH, hoặc khơng có khả năng thích ứng.</small>
<small>Tho Đạt và Vũ Thị Hoài Thu,</small>trước những tác động bắt lợi của BĐKH”. (Trả
Khả năng bị tốn thương của con người trước tác động của BĐKH phụ<small>thuộc vào 4 yếu tổ sau:</small>
<small>~ Ban chat và độ lớn của BĐKH.</small>
<small>= Mức độ phụ thuộc của con người vào các nguồn lực nhạy cảm với</small>
BDKH (bao gồm nguồn lực tự nhiên, vật chat, tải chính, con người, và xã hội).
<small>~ Mức độ nhạy cảm cia các nguồn lực này trước tác động của BĐKH~ Năng lực thích ứng của con người trước những thay đổi của các nguồn</small>
<small>lực nhạy cảm với BĐKH</small>
<small>Khả năng bị tổn thương trước tác động của BĐKH của các nhóm đối</small>tượng và các khu vực khác nhau trên thể giới là không giống nhau. Nguy cảtrong phạm vi một quốc gia, sự khác biệt giữa các ving và sự bắt bình đẳng giữacác nhóm kinh tế - xã hội khác nhau cũng sẽ làm cho các đổi tượng này bị tổnthương không giống nhau trước tác động của BĐKH.
1.262. Khả năng bị tấn thương của sinh kế ven biển trước tác động cia biến đổi<small>Hi hậu</small>
<small>BĐKH gây tổn thương lên các nguồn tài nguyên thiên nhiễn nhạy cảm</small>với khí hậu là đất và nguồn nước, Ngoài ra, BDKH cũng gây ra những ảnh<small>hưởng lên nguồn lực vật chất (cơ sở hạ ting hiện tại. hệ thống đề, thủy lợi,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>đường xá). Những tác động của BĐKH lên những nguồn lực sinh kế này sẽ làm</small>cảnh hưởng đến việc lựa chọn các hoạt động sinh kế và đạt được các kết quả sinhkế của các hộ gia đình. Nhìn chung, BĐKH gây ảnh hưởng đến sinh kế của
<small>người din nơng thơn nói chung và vùng ven biển nói riêng trên một số sinh</small>
kế chính như sản xuất nơng nghiệp, đánh bit và nuôi trồng thủy sản - nhữngsinh kế mà người nghèo chủ yếu dựa vào các nguồn lực tự nhiên để thực hiệncác hoạt động sinh kế.
<small>Bảng L. KI</small>
<small>Các ti</small>
<small>lăng bị tn thương của sinh kế ven biển trước tác động BĐKH</small>
động [Nguồn lực nh |HoạtđộngvinhkẾ [Kết qua sinh KẾ
<small>của BĐKH — |kếbjảnh hưởng | bị ảnh hưởng bị ảnh hưởng</small>
<small>Mat đất canh tác |Không thể wong | Sànlượnggiàm</small>
<small>Đất nông nghiệp |Không thể trồng | Sànlượngglàm</small>
<small>bịnhiễm mặn | trot Tha nhập giảm</small>
<small>Tăng độ mặn của |Hoạt động đánh | Năng suất đánh</small>nước và canh |bất và nuôi trồng | bất và môi trồng
<small>dâng sinh trưởng của ‘Thu nhập giảm.thuỷ sản</small>
<small>Cơ sở hạ ting [Cac hoạt động |Năng suit, sảnhiện tại (để diều, | nông nghiệp, thuỷ | lượng doanh thu</small>
<small>hệ thống thuy lợi, | sản, du lịch bị ảnh |từ nông nghiệp,</small>
<small>‘Thu nhập giảm.</small>
<small>Đất canh tác bị [Hoạt động trồng [Ning suit cây</small>
<small>Hạn hán khô hạn trot bj ảnh hướng | trong giảm.‘Thu nhập giảm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Đất bj ngậpúng |Hoạt động trồng |Năng suất, sản<small>trot bj nh hưởng | lượng giảm</small>
<small>Tha nhập giảmSự di chuyên của |Hoạt động đánh |Năng suat, sản</small>các loài thuỷ sản | bat bi anh huéng — |lượnggiảm
<small>Tha nhập giảm</small>
<small>nước sử dụng |trồngbiảnhhường |lượnggiảm</small>tong nuôi trồng Tha nhập giảm<small>thuỷ sản</small>
<small>Phi vỡ cơ sở hạ |Hoạt động nông |Năng suất sản</small>ting hiện tai (đề |nghiệp, thuỷ sản. | lượnggiảm<small>đều thuỷ lợi, [du lịch bỉ ảnh |Thunhậpgiảm</small>
<small>đường x8.) hưởng</small>
<small>Pha vỡ hệ thing | Host động muô [Nang salt, sin</small>để của dim nuôi | mồng bi anh hưởng | amg giảm<small>" trồng thuỷ sản Thu nhập giảm</small>
<small>Surdi chuyén cia |Hoại động đính [Năng salt, sin</small>sắc loài huỷ sin | bit bj anh hung | amg gidm
<small>Thu nhập giảm‘Ngudn: Tang hop từ điều tra hiện trường, 2014</small>
Nhu vậy, BDKH dang gây ảnh hưởng đến cơ sở tải nguyên thiên nhiên (chủyu là đất và nguôn nước) có vai to thiết yếu đối với các hoạt động sinh k của người
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">1.3.7. Gắn kắt khung sink kế bền vững và biển đãi khí hậu
“Cách tiếp cận sinh kế bền ving đã được áp dụng một cách rộng rãi để
<small>phân tích sinh kế trên nhiều lĩnh vực, bao gồm nông nghiệp và thủy sản và các</small>
<small>sinh kế nơng thơn nói chung. Khung sinh kế bền vững được sử dụng như một</small>
<small>nhiên, trong một số trường hợp, ác kết quả sinh kế đạt được có thể là tiêu cực</small>
<small>Do đó, khung sinh ké bền vững cũng cỏ thể được sử dung dé phân tích các mỗi</small>quan hệ có thể dẫn đến các hoạt động và kết quả sinh kể khơng bin vững vàđó cũng chính là điểm khởi đầu cho việc hỗ trợ sinh kể. Trên thể giới, từ đầu.<small>những năm 1990, các tổ chức tải trợ quốc tế như CARE Intematomil,DANIDA, Oxfam, DFID, UNDP. đã áp dung khung sinh kế</small>
kế các dự án và chương trình xóa đói giảm nghèo và quản lý tài nguyên thiênnhiên ở vùng nông thôn và ven biển ở châu A và châu Phi theo cách tiếp cận<small>yên vững để thiết</small>
hướng vio người nghèo và có sự tham gia. Cũng có một số nghiên cứu ápdụng lý thuyết khung sinh kế bền vững dé phân tích các cơ hội và thách thức vềsinh kế của người dân ở khu vực nơng thơn và ven biển, từ đó dé xuất những<small>thức</small> «7 sinh kế phi hợp nhằm đạt được mục tiêu xóa đơi giảm nghèo
<small>và phát triển bền vững.</small>
<small>Khi xem xét các tác động hiện tại và tương lai của BĐKH, có thinhận</small>thấy, BĐKH li một yếu tổ chủ chốt iên quan đến khả năng bị tổn thương của sinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>ảnh hưởng trước tác động của BDKH sẽ ảnh hưởng đến các kết quả sinh kế đạt được,</small>
Vi dụ, nước biển ding gây ngập lụt diện tích đất trồng trọt sẽ làm cho hộ gia đìnhkhơng thé trồng trọt trên diện tích đất bị ngập lụt, từ đó làm ảnh hưởng đến thu nhập.từ trồng trọt của hộ gia định. Mỗi quan hệ về khả năng bị tổn thương của sinh kế<small>trước tác động của BĐKH,</small>
Bảng 1.2. Méi quan hệ về khả năng bị tổn thương cũa sinh kế trước tác độngbiến đổi khí hậu
BDKH Nguồn lực Hoạt động. Kết quả
<small>sinh kế sinh kế sinh kế</small>
Nude bién ding |Nguồnlựetw | TrOng tot Thu thập từ rồng<small>Bão, lũ lụt nhiên Chan nuôi trot</small>
Hạn hin Neuén lực vật chit | Đánh bất thuỷ sản Thu thập từ chăn
<small>Nhiệt độ tăng. Nguồn lực tài Nhôi trồng thuỷ | nuôi</small>
Neuin lực con Bắt
<small>người Thu thập từ nuôi</small>
Nguồn lực xã hội trồng thuỷ sản“Nguồn: Tổng hợp từ điễu trụ hiện tring, 2014
“Trong bôi cảnh BDKH ngiy cảng trở nên phức tạp cả ở hiện tại và tương hi,
<small>các sinh kế được đánh giá không chỉ dựa vào việc các sinh kế này có bền vững trên4 phương diện. kinh tế, xã hội, mơi trường và thể chế hay khơng ma cịn dựa vào.</small>
fy có thể thích ứng với BĐKH hay khơng. Chính vi vậy, gin kếtsinh kế ban vữngéu tổ BDKH sẽ giấp xây dựng c
và thich ứng trong bối cảnh BĐKH. Dy là một nhu cấp cắp bách hiện nay trongén vững ví
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">bi cảnh khí hậu ngày cg bin đổi bắt thường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng lênsinh kể của người dn, đặc biệt là người dân ven biển,
<small>1.2.8. Kịch ban bién đổi khí hậu của khu vực nghiên cứu</small>
<small>* Về nhiệt độ trung bình năm.</small>
<small>a)Cuỗi thếkỹ, b)GiữathEkỹ, ©)Cuổithểkỹ, — đ) Cuối thé ky,</small>
<small>Hình 1.2. Kịch bản mức tăng nhiệt độ trung bình năm cho các thời kỳ (°C)Nguồn: Trung tâm Tài nguyên và Môi trường Lâm nghiệp, 2014</small>
Theo kịch bản phát thải thấp, đến cuối thé kỷ 21, nhiệt độ trung bìnhnăm tăng từ 1,6 đến hơn 229C.
Theo kịch bản phát thải trung bình, đến cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung.bình năm tăng từ 2 đến 39C,
“Theo kịch bản phát thải cao, đến cuối thể kỷ 21, nhiệt độ trung bình năm
có mức tăng phổ biến từ 2,5 đến trên 375C,
<small>* Về lượng mưa năm.</small>
<small>) Phat thai thấp, b) Phát thai trung bình ©) Phát thai caoHình 1.3. Mức thay đỗi lượng mưa.(3) vào cuối thể kỷ XI</small>
Nuns Trung tâm Tài nguyễn và Mỗi trường Lân nghiệp, 2014
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">‘Theo kịch bản phát thải thấp, lượng mưa năm tăng khoảng 5% vio giữa
thế ky 21 và trên 6% vào cuối thé ký 21
“Theo kịch bản phat thải trung bình, mite tăng phổ biến của lượng mưa
năm trên khu vực nghiên cứu từ 1 đến 4% (vào giữa thé ky) và từ 2 đến 7%
<small>(vào cuối thé kỳ)</small>
<small>‘Theo kịch bản phát thải cao, lượng mưa năm vào giữa thé ky tăng phd</small>
biến tử 1 đến 4%; đến cuối thé ky mức tăng có thể từ 2 đến trên 10%.* Về nước bi <small>dang</small>
Hình 1.4, Bản đồ mức thay đổi nước biển dâng 1m
<small>Nguén: Trung tâm Tài nguyên và Môi trường Lâm nghiệp, 2014“Các kịch bản phát thải</small>
bản nước biển dâng cho Việt Nam là kịch bản phát thái thấp (kịch bản BI),<small>hà kính được lựa chọn để xây dựng kịch</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">toàn Việt Nam, nước biển dng trong khoảng từ 18 đến 25em.
<small>Theo kịch bản phát thi trung bình (B2). Vào giữa thé ky 21, trung bìnhtrén tồn Việt Nam, nước bién ding trong khoảng từ 24 đến 27em.</small>
<small>‘Theo kịch bản phát thải cao (AIEI). Vào giữa thé ky 21, trung bình trên</small>tồn Việt Nam, nước biển dâng trong khoảng từ 26 đến 29em.
1.2.9. Năng lực thích tng của sinh ven biển trước tác động của biến đổi kí)Theo Chambers và Conway (1992), các sinh kế bằn vững là các sinh kế có<small>khả năng phục hồi tir những căng thing và cú sốc từ bêngoài: duy tr hoặc tăng</small>cường tải sản sinh kế tong khi không làm suy giảm các nguồn tải nguyên thiên
<small>sn. Những hộ gia đình khơng có khả năng điều chính tam thời trước sự thay đổi</small>
hoặc có những dich chuyển dai hạn về các hoạt động sinh kế tỉ không thể tránhkhỏi việc sẽ bị tổn thương và không thé đạt được sinh kể bền ving. Trong bối cảnh.BDKH, hoạt động thích ứng về sinh kế của các hộ gia định được phân chia thành 2cấp độ. Thứ nhất là thích ứng bi động là những sự điều chỉnh về sinh kế tạm thời<small>và mang tính ngắn hạn. Thứ hai là thich ứng chủ động - là những diễu chính về</small>
<small>sinh kế được lập kế hoạch, có tinh chiến lược và mang tính dài hạn với sự hỗ trợ về</small>
chinh sách của chính quyển địa phương.
Đồng vai trị quan trong đối với cả sinh kế hộ gia đình lẫn sự thích ứngvề sinh kế của hộ gia đình trước BĐKH là những nguồn lực sinh kế mà hộgia dinh nắm git, bởi vi đây chính là phương tiện sản xuất mà hộ gia đình sửdung để tạo ra của cải vật chit. Hộ gia đình cảng có nhiều loại nguồn lực sinh kế<small>thi họ cảng được đảm bảo và đạt được sự bén vững về sinh kế:bởi vì nhữngnguồn lực này sẽ quyết định cơ bản việc hộ gia định sẽ lựa chọn các hoạt</small>
<small>động sinh kế thích ứng. Chính vì vậy, những người dễ bị tốn thương trước</small>
tác động của BĐKH không những phải cổ quyền tiếp cận ma cần phải có
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">quyền sở hữu các loại nguồn lực sinh kế khác nhau để thực hiện các hoạt động
<small>sinh kế và tối đa hóa các kết quả sinh kế.</small>
<small>Việc các hộ gia đình tư xây dựng và tăng cường năng lực thích ứngvới BĐKH được coi li trọng tim trong các chính sich thích ứng với BĐKH, Tuy</small>
<small>nhiên, bên cạnh những nỗ lực của hộ gia định, sự hỗ trợ từ bên ngồi như kiếm</small>
sốt lũ lực phát iễn oo sở hạ ting, giao thong, cái thiện việc tiếp cân tín dụng<small>và thị trường cũng đồng vai t quan trong trong việc nâng cao năng lực thíchứng về sinh kế trước tác động của BĐKH. Chính vì vậy, các hoạt động thích</small>
<small>inh kế trước tic động của BĐKH bao gồm,</small>
<small>= Các hoạt động mã bản thân hộ gia đình thực hiện.</small>
<small>+ Các biện pháp được chính phủ lập kể hoạch và hỗ trợ= Các biện pháp hỗ trợ của các tổ chức khác (vi dụ các NGOs).</small>
Một số hoạt động thích ứng mà cúc cộng đồng ven biển đã thực hiện<small>trước tie động của BĐKH trong lĩnh vực nơng nghiệp là</small>
<small>- Lưu trữ nước mưa để đỀ phịng hạn han và thiểu nước,</small>
<small>~ Đa dạng hóa cây trồng để thích ứng với sự thay đổi của thi tất</small>
<small>Thay đổi mơ hình trồng trọt để thích ứng với tỉnh trạng xâm nhập mặn.</small>
<small>+ Thay đổi trong quản lý và kỹ thuật canh tác để giảm các rủ ro mắt mùa- Tang cường giống mới có khả năng thích nghỉ với BĐKH,</small>
<small>- Thúc đây đầu tư mới vào ngành nông nghiệp định hướng xuất khẩu</small>
để tang năng suất trên những vùng đất canh tác không bi ảnh hưởng
<small>~ Đa dang hia các hình thức sinh kế</small>
Một số hoạt động thích ứng mà các công đồng ven biển đã thực hiện<small>trước tác động của BĐKH trong lĩnh vực thủy sân là</small>
<small>= Xây dựng cơ sở hạ ting, bãi bén neo đậu tàu thuyền có tính đến</small>
<small>mực nước biển dâng để trình nh trang xâm nhập mặn.</small>
<small>- Tâicường hệ thống đê để bảo vệ các đầm nuôi trồng thủy sản.~ Chuyển đội cơ cầu nui tring các giống, loài thay sản khác nhau,</small>
<small>- Quản lý tải nguyên thiy sin dựa vào cộng đồng để tăng cường nguồn</small>
<small>lợi thủy sản.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">1.3. Kết luận chương 1
<small>Sinh kí</small> n vững đã trở thành một vấn để cần giải quyết ngay trong hiệntại cả phương diện lý luận lẫn thực tiễn. Trong bối cảnh BĐKH, sinh kế của hon
<small>43.000 người din khu vực 5 xã vùng đệm VQG Xuân Thủy nói riêng và hing</small>
triệu người trên thé giới sé bị de doa nghiêm trọng. Tim mơ hình phù hợp để có<small>sự gắn kết sinh kế bền vững với BĐKH sẽ giúp tăng sự thích ứng của các cộng.</small>đồng sống ven biển với BĐKH. Mặc dù là khu vực có nhiễu tiểm năng phát triển<small>nhưng vùng ven biển cũng là nơi chịu những tác động mạnh nhất của tự nhiên và</small>hoạt động của con người. Thích ứng về sinh kế là chìa khố để giảm thiểu khả.<small>g bị ổn thương và tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH ở các cộng</small>
<small>đồng ven biển. Bên cạnh việc tăng cường năng lực thích ứng của các hộ gia đình,</small>
sự hỗ trợ sinh kế của nhà nước đơng vai trị quan trọng trong việc giảm thiéu rủi<small>ro BDKH và giấp các hộ gia đình thich ứng thành công trước tie động cảuBDKH trong dải hạn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">CHUONG 2. THỰC TRẠNG MƠ HÌNH SINH KE CỘNG ĐÔNG TẠI KHU'VỰC VƯỜN QUỐC GIÁ XUAN THUY, HUYỆN GIAO THỦY, TĨNH NAM
ĐỊNH TRONG BOI CẢNH BIEN ĐƠI KHÍ
“Trong các nghiên cửu gin đây ta đều nhận thấy được một điều rằng ViệtNam là một trong những quốc gia d& bị tổn thương nhất trên thể giới do sự biển đổi<small>của khí hậu, Mục nước biển ding, nhiệt độ tăng, sự thay đổi bắt thường của nhiệt độ</small>đã tác động đến cuộc sống của con người và nền kinh tế Việt Nam. Trong đó cuộcsống của người din ven bin ni chung và cuộc sông người dân khu vực VOG Xuân<small>“Thủy nổi rêng bi ảnh hưởng nhiễu hơn hẳn... Chính vi vậy, các hoạt động nghiên</small>cứu phát triển các mơ hình sinh ké cộng đồng trong bổi cảnh biển đổi khí hậu là rấtcần thiết nhằm đảm bảo được đời sống người dân ven biển
<small>2.1. Giới thiệu khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tẾ xã hội và môi trường khu.</small>
<small>2.11 Đặc diém te nhiên</small>
3.1.1.1 Giới thiệu về Khu vục nghiên cứu
XVườn quốc gia Xuân thuỷ nằm ở của Sơng Hồng thuộc địa giới hành chính<small>của huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định với điện tích 7.100 ha. Vườn Quốc gia Xuân</small>
<small>Thuỷ có tog độ địa lý 20°10-20"21° vĩ độ Bắc; 106°20° ~ 106"32° kinh độ Đông,"Vùng đệm của Vườn quốc gia Xn Thuỷ có diện tích 8.000 ha, bao gồm có 5 xã là</small>
<small>Giao Thi„Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân và Giao Hải.</small>
VQG Xuân Thúy được ning cấp từ Khu bảo tồn đắt ngập nước Xuân Thủytheo quyết định số 01/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Cộng ha Xã hội<small>Chủ nghĩa Việt Nam ngày 2 thing 1 năm 2003, Day là vùng đất ngập nước ven biển</small>quan trong đối với đồng chim di trú quốc ế và tiêu biểu cho hệ sinh thái đt ngập
<small>nước cửa sông ven biển ở đông bằng châu tho sông Hong,</small>
<small>VQG Xuân Thùy là rừng ngập mặn đầu tiên ở Việt Nam được quốc té cơng</small>
nhận theo cơng óc Ramsar là rừng ngập mặn thứ SO của thể giới
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Hinh 2.1. Bản đồ VQG Xuân Thủy và 5 xã vùng đệm[Ngudn: Trung tâm Tài ngyén và Môi trường Lâm nghiệp, 2014
<small>‘Tit hình trên ta nhận thấy được 5 xã vùng đệm của VQG Xuân Thủy. Giao.</small>
Giao An, Giao Lạc, è
“Tuy nhiên bên cạnh đấy do điều kiện địa lý giáp biển nên trong bối cảnh biến đổi<small>Thitao Xuân, Giao Hải có.</small> năng phát triển kinh tế."khí hậu sẽ chịu những ảnh hưởng rõ rệt nhất. Chính vì thể việc nghiên cứu để pháttriển mơ hình sinh kế bén vũng trong bồi cảnh biến đổi khí hậu cho khu vực la việclàm cắp bách và cần thiết ngay từ bây gid.
2.1.1.2. Đặc điền thổ nhường
Dt đai tự nhiên tồn ving của sơng Hồng nồi chung được tạo từ nguồn phusa bai (phù sab dẫn trở thành lớpđất tit) và cát king đọng (tích động và di hợp do ngoại lực trở thành giống cá,
ing) từ 2 loại hình chủ yếu: Bùn phủ sa (c
Mức độ có kết khác nhau của loại đất thịt và mức độ nâng cao trình giống cát đàtham gia vào sự khác bit chỉ tết của những loại ting đất, phân bổ đất
Lớp phù sa được dòng chảy vận chuyển và bồi lắng hình thành lớp thổnhường cửa sông, ven biển. được xác định lớp thd nhưỡng ven châu thổ với những<small>loại hình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>- Đắt nhẹ. cất pha và thị nhọ, phần nhỏ cát thuần- Dit trung bình, thị trung bình</small>
tr tích cục cổ định lớp đt, góp phần nâng cao din cốt tình ven biển
<small>n trên không dày quá 20cm, Quin xã thực vật rừng ngập mặn có vai</small>
<small>Lượng phù sa ở vùng cửa Ba Lạt trung bình 1,8 gram trong | lí nước, cơ sở</small>
hình thành những cồn dit bồi lắng kéo đài theo hướng Tây Nam (với thành phần
<small>chính là đắt cửa sơng), Lớp đất từ thịt đến thịt năng, có độ pH ôn định tương ứng từ</small>
<small>1. đến 7.6, Dit bùn lòng hay dit đã cổ định, giàu dinh đường và thích hợp với</small>
<small>nhiều cây ngập mặn, thể hiện rit rõ mỗi quan hệ chặt chế và ảnh hưởng tương taies</small>
theo chiễu hướng có lợi giữa thé nhường và quin xã cây ngập mặn, cấu thành hệ<small>sinh thải đặc trưng vùng đất của sơng</small>
<small>21.1.3. Đặc dim địa hìnhVQG Xn Thủy là bait</small>
tru, Bài triều được cấu tạo bởi rằm
<small>ngoài để biển bao gồm các cồn, ng sông, ạch</small>cửa sông Hồng và biển Đông gồm cát,<small>bùn va s</small> Do phố sa sông Hồng bồ lắng và ảnh hưởng mạnh mẽ của thỷ tiểu,cốt đắt có độ cao trung bình từ 0.5 đến 0.9 m, Địa hình thoải thấp din từ Đơng Bắcxuống Tây Nam, đặc biệt Cin Lu có đái eft cao từ L2-l ấm,
<small>Bãi triều VQG Xuân Thủy bị chia cắt do đ biển,sông Trả, lạch triều và hạ</small>lưu sông Vop tạo thành 4 khu vực là Bãi Trong, Côn Ngạn, Cồn Lu, Côn Xanh.
<small>- Bãi Trong: Chạy dii từ cửa Ba Lạt đến hết xã Giao Xuân với chiều dài</small>
<small>khoảng 12km, chiều rộng bình qn 1,5km. Phía bắc khu Bai Trong là dé quốc giaNew Hin và phía nam bị giới hạn bởi sơng Vop. Hau hết diện tích Bãi Trong được.chia ngăn thành 6 thi, nh thành các đầm nutơm, cua và khai thác hải sản</small>
<small>Diện tích Bai Trong khoảng 2.500 ha, trong đó có khoảng 800 ha có rừng ngập</small>
<small>mặn che phủ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Ngan: Cén Ngạn nằm giữa sông Vọp và sông Trả với chiều dai khoảng,</small>10 km và chiều rộng bình qn khống 2 km. Phần diện tích cồn Ngạn nằm trongvùng đệm đã được ngăn thành 6 thửa để nuôi trồng thủy sản. Phần còn lại thuộc<small>vùng lõi của VQG Xuân Thủy là vùng được giới hạn bởi đê Vành Luge và sông Trà</small>vẫn côn RNM, cũng với một phần dim tôm (giáp cửa Ba Let). Ngoài ra, một phần<small>bai cát pha ở cuỗi Cén Ngan đang được cộng đồng địa phương sử dụng để ni</small>ngao quảng canh. Tổng diện tích tự nhiên của Cồn Ngạn khoảng 2.000 ha.
+ Cẩn Lu nằm giữa sông Tra và lạch triều chia cắt với Cồn Xanh, nằm ginsong song với Cơn Ngạn. Phía Đơng và Đơng Nam Cồn Lu có một dai cát cao<small>khơng ngập triều, một ít diện th đã có lớp phù phi lao, phía đuôi Cdn Lu là một</small>
<small>bai vạng trên đất cát cát pha và bãi ly đắt rồng. Diện ch còn lại là điện tích ngập</small>
mặn sử và trang. Cdn La là điểm dừng chân của nhiễu loài chim di cư phương Bắc<small>trú đơng hàng năm, đã được Chính phủ Việt Nam đăng kj là điểm bảo vệ BN</small>quốc tế từ năm 1989 khi ham gia Công ước Ramsar
<small>- Côn Xanh nằm tiếp giấp với Con Lu, được cấu tạo bởi cát biển. Cồn Xanh</small>
dang tiếp tục được bồi đắp để mở rộng diện tích và nâng cao cốt đất. Con Xanh lnln ngập nước lúc triều cường. Lúc nước rịng (nước nhỏ) Cồn Xanh gồm hai đãicát, một đãi cát nằm ở vị tí phía Đơng và một dai cát nằm ở vị tr Đơng Nam. Đây<small>là cịn đã và đang hình thành để mỡ rộng quỹ đất</small>
<small>'Ngồi ra địa hình VQG Xn Thủy cịn đặc trưng. bởi Long lạch sơng và</small>lech triễu. Lang lạch sông và lạch triều thường xuyên ngập nước. Lịng lech sơngvà lạch triều đang được trim tích phù sa (bùn, sét và cát) bồi đắp, nâng cao cốt đấtvà thu hẹp dịng cháy. Lịng lạch sơng và lạch triều đại bộ phận có lớp tram tích laynhão, có điện tích lớn (khoảng 4000 ha) và có tiềm năng mở rộng quỹ đất trong
<small>tương lại</small>
<small>3.1.1.4 Đặc điễn khí hậu, thuỷ vấna. Khí hậu</small>
‘Ving đệm mang khí hậu chung của đồng bằng ven biển. Đó là khí hậu nhiệt
<small>đối hơi âm gió mùa, có mùa đơng lạnh với hai tháng nhiệt độ trung bình < 18°C.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Mùa hè nóng, nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất > 25°C. Mưa vào mùa hè và mùathu từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô kéo dai 2 tháng, khơng có tháng hạn. Mùa.<small>xn kéo đài hơn 3 tháng, dm độ cao do mưa phi,</small>
<small>Chế độ nhiệt</small>
Nhigt độ trung bình năm 24°C.
<small>Nhiệt độ trung bình tháng biển động từ 16,3 - 20,9°C.Nhiệt độ tuyệt đối vào tháng giêng là 6 8C.</small>
Nhiệt độ cao nhất vào mùa bè là 401C,“Tổng lượng nhiệt năm từ 8000 - 8500fC.Chế độ mưa
Mùa mưa từ tháng $ đến tháng 10
<small>“Tổng lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 1700mm.</small>
<small>Năm có lượng mưa cao nhất đạt 2754mm.</small>
"Năm có lượng mưa thấp nhất li 978mm.Chế độ âm
<small>Am độ khơng khí trung bình 84%.</small>
<small>Am độ mùa xuân do thời tiết "nivà mưa phùn đạt cao tới 90%</small>Am độ mùa đồng do thi tết hạnh khô chỉ đạt 81-82%.
<small>Lượng bốc hơi trung bin năm là 895mm/năm,</small>
<small>Lượng bốc hơi trung bình biển động từ 86 đến 126mm,</small>Lượng bốc hơi cao nhất vào thắng 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>“Tiết mat địu về mùa thủ,</small>
<small>Do vị</small> ‘ing đệm nằm sắt biển nên bão thường ánh hưởng trực tiếp hoặc
<small>gián tiếp. Bình qn mỗi năm có khoảng 2,5 - 9,0 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp hoặc</small>
sin tiếp đến ving đệm.<small>b. Thủy van</small>
<small>Sông Vọp bit nguồn từ của Ba Lạt theo hướng Đông Nam ra biển, dài</small>
<small>khoảng 10km, rộng khoảng 200m. Đập ngăn nước sông Vọp đã được phá bỏ, khaithông dịng chảy sơng Vọp mang phủ sa bồi dip cho bậc thém biển tại 3 xã Giao</small>Giao Xuân, Giao Hải. Cũng nhờ sự khai thơng dịng chảy hệ sinh thi bài triều<small>sẽ trở lại cân</small>
<small>Ha lưu sông Tra: La nơi phân phối phù sa cho thém biển thuộc địa phận</small>
<small>VQG và vùng đệm sông Vọp và sông Triân chuyển phủ sa nướngọt hồ với</small>
<small>nước biển tạo ra mơi trường nước lợ rất thích hợp cho rừng ngập man và thuỷ sản</small>
<small>phít triển</small>
<small>Ngồi ra cơn những lạch tru, lạch sơng an sâu vào bãi trong, bãi ngoài tạo</small>ra sự cân bằng nguồn nước của Côn Ngạn
<small>Hệig thuỷ nông nội đồng của các xã vùng đệm về cơ bản đã hoàn chỉnh</small>
<small>tưới và tiêu, hệ thống kênh tưới, tiêu cắp 1, 2, 3 đủ đảm bảo chủ động cho chế độ</small>
<small>nước đối vớily lúa nước 2 vụ.3.1.1.5. Đặc điểm da dang sinh học</small>
Khu vực VQG nằm trong phạm vi hội tụ của ác sơng trong hệ thống sơng Hồng,có nhiễu phù sa và gidu chất dinh dưỡng. đặc biệt Cin Ngạn, Còn Lu với những cánhrừng ngập mặn xanh tốt, là nơi trú đơng và dừng chân của nhiễu lồi chim nước di trú,
+ Da dang về hệ thực vật
<small>- Đa dang sinh cảnh sống và lồi thực vat</small>
Các sinh cảnh có tính đa dang sinh học cao nhất là các bãi bồi và các dải<small>ải thuộc 145 chỉrừng ngập mặn. VQG Xuân Thủy đã thống kê được tổng s</small>
<small>của 60 họ thực vật</small>
</div>