Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp thi công đảm bảo tiến độ các công trình đập đất trên địa bản tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 82 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ mộtnguồn nao và dưới bat kỳ hình thức nao. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã

được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tac giả luận văn

Vũ Van Hiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LOI CAM ON

Dé tài: “Dé xuất giải pháp thi cơng dam bảo tiến độ các cơng trình đập đất trên dia bàntinh Lâm Đồng” được hoàn thành tại trường Đại học Thuỷ lợi - Hà Nội. Trong suốtquá trình nghiên cứu, ngoai sự phan đấu nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sựchỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cơ giáo, của bạn bè và đồng nghiệp.

Có được kết quả này, lời đầu tiên tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đếnThay giáo PGS.TS. Nguyễn Trọng Tư người trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời

gian, tâm huyết hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dậy trong thời gian học caohọc tại Trường Đại học Thuỷ lợi, các thầy cô giáo trong Khoa Cơng trình thuộcTrường Đại học Thuỷ lợi nơi tơi làm luận văn đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiếnthức đề tơi có thê hồn thành được luận văn này.

Những lời sau cùng tác giả xin dành cho gia đình, cùng các đồng nghiệp trong phịng,

cơ quan đã chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất dé tác giả hồn thành được luận

văn tốt nghiệp này.

Vì thời gian thực hiện Luận văn có hạn nên khơng thể tránh được những sai sót, Tơixin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, bạn bè và

đồng nghiệp.

il

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

M.9))28)/16/98:79)160:))900Đ... V

M.9)28)/160/90500) 20552002... ... VI

00.98ẺI9Ê697.100010 ... |

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE THI CƠNG XÂY DUNG CƠNG TRÌNH ... 3

1.1.1 Tiến độ thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình trong thời gian qua... 31.1.2 Thành tựu đạt được trong những năm gan đây về cơng trình xây dựng trong

THƯỚC. ... SG TT HT Họ ch 5

1.2.1 Yêu cầu về vật liệu đắp ¡111 ... 9

1.2.2 Phân đợt, phân đoạn thi công đập I0 11

1.3 Tình hình tổ chức thi cơng các cơng trình đập đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

1.3.2 Tình hình tơ chức thi cơng cơng trình đập đất trên địa bàn tinh Lam Đồng... 181.3.3. Thanh tựu đạt được trong lĩnh vực xây dựng thủy lợi tại tỉnh Lam Đồng _ 20

CHƯƠNG 2: CO SỞ KHOA HỌC TRONG TO CHỨC THI CONG CÔNG TRINH

DAP DAT icssssssscsssssescssssnescessnseecesssseecessnsneeesssueeecessnnseessunecessueeceesneseesnnesessnnnesesseey 22

2.1. Cơ sở pháp lý trong biện pháp tô chức thi công xây dựng công trinh. ... 222.1.1. Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa 13 nước

2.1.2. Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng

2.1.3. Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

tư xây dựng cơng trÌnh...- ---- -- + ck3t 321119111 111 11 111 11T 1 T111 TH TH TH TH HT rệt 23

2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thi cơng xây dựng cơng trình đập đất trên địa bàn

1H

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

các tỉnh Tây NguyÊN... -- LH HH TH TH TH HH HH HH HH TH 28

2.3.5. Phương pháp hạn chế các tác động đến q trình thi cơng xây dựng cơng trình

đập đất trên các tỉnh Tây Nguyên...----2 22t22217220201202122.1..ree 36CHƯƠNG 3: GIẢI PHAP TO CHỨC THI CONG CƠNG TRÌNH DAP DAT DAM BẢO

3.1.1. Các hạng mục cơng trình chính và thơng số kỹ thuật...---2:s2... c2 39

3.2. Đặc điểm và tình hình thi cơng cơng trình đập đất tại tinh Lâm Đồng... 453.2.1. Đặc điểm thi COM .cccccccscccssccssssssesesssssssssssssessssessssssssssssssssstvnsssestssnssssestenessenessnessnest 453.2.2. Tình hình thi cơng cơng trình đập đất tại tinh Lâm Đồng...--.--2 48

3.3. Giải pháp đảm bảo tiến độ thi cơng cơng trình đập đất thuộc dự án hồ Da Si tinh

3.3.3. Đề xuất quan lý tiến dO voocececcececccccsscssessesseseseesessessessessessessessestssessessessesesseseesees 60

KẾT LUẬN oiceecssscsssesssesssessessssssssssssssssssecsusssssssecssessusssssssecsuessssssecssesssessesssesssesssesseseseeeed 75TÀI LIEU THAM KHAO... cescsssesssesssesssessssssecssessssssvcssecssecsusssscssecssessesssesssesasesseseseeess 76

1V

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC BANG BIEU

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ĐANH MỤC HÌNH VE

Hình 1. 1: Cơng trình Hồ Thủy điện Ka La (Di Linh) 6Hình 1, 2: Xây dựng để báo kết hợp cổng ngăn tiểu, ngăn lũ chống ngập cho Thànhphố Hồ Chí Minh. 8Hình 1.3: Sơ đồ khối của quy trình đấp dip đắt n

<small>Hình 3. 1: Binh dé lịng hồ Da Si. 38</small>

inh 3.2 Bip lên đều tồn mặt cắt s0

<small>Hình 3.3 Dip lên đều theo mat cắt chồng lũ 50</small>

<small>Hình 3.4. Phin đợt dip đập 6</small>Hình 3.5. Trắc ngang đại diện tuyển đập 6Hình 3. 6: Kế hoạch thi cơng cơng trình theo sơ đồ ngang. 69Hình 3.7: Biểu đồ phân ba vốn đầu tr xây dưng cơng tình, 10

<small>Hình 3.8: Hình thức đưa vốn đầu tư vào cơng trình tăng dần theo thời gian. T0</small>

<small>tự xây dựng cơng trình 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PHAN MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết của để tai</small>

<small>Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn nhất của nền kinh tế quốc dân,</small>

nổ chiếm vị tỉ chủ chốt ở khâu cuối cũng trong quế trình sing tạo nên cơ sở vật chấtkỹ thuật và tài sản cố định. Ngành xây dựng chiếm một nguồn kinh phí khá lớn củangân sách quốc gia và xã hội, thường chiểm khoảng 10-20% GDP. Nó đóng góp cho.nin kinh tế quốc dân một khổi lượng sin phẩm rit lớn, ngồi ra cịn giữ vai trồ quan

<small>trong trong sự nghiệp phat triển kinh tế xã hội của đất nước. Để sản phẩm tạo ra trong</small>

quá trinh xây đựng đạt hiệu quả cao về kinh tế cũng như chất lượng thi biện pháp tổ<small>chức thi cơng đóng góp một phần hét sức quan trọng.</small>

<small>Hiện nay,n pháp tổ chức thi công đang ngày cảng được chú trọng và mang tínhchuyên nghiệp hơn, nó tỷ lệ thuận với quy mơ, chất lượng cơng trình va năng lực cũng</small>như tham vọng của các đơn vị liên quan. Kinh nghiệm cho thấy cơng trình có u cầucao về chất lượng, tiến độ thi cơng, hiệu quả kinh t& .. thi đồi hỏi cần có một biện

<small>pháp thi công hợp lý.</small>

“rên tinh thin đồ tác gi xin dat vẫn đề: “ĐỀ xuất giải pháp thi cơng dim bảo tiến

<small>49 các cơng trình đập đắt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” dé làm đề tài nghiên cứu</small>

của mình. Bởi lẽ, thực trang thi cơng các cơng trình đập đất trên địa bản tính Lâm<small>Đồng dang gặp rt nhiều khó khẩn bởi nhiễu u tổ bên ngồi tác động</small>

2. Mục đích của để tài

Luận văn nghiên cửu về giải pháp thi công công tinh đập đất từ đỏ đề xuất các giải<small>pháp thi công dim bảo tiến độ đối với các cơng trình dap dit trên địa bản tỉnh Lam</small>Đẳng

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứua. Cách tập cận

<small>n độĐa trên cơ sở hệ thống lý luận cơ bản về xây dụng công tỉnh thy lạ và quan lý</small>

thi cơng, từ đó đưa ra các giải pháp thi công dé xem xét, nghiên cứu giải quyết vấn đẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>5. Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>Đề giải quyết các vin dB của đ tải, Luận văn áp dụng các phương pháp nghiên cứusau: Phương pháp điều tra khảo sát, Phương pháp thông kế, Phương pháp phân tích so.</small>

<small>sinh và Phương pháp phân tích tổng hop.4, Đối tượng và phạm vi n</small>

& ĐắI trợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đ ti là biện pháp th cơng cơng trình đập đất<small>6, Phạm vi nghiên cứu</small>

Phạm vi nghiên cứu: Trong đ tải này, luận văn di sâu nghiền cứu biện pháp thi cơngcơng trình đập đắt trên địa bản tỉnh Lâm Đồng nhằm đảm bảo tiến độ thi công.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đỀ

a. Ý nghữu khoa học

<small>Để tải hệ thống hóa lý luận cơ bản về lĩnh vực thi công xây đựng cơng trình, rên cơ sở</small>đồ chỉ ra một số biện pháp thi công nhằm chọn được biện pháp thi công hợp lý, đảmbáo tiến độ dự án để ra,

b, ¥ nghĩa thực tiễn

Kết quả của luận văn có thé làm tải liệu tham khảo trong việc thi công các công trình.đập dit trên cả nước nổi chung và các cơng tinh đập đất trên địa bản tỉnh Lâm Đẳng<small>nồi riêng</small>

<small>6+ quả đạt được</small>

<small>+ Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình.</small>

+ Cơ sở khoa học, lý luận trong tỗ chức thi cơng cơng trình dip đất

+ Đã đưa ra được giải pháp th công công nh đặp đắt nhằm đảm bảo tiền độ th cơng

<small>cơng trình đập đất Da Sy tại tinh Lâm Đồng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

<small>LL Tổng quan về biện pháp thi cơng xây dựng cơng trình</small>

LLL Tiến độ thực hiện thi cong xây dựng cơng trình trong thời gian qua

<small>“Trong những thập kỹ qua đặc bi</small>‘Bang và Chính phủ đã đã

sau ngây thống nhất đắt nước được sự quan tâm của<small>tư xây dựng được hệ thống cơng trình thuỷ lợi đồ sộ: 1967</small>‘hd chứa, 10.000 trạm bơm, 8.000 km dé sông dé biển phục vụ phát triển các ngành.<small>n nơng nghiệp, phịng tinh giảm nhẹ thiên ti, ảo tạo gin trăm nghìn</small>cán bộ làm cơng tác thuỷ lợi từ Trung ương đến địa phương ... do vậy góp phần quantrong đưa Việt nam từ chỗ thiếu lương thực tr thành quốc gia xuất khẩu gạo lớn thử<small>hai tén thể giới. Bộ mặt nông thôn mới không ngừng đổi thay, an ninh lương thực, antồn trước thítai, én định xã hội, sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường được cảithiện. Tuy nhiên, do tốc độ nhanh của q. trình đỗ thị hố và cơng nghiệp hoá đã</small>khiển cho nhiều hệ thổ

sự lạc hậu của nỗ. Trước một thích thức mới của nhân loại là cuộc chiến chẳng biển1g cơng trình thuỷ lợi khơng đáp ứng kịp kể cả về quy mơ.

<small>đổi khí bậu ma Việt Nam là một trong 5 nước được đánh giá là ảnh hưởng nặng né</small>

nhất đồi hỏi cái nhịn toàn điện, một giải pháp tổng th kể cả trước mit và lu di. Báo<small>cáo để cập đến hiện trạng hệ thống cơng trình thuỷ lợi, những thách thức và đề xuất</small>các giải pháp phát triển thuỷ lợi Việt Nam trong điều kiện mới

Nền kinh tế <small>ước ta vẫn giữ được nhịp độ tăng trường cao, tạo điều kiện thuận lợi cho</small>

đầu tư xây dựng các cơ sở hà ting pháp triển. Nhà nước ban hành nhiều cơ chế chính<small>sách tạo tiền đề cho vig tăng cường công tác quản ý tổ chức lạ bộ máy, giải phóng</small>

<small>năng lực sin xuắt và mở rộng cúc hình thức huy động vốn. Chính phủ tip tục ưu tiên</small>

đầu tư xây dựng kết cẫu cơ sở hạ ting nhằm làm lãng năng lực và chit lượng định vụân tải. Ngoài việc tập trung tăng thêm nguồn vốn đầu tư cho xây dựng thủy lợi từ các<small>ngn đặc biệt</small>

<small>«quan tim chỉ đạo, giải quyết kịp thỏi những khó khăn vướng mắc lớn như trả nợ khối</small>kế hoạch, tháo gỡ khó khăn về tải chỉnh cho các<small>doanh nghiệp.. giao trách nhiệm đến cho các địa phương trong cơng tác bảo vệ hành</small>

<small>chính phủ, chính phủ đặc biệtvay tín dụng wu đãi, phát hành tri pÏ</small>

lượng hồn thành, ứng trước vơ

<small>lang dé, an tồn chống lũ, giải phóng mặt bằng... Quốc hội, Chính phủ đã có các nghị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

quyết về chống đầu tư din ti, chống thất thoát, nợ đọng trong xây dưng thủy lợi. Tuy<small>vây thời gian qua ngành xây dựng thủy lợi cũng gặp nhiễu khó khăn. Mặc dù nhà nước</small>tăng cường vốn đầu tr nhưng cúc dự án trong nước vẫn thiểu vốn nghiêm trọng. Nhiễudin đỡ dang phải tạm đình hỗn, các dự án quan trọng, cắp bách khơng có vốn để

<small>triển khái</small>

<small>Ngành xây dựng cơng trình thủy lợi đã có nhiều giải pháp quyết liệt trong công tácquán lý chất lượng, tiền độ cơng trình. Nam 2013, được chọn là Năm kỷ cương, chấttham.ht trách nhiệm các chủ</small>

lượng, tiến độ và an toàn. Năm 2014, sẽ tgp tục

gia dự án (chủ đầu tư, ban quân lý dự án, tư vẫn thiết kể, tư vẫn giám sát và nhà thầuxây lắp); đưa các chủ thể này di vào hoạt động né nếp, ky cương, và trách nhiệm hon<small>nữa dé bao đảm tuyệt đối chất lượng, tiến độ các cơng trình xây dựng thủy lợi</small>

<small>Công tác quản lý hiện trường đã ting cường các đồn kiểm ta, kiểm định chất lượng</small>

các cơng trình, xứ lý nghiêm. ối với các cơng trình có dấu hiệu yếu kém về chất

<small>lượng, tién độ. Đã xây dựng 75 hệ thống thủy lợi lớn, 1967 hd chứa dung tích trên 0.2</small>

triệu m’, hơn 5.000 cổng tưới, iê lớn, trên 10.000 trạm bơm lớn và vừa có tổng cơng<small>suất bơm 24,8x106m3/h, hàng vạn cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ,</small>

<small>Đã xây dựng 5.700 km dé sông, 3.000 km dé biển, 23.000 km bờ bao va hàng ngàn.</small>

sống dưới đề, hing trim km kẻ và nhiễu hồ chứa lớn tham gia chống lũ cho hạ đu, các

<small>hổ chưa lớn thuộc bệ thống sơng Hồng có khả năng cắt lũ 7 tỷ mô, nâng mức chồng lũ</small>

cho hệ thẳng dé với con là 500 năm xuất hiện một lần. Tổng năng lực của các hệ thing<small>đã bảo dim tưới trực tiếp 3,45 triệu ha, tạo nguồn cho 1,13 triệu ha, tiêu 1,4 triệu ha,</small>ngăn mặn 0,87 triệu ha và cải tạo chua phén 1,6 triệu ha; cấp và tạo nguồn cắp nước 5~6 tỷ mư/năm cho sinh hoại, cơng nghiệp, du lich, dich vụ..: Cấp nước sinh hoạt nôngthôn đạt 70-75% tổng số dân ...Thông qua công tác kiểm tra, kiểm định, phát hiện<small>những sai phạm của các chủ thé, xử lý nghiệm túc, công.tông khai trước dư luận,</small>

<small>mang đến những phản ứng tích cục cho xã hội. Các tổ chức và cá nhân tham gia dự án</small>

cũng đã chủ động khắc phục các sai sót và ý thức trách nhiệm hơn, giám nhìn thẳng<small>vào sự thật, khơng tránh né.</small>

<small>“Trong cơng tác quản lý tiến độ cơng trình: Đã có chuyén biển cả về nhận thức và hành.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

động của các cơ quan tham gia dự én đầu tư xây dựng. Hiện nay, nh trang cơng trình

<small>bị chậm tiến độ đã giảm rõ rậ nhiều dự án, cơng trình đã hồn thành vượt tiền độ với</small>

<small>chất lượng cao, phát huy được hiệu quả khi đưa vào sử dụng.</small>

Vigt Nam dang trong q tình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phần đầu đến năm 2020

<small>nước ta eo ban trở thành một nước cơng nghiệp. Do đó, một trong những mục tiêu</small>

<small>bảng đầu của Việt Nam là tập trung xây dựng cơng trình thủy lợi hiện đại nhằm đáp</small>

<small>ứng q trình phát triển kinh tế - xã hội. Chính vi thé, ở Việt Nam nguồn vốn đầu tư</small>

xây dựng cơng trình thủy lợi chiếm tỷ trong khá lớn và đồng vai trò quan trọng trong<small>nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước.</small>

Mặc dù ưu tiên đầu tr, nhưng theo số liga của Tổng cục thủy lợi đưa ra cho thấy, ở<small>nước ta chỉ có 1% các cơng trình xây dựng cơng tỉnh thủy lợi đúng tiến độ. chủ u</small>tập trung vào các cơng trình trọng điểm quốc gia. Còn lại hẳu hết các dự án đều chậm.

én độ, cá biệt cổ cơng trình chậm tr kéo đãi nhiều năm,

Tiến độ thi cơng cơng trình bị chậm trễ do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên.<small>nhân khách quan như: ảnh hướng điều kiện thời it, vướng mắc trong giải phông mặt</small>bằng và đền bù giải tỏa, xử lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung, điều chỉnh thết kế, nguồnvốn cho cơng trình bị cắt giảm so với kế hoạch đã bổ tr. Bên cạnh đó, cổ nguyên<small>nhân chủ quan từ phía nhà thầu như: khơng đáp ứng năng lực nên không tập trung đầy</small>

<small>đủ vật tư, nhân lực, máy móc thiết bị dé thi cơng; có trường hợp cố tình kéo dai thời</small>

gian thi cơng để chờ bỗ sung chénh lệch chỉ phí nhân cơng, vật iệu,tổ chức thi cơng

<small>khơng khoa học... và cũng có trường hợp do năng lực quản lý điều hành của Chủ đầu</small>

tu, đơn vị điều hành dự án còn han chế |"

<small>Việc kéo dài thời gian thi cơng xây dựng cơng trình gây châm trễ đưa cơng trình vào</small>

khai thác sử dụng dẫn đến giảm hiệu quả đầu tư, bên cạnh đó còn làm tăng tổng mức.đầu tư do phải bd sung chỉ phí phát sinh và ảnh hưởng đến tiền độ quyết tốn dự én<small>hồn thành.</small>

1.12 Thành tựu đạt được trong những năm gần đây về cơng trình xây dựng trong

Nhìn vào cơng trình thủy lợi Việt Nam hiện nay, phin nào cho thấy vị tr quan trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

và sự lớn mạnh của ngành thủy lợi trong nổ lực suốt nữa thể ký qua để khẳng định vi

<small>trí của một nn kỉnh tế mũi nhọn trong sự nghiệp công nghiệp hỏa ~ hiện đại hỏa đất</small>

<small>nước. Theo phân tích của các chuyên gia kinh thi hiện nay ngành thủy lợi là Ì ngành</small>có khả năng dẫn dắt nin kinh tế và đem lạ nguồn thu nhập quốc dân rấ lớn.

mở rộng và phát triển hơn 720 đô.tôi trên cả nước, cũng 150 khu công nghiệp và khu nh tế, đã góp phần quan trọng tạoMạng lưới đơ thị quốc gia hiện đã được sắp xếp.

<small>động lực phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dich cơ cầu kính tế ở cả 2 khu vực đồ thị</small>

<small>giảm ding ngập cho thành phổ cụ thé:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

~ Xây mới cổng, tram bơm Liên Mạc làm nhiệm vụ tưới tiêu kết hợp (70m”/S) và tiếp<small>nước cải thiện môi trường sông Tô Lịch.</small>

~ Xây dựng mới các trạm bơm: Nam Thăng Long (9m5); Trạm bơm Yên Sở II(45m'/s), Yên Sở II (SSmŸ⁄5): trạm bơm Đông Mỹ (35m)

~ Xây dựng mới các trạm bơm: Yên Nghĩa (120mÏ⁄s); Tram bơm Yên Thái (54mŸ/s)kết hợp trạm bơm Đào Nguyên (l5m /5)

<small>Thành phổ Hỗ Chí Minh: Bộ Nơng nghiệp đã hồn thiện quy hoạch chống ngập dng</small>

cho Thành phố và đã được Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1547/QĐ-TTg<small>ngày 28/10/2008.</small>

<small>Bộ Nông nghiệp và PTNT với tr cách là Trưởng ban Chỉ đạo dang chỉ đạo các đơn vitư vấn của Bộ, thành phố Hỗ Chí Minh va Long An sớm hồn thiện báo cáo đầu tư xây,</small>cdựng các công ngăn triều lớn trong vùng (xem Hình 2)

Thành phố Can Thơ: Bộ Nông nghiệp và PTNT đang chỉ đạo đơn vi tư vẫn lập Quy<small>hoạch thu lợi chống ngập ting thành phố Cin Thơ làm cơ sở để đầu tư xây dựng cơng</small>trình chống ngập ứng cho thành phd, Ngồi ra quy hoạch thuỷ lợi cho cúc tinh thành<small>phố khác sẽ được triển khai sớm theo chỉ đạo của Chính phủ.</small>

Đối với đồng bằng sơng Hồng: Hồn thành xây dựng các hồ chứa trên thượng nguồn đểcùng tham gia cắt la công với việc nàng cấp hệ thing đề sông đảm bảo an ton cho hạ<small>4u (theo chương ình nâng cấp để sơng vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)</small>“iẾp tục tén hành nàng cắp và hoàn thiện hệ thống dé biển, để cửa sông và các cống<small>dưới để,t hợp bổ sung diện tích rừng ngập mặn ven biển. Xây dựng các đập ngăn</small>sông đi 1g nước biển đâng và xâm nhập mặn sâu vào đắt liền. Đầu tư nâng cắp, higdại hỏa hệ thống cơng trình thủ lợi bao gồm: các trạm bơm tưới tiêu, các cổng,

<small>Dusén hải miễn Trung: Ngồi những biện pháp cơng trình ở trên trong vùng này cần</small>tập trang sắp xếp phân bổ lại quy hoạch dân cư, phát triển kinh tế xã hội xa những

<small>vùng cổ nguy cơ rủi ro thiên tai. Xây đụng các cơng trình tránh trú an tồn khi có thiên</small>

<small>tai xảy ra như các tuyển đường vượt lũ nhà tránh tr bão, .. Thành lập các Trung timphòng tránh thiên tai ở các địa phương để chỉ huy trực tiếp trước, trong và sau khi có</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thiên ti. Xây dựng các hệ thống cảnh báo, bản đổ dự báo rủi ro: ngập lụt, hạn hin, các

<small>kịch bản nước biển ding, xâm nhập mãn, .. đồng thờnâng cao nhận thức cộng đồng.trong việc phòng tránh và giảm nhẹ thiên ta</small>

"Đảng bằng sông Cửu Long: Vùng này được đánh giá là chịu ảnh hưởng lớn nhất do biểnđổi khí hậu từ hai phía thượng nguồn và từ phía biển. Đối với thượng nguồn tiếp tụctham gia tích cục trong Ủy hội sông Mê Công cùng cam kết sử dụng hợp lý tải nguyên

<small>nước và bảo vệ môi trường, Xây dựng bệ thống đê biển kết hợp với các cổng ngăn mặn</small>

Hình 1. 2: Xây đựng dé báo kết hợp cống ngăn triểu, ngăn lũ chẳng ngập cho“Thành phổ Hỗ Chi Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Nhĩ lạ phát tiển thủy lợi trong nhiều năm qua ké từ khâu quy hoạch, xây dựng đến

<small>quan lý vận hành cịn có nhiều hạn chế, chẳng hạn như hệ thốngêu của Đại cơng</small>trình Bắc Hưng Hải khi có mưa lớn trong nội đồng cũng phải tính đến chuyện bomtiêu ra các sơng lớn do q trình đơ thị hóa đã nâng hệ số tiêu lên nhiều Hin; mặn đãxâm nhập sâu vào trong sông khiến việc lay nước rit khó khăn; các cơng trình đầu tư<small>dang da, khơng khép kín ở ĐBSCL, đã khơng phát huy được tác dụng; mưa lũ lớn kết</small>

<small>hợp với triều cường khiến cho việc tiêu thoát và thời gian ngập kéo dài, mức độ tằm,</small>

ven biển ĐBSCL. Vùng duyênBắc luôn phải đối mặt vớ rũ ro khí có th

trọng đặc biệt trong các thành phố lớn và các thành pl

<small>hải miễn Trang và miễn nổi pl tai xây</small>ra mà chưa có gii pháp thật căn cơ. Hệ thing quản lý vận hành chậm đổi mớ <small>‘ingvới hệ thống cơng trình lac bậu, chưa quan tâm đến công tác sử dụng đội ngũ kỹ sur</small>thủy lợi ở một số địa phương, ngồi ra cịn nhiều yếu tổ khác đã kìm hầm sự phát triển<small>của thủy lợi. Trước những thách thức mới trong điều kiện cơng nghiệp và đơ thị hóa,</small>

<small>biển đổi khí hau địi hoi chúng ta phải nhin lại từ khâu chiến lược, quy hoạch, ... quản</small>

lý vân hinh cho tất cả các hệ thống cơng trình thủy nơng, lưu vực, Các giải pháp được48 xuất ở đây đều xem xét cả tước mắt và không mâu thuẫn với lâu dải. Hệ thống để<small>biển Nam Trung bộ dé</small>

<small>một minh chứng rõ nhất về giái pháp trước mắt và lâu dai. Tuy nhiên, tinh lồng ghép,đồng bằng sông Cửu Long đã được Chính phủ phé duyệt là</small>

phối hợp giữa các Bộ và giữa các địa phương còn nhiều hạn chế, dẫn đến nhiều cơng.trình khơng được kết hợp (thủy lợi, giao thơng, quốc phịng, Cơng Thương ..., làm đi<small>lâm lại nhiều lẫn, kém hiệu quả, chưa tuân thủ theo các văn bản pháp luật. Trước.những yêu cầu và thách thức mới đó, đồi hỏi người làm cơng tác quản lý thủy lợi pháiđổi mới dé phát triển không ngừng, áp dụng những thảnh tựu khoa học công nghệ của</small>Nam. Kết hợp, lồng ghép chặt chẽ với các ngành khác đảm.thể giới vào thực tiễn

<small>"bảo lợi dung tổng hợp mang lại hiệu quả cao, Ngồi ra khơng thể có được những giải</small>pháp hữu hiệu nếu khơng có sự quan tm đầu tư của Nhà nước, các tổ chức nước ngoài‘va sự tham gia của tất cả người dân”!

1.2 Tổng quan về biện pháp thi cơng cơng trình đập đất12.1 u cầu vềvật liệu đắp đập

Vật liệu dip đập cần phải thỏa mãn các yêu cầu lâm việc của các bộ phận trong thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>đập, cụ thể là</small>

<small>~ Vật iệu dip đập đắt dm nén phải i đất có các chỉtiêu cơ lý lực học tương đối giống</small>

nhau, vt liệ làm bộ phận lọ tiêu thoát nước phải thỏa man cá yêu edu ổn định thắm<small>trong nỀn dip, thin dip, bai vai đập vũng ba IẾp giáp và mang các cơng trình đặt</small>trong đập để khơng gây ra thắm vượt quá lưu lượng và vận tốc cho phép, gây xói

. bóc cuỗn trơi vật liệu uy hiếp tính bền vũng và tuổi tho cơng trình

<small>vật liệu dùng trong đập đắt đầm nén nhiều khối, ngoài việc phải đảm bảo các yeu</small>

cầu chưng về tinh bền vững và tinh chịu lực còn phải thỏa mãn các yêu cầu khắc của<small>từng bộ phận trong thân đập, chủ yếu các bộ phận sau:</small>

+ Bộ phận chống thắm: vit liu phải thỏa mãn yêu cầu chẳng thắm tốt và đảm bảo tính<small>bền vững lâu di</small>

+ Bộ phận chuyển tiếp: Ngoài các yêu cầu chung, vật liệu ở các bộ phận này cần có

<small>cắp phổi hạt phủ hợp để không cho vật liệu của hai khối di chuyển vào các kế rỗng cia</small>

<small>nhau trong quá trình làm việc;</small>

<small>+ Bộ phận gia tải: Phải đảm bảo đập én định khơng bị trượt, sat trong q trình làm.việc dưới tác dụng của các loại lực và trọng lượng bản thân;</small>

thoát nước: Phải đảm bảo lọc tiêu thoát nước thắm qua thân đập và<small>+ Bộ phận lọc</small>

<small>nên đập, hạ thấp được đường bão hỏa khơng cho thốt ra trên mái đập.</small>

<small>- Về trữ lượng đắt đắp đập cin phải tính tốn và có kế hoạch khai thác sao cho phù</small>

hop với tiến độ và năng lực của nhà hầu. Bởi lẽ

<small>+ Khi khai thác, vận chuyển vật liệu về quá nhiều mà tốc độ đắp đập thấp sẽ làm cho.</small>

in đến khi đắp bị bị kế

độ chat thiết kế do trong quá tỉnh san rải không đều, độ ẩm của đất khơng kiểm sốt<small>khối vật i 4 ùn ứ trên mặt chất lượng, không đạt đủ</small>

<small>được (phụ thuộc vào thời tiểu.</small>

+ Khi khai thác vật liệu không đủ để dip sẽ làm q tình thi cơng chậm lại, đồngnghĩa với tiến độ thi công bị kéo dài

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.2.2 Phân đợ, phân đoạn th công đập đắt.

<small>~ Đập đất thường có khối lượng đào đắp lớn, phải th cơng trong nhiều nămmùa mưa</small>

<small>có thời đoạn phải ngừng thi cơng, do đó khi thi cơng cần nghiên cứu phân đợt thi công.</small>

và biện pháp xử lý nhằm trinh mọi hư hỏng và sự cổ tại các mặt nỗi tiếp hoặc các khe<small>thí cơng.</small>

<small>- Việc phân đợt, phân đoạn thi cơng cần căn cứ tỉnh hình cụ thé của cơng trình như;</small>

<small>loại hình đập, điều kiện địa chất nền đập, năng lực tổ chức thi công của nhà thầu, các,</small>

<small>bộ phận chống thắm và tiêu thoát nước, v.v... để xác định, N6i chung, cần tuân thủ các</small>nguyên thc sau:

+ Không được tạo ra các khe thi công dip đất tn mặt bằng liên thông từ thượng hn<small>xuống hạ lưu đập:</small>

+ Khi bảo vệ mái đập thượng lưu cin thi công phủ hợp với yêu cầu ngăn 10 và tíchnước hồ;

<small>4+ Khi thi cơng khối gia tải tăng ơn định nên và chân khay hạ lưu thi cần coi nó như</small>

một bộ phận của mặt cắt dip chính thức để tiến hành thiết kẻ, Đình của khối gia ải<small>này phải nằm trên điểm ra của đường bão hòa mặt cắt đập thi công đợt 1</small>

<small>~ Khi thi công chặn dòng cần cha ý các vin đề sau:</small>

+ Cần kim trà ôn định của đoạn dp đắt thi công trong giai đoạn này, do phải thi côngnhanh để vượt 1, trong thân và nền đập có khả năng xuất hiện áp lực kế rỗng lớn, nhấtlà đối với đập đắt đồng chit vi đập có lõi đây và với đắt có độ im cao:

<small>+ Đoạn đập này thi cơng có mái dốc hướng ngang nhỏ hơn để đảm bảo tiếp giáp tốt</small>

giữa các khối trinh phát sinh nứt theo chiều ngang đập, néu mái dốc lớn phải có biệnpháp dim nén đạt độ chặt cao hơn so với thiết kể.

~ Công tác don sạch hồ mồng đập cin thực hiện phù hợp với tiễn độ thi công. Cúc bộphận chống thắm nền đập (sân phủ, tường chẳng thẳm) phải hoàn thành tồn bộ phầnnằm dưới mực nước tích tương ứng.

<small>= Tin độ dip đập cin phù hợp với tinh chất từng loi vật liệu trong thin đập và tinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

it nén đập để đảm bảo đập không bị phá hoại trong q trình thi cơng do:

<small>+ Nén bị lún đột ngột đối với nỀn mềm yêu;</small>

+ Khối đắt đấp loại st, set bị nút né, nhất là ở đoạn đập giáp vai đập:

+ Ấp lực kế tổng tong đập ting làm giảm ứng suất hiệu qui, nhất là đắt có hệ số thắm,nhỏ và hệ số nén lún lớn;

+ Khi thiết kế tổ chức thi công cần không chế tốc độ lên đập đối với từng dập cụ thể

123. Thi cơng đắp và hồn thiện đập

i= fouyworon wOVATUEU ER]

<small>Đgwng | [TEgBệnlegrờ]—-[Nnhệnrehinnôg]||chếusâu khei trác|</small>

SENET Trea | ,[Pinemp| [Blểmsáj aban

<small>loveseat) “| suy | [ad | sin to</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

a. Dip đập

Tổ chức bổ trí các day chuyển thi công đất liên tục cho công tác đắp đập theo trình tự:

<small>Béc phong hố dip, bóc bãi vật liệu, đắp đập.</small>

Vie thi công dip đập côn liên quan đến cơng tác dẫn dịng hoặc tổ chức thi cơng sửachữa hạng mục khác. Nên tổ chức thi công đắp lấn dẫn tir vai ra lỏng sông và tiễn hành.ấp giáp nỗi với phần vai đập

Sau khi được Chủ đầu tư kiểm tra và nhất trí nghiệm thu nền đập, cin bổ trí thi cơng,theo đây chun gdm Máy dio + Máy ủi + Đầm để thi công dip đập theo ding kỹ<small>thuật thi cơng đất thiết kế qui định.</small>

hình khu thác đất dip

<small>y mẫu thí nghiệm các chỉ iêu cơ lý của</small>

it dip đập được lấy đúng bãi thị<small>đãi</small>

<small>qui định. Trước khiđơn vị thi công cần iến hành công tác</small>

đất, đảm bảo đúng qui định chất lượng yêu edu,

“Thực hiện việc dip đất theo 3 công đoạn: Đỗ, san, dim. Thi công theo nguyễn tắc từ

<small>thấp nang dẫn độ cao, mổ rộng mặt bằng thi công, mỗi lớp đắt dip có chiều dày từ </small>

25-30cm, Cần chủ trọng phân cách giữa 2 lớp đắt dp dip trước và sau. Sau khi

một lớp đắt, cin lấy mẫu thi nghiệm kiểm tra chất lượng Kip dắt dip, khi đã đạt chất<small>chân dé đánh xờm</small>lượng yêu. âu tư cho phép, cần dùng máy đài

lớp trước và tiến hành rải đắt ấp lớp đất tiếp theo. Đắt được đắp dôi rông hơn mặt cắtthiết kế tử 20-30cm để đằm đạt độ chặt toản tuyển.

<small>lu và được Chủ</small>

<small>Tai những noi có mặt cắt hợp khơng thé dim bằng máy, cin sử dụng dim rung con</small>

<small>cóc, thủ công dim đạt độ chặt yêu cầu</small>

‘Thi công đắp đập trong điều kiện khí hậu khu vực nắng nóng, nhấ

<small>loại đất cát pha, cần thực hithí cơng đập thep đúng qui trình kỹ thuật thi cơng, bỗ</small>thiết bị thi cơng hợp lý và có kế hoạch cụ thể để điều chỉnh độ ẩm đất dip đập phùhợp. Khi đất quá khô, cần tiến hành tưới ẩm bãi vật liệu bằng hệ thống xe tee chờ<small>nước,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>b. Hồn thiện bại mai đập đắt</small>

<small>Sau khi hồn thành cơng tác dip đập, cin sử dụng máy đảo PC200 kết hợp may ủi bat</small>

và đầm mái đập đất đạt các yêu cầu kỹ thuật thi công mái đập đất. Dat dư thừa bạt máiđược đắp ên phần trên của đập đắt

<small>“Thủ cơng tiễn hành sửa sang hồn thiện mái đập hạ lưu đạt chất lượng y</small>

<small>€ Thi công gia cố mái đập thượng hw</small>

<small>- Sau khi đầm chặt và bạt mái, ding thủ công rải một lớp lọc và tiến hành dé bê tông</small>

bảo vệ mai thượng lưu theo đúng yêu cầu thiết kể.

- Vật liệu được vận chuyển từ bãi tập kết đến mặt đập bằng xe chuyên dùng,

<small>~ May trộn bê tông di động được đặt tại đỉnh đập, vữa sau khi trộn được vận chuyển</small>

<small>bằng thủ công để vị trí dé.</small>

~ Mỗi khoảnh dé được đóng khn theo kích thước quy định, bê tơng được dan trải

theo chiều dây yêu cầu và tiến hành đầm bàn + đầm đùi. Giữ mỗi tắm bê tông được

lâm các khe nhiệt độ bằng gỗ nhón IV dày Lom.

~ Mai thượng lưu được bảo vệ từ cao trình đầy dn cao trình đình đập, chỗ tgp giáp

<small>được tạo chân khay. Tồn bộ máy đập được tạo tiếp giáp bằng 3 chây khay.</small>

4L Thi công gia cổ mái đập hạ lưu

+ Cin thi công các hạng mục theo đúng thiết kế bao gồm: Xây đã rãnh thu nước, hệ

<small>thống rãnh tập trung nước mái, ải lớp đắt màu 10em để trồng cỏ và châm sóc cỏ sống</small>

phát tiển bảm rễ chắc chắn

<small>= Vị trí, kích thước hệ thống rãnh tập trung nước mái, rãnh thu nước được xác định</small>chính xác, các loại vật liệu được tập trung tại hiện trường và thủ công tiến hành xây<small>đá</small>

- Đã xây đảm bảo tuân thủ các yêu cầu ky thuật đã nêu trong mục yêu cầu kỹ thuật,<small>đảm bảo chit lượng hạng mục trước khi bàn giao cơng trình</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Trước khi tiến hành tring cỏ mái hạ lưu, cin tiễn hành rải một lớp đất màu, sau đồ<small>sieo hạt cỏ đúng vi trí qui định, ình tự trồng cơ từ dưới lên cao đến đỉnh đập. Có sau</small>Khi trồng được tưới nước giữ âm chăm sốc bảo về chu đáo, đảm bảo cỏ sống phát triển

~ Tiến hành khoá mái bằng bê tơng M150 dé tại chỗ, cách 10m có một khớp nồi bằng.<small>bao tai nhựa đường.</small>

<small>- Tién hành khoả mái bằng bê tơng đỗ ại chỗ, cách 10m có một khớp nổi bằng bao ti</small>

<small>nhựa đường.</small>

<small>sa. Sửa chữa các khuyết tật cơng trình</small>

<small>~ Trong thời gian cơng trình chờ nghiệm thu bin giao, edn phái bảo quản cơng trình và</small>chấp nhận sửa chữa bắt kỳ một khuyết tật nào của cơng trình.

<small>- Nếu cơng trình bị phá hoại do một ngtn nhân khách quan thiên tai nào đó, tuy vào</small>

<small>mức độ hư hại nghiêm trọng, cần sửa chữa các khuyết tật cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

fh. Hồn thiện các hang mục, san trả lại mặt bằng

<small>- Khi đã hoàn thành tắt cả các hạng mục cơng trình, cần tha dọn hiện trường lần trikho xưởng và các hang mục phụ trợ khác.</small>

<small>= Tiền hành xử lý toàn bộ các chất thải, đảm bảo vệ sinh khu vực,</small>

<small>Vận hành thử cơng trình</small>

<small>+ Trước lúc bản giao cơng trinh cho người quản lý, cần vận hành thử cơng trình theo</small>

<small>u cầu của Chủ đầu tư, dưới sự giảm sát của Chủ đầu tư, tư vẫn Thiết kể, ban quản lý</small>

<small>vận hành vi các ban ngành có liên quan khác.</small>

<small>~ Việc vn hình thử đúng qui tình qui phạm thiết kế, dim bảo chất lượng và an tồn</small>

<small>cơng trình</small>

<small>k. Thu don, di chuyển quân và thiét bị</small>

"Được sự nhất tri nghiệm thu của Chủ đầu đầu tư, Nha thầu tháo dỡ kin trại kho ting,chuyển quân đến công trinh mới

<small>1 Thủ tục nghiệm thu, hồn cơng va ban giao cơng trình</small>

hà thầu bổ tri nhân sự trực tiếp làm việc với Chủ đầu tư các nội dung cơng việc:

<small>"Nghiệm thụ thanh tốn, lập hỗ sơ bồn cơng và bản giao cơng trình</small>

- Nhà thầu thực hiện theo ding yêu cầu của Chủ đầu tư vỀ công tác bảo hành và sữa<small>chữa công trình khi can thiết</small>

L3 Tinh hình tổ chức thi

Đằng trong những năm <sup>cơng các cơng trình đập đất trên địa bàn tỉnh Lâm</sup>13.1 Diu kiện tự nhiên của tỉnh Lâm Đẳng

<small>¡tí địa lý</small>

<small>Lâm Đồng là tinh miền núi phía Nam Tây Ngun có độ cao trung bình từ 800 đến</small>

<small>1.000m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km; địa hình tong đốiphức tap chủ yếu, là bình sơn ngun, núi cao đồng thi cũng có những thung lũng</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tổ tw nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng.<small>thực động vat .. và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng.</small>

<small>~ Phía đơng giáp các tinh Khánh Hồ và Ninh Thuận</small>

<small>- Phía thy nam giáp tỉnh Đồng Nai</small>

<small>‘nam — đơng nam gap tỉnh Bình Thuận.</small>

bắc giáp tỉnh Đắc Lắc

<small>Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của 7 hệ thống sông lớn;</small>

nằm rong vũng kinh tẾ trọng điểm phía Nam — là khu vực năng động, có tốc độ tăngtrường kinh tẾ cao và là thị tường có nhiều tim năng lớn. Tồn tỉnh có thể cha thành<small>3 vùng với 5 thể mạnh: Phát triển cây công nghiệp dài ngảy, lâm nghiệp, khống sản,du lich - địch vụ va chan ni gia súc.</small>

<small>b Khí hậu</small>

Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa biến<small>thiên theo độ cao, rong năm có 2 mùa rõ rộ; mùa mưa từ thắng 5 đến thắng 11, miakhô tử thắng 12 đến thắng 4 năm sau,</small>

<small>Nhiệt độ thay đổi rõ rệt giữa các khu vực, cảng lên cao nhiệt độ cảng giảm. Nhiệt độtrung bình năm của tỉnh dao động từ 18 ~ 250C, thời tiết ơn hịa và mát mé quanh năm,</small>thường ít có những biến động lớn trong chủ kỳ

Lượng mưa trung bình 1.750 — 3.150 mm/năm, độ âm tương đối trung bình cả năm 85<small>~ 87%, số giờ nắng trung bình cả năm 1.890 ~ 2.500 gid, thuận lợi cho phát triển du</small>

<small>lich nghỉ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật ni có nguồn gốc ơn đới, Đặc</small>

biệt Lâm Đồng cổ khí hậu ơn đối ngay trong vũng khí hậu nhiệt đới điễn hình và nằmkhông xa các trung tâm đô tị lớn và vùng đồng bằng đông dân.

<small>& Thủy văn</small>

Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sơng Đồng Nai. có nguồn nước rit phong phú,

mạng lưới suối khả diy đặc, tiém năng thuỷ điện rất lớn, với 73 hỗ chứa nước, 92 đập.

n dia bàn Lâm Đồng phân bổ khá đồng đều, mật độ trung bình 0,6km/km”

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>với độ đốc</small> xy nhỏ hơn 1%. Phin lớn sông suỗi chảy từ hưởng đơng bắc xuống tây

Do đặc điểm dia hình đồi núi và chia cất mà hầu hết các sông suối ở diy đều có lưuvực khá nhỏ và có nhiều ghénh thác ở thượng nguồn. Các sông lớn của tỉnh thuộc hệthống sơng Đồng Nai. Ba sơng chính ở Lâm Đồng là: Sông Đa Diing (De Đồng); Sông<small>La Ngà: Sơng Đa Nhim</small>

<small>Hệ thống cấp nước đã hồn thiện tương đối tốt, hiện có: nhà máy cấp nước Đà Lạt,</small>

cơng suất 35.000 mỲngày-đêm hệ thống cấp nước thị xã Bảo Lộc, công suất 10.000m'/ngay-dém; hệ thống cấp nước huyện Đức Trọng, công suất 2.500 m'ingay-dém; hệthống cấp nước huyện Di Linh, công suất 3.500 m/agày-đêm; hệ thống cấp nướchuyện Lâm Hà, công suất 6,000 m /ngày-đêm. Đồng thôi với việc cắp nước, hệ thống<small>xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt dang được hồn thiện</small>

<small>1.32. Tình hình tổ chức thi cơng cơng tình đập đắt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,“Cũng như hầu hết các địa phương trên cả nước, cơng tác tổ chức thi cơng cơng tình</small>

đập đất tại tỉnh Lâm Đồng đều được tiền hành đầy đủ theo các bước sau:

<small>= Bóc, dio bãi vật liệu và đảo mồng đập~ Thi cơng dip đập,</small>

<small>= Hồn thiện bat mái đập, thi công gia cổ mái thượng hạ lưu đập</small>

<small>~ Thi cơng mặt đập, hồn thiện đập.</small>

- Sửa chữa các khuyẾtt cơng trinh, hồn trả mặt bằng.

<small>~ Vận hành thử cơng trình.</small>

~ Thu don, di chuyển qn va thiết bị

<small>- Nghiệm thu, hồn cơng và ban giao cơng trình.</small>

<small>Nhin chung, cơng tá thi cơng các cơng trình đập đất trên địa bàn tinh Lâm Đồng diễnra tương đối thuận lợi: Vật liệu dap đập là việt liệu địa phương, cự ly vận chuyển ngắn,</small>

<small>I8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

giá thành thip, ...Ngồi ra cịn phải kế đến năng lực của nhà thần: sử dung nhiễu loi

<small>máy móc, thiết bị hiện đại, đội ngũ cán bộ cơng nhân có tay nghề cao và đặc biệt nhà</small>

<small>thầu có dây trun thi cơng hợp lý.</small>

Bên cạnh những thuận lợi, nhà thẫu cũng gặp khơng ít khó khăn. Bởi Lâm Đồng làmột tinh nằm trong khu vực chịu ánh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa biển thiêntheo độ cao, trong năm có 2 mùa rõ rệt; mita mưa ử tháng 5 dn thing 11, mũa khô từ

<small>tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Chính vi thể, cơng tác tổ chức thi cơng ở đây cũng bị</small>

ảnh hưởng không nhỏ. Cụ thé: Mùa khô nắng nồng kéo di, độ âm thấp nên đất ở cácmỏ thấp hơn so với yêu cầu thiết kể, Tốc độ lưu thơng khơng khí cao gây bbe hơi nướcở mặt đập, Mùa mưa thi mưa nhiều din tới độ dm của đất trong mỏ cao. Nguồn vậtliệu đắt đắp «rk vục khơng đồng nhất, độ âm thay dBi nhanh. Đặc biệt ó những tính

<small>chất cơ lý phức tạp gây khó khăn cho thi cơng: tính trương nở, tan rã, lún ướt va co.</small>

<small>"Để đối phó với tình trạng trên, vào mùa khô, khi đất không đạt độ ẩm tiêu chuẩn thì có</small>

<small>thể xử lý bằng cách tưới tiêm nước, nhưng khỉ</small>

4 âm. Chính vi thé trong mia mưa, ông tác dip đập gn như phải dùng lạ bởi độ dmcủa vật liệu đất đắp ở đây rất khó kiếm sốt

“rước kia, đã có nhiều cơng trinh do chủ quan, nhà thầu vẫn cho tiến hành thi côngđắp đập mà không xử lý độ ẩm của dat đã dẫn đến độ chặt của thân đập không đảm.bảo theo yêu cầu thiết kể, Qua thời gian ngắn khai thác vận hành, cơng tình đã bi<small>thắm, sói ngằm va sat lở mái thượng hạ lưu đập</small>

"Ngoài ra, qua thực ế một số cơng trường cho thấy, thí nghiệm đằm nén tại hiện trường<small>chưa được các nhà thầu quan tâm đúng mức do khi tiến hành mắt nhiều thời gian, nếu</small>không được CDT đơn đốc kịp thời và giám sát q trình thí nghiệm có thé họ tiền hành<small>một cách sơ sải mang tính thủ tục, sẽ có thơng số dm nén không phủ hợp.</small>

Mặt khác, khi đầu tư đối với các cơng trình lớn, qua trình thi cơng cịn gặp những khó.<small>khăn như sau:</small>

~ Von đầu tư vào cơng trình q lớn, các nhà đầu tư thường bỏ ra tối đa khoảng 30%

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tổng số vẫn đầu tr, phần cơn lại có thể vay từ các tổ chức tải chính trong và ngồi

<small>nước. Với số vốn cho vay như vậy các tổ chức tải chính khơng dễ dàng ký ngay hợp.</small>

đồng tin dụng mà phải c thời gian để chứng mình được hiệu quả kinh tế của dự án, sựchắc chin, bin vũng, an toàn của dự án làm kéo dài tir năm này sang năm khác, thậmchí có những dự án chủ đầu tư khơng thỏa thuận được hợp đồng tín dụng với t6 chức<small>tải chính, dự án phải dùng lại không thực hiện được.</small>

i với các dự án liên quan đến giải toa, đền bù, chặt hạ rừng,... thời gian để tiến<small>hành giải quyết thường lâm chậm trễ</small>

<small>~ Việc đền bù tái định eu cho những hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án là vẫn đề phức tap,có thé làm kéo dai thời gian giải phóng mặt bằng dự án, làm chậm trễ tiến độ thực hiện.</small>

<small>dy in ở các bước tiếp theo, Nhất là khi liên quan đến việc tái định canh định cư cho</small>các hộ đồng bào dân tộc thiểu sổ.

1.3.3. Thành teu đạt được trong lĩnh vực xây dựng thúy lợi tại tinh Lâm Đằng

<small>Trải qua nhiều kinh nghiêm thi công, ác nhà thầu khi thi công các công tinh đập đất</small>

ở Lâm Đồng nói iêng và vùng Tây Nguyên nói chung đã diy nhanh tiền độ đắp đậpvào khoảng thời gian cia mùa khô (ừ tháng 12 đến thing 4 năm sau), khi vào miắ đảm bảo đúng tiến

<small>mưa thì chuyển sang thi cơng các hạng mục khác của cơng trình.</small>

độ đề ra. Bên cạnh kinh nghiệm của nha thầu, các đơn vị liên quan như Chủ đầu tư, Tư.

<small>vấn giám sát cũng đã sát sao hơn trong việc giám sát và quản lý chất lượng cơng trình.</small>

Cụ thể cho thấy, trên dia bản tinh Lâm Đồng đã giam thiểu tối đa các cơng trình hơ

<small>hỏng do lỗi của nhà thầu mà thay vào dé là các cơng trình dim bảo chất lượng hơn,</small>

<small>‘Theo số liệu của Sở NN-PTNT thi tới nay, trên địa ban tỉnh đã có 592 cơng trình thủylợi quy mô vừa và nhỏ bao gồm 213 hỗ chứa, 284 đập ding, 20 trạm bơm, trên 75hóa), Các</small>cơng trnh này đang cung cẮp nước tưới cho khoảng 115.060 ha cây tring - chiếmcơng trình khác và hơn 500 km kênh dẫn nước (có 300 km đã được kiên

52,5% diện tích edn tới

V8 nh hình sây dựng cơng tình thủy điệ trên địa bản tính Lâm Đồng rất được quan

<small>tâm và đầu tư. Có 59 vj tr được đề cập đến trong khai thác thủy điện (công suất từ trên</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

0.5MW đến đưới 100MAW), tổng công sut lấp máy là 328MW, Vái sông suất này sin<small>lượng điện năng trung bình hàng năm là 1.615 triệu KWh/năm.</small>

<small>chương 1</small>

“Chương 1 của luận văn tá giá đã khấi quất được các nội dung chính v8 tổng quan thicơng xây dựng cơng trình, tổng quan về biện pháp thí cơng đập đắt và tình hình tổchức th cơng các cơng trình dập dit trên địa bản tinh Lim Đẳng trong những năm ginđây từ đồ trong chương 2 the giả sẽ đi chỉ tiết vào cơ sử khoa học trong tổ chức thi<small>cơng cơng trình đập đất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

'Ơ SỞ KHOA HỌC TRONG TO CHỨC THỊ CÔNG CONG

<small>NH ĐẬP DAT</small>

<small>2.1. Co sở pháp lý trong biện pháp tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

2.11. Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa 13 mước.<small>Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</small>

<small>Luật xây dựng quy định rõ các nội dung vẻ thi công xây đựng công tinh bao gồm:</small>

* Yêu cầu đỗi với th công xây (hưng cơng trình

<small>~ Tn tha thiết kể xây đựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẳn kỹ thuật áp dụng cho</small>

cơng trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu.lực, an tồn trong sử dung, mỹ quan, bảo vệ mơi trưởng, phỏng. chống cháy, nỗ và<small>điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.</small>

- Bảo đảm an toàn cho cơng trình xây dựng, người, thiết bị thi cơng, cơng trình ngằm.và các cơng tình liền kề: có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại v8 người và ti sảnkhi xây ra sự cổ gây mắt an toàn trong quá trình thi <small>ng xây dựng.</small>

= Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toản riéng đối với những hạng mục cơng trình,cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động, phịng, chống cháy, nỗ.

+ Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế<small>xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong q trình thi cơng xây dựng.</small>

<small>- Thực hiện kí</small>

<small>bước thi cơng quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trìnhn tra, giảm sắt và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển</small>

<small>xây dựng hoàn thành để đưa vio khai thác, sử dụng,</small>

<small>- Nhà thầu th cơng xây dựng cơng trình phải có dù điều kiện năng lực phủ hợp vớiloại, cắp công trình và cơng việc xây dựng</small>

2.1.2, Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về quản lý chắt<small>lượng và bảo tri cơng trình xây dụng.</small>

<small>* Trình ne quản lý chất lượng thi cơng xây dựng</small>

<small>Chất lượng thí cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua sắm,22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>sin xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật iệu xây dựng. cầu kiện và thiết bị đượcsử dụng vio cơng trình cho tới cơng đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu.đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệmthực hiện của các chủ thé được quy định như sau:</small>

~ Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng<small>trình xây dựng.</small>

~ Quản lý chất lượng của nhà thầu trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.

<small>- Giám sắt tỉ cơng xây đựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công</small>

<small>việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình</small>

+ Giảm sit ác giá của nhà thầu thiết kế ong thi cơng xây dựng cơng nh.

<small>- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi</small>

<small>cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hang mục) cơng trình xây dung</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>= Quản lý tiến độ sây dựng ti công xây dựng công trnh;~ Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình</small>

~ Quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng tong quá tình th cơng xây dụng.

<small>= Quản lý hợp đồng xây dụng</small>

~ Quản ly an tồn lao động, mơi trường xây dựng.

'* Quản lý tien độ thi công xây dung công trình

lặp phải phủ hợp với tiến độ tổng thể của dựtơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi công xây dựng. Ti<small>thi công xây dựng cơng trình do nhà</small>

<small>án được chủ đầu tư chấp thuận.</small>

<small>- Đối với cơng tinh xây dụng có quy mơ lớn và thời githí cơng kéo dai thi tiđộ</small>

<small>xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm,</small>

~ Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư van giám sát thi công xây dựng và các<small>bên có liên quan có trích nhiệm theo đối, giám sát tiến độ thi cơng xây đựng cơng</small>

<small>trình và điều chinh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai</small>

đoạn bị kéo dài nhưng không được lam ảnh hưởng đến tiến độ ổng thể của dự án

<small>- Trưởng hợp xét thấy tiễn độ tổng thé của dự án bị kéo dai thi chủ đầu tư phải báo cáo,lạ hợp xét thấy 8 P</small>người quyết định đầu tư quyết định điều chinh tiền độ tổng thể của dự án.

* Quản ý khổ lượng th công xây đựng cơng trình

<small>= Việ th cơng xây dựng cơng tinh phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế</small>

<small>được duyệt</small>

<small>~ Khối lượng thi cơng xây dựng được tinh tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thị</small>

công xây đựng, tư vẫn giám st theo thồi gian hoặc giai đoạn tí cơng và được đốihiếu với khối lượng thiết kế được duyệt đ làm cơ sở nghiệm thu, thanh tốn theo hợp:đồng.

<small>- Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng tinh được duyệt</small>

thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét dé xử lý.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Khôi lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tơ <small>thuận, phê</small>

<small>duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình,</small>

- Nghiêm cắm việc khai khơng, khai ting khổi lượng hoặc thông đồng giữa các bêntham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.

2.14, Các tiêu chuẩn, quy chun xây dựng hiện hành

Bảng 21: Các tiêu chun, quy chan vé thủy lợi hiện hành

TT “Tên Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Nive’ | Đăhanhành

<small>¡ | Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các quy định | 45 QCVN 04-05:</small>chủ yếu về thiết kế 2012/BNNPTNTCơng trình thủy lợi - Nền các cơng trình -

<small>u cầu thiết kế</small> <sup>2010 | TCVN 4253:2012</sup><small>Cơng tình thủy lợi - u cầu tinh tốn thủy</small>

<small>ân nà 2010 | TCVN91472012</small>

<small>lực đập tràn</small>

<small>Cơng trình thủy lợi - Hướng dẫn quy tỉnh</small>

a tường chắn cơng trình thủy lợi. 2010 TCVNN 9152:2012

<small>Cơng trình thấy lợi ~ Phương pháp xác định</small>

5 | hệ số thắm của nham thạch chứa nước bằng | 2010 | TCVN 9148:2012cách hit nước thí nghiệm các hồ khoan

<small>Vai địa kỹ thuật ~ Phương pháp xác định độ</small>

<small>si 2010 | TCVN91382012bền mồi nối thi công</small>

<small>2 | Cong trình thủy lợi - Yeu câu đo về địa chất| 5514 | eyN 91562012cơng trình tỷ lệ lớn</small>

<small>Cơng trình thủy lợi - Phương pháp xác định</small>

8 |đố thấm nước bằng cách ép nước vio hd} 2010 | TCVN 9149:2012<small>khoan</small>

<small>og | Cơng trình thủy lợi - u cầu kỹ thuật khoan |g.) | cv 9155.2012</small>

<small>máy trong công tác khảo sit địa chất</small>

<small>to | Công tinh thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật bảo | 2010 | Tevwjglapzp></small>

<small>quản nôn, mẫu đá và đất trong công tác khảo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Năm xây</small>

rr] TrênTiêu chun, Quy chuẩn Đã ban hành

Quy dựng

<small>Sida chit</small>

Công wink thấy lợi - Yêu cầu thết kế

<small>11 thắm dưới đất của đập trên nền không phat] 2010 | TCVNĐ91432012đã</small>

<small>1 | Công trnh chy lợcYêu cầu thiết kế an | so | evslsbamiađộng tong xây dựng</small>

<small>1 | Cơng tình ủy lợi - Dưỡng tỉ ông YEU] so | Tevyslgsapscầu thất kế</small>

<small>Công tỉnh thy lợi - Khoan nỗ min vào đá — | „ ›</small>

14 | Phượng pháp thiết kể thi công và nghiệm thụ | 2010 | TCVN 9161:2012

<small>TCVN 87212012</small>15 | P Xây dung cơng tình thấy lợi ~ Phường | 59, Quyế định

<small>pháp xác định khối lượng thé tích. 7 1989/QD-BKHCN</small>

<small>ngày 0/8/2014Đi xây dựng cơng tình thủy lợi ~ Phương</small>

<small>16 | pháp xác định độ hút ấm trong phỏng thi] 2011 TCVN 4196:2012</small>

<small>TCVN 99072014</small>17 | Vai ia kỹ thuật- Phương php wie inh độ 5 Quyết định

<small>bên vi sinh bằng cách chơn dt 1991/Q0-BKHCNngày 08/2014</small>

Cơng wih Hủy lí Cục xi ming Yên A.a

<small>18 | cầu thiết kế thi công bằng công nghệ Je] 2011 | ;oonD BKHCN</small>

grouing ngày 04/8/2014

<small>TCVN 99052014</small>

<small>1o | Cơng trình thủy lợ u cầu thiết kể theo 4] xui, Quyết địnhtín cây 1991/QD-BKHCN</small>

<small>ngày 04/8/201420 | Cơng tình thủy Wi-Xay dựng cơng tỉnh «| 2011 | TCVN990+201+</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Năm xây</small>

TT “Tên Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Đã ban hànhbài dựng

<small>Vũng triểu — Yêu cầu tính toàn thủy lực ngăn Quyết địnhdong 3768/QD-BKHCN</small>

<small>ngày 31/12/2014TCVN 9903:2014</small>

<small>Tiêu chuẩn thiết kể, thi công và nghiệm thu, Quyết định.</small>

71) thấp mực nước ngm 2011 | iseiigp.BKHCN.

<small>ngày 0/8/2014</small>Cơng trình thủy lợi-u cầu kỹ thuật hi TCVN

<small>32 | công, nghiệm thu đập hỗn hợp đt đá bing | 2012</small>

phương pháp dim nén 10397:2014

<small>Cơng tì Tita chuẩn thủ TCVN</small>

<small>3 Cơng trình thủ I Tie chuẩn thiết kế đập. 2012</small>

<small>hn hop đất đá đầm lấn 0320142.2, Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi (CTTL)</small>

'CTTL luôn luôn tiếp xúc hoặc ngâm trong nước, chịu tổ hợp tải trọng rit phúc tạp,<small>trong đó áp lực nước đóng vai trị quan trọng. Vi dụ như áp lực thấm xuất hiện khinước thắm qua cơng trình vàén (áp lực thủy động vả áp lực thủy tĩnh) tác dụng lên</small>

<small>đáy cơng trình gây nên sự mat ơn định, bị trượt. Dịng chảy qua đập tràn, qua ống.thể hình thành áp lực chân không gây hiện tượng xâm thực bê tơng, thép, #8, .. gây</small>

tác hại cho cơng trình trong thời gian ngắn. Nước còn gây tác hại xâm thực nên đấtnhất là công trinh xây dựng trên nền thạch cao. Cơng trình thủy cịn chịu tác động củacác sinh vật sống dưới nước.

Cie CTTL phần nhiều mang tính chất lợi dụng tổng hợp nguồn nước nh phương tiện.

<small>van tải, thủy sản, phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sinh hoạt... mỗi cơng trình thìcó nhiều hang mục như đập, cổng, kênh mương, âu ti „ tạm thuỷ điện .. Mỗi hạng</small>

mục lại có nhiều loi, nhiều kiểu làm bằng các vật liệu khác nhau như dit, 4, b&tông,

26, sit thép ... với tổng khối lượng rất lớn.

<small>CCTTL yêu cầu phải ôn định, bin lâu, an tản tuyệt đối trong quá tinh Khai thác và</small>

<small>phải luôn đảm bảo: Chồng lit, chống lún, chống nút nẻ, chống thắm, chồng xâm thực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

tốt xây hip với độ chính xác cao

<small>Ngồi ra các CTTL gồm nhiều cơng tác khác nhau, có những cơng việc chiếm khối</small>

lượng lớn khổng chế cả quá trinh xây dựng như công tác đắt, bê tơng, xây lát... Ngồi<small>ra, cơn có những cơng trình đồi hỏi kỹ thuật cao như dé bê tông đưới nước, đồng cọc,</small>

phut vữa ciment, thi công lắp ghép ... Phạm vi xây dựng rộng, có nhiều hạng mục cần

tiến hành thi cơng cũng lúc nhưng diện ích thi cơng hạn chế nên phải sử dụng nhiễu<small>máy móc và nhân cơng.</small>

Cơng tác thi công CTTL tiến hành trén lồng sông. subi, địa hình chặt hợp, hiểm trở, diachất xấu, khu vực thi công xa dân cư, điều kiện kinh tẾ chưa phát tiển và chiu ảnhhưởng của nước mưa, nước ngẫm, thẳm... dẫn đến thi cơng khó khăn

<small>2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thi cơng xây dựng cơng trình đập đắt trên địabàn các tỉnh Tây Nguyên</small>

2.3.1. Ảnh lưỡng của các yếu tổ khí hậu, thời tiết

<small>ca Ảnh hưởng của khí hậu:</small>

<small>+ Ở khu vu Tây Ngun có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô, mủa mưa thường từ</small>

thang 5 đến tháng 11, lượng mưa tập trung lớn chiếm khoảng 70-+80% lượng mưa cả

<small>năm, số ngay thi công dat rất thấp, nhiều tháng chi đạt 10+15 ngày có khi chỉ đạt đưới</small>

10 ngày. Vì vậy để thi công đảm bảo chất lượng và đạt tiến độ cần có biện pháp thi

<small>cơng trong mùa mưa,</small>

<small>+ Mùa khơ, từ tháng 12 đến tháng 4 lượng mưa ít, thời gian thi cơng dai có tháng đạt</small>từ 23+26 ngày, nên cần chuẩn bj day đủ điều kiện tranh thủ thi công, nhưng độ amkhơng khí nhỏ lượng bốc hơi nhanh cin có giải pháp giữ 4m để bảo đảm chit lượngcơng trình và đầy nhanh tiến độ thi cơng vượt lũ

<small>- Ảnh hưởng của mưa bão:</small>

<small>Trang bình hang năm, nước ta bị ảnh hưởng từ 6+8 cơn bão. Thời gian bão kéo dai</small>

25 ngày kèm theo có mưa rất to gây ngập lụt trên diện rộng. Khi thi công nếu khongcỗ phương án phơng chống tl cơng trình có khả năng bị lũ cuốn trơi. Tại khu vực TâyNgun thường ít bị ánh hưởng của bão, tuy nhién cũng cần có các biện pháp phòng.

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tránh để giảm thiểu hậu quả cũng như dim bảo chit lượng và tiến độ thi cơng cơng<small>tình</small>

<small>- Ảnh hưởng của độ âm không khi, cường độ nắng, giớ:</small>

“Các yếu tổ này ảnh hưởng rực tiếp đến độ âm của đắt khi đắp đập. Khi cường độ nắng<small>đất 1+2 h có thé đầm</small>

<small>lớn, độ ẩm khơng khí nhỏ, có gió nhẹ chi dat yêu c"và ngược lại</small>

<small>b, Ảnh hưởng của đồng chy:</small>

<small>+ Dòng chảy lũ, đặc bit là lũ tiểu mãn thường mang theo bùn cất với đặc điểm các</small>sông suối rên địa bàn ngắn và đốc nên lồ tộp rung nhanh. Khi thi cơng phải tập tung<small>vượt lũ nếu khơng cơng trình bị phá hại</small>

<small>+ Mùa khơ dịng chảy nhỏ, đối với một số đập thiếu nước phục vụ thi công.</small>

Anh hướng cường độ và thi bị tỉ công

Hiện nay, khoa học và cơng nghệ thi cơng ngày được cải tiến, chính vì thé ma tốc đội<small>4p dip được ning cao hơn hẳn sao với tước kia. Trong để ải này, tác giả không đi</small>

<small>sâu nghiên cứu đến sự ảnh hưởng của cường độ và thiết bị thi cơng hay nói cách khác</small>

<small>là năng lực của nhà thai. Ảnh hưởng của địa hình</small>

“Cấu tạo địa hình của mặt bằng cơng trường, lịng sơng và hai bờ tại khu vực cơng trìnhảnh hưởng trực tiếp dn việc bổ chon giải pháp thi công. Vi rằng néu địa hình tươngđối đốc có thể chọn dio vận chuyển đất bằng máy cạp kết hợp máy dim, Ngược lại địahình đốc, chia cất chọn tổ hợp thiết bị máy dio vận chuyển ôtô và mấy ủi máy dim,

<small>ác Ảnh hưởng của địa chất</small>

= Độ im cia đất

+ Nếu lượng ngâm nước trong dit qua lon (đất quá use) nước thừa sẽ chứa diy trongác lỗ rồng ở giữa các hạt đất, làm cho lực dim nén khơng chuyển tồn bộ đến các hat<small>đất, hiệu quả kém chặt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

+ Nếu lượng ngậm nước trong đất quả nhỏ (đất quá khô thi đầm rit tn công mà hiệu<small>quả nén chat kém,</small>

Vay lượng ngậm nước trong mỗi loại dit nhỏ hoặc lớn đều không đạt hiệu quả nềnchặt cao nhất ma chi có lượng ngậm nước hợp lý mới đưa đến hiệu quả dim nén tốtnhất,

<small>~ Ảnh hưởng của lại đất</small>

+ Đối với dat có tính dinh (như dat sét, dat 4 sét nặng) lực keo kết của nó tương đốilớn, lực ma sát tương đối nhỏ, do đỗ dưới tic dụng của lực đầm nén dễ bị co ép hoặc<small>dan nở, Nhưng do tính thắm nước nhỏ, thốt nước khỏ khăn nên quả tình ép co tương</small>đối chậm, tức là khó dim chit.

+ Đối vị <small>loại đất không dinh lực ma sát lớn, lực keo kết nhỏ, tinh ép co và dan dài</small>tương đối nhỏ, nhưng tính thắm nước tương đối lớn, cho nên dưới tác dụng của lực<small>đầm nén, nước ra nhanh nên chóng dat được nén chặt</small>

<small>+ Ngoài ra, đất đắp ở khu vục miễn Trung và Tây Nguyễn nói chung cịn có tính</small>

trương nở và độ tan rã cao. Vi thể, đắt đầm nộn với độ âm thấp, thành phần hạt minnhiều và chỉ số đầm nện cao thi hệ số trương nở sẽ lớn. Khi độ ẩm ting thi đất trươngnở, lực đính vả góc ma sát trong đều giảm. So sánh dit ở trạng thái độ âm tốt nhất và<small>đất ở độ âm bão hoà thi các chỉ tiêu này giảm trên 50%. Cdn mức độ tan rã phụ thuộc</small>chủ yéu vào loại dit, nguồn gốc thành tạo, môi trường nước, dung trọng khô, Tử kếtquả nghiên cứu bản chất của sự tan rã (Môn học Công nghệ xây dựng công tinh đắt đá

<small>nâng cao) ta đưa ra các phương pháp hoá học phỏng chống tan rã cho đắt đắp đập, cụ</small>

<small>thé sẽ được tác giả nêu ở Chương 3.</small>

<small>~ Ảnh hưởng của sự tổ thành hạt đất</small>

<small>+ Hạt cảng nhỏ thì độ phân tin cảng cao và ệ rổng cảng lớn. Cho nên sau kải dimnén thông thường khổi lượng riêng khô của đất nhỏ hơn khối lượng riêng của đất</small>Khơng dinh. Nối chung với đất dính yy=15+1,76Tim? khơng dính ý =

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

ất cổ cấu tạo hạt to khác nhau, cắp phi hạt phân bổ cing khơng đều thì dim nén

<small>những hạt nhỏ dễ dàng chui vào kẽ rỗng các hat làm cho tỷ lệ rồng giảm xuống, độ</small>

chất tăng lê. Ngược hi, cắp phối hạt phân bố cảng đêu đặn, thì khối lượng riêng khơ<small>đạt được cảng nhỏ.</small>

bị cuốn theo dịng thắm.

b. Khơng chế độ Âm của đắt đắp đập

Vaio mùa khô, khi thi công dip đập ở Tây Nguyên tương đói thuận lợi. Tuy nhiễn cũng,“Trước khi khai thác mó vật liệu đi ài

<small>sự phù hợp của độ ẩm tự nh</small>

sẵn chủ ý ấp đập, nhà thầu xây li

<small>in của đất của mô vật liệu so vcđộ âm đắp đập tối ưu khidầm nền (o,). Trường hop số sự sai khác quá giới hạn cho phép về độ ẩm quy định</small>

<small>trong tiêu chuẫn ein có biện pháp xử lý sao cho gin với độ im tối wu, Một số phương</small>

<small>hấp xử lý độ âm của đất trước khi đắp đập được nêu ở phần phụ lục của TCVN 2009 cho cả 2 trường hợp khi đất quá khô hoặc quá ướt.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>8297-e. Chọn độ âm thi cơng thích hợp với từng loại đắt</small>

<small>Khi thí nghiệm đất để chon dung trọng khơ thiết kế cho tùng loại đt, phải tiến hành</small>

lập biễu đồ biểu din quan hg giữa dung trọng khô và độ âm của dit, biểu đổ có dạng<small>Parabol mà định là giá tr Yumas ứng với độ dm tối ưu (o,). Tuy nhiên trong thực tế thịcông dim nên đt, ắt ít khi đạt được Vya.do vậy cần phải chọn dung trọng khơ Yc</small>

Cơng tác thí nghiệm dung tong khơ của đất ti hiện trường là rất quan trọng. Ngoi<small>việc phải dim bio các dụng cụ thí nghiệm đạt chuẩn, các cán bộ (hực hiện thí nghiệm</small>cần phải linh hoạt, có nhận xét trực quan các mẫu đắt thật chính xác đẻ có thể đánh giá<small>các kết quả thí nghiệm một cách chính xác và thực hiện đúng quy tình thí nghiệm</small>

<small>Trong một lơ đt thí nghiệm có thé lẫn một số mẫu đắt khơng đại diện (ví dụ mẫu đất</small>

có thành phần sét hữu cơ quá lớn lẫn những viền s6i sạn lớn..., nếu kết quả thí<small>cho các chỉ số sai khác nhiều so với chỉ sốy thiết kế thì phải xem xét điều.</small>

€. Xie lý các mặt tiếp giáp giữa các lap đất đắp

“hông thường, ở các công tinh đập vit và lớn, điện tích đầm mỗi lớp có khi lên đếnhàng vạn m°. Trong điểu kiện thời tiết vùng Tây Nguyên nắng nóng, thời gian giánđoạn thi cơng giữa 2 lớp đắt có thé kéo di từ -2 gid, nước bị be hơi nhanh do vậyđể tránh hình thành khe tiếp giáp giữa các lớp đất nhất thiết phải phun nước lên toànbŠ mặt trước khi đổ san đến lớp tiếp theo. Lượng nước cần bổ sung cần phải được các

<small>ky sư thi công và giám sắt thống nhất. Trường hợp lớp đất đã bị dim nhẫn mặt do các</small>

<small>loại xe đồ đất thì nhất thiết cần phải tiến hành xới bề mặt. Trong trường hợp có sự giản</small>

<small>đoạn về thời gian khi thi công các lớp đắt trước sau thì nhất thiết phải xử lý mật tiếp</small>

<small>giáp theo đúng yêu cvề bốc lớp phong hỏa nt nẻ phía trên do thời lồ am,</small>đánh xịm tạo liên kết. O một số đập đã xây ra hiện tượng dịng thắm xuất hiện trênmái hạ lưu, q trình đảo mái đập để xử lý cho thay thắm tập trung ở lớp tiếp giáp doxử ý chưa đáng kỹ thuật độ chặt và chất lượng 2 lớp đắp khác nhau

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

2.3.3. Nhân tổ quản lý tổchứcthỉ công

<small>sa. TỔ chức thi cơng</small>

<small>lẫn dịng thí cơng: nội dung chính của dẫn dịng thi cơng là đưa ra được phương án.</small>

<small>dẫn dịng trong suốt thi gian thi cơng đắp đập, chia ra được các giai đoạn dẫn đông:</small>

tn suất, lưu lượng thiết kế dẫn dong, công dẫn nước, chắn nước trong tùng giai đoạn;cđựa trên kết quả tính tốn thủy lục, thấy văn tính được mye nude, kích thước cơng

<small>trình trong từng giai đoạn. Việc chọn tin suất lưu lượng thiết kế dẫn đồng không đúng:</small>

sẽ dẫn đến tinh sai mục nước, kích thước và cao trình cơng trình dẫn và chin nước.“Thực tế đã có một số trường hợp xảy ra, dẫn đến hồ móng hay đập đắt dang dip sẽ mắtan tồn ngay trong khi đang thi cơng, nhất là khi có lũ. Ngồi ra, ở một số cơng trình

<small>do phương án din đồng ban đầu chưa phù hợp phải điều chỉnh din đến tăng khối</small>

lượng cơng trình và làm chậm tiền độ.

<small>* Công tác chặn đông: với cơng trình có lưu vực nhỏ, dịng chảy mia kiệt nhỏ, việc</small>

<small>chin dịng thường khơng phc tạp. Với hỗ có lưu vục lớn, lưu lượng dòng chảy mùakiệt tới vải chục mV, cơng tác chặn dịng cin phải tinh tốn edn thận mới dim bảo</small>

yếu tổ thành công. Trường hop chặn dng khơng thực hiện được có thể làm tiến độip đập kéo dài hàng năm. Nội dung chính của công tác nay là phái chọn được thờiđoạn chặn đồng tin uất vã lưu lượng chân đồng, phương án chặn đồng, kich thước và

<small>khối lượng vật liệu chặn đồng.</small>

* Phân đợt dip đập: Do khối lượng và chiều cao lớn, hiu hết các đập dit đều đượcphân đợt trong quá tình thi cơng từ các đập dip trong một mia khô. Thông số củaviệc phân là đưa ra được vị trí đắp, cao trình, mặt cắt và khối lượng can đắp trong từng.<small>đợc Việc phân dip dip đập thường chia theo mùa khô và mùa lũ. Do độ âm ảnh hưởng</small>đến thi công đập nên số ngày thực tế đắp đập trong mùa khô nhiều hơn mùa mưa. Dựa<small>trên thực tế nay để phân chia khối lượng va mặt cắt đập phủ hợp cho từng dot. Thông.</small>thường đợt đắp đập vào mùa khơ sau khi chặn dịng có cường độ yêu cầu cao nhanhiễu trường hợp phải chọn phương én dip theo mặt cắt kinh tế mới đáp ứng cao trìnhchống lũ. Ngồi cơ sở về khối lượng và cao tình, khi phân đợt đắp đập cần căn cửđiệu kiện thi công (mặt bằng công trường, độ rộng mặt đập, đường vận chuyển) và khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

năng thực ế về thiết bị của đơn vị thi công để phân đợt thi cơng đập đảm bảo an tồn,<small>đặc biệt giai đoạn vượt lũ nói trên. Thực tế khi thi công, một số đơn vị tiến hành phan</small>đợt đựa chủ yếu vào phân chia khối lượng mà chưa xem xét đầy đủ ede cơ sở trên dẫn<small>đến cường độ không đều, khó khăn trong huy động thiết bị ở giai đoạn vượt lũ.</small>

* Tốc độ lên đập theo chiều cao: Tốc độ lên đập theo chiều cao ảnh hưởng đến quánh cổ kết, chuyển vị của khối và qui tình lún cia cả đập và nén, Nếu tốc độ đắp

<small>theo chiều cao quá nhanh dễ dẫn đến lún nút đập. Các yếu tổ như loại đất, độ im, độ</small>

chit, góc ma si trong, khả ning thoát nước. ảnh hưởng đến ốc độ ên dp.

<small>b. Kế hoạch tiến độ</small>

Hiện nay, việc lập tiến độ trong xây dựng phin lớn theo sơ đỗ ngang và dựa chủ yếu<small>lập</small>

<small>vào định mức xây dựng được nhà nước ban hành. Do vịcong tác lập vả quản lý</small>độ chưa giải quyết được những vấn để tối ưu về thời gian xây dựng, chỉ phí trong q<small>trình xây đựng cũng như chưa quan tâm đến thời gian dự phòng cho những yếu tổ ri</small>

<small>ro gập phải như điều kiện địa chất, điều kiện khí tượng thủy văn, mặt bing... Do đặc</small>

<small>điểm công tinh thủy lợi, công việ thi công tập trung nhiều vio mùa khô nên khi bịchậm gây kéo đài thời gian sang mùa khô năm sau, lãng phí tén vốn va ảnh hưởng đến</small>chất lượng cơng trình.

<small>¢. Giám sát thi cong</small>

ing tác giám sát thi cơng trong q trình thi cơng đập có vai trị quan trọng đến đảmbảo an tồn và chất lượng cơng trình. Cơng tác giám sit khơng chỉ đối với biện pháp

<small>thi công, chất lượng thi công mà cin giám sit cả công tie tổ chức thi công, việc thực</small>

hiện tiến độ của nhà thầu theo kế hoạch đã được Chủ đầu tư (CDT) phê duyệt, cơng<small>tác phịng chống lụt bão va an tồn cơng trình. Trường hợp có sự sai khác cần phải báo,</small>cáo kịp thời với CDT. Thực tế hiện nay ở nhiều cơng trình cịn thiểu lực lượng Tư vấn<small>giám sát (TVGS) có kinh nghiệm trong thi cơng cơng trình đắt. Cần bộ giám sắt viên ở</small>các đơn vị phần lớn thực hiện theo thời vụ, được các tổ chức Tư vấn tuyển chọn thựchiện khi có hợp đồng. Nhiều kỹ sư TVGS chưa đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh

<small>nghiệm trong thi công độp đất. Ngoài ra, cơ chế thu hút và chế độ dai ngộ chưa thực sự</small>

<small>phù hợp với vai trò của họ trong việc đảm bảo an tồn lâu dai cho cơng trình. Bên cạnh34</small>

</div>

×