Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên than Hạ Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn được hoàn thành là do sự cố găng, nỗ lực

của bản thân, dựa vào kiến thức đã học trong trường và kiến thức thực tế tại

Công ty TNHH MTV than Hạ Long. Kết quả nghiên cứu trong luận văn đảm

bảo trung thực và chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình khoa họcnảo trước đây.

Cơng trình nghiên cứu của đúng tác giả và phù hợp với chuyên ngành

đào tạo. Số liệu thực tế dua vào các tai liệu báo cáo của Công ty TNHH MTV

than Hạ Long.

Hà Nội ngày — tháng năm 2014

Tác giả luận văn

Đỗ Thanh Mai

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trong qué trình nghiên cứu và thực hiện dé tải, ác giả đã nhận đượcgiáo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân,sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của Thị

cing nhiều ý kiến đồng gốp của các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý

<small>-“Trường Đại học Thuỷ lợi.</small>

‘Voi lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm.ơn các thầy cô phòng Quản lý đào tạo Dai học và Sau đại học, các thiy cô

<small>Khoa Kinh tế và quản lý đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tạiTrường Đại học Thủy lợi cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện đề tải</small>

<small>luận van,</small>

<small>Tác giả xin trần trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt</small>

<small>đạo, CBCNV các phòng ban, phân xưởng Cơng ty TNHH MTV than Hạ</small>

<small>tình của tập thể lãnh</small>

Long đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này.

Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận vănkhó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đồng góp ýkiến của các thay cơ để luận văn được hoàn thiện hơn.

Luận văn được hoàn thành tại Khoa Kinh tế và quản lý, Trường Đại

<small>học thủy lợi.</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

Đỗ Thanh Mai

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ, HÌNH VẼSơ đồ:

Sơ dé 2.1: Sơ dd cơng nghệ khai thác than của Công ty...

Sơ đồ 2.2: Té chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV than Hạ Long.Sơ đồ 3.1; Các yêu cầu của công tác quan lý chỉ phí SXKD.

So đồ 3.2: Sơ dé chu ky kế hoạch và kiểm tra.

<small>85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bảng 1.1: Vai trị của quản lý chỉ phí, kế tốn chỉ phí và kế tốn quản lý

Bảng 2.1: Số liệu thơng kê <small>quả tài chính.</small>

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty phân theo giới tinh

<small>Bảng 2.3: Kết quả SXKD của Cơng ty</small>

Bảng 2.4: Chỉ phí sản xuất theo yếu tổ trong tổng giá thành than sạch.

<small>từ năm 2008 - 2012.</small>

Bảng 2.5: Chi phí sản xuất theo yếu tổ tính cho 1 tắn than sạch sản xudt

<small>từ năm 2008 - 2012. </small>

—-Bảng 2.6: Chỉ phí tiền lương năm 2008 - 2012.

<small>Bảng 2.7: Tình hình thực hiện ké hoạch SXKD năm 2008 - 2012</small>

<small>Bảng 2.8: Tình hình sử dụng chỉ phí tiễn lương năm 2008 - 2012..</small>

Bảng 2.9: Chỉ phí khấu hao TSCĐ năm 2008 ~ 2012.

Bảng 2.10: Chỉ phí dịch vụ mua ngồi và chỉ phí khác bằng tiễn 2008 - 2012

<small>Bảng 2.11: Chỉ phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 ~ 2012.</small>

<small>Bảng 2.12: Chi phí bản hàng năm 2008 ~ 2012.Bảng 2.13: Chí phí hoạt động tài chính.</small>

<small>Bảng 2.14: Chí phí SXKD theo cơng đoạn sản xuất</small>

<small>Bảng 2.15: Bảng tổng hợp các số liệu của Công ty từ năm 2008 - 2012</small>

Bảng 3.1: Kế hoạch SXKD của Công ty năm 2013 - 2015

<small>Bảng 3.2: Thời gian dự trữ vật tư của Công ty năm 2012</small>

<small>Bảng 3.3: Mức dự trữ vật tư theo giải pháp của luận văn,</small>

<small>Bảng 3.4: Bảng so sánh chỉ phí giao khốn giữa giải pháp của luận văn.</small>

với quyết tốn của Cơng ty TNHH MTV than Hạ Long

<small>101</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Biểu dé 2.1: Chỉ phí sản xuất theo yếu tố trong tổng giá thành than sạch từ năm.<small>2008 - 2012 53</small>

Biểu đồ 2.2: Biển động tỉnh hình tiễn lương qua các năm 2008 - 2012. 59

Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận qua các thời kỳ T3

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

MTV Một thành viên

<small>TKV “Tập đồn Cơng nghiệp than và khoáng sản Việt Nam</small>

SXKD Sản xuất kinh doanh.

<small>DN Doanh nghiệp</small>

TscD “Tài sản cổ địnhCPSX Chi phí sản xuất

NVL Nguyên vật liệu

<small>BHXH Bảo hiểm xã bội</small>

BHYT Bảo hiểm y tế

<small>KPCP Kinh phí cơng đồn</small>

<small>CBCNV Cán bộ cơng nhân viên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>MỤC LỤC</small>

MỞ ĐẦU . :

<small>CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CHI PHI VÀ QUAN LÝ CHI PH</small>

<small>SAN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. A</small>

<small>1.1. Khái niệm và phân loại chỉ phí SXKD của doanh nghiệp...</small>

1.1.1. Khái niệm về chỉ phí SXKD 1

<small>1.1.2, Phân loại chi phí SXKD. 2</small>

1.1.3. Khái niệm về giá thành sản phẩm 6

<small>1.1.4. Méi quan hệ giữa chỉ phí SXKD và giá thành sản phẩm... 9</small>

<small>1.2. Quan lý chỉ phí SXKD trong doanh nghiệp 101.2.1. Khái niệm quản lý chi phí. 10</small>

<small>1.22. Cúc phương pháp quản lý chỉ phi SXKD trong doanh nghiệp...141.3.3. Kiểm soát chỉ phí sản xuất.... "5.</small>

<small>1.3. Cie quy định vé quản ý chỉ phí SXKD trong doanh nghiệp 291.3.1. Lập kế hoạch chỉ phí sản xuất kinh doanh: 30</small>

1.3.2. Ap dụng những cơng nghệ tiên tiễn vào q trình sản xuất, chú

<small>trọng đầu tư và thường xuyên đổi mới máy móc thiết bị 30</small>

<small>1.3.3. Quân lý và sử dung lao động có hiệu quả 30</small>

1.3.4. TẢ chức bổ trí các khâu sản xuất kinh doanh hợp lý 31

<small>1.3.5. Ting cường va phát huy vai trồ của tài chính trong quản lý chỉ phí</small>

<small>SXKD 31</small>

1.4. Các nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tic quản ly chi phí SXKD trong DA... 321.4.1. Những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ 32

1.4.2. TỔ chức sản xuất và sử dung lao động... ¬.. dS

<small>1.4.3. Nhân tổ tổ chức quản lý tài chính. và sổ chức quản lý chỉ phí sản</small>

xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 34

<small>1.5, Kinh nghiệm quản ly CPSX ở một số nước trên thé giới 35</small>

<small>1.5.1. Quin lý CPSX ở các doanh nghiệp thuộc nước Cộng hòa Pháp....35</small>

<small>1.5.2. Quản lý CPSX ở các doanh nghiệp thuộc Mỹ 37</small>

Kết lun Chương 1 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>2008 - 2012...</small>

<small>2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV than Ha Long, 40</small>

<small>2.1.1. O trình hình thành và phát triển của Cơng ty...40)</small>

2.1.2, Đặc điểm về tổ chức SXKD và cơ cầu tổ chức quản lý của Cơng ty.412.2. Tình hình SXKD của Công ty tir năm 2008 đến năm 2012. 452.2.1. Về cơ cau vấn. 45

2.2.2, Về cơ cấu nguồn nhân lực (lao động) ° ° . od<small>2.2.3. Vẻ kắt qua SXKD. 472.3, Thực trang cơng tác quan lý chi phí SXKD của Công ty TNHH MTV thanHạ Long 49</small>

<small>2.3.1. Phân tích tinh hình lập kẻ hoạch chi phí SXKD ond</small>

<small>2.3.2. Phân tích cơng tác quản lý chi phí. và gid thank sản phẩm của</small>

Céng ty từ năm 2008 đến năm 2012 502.4, Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí SXKD của Cơng ty...71

<small>2.4.1. Những kết quả dat được trong cơng tác quản lý chỉ phí SXKD...1</small>

2.4.2. Những tồn tại trong cơng tác qn lý chỉ phí SXKD và nguyên nhân...3Kết luận Chương 2 75

CHƯƠNG 3 MOT SỐ GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG CƠNG TAC QUAN,LY CHI PHÍ SXKD CUA CÔNG TY TNHH MTV THAN HẠ LONG ...76<small>3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tối. T6</small>

<small>3.1.1. Nhận định tình hình 163.1.2, Định hướng phát triển của Công ty... : 77</small>

<small>3.2. Nguyên tắc để xuất các giải pháp quản lý chỉ phí SXKD trong DN...80</small>

<small>3.2.1. Yêu cầu của việc đề xuất giải pháp quản lý chỉ phí SXKD 80</small>

<small>3.2.2. Nguyên tắc dé xuất các giải pháp quản lý chi phí SXKD. 84</small>

3.3. Để xuất giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí SXKD của<small>Công ty TNHH MTV than Hạ Long 87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.3.1. Tăng cường công tác tổ chức sản xuất, sắp xếp lại lực lượng tao

<small>dong họp lý 87</small>

<small>3.3.2. Tang cường công tác tổ chức cưng ứng vật te, thidt bị S83.3.3, Hồn thiện cơng tác giao khốn chi phí cho các phân xưởng, tổ đội</small>sản xuất theo công đoạn sản xuất vs vs vs ° seo

(3.3.4, Phân loại chi phi SXKD một cách khoa: hoe để tính tốn và quan lý

<small>tốt chỉ phí SXKD 96</small>

<small>3.4. Đánh gid h</small>

3.4.1. Hiệu quả của việc tăng cường công tác tổ chức sản xuất, sắp xếp lại

<small>êu quả của các giải pháp. 7</small>

<small>lực lượng lao động hop lý. 9734.2. Hiệu quả của giải pháp tăng cường công tác tổ chức cung ing</small>

<small>vật te, thiết bị. 983.4.3. Hiệu quả của giải pháp hoàn thiện cơng tác giao khốn chỉ phí cho</small>

các phân xưởng, 16 đội san xuất theo công đoạn sản xuất 99Kết luận chương 3 102

<small>DANH MYC TAI LIEU THAM KHAO</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.

“Trong những năm gin đây, khủng hoàng kinh t toàn cầu đã tác động

<small>sắc đến hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam, trong đồ có Tập đồn Cơngnghiệp Than - Khống sản Việt Nam (TKV), mơ hình doanh nghiệp chú trọng</small>

đầu tư để phát triển b& rộng khơng cịn phù hợp mà cần phải tập trung phát

<small>triển chiều sâu, nâng cao sức cạnh tranh trong hội nhập. Đây cũng là yêu cầu</small>

đặt ra với riêng Vinacomin trong tiền tình xây dựng ĐỀ án tải cơ cầu.'Cùng với quá trình hội nhập quốc tế và sự chuyển đổi mạnh mẽ của

<small>kinh tế thị trường, các doanh nghiệp trong Tập đồn Cơng nghiệp than khống sản Việt Nam đã tích cục đổi mới các hình thức và phương pháp quảnlý, trong đồ một trong những tiêu chí hàng đầu ln được Ngành than quan</small>

-tâm, đó là tăng cường cơng tác qn lý chỉ ph trong tt cả các Tinh vue SXKD

<small>avới Tập đoàn than nói chung va các don vị SXKD thuộc Ngành than nói</small>

Trong hoạt động khai thác than, có rất nhiều van dé nay sinh trong «tình sản xuất - kinh doanh - thương mại. Ngành than vừa phải thực hiện

<small>nhiệm vụ sản xuất vừa phải đảm bảo khâu tiêu thy (bán than). Sản lượng than</small>

hàng năm vừa được cung cấp sử dụng cho thi trường nội dia vừa hướng tốixuất khẩu. Vì thể việc tính tốn giá thành tin than chính xác khơng những

<small>đảm bảo sỉ\g cạnh tranh trong thị trường mà cịn phải đảm bảo đồng góp.tích cực vào Ngân sách Nhà mut</small>

Năm 2012, kinh tế thể giới suy thoái đã tác động xấu đến nin kinh tếnước ta, Trong bối cảnh đó, sin xuất của Ngành than gặp nhiều khó khăn dosản lượng than tiêu thự trong nước và xuất khẩu giảm mạnh, than tổn kho cao,khả năng thanh tốn sụt giảm, khơng cân đối được tải chính... tác động tiêucwe đến vige thục hiện kể hoạch săn xuất, xây đựng cơ bản, đảm bão việc làm,thu nhập, đời sống của người lao động

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Mặt khác, những khó khăn trong khai thác than như: ngày một đi xa,</small>

xuống sâu; tai nạn lao động diễn biển phức tạp: điều kiện để thực hiện mụctiêu co giới hóa có nhiều vướng mắc, khó khăn; tồn tại những hạn chế về quảnlý

<small>bán thấp; khó thu hút lao động.</small>

<small>đơn vị trong ngành than.</small>

<small>nguyên; chất lượng than các mỏ đa phần có độ tro cao, khó tiêu thụ, giá</small>

<small>Št quả SXKD của cáclò... làm hạn chỉ</small>

<small>Để dim bảo khả năng cạnh tranh, tổn tại và phát triển, các doanhnghiệp Ngành than phải không ngừng nghiên cứu tim ra các giải pháp khả thi</small>

và hiệu quả nhằm tổ chức lại sản xuất, tổ chức lại lao động, quản lý tốt nhất

<small>chỉ phí kinh doanh, giảm giá thành sản xuất, tăng lợi nhuận trong hoạt động</small>

sản xuất, kinh doanh than,

<small>Công ty TNHH MTV than Hạ Long là một trong những đơn vị của Tập</small>

<small>đồn Cơng nghiệp than - khống sản Việt Nam. Trước những khó khăn tácđộng đến SXKD than, Cơng ty đã có sự điều chỉnh mạnh mẽ để phù hợp với</small>

tình hình tiêu thụ, én định việc làm cho thợ lò. Sản xuất than chủ động bamsát diễn biển thị trường để chuẩn bị nguồn hàng phù hợp, thực hiện triệt để

<small>tiết kí</small> n chỉ phí, giảm đầu tư các cơng trình chưa cắp thiết

<small>chọn đềt phát từ những đỏi hỏi từ thực tiễn nêu trên, tác giả đã l</small>

<small>tài luận văn tốt nghiệp “Dé xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ</small>

phí SXKD của Cơng ty TNHH MTV than Hạ Long”, với mong muỗn cónhững đóng góp thiết thực cho tiến trình đổi mới cơng tác quản lý doanh

<small>nghiệp Ngành than</small>

2. Mục đích nghiên cứu của dé tài

Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý chỉ phí trong

<small>doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh than nói riêng</small>

và những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác này, Luận văn nghiên cứu để xuấtmột số giải pháp cơ bản và cấp thiết nhằm tăng cường hơn nữa hiệu quả vàchất lượng cơng tác quản lý chỉ phí SXKD của các đơn vị ngành than trong,

<small>thời gian ới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, cách tiếp cận các</small>

yêu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường cùng các quy định của hệ thốngvăn bản pháp quy của Nhà nước về quản lý doanh nghiệp để xem xét, nghiên

<small>ấn đề</small>

<small>b. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>cứu giải quy</small>

Để giải quyết các vin dé của đề tài, Luận văn áp dụng các phương phápnghiên cứu sau: Phương pháp điều tra khảo sit; phương pháp thống kê,phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp; Phương pháp hệ thống hóa: Phươngpháp chun gia; phương pháp định tính kết hợp định lượng và một sốphương pháp kết hop kt

4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

<small>«a, Đối tượng nghiên cứu.</small>

Đối tượng nghiên cứu của dé tài là công tác quản lý chỉ phí SXKD trong,doanh nghiệp và các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của công

<small>tác này,</small>

<small>b. Pham vi nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn nghiên cứu cơng tác quản lý chỉ phí SXKD trong Cơng ty</small>

“TNHH MTV than Hạ Long trong khoảng thời gian 5 năm gần day, để từ đó đề

<small>xuất giải pháp tăng cường công tác này trong khoảng thời gian kế hoạch 5năm tới.</small>

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

<small>sa. Ý nghĩa khoa học</small>

<small>Đề tai nghiê</small> cửu Š quản lý chỉ phí

<small>hiệu qua của cơng tác quản lý chặt chẽ chỉ phí SXKD, đúc kếê thống hóa các cơ sở lý luận</small>

<small>phân tích</small>

những kinh nghiệm thực tiễn để dé xuất những giải pháp có cơ sở khoa học,

<small>có tính khả thi trong việc tăng cường công tác quản lý chỉ phí, nâng cao hiệuquả SXKD. Những kết quá nghiên cứu của luận văn ở một mức độ nào đó, có</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

giá trị tham khảo phục vụ cho cơng tác kế tốn tài chính và tính tốn chỉ phí

<small>kinh doanh trong các doanh nghiệp,</small>

b. Ý nghĩa thực tiễn

Những phân tích đánh giá và giải pháp để xuất là những tham khảo hữu

<small>ích có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hiệu quả và chất lượng công tác</small>

quản lý chỉ phí xin xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp SXKD than trong

6. Kết quả dự kiến đạt được của luận văn

<small>kiện hiện nay</small>

<small>- Hệ thống hóa những cơ sử lý luận cơ bản về chỉ phí SXKD và quản lý</small>

chỉ phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, những nhân tố ảnh hưởng.đến công tác quản lý chỉ phí SXKD và những kinh nghiệm thực tiễn trong

<small>cơng tác này,</small>

<small>- Trên cơ sở những số</small>

phân tích thực trạng về cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh tại Cơng

<small>ty TNHH MTV than Hạ Long. Qua đó rút ra những nhận xét về kết quả đạt</small>

được và những tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý chỉ phí SXKD

<small>của doanh nghiệp</small>

<small>- Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn đã đưa ra ở cúc chương 1 và 2,</small>

luận văn nghiên cứu để xuất một số giải pháp cơ bản trong việ <small>tăng cường,hơn nữa hiệu quả cơng tác quản lý chi phí SXKD của doanh nghiệp.</small>

<small>7. Nội dung của luận văn.</small>

Ngoài phần mở đầu, kết luận và ki <small>nghị, luận văn tập trung trình bay</small>

những kết quả nghiên cứu chủ yếu tong 3 chương nội dung chính:

Chương 1. Cơ sở lý luận về chỉ phí và quản lý chỉ phí SXKD trong

<small>doanh nghiệp.</small>

<small>Chương 2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí SXKD củaCông ty TNHH MTV Than Hạ Long giải đoạn 2008 ~ 2012.</small>

Chương 3. Một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí

<small>SXKD của Cơng ty TNHH MTV Than Hạ Long.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

<small>1.1. Khái niệm và phan loại chỉ phí SXKD của doanh nghiệp</small>

1.L1. Khái niệm về chỉ phí SXKD

<small>Đểin hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải bi</small> kếthợp 3 yếu tổ cơ bản của quá trình sản xuất, đó là: tư liệu lao động, đối tượng

<small>lao động và sức lao động. Hao phí của những yếu tế này biểu hiện đưới hình</small>

<small>thức gid trị gọi là chi phí SXKD. Như vậy, Chi phí SXKD là biểu hiện bằng</small>

dn của tồn bộ hao phí sống và lao động vật hóa, và các chỉ phíbằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chỉ ra để tiến hành sản xuất, ché tạo sản

<small>phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dich vụ trong một ki nhất định.</small>

<small>Trong quá trình hoạt động kinh đoanh, doanh nghiệp phải luôn luôn</small>

quan tâm đến việc quản lý chỉ phí, vì mỗi đồng chỉ phí bỏ ra đều có ảnh

hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy, vấn dé quan trọng được đặt ra cho các nhà quản<small>trị doanh nghiệp là phải kisốt có hiệu quả và tiết kiệm chi phí SXKD của</small>

<small>doanh nghiệp.</small>

<small>Vin để chỉ phí không chỉ là sự quan tâm của</small>

<small>là mồi quan tam của người tiêu dùng, của xã hội nói chung.</small>

<small>phương tiện mà doanh nghiệp hoặc cá nhân bỏ ra để dat được mục đích nào</small>

đó. Bản chất của chỉ phi là mắt đi để đổi lấy một sự thu vẻ, có thể thu về dưới

dang vật chất, có thé định lượng được như số lượng sản phim, tiền... hoặc

dưới dang tỉnh thin, kiến thức, dịch vụ được phục vụ.

bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định. Đỏ là sự

dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tổ sản xuất vào các đổi

<small>tượng tính giá.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Cin có sự phân biệt giữa chi phí và chỉ tiều; chỉ phí là biểu hiện bằng

của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết cho

q tình hoại động SXKD, còn chỉ tiêu là sự giảm di đơn thuần các loại vật

tư, tài sản, tiên vén của doanh nghiệp,

<small>Do đó, chi tiêu là cơ sở phát sinh, khơng có chỉ tiêu thì khơng có chỉ phí,</small>

‘VE mặt giá trị tổng chỉ tiêu trong kỳ đã bao gồm chi phí sản xuất trong.

<small>L kế nó được dùng cho mục dich gì</small>

đồ, tổng số chỉ tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chỉ tiêu cho quá trìnhcũng cắp (chỉ mua sim vật tư, hàng hóa...), chỉ tiêu cho quá trình SXKD (chỉ

<small>cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, cơng tác quản lý...) và chỉ tiêu cho q trình</small>

tiêu thụ (chi vận chuyển, bốc đỡ, quảng cáo...) còn tổng số chỉ phí trong kỳcủa doanh nghiệp bao gồm tồn bộ giá tri tài sản hao phí hoặc tiêu dùng hết

<small>cho qui trình SXKD tính vào kỳ này.</small>

'Về mặt thời gian, có những khoản chỉ tiêu kỳ nảy nhưng chưa được tính<small>vào chỉ phí (chỉ phí mua nguyên vật liệu về nhập kho nhưng chưa sử dụng) và</small>

<small>có những khoản tính vào chỉ phí này nhưng thực t chưa chỉ tiêu (chỉ phí tríchtrước). Sự khác nhau của đặc điểm, tính chất vận động và phương thứcchuyển địch giá trị của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu</small>

hạch toán đã dẫn đến sự khác biệt giữa chi phí và chi tiêu

<small>1.1.2. Phân loại chỉ phí SXKD</small>

<small>chỉ ph</small>

<small>4, Phân loại theo yêu tổ chi phí</small>

<small>sắn xuất theo từng loại, từng nhóm khác nhau,</small>

Nếu căn cứ vào yếu tổ chi phí theo quy định hiện hành ở Việt Nam,tồn bộ chi phí được chia lầm 7 yếu tổ chỉ phí sau:

~ Yếu 16 chỉ phí nguyên liệu, vật liệu: bao gằm toàn bộ giá trị của

<small>nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay th</small>

<small>dung vào SXKD.</small>

<small>„ công cụ, dụng cụ,... sử</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>- Yếu tổ chỉ phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng</small>

<small>xố tiễn lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho tồn bộnhân, viên chức.</small>

<small>- Yếu tố chỉ phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn:</small>

phân ánh phần bảo hiểm xã hội, bao hiểm y té, kinh phí cơng đồn trích theotỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân

<small>“Cách phân loại này dựa trẻ</small>

phí cho từng đối tượng. Hiện nay, giá thành sản phẩm ở Việt Nam bao gồm.

<small>các khoản mye chỉ phí</small>

<small>= Chỉ phí nguyên vật liu trực tiếp: phản ánh tồn bộ chi phí vé ngun</small>

<small>ng dụng của chỉ phí và mức phân bé chi</small>

sản xuất, cl

<small>vật liệu chính, phụ, nhiên liệu... tham gia trực tiếp vào v</small>

<small>sin phẩm hay thực hiện lao vụ, địch vụ,~ Chỉ pl</small>

c khoản ích cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tễ, kinh phí cơngí chỉ phí nhân cơng trực tiếp: gm tiễn lương, phụ cắp lương

<small>đoàn theo tỷ lệ tiễn lương phát sinh.</small>

<small>~ Chi phí sản xuất chung: là những chỉ phí phát sinh trong phạm vi</small>

phân xưởng sản xuất (rir chỉ ph vật iệu và nhân công trực tiếp)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

~ Chi phí bán hàng: bao gồm tồn bộ những chi phí phát

<small>én tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ.</small>

<small>- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm những chỉ phí phát sinh liên</small>

<small>ý hành chính trong doanh nghiệp.quan đến quản lý kinh doanh và quản</small>

e. Ngồi cách phân loại trên, chỉ phí SXKD cần được phân loại theo nhiéu

<small>cách khúc nhau như</small>

<small>lượng sản phẩm</small>

<small>Khi đó chỉ phí sản xuất được chia thành: chi phí cố định (hay định phí).</small>

chi phí biến đổi (hay biến phí) va chỉ phí hỗn hợp. Trong đó:

<small>+ Biến phí là những chỉ phí có mỗi quan hệ tỉ lệ thuận với sự thay đổi</small>

<small>- Phân loại chỉ phi sin xuất theo mỗi quan hệ với k</small>

của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ ví dụ như chỉ phí ngun vật liệutrực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

+ Định phí là những chỉ phí khơng thay đổi về tổng số khi tổng khối

lượng sản phẩm thay đổi. Nhưng định phí chỉ giữ nguyên trong mức độ phạmvi phù hợp, định phí một đơn vị sản phẩm thay đối khi sản lượng thay đối.

+ Chí phí hỗn hợp là loại chỉ phí vừa mang tính chất biển đổi vừa mang

<small>tính chit cổ định so với tổng khối lượng sản phẩm.</small>

<small>- Phân loại chỉ phí theo q trình tập hợp chi phí</small>

Căn cứ vào q trình tập hợp chỉ phí, chỉ phí sản xuất được chia thành

chỉ phí trực tiếp và chỉ phí gián tiếp.

<small>+ Chỉ phí trực tiếp là những chỉ phí sản xuất có quan hệ trực tiếp đến</small>

việc sản xuất ra một loại sin phẩm.

<small>+ Chỉ phí gián tiếp là những chỉ phí liên quan đến nhiều đổi tượng tập</small>

hợp chỉ phí. Khi đó các chỉ phí phát sinh được tập hợp chung và cuối kỳ phân.<small>bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo những tiêu thức phân bổ hợp lý.</small>

<small>- Phân loại chỉ phí sản xuất theo cách kết chuyển chỉ phí</small>

“Theo cách phân loại này chỉ phí sản xuất được chia thành chỉ phí sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>+ Chỉ phí thời kỳ là các chỉ phí để hoạt động kinh doanh trong kỳ,khơng bao gồm chỉ phí hàng tén kho, loại chỉ phí này phát sinh làm giảm lợi</small>

<small>nhuận của kỳ đó. Chi phí thời kỳ gồm chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý</small>

costs) ở một cấp quản lý nào dé là tuỷ thuộc vào khả năng cấp quản lý này có

<small>thể ra các quyết định để chỉ phối, ác động đến khoản chỉ phí đó hay khơng</small>

Nhu vậy, nói đến khía cạnh quản lý chi phí bao giờ cũng gắn liễn với một<small>quản lý nhất định: Khoản chỉ phí mà ở một cấp quảnnào đó có quyền ra</small>

quyết định để chỉ phối nó thì được gọi là chỉ phí kiểm sốt được (ở cấp quảný đó), nếu ngược lại là chỉ phí khơng kiểm sốt được.

<small>Chỉ phí kiểm sốt được là các khoản chỉ phí ở một đơn vị mà nhà quản</small>

lý ở cấp 46 được giao quyền han và chịu trách nhiệm quản lý. Phạm vi chỉ phíkiểm soát được ở một đơn vị nội bộ phụ thuộc vào mức độ phân cấp quản lý

chỉ phí cho nhà quản lý ở cấp đó như: chỉ phí ngun nhiên vật liệu, chỉ phí

<small>máy thi cơng, khẩu hao, chi phí nhân cơng lán trại kho bãi</small>

<small>Chỉ phí khơng kiếm sốt được ở một bộ phận nào đồ thường thuộc haidạng: các khoản chỉ phí phát sinh ở ngồi phạm vi quản lý của bộ phận hoặc</small>

<small>là các khoản chỉ phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt động của bộ phận nhưng</small>

thuộc quyền chỉ phối và <small>:m soát từ cắp quan lý cao hơn.</small>

<small>Việc phân chia chi phí ở đơn vị nội bộ thành chi phí kiểm sốt được vài</small>

<small>chỉ phí khơng kiểm sốt được sẽ tạo điều kiện định hướng cho việc thực hiệnchức năng kiểm soát của nhà quản lý. Khi kiểm sốt tình hình thực hiện định</small>

mức, dự tốn ở một đơn vị nội bộ thì đồ <small>tượng của kiểm sốt phải là chỉ phíkiểm sốt được, cịn chỉ phí khơng kiểm sốt được là trách nhiệm của nhà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

quan lý cấp trên,

+ Chỉ phi trong quá trình kiểm tra và ra quyết định

h kiếm tra và ra quyết định các nhà quản lý còn

<small>Ngo!ra trong quáphải quan tâm dé</small>

<small>Chi phí lăn (Sunk cost): (Chi phí chìm - Cịn gọi là khoản chỉ phí khác.</small>

biệt là khoản chỉ phí đã bỏ ra trong quá khứ và sẽ hiển hiện ở tất cả mọi

<small>ác chỉ phí khác như:</small>

trị như nhau hay hiểu một cách khác, chỉ phí chìm được

<small>xem như là một khoản chỉ phí khơng thí</small>

quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án nào. Như chỉ phí<small>khảo sát dự án</small>

Chi phí chênh lệch (Differential cost): Xuất hiện khi so sánh chỉ phígắn liền với các phương ấn trong quyết định lựa chọn phương án tối ưu. Chỉ

<small>phí chênh lệch được hiểu là phần giá trị khác nhau của các loại chỉ phí của</small>

<small>một phương án nảy so với một phương án khác,phương án với gi</small>

<small>ránh được cho dù người quản lýhiểu và</small>

<small>Chỉ phí cơ hội (Opportunity cost): Chỉ phí cơ hội là những thu nhập</small>

tiềm tang bị mắt đi khi lựa chọn thực hiện phương án này thay cho phương án

<small>Cho nhi</small> mục đích khác nhau, chỉ phí được xem xét theo nhiễu khía

<small>hh khác nhau tuỳ vào đặc điểm SXKD mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn</small>cho đơn vị mình một cách phân loại phù hợp nhất phục vụ cho công tác quảnlý chỉ phí cũng như kiểm tra và ra quyết định tại doanh nghiệp.

Có nhiễu cách phân loại chỉ phí sản xuất, mỗi cách có đặc điểm riêngch phân loại lại có mỗi quan hệ mật thiết với nhau. Tùy thuộc.

<small>quản lý và hạch toán mà doanh nghiệp sử dụng cách</small>

<small>phân loại chỉ phí cho thích hợp,</small>

<small>nhưng các c</small>

vào đặc điểm, nhu ea

1.1.3. Khái niệm về giá thành sản phẩm

“Trong sản xuất kinh doanh, chỉ phí mới chỉ là mặt thứ nhất thể hiện sự.

<small>hao phí đã chỉ ra. Để đánh giá chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ</small>

phí phải được xem xét trong mỗi quan hệ với mặt thứ hai - 46 là kết quả sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao<small>phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khi lượng cơng</small>

<small>tác, sản phẩm, lao vụ đã hồn thành,</small>

<small>Giá thành sản phẩm luôn chứa đựng bai mặt khác nhau bên trong nó là</small>

chỉ phí sản xuất đã chỉ ra và giá trì sử dụng thu được cấu thành trong khốilượng sản phẩm hoàn thành. Như vậy bản chấ

<small>dịch giá trị của lao động vật hoá và lao động sống và giá trị sản phẩm hồn</small>

thành do đó giá thành là phạm trù kinh tế khách quan.

<small>của giá thành là sự chuyển</small>

Mặt khác, giá (hành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượngtoàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh

nghiệp, do đó giá thành mang tính chủ quan nhắt định.

<small>Có thể nói, giá thành là thước đo chỉ phí sản xuất và tithụ sản phẩm.</small>

của doanh nghiệp, là căn cứ để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả đốivới từng loại sản phẩm và đồng thi là cơ sở để người quản lý ra các quyết

<small>định trong sản xuất kinh doanh.</small>

4. Giá thành sản xuất của sản phẩm và dich vụ gém= Chỉ phí vật tư trực tiế

<small>dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.</small>

<small>~ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gơm chỉ phí lương, tien cơng, các</small>

<small>khoản trích nộp của cơng nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dich vụ mà doanh.</small>

Bao gồm chỉ phí nguyên liệu, nhiên liệu sit

<small>nghiệp phai nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội. kinh phí cơng đồn, bảo</small>

hiểm y tế của công nhân sản xuất.

<small>= Chi pl</small>

xuất, chế biển của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hố, dich vụBao gồm : Chỉ phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ, khẩu hao tài sản cổ định

phân xưởng, tiền lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân.

xưởng, chi phí dich vụ mua ngồi, chỉ phí khác bằng tiẻ

í sản xuất chung : Là các chỉ phí sử dung cho hoạt động sản

<small>phát sinh ở phạm viphân xưởng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Giá thành sản xuất sản phẩm =

<small>cơng trực tiếp + Chi phí sản xuất chung</small>

b. Giá thành tiêu thụ của sản phẩm, dich vụ tiêu thu bao gdm

chi phí vật tư trực tiếp + Chỉ phí nhân

<small>- Giá thành sản xuất „ dich vụ tiêu thụda sản phất</small>

<small>- Chỉ phí bán hàng : Là tồn bộ các chỉ phí liên quan tới việc tiêu thụ</small>

sản phẩm, dịch vụ, bao gồm các chỉ phí bảo hành sản phẩm.

<small>- Chi phí quản lý doanh nghiệp : Bao gcác chỉ phí cho bộ may quản</small>

lý và điều hành doanh nghiệp, các chỉ phí có liên quan đến hoạt động kinh

<small>doanh của doanh nghiệp như : Chỉ phí cơng cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản</small>

cỗ định phục vụ cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, tiền lương và

các khoản ích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh

<small>nghiệp, chỉ phí mua ngồi, chỉ phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp</small>như chỉ phí về tiếp khách, giao dịch, chỉ các khoản trợ cấp thôi việc cho người<small>lao động</small>

Gia thành tiêu thụ = giá thành sản xuất + chỉ phí bán hàng + chỉ phí

<small>quản lý doanh nghiệp</small>

<small>©. Phân loại gid thành sản phẩm</small>

Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm cũng

<small>như xídựng giá cả hàng hố cần phải phân biệt các loại giá thành khác</small>

<small>lá thành:</small>

+ Giá thành kế hoạch Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm đượctính trên cơ sở chỉ phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch.

<small>+ Giá thành định mức : Giá thành định mức là giá thành được tính tên</small>

cơ sở định mức chỉ phí sản xuất và sản lượng sản phẩm hang năm.

+ Giá thành thực tế : Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu

<small>chỉ phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sảnlượng đã sản xuất thực tế trong kỳ</small>

<small>- Phân loại giá thành theo phạm vi các chỉ phí cầu thành:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

việc san xuất sản phẩm nhất định.

í sản xuất, chế tạo sản.

<small>Giá thành sản xuất sin phẩm bao gồm: cá</small>

phẩm (chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp, chỉphí sản xuất chung) tính cho sản phẩm, cơng việc hay lao vụ đã hồn thành.

nh sản phẩm tiêu thy bao gồm : Bao gồm giá thành sản xuất vị

<small>án hàng, chỉ phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.</small>

<small>Giá thành tồn bộ dùng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.</small>

1.14. Mắt quan hệ giữa chi phí SXKD và giá thành sản phẩm.

<small>Giữa chỉ ph‘an xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ</small>

với nhau vì q tình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gdm hai mặthao phí sản xuất và kết quả sản xuất. Cả chỉ phí sản xuất và giá thành sản

phẩm đều là biểu hiện bằng tiền của những chỉ phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra

cho hoạt động sin xuất. Chỉ phí sản xuất và <small>á thành sản phẩm là hai chi tiêu</small>

kinh tế trong đó chi phí sản xuất an xuất còn giá thành sản

phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.

Hon nữa trong cơng tác hạch tốn kể tốn, kế tốn tập hợp chỉ phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm là hai công việc liền tiếp và có mỗi quan hệ

<small>phản ánh hao pl</small>

<small>chặt cÍvới nhau. Chi plán xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, sự.</small>tiết kiệm hay lãng phí chỉ phí sản xuất có thể ảnh hưởng đến giá thành sản

phẩm. Đồng thời cơng tác tập hợp chi phí sản xuất chính xác, diy đủ, một

<small>cách khoa học và hợp lý sẽ làm tăng tính chính xác của thơng tin giá thànhsản phẩm</small>

Tuy nhiên giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những điểm

at gắn liền với một thời ky nhất

<small>khác nhau. VỀ mặt thời gian, chỉ phí sản xi</small>

<small>định còninh sản phẩm liên quan đến nhiều kỳ. VỀ mặt giá trị, chỉ phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

san xuất bao gồm tồn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ SXKD khơng tính đến việc

chỉ phí đó có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa

trong khi đó gid thành sản phẩm là chỉ tiêu ln sắn với sản phẩm hồn thành,bao gồm những chi phí

<small>khơng tính đến chỉ phí đó phát sinh ở kỳ nào.</small>

<small>Ta có cơng thức thể hiện mối liên hệ giữa giá thành sản phẩm và chỉcho khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà</small>

<small>phí sản xuất như sau</small>

<small>Tổng giá Chỉ phí sản Chi phí sản Chỉ phí sản</small>

thành sphồn = xuấtdởdang + xuấtphátsinh - xuất dở dang

<small>thành đầu kỳ trong kỳ: cuối ki</small>

Như vậy, nếu giá trị sản phẩm dở đang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhauhay khơng có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chỉ

sản xuất ảnh.phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Noi một cách khác, chỉ pl

<small>hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.</small>

<small>1.2. Quản lý chỉ phí SXKD trong doanh nghiệp1.2.1. Khái niệm quản lý chỉ phí</small>

<small>Quan lý chi phí là phương pháp và cách thức</small>

hoạch định kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và những quyết định mang tính chất

quan ly dé vừa làm tăng giá trị đồng thời giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ.

Trong qua trinh thực hiện dự án, quản lý chỉ phi bao gồm lập kế hoạch

<small>nhà quản lý trong</small>

chung, thực biện kế hoạch, báo cáo mọi chỉ phí có liên quan đến đầu tư, cácquyết định lựa chọn hiệu quá của việc sử đụng đồng tiền, quân lý chỉ phí liên

quan đến đầu tư và trong suốt q trình thực hiện dự án.

<small>«a. Mội dung quản lý chỉ phí</small>

- Tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu chỉ phi và nguồn vốn huy

<small>động tối ưu cho công ty trong từng thời ky.</small>

<small>= Thiết lập n</small>

<small>một cách hợp lý di</small>

<small>+ chính sách phan chia chỉ phí cùng các mức lợi nhuận</small>

với cơng ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ công ty

<small>và các cổ đông, vừa đảm bảo được lợi ich hợp pháp, hợp lý cho người lao</small>

động; xác định phần lợi nhuận còn lại từ sự phân phối này để đưa ra các quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

định về mở rộng sản xuất hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, tạo

<small>điều kiện cho cơng ty có mức độ tăng trưởng cao và bên vững</small>

<small>- Kiểm soát việc sử dung cả các tải sản trong công ty, tránh tỉnh trạng</small>

<small>sit dụng lãng phí, sai mục đích.</small>

<small>Bộ phận quản lý chỉ phí trong các Doanh nghiệp sẽ dựa vào các thơng</small>

kê kế tốn, báo cáo doanh thu, báo cáo nhân sự và tiền lương,... do các bộ.

phận kế toán, quan trị và thống kế cung cấp, đồng thời kết hợp với những yêu

<small>hách quan để tiến hành phân loại, tổng, hợp, phân tích và đánh giá các</small>

khoản chỉ phí của công ty, so sánh kết quả phân loại của kỳ nảy với kỳ trước

của cơng ty mình với các cơng ty cùng ngành, lĩnh vực sản xuất, so sánh với

<small>các chuẩn mực của ngành. Bằng các chỉ tiêu và sự nhạy bén mà bộ phận quản</small>

<small>ý chỉ phí có thể chỉ ra những mặt mạnh cũng như những thiểu sót của công tytrong ky.</small>

Neo ra, bộ phận quản lý chi phi còn giúp giám đốc hoạch định chiến

<small>lược chỉ</small> iêu ngắn và đài hạn của công ty dựa trên sự đánh giá tổng quát cingnhư từng khía cạnh cụ thé các yếu tổ chỉ phí có ảnh hưởng quan trọng tới sự

tồn tại của công ty, bao gồm; tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn,<small>thị trường chứng khốn; xác định chiến lược tài chính cho các chương trình,</small>

các dự án của cơng ty là mở rộng hay thu hẹp sản xu

<small>Có thể nói, nhiệm vụ của bộ phận quản lý chỉ phí, bộ não của Doanh</small>

nghiệp, rộng hơn và phức tạp hơn rất nhiều so với bộ phận kế tốn - thơng kê,

b, Bản chất của quan lý chi phí

<small>“Thơng qua các chức năng quản lý ma nha quản lý có thé kiểm tra, giám.sát việc sử dụng chỉ phi và tính tốn hiệu quả của việc bỏ chỉ phí với hiệu quả</small>

§XKD, Các doanh nghiệp có thé hoạt động ở các phạm vi, lĩnh vực khác nhau.nhưng việc bỏ ra chỉ phi luôn gắn liễn với các q trình cung cắp, sản xuất thicơng chế tao sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ và quá trình bán hing

<small>hay tiêu thụ sản phẩm, hing hố dich vụ,</small>

<small>Mục đích quản lý có hiệu quả hoạt động SXKD của các nhà quản lý làđạt được lợi nhuận tối đa với chỉ phí it nhất. Các nhà quan lý luôn nghĩ rằng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>lợi nhuận thu được chính là việc sử dụng hiệu quả các chi phí bỏ ra nên họ</small>

ln quan tâm đến chỉ phí như: Tính tốn chỉ phí, lập dự tốn cũng như xây

dựng định mức chỉ phí lâm cơ sở cho kiểm soát và kiểm tra việc (hực hiệnđịnh mức và dự tốn chỉ phí. Nếu như thơng tin ké tốn chỉ phí

<small>những thơng tin q khứ, thì thơng tin quản lý chỉ phí từ các nhà quản lý là</small>

<small>‘q trình phân tích các thơng tin q khứ và những thơng tin có tính dự biocung cấp là</small>

thơng qua việc lập kể hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chỉ phí nhằmkiểm sốt chỉ phí thực tế, đồng thời là cơ sở

nghiệp ra quyết định vẻ việc lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, kí

kết hợp đồng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài,

<small>à quản lý lãnh đạo doanh</small>

Quân lý chỉ phí phải nhận diện được chỉ phí theo nhiều phương diện

<small>khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin trong hoạch định, tổ chức thực hiện,</small>

kiểm sốt và ra quyết định. Quản lý chỉ phí nhấn mạnh đến việc dự báo của.

thơng tin và trích nhiệm cia các nhà quan lý các cắp nhằm gắn trích nhiệm

<small>của họ với chỉ phí phát sinh thơng qua hệ thống thơng tin chỉ phí được cung</small>

cấp theo các trung tâm chỉ phí được hình thành trong các đơn vị. Bộ phậnquản lý chỉ phí sẽ trả lời chi phi là bao nhiêu, bién động như thể nào khi có sự

<small>thay đổi của một hay một số nhân tổ nào đó, bộ phận nào chịu trách nhiệmchính</small>

<small>giải thích những thay đổi bất lợi của chỉ phi và đ</small>

một cách kịp thời. Điều này cho thấy quản lý chi phí là một bộ phận quản lý.doanh nghiệp thực hiện xử lí và cung cắp các thơng tin về chỉ phí nhằm thực<small>hiện các chức năng quản lý</small>

<small>a giải pháp di</small>

động cia doanh nghiệp, Chỉ phí của doanh nghiệp phát sinh khách quan nhằmim bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được thường xuyên liên tục, Như vay‘quan lý chi phí giúp tăng cường hiệu quả mỗi đồng chỉ phí bỏ ra hay chính là

<small>việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.</small>

<small>Quảnhao phí</small>

<small>chi phí là chìa khố quan trọng dé doanh nghiệp giảm được.</small>

á biệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm kiểm lợi nhuận siêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ngạch. Bởi muốn tồn tại trong môi trường cạnh tranh của thị trường, doanh

nghiệp phải phan dau có mức chỉ phí cá biệt thấp hơn hoặc bằng mức hao phi

xã hội. Để làm được điều này, doanh nghiệp phải thực hiện tốt cơng tác quản

<small>lý chỉ phí.</small>

<small>Quản lý chỉ phí giúp doanh nghiệp tổn tại và đứng vững trong môi</small>

trường của nền kinh tế làng hố. Cạnh tranh bằng chỉ phí là một chiến lượccạnh tranh cơ bản cia doanh nghiệp, với chi phí thấp, giá bán hạ và chất

<small>lượng tương đương doanh nghiệp sẽ có đủ sức mạnh thing</small>

<small>Trong cơng tác quản lý, doanh nghiệp có thể thơng qua tình hình thực</small>

hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch chi phí để biết được tình hình SXKD, biết

<small>được tác động và hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật mà doanh.</small>

<small>nghiệp đã áp dụng. Từ đó kịp thời</small>

triển kinh doanh nhằm mục tiêu cuối cùng lä đạt được lợi nhuận cao nhất.

<small>Bang 1.1: Vai trò của quản lý chi phí, kế tốn chỉ phí và kế tốn quản lýa các quyết định phù hợp với sự phát</small>

‘Quan lý chi phí KẾ tốn chỉ phí | KẾ tốn quản lý

<small>+ Ghi chếp các thông tin liên quan đến chi» Ghỉ chếp cíc|sGhỉ chép. các</small>

<small>phí (chi phí, doanh thu, lợi nhuận, kiểu| thơng tin chi] thơng tin chỉ phí.</small>

<small>đáng, tính năng sản phẩm, qui trình sản| phí phát sinh. |« Phân tích các</small>

xuất, máy móc thiết bị, năng suất lao] Lập các bio) thông tin thu

<small>dong...) cáo kết quải thập được. Có</small>

* Phan tích các thơng tin đã thu nhập. hoạt động| thể phản tích

<small>« Nhận điện các cơ hội hoặc các giải pháp| SXKD, báo| dưới dạng giá trị</small>

SXKD thông qua việc sử dụng một s6] cáo ngân lưu| hoặc vật chit

<small>cơng cụ quản lý chỉ phí (Chi phi định| bảng cân doi) trong từng bộ.mức, benchmaking, TQM, ABC, ..) | tải sản của| phận của doanh</small>

<small>+ Xây dung các phương án hoặc các giải toàn _ doanh| nghiệp</small>

pháp sản xuất khác nhau cho đoanh| nghiệp + Cùng cấp các

<small>nghiệp thông tin đã phan</small>

<small>+ Lựa chọn phương án hoặc giải pháp để tich cho nhà</small>

thực hiện quản lý ra quyết

+ Ra quyết định thực hiện. định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Có thể nói, quan lý chi phí giúp doanh nghiệp có thé tập trung năng lực</small>

<small>của mình vào.</small> ic điểm mạnh, tim ra các cơ hội hoặc các vẫn để quan trọng

<small>trong SXKD; giúp doanh nghiệp có thể cải thiện chất lượng SP hay địch vụ</small>của minh mà không kim thay đổi chỉ phí và giúp người ra quyết định nhận

diện được các nguồn lực có chỉ phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng

<small>hàng hoá dịch vụ.</small>

<small>1.2.2. Các phương pháp quản lý chỉ phí SXKD trong doanh nghiệp</small>

‘a. Lập ké hoạch chỉ phí sản xuất kính doanh

Lập kế hoạch chi pl <small>¢ xác định tồn bộ mọi chỉ phí doanh nghiệp</small>

<small>chỉ ra để sin xuất và tiêu thy sản phẩm của kỳ kế hoạch. Căn cứ vào kế hoạch</small>

<small>sản xuất kinh doanh được lập, doanh nghiệp có thể kiếm tra tỉnh hình sử dụngchỉ phí, phát hiện khả năng tiết kiệm chi phí để thúc đẩy cải</small>

ý kinh doanh. Lập kế hoạch chi phi

<small>biện pháp quản</small>

sản xuất kinh doanh phục vụ đắc lực choviệc hoàn thành nhiệm vụ tiết kiệm chỉ phí của doanh nghiệp. Vì lập kế hoạch

<small>chỉ phí nghĩa là doanh nghiệp đã xây dựng một mục tiêu dé phắn đấu. Khi sản</small>

xuất kinh doanh mục tiêu này luôn được doanh nghiệp cố gắng thực hiện vàđồng thời cũng được doanh nghiệp tìm tơi khai thác tiém năng hạ thấp chỉ phí và

<small>giá thành sản phẩm.</small>

Trong khâu lập kế hoạch, doanh nghiệp cin chú trọng tới việc lập kế

<small>hoạch (dự tốn) chỉ phí. Dự tốn có hợp lý sát sao thì doanh nghiệp mới có cơ</small>

<small>sở để tiến hành theo doi và phát</small> sn khả năng tiềm ting để tiết kiệm chi phí.Việc kiếm tra quá trình thực hiện, chấp hành kế hoạch dự tốn cũng hết sứcquan trọng. Kiểm tra thường xuyên, phân tích, đánh giá sự biến động của chỉ

phí trong từng thời kỳ, doanh nghiệp mới có cơ hội để tìm tỏi những biện pháp.

<small>quan lý cụ thể thích ứng với từng thời ky hoạt động của doanh nghiệp. Có như</small>

vậy các biện pháp này mới phát huy được hết tác dụng trong hạ thấp chỉ phí và

<small>giá thành sản phẩm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Do vậy, dự toán phải được xây dựng cho toàn doanh nghiệp và cho tùngbộ phận trong doanh nghiệp, theo từng yếu tố chi phi và có thể lập cho nhiều</small>

<small>thời kỳ như thắng, quý, năm</small>

b. Trinh tự xây dựng dự tốn chi phí sẵn xuất kinh doanh

Trong giai đoạn này, việc dự tốn chỉ phí sản xuất nhằm xác định tồn bộchỉ phí để sản xuất một khối lượng sản xuất đã được xác định trước. Quá trìnhsản xuất nào cũng ln gắn với một trình độ kỹ thuật trong một thời kỳ nhất

<small>định. Do vậy khó có thể có một phương pháp dự tốn chung cho</small>

hình sản xuất sản phẩm, dich vụ khác nhau. Trong phần này chúng ta chỉ đề cập

đến phương pháp tong quát nhất. Chi phi dé sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoảnmục là chỉ phí nguyên vật liệu trục tp, chỉ phí nhân cơng trực tgp và chỉ phísản xuất chung; nên dự tốn chỉ phí sản xuất phải th

này. Nhiệm vụ đặt ra trong phin này không chỉ xác định chỉ phí sản xuất cụ thé

cho từng loại mà cịn phải chú ý đến nhiệm vụ cắt giảm chỉ phí.

<small>đầy đủ ba loại chi phí</small>

<small>- Dự tốn chỉ phí ngun vật liệu rực tiếp</small>

<small>Dự tốn chỉ phí ngun vật liệu trục tiếp phản ánh tắt cả chỉ phí nguyên</small>

vật liệu trực tiếp cần thiết để đáp ứng yêu cầu sản xuất đã được thé hiện trên dựsản xuất. De

tốn khơi lượng sản pk p dy toán nguyên vật liệu trực tiếp cin

<small>xác định:</small>

+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm.

Đề thiết lập chi phí định mức, người ta thường sử dụng các phương pháp

<small>Phân tích dữ liệu lịch sử: phương pháp này được sứ dụng khi q trình sản</small>

xuất đã chín mui, doanh nghiệp đã có nhiều kính nghiệm trong q trình sản

<small>xuất, số liệu về chỉ phí sản xitrong q khứ có thể cung cắp một cơ sở tốt cho</small>

việc dự đoán chỉ phí sản xuất trong tương lai. Ta cần điều chỉnh lại chỉ phí lịchsử cho phủ hợp với tình hình hiện tại về <small>cả, hay sự thay đổi về công nghệ</small>

trong quá trình sản xuất. Mặc dù số liệu lịch sử là một cơ sở tốt để xây dựng định

<small>mức chỉ phí, phương pháp này có nhược điểm là khơng phản ảnh được sự thay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

đổi về cơng nghệ hay những thay đổi trong q trình sản xuất. Hoặc khi doanh.

<small>nghiệp sản xuất một sản phẩm mới chỉ phí lịch sử khơng có sin.Trong trường.hợp này phải sử dung phương pháp khác,</small>

<small>Phương pháp kỹ thuật: theo phương pháp này, q trình sản xđược phân tích để xác cơng vi</small>

<small>t sản phẩm</small>

<small>phát sinh chỉ phí. Trong phương pháp kỹ thuậtnghiên cứu thời gian, thao tác cô</small>

việc nhằm xúc định lượng nguyên vật liệu và lao động hao phí cần thiết để sản

xuất sản phẩm trong điều kiện về cơng nghệ, trình độ quản lý và nguồn nhân lực.<small>hitại của doanh nghiệp.</small>

Phương pháp kết hợp: các nhà quản lý thường kết hợp cá hai phương pháp

<small>là phân tích dữ liệu lịch sử và phương pháp kỹ thuật trong quá trình xây dựng chỉ</small>

phí định mức.

+ Đơn giá xuất ngun vật liệu: bao gồm giá mua nguyên vật liệu, công

<small>với chỉ phí thu mì</small>

+ Mức độ dự trữ ngun vật liệu trực tiếp vào cuối kỳ dự tốn được tính

<small>tốn trên cơ sở lý thuy</small> t quản tị tổn kho<small>Nhu vậy:</small>

Dy toán lượng. Định mức tiêu Số lượng sản

nguyên vậtlệu = haonguyên x phẩmsảnxuất (L1)

<small>sử dụng vật theo dự toán</small>‘Va dự tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp xuất đùng cho sản xuất sẽ là:

<small>Dự tốn chỉ phí Dự tán wore nu, vu uấtnguyên vật liệu</small>

Trong trường hợp doanh nghiệp sử dung nhiề loại vật liệu có đơn giá

<small>khác nhau để sản xuất nhí định chỉloại sản phẩm khác nhau thì cơng thức xáphí vật liệu như sau:</small>

<small>Trong đó;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Mij là mức hao phí vật ligu j để sản xuất một sản phẩm I;Gj: là đơn giá vật liệu loại js</small>

Qi: là số lượng sản phim dự tốn sản xuất

<small>Việc tinh tốn các loại chỉ phí này có thể được mơ tả dưới dang ma trận:CP=QxMxG (4)</small>

~ Dự toán cung cấp nguyên vật liệu

Dự toán cung cấp nguyên vật <small>u được lập cho từng loại nguyên vật liệu</small>

thiết để thực biện quá trình sản xuất trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu dự

toán cin thiết sử dụng và chính sách dự trữ tồn kho của doanh nghiệp theo công<small>thức sau:</small>

Số lượng Số lượng

<small>= sirdung + tneuốikỳ as)</small>

Hệ mua = TÓM ly tin thực tế

Số tiễn cần thiết phải chuẩn bị để mua nguyên vật liệu được tính tốn dựa

<small>vào việc dự báo đơn giá mua nguyên vật liệu và dự toán mua nguyên vật liệu</small>

trực tiếp được xây đựng. Đơn giá nguyên vặt liệ là <small>thanh toán với nhà cungcáp</small>

<small>Dự toán tiền mua — Dự toánlượng Đơn giá</small>

<small>nguyên vậtlệu = nguyênvậtliệu x - nguyênvật a6)</small>

trực tiếp mua vào liệu

<small>Dự tốn mua ngun vật liệu cịn tính đến thời điểm, và mức thanh tốn</small>

tiễn mua ngun liệu căn cử vào chỉnh sách bán hing của nhà cung cấp.

<small>- Dự tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp</small>

Dự tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp được xây dựng từ dự toán sản xuất

<small>Dự toán này cung cấp những thông tin quan trọng liên quan đến quy mô của lực</small>

lượng lao động cần thiết cho ky dự toán. Mục tiêu cơ bản cia dự tốn này là duytrì lực lượng lao động vừa đủ dé đáp ứng yêu cầu sản xuất, tránh tỉnh trạng lãng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>phí sử dụng lao động. Dự tốn lao động cịn là cơ sở để doanh nghiệp lập dự toán</small>

về dio tạo, tuyển dung trong qúa trình hoạt động sản xuất.

Chỉ phí nhân cơng trực tiếp thưởng là biến phí trong mỗi quan hệ với khốilượng sản phẩm sản xuất. nhưng trong một số it các trường hợp chỉ phí nhân

<small>cơng trực tiếp khơng thay đổi theo mức độ hoạt động. Đó là trường hợp ở cácdoanh nghiệp s</small> dụng công nhân có tình độ tay ngh cao, khơng thể trả cơng

<small>theo sin phẩm hoặc theo thời gian. Để lập dự toàn chỉ phí này, doanh nghiệp</small>

phải dựa vào số lượng ni

<small>của doanh nghiệp.</small>

<small>công, quỹ lương, cách phân phối lương và nhiệm vụ</small>

Đối với biển phí nhân cơng trực tiếp, để lập dự toán DN cần xây dựng:+ Định mức lao động để sản xuất sân phẩm,

+ Tiên công cho từng giờ lao động hoặc từng sản phẩm nếu doanh nại

Mij: là mức hao phí lao động trực tiếp loại j để sản xuất một sản phẩm i:

<small>Gj: 1a đơn giá lương của lao động loại j</small>

Li: là đơn giá lương tinh cho mỗi sản phẩmQi: là số lượng sản phẩm i dự tốn sản xuất

Định mức chỉ phí nhân cơng trực tiếp cũng được xây dựng bao gồm định

mức về lượng và định mức về giá

Ất một sảnĐịnh mức về lượng bao ebm lượng thời gian cần thiết

phẩm. Để xác định thời gian cin thiết cho việc sản xuất một sin phẩm, người ta

<small>chia q trình sản xuất thành các cơng đoạn, xác định thời gian định mức cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

mỗi công đoạn và thời gian định mức cho việc sản xuất sản phẩm được tinh bằng

<small>tổng thời gian để thực hiện các cơng đoạn. Một cách khác, có thể xác định thời</small>

gian định mức để sản xuất sin phẩm thông qua việc quay phim, chụp anh, bắm

<small>giờ từng công đoạn sản xuất của bộ phận sản xuỗ</small>

sản xuất sản phẩm còn bao gồm thời gian nghỉ giải lao, thời gian lau chủi máymóc, và thời gian bảo tri máy. Định mức về lượng thời gian dé sản xuất một sản.

<small>thử. Thời gian định mức để</small>

phẩm có thể được xác định

<small>+ Thời gian cơ bản</small>

<small>+ Thời gian nghỉ ngơi và thời gian dành cho nhu cầu cá nhân.</small>

<small>+ Thời gian lau chủi máy và thời gian ngừng việc.</small>

<small>xuất một sản phẩm</small>

Dinh mức về lượng thời gian dé sin xuất một sản pha

<small>Định mức v giá giờ công lao động không chỉ bao gồm tiền lương, các</small>

khoản phụ cấp mà cịn các khoản trích theo lương của người lao động như<small>BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn. Như vậy, định mức về giá giờ cơng laođộng có thể được xác định như sau</small>

+ Tiền lương cơ bản một giờ công,

<small>thuộc vào kĩ năng và thời gian cơng tác. Mục đích của việc xây dựng chỉ phí</small>

<small>định mức này là cho phép nhà quản trị theo dõi việc sử dụng nhân công trong bộphận mình.</small>

<small>Sau khi xây dựng được định mức về lượng và giá giờ cơng, định mức chỉ</small>

phí nhân cơng trực tiếp được xác định bằng định mức lượng thời gian để sảnxuất một sản phẩm nhân định mức giá giờ cơng.

<small>~ Dự tốn chỉ phí sản xuất chung.</small>

Chỉ phí sản xuất chung là các chỉ phí liên quan đến phục vụ và quản lýhoạt động sản xuất, phát sinh trong phân xưởng. Chỉ phí sản xuất chung bao gồm

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

cả yếu tổ chỉ phí biển đổi và chỉ phí cổ định. Dự tốn chỉ phi sản xuất chung phải

<small>tính đến cách ứng xử chỉ phí để xây dựng mite phi dự toán hợp lý trong kỳ. Cũng</small>

có thể dự tốn chỉ phí sản xuất chung theo từng nội dung kinh tế cụ thé của chỉ

<small>phí. Tuy nhiê ta chỉ</small>

‘quan tâm đến việc phân biệt biển phí và định phí sản xuất chung trong dự tốn.

<small>Dự tốn này ở các doanh nghiệp thường được xem là một nhiệm vụ cơ bảncách làm nảy khá phúc tạp, tốn nhiều thời gian. Do</small>

nhằm giảm thấp chỉ phí và giá thành sản phẩm. Tuy nh <small>với xu hướng giánhiệm vụ</small>

thành ngày cảng giảm, việc đấu tranh chống sự tăng chỉ phí dẫn đế:

<small>khá quan trọng. Các chỉ phí này thường không liên quan trực tiếp đến sản phẩm</small>

ca thể. Nếu sử dụng cách tính toa giá thành tồn bộ, việc tăng giảm của các chỉ

<small>phí này thuộc vé trách nhiệm của nha quản trị từng khu vực, từng trung tâm. Các</small>

chỉ phí này thường độc lập tương đối với mức độ hoạt động, nó liên quan chủ

yếu với cấu trúc của phân xưởng, phải sử dụng chỉ phí hỗn hợp và các kỹ thuật

tách biệt phần biến phí và định phí. Như vậy chỉ phí sản xuất chung hồn tồn có

<small>thể kiểm tra được.</small>

<small>Dự tốn chỉ Dự tốn định Dự tốn biến</small>

phí sản xuất = phísảnxuất + phísản xuất d9)

Dự tốn Dự tốn biến —— Sảnlương sin

phí sản xuất = phidonyj x xuấtheodự — (L10)

chúng sxe tốn

Dự tốn biển phí cũng có thể được lập theo tỷ lệ trén biển phí trực tiếp, khỉđó biến phí SXC dự tốn sé xác định:

Dự tốn biển l "Tỷ lệ biến phí

dự kiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Dự toán định phi sản xuất chung cần thiết phải phân biệt định phi bắt budevà định phí bắt buộc, trên cơ sở định phí chung cả năm.chia đều cho 4 quý nếu là dự toán quý, hoặc chia đều cho 12 thing nếu là dự

<small>ý. Đối với định ph</small>

tốn tháng. Cịn déi với định phí tủy ý thì phải căn cứ vào kế hoạch của nhà quảntrị trong kỳ dự tốn. Dự tốn định phí hẳng năm có thé được lập dựa vào mức độtăng giảm liên quan đền việc trang bi, đầu tư mới ở doanh nghiệp.

phí sản xuất = x ca)

‘sin thực tế kỳ sản xuất chúng

ia trước theo dự kiến

<small>- Dự toán chỉ phi bán hàng</small>

Các loại chỉ phí này được lập tương tự như chi phi sản xuất chung. Tuy

nhiên, chỉ phí bán hàng có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tiêu thụ củadoanh nghiệp và ngược lại nên khi lập dự tốn chỉ phí bán hàng phải tính đến

<small>mỗi liên hệ với sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp.</small>

Dy toán chi phí bán hàng phản ánh các chỉ phi liên quan đến việc tiêu thy

sản phẩm dự inh của ky sau. Dự tốn này nhằm mục đích tỉnh truc vã tập hợpcác phương tiện chủ yếu trong quá trình bán hàng. Khi xây dựng dự tốn cho cácchi phí này edn tính đến nội dung kinh tế của chỉ phí cũng như yếu tổ biển đổi vàyếu tố cổ định trong thành phần chỉ phí.

Dự tốn chỉ phí _ Dựtốndịnh _— Dựtốnbiến

bánhàng phi bin hing phí bánhàng — f“!?

<small>- Dự tốn định phí bán hàng</small>

'u tổ định phí thường it biển đổi trong một phạm vi phù hợp gắn với các

quyết định dài hạn, và có thể dự báo một cách để dàng dựa vào chức năng kinh<small>doanh của doanh nghiệp. Các chỉ phí này cũng có thể thay đổi trong trường hợpphát h</small>

<small>vụ nghiên cứu phát triển thị trường,</small>

n thêm mạng phân phổi mới, thêm các dịch vụ mới sau bin hàng, địch

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Dự báo các yêu tổ này cần phân tích diy đủ các dữ liệu q khứ của doanh

<small>nghiệp. Thơng thường các mơ hình hồi quy cho phép ta tách biệt các thành phần</small>

đình phí, và biến phí bản hàng của doanh nghiệp. đồng thời làm cơ sở tinh toán

quan đến từng bộ phận bán hàng như chi phí bảo trì, xăng dẫu, hỗ trợ bán hàng

<small>.„ và thường được dự toán trên cơ sở số lượng bán hang dự toán hoặc xác định</small>

một t lệ % theo thing kế kinh nghiệm

phí = Dutoin bien „ ‘theo q16)bán hàng phục đp dự kiến

<small>- Dự tốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp</small>

<small>Dự tốn chỉ phí quản lý thường phụ thuộc vào cơ cấu tổ chúc của doanh</small>

nghiệp. Chi phí này liên quan đến tồn bộ doanh nghiệp, ma không liên quan đến.

\ghiệp. pl y q \ghiệp, cả q

<small>từng bộ phận hoạt động nào. Tương tự như dự tốn bán hang, việc lập dự tốn</small>

biế <small>phí quản lý này thường dựa vào biển phí quản lý đơn vị nhân với sản lượng</small>

<small>tiêu thụ dự kiến.</small>

Mếnph = DVM4nMẾNEM ng theody (117)

QLDN em toần

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hoặc sử dụng phương pháp thống ké kinh nghiệm, trên cơ sở tỷ lệ biến

phí QLDN trên biển phí trực tiếp trong và ngoài khâu sản xuất ở các kỳ kế tốn.

trước để xác định tỷ lệ biến phí bình qn giữa các kỳ. Cơng thức để xác định

<small>biế phí này như sau:</small>

Dự tốn biến phí _ Dựtốnbiến — Tỷlệbiến

QUDN Ý phíưwetếp * phíQLDN bu

<small>Cơn định phí quản lý doanh nghiệp thường không thay đổi theo mức độ</small>

hoạt động. Các thay đổi của loại chỉ phí này chủ yếu do việc trang bị đầu tư thêmcho bộ phận quản lý của doanh nghiệp. Lập dự toán bộ phận này cln căn cứ vàodự báo các nội dung cụ thể của từng yếu tổ chỉ phí để xác định chính xác địnhphí theo dự tốn.

<small>- Dự tốn chỉ phí tải chính</small>

Dự tốn chỉ phí tải chính trong phin này ta cần quan tâm đến chỉ phí lãi

<small>vay mà doanh nghiệp phải trả, Cơ sở đề lập dự tốn chỉ phí tả chính là số iền</small>

<small>vay dai hạn và ngắn hạn trong mỗi kỳ lập dự toán cũng như lãi suất vay phảitrả cho từng khoản vay</small>

1.2.3. Kiẫn sốt chỉ phí sản xuất

<small>"Như đã dé cập ở trên, phương pháp dự toán chỉ phí khơng những là cơ sở448 theo dõi chỉ phi dự tốn mà cịn theo dõi chỉ phí thực tổ, Chính vì vậy, một</small>

<small>trong những ứng dụng của phương pháp này là giúp kiểm sốt chỉ phí chặt chẽ</small>

<small>hơn thơng qua việc phân tích nhân tổ chỉ phí sản xuất,ca Kiếm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp</small>

Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệuchính, vật liệu phụ hao phí cho từng q trình sản xuất. Biến động của chỉ phíngun vật liệu trực tiếp có thể được kiểm sốt gắn liễn với các nhân tổ giá và

<small>lượng có liên quan.</small>

Phân tích biển động:

- Biến động giá: là chênh lệch giữa giá nguyên vật liệu trực tiếp kỳ thực tếvới giá nguyên vật liệu trực tiếp theo dự toán để sản xuất ra lượng sản phẩm nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

inh, Nếu tinh trên một đơn vi sản phẩm thì nó phản ánh giá cả của một đơn vi

nguyên vật liệu dé sản xuất ra một don vị sản phẩm đã thay đổi như thé nảo so.<small>với dự toán</small>

Ảnh hưởng Don gh Đơngiá — Lượng nguyên

Vegi dén _ nguyênVẬC „ nguyênvậC „ vatligutrye quọ,biến động ~ Mệutrực ` liệu trực tiếp thực tế

<small>NVLTT —tiépthyeté tếpdựtoán sử dụng</small>

Ảnh hưởng biến động về giá có thể là âm hay dương. Nếu ảnh hưởng là

<small>âm chứng tô giá vật liệu thực tế thấp hơn giá vật liệu dự tốn đặt ra. Tinh hình</small>

này được đánh giá tố nếu chất lượng vit liệu dim bảo. Ngược lại, ảnh hưởngdương thé hiện giá vật liệu tăng so với dự toán và sẽ làm tăng tổng chỉ phí sản

xuất của doanh nghiệp. Xét trên phương diện các trung tâm trách nhiệm thi biến

động về giá gắn liền với trách nhiệm của bộ phận cung ứng vật liệu. Khi kiểmsoát biển động vé giá, cần quan tâm đến các nguyên nhân do biến động của giávật liệu trên thị trường, chi phí thu mua, chất lượng nguyên vật liệu, thuế và cả

<small>các phương pháp tính giá nguyên vật liệu.</small>

động lượng: là chênh lch giữn lượng nguyên vật liệu trực tiếp ở kỳ<small>với lượng nguyên vật liệu true</small>

nhất định. Biển động vé lượng phản ánh tiêu hao vật chất thay đổi như thé nào

<small>3p theo dự toán dé sản xuất ra lượng SP</small>

<small>và ảnh hưởng đến tổng chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp ra sao. Biến động về</small>

<small>lượng được xác định:</small>

<small>Ảnhhưởng Nguyên — Nguyên Đơn giá</small>

vỀ lượng vậtliệu vat lig nguyên

đến biến. trựctiếp - trựctiếp x vậtliệu (1.20)động thựctẾsử — dựtoán trực tiếp

<small>NVLTT dụng sir dụng, dự toán</small>

Biến động vé lượng nếu là kết quả đương thể hiện lượng vật liệu sử dụng

thực tế nhiễu hơn so với dự tốn; cịn néu là kết quả âm thé hiện lượng vật liệu

sử dung tiết kiệm so với dự toán. Nhân tổ lượng sử dung thường do nhiều

<small>nguyên nhân, gắn liền với trách nhiệm của bộ phận sử dụng vật liệu (phân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

xưởng, tổ, đội). Đó có thé là do khâu tổ chức sản xuất, mức độ hiện đại của cơng.

<small>nghệ, trình độ cơng nhân trong sản xuất... Ngay cả chất lượng nguyên vật liệu</small>

mua vào không tốt dẫn đến phé liệu hoặc sản phẩm hỏng a

<small>Khi tìm hiểu ngụ)</small>

cđến các nguyên nhân khách quan, như: thiên tai, hỏa hoạn, mắt điện

b. Kiểm sốt chỉ phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo

<small>lương tính vào chỉ phí, như kinh phí cơng đồn, BHXH, BHYT của</small>

trực tiếp vận hành từng quá trình sản xuất. Biến động của chỉ phí nhân cơng true<small>tiếp gắn liền với các nhân tố giá và lượng liên quan</small>

<small>ng nhân</small>

"Phân tích nhân tổ ảnh hưởng:

- Nhân tổ giá: là chênh lệch giữa giá giờ công lao động trực tiếp thực tế

với dự toán để sản xuất ra lượng sản phẩm nhất định. Nhân tổ này phản ánh sự<small>thay đổi về giá của giờ công lao động để SX sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ phínhân cơng trực tiếp.</small>

<small>Ảnhhưởng Đơngi Đơngi Thời</small>

<small>eiagiiển nin ong | nhâmcông ¡ glamlao qu,biến động trựctiếp " trgeếp * động</small>

CPNCTT thực té dự toán —— thựctế

Biển động do giá thường do các nguyên nhân gắn liền với việc trả cơng.<small>lao động như chế độ lương, tì</small> hình thị trường cung cầu lao động, chính sách

<small>của nhà nước vy... Nếu ảnh hưởng tăng (giảm) giá là thể hiện sự lăng phí hoạ</small>

<small>tiết kiệm chỉ phí nhân cơng trực tiếp, thì việc kiểm sốt chỉ phí nhân cơng cịn</small>

cho phép ta làm rõ bộ phận chịu trách nhiêm, lảm ảnh hưởng đến công tác quản.

giá tăng hay giảm được đánh giá là tố

<small>lý chi phí và giá thành, Nhân t hay</small>

<small>không tốt phải căn cứ vào chất lượng công nhân tức trình độ và năng lực làm</small>

việc của cơng nhân. Nếu giá giảm so với dự toán nhưng chất lượng vẫn đảm bảo

thi sự biến động đó là tốt và ngược la

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Nhân tổ lượng: là chênh lệch giữa số giờ lao động trực tiếp thực tế với

dự toán dé sản xuất ra lượng sản phẩm nhất định. Nhân tố nảy phản ánh sự thay

đổi về số giờ công để sản xuất sin phẩm ảnh hưởng đến chi phí nhân cơng trựcsay gọi là nhân tổ năng suất. ảnh hưởng của nhân tổ lượng thể hiện như sau:

<small>Ảnh hướng Thời Thờigan — Đơngiá</small>

<small>sửaNSLD _ gianho Mođộng _ nhâmeông ..,</small>

đến biến động động ˆ theodg =~ trựctiếp

CPNCTT thực tế tốn dự tốn

Nhân tơ năng suất lao động do nhiều nguy

năng lực của người lao động thay đổ

<small>doanh nghiệp. Biến động do nhiều nguyên nhân khác nhau</small>

động chỉ phí sản xuất theo các khoản mục và theo nhân tổ giá, nhân tốlượng giúp người quản lý phát hiện, xem xét các yếu tố đã gây ra biến động

<small>nhằm đưa ra biện pháp đúng đắn và kịp thời dé chắn chinh hoặc phát huy cácnhân tổ đó theo hướng có lợi nhất cho doanh nghiệp</small>

<small>Kiểm sốt chỉ phí sản xuất chung</small>

Chỉ phí sản xuất chung biển động là do sự biến động biển phí sản xuất

chung và biến động của định phi sản xuất chung:

Binđộng _ - Bindộng -,- Biển động

“Chỉ phí SXC định phíSXC ” bién phi SXC <sup>423)</sup>

<small>- Kiểm sốt biển động biển phí sản xuất chung</small>

Biển phí sản xuất chung gồm những chỉ phí gián tiếp liên quan đến phục

vụ và quản lý hoạt động sản xuất. Chỉ phí này thường thay đổi theo sự biến thiên.

của mức độ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, như: chỉ phí vật tu gián tiếp,tề lương bộ phận quản lý trả theo sản phẩm gián tiếp, chi phi năng lượng thayđổi theo số lượng sản phẩm sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Biến động của biến phi sản xuất chung do nhiễu nguyên nhân, nhưng vềphương pháp phân tích trong kiểm tra, nó cũng được phân tích thành ảnh hưởngcủa nhân tổ giá và nhân tổ lượng như đổi với chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp và

<small>chỉ phí nhân công trực tiếp</small>

Ảnh hưởng của nhân tổ giá đến biến phí sản xuất chung thường do sự thay.đổi của các mức chi phí được xem là biến pl án xuất chung, Các mức này thay

đỗi thường do nhiều nguyên nhân như: đơn giá mua vật tư gián tiếp cũng như

<small>các chỉ phí thu mua thay đổi, sự biển động</small>

thay đổi mức lương,...Nếu biến phí sản xuất chung được xây dựng chung cho

chỉ phí theo mức hoạt động thi ảnh hưởng của nhân tổ giá được xác

<small>cả chung của thị trường, nhà nước,</small>

<small>Ảnh hưởng. Đơn giá ‘Don giá Mức độ.</small>

cin gid dén _ biếnphísản — biẾếphíisản — hoạt

<small>ng Oe : x TM 1.24)biến phi" xuấtchung ` xuấtchung ` động</small>

sxc thực tế dựtoấn —— thựctế

‘Néu kết quả tính tốn là âm có thé dẫn đến một kết luận tốt thuận lợi liên<small>quan đến công tắc quản lý chỉ phi và giảm giá thành tại doanh nghiệp. Ngược lại,</small>

kết quả đương là ảnh hưởng không tốt, do vậy phải kiểm tra các bộ phận có liên

<small>quan như bộ phận thu mua, cung ứng, bộ phận quản lý</small>

Anh hưởng của lượng (mức độ hoạt động) đến biến động của biến phí sản

xuất chung được xác định

Ảnh hướng. Mức độ Mức độ Don giá biển

của lượng đến hoạtđộng - hoạtđộng x phíSXCdự (125)biến phí SXC thực tế dự toán toán

Ảnh hưởng của nhân tổ lượng có thể do các ngun nhân, như tỉnh hình

<small>thay đổi sản xuất theo nhu cầu kinh doanh của DN, điều kiện trang thiết bị không</small>

phù hợp phải giảm sin lượng sản xuất hoặc dẫn đến năng suất máy móc thiết bị<small>giảm w</small>

</div>

×