Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực công tác quản lí chất lượng các công trình xây dựng cho chi cục thủy lợi Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.39 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHAM XUAN THUY

DE XUAT GIAI PHAP NANG CAO NANG LUC CONG TACQUAN LY CHAT LUONG CAC CONG TRINH XAY DUNG

CHO CHI CUC THUY LỢI NINH BÌNH

LUAN VAN THAC SI

HÀ NỘI, NĂM 2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHAM XUAN THUY

XUAT GIAI PHAP NANG CAO NANG LUC CONG TAC

QUAN LY CHAT LUQNG CAC CONG TRINH XAY DUNGCHO CHI CỤC THỦY LỢI NINH BÌNH

<small>hs Quản lý xây dựng</small>

<small>NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HQC: TS. TRAN VĂN TOÁN</small>

<small>HÀ NỘI, NĂM 2018</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

“ác giả xin cam đoan toàn bộ luận văn với tê đề tài: "ĐỀ xuất gii pháp nâng caonăng lực công tắc quân lý chất lượng các công trình xây dựng cho Chỉ cục Thủy lợi

<small>sản phẩm của cá nhân the giả, do tác giá tự tìm tơi và nghiên cứu. Các</small>

số liệu, kết qua trong Luận văn là hoàn toàn trung thực va chưa từng được ai cơng bổ.trong các cơng trình nghiên cứu rước đây. Tắt cả các tích dẫn và tham khảo đều được

<small>ahi rõ nguồn gốc theo quy định</small>

<small>“Tác giả luận văn.</small>

<small>Phạm Xuân Thay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ON

Luận văn với đề tài "Để xuất giải pháp nâng cao năng lực công tic quản lý chấtlượng các cơng trình thủy lợi cho Chỉ cục Thủy lợi Ninh Bình” là kết quả từ quá

<small>trình nỗ lực học tập và rén luyện của tác giả tại Trường Đại học Thủy lợi. Để hoàn</small>

thành được quá trình học tập tại Nhà Trường và luận văn nảy là nhờ sự hỗ trợ và giúp.

<small>đỡ của gia định, Nhà trường và bạn bề đồng nghiệp</small>

<small>Trước hết, tác giả xin được bảy tỏ lịng biết ơn gia đình và người thân đã ln ở bên</small>

<small>động viên, khích lệ và giúp đỡ để tác giả hồn thành chương trình học tập cao học tại“Trường Đại học Thủy lợi</small>

Đồng thời, tác giả cũng chân thành gửi lời cảm ơn. toàn thé cán bộ, giáng viênTrường Đại học Thủy lợi đã tạo điễu kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho te giả

<small>trong thời gian học tập tại trường</small>

Hơn nữa, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bé và lãnh dạo Chỉ Cục

<small>Thủy lợi Ninh Bình đã hỗ trợ, giáp đỡ, tạo điều kiện cho tác gia ong quá trình học tập</small>

va đặc biệt là thu thap, tim hiểu tải iệu để thực biện Luận văn tốt nghiệp.

<small>Cuối cùng, với tit cả sự kinh trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác gid xin chân thảnh bày,</small>

tư lịng biết ơn của mình tới thay giáo TS. Trần Văn Toản đã dành rất nhiều thời gianvà tâm huyết hướng dẫn, nghiên cấu và giáp đỡ tác giá hoàn thin luận văn tốt nghiệp

Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tit cả sự cố gắng, đam mé bằng khả năng của bản

<small>thân, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiểu sốt. Vi vậy, tác giả rắt mong</small>

ang nghiệp. Đỏ chính là sự giúp đỡ.

<small>quý báu ma tác giả mong muốn nhất dé cố gắng hoàn thiện hơn trong q trình nghiên</small>

được sự góp ý của q thầy cô, bạn bê và

<small>cửu và công tắc sau này,Xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MO ĐÀU 1</small>

1. Tinh cấp thiết của đề tài... " so . 1

<small>2. Mục đích nghiên cứu của đ</small>

<small>3. Cách tiếp cân và phương phip nghiên cửu 23.1. Cách tip cận 23.2. Các phương pháp nghiên cứu. 2</small>

<small>4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, 3</small>

4.1. Đối tượng nghiên cứu sud

<small>5. Kết qua dat được 3</small>

<small>CHUONG 1 TONG QUAN VỀ CÔNG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG CƠNG.</small>

<small>TRÌNH THUY LỢI 4</small>

<small>1.1 Tổng quan về cơng trình thủy lợi - Để điều, coe</small>

<small>1.1.1. Cơng trình thủy lợi 4</small>

1.1.2. Cơng trình đê điều 4

<small>1.1.3. Đặc điểm cơng tinh thủy lợi của nước ta 31.2. Dyan đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi 9</small>

1.2.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi... sowed

<small>1.2.2. Phân cắp cơng tình thủy lợi 21.23. Phân cấp công tinh để điều 13</small>

1.24 Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng tình thủy lợi cơ bản “

<small>1.3. Thực trang công ác quản lý chất lượng công trinh thủy lợi hiện nay. 18</small>

<small>1.3.1. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.. = _ dS</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.3.2. Thực trang về công tác quản lý chit lượng đầu tr xây dụng cơng tình thủy lợi

<small>hiện nay 19Kết luận chương Ì 2</small>

<small>CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CUA CÔNG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG.</small>

<small>CƠNG TRÌNH THỦY LỢI 30</small>

2.1, Cơ sở khoa học của công tác quản lý chất lượng công trình thủy lợi.. 30

<small>21 Cơsởlý thuyết 30</small>

<small>2.1.3 Cơ sở thực tiễn. 432.1.4. Các mơ hình quan lý chất lượng. 45</small>

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chat lượng cơng trình thủy lợi... 492.2.1. Chủ trương đầu tr 492.2.2. Biển động của gi cd thi tring 502.2.3. Vai tr tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ đầu tư. 50

<small>2.2.4. Chit lượng công tác thim định dự án si</small>

<small>2.2.5. Năng lực nhà thầu tư vấn. si</small>

2.2.6. Năng lực của nhà thầu th cdg xây Bip. " sou 52

<small>2.2.7. Công te bảo ti công tinh 32.2.8 Mét sé nguyên nhân khác. 442.3. Nội dung công ác quản lý chất lượng công trinh thủy lợi 5s</small>

2.3.1. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng. 352.3.2. Quan lý chất lượng thiết kế cơng trình. - nên cone SB

<small>2.3.3. Chủ đầu net chức quản lý chat lượng thi công xây đựng cơng trình 2Kết luận chương 2 6</small>

<small>CHƯƠNG 3ˆ GIẢI PHAP TANG CUONG CƠNG TAC QUAN LÝ CHẤT LUQNG</small>

CƠNG TRÌNH THUY LỢI CHO CHI CYC THỦY LỢI TINH NINH BÌNH...64

<small>3.1 Thực trạng công tác quản lý chất lượng của Chỉ cục thủy lợi tinh Ninh Binh...64</small>

<small>3.1.1 Giới thiệu về Chỉ cục Thủy Lợi Ninh Bình 63.12. Hiện trang cơng trình do Chi cục Thủy lợi Ninh Bình quản lý đ93.1.3. Các dự án Chỉ cục Thủy lợi thực hiện trong giai đoạn từ 2012 đến nay...Ì</small>

<small>3.1.4. Đặc điểm các cơng trình ma Chi cục là chủ đầu tư, 8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.1.5. Thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng tình của Chỉ cục Thủy lợi Ninh

<small>Bình 84</small>

3.2 Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chit lượng dầu tư xây

<small>dmg cơng tình thủy lợi cho Chỉ cục Thủy lpi tình Ninh Bình. %63.2.1. Hồn thiện mơ hình cơ edu tổ chức của Chỉ cục. 96</small>

<small>3.2.2. Nâng cao trinh độ chuyên môn cho cán bộ của Chi cue Thủy lợi Ninh Bình..101</small>

<small>3.2.3. Hồn thiện nội dung giám sát chất lượng xây dựng cơng trình. 1023.24 Xây dựng ình tự lựa chọn nhà thầu hợp ý. 043.25 Các giải pháp khác 110</small>

Kết luận chương 3 H4

1. Kết luận us2. Kiến nghị n63. Định hướng nghiên cứu tiếp 17

<small>TAL LIEU THAM KHAO. 18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Tram bơm Đồng Ein bỏ hoang do khơng có vốn đ hồn thành 2Hình 1.2, Hình ảnh sự cổ đề biển Cả Mau bị ut hin nghiêm trong... sou BB

<small>Hình 1.3. Dự án Nhà máy Xi mang Phú Som (Ninh Binh) 24</small>

Tình 1.4. Tuyến kênh thủy lợi T15-I trên cánh đồng thôn 1A, xã Hỏa An, huyện

Krơng Đắc 2s

<small>Tình 1.5, Hệ thống đóng mở đường ống dẫn nước vào tua bin nhà may thủy điện Suối</small>

<small>Sip 1 bi hồng 26Hình 1.6, Dé biển Binh Minh 3 đưa vào khái thác sử dung năm 2014, bị đã bão số 9năm 2017 tin phá : . " 27</small>

Tình 1.7. Kè Chất Thành bị sụt, lún sau khi đưa vào khai thác sử dụng được 2 năm ...27Hình 1.8, Mat đê, kẻ tả Vạc bị nứt, lún do chat lượng thi cơng khơng dam bảo. „28Hình 3.1, Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chỉ cục Thủy lợi Ninh Binh 69

<small>Tình 3.2 Mặt cắt ngang điễn hình của cơng trình kề chống sat I 83</small>

Hình 3.3. Mơ hình Ban QLDA của Chi Cục Thủy lợi Ninh Binh dé xuất 9%

<small>Hình 3.4. Các bước thực hiện hình thức đầu thầu rộng rãi theo phương thức một giai</small>

<small>Hình 3.5. Các bước thực hiện hình thức đầu thầu rộng rãi theo phương thức một giai</small>

đoạn, một túi hd sơ. vs - ¬ 108

Hình 3.6, Cải tiễn rồng đá chống sat ở bãi sơng 12

<small>Tình 3.7 Tha khi vật liệu hộ chân bằng thùng chứa 113</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bang 1.1. Bảng phân cấp công trinh thủy lợi 1B</small>

Bang 1.2. Bảng phân cấp dé sơng theo diện tích bảo vệ khỏi ngập lụt và số người được.

<small>bảo vệ, 3</small>

Bang 1.3. Bảng phân cấp dé sông theo lưu lưu lũ thiết kế os "¬

Bảng 1.4. Bảng phân cấp để sơng theo độ ngập sâu trung bình của khu dn cư sơ với

<small>từ 2012 đến nay $1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tes Tự vin giám s

<small>UBND Uy ban nhân dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của để tài

Tỉnh Ninh Bình nằm về phía Tây Nam đồng bing Bắc Bộ, địa hình kha phức tạp baonúi, bán sơn địa, vùng lẫy chiêm tring và vùng đồng bằng ven biển, chịuảnh hướng trực tiếp khí hậu Bắc Bộ và khu Bốn. Mạng lưới sông ngỏi chẳng ehit đan

<small>xen với chế độ thuỷ lực phức tạp góp phản hình thành các tổ hợp của các dang lũ lớn:</small>

lũ sơng Hồng Long từ Hịa Bình đổ vé. Ii nội địa sơng Day, lũ sông Hồng qua sông

<small>"Đào (Nam Định) chuyển sang và nước biển dng khi tiểu cường gặp bão lớn</small>

<small>“Trong thập nign vừa qua do hiện tượng El Nino cũng như những thời tết ngày một cựcoan hơn, không theo quy luật gây nên tinh trang hạn hin kéo dii, bão, lạt ngày một</small>

phức tạp. Mặt khác, tình trang phát triển các cảng bốc xếp hàng hỏa, xe quá tai, tỉnh

trạng khai thác cát trên các dịng sơng của địa phương có nhiều diễn biến phi tạp,đến dòng chay của các con sơng có nhiều thay đổi, làm ảnh hưởng trực tiếp đến các

<small>công tinh để, ke hộ bở, gây sat lờ các tuyén để: Năm 2012 sat la kẻ ngồi QuyỂn đoạnti KSI + KS3 để hữu Bay; năm 2013 sat lở kè Chính Tâm đoạn từ K62 + K63+150, kèYên Xuyên đoạn từ K30+00 + K32:00 và kẻ Khinh Công đoạn từ K55+900 +K57+150; năm 2015 sat lờ kề Kim Đài đoạn từ K70+975 + K71+298 dé hữu Diy;</small>

<small>năm 2016 sat lở kè Chất Bình đoạn từ K63+050 + K63+340, kè Độc Bộ đoạn từ</small>

<small>K41+150 = K4I+540 dé hữu Diy và kẻ Xanh đoạn từ K44+450 + K44:790 dé hữu,Đầy, kẻ ta Vạc đoạn từ K22100 + K272800; thing 10 năm 2017 là sat lở kè để biểnBình Minh 3</small>

<small>Để khắc phục được những sự cổ trên cần có sự quan tâm đầu tư của CÍ</small>

<small>kê hộ bờ, kể látmái bảo vệ dé của tỉnh ngày một kiên cố. Từ thực tế sự cổ các cơng trình đã xây ra chnh phủ, Bộ‘Nong nghiệp và Phát triển nơng thơn, UBND tỉnh, do đó hệ thống 48,</small>

thấy một số cơng trình thi cơng chưa tn thủ đúng quy trình và khơng bảo đám chất

<small>Mặt khác, các cơng trình thi cơng trong môi trường nước, công tác giám sát, kiểm tra</small>

để bảo đảm phần kết cấu dưới nước (rồng đá, rọ thép, đá. ` là khó khăn cần được.

<small>‘quan tâm. Đặc biệt, lại thí cơng trong thời gian ngắn, gắp rút, để khắc phục nhanh hậu</small>

<small>quả của thiên tai gây ra nên chủ yếu là chỉ định thi, Do đó, cơng tác nâng cao chất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>lượng lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, tải chính, cũng như giúp CDT</small>

nâng cao năng lực QLCL tong các khâu khảo sắt thẩm định, thiết kế, giám sắt chấtlượng và QLDA là cần thiết

Vi vay, việc nghiên cứu thực trang và đề xuất git pháp nâng cao năng lục công tác

QLCL các CTXD cho Chi cục Thủy lợi Ninh Binh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư là

<small>rt quan trọng và hết sức cần thiết đối với Chỉ cục Thủy lợi Ninh Bình</small>

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

<small>Nghiên cứu, đánh giá thực trang được công tác QLCL thi cơng các CTXD trên địa bàn</small>

tinh Ninh Bình do Chỉ cục Thủy lợi quả lý. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm

<small>nâng cao ning lực QLCL cho Chỉ cục Thủy lợï Ninh Bình.</small>

<small>3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

Bul Cách tiếp

<small>+ Tiếp cận lý thuyết các vẫn đề liên quan đến chất lượng xây dựng</small>

+ Tiếp cận các thể chế, pháp quy trong xây dựng:

<small>* Tiếp cận các cơng trình thực tế và phân tích, nghiên cứu các ấn phẩm đã phát hành</small>

<small>để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài</small>

<small>3.2, Các phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>+ Phương pháp thu thập, phân tích các quy định hiện hành và các thơng tin dự ấn</small>

cơng tình thực t:

<small>+ Phương pháp ké thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu đã được công bổ;</small>

`, so sánh các chỉ tiêu chất lượng so với các chuẩn

<small>« Phuong pháp tổng hợp, thống ki</small>

<small>chỉ tiêu đánh giá chất lượng;</small>

<small>+ Phuong pháp tham khảo ý kiến chuyên gia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối trợng nghiên cứu của luận văn là chất lượng đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi“Trọng tâm là công tác là quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trinh để xử lý khẩncấp hư hỏng để điều vào mùa lũ và duy tu bảo đường đê điều tỉnh Ninh Bình,

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>“Trong khuôn khên cứuải lu khuôn khên cứugi lu khuôn khên cứuiên khnthn ©khn khên cứug đ e khn khên cứue cơng trình thn cứui trên drình thủ trên drìnnh.“Trên đrìnnhthcơng tác là quhn cứucbng tác là quhn cứuy dg tác là quhn cứu xdg tác làcquhn cứuôxdự tác là quhn cứu lũ và duy tu bhn cứung dé diy tu bhn cứu Bình thu tu</small>

<small>‘hn cứuChỉ C thu tu bhn cứuh Bình qu tu bh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LY CHATLƯỢNG CONG TRINH THỦY LỢI

1.1 Tổng quan về cơng trình thủy lợi ~ D8 điều

<small>LLL. Công trink thấy lợi</small>

<small>+ CTTL lả công nh hạ ting kỹ thuật thủy lợi bao gồm: dap, hd chứa nước, cổng,</small>

trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình khác phục vụ.

<small>quản lý, khai thác thủy lợi.</small>

<small>« Thủy lợi nội đồng bao gồm cơng trình: kênh, mương, rach, đường ống dẫn nước</small>

<small>tưới, tiêu nước trong phạm vi từ điểm giao nhận sản phẩm, dich vụ thủy lợi đến khuđất canh tác.</small>

<small>cấp, điều tiết nước hoặc cơng trình ở vị trí cuỗi của hệ thống</small>

<small>phân phố 1, thốtnước,</small>

« Hệ thống dẫn, chuyển nước bao gồm kênh, mương, rach, đường ống, xi phông,

<small>tuynel, cầu máng ding để dẫn, chuyển nước [1]</small>

112 Cơng trình đê điều

<small>Dé là cơng trình ngăn nước lũ của sơng hoặc ngăn nước biđược cơ quan nhà nướccó thẩm quyền phân loại, phân cắp theo quy định của pháp luật</small>

+ Để điều là hệ thống cơng trình bao gồm: đề, kè bảo vệ dé, cổng qua dé và cơng trình

<small>phụ trợ;</small>

<small>+ Để sông là dé ngăn nước lũ của sông;Để biển là dé ngăn nước biển;</small>

<small>‘+ Để cửa sông là để chuyển tiếp giữa dé sông với đê biển hoặc bờ biển;</small>

<small>+ Để bao là để bảo vệ cho một khu vực riêng biệt;</small>

<small>‘© Để bối là để bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sơng của dé sơng;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>+ Ké bảo vệ dé là CTXD nhằm chống sat lo để bảo vệ để;</small>

<small>+ Cổng qua để là CTXD qua để ding để cấp nước, thoát nước hoặc kết hợp giao</small>

<small>thơng thuỷ;</small>

<small>© Cơng trình phụ trợ là cơng trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ dé điều, bao gồm.</small>

công trinh trăn sự cố: cột mốc trên đề, cột chỉ giới, biển báo đề điều, cột thủy chi,

<small>giếng giảm áp, trạm và thiết bj quan trắc về thông số kỹ thuật phục vụ công tác quan lý</small>

<small>48; điểm canh để, kho, bãi chứa vật tư dự trữ phòng, chống lũ, ụt, bão, trụ sở Hạt quản</small>

lý để, trụ sở Ban chỉ huy phịng, chống lat, bao; cơng tình phân

<small>cây chắn sóng bảo vệ đê [2]</small>

<small>làm chậm lũ; dai</small>

<small>1.1.3 Đặc điễm cơng trình thiiy lợi của mước ta</small>

<small>CTTL có vai trị quan trọng đối với cơng tác thủy lợi trong việc cấp thốt nước phục‘vy phát triển nơng lâm nghiệp và dân sinh kinh tế.</small>

Theo số liệu thống kế đánh gid chưa diy di, các CTTL dang được khai thác gồm:5.656 hồ chứa; 512 đập dâng; 5.194 tram bơm điện, cổng tưới tiêu các loại 10.698

<small>các cơng trình khác và trên 23.000 bờ bao ngăn lũ đầu vụ hé thu ở ĐBSCL, cùng với</small>

<small>hàng van km kênh mương và cơng trình trên kênh [3]</small>

Tuy các hệ thống thủy lợi đã phát huy hiệu quả phục vụ dan sinh, kinh tẾ nhưng trong

<small>«qu trinh quản lý vẫn cơn một số ổn tại</small>

<small>+ DTXD không đồng bộ từ đầu mới đến kênh mương nội đồng:</small>

<small>« Năng lực phục vụ của các hệ thống đạt bình quân 60% so với năng lực thiết kế</small>

<small>Hiệu quả phục vụ chưa cao, chất lượng việc cấp thoát nước chưa chủ động và chưa.</small>

dap ứng được so với yêu cầu của sản xuất va đời sơng;

« Nhiều cơ chỗ, chính sách quản lý khai thác hệ thống thủy lợi côn bắt cập, không

<small>đồng bộ, nhất là cơ chế chính sách về tổ chức quản lý,cơ chế tải chính;</small>

<small>« Tổ chức quản ống</small><sub>các hệ thống chưa đồng bộ và cụ thé, đặc biệt quản lye:</sub>

<small>thủy lợi nhỏ. Việc phân cấp tổ chức, quản lý ở nhiều dia phương cịn chưa rõ rằng;</small>

<small>«Để ổn định và phát tiển dân sinh kinh, tong những thập kỷ qua công tác phát</small>

triển thu lợi đã được quan tim đầu tư ngày cing cao. Phát tiễn thuỷ lợi đã nhằm mục

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>tiêu bảo vệ, khai thác va sử dung tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản xuất</small>

<small>và dip ứng như cầu nước cho phát triển tắt cả các ngành kinh tẾ xã hội. Sự nghiệp phát</small>

<small>triển thuỷ lợi đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần vơ cùng quan trọng cho sự</small>

phat triển của mọi ngành kinh tế - xã hội trong thời gian qua và nhất là trong thời kỳ

<small>đổi mới của đất nước, đặc biệt là phát triển sản xuất lương thực;</small>

<small>© Vé Tưới tiêu, cấp thốt nước : Đền nay cả nước có 75 hệ thơng thủy lợi lớn, 800 ho</small>

đập loại lớn và vita, hơn 3.500 hỗ có dung tich trên 1 triệu m3 nước và đập cao trên

<small>10 m, hơn 5.000 cống tưới- tiêu lớn, trên 10.000 trạm bom lớn và vừa với tổng công</small>

suất bơm 24,8 triệu m3/h, hing vạn CTTL vừa và nhỏ. Các hệ thống có tổng năng lựctưới trực tiếp cho 3,45 triệu ha, tạo nguồn cấp nước cho 1,13 triệu ha, tiêu cho 1.4 triệuha, ngăn mặn cho 0,87 triệu ha và cải tạo chua phèn cho 1,6 triệu ha đất canh tác nơng

<small>nghiệp. Diện tích lúa, rau miu và cây cơng nghiệp ngngày được tưới không ngừng.tăng lên qua ig thời kỳ</small>

<small>+ Cy thể theo 7 vũng kinh tế như sau</small>

a) Ving Trung du và Miễn núi Bắc bộ:

<small>‘Tui tiêu, cấp nước: Hiện có 1.750 hồ chứa vừa và nh, 40.190 đập dang, hing trimcơng trình thuỷ điện, thuỷ lợi, 379 trạm bơm điện, hàng vạn cơng trình tiểu thuỷ nơng.</small>

<small>“Trong vùng có những cơng trình lớn lợi dụng tổng hợp điều tiết cắp nước, phát điện,</small>

<small>inh, Thác Ba, Núi Cốc, Cắm Sơn. Diện</small>

chống lũ cho cả ving rùng và hạ du là Hod

<small>tích tưới thiết kế 263.067 ha, thực tưới được 206.037 ha và cắp nước sinh hoạt cho hơn</small>

30 vạn dân nông thôn, cấp nước cho các khu đ thị và công nghiệp các nh,

<small>Phong chống thiên tai lũ lụt: Doc các sơng nhánh chính của hệ thống sơng Hồng-Thái</small>

Binh đều đã có đê khép với các tuyến đê ở hạ du, tạo thành hệ thống đê hoản chinh.bảo vệ cho cả vũng trung du và đồng bằng sông Hồng. trong đồ có 399 km để sơng,

<small>194 cống dưới dé Trung ương quản lý và 120 km dé biển + cửa sông.</small>

b) Vũng Đẳng bằng sông Hồng:

Tưới tiêu, cấp nước: Hiện có 55 hệ thong thủy nơng lớn và vừa gồm 500 cổng, 1.700

<small>htram bơm điện chính và 35.000 tram bơm nhỏ nội đồng, hơn Š vạn kênh trục el</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>(cấp 1, HD, 35 hồ chứa (dung tích từ 0</small>

tổng diện tích tưới thiết kế khoảng 85.000 hi

<small>30 triệu m3) và nhiễu hồ chứa nhỏ có</small>

<small>tợp cấp nước sinh host.</small>

<small>Phịng chống thiên tai lũ lụt: Đã hình thành một hệ thơng đề điều hồn chỉnh gồm:</small>

2.700 km để sông, 1.118 cổng đưới đề trung ương quản lý, 310 km để bin + cửa sông.Để sông được thiết kế chẳng lũ có mực nước tương ứng +13,1m ở Hà Nội và +7.20 mtại Phả Lại. Riêng đoạn đê hữu sơng Hồng bảo vệ Hà Nội có mức nước thiết kể

©) Vũng Bắc Trung bo:

Tưi tiêu, cấp nước: Trong vùng đã xây dựng được 2 hệ thống thủy lợi lớn là Đơ

<small>Lương và Bái Thượng, 20 hd chứa có dung ích trn 10 tiệu mồ và hàng nghị cơng</small>

trình hỗ, đập, trạm bơm vừa và nhỏ. Tổng diện tích tưới thiết kế là 424.240 ba cảnh

<small>túc thực tưới 235.600 ha lúa đổng-xuân, 159.700 ha kia bề hú và 219.700 ha lúa mùa,</small>

cung cấp và tạo nguồn cấp cho dân sinh và các khu đô thị trong vùng.

CCác hệ thống tiêu được thiết kế với hệ số tiêu 4.2-5,6 Lícha, có diện tích iu thiết kế

<small>163.200 ha tiêu động lực 48.330 ha), thực tiêu được 132.880 ha (iêu động lực được35210 ha),</small>

<small>Phòng chống thiên tai lũ lụt: Doe các hệ thống sơng Mã, sơng Cả và ven biển đã có để12 km,</small>

chống lũ và ngăn sóng, tiểu. Riêng 3 tinh Thanh Hố, Nghệ An, Ha Tĩnh

<small>đê sơng, 259 cơng dưới dé trùng ương quản lý và 784 km để biển + cửa sơng, Để sơng</small>

<small>Mã, sơng Cả có thé chống lũ chính vụ lớn như lũ lịch sử (P » 2-2,5%) không bị tran,</small>

đề các sông khác chỉ chẳng được It sớm, lãtiễu mãn vàlĩ muộn (P » 10-20%) bảo về

<small>sản xuất vụ đông-xuân và hè-thu,</small>

<small>.đ) Vũng Duyên hai Nam Trung bộ:</small>

<small>Tưới tiêu, cấp nước: Có 891 cơng trình thuỷ lợi cấp nước, gdm 16 đập dng, 32 hồ</small>

chứa 154 trạm bơm, 683 cơng trình nhỏ. Tổng năng lực tưới thiết kế 181.930 ha, thực

<small>tưới được 106.440 ha</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Phòng tránh bão lũ: Các giải pháp phòng chống lũ chủ yếu lả bổ trí sản xuất tránh lũchính vụ, mới có một số hệ thống bở bao bảo vệ sản xuất vụ hè hú. Riêng dé biển ở

<small>tinh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng có chiều dải 214 km</small>

<small>©) Vùng Tây Ngun:</small>

<small>‘Tus tiêu, cấp nước; Có 972 công nh thuỷ lợi lớn nhỏ tưới cho 34.234 ha lứa Đơng</small>

<small>xn và 87.148 ha cây cả phê. Trong đó, ở tinh Kon Tum có 150 cơng trình, tưới cho.</small>

<small>4900 ba ia đông xuân, 5(00ha cả phê; tinh Gia Lai cổ 165 công tỉnh, tuới cho</small>

<small>11.650 ha lúa đông xuân, 9.600 ha cả phê; tinh Đắc Lắc có 476 cơng tình, tưới cho</small>

986 ha lúa đơng xn, 46,878 ba cả phê; Lâm Ding có 180 cơng tình, tưới 7.830 ha

<small>lúa đơng xn, 31.870 ha cả phê.</small>

<small>tư nh</small>

Cong trình chống lũ chưa được „ mới có một vài tuyển để nhỏ, bờ bao

<small>chống lũ sớm và lũ tiểu mãn ở một số vùng nhỏ.</small>

f) Mién Đông Nam bộ:

Tưổi tiêu, cấp nước, thuỷ điện: Da xây dựng được nhiều cơng tình lớn lợi dụng tổng

<small>hợp như: Trị Án trên sông Đồng Nai, Thác Mơ trên Sông Bé, Dầu Tiếng trên sông Sai</small>

<small>Gin, Him Thuận - Da Mi (công suất 475 MW, điện lượng 1550 Gvh/näm); đập NhaTrinh, Hồ Sông Quao, hồ Đá Bản, Ba Tơn,tơng Mây...cùng các cơng tỉnh có quy</small>

<small>mơ vừa khác có tơng cơng suất 1.188 MW, điện lượng trung bình 4,498 tỷ Kwh/năm.</small>

<small>“Cơng trình Diu tiếng có diện tích tưới thiết kế khoảng 93.000 ha và chuyển sang sông</small>

'Vàm Cư khoảng 10 m3/s. Ngồi ra cịn nhiều cơng trình vừa và nhỏ khác tưới cho.hàng chục ngân hecta. Các hỗ chứa đãdiễu tiết tăng lưu lượng kiệt ở hạ lưu, ranh giới

<small>mặn được diy lùi về hạ lưu: sông Đồng Nai khoảng 120 km; sông Vim Cỏ Đông </small>

"Nước ngằm được khai thác chủ yếu cấp cho sinh hoạt, một số nơi được khai thác để

<small>tưới cho cây công nghiệt é. Tổng lượng nước ngầm khai thác ước.</small>

tính khoảng 750 000 mö/ngdy, ong đỗ cắp cho sins hoạt 700,000 mơingày (gdm các

<small>trạm bơm Hc Mơn ở TP. Hồ Chí Minh 20.600 m3/ngày và Hịa An, Suối Vàng,</small>

<small>Sơng Dinh).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Phong chống lũ: Hiện nay, cơng trinh phịng chéng lũ chủ yêu là các hỗ chứa ở thượng

<small>lưu tham gia chống lũ cho bản thân cơng trình và một phần giảm lũ cho ha du. Ở ha du</small>

<small>chỉ có một vải tuyến đề nhỏ,</small>

#) Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long:

‘Tun tiêu, cắp nước: Đã cải tạo và đào mới trên 4.430 km kênh trục và kênh cắp I tạonguồn cách nhau khoảng 5 km/kênh (có chiều rộng từ 8-40 m, cao trình đáy từ -2,0 ,

<small>4.0 m): rên 6.000 km kênh cấp II (khoảng 1-2 km có 1 kênh), đưa nước ngọt tdi sâu</small>

<small>do nội đồng và ting cường khả năng tiêu ứng, xổ phn cho đồng ruộng và 105 trạm</small>

<small>1 rộng từ 5 m trở lên trong đó có nhiều cổng rộng từ 10-30 m,</small>

hàng trăm cổng có b rộng 2-4 m và hàng van cổng nhỏ để agin mặn, ngăn lũ lợicdụng thuỷ triều tưới tiêu. Lớn nhất là cổng đập Ba Lai có chiều rộng 84m.

Kiểm soát lit Xây dựng khoảng 23.000 km bờ bao chống Ii thing 8 bảo vệ lúa

<small>hè-thủ, 450 km để biển, 1.290 km để sông để ngăn mặn cho ving ven biển và hơn 200</small>

kem để bao cho các khu rừng chim lập trưng để giữ nước mưa chống chy rừng trong

<small>mùa khô</small>

<small>1.2. Dyan đầu tr xây dựng công trình thủy lợi</small>

Dự án ĐTXD nói chung vi CTTL nói riêng là tập hợp các dé xuất có liên quan đếnviệc sử dung vẫn dé tiến hành hoạt động xây dựng để xây đựng các công CTTL mới,

<small>sửa chữa, cải ạo nhằm phát trién, duy tỉ, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản</small>

phẩm xây dựng, dịch vụ. trong lĩnh vie nông nghiệp và phat triển nông thôn trong

<small>thời han và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD CTTL, dự án được thé</small>

<small>hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi DTXD, Báo củo nghiên cứu khả thi</small>

ĐTXD hoặc Báo cáo kinh t kỹ thuật ĐTXD [4]

Dự án đầu tư có thé xem xét đưới nhiều góc độ khác nhau+ Xét én ng thé chung của quá tình đầu tư:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

"Dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế hoạch chỉ tiết triển khai các hoạt động đầu tư

<small>nhằm đạt được các mục tiêu đã để ra trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó làmột cơng trình cụ thể thực hiện các hoạt động đầu tư,</small>

Nhu vậy, để có được một dự án đầu tư, phải bỏ ra và huy động một lượng nguồn lực tolớn về kỹ thuật vật chất — lao động - tải chính và quỹ thời gian. Phải bỏ ra, chỉ một

<small>lượng chỉ phí to lớn đồi hỏi nhà QLDA phải phân tích — tính tốn ~ đánh giá ~ so sánh,</small>

và lựa chọn dé tim ra một kết luận tối ưu. Không tủy tiện, cảm tính. Có nghĩa là dự án

<small>phải được nhà quản trị tiến hành một cách có bai bản, có cơ sở học luận và có khoa</small>

«Xét về mặt hình thức:

Dự án đầu tự là một tập hỗ sơ tải liệu trinh bày một cách chỉ ễt và có hệ thông các

<small>hoạt động và chi phi theo một kế hoạch đã đạt được những kết quả và thực hiện những</small>

‘mye tiêu nhất định trong tương lai.

<small>Dy án đầu tư lài liệu kinh tế ~ kỹ thuật về một</small> hoạch ting thể huy động nguồn

<small>lực đầu vào cho mục tiêu đầu tư. Vi vậy, trong dự án đó, nội dung phải được trình bảy.</small>

một cách có hệ thống vả chỉ tiết theo một trình tự, logic va theo đúng quy định chung

<small>của hoạt động đầu tư. Cụ thể:</small>

~ Giải trình sy cin thiết phải đầu tư và mục tiêu đầu tư;

<small>— Xác định quy mô đầu tư và giải pháp đầu tư sẽ thực hi</small>

— Tính tốn kinh tế va hiệu quả đầu tư của dự án;

<small>— Xác định độ an tồn và tính khả thi của dy án.</small>

<small>+ Xét trên góc độ quản lý:</small>

Dyn đầu tư là một cơng cụ hoạch định việc sử đụng vốn. vt tư, lao động nhằm tạo rũ

<small>những sản phẩm mới cho xã hội.</small>

Do dự án đầu tự là tải liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn,được trải qua thẩm định và phê duyệt của sơ quan có thẩm quyền nên hỗ sơ dự ân đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>tư mang tính pháp lý và trở thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động</small>

thực hiện một dự án đầu tư.

<small>Việc QLDA sẽ nằm tong khuôn khổ mà nội dung dự án đã th hiện về yêu cầu sử</small>

cdụng các nguồn lực, vé hướng tới mục tiêu dự án: sinh lợi của nhà doanh nghiệp, cho

<small>lợi ich kinh tế — xã hội của ngành, ving ~ địa phương,</small>

ru được xác lập liên quan đến nguồn lực huy động cho dự án“Các kết quả của nghiên

<small>kỹ thuật vật chất — lao động — tải chính và quỹ thời gian. Tài liệu dự án chính là cơ sở,</small>

chỗ dựa cơ bản để tiền hành các hoạt động quản lý nguồn lực.

<small>* Xét trên góc độ kế hoạch hóa:</small>

Dyn đầu tư là kế hoạch hóa chỉ tit để thực hiện chương trình DTXD nhằm phát triểnkinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.

<small>‘© Xết trên góc độ phân công lao động xã hội</small>

Dy án đầu từ thể hiện sự phân cơng, bồ trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyếtmỗi quan hệ giữa các chủ thé kinh tế khác nhau với xã hội tên cơ sở khai thie các yếutố tự nhiên.

<small>© Xết về mặt nội dung:</small>

<small>"Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thé, có mối liên hệ biện chứng, nhân quả</small>

với nhau để đạt được mục dich nhất định trong tương lai

Dir án dầu tự là bộ hồ sơ xúc lập nhu cầu về việc sử dụng nguồn lực đầu vào (nhân tải

<small>— vat lye) cho mục tiêu đầu tư (sản phẩm ~ lợi nhuận và lợi ch kinh tế — xã hội khác)</small>

Trong đó, bao gồm các hoạt động đặc trưng mà nhà quản trị phải tiễn hành: phân tích,

<small>tính tốn, đánh giá, so sánh và lựa chọn.</small>

"Nội dung phải thể hiện 4 vẫn đề cơ bản:

<small>+ Sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu</small>

<small>+ Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện.</small>

<small>+ Tỉnh toán hiệu quả đầu tư,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>+ Xác định độ an toan và tinh khả thi của dự án.</small>

<small>“Thực hiện các nội dung nay doi hỏi các nhà quản trị phải làm việc nghiêm túc, cẩntrọng và khách quan. Va nhở có bản lĩnh đó, DAXD có được một nội dung cụ thể, tồn</small>

diện và sâu sắc, có căn cứ khoa học về tồn bộ q trình sử dụng các nguồn lực mộtcách tối tru cho mục tiêu đầu tư.

<small>1.3.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình thấy lợi</small>

Dự án DTXD CTTL bao gồm hai nội dung: đầu tư và hoạt động xây dựng. Do đó, đặcđiểm của một dự ăn ĐTXD CTTL cũng gồm các vin đề sau:

<small>Ké hoạch: Tinh kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục</small>

<small>dich này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu va dự án chi hoàn thành khi các myetiêu cụ thể đã đạt được.</small>

<small>Tiển: Đó chí</small> là sự bo vốn để xây dựng cơng tình, Nếu coi phẫn “KE hoạch cia dựdn” là phan tinh thin, thì "Tiên được coi là phần vật chất có tinh quyết định sự thành

<small>cơng của dự án.</small>

Thi gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng nghĩa

<small>ới cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rắt quan trọng cần được quan tâm</small>

Đắc: Là một yêu tổ vật chất hế <small>sức quan trọng. Đây là một tải nguyên đặc biệt quýhiểm. Dat ngoài giá ti về địa chit, cịn có giá wi về vị ti, địa lý, kinh tế, môi trường,</small>

<small>xã hội, ..Vi vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các DAXD có những đặc</small>

điểm và yêu cầ riêng, cin t sức lưu ý khi thực hiện dự án ĐTXD,

Sản phẩm của DAXD (gồm: xây dựng mới; cải tạo, sửa chữa công trình eft): là sinphẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lấp

<small>đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đắt, có thé bao gồm phn dưới mat đất,</small>

phần trên mặt dat, phần dưới mặt nước, phần.

<small>mặt nước được xây dựng theo 1</small>

1.32. Phân cấp công tinh thủy lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

“Cấp CTTL được xác định theo quy mô, nhiệm vụ, điều kiện địa chất nén và yêu cầu kỹ

<small>thuật xây dựng cơng trình, bao gdm CTL cấp đặc biệt, CTTL cắp 1, CTTL cấp II,CTTL cấp Il và CTTL cấp IV, cụ thể như Bảng 1. [5]</small>

Bang 1.1, Bảng phân cấp cơng trình thủy lợi

<small>Tannmunh | Tan Tsing at</small>

l phân cấp | Die bigt | Cấp Cấp H _Cấp II CấpIV.

<small>T.Cmgsnndp ate</small>

<small>Cho độn th đượ mới) | igo eh aw [> </small>

-hoặc tiêu thot cho dign | (hin ba) „ tors | 22210 | <2

1.23 Phân cấp cơng tình đê điều

Can cử vào số din được để bảo vộ: tim quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tếxã hội; đặc điểm lũ, bão của từng vùng; diện tích và phạm vi địa giới hành chính; độngập sâu trung bình của các khu din cư so với mực nước lũ thiết kế; lưu lượng lũ thiếtiki ma xác định cấp để [6], như Bảng L2, Bảng 1.3 và Bảng L4.

<small>« Đối với dé sơng:</small>

Bing L2. Bảng phân cắp đề sơng theo diện ích bảo vệ khỏi ngập ạt và số người được

<small>bảo vệ</small>

<small>h Sain ae đEbe vip</small>

Dn rbion Wh | “Tp —TTBangHin ] than. 1908000 7 mụn nạ

<small>acon | en smnane | tn tem | ra 1008</small>

Bast : : it h

Bảng 1.3. Bảng phân cắp đ sông theo lưu lưu lũ thiết kế

<small>Tar lượng là thất kế (5) Cip ae</small>

Trên 7.000 Tu

<small>700 nt 3500 mm</small>

<small>Dir 300 v</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Bang 1.4. Bảng phân cap dé sông theo độ ngập sâu trung bình của khu dân cư so với</small>

<small>mực nước lũ</small>

<small>"Độ ngập sâu trong bình của các Khu dim eso vấi</small>

"mực nước 1 thie kế Gm) Bài

<small>Ta TaTi dm df iol</small>

<small>Tự im dén2m uv</small>

<small>Dai en v</small>

<small>+ Đối với dé biển và để cửa sông:</small>

<small>Bang 1.5. Bảng phân cấp dé biển và dé cửa sơng theo diện tích bảo vệ khỏi ngập lụt vasố người được bảo vệ</small>

<small>Số din được để bio vệ (gui,</small>

10980 đến s400 iit M m W v

<small>Basi 5000 Hi Ww w v v</small>

Bảng 1.6. Bảng phân cấp dé biển va dé cửa sông theo độ ngập sâu trung bình của khu.

<small>din cự so với mực nước triều</small>

<small>m m m m w</small>

<small>trung Bình cia ie Khu đẫn cư v0 vk</small>

genie da Any cine

<small>Team TTKETTETI Wit</small>

Tir dfn ar ewDuct lm v

<small>«Đối với dé bao, dé boi, dé chuyên dùng:</small>

Bang 1.7. Bảng phân cấp bao, đ bối, dé chuyên dùng.

<small>Loni dé ‘iu vục ảo vệ khối ngập it ip a</small>

<small>“hành phổ, khu cơng nghiệp, quc phịng, an ninh, màytĐš bạo, đổ chuyên ding — | kihhiế- hội... quan on</small>

Cie tướng hợp côn lại wv

<small>DEBE: Tả cả mọi rưỡng hợp v</small>

1.24. Các nguồn vin đầu txây đựng công trình thủy lợi cơ bản

Hiện nay, nguồn thủ từ các hoạt động thủy lợi chưa đấp ứng đủ như cầu chỉ. Do đó,

<small>sc dành một lượng vốn lớn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>‘vi hoàn thiện hệ thống thủy lợi quốc gia là hoạt động edn thiết của các cấp, các ngành</small>

<small>Vi vậy, coi trọng hiệu quả sử dụng vốn là vẫn để rit được quan tâm, đó cũng là hìnhthức tiết kiệm, trình lãng phí, vì để có được nguồn vẫn đầu tư này đòi hỏi sự cỗ gắng</small>

rit lớn của tồn Dang tồn dân. Nhiều khi khơng đủ nguồn vốn đầu tư để đáp ứng cho

<small>nhu cầu phát triển của đất nước thi ngoài việc Nhà nước ta phải huy động vốn trong</small>

dân, trong các thành phần kinh tế, cịn phải vay vốn nước ngồi nhằm mục tiêu đảm.bảo tốc độ tăng trưởng bin vững và bảo về thành quả lao động cũng như vật chất, kể

<small>cả tính mạng của nhân dân. Do vậy, việc chậm trễ trong việc triển khai thực hiện các</small>

dir in ĐTXD CTTL không chỉ ảnh hưởng đến việc to ra cơ s vật, chất kỹ thuật nhằm,

<small>thúc đẩy phát triển các mặt kinh tế xã hội tại mỗi vùng, mỗi địa phương ma cịn tác</small>

<small>động lớn đến việc bố trí kế hoạch vốn trong từng thời ky phát triển của Nhà nude,</small>

<small>“Chính phủ và các Bộ, ngành và Trung ương. Đã dùng vốn đi vay mà sử dụng khơng có</small>

<small>"hiệu quả thì sẽ làm tăng gánh nặng cho các thể hệ sau trong việc trả nợ cũng như trong</small>

việc phát tiễn kinh tế của tồn xã hội .. Do đó, u cầu sử dụng nguồn vn một cách

<small>tiết kiệm và hiệu quả là rất cần thiếc,</small>

<small>`Vốn ngân sich nhà nước đành cho ĐTXD cơ bản đôi khi tới thực tiễn phải thông qua</small>

rit nhiều thủ tục hành chính lâm kéo dai thời gian và tiêu cực làm thất thoát nguồn vốncủa ngân sách nhà nước. Dé khắc phục các tinh trạng trên, cũng như nâng cao hiệu quảsử dụng vốn ngân sich nhà nước cho lĩnh vực ĐTXD cơ bản nói chung và đối với

<small>ngành thuỷ lợi nói riêng thi cần thực hiện một số cơng tác sau</small>

Thứ nhắc: Ri sốt kiễm tra phân loại để ác định chính xác các khoản nợ trong xâyđựng cơ bản đã hồn thành, trong đó phân ích rõ số liệu kim vượt kế hoạch, làm ngoàikế hoạch nhưng chưa có nguồn thanh tốn. Trên cơ sở đó cần bổ trí nguồn để thanh

<small>tốn dứt điểm đổi với các cơng trình đã hồn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa có.</small>

nguồn thanh tốn.

hic lại: Tiễn hành rà sốt, điều chính kế hoạch dầu tư ở các cấp, các ngành và diaphương theo hướng đầu tư có hiệu quả, tng năng lực cạnh tranh cia én kính . Ra

<small>soit ạ mục tiêu và ơ cấu của từng dự ân, bảo dim tính hợp lý và hiệu quả, tránh dầntrải, phân tin vốn. Kiên quyết đình hỗn hoặc dan tiến độ đvới các cơng trình có</small>

quy mơ đầu tư lớn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp. Giảm mạnh các dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nhóm C đi đơi với việc rà sốt, sắp xếp các cơng trình theo thứ tự ưu tiên thực hiện

<small>Đến giữa năm, nếu cơng trình nào khơng đủ điều kiện khởi cơng hoặc có khả năng</small>

<small>khơng thực hiện được khối lượng dự kiến kế hoạch thi kiên quyết điều chỉnh vén cho</small>

các cơng trình khác đang thiểu vốn.

Đồi với các cơng trình sẽ hồn thành trong năm, đề nghị cc bộ, ngành, dia phương có

<small>sự kiểm tra chặt chẽ các CDT và các đơn vị thi công, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ.</small>

<small>cdự án cơng trình đã được phê duyệt, tập trong hoàn thành dứt điểm những dự án quan</small>

<small>trong đưa vào sử dung trong năm, kiên quyết không để tỉnh trang kéo đài thời gian th</small>

<small>Thứ. ba: Cần đưa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục tỉnh trang châm tr trong việc</small>

phân giao kế hoạch, triển khai thực hiện và nghiệm thu khối lượng xây dựng cơ bản

<small>hoàn thành, đồng thời cần cũ tiễn quy tình cấp phát và thanh quyết toán vốn dầu tơ</small>

theo hướng đơn giản vé thủ tục, đáp ứng tiến độ thi công công trình. Các bộ, ngành,dia phương cần chỉ đạo các CDT tập trung xây dựng các dự ân có chất lượng, thẳm,

<small>định kỹ phương án tải chính, phương án trả nợ làm cơ sở quyết định đầu tư, khẩn</small>

trương ký kết hợp đồng vay vốn với các tổ chúc cho vay, chim dứt tình trang "vốn chời

<small>cự án" như các năm trước đây.</small>

Thứ te: VỀ kế hoạch tín dụng đầu tr của Nhà nước: Cần có sự phân khai rõ rằng mứcvốn cụ thể và giao nhiệm vụ sớm cho các đầu mối cho vay dé kip có các biện pháp huy

<small>động vốn và tiến hành ký hợp đồng tin dụng, cho vay ngay từ những thing đầu năm,</small>

KẾ hoạch tin dụng đầu tr của Nhi nước bàng năm phải được giao cũng một lúc với kế

<small>hoạch ĐTXD cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Đẳng thời cần chuẩn bị các</small>

điều kiện để đảm bảo nguồn vốn tín dụng thực hiện kế hoạch đầu tr của nhà nướctrong năm, tiến độ huy động vốn phải phủ hợp với tiến độ cho vay đối với cúc dự án

<small>tin dung đầu tư</small>

<small>Thứ nam: Cần đặc biệt quan tâm đến việc thực hiện các quy định hiện hành về quản lý</small>

đầu tư và xây dựng, cũng như các thủ tục về quan lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tưXDCB; cổ biện pháp hữu hiệu chim dt inh trạng làm vượt ké hoạch vốn hing năm.

<small>Cin có chế tải quy định về việc đảm bảo chất lượng công tác phê duyệt dự án đầu tu;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>quan tâm ngay từ khâu lập các báo cáo idm kh th, cúc báo cáo khả tị thiết kế dự</small>

<small>toán, thiết kế kỹ thuật đến phương án tổ chức thi công, phương án tài chính</small>

<small>Thứ sáu: Thực hiện nghiêm cơng tác đầu thầu:</small>

<small>« Cẩn thực hiện theo đúng quy chế đầu thầu từ đó lựa chọn các hình thức đấu thầu</small>

<small>nhự: đấu thầu rộng ri, hạn chế hay chỉ định thiu để phủ hợp với từng loi cơng trình.</small>

<small>Trên cơ sở phân loại lĩnh vực lĩnh vực, quy mô dự án mà quy định mức vốn ti thiểu</small>

<small>nh đấu thấu. Trước</small>

đối với dự án phải tổ chức đầu hầu. BE nghị sém ban hành Pháp

<small>han chế ticực va đấu thầu</small>

<small>mắt cin có biện pháp giám sắt chặt chẽ công tác đầu thả</small>

<small>mang nặng tính hình thức;</small>

<small>+ Cần làm tốt cơng tắc lập dự tốn cơng trình, dam bảo dự tốn đúng với chế độ, tiêu</small>

<small>chuẩn và định mức của Nhà nước, loại trừ các khoản tinh trùng, lặp hoặc không sit với</small>

<small>giá cả của thị trường:</small>

<small>+ Cin có quy định khi thanh tốn cơng trình hồn thành phải giữ lại một tỷ lệ nhất</small>

<small>đình trên giá trị dự tốn cơng trình (khoảng 10%) để ring buộc bên B có trách nhiệmbảo vệ cơng trinh sau khi bản giao đưa vio sử đụng</small>

Thứ bảy: Về cơ chễ chính sách

+ Hoan thiện cơ chế chính sách về dau tr: căn cứ vào điều kiện về xuất phát điểm của

<small>nền kính tế, thơi quen, tập qn, nền văn hoá ... của nước ta và xét đến q trình hộinhập, tồnu hố, sự phát triển của thể giới về công nghệ thông tin, kỹ thuật</small>

<small>Huy động các nhà quản lý, các nhà khoa học, các chuyên gia để xây dựng về cơ ch</small>

chính sách đảm bảo cho lĩnh vực đầu tư và xây dựng thực hiện đúng đường lỗi của

<small>Đảng và phủ hợp với quy luật phát triển;</small>

<small>® Tiếp tục thực hiện việc phân cấp đầu tư đối với các Bộ, ngành vả UBND các tỉnh,</small>

<small>thành phố trực thuộc TW:</small>

« Tip tục hồn chính, bỗ xung sửa đổi các loại định mức, đơn giá tong xây dụng

<small>Đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam phải tuân thủ tính khoa học tiên.tiến của định mức đơn giá;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>+ “Tiếp tuc hoàn chỉnh các chế độ, iêu chuỗn quy phạm về thiết kể, hồn thiện quy!</small>

<small>tằm định thi</small>

<small>trìnhkế kỹ thuật và tổng dự tốn;</small>

« Tiếp ục hồn chính ch độ, quy trình nghiệp vụ về quản lý vốn đầu tư.Thứ tắm: Kiện tồn cơng tác tổ chức về QLDA:

+ Kin quyết đưa mà khỏi Ban QLDA đối với những cần bộ Không đúng ngành nghề

<small>khơng có chun mơn;</small>

<small>+ Uw tiên và chọn những cin bộ có phẩm chit đạo đức tốt và cổ đủ tiều chun theo</small>

<small>quy định của Nhà nước để thực hiện QLDA đầu tr;</small>

<small>inh thức QLDA phải dim bao tuân thủ theo quy định của Nhà nước và phủ hợp.</small>

với điều kiện của dự án. BS t đủ cán bộ theo cơ cấu ngành trong ban QLDA.

<small>Thứ chín: VỀ dio tạo và khen thưởng:</small>

<small>+ Cie Bộ, ngành, UBND các tinh thành phố trực thuộc trung ương thường xuyên tổ</small>

chức cúc lớp dio tạo cập nhật chế độ mới v các lĩnh vue có iễn quan trong cơng tác

<small>quan lý đầu tư và xây đựng:</small>

<small>+ Có ch độ khen thưởng thích đáng đổi với don vị cá nhân cỏ thành tích xuất sắc</small>

<small>trong cơng tác quản lý đầu tư và xây dựng,</small>

Đi đối với các biện pháp hành chính và kinh tế nó trên để năng cao năng lực QLDA,

<small>dầu ur ác bộ ngành, UBND tinh, thành phố trực thuộc trùng ương có biện pháp tuyên</small>

truyền giáo dục đổi với các đơn vị cá nhân tham gia công tác xây dựng cơ bản có nhận.

<small>thức đúng về trách nhiệm để chủ động sing tạo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</small>

1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình thủy lợi hiện nay

<small>1.3.1 Quản Ij chất lượng cơng trình xây dựng.</small>

<small>QLCL CTXD là tập hợp các hoạt động đề ra các yêu edu, quy định và thực hiện yêu</small>

cu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng,

<small>cải tiến chất lượng sản phẩm xây dựng. Hoạt động QLCL CTXD chủ yéu là công tác</small>

giám sát của CĐT và các chủ thể khác tham gia tạo thành sản phẩm xây dựng là

<small>CTAD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nói cách khác, QLCL CTXD là tập hợp các hoạt động của cơ quan đơn vị, có chức</small>

năng quản lý thông qua kiểm ta, dim bio chit lượng, ải tiến chất lượng trong các

<small>giai đoạn từ chuẩn bị đầu tu, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa vào khai thácvận hành và sử dụng.</small>

<small>1.3.2. Thực trạng về công tác quan lý chất lượng đầu tư xây dựng cơng trình thiy</small>

<small>lợi hiện nay</small>

13.21 Trên tế giới

<small>+ Trung Quốc</small>

6 Trung Quốc bit đầu thực biện giám sit trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơng trình từ

<small>những năm 1988, Vấn đề QLCL cơng trình được quy định trong Luật xây dựng Trung</small>

Cuốc. Phạm vi giám sắt xây dụng các hạng mục cơng tình của Trung Quốc rất rộng,

<small>thực hiện ở các giai đoạn, như: giai đoạn nghiên cứu tỉnh khả thi thời kỳ trước khi xây</small>

đựng, giai đoạn thiết kế cơng trình, thi cơng cơng trình và bảo hành công tỉnh - giảm

<small>sát các CTXD, kiến trúc, Người phụ trách đơn vị giám sát và kỹ sư giám sắt đều không</small>

<small>được kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan nhà nước. Các đơn vịthit kế vi thi công. đơn vi</small>

<small>ch tạo thiết bị và cung cắp vật tư của cơng trình đều chịu sự giám sát</small>

(Quy định chất lượng khảo sit, th <small>hi công côngphải phù hợp với y</small>

<small>của tiêu chuẩn Nhà nước. Nhà nước chứng nhận hệ thống chất lượng đối với đơn vị</small>

hoạt động xây dựng. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng trước

<small>thí cơng chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình thực</small>

<small>hiện; chỉ được bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy định</small>

<small>về bản hành, day tu công tỉnh, thời gian báo hành do Chính phủ quy định,</small>

<small>Đối với hai chủ thể quan trọng nhất là Chính quyền và các tổ chức cá nhân làm ra sản</small>

phẩm xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thể hiện rit rõ trong các quy định cia

<small>Luật xây dựng là "Chính quyền khơng phải là cầu thủ và cũng khơng là chỉ dgo viên</small>

‘eta cuộc chơi. Chính quyền viết luật chơi, tạo sân chơi và giám sắt cuộc chơi

<small>+ Ở Singapore:</small>

<small>“Chính quyền Singapore quản lý rat chặt chẽ việc thực hiện các dự án DTXD. Ngay từ</small>

<small>giai đoạn lập dự án, CBT phải thỏa min các yêu cầu về quy hoạch xây dựng, an toàn,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>phịng, ching chây nổ, giao thơng, mơi trường thi mới được cơ quan quản lý về xây</small>

<small>dưng phê duyệt</small>

<small>Singapore khơng có don vị giám sát xây dựng hành nghề chun nghiệp. Giám sát xây</small>

dựng cơng trình là do một kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự ủyquyền của CDT, thực hiện việc quản lý giám sát trong suốt q trình thi cơng xây

<small>dựng cơng trình. Theo quy định của Chinh phủ thi đối với cả 02 trường hợp Nha nước.</small>

đầu tư hoặc cả nhân đầu tr đều bắt buộc phải thực hiện việc giám sắt. Do vậy, các

<small>CBT phải mời kỹ sư tư vẫn giám sắt để giám sát CTXD.</small>

Đặc biệ, Singapore yêu cầu rt nghiêm khắc về te cách của kỹ sư giám sát. Họ nhấtthiết phải là các kiến trú sử và kỹ sử chuyên ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ

<small>quan có thẩm quyền do Nhà nước xác định. Chính phú khơng cho phép các kiến trúc</small>

<small>sử và kỹ sư chun nghiệp được đăng báo quảng cáo có tính thương mại, cũng không</small>

cho phép dùng bắt cứ một phương thức mua chuộc nảo để môi giới mời chảo giao

<small>việc. Do 46, kỹ sư tư vấn giám sắt thực té chi nhờ vio danh dự uy tin và kinh nghiệm</small>

<small>của các cá nhân để được các CĐT giao việc.</small>

<small>+ Ở Pháp:</small>

"Nước Pháp da hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiệm ngặt và hoàn chỉnh

<small>về quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng CTXD. Ngày nay, nước Pháp có hing chục</small>

sơng ty kiểm tra chit lượng cơng trình rắt mạnh, đúng độc lập ngồi các tổ chức thi

<small>công xây dung. Pháp luật của Cộng hỏa Pháp quy định các cơng trình có trên 300</small>

người hoạt động, độ cao hon 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cẩu cổng sin vườn rũ trên

<small>200 m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra giám sát chất</small>

lượng có tính bit buộc và phải thuê một công ty kiểm tra chất lượng được Chính phủ

<small>cơng nhận để đảm đương phụ trách và kiểm tra chất lượng cơng trình.</small>

<small>"Ngồi ra, tư tưởng QLCL của nước Pháp là "ngăn ngừa là chính", Do đỏ, để QLCL</small>

các CTXD, Pháp yêu cầu bảo hiém bất buộc đối với cúc cơng trình niy. Các hãng bảo

<small>hiểm sẽ từ chối bảo hiểm khi CTXD khơng có đánh giá về chất lượng của các công ty</small>

<small>kiểm tra được công nhận. Họ đưa ra các công.và các giai đoạn bắt buộc phải kiểm</small>

<small>tra để ngân ngừa các nguy cơ cổ thể xảy ra chất lượng kém. Kinh phí chỉ cho kiểm tr.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>chất lượng là 2% tổng giá thành, Tat ea các chủ thé tham gia xây dựng cơng trình bao</small>

<small>gồm CBT, thiết kể, thi cơng, kiểm tra chất lượng, sản xuất bản thành phẩm, tư vẫn</small>

<small>giám sit đều phải mua bảo hiểm nếu không mua sẽ bị cưỡng chế. Ché độ bảo hiểm bắt</small>

‘bude đã buộc các bên tham gia phải nghiêm túc thực hiện quản lý, giám sát chất lượng.

<small>Vi lgi ich của chính mình, lợi ch hợp pháp của Nhà nước và của khách hang</small>

<small>+ GMs:</small>

QLCL CTXD theo quy định của pháp luật Mỹ rit đơn giản vi Mỹ dng mơ hình 3 bên

<small>để QLCL CTXD. Bên thứ nhất là các nhà thẳu (thiết ké, thi cơng...) tự chứng nhận</small>

chất lượng sin phẩm của mình. Bến thứ bai là khách hing giám sắt và chấp nhận về

<small>chit lượng sản phẩm có phủ hợp với tiêu chun các yêu cầu đặt hàng hay không. Bên</small>

hành đánh giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn về

<small>thứ ba là một tổ chức</small>

chit lượng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chip. Giảm sắt viên phảiđáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ chun mơn, có bằng cắp chun ngành; chứng chỉdo Chính phủ cấp: kinh nghiệm làm việ thực tế 03 năm trở lên: phải trong sạch về

<small>mặt đạo đức và không đồng thời là cơng chức Chính phủ [7]</small>

1.3.2.2 Thực trang cơng tác quản lý chất lượng dtr xây đụng công trnh thủy lợi

<small>của nước ta</small>

“Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật, chúng ta đã

<small>xây dựng được nhiều cơng tình, dim bảo chit lượng xây dụng. Bên cạnh những cơng</small>

<small>trình đạt chất lượng cũng cịn nhiều cơng trình chất lượng kém như: khơng đáp ứng</small>

được yêu cầu sử dụng, bị nữ, vũ Kin sụt thấm độ, phải sữa chữa, thậm chi cả đổ

<small>én nhân dẫn</small>

<small>sập... gây thiệt hại rất lớn đến tin của va tính mạng con người. N;</small>

đến các CTXD khơng đảm bảo chất lượng là do hệ thống quản lý của nhà nước tronghoạt động xây dụng còn nhiều bắt cập và sự yếu kém trong công tác QLDA xây dựng

<small>ở nước ta hiện nay. Công tác QLCL xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị, thực hiện,</small>

<small>khai thác cơng trình</small>

<small>© Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:</small>

<small>Giai đoạn đầu của DAXD là ÿ trởng của người có quyền lực trong cơ quan nhà nước,hoặc một cá nhân, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp có khả năng góp hoặc huy động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>‘vin vi lợi ích cơng và lợi ích tư đưa ra, Đây là vấn đề chủ quan nên có nhiều dự án đầutu din trải, mục đích khơng rõ rằng, không phát huy hiệu quả. Ý tưởng sai dẫn đến dự</small>

án treo như *Trạm bơm Đồng Én ở Ninh Bình dang cịn dé dang * (Hình 1.1)

Hình 1.1. Tram bơm Đẳng fin bỏ hoang do khơng có vẫn để hồn thành+ Giải đoạn nghiên cửu tiền khả thi

Giai đoạn này cần phân tích sự cần thiết đầu tư, dự kiến quy mơ đầu tư, hình thức đầu.

<small>tư, lựa chọn địa điểm xây dựng, phân tích lựa chọn phương án, xác định sơ bộ tổng</small>

mức đầu tư. Vai trò của Tư vấn là rất quan trọng. Hiện nay, bên cạnh những đơn vị tưvấn chất lượng vẫn còn nhiều đơn ị tu vẫn năng lực còn nhiều hạn chế, chậm đổi mới,tinh cạnh tranh thấp, dẫn đến chất lượng tư vin đầu cho CBT thấp, dẫn đến các nhàthấu và nhà đầu tư chịu rủi ro cao.

<small>"Để biển Cả Mau với tổng mức đầu tư hơn 150 tỷ đồng, do Sở NN-PTNT tinh là đơn vịlàm CDT, giám sát là Ban QLDA cơng trình NN-PTNT tỉnh Cà Mau bị sụt lồn sau vàithang đưa vào sử dụng</small>

<small>+ Giai đoạn nghiên cứu khả thi:</small>

Giai đoạn này cần phải kiểm ta lại những căn cứ, sự cần thiết đầu tơ, hình thức đẫu tr,hiệu quả đầu tu, phương án địa điểm, phương án giải phóng mật bằng, giải pháp xâydựng, khả năng tai chính, tổng mức đầu tư, tiền độ dự án. Nhiễu dự án CDT chưa chú.trong đến tổng mức đầu tư, tổng tiến độ, phương án giải phóng mặt bing, kế hoạchvốn din đến dự án chậm tiễn độ, tổng mức đầu tư phải điều chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Hình 1.2, Hình ảnh sự cố đ biển Cả Mau bị sụt ồn nghiêm trọng</small>

<small>Dự án nha máy Xi mang Phú Sơn giai đoạn I có vốn đầu tư theo thời giá tháng 8/2008</small>

Phú Sơn tham gia 20% tổng số v6

<small>BIDV tham gia tải trợ 20% và giữ vai tr làm đơn vị dai lý giải ngân, Ngân hàng Xuất</small>

nhập khẩu Cộng hòa Séc (CEB) sẽ tham gia tải trợ 60% tổng vốn đầu tư, bao gồm chỉphí nhập khẩu thiết bị từ Cộng hịa Séc và một phần chỉ phí trong nước (Hình 1.3)là 3.016 tỷ đồng. Trong đó, Cơng ty cổ phi ns

Mới đây, ngày 11/9/2017, UBND tinh Ninh Binh đã có Văn bản số 600/UBND-VP4thơng báo thụ hồi Giấy chứng nhận đầu tư và quỹ đắt của dự ân Nhà máy Xi ming PhúSơn do không triển khai đúng kế hoạch cam kết.

<small>“Tính từ năm 2009, sau khi tiến hành san lắp mặt bằng và xây dựng tường rào, khơngcó gì thay đổi thêm ở khu vực Dự án.</small>

“Thậm chi, năm 2013, Thủ tưởng Chính phủ đã đồng ÿ với để nghị của Bộ Xây dựng và'UBND tinh Ninh Bình, Cơng him số 721/2013 ngày 28/3/2013 của Đại sử quần Conghòa Séc tại Hà Nội về việc điều chỉnh tiễn độ dự án Xi măng Phú Sơn, đưa Dự án Ximăng Phú Sơn vào danh mục cúc dự án dự kin đầu tr giai đoạn 2012-2015 (ti Quyết

<small>định số 1488/QĐ-TTg ngày 29/8/2011).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

‘Nhung sau đó, đã khơng có gì thay đối, cho tới tận thời điểm hiện tại. Đã gần 10 năm.

<small>nay, dein này ấp chi", bd hoang,</small>

© Giai đoạn thiết kế:

Giai đoạn này là giai đoạn đưa ý tưởng ban đầu của dự án thành hiện thực, cần chútrọng trong khâu khảo sắt, thiết ké, Nhigu đơn vị tư vấn không đủ năng lực vẫn nhận

được hợp đồng dẫn đến các cơng trình thiết kế mắc lỗi nghiêm trọng như: khảo sát

không kỹ, thiểu số liệu thống kẽ, thiết thiểu kinh nghiệm, không tuân thủ các tiêu,

chuẩn, quy chuẩn, không căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt, làm sai sót trong hồ sơ,

thơng đồng với CDT gây thất thốt, lãng phí tiền của nhà nước, khó khăn trong qtrình thi cơng và quyết tốn cơng trình

'Việc kiểm sốt thiết kế khơng tốt, dẫn đến lăng phi và không phát huy hiệu quá đầu tư.của cơng mình, ví dụ một tuyến kênh thủy lợi dang được xây dựng trên cảnh đồng

thuộc địa bàn thôn 1A có tổng số vốn đầu tư gần một tỷ đồng nhưng không phát huy.

hiệu quả do một đoạn kênh nằm thấp hon mat ruộng tử 0,5-0,8m, nước không thể tự

<small>chảy vào ruộng.‘© Giải đoạn đấu thầu:</small>

Hành lang pháp lý về đấu thầu trong nước đã có sự điều chỉnh, bổ sung trong những

năm gin đây, đã dẫn tiệm cận được với các nước trong khu vực và trên thể giới. Diều

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

này đã tạo ra môi trường lành mạnh, công khai, minh bạch, công bằng và cạnh tranh

<small>Hình 1.4, Tuyến kênh thủy lợi T1S-1 trên cánh đồng thôn 1A, xã Hoa An, huyện</small>

<small>Krông Pac</small>

<small>(Cong tác đấu thầu là một trong những khâu quan trọng của công tác QLDA ĐTXD, có</small>

<small>lễ được hồn thành</small>

sự ảnh hưởng lớn đến kết quả triển khai của một dự án, dự án có

ding tiến độ hay khơng, với chất lượng tốt hay kém và chỉ phí cao hay thấp phụ thuộcrất lớn vào năng lực và kinh nghiệm thật sự của nhà thầu trúng thầu. Vì vậy, cơng tácđấu thầu cần phải được thực hiện một eich công khai, minh bạch, tạo sự cạnh tranhbình đẳng giữa các nha thầu, nhằm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực nhất với chỉphí hợp lý để thực hiện từng phần phin cơng việc của dự án.

<small>Hiện nay trong khâu lựa chọn nhà thầu, CĐT không đủ thông tin đ đánh giá năng lực,</small>

kinh nghiệm nhà thầu, Các nhà thầu dua nhau đưa ra giá dự thấu thấp, NI

năng lực yêu kém, không đáp ding được yêu cầu vẫn thing thầu dẫn đến quá trình thựchiện cắt giảm nhiều chi phi, thay đổi biện pháp thi công, bớt xén nhiều công đoạn,không thực hiện đúng quy tình ky thuật, bng lịng trong QLCL và bằng mọi cách để

<small>hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận bắt chấp sự an toàn của người lao động</small>

<small>© Giai đoạn thi cơng:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

G giai đoạn này, vẫn đề đảm bao chất lượng CTXD phải ln gắn liền với đảm bảo antồn trong q tinh thi công. Ở nước ta vẫn đề này chưa coi trọng, đc bit là trong

<small>các cơ quan quan lý nhà nước, công tác thanh kiểm tr, kiém tra của cơ quan nhà nước</small>

cịn bng lịng, Khi cơng trình xây ra sự cổ liên quan đến an tồn trong thi cơng, chất

<small>lượng có vin đề thi việc phân định trích nhiệm, xử lý vụ việc đối với các bên liên</small>

quan không rõ ring, ví đụ như vụ tai nạn tại nhà máy thủy điện Suối Sập 1 do công ty

<small>‘TNHH Xuân Thiện (Ninh Bình) thi cơng, ngun nhân tai nạn được xác định là do sự</small>

cố chập điện của hệ thống điều khiến xả nước, cửa xả không đồng được, cửa xả phy

<small>không hoạt động, nước tràn vio đường ống cuốn trôi công nhân đang làm việc phia</small>

Đối với tinh Ninh Bình các sự cổ cơng trình phịng chống thiên tai vẫn thường xun

<small>xây ra, mặc dù cơng trình mới đưa vào sử dụng được vai năm,</small>

<small>Hình 1.5, Hệ thống đóng mở đường ống dẫn nước vào tua bin nhà máy thủy điện Subi</small>

<small>Sip 1 bị hỏng</small>

<small>"Nguyên nhân say ra thực trạng trên đó là lực lượng quản lý xây dựng còn mỏng, chưa</small>

đáp ứng được yêu cẩu, thiểu sự phối hợp trong thực hiện QLCL CTXD giữa tổ chứcthanh tra vi cơ quan quản lý nhà nước. Quy định về CBT cũng vậy, di không đủ năng

<small>lực vẫn được giao làm CBT CTXD, tt sẽ din đến công tác QLDA không đảm bảo,</small>

<small>Vai tồ của giám sit là rit quan trọng, trong khi đồ công túc dio tạo đội ngũ Tư vẫn</small>

giám sát (TVGS) ở nước ta chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến chit lượng giám,sát không đảm bảo yêu cầu. Sự phối hợp giữa các đơn vị giám sát như: TVGS của

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CDT, giám sát tác gid, giám sát nhân dân ở nhiều công trình chưa được chặt chẽ. Nhất

<small>ác cơng trình mi CBT là chính quyển ở cơ sở cấp xã.</small>

Hình Ló. Dê bin Binh Minh 3 đưa vào kha thác sử dụng năm 2014, bị di bao số 9

<small>năm 2017 tin pha</small>

<small>1.7. Kẻ Chất Thành bị sục, lún sau khi đưa vào khai thác sử dụng được 2 năm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

lún do chất lượng th công không đảm bảoCong tie kiểm tra, giảm sit chất lượng CTXD của cơ quan nhà nước cơn chưa siu sắt

<small>Ít được quan tâm đến giai đoạn thực hiện dự án, chỉ chú trọng *hậu kiểm” hoặc xử lý:qua loa sau khi sự cố công trình xảy ra. Việc phân giao trách nhiệm, quyền hạn chưa10 rằng cho các đơn vị chức năng ở các cấp. Bên cạnh đó, chế tải xử lý chưa đủ mạnh,</small>

chưa mang tinh rin đe, phòng ngừa cao và chưa xử lý nghiêm đối với các hành vi viphạm về chất lượng cơng trình.

Kết luận chương 1

Trong chương I này, tác giả đã tình bảy tổng quan về dự án ĐTXD nói chung và về

<small>cdự án BTXD CTTL nổi riêng. Trong đó, tác giả</small>

<small>và phân cấp cơng trình theo Luật xây dựng và Luật thủy lợi.</small>

<small>ing điểm lại các dạng CTTL cơ bản</small>

Đồng thời, tác giả cũng tri bảy tổng quan về thực trạng công tác QLCT công nh

<small>xây đựng nói chung và CTTL nói riêng trên thé giới và ở nước ta hiện nay đang có</small>

nhiều vấn đề tồn tại và hạn chế cần khắc phục.

<small>Dit nước ta dang tong giai đoạn phát triển nên hệ thống CTTL cũng đang được đầu tư</small>

<small>mạnh mẽ và dẫn đến giai đoạn hồn chỉnh. Qua đánh giá tổng quan cho thấy nhiều</small>

cơng tình đạt chấ lượng cao, đảm bảo tiến độ, an toàn và phát huy hiệu quả đầu tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Bên cạnh những cơng trình dam bao chất lượng cũng cịn nhiều cơng trình khơng dim</small>

uất phảtừ những ngun nhân chủ quan do conbảo chất lượng, hoặc chất lượng kể

<small>người và nguyên nhân khách quan bắt khả kháng xảy ra</small>

<small>Dé công tác QLCL các dự án DTXD CTTL ở nước ta phát huy được hiệu quả hơn.</small>

<small>nữa, rất cần có một cơ chế chính sách của Nhà nước phủ hợp, một môi trường pháp lý</small>

<small>chặt chẽ, một đội ngũ tu van QLDA, tư vấn giám sát chuyên nghiệp, được đào tạo bài</small>

bin và một mỗi trường đầu tư trong sạch, minh bạch, thơng thống, tạo điều kiện để

<small>năng lực của các đơn vi tư vấn, các doanh nghiệp xây dựng được phát huy, góp phin</small>

nàng cao chất lượng CTXD nồi chung và CTTL nồi tiếng

<small>"ĐỂ có thể đánh giá được thực trạng và đề xuất được cúc giải phip nâng cao năng lực</small>

QLCL xây dựng các CTTL, tác giả tiến hành nghiền cứu cơ sở Khoa học về QLCL,

<small>CTXD, các yêu tổ ảnh hưởng đến chit lượng CTTL và các mơ hình QLCL. Các nội</small>

dung nảy sẽ được tác giả là rõ ở các chương tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

CHUONG2 CƠ SỞ KHOA HỌC CUA CÔNG TAC QUAN LY CHATLƯỢNG CONG TRINH THỦY LOL

2.1 Cơ sở khoa học của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình thủy lợi

<small>Trước tỉnh hình phát triển kinh tế khu vực và thé giới hiện nay, việc hoàn thiện hệ</small>

<small>thống các</small>

trong linh vực QLCL CTXD là hết sức cần thiết và cắp bách. C:

<small>in bản pháp luật dé tạo ra một hành lang pháp lý chặt chẽ, quy định rõ rằngvăn bản quy phạm.</small>

<small>pháp luật trong lĩnh vực QLCL ln có sự điều chỉnh, bô sung nhằm tiệm cận với hành</small>

<small>lang pháp lý về QLCL xây dựng trên thể giới, hoàn thiện dẫn khung pháp lý phù hopvới quá trình thực hiện, mang lại hiệu quả đầu tư, phịng tránh that thốt lãng phí, tham.những trong ĐTXD cơng tình. Chúng da trên cơ sở khoa học sau:</small>

21.1. Cơ sở lý thuyết

<small>2.1.1.1. Chất lượng sản phẩm xây đựng.</small>

<small>“Trên thé giới, khái niệm về chất lượng sản phẩm đã từ lâu luôn gây ra những tranh cãi</small>

phức tạp. Nguyên nhân chủ yếu của tỉnh trạng này là các khái niệm vẻ chất lượng nói

<small>chung và chất lượng sản phẩm xây dựng nói riêng được nêu ra duéi các góc độ khác</small>

nhau của mỗi cách tiếp cận, mỗi cách nhìn nhận riêng biệt

“Theo quan điểm triết học, chất lượng là tỉnh xác định bản chit nào đó của sự vật, hiện

<small>tượng, tinh chất mà nó khẳng định nó chính là cái đó chứ khơng phải là cái khác hoặc</small>

cũng nhờ nó mi nó tạo ra một sự khắc biệt với một khách thể khác. Chất lượng của

<small>Khách thể khơng quy về những tính chất riêng bit của nó mà gắn chật với khách thể</small>

như một khối thơng nhất bao chim tồn bộ khách thể. Theo quan điểm này thilượng đã mang trong né một ý nghĩa hết sức trừu tượng, nó khơng phù hợp với thực tế

<small>dang đồi hỏi.</small>

‘Mat quan điểm khác vé chất lượng cũng mang một tính chất rữu tượng là chất lượng

<small>theo quan điểm này được định nghĩa như là sự đạt một mức độ hồn hảo mang tính</small>

tuyệt đối. Chất lượng là một gái gi đỏ mà im cho mọi người mỗi khi nghe thấy

<small>đều nghĩ ngay đến một sự hoàn mỹ tốt nhất, ao nhất, Như vậy, theo nghĩa này thi chất</small>

lượng vẫn chưa thoát khỏi sự trừu tượng của nó. Đây là một khái niệm cịn mang nặng.

<small>tinh chất chủ quan, cục bộ và quan trọng hơn, khái niệm này về chất lượng vẫn chưa</small>

</div>

×