Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 108 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO.
<small>TRUONG ĐẠI HQ</small>
BO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT<small>THỦY LỢI</small>
LANG BINH GIAP
<small>TINH LANG SON</small>
<small>Chuyên ngành: Quan lý kinh tế</small>
Mã số: 60.34.04.10.
NGƯỜI HƯỚNG DAN: PGS.TS Pham Hing
HÀ NỘI, NĂM 2017
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bắt kỳ một<small>chương trình cắp bằng cao học nào cũng như bắt kỳ một chương trinh cắp bing nàokhác. Và cơng trình nghiên cứu này là của riêng cả nhân tôi, không sao cl</small>
<small>cơng trình nghiên cứu nào khác.</small>
<small>“Tác giả luận van</small>
<small>Ling Đình Giáp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LOI CAM ON
<small>Để nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự nỗ lực của bản thân tơicịn nhận được sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức từ trong và ngoài trường.</small>
<small>Vay qua diy tôi xin gử lời cảm om chân thành đến tồn thể thiy cơ giáo trong Trường</small>
Đại Thủy Lợi, đặc biệt là thầy cô thuộc khoa Kinh tế và Quản lý đã dạy dỗ, dầu dit tôitong suốt thời gian tơi học tại trường giúp tơi có kiến thức chuyên sâu vẻ kinh tế và
<small>quản lý,</small>
<small>Tôi xin cảm ơn cán bộ và nhân dân 03 xã của thành phố Lang Sơn đã giúp đỡ và tạođi và khảo sát thựckiện thuận lợi cho tôi trong quá tinh nghiên cứu thụ thập sốtổ tai địa phương.</small>
<small>Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bé đã quan tâm, chăm sóc, động vie</small>
học tập tích lũy kiến thức
<small>dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.</small>
<small>Trong thời gian thực tập tơi đã cỗ gắng để hồn thành luận văn của mình, tuy nhiênkhó tránh khỏi thiểu xót. Vì vậ mong nhận được sự nhận xét, bổ sung của tk</small>
<small>Toi xin chân thành cảm ơn.</small>
<small>Hà Nội, ngày — thắng nm 2017</small>
TÁC GIÁ LUẬN VĂN
<small>Lang Đình Giáp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH ANH. vi<small>DANH MỤC BANG BIÊU vũ</small>DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VA GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ. VitiCHUONG1 CO SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VE HIEU QUA KINH TẾ - XAHỘI TRONG XÂY DỰNG NONG THON MỚI. 61.1 Cơ sở lý luận về xây dung nông thôn mới và hiệu quả kinh tế - xã hội 6<small>1.2 Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới trong toàn quốc. 10</small>thống 10<small>1.2.2 Cơ sở lý luận và thực tiễn trong xây dựng nông thôn mới hiện nay “</small>1.2.1 Cơ sở lý luận va thực tiễn về xây đựng nông thôn truyề
1.3 Những yếu t6 ảnh hưởng đến hiệu quả kính tế — xã hội của chương trình xây dựng.
<small>nông thôn mới 16</small>
1.4 Nội dung đánh giá hiệu quả kinh tế — xã hội trong xây dựng nông thôn mới... 19
<small>1.5 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở trong và ngồi nước 291.5.1 Kinh nghiệm xây dựng nơng thôn mới trong nước. 291.5.2 Kinh nghiệm xây dựng nông thơn mới ở nước ngồi 35</small>
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 42CHƯƠNG2 THỰC TRẠNG HIỆU QUA KINH TE XÃ HỘI CUA CHƯƠNG‘TRINH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TREN DIA BAN THÀNH PHO LANG SƠN 43<small>2.1 Giới thiệu khái quát về thành phố Lạng Sơn. 432.1.1 Điều kiện tự nhiên 42.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội At2.1.3 Thuận lợi. 453.14 Khó khăn 42.2 Thực tang tỉnh hình triển khai thực hiện chương tinh xây dựng nông thôn mới</small>
trên địa bản thinh phố Lang Sơn. 46
<small>22.1 Quan điểm về chương trình xây dựng nông thôn mới 462.2.2 Tư tưởng chi đạo trong tổ chức thực hiện 492.23 Phuong châm thực hiện 332.2.4 Nguyên tắc thực hiện 5s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2.5 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí trong bộ tiêu chi quốc gia xây dựng
<small>2.2.6 Đánh giá sự tham gia của người dân trong thực hiện chương trình xây dựng.</small>
<small>nông thôn mới tai thành phố Lang Sơn or2.3 Đánh giá hiệu qua kinh tế - xã hội của chương trình xây dựng nơng thơn mới trên</small>địa bàn thành phổ Lang Sơn giai đoạn 2011 -2015 n2.3.1 Những vin đề đặt ra trong xây dựng nông thôn mới của thành phố Lạng Sơn
<small>Ta2.3.2 Nguyên nhân của những tồn tai, hạn chế trong xây dựng nông thôn mới ở</small>
thành phổ Lạng Sơn. T4
<small>CHUONG3 PE XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP DE NANG CAO HIỆU QUA KINH</small>TẾ ~ XÃ HỘI CỦA CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NTM TREN DIA BẢN THÀNH.
<small>PHO LANG SON. 7</small>
<small>3.1 Định hướng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thành phố Lạng Sơn giai đoạnđến nan 2020, n3.2 KẾ hoạch triển khai chương trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 -2020 79</small>3.3 Để xuất các giải phip ning cao hiệu quả kinh tế xã hội của chương trình xây
<small>dạng nơng thơn mới thành phố Lạng Sơn 80</small>
<small>3.3.1 Công tác chỉ đạo, điều hành 80</small>
3.32 Công tác tuyên truyền vin động về xây dụng nông thôn mới si3.3.3 Da dang hóa. nguồn vốn huy động dé thực hiện Chương trình. 813.34 Phít iển sin xuất và đổi mới các hình thức t che sản xuất 82
<small>3.35 Xây dung cơ sở hạ ting 2</small>
<small>3.36 Tang cường công ác do to, tập hun cho cán bộ thực hiện Chương tinh xâydạng nông thôn mới 3</small>
<small>3.3.7 Công tác thi đua, khen thưởng. 83</small>
3⁄4 Ứng dụng các giải pháp thực hiện chương tình xây dựng NTM của thành phố
<small>Lạng Sơn gsi đoạn 2016-2020 3</small>
34.1 Quy hoạch, phát triển hạtằng kinh tế xã hội _
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.42 Phát tiễn sin xuất gắn vớ tá cơ í
<small>kinh tế nơng thơn, nắng cao thu nhập cho người dân</small>
<small>3.4.3 Giảm nghèo và an sinh xã hội.</small>
<small>3.4.4 Văn hóa - Xã hội Mỗi trường3.4.5 Hệ thống chính trị</small>
<small>KET LUẬN CHƯƠNG 3</small>
KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ.
DANH MỤC TAI LIEU THAM KHẢO.
<small>ngành nông nghiệp, chuyển dich cơ cầu.8s85868788so91</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
<small>Hình 1.1. Các bước xây dựng nông thôn mới29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>DANH MỤC BANG BIEU</small>
<small>Bảng 2.1. Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch.Bảng 2.2. Tình hình thực hiện tiêu chí giao thơngBảng 2.3. Tình hình thực hi</small>
<small>Bảng 2.4. Tình hình thực hiện tiêu chí về điện nơng thơn.</small>
<small>Bảng 2.11. Tỉnh hình thực hiện tiêu chỉ hg thống tổ chức chính tị - xã hội</small>
Bảng 2.12. Tinh hình thực hiện iêu chi Quốc phịng an ninh
Bảng 2.13. Tinh hình doanh nghiệp dang hoạt động theo ngành kính tếBảng 2.14 Tình hình đảo tạo nghề cho lao động nơng thơn.
<small>ot6566Tà7”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC CÁC TỪ VI
<small>Từ viết tắt</small>
F TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<small>Từ viết diy đủ</small>
<small>Biển đổi khí hậu</small>
<small>Cơng nghiệp hố</small>
<small>Cong nghiệp hóa, hiện đại hóa</small>
Đồng bằng sông Cửu Long.
<small>Kinh tế - xã hội</small>
<small>Xã hội chủ nghĩa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ DAU
1 Tính cắp thiết của đề tài
<small>Xây đựng nông thôn mới là một mục iều quan trọng trong chủ trương của Đảng Công</small>
sản Việt Nam vé nông nghiệp, nông dân và nông thôn, được xắc định trong Nghị quyết
<small>số 26 - NQ/TƯ ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ươngkhóa X. Khơng thể có một nước cơng nghiệp nếu nơng nghiệp, nơng thơn lạc hậu,</small>
nơng din có đời sống văn hóa và vật chất thấp. Việc xây dựng nông thôn mới địi hồi
thức tổ chức sản xuấ <small>hop lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp vàdich vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ,4n định, giầu bản sắc văn hóa dan tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trậttự được giữ vũng: đồi sống vật chất vi tinh thần của người dn ngày cảng được nẵng</small>
cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Muốn thực hiện được nội dung trên, địi hỏi nềnkính tế xã hội phải phát tiễn bén vững. Một nền kinh tế phát triển bồn vũng là cơ sở
<small>oa học cho việc thực hiện thành công xây dựng nông thôn mới.</small>
<small>“Theo báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dungnông thôn mới giai đoạn 2010-2015 cho thấy, trong 5 năm, cả nước đã huy động</small>Khoảng 851 nghìn 380 tỷ đồng đầu tr cho chương trình. Đến hét năm 2015 cả nước có
<small>1.526 xã đạt chuẩn (17,196), và đến tháng 3-2016 đã có 1.761 xã) đạt chuẩn 19,7%.</small>
Mức thu nhập bình quân đầu người vùng nông thôn đạt 24,4 triệu đồng/năm (tăng gấp.
<small>khoảng 1,9 lần so với năm 2010). Đến thing 4-2016, cả nước đã có 23 đơn vị cấp</small>
huyện được Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định công nhận đạt chuẩn nôngthôn mới. Tuy nhiền v han chế, vướng mắc trong việc triển khai chương
<small>trình, như: Có sự chênh lệch lớn về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới giữacác ving, miễn. Trong quá tình chỉ đạo, các địa phương chủ yếu tập trung phát triển</small>
«sha ting, chưa quan tâm xây đựng, nhân rộng mô hinh phát tiễn sản xuất, nâng
<small>cao thu nhập cho người din, Một số địa phương cỏ biểu hiện chạy theo thanh tích, huy.</small>
<small>động quá sức dan hoặc nợ đọng xây dựng cơ bản khơng có khả năng thanh toán.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Dé ning cao hiệu quả thực hiện Chương tình mục tiêu quốc gia xây đựng nông thônï đoạn 2016-2020, cin tập trung hỗ trợ các vũng khó khăn để giảm sự chênh
<small>lệch giữa các vùng, miễn; phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; huy</small>
<small>động đa dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho chương trình.... [6]</small>
<small>Xác định Chương tinh Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là một nội dung,nhiệm vụ quan trong, với nội dung tổng hợp, toàn diện bao gồm: Kinh tế, xã hội, chỉnh</small>
tri an ninh quốc phòng, ảnh hưởng trực tgp đến đời sống vật chất, nh thin của gin
<small>240</small> % dân số đang sống ở nông thôn va phải triển khai thực hiện thường, xuyên liên tục.Nhằm thực hiện thing lợi Nghỉ quyết Đại hội Đảng bộ tinh Lạng Sơn lẫn thứ XVI vàNghị quyết Dai hội Dang bộ thành phố Lạng Sơn lần thứ XXII; Chương trình hànhđộng số 08 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố thực hiện Nghị quyết số 20 cia<small>Ban Chip hành Đảng bộ tỉnh khóa XV về xây dựng nơng thơn mí</small>
<small>đoạn 2011-2020</small>
<small>tinh Lang Sơn giai</small>
<small>Trong những năm qua được sự quan tâm của các cấp, các ngành cũng với sự nỗ lực</small>
<small>trong phát trién kinh tế, văn hóa, xã hội, thu nhập của người dân đã được cải thiện, đờisống vật chất và tính thin khơng ngừng được nông cao, kết cầu hạ tang kinh tế - xã hội</small>ting bước được cũng cố; cơ cầu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất chuyển dich
<small>đúng hướng, nông thôn én định, an ninh trật tự được giữ vững.</small>
<small>thủ nhập giữa khu vực nông thôn và thành thi ngày cảng lớn. Vi vậy Đảng bộ, Chính</small>
quyền thành phố cần đi sâu vào phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của
<small>Chương trình, để từ đó đề xuất các nội dung, giải pháp với UBND tinh và Thủ tướng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>a</small> h phủ nhằm iế tục tiễn khai có hiệu quả hơn nữa công tác xây đựng nông thôn
<small>mới trên địa bàn thành phố Lạng Sơn.</small>
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài “Đề xuất các biện pháp nang cao hiệu4a kinh t8- xã hội của Chương trink xây đựng nông thôn mới trên đu bàn thành<small>phỗ Lạng Sơn, tinh Lạng Son” dé làm hận văn, với mong muỗn đồng gp § kiến của‘minh nhằm năng cao hiệu quả thực hiện chương trình xây dụng nơng thơn mới rên địa</small>
<small>20.bàn thành phố Lang Son giai đoạn 2016.2. Mục đích nghiên cứu</small>
Trên cơ sở hệ thing hod lý luận, thực tiễn xây dựng nông thôn mới trong phút triểnkinh tế xã hội, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh tế - xã hộicủa việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địabản thành phố Lạng Sơn, nh Lạng Sơn. Thơng qua đó đề xuất một số <small>giải pháp tiếptục duy trì và nâng cao hiệu quả kinh tế của chương trình xây đựng nơng thơn mớitrên địa ban thành phổ Lạng Sơn.</small>
3 Đắi tượng và phạm vỉ nghiên cứu
<small>«a. Đi tượng nghiễn cứ</small>
Xây dưng nông thôn mới trong phát iển kính tế xã hội ở thành phổ Lạng Sơn, tỉnh
<small>Lạng Sơn giải đoạn 2011 - 2015b. Phạm vĩ nghiên cứ</small>
<small>+ Về nội dung: luận văn nghiên cứu lý luận, thực tiễn xây dựng nông thôn mới trong</small>
hất in kinh tế xã hộ. Trong đổ, tập rung làm rõ hiệu quả kinh té =x hội sau 5
<small>năm triển khai thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa ban thành phdLạng Sơn</small>
<small>+ Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tải tại thành phố Lang Sơn.</small>
<small>+ VỀ thời gian: Giai đoạn nghiên cứu 2011 ~ 2015, kế hoạch cho giai đoạn 2016 2020.</small>
<small>-4 Phương pháp nghiên cứu«a, Cơ sở lÿ luận của luận vẫn</small>
<small>Luận văn được nghiên cứu dựa trên những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác ~</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Lénin, tự tưởng Hỗ Chi Minh vàvăn kiện của Ding, Nhà nước Việt Nam về xây</small>
dụng nông thôn mới và phát tiển kinh tế xã hội. Những chủ trương, phương hướng,xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội ở thành phố Lạng Sơn, tinhLang Sơn: các chỉ thị nghị quyết của Thành dy, Ủy ban nhân dân thành phd Lạng Sơn,<small>các báo cáo tổng kết, số liệu thing kẻ của các cơ quan, phòng, ban, ngành của thành</small>phốt các cơng tình khoa học liên quan đ <small>i đã được công bổ: kinh nghiệm xây</small>
dạng nông thôn mới trong phát tiễn kinh tổ - xã hội của một số địa phương tươngđồng và kết quá điều tra khảo sit nghiền cứu thực ế có liền quan là cơ sở lý luận, thực<small>tiễn của luận văn.</small>
<small>9, Phương pháp nghiên cứu của luận win</small>
<small>Dựa trên số liệu thực trang của khu vục nông thôn thành phổ Lang Sơn trước khỉthực hiện chương trình và kết hợp với báo cáo tổng kết cơng tác xây dựng nông</small>hôn mới trên địa bàn thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2011 ~ 2015, Trong qué trình
<small>thực hiện luận văn, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phươngphấp sau</small>
<small>Phuong pháp điều tra, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phương pháp so</small>
<small>sánh và các phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội. Đặc biệt là phân tích</small>
kinh nghiệm thực tiễn xây dựng nông thôn mới của một số dia phương tương đồng<small>và thực trang xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội ở thành phốLạng Sơn, tinh Lạng Sơn thời gian qua</small>
5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài<small>a. Ý nghĩa khoa học</small>
V8 mặt cơ sở lý luận, luận văn góp phần hệ théng hóa phương pháp phân tích hiệuaqua kinh tế - xã hội của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tạithành phố Lạng Sơn, khẳng định vai trị của các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
<small>trong phát trién kinh.nông nghiệp nông din, nông thôn của thành phố Lang Sơnnổi riêng và khu vực nông thôn rên cả nước nồi chung.</small>
5. Ý nghĩa thực tiễn
<small>VỀ ý nghĩa thực tiễn, luận văn góp phần chi ra hiệu quả kinh tế của việc triển khai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">thành phố Lang Sơn, đồng thời chỉ ra những tôn tại. hạn chế, nguyên nhân khách
<small>quan, chủ quan trong qué tình thực hiện chương tình. Từ đồ đề xuất một số</small>
lợi nhiềm vụ phát triển kinh tế xã hộ, quốc phòng, an ninh ti địa phường. Luận
<small>văn có thé làm tài liệu tham khảo cho các địa phương khác trên phạm vi cả nước.</small>
6 Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiễn cứu, luận văn cin phải nghiên cứu, giải quyết được<small>những vấn để sau</small>
quả kin tế - xã<small>Hệ thống hóa và làm rỡ hơn một số cơ sở lý luận và thực tiễn về</small>
<small>hội trong xây dựng nông thôn mới tại thành phố Lang Sơn, tinh Lạng Son,~ Đánh giá hi</small>
<small>địa bản thành phố Lạng Sơn.</small>
<small>quả kinh tế - xã hội của chương trình xây dựng nơng thơn mới trên</small>
~ Để xuất một số giải pháp tiếp tục thực hiện chương trình trong thời gian tới.<small>7 Kết cấu của luận văn</small>
<small>Ngoài Phin mở đầu, Kết lận kiến nghị, danh mục tải liệu tham khảo, nội dung của</small>
luận văn được cấu trúc thành 3 chương, nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý uận và thực iễn về hiệu qua kinh xã hội tong xây đựng nông
<small>thôn mới.</small>
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kính t xã hội của chương trình xây dựng nơng thơn
<small>mới trên địa ban thành phố Lang Sơn</small>
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp ning cao hiệu quá kink tế xã hội của chương
<small>trình trên địa ban thành phố Lang Sơn giai đoạn 2016 - 2020.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE HIỆU QUA KINH TẾ.<small>- XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THON MO</small>
<small>1-1 Cơ sử lý luận về xây dựng nông thôn mới và hiệu quả kinh t - xã hội</small>
ng thôn mới: Nông thôn là nơi định cư của những người sống chủ yêu bằng nghề„ đất dại là tư liệu sản xuất chủ yếu, một số ít người sống bằng nghề phi nơngnghiệp nhưng di động nghề thấp, thưởng là nghề do cha ông để lại và phân công lao
<small>động xã hội chưa cao, trình độ chun mơn thấp, kinh tế nơng nghiệp chiếm ty lệ cao</small>
trong cơ cấu kinh tế nông thôn.
"Nông thôn da dạng về điễu kiện tự nhiên, môi trường sinh thái bao gồm các tii nguyên<small>đất, nước, khí hậu, ng, sơng suổi, ao hỗ, khống sản, hệ động thực vit. Cư dân nơng</small>thơn có mơi quan hệ họ tộc vi gia định há chặt ché với những quy định cụ thể của
<small>từng họ tộc và gia đình. Những người ngồi họ tộc cùng chung sống ln có tỉnh thin</small>
điều kiện giúp đỡ nhau tạo nên tinh làng, nghĩa xóm lâu bền. Trong mối quan hệ ứng.<small>xử giữa con người với con người ở nông thôn Việt Nam, các hành vi của mỗi cá nhân</small>thường được đặt trong các thiết chế xã hội (gia đình, dịng họ, làng xóm...) làm cho.vai trị của cơng đồng trở nên mạnh mẽ và cá nhân trở nên nhỏ bé. Sức mạnh của cộng<small>đồng làng xã thể hiện cả trong quan hệ giữa các thành viên và những thành viên ngồicơng đồng</small>
Nong thơn là nơi lưu giữ và bảo tồn những di sản văn hóa quốc gia như phong tực tậpquản cổ truyền về đời sống, 18 hội, sin xuất nông nghiệp và ngành nghề truyền thơng,
<small>các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam.</small> ing cảnh... Dây chính là nơi chứa đựng
<small>kho ting văn hóa dân tộc; đồng thời, là khu vực giải trí, du lịch sinh thái phong phú,</small>
hip dẫn đổi với mọi người
Đến nay, khái niêm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo Thông tr số
<small>54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,</small>
cu thé: "Nang thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thi các thành phổ, tị
<small>xã, thị trdn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">'VỀ NTM, các nhà nghiền cửu có nhiề
<small>trong cuốn sách "Phát triển nơng thơn Việt Nam; Từ làng</small>
<small>tiếp cận khác nhau: tác giá Vũ Trọng Khải</small>
xã truydn thống đến vănminh thời đại" cho rằng, NTM là nông thôn văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được nétđẹp của truyền thống Việt Nam, Tô Văn Trưởng cho rằng, NTM cũng phải giữ được<small>tính trayén thống, những nét đặc trưng nhất, bản sắc từng ving, từng dân tộc và nâng</small>sao giá tr đồn kết của cơng đồng, mức sống của người din
<small>Mơ hình nơng thơn tiên tiphải được dựa trên nền tảng cơ bản là nông dân có tri</small>thức. Họ phải có trình độ khoa học vé thổ nhudng, giống cây trồng, hóa học phân bón.và thuốc trừ sâu, quản lý dịch bệnh, bảo quản sau thu hoạch, nh tế nơng nghiệp... Có
<small>tác giả lại khẳng định, NTM phải tập trung vào xây dựng kết cau hạ ting làm đòn bay</small>
phát triển các ngành nghề khác: NTM đạt được bộ tiêu chi do Chỉnh phủ ban hành (19
<small>tiêu chi); NTM phải cải tạo được cảnh quan, bảo vệ mỗi trường, phục vụ CNH, HĐHtước; NTM phải áp dụng khoa học kỹ thuật mới, nâng cao thu nhập cho người dân.Một số quan niệm khác cho rằng, NTM là nơng thơn có kinh tế phát triển, đời sống vật</small>
chất tinh thần của nhân dân được nâng cao, có quy hoạch, kết cắu ha ting hiện đại,
<small>mơi trường sinh thi trong lãnh, ân tri ao, giữ gin được bản sắc văn hóa dân tộc, anninh chính trị được giữ vững,</small>
Như vậy, công thức NTM là Nông thôn mới = Nơng dân mới + Nên nơng nghiệp mới
<small>(Qua đó cho thấy, nhìn chung các học giả khá thống nhất khi khẳng định quan điểm về</small>
'NTM đó là, nơng thơn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tỉnh thin của nhân.
<small>cđân được nang cao, dân trí cao, bản sắc văn hóa dân tộc được gin giữ và tá tạo.</small>
Nghị quyết 26NQ/TƯ xác định: NTM là khu vực nơng thơn có kết ấu ting KT XH từng bước hiện đại: cơ cu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
<small>-nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển -nông thôn vớiđô thị theo quy hoạch: xã hội nông thôn dn chủ, ôn định, giàu bản sắc văn hồn dintộc mỗi tưởng nh thái được bảo vệ: an ninh ậttự được git vững: đời sống vật chit</small>
và tinh thin của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN [1]"Để xây dụng nông thôn với năm nội dung trên, Thủ tưổng Chính phủ đã ký Quyết định
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 nay được thay bằng Quyết định số 1980/QĐ-TTg
<small>ngày 17/10/2016 và “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại</small>
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 ban hành Bộ tiêu chi quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu<small>chi, được khái quát thành $ nhóm nội dung: nhóm tiêu chí vé quy hoạch, về ha tingKT - XH, về kinh</small> ăn hoá, xã hội, mơi tường và về hệthống chính tị, Hiện nay, các xã đều được hướng dẫn về nhóm tiêu chí để hướng dẫn
<small>tới từng người dân. Khi xã dat da 19 tiêu chí đó thì được cơng nhận là xã NTM.</small>
<small>M6 hình NTM được quy định bởi ác ính chit; đấp ứng yêu cầu phát ign; có sự đỗi</small>
mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu qua cao nhất trên tat cảcác mặt kinh 8, chinh tị, văn hoá, xã hội, tiễn bộ hơn so với mơ hình cũ; chữa đựngcác đặc điểm chung, có thể phổ biển và vận dụng trên cả nước.
Khái quit đặc điễm NTM được thể hiện ở những điểm sau: Thứ nhái, nông thôn đượccd trúc trên nén tang của làng, xã truy thống, có đời sống vật chit, inh thin ngàycàng cao. Thir hai, bên cạnh những ngành nghề truyền thống, những ngành nghề gắn
<small>với quả tình CNH đang din được hình thành, phát triển. Thứ ba, về văn hóa, xã hội.những giá trị văn hóa truyền thống được gìn giữ và phát huy, tạo động lực mới cho</small>phát triển KT - XH, nâng cao đời sống vật chất, tinh thin cia người dân nơng thơn.
<small>Thứ tư, hệ thống kícấu hạ ting hiện đại, mơi trường ngày cing được gìn giữ, tái tạ.</small>
Thứ năm, về <small>lần chủ cơ sở ở nông thôn ngày càng được phát huy mạnh mẽ, đi vào.</small>
<small>thực chất, người dân là một trong những chủ thể đóng vai rồ quyết định đối với việc</small>
<small>xây dựng NTM. Thứ sảu, chương trình xây dựng NTM hiện nay được thực hiện chủ</small>
<small>yếu theo phương châm “Nha nước và nhân dân cũng làm”: trong đó, dan dự lâm làchính, Nha nước chỉ hỗ trợ. Nhưng phải đáp ứng những mục tiêu của phát triển KT -XH và bị quyết định bởi quản lý nhà. nước, sự khéo lo, linh hoạt trong tổ chức thựchiện của địa phương. Thứ bảy, việc xây dựng NTM hiện nay bị ng buộc bởi các tiên</small>
<small>chi chung của NTM nhưng mang nặng tính đặc thủ của từng địa phương (xa), do bị</small>
quy định, chỉ phối bởi đặc điểm làng, xã truy thống, tập quấn, diễu kiện tự nhiên.
<small>và nhiễu rằng buộc khác bởi cơ chế dan chủ héa ở cơ sở.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">“Khái niệm về hiệu quả: Hiệu quả là sự liền quan giữa nguồn lực đầu vào với kết quả
<small>trung gian hay kết quả cuối cùng. Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi</small>
trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Hiểu theo nghĩa rộng, hiệu qua théhiện mỗi tương quan giữa các biển số đầu ra thu được (outputs) so với các biển số đầu<small>Vào đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó,</small>
Mặc tiêu của chương trình xây dụng nông thôn mới là để năng cao đời sing vật chitvà tinh thin cho người dân; có kết cấu hạ ting kinh tẾ phủ hợp; cơ cấu kinh tế và các
<small>"hình thức tổ chức sản xuất hợp lý gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dich vụ,</small>
<small>gắn phát triển nông thôn mới đô thi; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định,giầu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phịng an ninhtrật tự được giữ vững</small>
<small>Với mục tiêu chung và qua qué trình thực tiễn Š năm thực hiện chương trình xây dụng</small>
nơng thơn mới trên địa bản thành phổ Lạng Sơn tác gi khái quất ại một số nội dung
<small>chính chương trình nơng thơn mới là: Đào tạo nâng cao năng lực phátấn công đồng</small>
Nâng cao việc quy hoạch, triển khai thực hiện, thiết kế, quản lý, điều hành các dự ántrên địa bản thôn, Bồi dưỡng ki thức cho cần bộ dia phương vé phát triển nông thôn<small>"bền vững. Nâng cao trình độ dân trí người dân, phát triển câu lạc bộ khuyến nông giúp</small>áp dung khoa học ki thuật vào sản xuất, phát trién ngành nghỉ, dịch vụ tạo việc làm,
<small>tăng thu thập cho nông dân. Tăng cường nâng cao múc sống của người đân. Quy</small>
hoạch lại khu nơng thơn, giữ gìn truyền thống bản sắc của thơn, đồng thời đảm bảo.
<small>tính văn minh, hiện đại. Tơm lại xây dựng mơ hình nơng thơn mới tập trung phát triển</small>
về kinh tế, văn hóa, nâng cao chất lượng đời sống người dân ở nông thôn, hướng đến
<small>mục tiêu dân giảu nước mạnh, dân chủ văn minh.</small>
<small>Như vậy có thể hiểu hiệu quả của chương trình xây dựng nơng thôn mới như sau:</small>
+ Hiệu quả kinh tết hướng đến nông thôn cổ nn sin xuất hàng héa mỡ, th trường hội
<small>nhập. Thúc diy nông nghi „ nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người</small>
<small>tham gia vào thị trưởng, hạn ch rủi ro cho nông dan, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo.</small>
vũ khoảng cách mức sống giữa nơng thôn và thành thi, Xây dựng các hợp tác xã theo<small>mồ hình kính doanh đa ngành, liên kết sản xuất va tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ ứng dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>khoa học kĩ th</small>
<small>ở nông thôn. Sản xuất hing hóa có chất lượng cao, mang</small>
t, cơng nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, phát tiển ngành nghề
<small>nét đặc trưng của từng địa</small>
hoạch, chế biển và bảo quản nông sẵn
<small>- Hiệp quả xã hội: Phát huy tỉnh thần dân chủ trên cơ sở chấp hình luật pháp, tơn</small>trọng đạo lý bản sắc địa phương. Tơn trọng hoại động của đồn thể, các tổ chức, <sub>P</sub>
<small>hội vì cơng đồng, đồn kết xây dựng nơng thơn mới. Chung tay xây dựng van hóa đời</small>
sống dân cư, các làng xã văn minh, văn hóa. Xây dựng hình tượng người nơng dân tiêu<small>biểu, gương mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành ki sương, ham học hei, giỏi làm kinh</small>tế và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Phát huy tinh thin tự nguyện và chấp hành luật pháp.<small>của mỗi người dân, xây dựng môi trường nông thôn trong lành,</small>
1.3.1 Cơ sở lý luận và thực xdy dựng nông thôn truyền thối
<small>Nong nghiệp, nông thôn và nông dan trong q trình phát triển có vị trí, vai trỏ to lớntrong lich st hình thảnh quốc gia dn tộc và trong sự nghiệp đâu tranh inh độc lập,xây đựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Qua các giai đoạn cách mang, nông</small>dan luôn là lực lượng hùng hậu, góp phần làm nên những trang sử vẻ vang của dân tộc,
<small>“Xây dựng nông thôn hay phát triển nông thôn là một tổ hợp các hoạt động da dang, có</small>
sự tham gia của cá nhân, nhóm, tổ chức, đảm bảo sự phát triển cho cộng đồng nôngthôn. Theo quan niệm truyén thống, phát triển nông thôn là một phin của mơ hình
<small>HH, thể hiện trên 4 lĩnh vực: đầu tư vốn nâng cao năng suất: ứng dụng khoa học vào</small>
sản xuất và dịch vụ: hình thành các tổ chức chính tỉ, kinh tế quy mồ lớn cấp nhà nước
<small>và đơ thị hóa. Nhìn chung, mơ</small> in phát triển nông thôn cũ tập tung chủ yu vào pháttriển sản xuất và mở rộng kinh tế thị trường, ở các nước XHCN thi phát triển sản x
<small>và địch vụ do nhà nước kiểm sốt. Trong các chương trình phát triển này thi tiêu chí</small>
kinh tế được đề cao hon cả trong các quyết định, các nhân tỗ xã hội, môi trường ít
<small>được chủ trọng. Những năm 80 cia thé kỷ XX trở lại đây, các chương trình điều</small>
chỉnh eo cấu đó được áp dụng nhằm đem lại nhiu lợi ích cho xã hội và kính tế nơngthơn. Ở Việt Nam, xây dựng nông thôn cũng đã được tiền hành từ lâu trong lịch sử đầutranh đựng và git nước của din tộc. Xây dựng NTM th hiện trước hết ở mục tiêu
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thin của nhân dân.
“Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, Chủ tịch Hỗ Chi Minh đã để xuất
<small>phong trio thi đua xây dựng NTM ở vùng giải phóng với ba nội dung: “Thi dua tăng</small>
gia sin xuất để diệt gi đối, Thi đua học chữ 4 <small>c ngữ để digiặc dét; Thi đua giúp</small>
<small>(10, e711}đỡ bộ đội, xây dựng dan quân du kích dé diệt giặc nưoại xan</small>
Sau khi cách mạng Tháng Tim thành công, Chủ tịch H Chi Minh và Đăng Cộng sản<small>Việt Nam đã rit chú trong xây dựng đồi sống mới và coi dé là biện pháp hiệu quả</small>
<small>nhằm xóa bỏ tàn dư lạc hậu do chế độ cũ dé lại. Day cũng là biện pháp dé từng bước.</small>
<small>nhằm giáo dục các ting lớp nhân dân nhận thức được tính ưu vit của ch độ xã hội mớivà trách nhiệm của mình đối với việc xây dựng xã hội mới. Ủy Ban vận động đời sngmới Trung ương được thình lập ngày 3 thing 4 năm 1946 mục tiêu đầy mạnh hơn nữaceuộe vận động xây dựng đời sống mới trong toàn dân và trên toàn quốc, Để hướng dẫn</small>ng mới, Chủ tịch Hỗ Chí Minh đã viếin đề đầu tiên để tền hình xây dựng NTM
<small>các ting lớp nhân dân thực hành xây dựng đtác phẩm “Dai sắng mới". Đó là những</small>
‘trong suốt quá trình đầu tranh chẳng thực dân Pháp, để qui <sub>e Mỹ xâm luge.</sub>
<small>Nội dung về xây dựng đời sống mới ở nơng thơn cịn được thể hiện và gắn chặt với các</small>
<small>chính sách phát tiễn nơng nghiệp. Giai đoạn 1954 - 1958, Nhà nước thực hiện chính</small>
sich cái cich mông dit nhằm giao muộng đất cho hộ nông din với mục tiêu người cày6 mộng và thự hiện cơng tác khuyến nơng. Sau đó, mơ hình hợp tic héa nông nghiệp
<small>được tiến hành từ năm 1958 - 1985 và được triển khai rộng rãi trên cả nước từ những.</small>
năm 1976 - 1980. trong đồ nhiều mơ hình điểm cấp huyện được đầu tr xây dựngTuy nhiền, sin xuất nông nghiệp vẫn chậm phát ign, đời sống ca ew dan nơng thơngặp nhiều khó khăn
Từ năm 1981 đến năm 1985, cơ chế khốn sản phẩm đến nhóm và người lao động được
<small>thực hi</small> Bay thực sự là bước đột phá quan trọng về chính sách nhằm phát triển nơngnghiệp nơng thơn. Sa cơ h khốn trong nơng nghiệp, đường lồi đổi mới kinh tế được
<small>thực hit</small>
<small>năm 1993 đã trở thành động lực thực sự mạnh mẽ thúc diy nơng nghiệp, nơng thơnmơ hình phát triển kinh tế nhiều thành phan và luật đất đai được ban hànhphát triển, Nghị Quyết Trung ương VIL khóa X khẳng định rõ rằng về vai trd của nông</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>nghiệp, nơng dân, nơng thơn và u cầu xây dựngNTM.</small>
<small>Nhìn chung, chủ trương vỀ xây dựng NTM hay phát én nông thôn đã được thực hiện từ</small>
khá lâu, chủ yếu gắn với nội dung gắn phát triển nơng nghiệp nói chung nhưng phạm vi
<small>mới dùng lại ở việc thí</small> m 5 một số địa phương.
Sau 30 năm thực hiện đường lỗi đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông thôn nước.ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn:
<small>- Cơ sở của kinh tế nông thôn là nông nghiệp đã chuyén từ nén sản xuất tự cung, tự</small>
cấp sang sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường, định hướng XHCN. Kinh tế nơng.thơn khơng những góp phần giải quyết vin đỀ an ninh lương thực quốc gia mà còn trởthành một trong những nước có nhiều sản phẩm nơng sản xuất khẩu đứng đầu thể giới,
<small>bước.hình thành những vùng sản xuất bảng hóa chun canh quy mơ lớn. Bước.chuyỂn này có ý nghĩa quan trong tạo tiền để cho việc xây dựng NTM</small>
- Hệ thông kết cầu hạ ting KT - XH ở nông thôn, iễn để dy mạnh CNH, HBH phát
<small>triển nhanh, các dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, đồi sống nông dân được</small>
cung cấp ngày cảng tốt hơn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất, đời sống của người dân. Hệthống đường giao thông nông thôn dược xây đựng, ning cấp cả về số lượng 6<small>lượng. Hệ thống thủy lợi đáp ứng ngảy càng tốt hon cho yêu cầu phát triển sản xi</small>nông nghiệp. Công tác giáo dục và dio tạo ở nông thôn đã được chủ trọng, hệ thông
<small>trưởng học các cấp được mở rộng, về cơ bản xóa trười„ lớp lạm. Cùngới giáo</small>
dục và đào tạo, hệ thông y tế nông thôn đã được quan tâm đầu tư xây dựng, trở thành
<small>tuyển chim sóc sức khỏe ban đầu quan trong cho nhân dân. Hệ thống mạng lưới thơng</small>
tin, văn hóa phát triển nhanh... góp phần nang cao đời sống vật chit, tinh than của dân
<small>cư nơng thơn.</small>
<small>- Trong cơng cuộc đổi mới, chính sách xã hội vả an sinh xã hội đúng đắn, hướng vào</small>
phit triển con người, vì hạnh phúc của nhân dân là động lực to lớn phát huy mọi tiêm
<small>năng sing tạo của nhân dẫn. Nhà nước đã thực hiện nhiều chính sich xã ội ở khu we</small>
nơng thơn, nhất là khu vực đặc biệt khó khăn, vùng đơng bio dân tộc thiểu số, vùng.
<small>núi ao, biện giới, ải đảo. Nhiều nguồn lực để đầu tr cho chương ình giảm nghio,</small>
chăm lo giúp. các đối tượng chính sách, người nghèo, người gặp khó khăn cơ nhữ góp
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">phần từng bước én định cuộc sống đã được triển khai và phát huy tác dụng tích eve
<small>~ Hệ thống Chính trị ở cơ sở thường xuyên được củng cổ, hiệu quả hoạt động ngày</small>
cảng được nâng lên; thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở, sức mạnh tổng hợp của quần
<small>chúng ngày cảng phát huy; an ninh chính tri, trật tự xã hội được giữ vững ổn định</small>
‘Tuy nhiên, xây dựng NTM ở nước ta thời gian qua còn một số hạn chế, yêu kém cơ
<small>bản sau:</small>
<small>~ Cơ cầu kinh tế, cơ cấu lao động ở nông thôn chuyển dich chậm. Các hình thức sản</small>xuất chậm đổi mới: nhiều sản phẩm nông nghiệp chất lượng chưa cao, năng lực cạnh.
<small>hộ nông thôn thời kỳ 2001 ~</small>
2006 nhưng kết cấu của nông thôn Việt Nam cơ bản vẫn mang tính thuẳn nơng. Nơngtranh thấp. Mặc đà có sự chuyển dịch nhanh hơn cơ cắt
nghiệp vẫn là ngiễn v <small>làm và thu nhập chủ.</small>
<small>a (tt 72,9% năm 1985 giảm xuống cịn 46.9%.của cư dân nơng thơn. Ty trong laođộng trong nông nghiệp chi giảm được 24</small>
<small>hiện nay) [, tr35]. Xu hướng phân hỏa giều nghèo gia tăng trong nội bộ khu vực nông</small>
thôn và giữa nông thôn với thành tht thành vấn đề bức xúc hiện nay. Hom nữa, sảnxuất nông nghiệp chịu nhiều rủi ro do thiên tai nên nguy co các hộ cận nghèo trở.<small>thành hộ nghèo rất cao, hoặc các hộ đã thoát nghèo nhưng nếu gặp rủi ro đễ trở về hộnghèo.</small>
(Q trình phát triển nơng thôn côn nhiều bắt cập. Nông thôn phát triển thiểu quy<small>hoạch, cơ bản vẫn là tự phat; kết cấu hạ ing KT - XH tuy có những biển đồi tích cục</small>vé điện, đường, trường, trạm song vẫn lạc hậu; đời sống vật chất, văn hoá, y Ế, giáo
<small>dục của cư din nơng thơn được cải thiện một bước nhưng cịn ở mức thấp, đặc biệt</small>
<small>ngày cảng khoảng cách xa so với đơ thị. Khu vực nơng thơn có nguy cơ ngảy cảng tụt</small>
bu, khổ có điều kiện tiếp cận việ lầm, thụ nhập, gián dụ, yt các dịch vụ văn hóa<small>~ Mơi trường tự nhiên ngày cảng bị 6 nhiễm, nhiều nơi ử mức báo động, mơi trường văn</small>hóa - xã hội một số vùng ở nông thôn bị xuống cấp, chứa đựng nhiễu yếu tổ phức tạp
<small>Te nạn xã hội, tiên cục xã hội gi tăng. Các giá tị văn bón ở nơng thơn chưa được</small>
<small>khang định rõ rệt, một số giá trị văn hóa tích cực ở nơng thơn có xu hướng bị mai một.</small>
Tĩnh trạng khiếu kiện về đất đai, đến bú, giải phóng mặt bằng chậm được giải quyễ,gây bức xúc trong nhân dan,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nhìn chung, những thành tu dat được chưa trơng xứng với tm năng và lợi thể củanông thôn. Những tồn tại hạn chế, bắt cập hiện nay là những miu thuẫn tồn tại trongquả trình phát triển KT - XH nơng thơn. Khơng thể có một nước cơng nghiệp nếu nông.nghiệp, nông thôn côn lạc hi, đồi sống nông din côn thấp. Vi vậy, xây dựng NTM là<small>tất yếu, được xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự</small>CNH, HDH đất nước; đồng thời, gốp phần cải th <small>„ nâng cao đời sống vật</small>
ất, tỉnh thin cho người dân sinh sống ở địa bàn nơng thơn.Chính vì vậy, Dang, Nhà nước ta đã có nhiễu Chi thi, Nghị quyết
<small>nghiệp, xây dựng nông thôn, nâng cao địi sống của người nơng thơn. Ngày 5-8-2008,</small>
<small>Ban Chấp hành Trung ương Dang đã thông qua Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông</small>
nghiệp, nông din, nông thôn, trong đồ đề ra mục tiều xây dụng NTM. Do đó, xây<small>dựng NTM được xác định là một nhiệm vụ chiến lược.</small>
1.2.2 Cơ sở lý luận và thực tiễn trong xây dựng nông thơn mới hiện nay
Xây dựng NTM có kết cấu hạ ting KT - XH từng bước hiện đại: cơ cầu kinh tế và các<small>hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát tin nhanh công nghiệp,</small>
<small>dich vụ; gắn phat triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chi,</small>
<small>bn sắc văn hố dn tộc; mơi trường sinh thấ được bảo vệ an ninh tật</small>
tự được giữ vững; đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày cảng được nâng.can theo định hướng XHCN, Dây la một chương tình tổng th về phát tiễn KT - XH,<small>chính tỉ, an ninh, quốc phòng. Chương tinh mục iêu quốc gia về xây dựng NTM bao</small>
<small>ic thực hiện như sau:</small>
gồm 11 nội ung, được cụ th hoa trên 1 iêuchỉ va nguyên
<small>+ Xây đưng NTM hướng ti thục hiện Bộ tiêu chí Quốc gia được qui định tại Quyết</small>định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 nay được thay bằng Quyết định số 1980/QD-‘TTg ngày 17/10/2016 và "Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới"<small>tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010 nay được thay bằng Quyết định số</small>
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 ban hành Bộ tiêu chi quốc gia về NTM.
<small>+ Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cựđịa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy</small>
chuẳn đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ tr, hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">sơng đồng người din ở hôn, xã bản bạc dân chủ để quyết định, tổ chức thực hiện+ Được thực hiện trên cơ sở kể thi, lồng ghép cúc chương ình mục tiêu quốc gia,chương trình hỗ trợ có mye tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nơng
với các lĩnh vực cả
<small>thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ thiết; có cơ chế, chính sáchkhuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh té; huy động đóng góp của các.</small>ting lớp dân cư
<small>+ Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kể hoạch phát triển KT - XH, đảm bảo an</small>
ninh, quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tinh); e6 quy hoạch và cơ chế đảm
<small>bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẳn kinh tchuyên ngành ban hành),</small>
<small>` kỹ thuật do các bộ</small>
<small>+ La nhiệm vụ của cả hệing chính trị và tồn xã hội; cấp uy Dáng, chỉnh quyđồng vai trị chi đạo, điều hành q trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực</small>
<small>hiện, hi</small>
<small>cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi ting lớp nhân dân phát huy vai trò chủ</small>
thành cuộc vận động toồn din xây dựng NTM” do Mặt tận Tổ quốc chủ ì
<small>thể trong việc xây dựng NTM.</small>
<small>Điểm mới của chương trình mục tiêu quắc gia về xây dựng NTM hiện nay: Xây dựngNTM hiện nay có những điểm khác biệt so với xây. dựng NTM trước đây: Thứ nhất,xây dựng NTM theo tiêu chí chung cả nước, được định trước. Thứ hai, xây dungnông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả nước, không thực hiện thí điểm, nơi</small>
<small>làm nơi khơng. Thi ba, cơng đồng dân cư là chủ thé của xây dựng NTM, không phải</small>
<small>nhà nước hay các tổ chức Chính trị - xã hội, mà người dân tự xây dựng. Thứ. ww, dây</small>
là một chương trình khung, bao gồm 11 chương trình mục tiêu quốc gia và 13chương trình có tinh chất mục tiêu dang diễnra tại nơng thon
<small>Như vậy, xây dựng NTM chính là thực hiện chương trình phát triển tồn điện, vững,</small>
chắc nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm ning cao đồi sống người dân và sự phát
<small>triển, Đó là q trình thay đổi tồn diện về kinh tế, văn hố, xã hội, mơi trường; trong</small>
<small>đồ có hàm ý là tạo ra những "con người mới” có văn hố trong mơi trường NTM.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1.3 Những yếu tổ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
<small>dựng nông thôn mới</small>
<small>i của chương trình xây.</small>
Những nhân tổ thuộc về điều kiện tự nhiên. Xét về mặt cơ cấu, hoạt động nông nghiệp.
<small>chiếm tỷ trọng lớn ở khu vực nông thôn, trong khi đỗ sản xuất nông nghiệp nước ta</small>
tích cực đến phát triển sản xuất nơng nghiệp và ngược li. Do đố, mọi sự biến đốitrong tự nhiên ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của cư dân
<small>nông thôn. Trong những năm qua và dự báo cùng với sự biển đổi khí hậu, sản xuấtnơng nghiệp nước ta sẽ chịu nhiều tác động trên các khía cạnh:</small>
+ Ảnh hưởng đến sử dụng đất cho nơng nghiệp bởi mắt dign tích đo nước biển dâng,hạn hán, lũ lụt xạ ớ,boang mạc hóa... Biển đổi khí bận làm thay đổi inh thích hợpcủa nén sản xuất nơng nghiệp với cơ cấu khí hậu. Sự giảm dẫn cường độ lạnh trong
<small>mia đông, ting cường thoi gian nắng nóng dẫn đến tinh trang mắt dẫn hoặc triệttính phù hợp giữa các loại cây, con trên các vùng sinh thái</small>
+ Lâm châm đi qué tinh phát iển nn nông nghiệp hiện đại sản xuất hing héa và dadạng hóa cũng như làm biến dạng nền nơng nghiệp cổ truyền. Ở mức độ nhất định,BDKH làm mắt đi một số đặc điểm quan trọng của các vùng nơng nghiệp ở phía Bắc.
<small>+ Biến đội khí hậu gây nhiễu khó khăn cho cơng tc thủy li, khả nang tiêu thoát nướcra biển giảm đi rõ rệt, mực nước các sông dâng lên, đỉnh lũ tăng thêm, uy hiếp các</small>tuyển dé sơng ở các tinh phía Bắc, để bao và bờ bao ở các tính phía Nam; diện tích ngập
<small>ng mở rộng, thi gian ngập ng kéo dài. Nhu cầu tiêu nước, cắp nước gia tăng vượt khả</small>
năng đáp ứng của nhiều hệ thơng thủy lợi. Mặt khác, dịng chảy lũ gia ting có khả năngxượt q các thơng số thit kế hd, dp tác động tới an toàn hồ đập và quan lý ti nguyênnước... Do tác động của biển đổi khí hậu, mơi trường sống bị hủy hoại, các hộ gia đình
<small>ở nơng thơn chịu ảnh hưởng.</small>
<small>bão lốc, nước biển đảng, dịch bệnh, môi trường sống bị hủy hoi, có 4-5% số dân bitơn thương đo thiên tai. Như vậy, điều kiện tự nhiên tác động một cách trực tí</small>
ein tiếp dn sin xuất nơng nghiệp va đồi sống của cự dân nông thôn, kim giảm lượng<small>nước, ting xâm nhập mặn, giảm điện tích canh tác, ơ nhiễm môi trường sống</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>‘Vigt Nam là một nước nông nại sống ở nông thôn, lao động trongnông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn. CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn là mai đột</small>
nhất tiềm năng đồi dio về lao động. Nguồn lao động đồi dio là một lợi thé tương đối
<small>cquan trong để tiền hành CNH, HĐH nông nghiệp, nông thơn.</small>
<small>Ngược lại, khi q trình đó diễn ra, nó lại giải phóng sức lao động ở nơng thơn tạothêm nhiễu việc làm cho người lao động. Hơn nữa, nông nghiệp, nơng thơn có nguồnCNH, HDH nơng thơn có thé khai</small>
thác tốt nhất iềm năng đắt dai để phục vụ sự nghiệp phát kiển đất nước. Nông nghiệp
<small>tài nguyên đất dai vô cùng phong phú. Thực hig</small>
<small>và khu vực nông thôn là nơi cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu cho xã</small>hội, cung cắp nguyên liệu cho phát miễn cơng nghiệp nhẹ.... Trong khi đó, sản xuất<small>nơng nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên, là ngành sản xuất mà việc ứng dụng</small>“on gặp nl khó khăn. Dé CNH thành công đất nước phải giảiquyết rất nhiều vin dỀ, phải có vốn đầu tư cho nơng nghiệp thơng qua q trình xuất
<small>'khoa học, cơng nel</small>
khẩu nơng sản phẩm, có thé góp phần giải quyết tốt nhu cầu về vốn cho nén kinh tế.
<small>Hon thé nữa, trong bối cảnh hội nhập quốc tế va cách mạng khoa học, công nghệ dangdin ra mạnh mẽ, việc nâng cao chất lượng sản phẩm đủ sức cạnh tranh với hàng hóa</small>sắc nước là rất cin thiếc Nhà nước cổ chính sich hỗ trợ nơng dân bằng các hình thứcphù hợp với quy định của TS chức Thương mại thể giới (WTO) như: xây dụng kết cầuŠ cho"hạ ting và để án phát triển đa dang ngành nghề, dich vụ ở nông thôn; đào tạo nại
<small>lao động nông thôn, tạo việc làm ph nông nghiệp, tăng thời gian lao động và cơ cấu.</small>
lại nguồn lao động ở nơng thơn; phát huy vai tị của các tổ chức nghề nghiệp trong.
<small>bao vệ quyền lợi của nơng dân.</small>
<small>Nhìn chung, q trình CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thôn ảnh hưởng thể hiện rõ nết</small>
trên các khia cạnh: Thir nhát, là làm thay đổi, biển dạng và chia nhỏ các đơn vị sảnxuất nông nghiệp, các ngành công nghiệp khởi động và nhanh chống chiếm chỗ các dưđịa của sản xuất nông nghiệp, tỷ trọng của ngành nông nghiệp sẽ giảm sút, ngày cảngnhỏ di một cách tương đối. Thứ ai, sự phi nơng hóa của người làm nông nghiệp, số<small>lượng lao động trong các ngành phi nông nghiệp ngày cảng tăng lên, Trong tiến trìnhCNH, HBH sự phát iển của ngành công nghiệp và dich vụ đã thu hút một lượng khá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">đô thị hóa với tốc tộ nhanh làm cho bộ mặt
<small>lớn lao động nông thôn. Thứ ba, quá</small>
<small>nông thôn chuyển biến nhanh chống. Đời sống người dân ở xã đã có nhiều thay đổi.</small>
Với việc đầu tư cụ thé về điện, đường, trường, trạm y tế, chợ nông thôn, hệ thống thủy.lợi... kết cấu hạ ting nông thôn được củng cổ và tăng cường. Tuy nhiên, quá tỉnh<small>CNH, HĐHH didn ra cũng đặt ra nhiều vấn đề phát sinh về kinh tế, văn hóa, xã hội ởnơng thơn,</small>
<small>Các chính sách của Đảng, Nhà nước đổi với vẫn để nông nghiệp, nông dân, nôngthôn. Kinh nghiệm của nhiều nước thực hiện thành công CNH, HĐH nông nghiệp,</small>
nông thôn và thực tiễn Việt Nam cho thấy, chính sách đúng vé nơng nghiệp, nơng thơncó tim quan trọng lớn, ln giữ vị trí chủ đạo, là nhân tố đảm bảo sự thắng lợi trong
<small>các giải đoạn phát triển. Các chính sich về nơng nghiệp, nơng din, nông thôn, mốiquan hệ giữa nông nghiệp - công nghiệp, đồ thị - nơng thơn... trong q trình phát triểnsự thay đổi về tư duy lãnh đạo qua các thời kỳ. Những điều chỉnh chính</small>
sách gắn với sự thay đôi về lý thuyết phát triển và thực tiễn cuộc sống. Thực tiễn cũngcho thấy, nhiều chính sách đúng đắn, cũng có chủ trương chưa hồn tồn đúng din,chưa theo kip thực tiễn. Tác động của chính sách cùng với nhiều yếu tổ khác đã đưa
<small>nông nghiệp, nông thôn Việt Nam trải qua nhiều bước phát triển khác nhau, Từ một</small>
nước nông nghiệp lạc hậu, thiểu lương thực trở thành một nước có nhiều sản phẩm
<small>ng sản xuất khẩu đứng vịhang đầu thể giới, bộ mặt nơng thơn có nhiều đổi thay.</small>
Nhu vậy, chính sách phát triển nơng nghiệp có ý nghĩa quan trọng, bởi mỗi thành tựu
<small>đạt được trong nông nghiệp đều tác động đến sản xuất, đời sống của cư dân nơng thơn</small>
và do đó có tác động sâu sắc đến việc xây dựng NTM.
<small>Đặc điểm tâm lý và văn hóa. Nong thơn là nơi bảo tồn, lu giữ và phát huy những giátr văn hóa truyền thống của din tộc. Trước hết, cần khẳng định những giá trị truyền</small>
thống cơ bản có ý nghĩa tác động tích cực đến việc xây dựng con người mới, nên văn
<small>hóa đương đại của chúng ta, đặc biệt trong qua trinh xây dựng NTM hiện nay. Lịng</small>
Việt Nam tin thin quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam gidu đẹp. Lòng tự cườngdan tộc đã tiếp cho người dân một sức mạnh dé đưa đất nước nhập vio dòng chảy phát
<small>tiễn của thể giới. Tinh cần củ sing tạo đã giúp con người và văn hóa Việt Nam đại</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">được những tiến bộ rất quan trọng. Cần cù sing tạo được thể hiện trong học tập,
<small>nghiên cứu, trong lao động, sản xuất. Đức tính giản di cũng là một giá trị văn hóa</small>
<small>truyền thơng quan trọng của dân tộc, đã được Dang và Bac Hỗ nâng lên thành phương.</small>
châm sống của con người mối Việt Nam. Truyền thông thương người như th thương<small>thân cũng đang tạo cho văn hóa Việt Nam một nét đẹp riêng. Những giá trị đặc sắctrong văn héa din tộc đó đã và đang tác động không nhỏ đến sự phát triển con ngườivà xã hội nói chung, xây dựng NTM nổi riêng. Tuy nhiên, cũng với qui trinh CNH,</small>
HDH q trình đơ thị hỏa diễn ra nhanh chóng ở nhiều vùng nơng thơn dẫn đến nhiều
<small>giá tị văn hỏa bị mai một, nhiễu hủ tục lạc hậu ăn sâu rong lối sống và suy nghĩ đã</small>
trở thành trở lực đối với xây dựng NTM.
Đội ngũ cin bộ lãnh đạo ở cơ si. Mọi chủ trương, chính sich nổi chang, chính sich về<small>nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân nói riêng dù có đúng din đến đâu, khả năng hiện</small>
<small>thực hóa chúng suy cho cùng phụ thuộc trước hết vào những con người cụ thể. Trong</small>
<small>đồ, đội ngũ cần bộ lãnh đạo ở cơ sở vừa là những ngưixây dựng, tổ chúc triển khai</small>
thực hiện những nội dung cụ thé trong chương trinh mục tiêu quốc gia vé xây dựng<small>'NTM. Nếu cần bộ vừa là những người có tri thức, am hiểu điều kiện thực tin, có tâm,sáng tạo thì khả năng triển khai các chương trình thành công sẽ cao hơn và ngược lại</small>
Do đồ, việc thực biện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM nhanh hay<small>châm, có thành cơng hay khơng phụ thuộc rit nhiều vio đội ngũ cán bộ lãnh đạo ở cơ</small>sở trong việc huy động các nguồn lực, tuyên truyễn, vận động nhân din và 16 chức
<small>thực hiện chương trình.</small>
1.4 Nội dung đánh giá hiệu qua kính tẾ ~ xã hội trong xây dựng nông thôn mớiNghị quyết 26/TQ-TW của Ban Chấp hảnh Trung ương Đảng khóa X đã dé ra chủ.trương xây dựng NTM với mục tiêu: "Xây dựng NTM có kết cấu hạ ting KT - XHhiện dai, cơ edu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
<small>phát triển nhanh công nghiệp, dich vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn én</small>
<small>định, giàu bản sắc văn hố dn tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được</small>
bảo vg; hệ thống chính trị & nơng thơn dưới sự lành đạo của Đảng được tăng cường”.Để thực hiện mục tiêu đó Thủ tướng Chính phủ đã ban hinh Quyết định số 491/QĐ-
<small>TTạ ngày 16/4/2009 nay được thay bằng Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>17/10/2016 và "Chương tình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thôn mới” tai Quyếtđịnh số R00/QĐ-TTg ngày 0618/2010 nay dược thay bằng Quyết định số 160QĐ-</small>
TT ngày 16/8/2016 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu chí trên
<small>các nh vục như sau: 1) Quy hoạch, 2) Giao thôn, 3) Thủy lợi, 4) Điện, 5) Trườnghọc, 6) Cơ sở vật chất văn hóa, 7) Cơ sở hạ tang thương mại nông thôn, 8) Thông in</small>
và trayén thông, 9) Nhà ở đân ow, 10) Thụ nhập, 11) Hộ nghèo, 12) Lao động cổviệc làm, 13) Hình thức tổ chức sản xuất, 14) Giáo dục và dio tao, Y tế, 16) Vănhóa, 17) Mơi trường và an tồn thực phẩm, 18) Hệ thống chính trị va tiếp cận pháp.
<small>luật, 19) Quốc phòng và an ninh, Các tiêu chi trên được coi là chỉ tiêu đánh giá hiệu</small>
quả kinh tế = xã hội của chương trình xây dựng nơng thôn mới.
<small>* Quy hoạch xây dung nông thôn mới:</small>
<small>Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch trong Bộ.</small>tiêu chi quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2018, cổ 100% số xã đạt chu tiêu chi số
<small>01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch.Nội dung:</small>
<small>-Nội dung 01: Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định</small>
<small>SS8/QD-TTg ngày 05 thing 4 năm 2016 của Thi tướng Chính phù về tiêu chí</small>huyện nơng thơn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thin
<small>nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới</small>
- Nội dung số 02: rã so, điễu chỉnh bỗ sung các quy hoạch sản xuất rong đồ án quyhoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cầu nông nghiệp cắp huyện, cắp vùng và cắptinh; đảm bảo chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh
<small>xã hội, an ninh,phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miễn.</small>
= Nội dung số 03: Ra soát, điều chinh bổ sung quy hoạch phát triển hạ ting kinh tế - xã
<small>hội - môi trường nông thôn trong đổ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hai hịagiữa phát triển nơng thơn với phát triển đỏ thị; phát triển các khu din cư mới và chỉnhtrang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã</small>
* Phát tiễn hạ ng kinh tế - xã hội
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Mụcthôn mới.</small>
<small>Đạt yêu cầu 2,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong Bộ tiêu chi quốc gia nông</small>
<small>Noi dung:</small>
<small>Nội dung số 01 : Hoàn thiện hệ thống giao thơng trên dia bin thơn, xã. Đến năm.2020, có it nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chi số 2 về giao thơng,</small>
Nội dung số 02: Hồn thiện hệ thing thủy lợi nội đồng. Bn năm 2020, có 77% số xã
<small>đạt chuẳn tiêu chi số 3 về thủy lợi</small>
ip, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn.8 4 về điện.
<small>~ Nội dung s2020, có 100%</small>
<small>03: Cải tạo, nâng,xã đạt chuẳn tiêu cl</small>
<small>~ Nội dung số 04: Xây dựng hoàn chỉnh các cơng trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật</small>
chit cho các cơ sở giáo dục mim non, phd thông. Hỗ trợ xây dựng trường mim non
<small>cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mim non cơng lập. Đến năm 2020, có</small>
80% số xã đạt chuẩn tiêu chỉ số 5 vé cơ sở vật chất trường học,
<small>~ Nội dung số 05: Hồn thiện hệ thơng Trung tâm văn hóa thé thao, Nhà văn hóa Khu thể thao thôn, bản.ä đạt chuẩn tiêu chi số 6 về cơ sử</small>
<small>-vật chất văn hóa; 80</small>
<small>‘vn hóa - Khu thé thao,</small>
<small>số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thơn có Nhà</small>
Nội dung số 06: Hồn thiện hệthng chợ nông thôn, cơ sở hạ ting thương mại nông
<small>thôn theo quy hoạch, phủ hợp với nhu cầu của người din, Đến năm 2020, có 70% số</small>
xã đạt chuẩn tiêu chi số 7 về cơ sở hạ ting thương mại nông thôn.
Nội dung số 07: Xây dụng, ải tạo, nâng cp vé cơ sở hạ ting, trang thiết bị cho các.trạm y tế xã, trong đỏ ưu tiên các xã miễn nui, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các xãthuộc vũng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% tram y tế xã có đủ<small>điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.</small>
<small>ho hệ t</small>
Nội dung số 08: Tăng cường cơ sở vật thông tn và truyền thông cơsở, trong đổ thiết lập mới trên 2,000 dai truyền thanh cắp xã; nang cấp trên 3.200 đàitruyền thanh cắp xã; nâng cấp trên 300 dai phát thanh, truyền hình cắp huyện và tram
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">hát phát dan tryễn hình: hit lập mới trên 4/500 trạm truyền thanh thôn, bản xãkhu vực miễn núi, vũng sản, ving xa, biên gái, hải do xa trung tâm xã, Đến năm
<small>1 có 95</small>
2 số xã đạt chuẩn các nội dung khác của tiêu chí số 8 về Thơng tin ~Truyền thơng
<small>- Nội dung số 09: Hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo cung cắp nước sinh hoạt cho</small>
người dân. Đến năm 2020, có 95° n số nơng thôn được sử dụng nước sinh hoi hợp
<small>vệ sinh, trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Yhọc (điể</small>
<small>100% Trường</small>
:m chính) và trạm y té xã có cơng trình cắp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh
<small>* Phát tiễn sản xuất gắn vớ ái co clu ngành nơng nghiệp, chuyển dich cơ cầu kính tếnơng thơn, nâng cao thu nhập cho người dan.</small>
Mue tus Dat yêu cầu tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chi số 12 về tỷ lệ lao động có<small>việc làm thường xuyên, iều chỉ số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia vềnơng thơn mới, nâng cao hiệu quá hoạt động của hợp táxã thông qua tăng cườngnăng lực tổ chức, diều hành, hoạt động, kinh doanh cho các hợp tắc xã, tổ hợp tie, Đền</small>
năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chi số 12 vẻ tỷ lệlao động có việc làm thường xuyên, có 85% số xã dạt tiêu chi số 13 về hình thức tổ
<small>chức sản xuất</small>
<small>Nội dung:</small>
- Nội dung số 01: Triển khai có hiệu quả BE án ải cơ cấu ngành nơng nghiệp theohướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bên vững,
= Nội dung số 02: TIẾ tục thực hiện có higu quả chương tỉnh khoa học, công nghệ
<small>2012 của Thủ tướng Chính phi) giai đoạn 201</small>
nơng; diy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất20: tăng cường công tác khuyến
<small>nông, lâm, ngư nghiệp.</small>
<small>= Nội dung số 03: Tiếp tục thúc day liên kết theo chuỗi giá tị gắn sản xuất với tiêu thụ</small>sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bản nông thôn, trong dé chú trọng côngnghiệp chế biển nông âm sản và công nghiệp thu hút nhiễu ao động,
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">= Nội dung số 04: Tiếp tục đổi mối tổ chức sản xuất trong nông nghĩ
quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15 thing 12 năm 2014 của Thủ tưởng Chính phù phêcđuyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020,
<small>„ thực hiện</small>
<small>- Nội dung số 05: Phát trién ngành nghé nông thôn bao gồm; Bảo tên và phát triển ling</small>
<small>nghŠ gắn với phát triển du lich sinh thái khuyến khích phát triển mỗi làng nghề một</small>trợ xây dựng thương hiệu, chi dẫn địa lý, cải tiến mẫu mữ bao bi sản phẩm
<small>cho sản phẩm làng nghề</small>
~ Nội dung số 06: Năng cao chit lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
+ Tuyên tray, tr vấn học nghề và việ lâm; a so, cập nhật, bổ sung như cầu diotạo nghề; phát triển chương trình đào tạo; hỗ trợ đ . thigt bị đảo tạo,<small>tư cơ sở vật</small>
phương tgn trung tâm dịch vụ việc làm giáo dục nghề nghệp thanh niên, ce trường
<small>trung cấp thủ công mỹ nghệ, trưởng công lập ở những huyện chưa có trung tim giáo</small>
dục ng 1 lip: đào tạo, bỗi dưỡng gio viên, cần bộ quản lý giáo dục nghề<small>nghiệp cơinghiệp ở trong và ngồi nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh khởi sự doanh</small>
<small>nghiệp cho lao động nơng thơn;</small>
<small>+ Xây dựng các mơ hình đào tạo nghề có hiệu quả cho lao động nơng thôn theo từngngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng;</small>
+ Đảo tạo nghề cho 5Š triệu ao động nơng thơ (bình qn 1, triệu lao động năm),<small>trong đó, hỗ trợ đảo tạo tinh độ sơ cắp và đào tạo dưới 3 tháng cho 3,84 triệu lao động:nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành nghề gắn với nhu cầu của thịtrường lao động,</small>
<small>* Giám nghèo và an sinh xã hội</small>
<small>Mặc tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chi s6 11 về hộ nghèo trong Bộ te u chi quốc gia về nơngthơn mới. Đến năm 2020, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chi số 11 về hộ nghèo; giảm tỷ</small>
<small>biệt khó khăn giảm 4%/năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.</small>
<small>lệ hộ nghèo bình quân của cả nước từ 1,0%'năm (riêng các huyện, các xã đặc</small>
<small>Nội dung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">= Nội dung 01: Thực hiện o6 hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bén
<small>ip giáo dục mam non cho trẻ 05 tuổi. Bao đảm hẳu bi</small>
<small>„ tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu.</small>
tỷ lệ biết chữ đạt 99% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh cóhội khó khăn dat 96%, tỷ lệ bid
<small>kiện kinh tế - xã</small>
<small>đạt 92%). 100% đơnchữ của người Dân tộc thiểu</small>
vị cấp tinh, huyện, 9! <small>% đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mũ chữ mức 2</small>
- Nội dung số 03: Phổ cập giáo dục tiều học. Đến năm 2020, duy tr vững chắc kết quả<small>nhỏ cập giáo dục tiểu học trên 68/68 đơn vị cấp tinh, trong đồ ít nhất 40% số tỉnh,</small>
<small>độ 3; huy động được 99,7% trẻ 6</small>
<small>tuổi vào học lớp 1, tỉ lệ lưu ban và bỏ học ở tiểu học dưới 0,5%. 100% đơn vị cấp tỉnh,</small>
thành phổ đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
100% đơn vị cắp huyện và 99,5% đơn vị cấp xã phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ.
<small>tuổi theo quy định của Chính phủ.</small>
<small>= Nội dung số 04: Thục hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đến năm 2020, duy tr</small>vững chắc kết quả phố
đồ ít nhất 40%
<small>ip giáo dục trung học cơ sở trên 63/63 tỉnh, thành phổ trongtỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dụctrung học cơ sở mức độ 3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">* Phát triển tẾcơ sớ, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nơng thơnMặc tiêu: Bat yêu cầu tiêu chí số 15 về Y tẾ trong Bộ tiêu chỉ quốc gia vỀ nông thônmới. Đến năm 2020, có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế
<small>Nội dung: Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới đáp ứng.</small>
yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
* Ning cao chit lượng đời ống văn hóa của người dân nơng thơn.
<small>Mặc tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 16 về văn hóa của Bộ tiêu chỉ quốc gia về xây dựng,</small>
hi số 16 về Văn hóa,nơng thơn mới. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn
<small>Nội dụng:</small>
~ Nội dung 01: Xây đựng, phát triển, năng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết
<small>chế văn hóa, thé thao cơ sở, tạo điều kiện để người dn nông thôn tham gia xây dựngđồi sống văn hóa, thé thao. Góp phần nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và tham gi</small>
sắc hoạt động thể thao của các ting lớp nhân dân, dip ứng nhủ cầu vui chơi, giải tí
<small>Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chi số 17 về môi trường trong Bộ tiêu ct</small>
chí số 17 về mỗi trường;dụng nơng thơn mới. Đẫn năm 2000, có 70% sổ xã đạt
75% số hộ gia đình ở nơng thơn có nha tiêu hợp vệ sinh; 100% trường học, trạm ytẾxã có nhà tiêu hợp vệ sinh được quản lý và sử dụng tốt
<small>Nội dung:</small>
~ Nội dung số 01: Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cắp nước sạch và vệ sinh
<small>nông thôn đến năm 2020, ải hiện điềnvệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổihành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. gốp phin nâng cao sức khỏe và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn.</small>
<small>- Nội dung số 02: Xây dựng các công trình bảo vệ mơi trường nơng thơn trên địa bảnxã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thai theo quy định; cải tạo.</small>
<small>nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - dep.</small>
- Nội dung số 03: Khắc phục 6 nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô<small>nhiễm đặc biệt nghiêm trọng</small>
<small>* Năng cao chất lượng, phát huy vai trị của tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể</small>
<small>chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các.</small>
dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
<small>người dân.</small>
<small>Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 về hệ thống chính tri, dịch vụ hành chính cơng vàtiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới. Đn năm 2020, có 95%</small>số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 vé hệ thống chính trị, dịch vụ hảnh chính cơng và tiếp
<small>cận pháp luậtNội dung:</small>
<small>= Nội dung 01: Đảo tạo, bỗi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý</small>
kinh tế - xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lượt cần bộ, cơng chức xã (bình qn
<small>khoảng 100.000 lượt cán bộ/năm) theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xâydựng nông thôn mới.</small>
~ Nội dung 02: Mặt trận TỔ quốc Việt Nam và các tổ chúc chính t xã hội ham gia
<small>dựng nông thôn mới theo Phong trio “Tồn dân đồn kết xây dựng nơng thơn mới,</small>
<small>đơ thị văn min!</small>
<small>+ Nội dung số 03 Các nh, thành phổ trực thuộc Trung ương kiện toàn Ban Chỉ đạo vàbộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp.</small>
- Nội dung số 04: Các Bộ, ngành, cơ quan đoàn th và các tinh, thành phổ trực thuộc
<small>Trang ương triển khai KẾ hoạch thực hiện Phong trào thi dua “Cả nước chung ste xây</small>
<small>đựng nông thôn mới”.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">~ Nội dung số 05: Cải thiện và ning cao chất lượng các dịch vụ hành chính cơng
<small>~ Nội dung số 06: Đánh giá, cơng nhận, xây dụng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và</small>
tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
Nội dung số 07: Thực hiện cuộc vận động “Xay dựng gia đình 5 khơng 3 sạch”* Giữ vững quốc phịng, an ninh và trật tự xã hội nơng thơn.
<small>Mặc tiêu; Đạt yêu cầu iêu chí số 19 v8 an ninh, rt xã hội của Bộ iều chỉ gue gia</small>
về nơng thơn mới. Đến năm 2020, có 98% số xã đạt chun tiêu chi số 19 về Quốc<small>phòng và An ninh.</small>
<small>Nội dung:</small>
~ Nội dung số 01: Đầu tranh, ngăn chặn và diy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo
<small>đảm an toàn, an ninh, tật tự xã hội địa bản nông thôn.</small>
<small>= Nội dung số 02: Xây dựng thể trận quốc phỏng toàn dân, nhất là các xã vũng trọng</small>điểm (biên giới, hải đáo) đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia
<small>* Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện</small>
chương trình; truyền thơng vé xây dựng nơng thơn mới.
<small>Mục tiêu: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các.</small>
cấp; thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý
<small>“Chương trình: nâng cao hiệu quả công tác truyễn thông vé xây dựng nông thơn mới.</small>
Phin đấu có 70% đơn vi cắp huyện dat chuẳn tiêu chỉ số 9 về chỉ đạo xây dung nơng
<small>chỉ hu</small>
<small>thơn mới trong bộ tií in nơng thơn mới; phan đầu 100% cản bộ chuyên trách</small>
xây đụng nông thôn mới các cấp, 10% căn bộ trong hệ thống chính tị tham gia chỉ đạoxây dựng nông thôn mới được bồi dưỡng, tập hun kiến thức xây đựng nông thôn mới.
<small>Nội dụng</small>
~ Nội dung số 01: Tập huần nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân,
<small>nhất là ở các khu vực khó khăn, vũng sâu, ving xa, để hiểu đầy đủ hơn về nội dung,phương pháp, cách Lim nông thôn mới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">~ Nội dung số 02: Ban hành Bộ
kiến thức cho cin bộ lam công tác xây dựng nông thôn mới các cấp. Tang cường tậpchun phục vụ cho công tác đào ạo, tập huỗn
huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cắp (nhất là
<small>cần bộ huyện, xã và thôn, bản, cán bộ hợp tác xã, chủ trang trại)</small>
~ Nội dung số 03: Xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng.
bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở áp dụng cơng nghệ
<small>thơng tin</small>
= Nội dung số 04: Truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
<small>Trong 19 tiêu chỉ trên cde chỉtêu chủ ybu dink giá hậu quả kinh t - xã hội của</small>
<small>chương trình xắy dựng nơng thơn mới đó là:</small>
<small>XXây dung nông thôn mới là một nhiệm vụ quan trọng với nội dung tổng hợp và toàndiện nhằm phát tiển kinh tế xã hội, giữ vững ổn định chính tj, quốc phịng, an nỉnh,</small>vì thể các tiêu chí phần nào đó đều phản án hiệu quả kinh tế - xã hội của chương trình.Vin đề phát triển kinh tế, năng cao thu nhập và việc phát triển các hình thức tổ chứcsản xuất, tạo việc kim cho người lao động là vấn đề xun suốt của chương trình xây.dụng nơng thơn mới. Vi vậy nhóm tiêu chi về kinh tẾ, tổ chức sản xuất gồm các tiêu
<small>chỉ: tiêu chi số 10 - thu nhập, tiêu chí số 11 - hộ nghèo, tiêu chi số 12 - lao động cóviệc lim, tiêu chi số 13 - hình thức tổ chức sản xuất là nhóm tiêu chi phản ảnh cụ thévà chính xác nhất hiệu quả kính tẾ của chương trình xây dựng nơng thơn mới</small>
Cac tiêu chí: tiêu chí số 14 ~ giáo dục, tiêu chí số 15 - y tế, tiêu chi số 16 - văn hóa,tiêu chí số 17 ~ mối trường, nội dung ác tiêu chí này sẽ phản ánh rõ nét hiệu quả về
<small>mặt xã hội của chương trình vi các thay đổi tích cực sau khi thực hiện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Trình tự các bước xây dựng nông thôn mới</small>
<small>Buốc 1 thành ập Ban Bure 3 tô hức uyên tuyễn, Bir 3.khảo sắtChi đạo và Ban quản lý. "học tập nghiên cứu các chủ. đánh giá thực trạng.Chương tình NTM trương, chính sich của Đăng, nơng thơn heo 19</small>
<small>"Nhà nước về xây dựng NTM tiêu chí</small>
<small>Bice 6, tỗ chức thực Bice 5 xây dụng Bir 4, lập đỀán ẻ hoạcĐ)biện đ án (kế hoạch) quy hoạch NTM xây dime NTM (gm kế hoạch</small>
<small>tổng thé đến 2020, kế hoạch 5</small>
<small>năm, kế hoạch từng năm</small>
<small>đánh giá và báo c</small>
<small>định kỳ về tình hìnhthực hiện dự án.</small>
<small>Hình 1.1. Các bước xây dựng nông thôn mới1.5 Kinh nghiệm xây dựng nông thơn mới ở trong và ngồi nước1.5.1 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trong nước</small>
<small>1.5.1.1 Kinh nghiện của tink Ninh Bình</small>
<small>Ninh Bình là một tỉnh phía Nam của ving đồng bằng Bắc Bộ, có đặc điểm tự nhiên hết</small>
site đa dang, vita có vùng đồng bing tring lúa nước, vừa có vàng đổi núi để phát triểntrồng cây ăn quả, cây cơng nghiệp, ại vừa có vùng biển để ni trồng thủy hải sản."Ngồi ra thiên nhiên cịn uu đãi cho Ninh Bình nhiều danh lam thắng cảnh gắn với các
<small>i tích lịch sử nỗi tiếng - tiềm năng cho sự phát triển ngành du lịch, là những</small>
<small>thuận lợi cho xây dựng NTM.</small>
Sau khi triển khai Chương trinh MTQG xây dựng NTM, đến nay tồn tinh Ninh Bình
<small>đã chọn được 31 xã điểm xây dựng NTM, trong đó một số xã điểm bước đầu đã huy</small>
động được nhiều nguồn lực, tạo được phong trio khí thé thi dus xây dựng NTM: nhândân nhiều ni phần khởi, tin tưởng và ich cục hưởng ông tham gia phong mào; bộ mặtnông thơn một số nơi đã bắt đầu khởi sắc, hình hài xã NTM đang hiện hữu ngày cùng18 nét hơn, Qua đồ, rút ra một số kinh nghiệm sau
Mort là, diy mạnh công tá tuyên truyền, phổ biển đến nhân dân về chủ trương, chính
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">sách của Ding, Nhà nước về xây dựng NTM. Công tác tuyên truyền xây dựng NTM.
<small>được thực hiện gắn với phong trào Tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hóa,</small>
phong trio thi dua cả nước chung sức xây dựng NTM... Qua đó, đã phát huy vai trỏchủ động, tích cục tham gia của cd hệ thơng chính tị và người dân trên đa bản Tinh,Hai là đễ tiền Khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM ngay từ đầu, Tỉnhđã xác định rõ công tác xây dụng kết ca ting là khâu đột phá, quan trọng trong xây
<small>dựng NTM. Do đó, các cấp, các ngành đã quan tâm chi đạo, tập trung lồighép các</small>
nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ ting nông thôn; đồng thời, <sub>ác địa phương đã huy.</sub>
<small>động site dân phủ hợp với khả năng của từng vàng. Phong trio lim đường giao thông</small>
<small>nông thôn đã được đơng đảo nhân dân Ninh Bình nhiệt tình hưởng ứng, tạo ra hiệu.</small>
ng lan t6a rộng khip. Nhiều gia đình đã tự nguyện hiển đất, chặt cây, phá cơng, đỡ
<small>tường rào để mở rộng mặt đường theo quy hoạch, đề án được phê duyệt. Ngay sau khiHội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Nghị quyết số 01/NQ - HĐND thông qua</small>
đề ân của Uy ban nhân đân Tình về cơ hế hỗ rợxi mang đối với đường thơn xóm, bàcon nhân dân đã hãng hải tham gia góp cơng, góp tiễn mua vật liệu (cát, đả) để làm
chữa, năng cấp hơn 464 km đường nông thôn với hơn ba nghin tuyển đường có tổngkinh phí đầu tưlã 179 tỷ đồng, trong đồ nhân din đồng góp là 111 tỷ đồng. Nhu vậy
<small>nguồn lực từ nhân dân rit lớn. Nhiều cơng trình khác như: nạo vét kênh mương, cơng</small>
ình đề bao, lắp điện chi sing, xây trường học, tram y tẢ nhà văn hố cơng tỉnh
<small>cấp nước sạch... phần lớn do người dan tự nguyện đóng góp [17].</small>
Ba là, căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, tinh đã hướng dẫn, ban hành các cơ chế.lông ghế <small>quản lý vốn, huy động các nguồn lực dé vừa đảm bảo được mye tiêu, vừa huy.</small>
động được sức dân và nguồn lực khác của địa phương. Xác định xây dựng NTM là việcam khó khăn, phức tạp, khơng chỉ cin một nguồn vốn lớn mã đây là một chương tỉnh
</div>